BỘ
THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
01/1998/TM-XNK
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 2 năm 1998
|
THÔNG TƯ
CỦA
BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 01/1998/TM/XNK NGÀY 14 THÁNG 2 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 11/1998/QĐ-TTG NGÀY 23/01/1998 VỀ CƠ CHẾ
ĐIỀU HÀNH XUẤT, NHẬP KHẨU NĂM 1998 VÀ SỐ 12/1998/QĐ-TTG NGÀY 23/01/1998 VỀ ĐIỀU
HÀNH XUẤT KHẨU GẠO VÀ NHẬP KHẨU PHÂN BÓN NĂM 1998
Ngày 23/01/1998 Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành các Quyết định số 11/1998/QĐ-TTg về cơ chế điều hành xuất
nhập khẩu năm 1998 và số 12/1998/QĐ-TTg về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu
phân bón năm 1998;
Căn cứ quy định trong các Quyết định nói trên và kết quả điều hành công tác
xuất nhập khẩu năm 1997;
Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện như sau:
I - VỀ
DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu, danh mục hàng hoá quản lý bằng hạn ngạch, danh mục hàng hoá xuất
nhập khẩu quản lý chuyên ngành, danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu có cân đối với
sản xuất và nhu cầu trong nước thực hiện theo các phụ lục 1, 2, 3, 4 kèm theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 11/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998.
II- VỀ ĐIỀU
HÀNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ
Việc điều hành xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hoá năm 1998 quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số
11/1998/QĐ-TTg và 12/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 có những điểm Bộ Thương mại hướng
dẫn thực hiện cụ thể thêm như sau:
1. Xuất khẩu gạo:
1.1- Về hạn ngạch 4.000 ngàn tấn:
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 12/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 Bộ
Thương mại đã có Quyết định số 0089 TM/XNK ngày 26/01/1998, phân bổ 90% hạn ngạch
xuất khẩu gạo 1998 (3.600 ngàn tấn), gửi Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố và
các doanh nghiệp Trung ương (Phụ lục 1 kèm theo đây). Đến tháng 9/1998, nếu
tình hình sản xuất thuận lợi, hạn ngạch 400 ngàn tấn còn lại sẽ được Chính phủ
xem xét phân bổ tiếp.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
sau khi nhận được Quyết định của Bộ Thương mại cần giao ngay hạn ngạch để các
doanh nghiệp thực hiện và thông báo Bộ Thương mại, các Bộ ngành hữu quan biết để
phối hợp điều hành. Đối tượng được giao hạn ngạch là các doanh nghiệp trực tiếp
xuất khẩu gạo của địa phương, kể cả các doanh nghiệp là thành viên của Tổng công
ty lương thực miền Nam; các doanh nghiệp Nhà nước có nguồn hàng, có thị trường
để uỷ thác xuất khẩu; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh,
thành phố;
Trường hợp các doanh nghiệp nhà
nước (ngoài danh sách đầu mối) có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành
hàng lương thực hoặc nông sản nếu tìm được thị trường mới và ký kết được hợp đồng
với các điều kiện thương mại và giá cả có hiệu quả thì cơ quan chủ quản của các
doanh nghiệp này (Bộ, ngành và tỉnh) kiến nghị Bộ Thương mại xem xét cho phép
thực hiện từng hợp đồng cụ thể.
1.2. Về xuất khẩu gạo miền Bắc
và miền Trung: Năm 1998 việc xuất khẩu gạo sản xuất ở miền Bắc và miền Trung tiếp
tục được khuyến khích. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có Giấy phép
kinh doanh xuất nhập khẩu có ngành hàng xuất khẩu là lương thực hoặc nông, lâm,
thuỷ hải sản nếu có khách hàng, thị trường tiêu thụ đều được trực tiếp xuất khẩu.
Các doanh nghiệp trong quá trình giao dịch ký hợp đồng xuất khẩu cần thông báo
Bộ Thương mại biết về số lượng dự kiến xuất, thời hạn giao hàng, loại gạo, giá
cả, cảng xếp hàng và phương thức thanh toán để Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện.
Cơ quan Hải quan làm thủ tục cho doanh nghiệp xuất khẩu trên cơ sở văn bản chấp
thuận của Bộ Thương mại.
1.3. Về đầu mối xuất khẩu: Ngoài
các doanh nghiệp đã trực tiếp xuất khẩu gạo năm 1997 và các doanh nghiệp được
Thủ tướng Chính phủ chỉ định trong Quyết định số 12/1998/QĐ-TTg (Tổng công ty
thương mại tổng hợp Sài Gòn, Nông trường Cờ đỏ Cần Thơ, Tổng công ty vật tư
nông nghiệp TW và Công ty xuất nhập khẩu ngũ cốc). Tại Hội nghị về xuất khẩu gạo
nhập khẩu phân bón ngày 5/2/1998 (tổ chức tại thành phố Hồ Chí Minh) Thủ tướng
Chính phủ đã quyết định bổ sung thêm 2 doanh nghiệp đầu mối của tỉnh An Giang
và 1 doanh nghiệp đầu mối của thành phố Hồ Chí Minh.
Đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh là các Hợp tác xã sản xuất lúa, các doanh nghiệp chuyên xay xát, chế
biến gạo ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ
các tiêu chuẩn sau đây giới thiệu:
- Có giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh lương thực và đã có quá trình kinh doanh lương thực 2 năm trở lên.
- Có khả năng huy động nguồn vốn
để xuất khẩu tối thiểu 5 ngàn tấn gạo/chuyến.
- Có tình trạng tài chính lành mạnh.
- Có cơ sở chế biến gạo đủ tiêu
chuẩn xuất khẩu.
Bộ Thương mại sẽ phối hợp với Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hiệp hội xuất nhập khẩu lương thực xem xét
quyết định chọn khoảng 05 doanh nghiệp làm thí điểm tham gia xuất khẩu gạo trực
tiếp.
1.4- Về thị trường xuất khẩu: Đối
với các thị trường (IRAN, IRAQ, PHILPPINES, MALAYSIA, INDONESIA), trước đây chỉ
giao cho một số doanh nghiệp thực hiện, nay trừ các hợp đồng thực hiện theo chỉ
định của Chính phủ, các doanh nghiệp đầu mối khác nếu ký được hợp đồng có các
điều kiện thương mại và giá cả tốt hơn, thì cũng được trực tiếp xuất khẩu hoặc
xuất khẩu qua khách hàng khác vào các thị trường này.
1.5. Về thủ tục xuất khẩu: Hải
quan căn cứ thông báo tên doanh nghiệp, hạn ngạch doanh nghiệp được giao, hợp đồng,
L/C (trừ trường hợp đổi hàng hoặc thanh toán bằng TTR) để làm thủ tục xuất khẩu
gạo cho doanh nghiệp, không yêu cầu văn bản nào khác.
2. Nhập khẩu
phân bón:
Căn cứ Quyết định số
12/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ Bộ Thương mại đã có Quyết
định số 0089 TM/XNK ngày 26/01/1998 phân bổ chỉ tiêu nhập khẩu phân bón năm
1998 gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố và các doanh nghiệp Trung ương.
2.1. Doanh nghiệp nhập khẩu phân
bón: danh sách theo Phụ lục 2 của Thông tư này gồm 35 đầu mối.
Trường hợp cần thay đổi doanh
nghiệp đầu mối nhập khẩu thì Uỷ ban nhân dân tỉnh thông báo cho Bộ Thương mại,
Ngân hàng, Hải quan, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bằng văn bản để phối hợp
điều hành.
2.2. Đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố giao ngay hạn ngạch cho các doanh nghiệp thực hiện theo chỉ tiêu nhập
khẩu UREA, SA, DAP, NPK, KALI nêu tại Quyết định 0089 TM/XNK ngày 26/01/1998
phù hợp với thời vụ sản xuất hè thu, mùa và đông xuân ở cả 3 miền Bắc, Trung,
và Nam như Phụ lục số 2 đính kèm và thông báo cho Bộ Thương mại, các Bộ ngành hữu
quan biết để phối hợp điều hành.
Thời hạn phân bón phải về đến cửa
khẩu Việt Nam:
- Đối với vụ hè thu: chậm nhất
30/6/1998 - Đối với vụ mùa: chậm nhất 30/9/1998 - Đối với vụ đông xuân: chậm nhất
31/3/1999
45 ngày trước khi đến thời hạn
nêu trên, nếu doanh nghiệp không có khả năng nhập khẩu lượng phân bón được giao
phải báo cáo ngay cho tỉnh, thành phố hoặc Bộ Thương mại và Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để kịp thời giao cho doanh nghiệp khác thực hiện.
2.3. Các doanh nghiệp được giao
chỉ tiêu nhập khẩu phải đưa phân bón về đủ số lượng, đúng cửa khẩu và thời điểm
quy định. Trường hợp cần điều chỉnh phải được Bộ Thương mại chấp thuận.
2.4. Các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh được xét cho phép tham gia nhập khẩu phân bón nếu có đủ các điều kiện sau
đây:
- Có Giấy phép kinh doanh xuất
nhập khẩu có ngành hàng nhập khẩu phân bón hoặc vật tư phục vụ sản xuất nông
nghiệp.
- Có mạng lưới cung ứng phân bón
được thành lập theo đúng pháp luật.
- Tình hình tài chính của Công
ty lành mạnh; có khả năng huy động vốn và thanh toán hàng nhập khẩu tối thiểu
50.000 tấn phân bón/năm.
Nếu các doanh nghiệp hội đủ các
điều kiện nêu trên gửi hồ sơ về Bộ Thương mại, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của doanh nghiệp
(Phụ lục 3: mẫu số 1 đính kèm).
- Báo cáo quyết toán năm 1997 được
tổ chức kiểm toán chuyên nghiệp độc lập xác nhận theo đúng quy định hiện hành của
Nhà nước về kiểm toán độc lập.
- Báo cáo về hệ thống cung ứng
phân bón trong nước (có xác nhận của cơ quan chủ quản).
- Giấy phép kinh doanh xuất nhập
khẩu (bản photocopy có công chứng).
2.5. Tuần đầu hàng tháng doanh
nghiệp phải gửi báo cáo thực hiện nhập khẩu của tháng trước về Bộ Thương mại và
Bộ Nông nghiệp - Phát triển nông thôn (Phụ lục 4: mẫu số 2 đính kèm).
3. Việc nhập
khẩu thép, xi măng các loại, giấy, kính, đường tinh luyện, đường thô nguyên liệu
của các doanh nghiệp trong nước; Liên Bộ Thương mại, Kế hoạch Đầu tư, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công nghiệp, Xây dựng thống nhất như sau:
3.1. Xi măng:
a. Nhu cầu nhập khẩu xi măng đen
năm 1998 dự kiến: 200.000 tấn.
Giao Công ty liên doanh Sao Mai
nhập khẩu 50.000 tấn xi măng rời để vận hành trạm Cát Lái.
150.000 tấn còn lại khi có nhu cầu
mới được phép nhập khẩu trên cơ sở đề nghị của Bộ Xây dựng và điều hành của
liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Xây dựng.
b. Các loại xi măng khác các
doanh nghiệp có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp được nhập
khẩu theo nhu cầu sản xuất và kinh doanh - làm thủ tục tại Hải quan.
3.2. Kính:
a. Nhu cầu nhập khẩu năm 1998:
2,5 triệu m2 kính xây dựng trắng trơn có độ dầy từ 2 - 7 mm, Bộ Thương mại giao
chỉ tiêu nhập khẩu như sau:
+ Các doanh nghiệp trực thuộc Bộ
Xây dựng nhập khẩu 1,5 triệu m2. + Các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh xuất
nhập khẩu ngành hàng thuộc các địa phương và các Bộ, ngành khác nhập khẩu 1 triệu
m2.
b. Các loại kính khác các doanh
nghiệp có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp được nhập khẩu
theo nhu cầu sản xuất và kinh doanh - làm thủ tục tại Hải quan.
3.3. Giấy:
Các doanh nghiệp có Giấy phép
kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp được nhập khẩu giấy các loại theo
nhu cầu sản xuất, kinh doanh - làm thủ tục Hải quan. Riêng các loại giấy sau
đây trước mắt chưa nhập khẩu:
- Giấy in báo;
- Giấy dùng để viết, để in thông
thường (chưa gia công bề mặt), kể cả các loại giấy có tên thương mại: ofset,
woodfree, photocopy và các tên thương mại khác có định lượng từ 50 g/m2 đến 80
g/m2.
- Giấy làm bao bì bao gồm bìa,
các loại carton phẳng có các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu:
+ Độ chịu bục từ 3 kgf/cm2 trở
xuống.
+ Độ chịu nén từ 14 kgf trở xuống.
3.4. Đường:
- Nhu cầu nhập khẩu năm 1998 khoảng
80.000 tấn đường các loại; Trong đó:
+ Đường thô làm nguyên liệu cho
các nhà máy tinh luyện trước mắt nhập khẩu khoảng 60.000 tấn, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chỉ định các doanh nghiệp trực thuộc Bộ nhập khẩu về chậm
nhất là 30/8/1998.
+ Bộ Thương mại điều hành nhập
khẩu 20.00 tấn đường Re khi thị trường có nhu cầu trên cơ sở thống nhất với các
Bộ Kế hoạch - Đầu tư và Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.5. Thép:
a. Các doanh nghiệp có Giấy phép
kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng phù hợp được nhập khẩu thép các loại theo
nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Làm thủ tục tại Hải quan.
Riêng các loại thép nêu tại Phụ
lục 5 kèm theo Thông tư này trước mắt chưa nhập khẩu.
b. Thép thứ phế liệu và thép phá
dỡ tầu cũ khi nhập khẩu phải có ý kiến chấp thuận của Bộ Công nghiệp.
4. Việc nhập
khẩu ôtô và xe gắn máy các loại:
Ngoài các mặt hàng cấm nhập khẩu
nêu tại điểm 9, mục II, Phụ lục số 01, Quyết định số 11/1998/QĐ-TTg ngày
23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ, trong khi chờ thống nhất với các ngành hữu
quan trước mắt chưa nhập khẩu:
- Ôtô du lịch từ 12 chỗ ngồi trở
xuống, xe 2-3 bánh gắn máy (nguyên chiếc và SKD).
- Động cơ ôtô và động cơ xe 2-3
bánh gắn máy đã qua sử dụng.
- Khung xe hai bánh gắn máy (trừ
khung nhập đồng bộ theo linh kiện CKD, IKD).
- Cabin, khung gầm và khung gầm
có gắn động cơ (loại mới) của các loại ô tô thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt (trừ loại nhập đồng bộ theo linh kiện CKD, IKD).
- Xe cứu thương đã qua sử dụng.
- Ôtô vừa chở hàng vừa chở người.
Số còn lại được điều hành nhập
khẩu như sau:
a. Đối với ôtô nguyên chiếc các
loại được hiểu là ôtô chở người, ôtô chở hàng và các loại ôtô khác có tay lái
thuận mới hoặc đã qua sử dụng. Việc nhập khẩu ôtô đã qua sử dụng phải bảo đảm
các tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định hiện hành của Bộ Khoa học - Công nghệ và
Môi trường. Các doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu ngành hàng
được nhập khẩu ôtô nguyên chiếc các loại trên theo nhu cầu sản xuất kinh doanh;
Riêng xe cứu thương (mới) được nhập khẩu khi có văn bản chấp thuận của Bộ Y tế
chỉ để phục vụ vận chuyển người bệnh của các bệnh viện và cơ sở y tế khám chữa
bệnh, không được sử dụng vào mục đích khác. Thủ tục nhập khẩu giải quyết tại cơ
quan Hải quan cửa khẩu. b. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài căn cứ kế
hoạch sản xuất lắp ráp ôtô các loại và xe hai bánh gắn máy của mình gửi kế hoạch
nhập khẩu linh kiện IKD cả năm về Bộ Thương mại trước 31/3/1998 để xem xét giao
kế hoạch nhập khẩu.
c. Các doanh nghiệp trong nước
đã đầu tư sản xuất lắp ráp được xe hai bánh gắn máy bằng linh kiện IKD nếu được
nhà sản xuất (đối tác nước ngoài) và Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường (hoặc
cơ quan được Bộ này uỷ quyền) chấp thuận, đã được Bộ Thương mại cấp Giấy phép
nhập khẩu linh kiện dạng IKD trong năm 1997 để lắp ráp thì gửi kế hoạch nhập khẩu
linh kiện cả năm về Bộ Thương mại để duyệt.
- Đối với các doanh nghiệp trong
nước khác có dự án đầu tư sản xuất lắp ráp xe hai bánh gắn máy dạng IKD, sau
khi thống nhất với các Bộ, ngành hữu quan Bộ Thương mại sẽ có Thông tư hướng dẫn
thực hiện cụ thể sau.
5. Nhập khẩu
rượu:
Việc nhập khẩu rượu thực hiện
theo Thông tư hướng dẫn riêng của Bộ Thương mại, trước mắt thực hiện theo cơ chế
điều hành của năm 1997. 6. Việc xuất khẩu cà phê và cao su trước mắt thực hiện
như cơ chế năm 1997.
7. Việc nhập
khẩu thiết bị, máy móc đã qua sử dụng: Các doanh nghiệp có Giấy phép kinh
doanh xuất nhập khẩu ngành hàng được nhập khẩu các loại thiết bị máy móc đã qua
sử dụng theo quy định của Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường và quản lý
chuyên ngành (nếu có), thủ tục nhập khẩu được giải quyết tại cơ quan Hải quan,
không phải xin phép Bộ Thương mại. Riêng việc nhập khẩu thiết bị toàn bộ, thiết
bị lẻ bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước được thực hiện theo Quyết định 91/TTg của
Thủ tương Chính phủ.
III. ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Bộ Thương mại đề nghị các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông
tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết và thực hiện, đồng
thời phản ánh cho Bộ Thương mại những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện
để kịp thời điều chỉnh phù hợp.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày ký đến ngày 31/3/1999.
|
Nguyễn
Xuân Quang
(Đã
Ký)
|
PHỤ LỤC SỐ 1
HẠN NGẠCH XUẤT KHẨU GẠO NĂM 1998
(Kèm theo Thông tư số 01/1998/TM/XNK ngày
14/2/1998 của Bộ Thương mại)
Số
TT
|
Khu
vực
|
Hạn
ngạch được giao
|
A
|
ĐỊA PHƯƠNG
|
2.520
|
1
|
Tỉnh An Giang
|
450
|
2
|
Tỉnh Cần Thơ
|
330
|
3
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
330
|
4
|
Tỉnh Long An
|
210
|
5
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
250
|
6
|
Tỉnh Kiên Giang
|
130
|
7
|
Tỉnh Tiền Giang
|
270
|
8
|
Tỉnh Trà Vinh
|
150
|
9
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
120
|
10
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
70
|
11
|
Tỉnh Cà Mâu
|
30
|
12
|
Tỉnh Bến Tre
|
20
|
13
|
Tỉnh Thái Bình
|
40
|
14
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
120
|
B.
|
CÁC DOANH NGHIỆP TRUNG ƯƠNG
|
1.080
|
15
|
Tổng công ty lương thực miền
Nam
|
620
|
16
|
Tổng công ty lương thực miền Bắc
|
300
|
17
|
Công ty XNK Gedosico (Bộ
Thương mại)
|
100
|
18
|
Tổng công ty vật tư nông nghiệp
TW
|
30
|
19
|
Công ty xuất nhập khẩu ngũ cốc
(Grainco)
|
30
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
3.600
|
PHỤ LỤC SỐ 2
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP ĐẦU MỐI NHẬP KHẨU PHÂN BÓN
1998
(Kèm theo Thông tư số 01/1998 TM/XNK ngày
14/2/1998 của Bộ Thương mại)
1.
|
Công ty Ladfeco Long An
|
Tỉnh Long An
|
2.
|
Công ty lương thực Long An
|
-
|
3.
|
Công ty vật tư nông nghiệp và
LT Đồng Tháp
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
4.
|
Công ty Thương nghiệp XNK tổng
hợp
|
-
|
5.
|
Công ty lương thực An Giang
|
Tỉnh An Giang
|
6.
|
Công ty lương thực Tiền Giang
|
Tỉnh Tiền Giang
|
7.
|
Công ty lương thực thực phẩm
Vĩnh Long
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
8.
|
Công ty xuất nhập khẩu Vĩnh
Long
|
-
|
9.
|
Công ty xuất nhập khẩu và
lương thực Trà Vinh
|
Tỉnh Trà Vinh
|
10.
|
Công ty lương thực thực phẩm
Sóc Trăng
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
11.
|
Công ty lương thực Cần Thơ
|
Tỉnh Cần Thơ
|
12.
|
Nông trường Sông Hậu
|
-
|
13.
|
Công ty lương thực Minh Hải
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
14.
|
Công ty xuất nhập khẩu nông sản
thực phẩm Cà Mau
|
Tỉnh Cà Mau
|
15.
|
Công ty vật tư nông nghiệp Đồng
Nai
|
Tỉnh Đồng Nai
|
16.
|
Công ty Hachimex Hải Phòng
|
TP. Hải Phòng
|
17.
|
Công ty vật tư tổng hợp Hà Anh
Hà Nộ
|
TP. Hà Nội
|
18.
|
Công tư vật tư nông nghiệp Nghệ
An
|
Tỉnh Nghệ An
|
19.
|
Công ty xuất nhập khẩu Thanh
Hoá
|
Tỉnh Thanh Hoá
|
20.
|
Công ty vật tư nông nghiệp Quảng
Nam - Đà Nẵng
|
Tỉnh Quảng Nam
|
21.
|
Công ty đầu tư xuất nhập khẩu
Đăklăk
|
Tỉnh Đăklăk
|
22.
|
Công ty thương mại tổng hợp
Phú Yên
|
Tỉnh Phú Yên
|
23.
|
Công ty vật tư nông nghiệp
Bình Định
|
Tỉnh Bình Định
|
24.
|
Công ty Grainco
|
Bộ NN và PTNN
|
25.
|
Tổng công ty lương thực miền
Nam
|
-
|
26.
|
Tổng công ty lương thực miền Bắc
|
-
|
27.
|
Tổng công ty cà phê Việt Nam
|
-
|
28.
|
Tổng công ty cao su Việt Nam
|
-
|
29.
|
Tổng công ty Vigecam
|
-
|
30.
|
Công ty xuất nhập khẩu tổng hợp
3
|
Bộ Thương mại
|
31.
|
Tổng công ty hoá chất Việt nam
|
Bộ Công nghiệp
|
32.
|
Công ty xuất nhập khẩu khoáng
sản
|
Bộ Thương mại*
|
33.
|
1 Công ty của tỉnh Nam Định
|
Tỉnh Nam Định*
|
34.
|
1 Công ty của tỉnh Gia Lai
|
Tỉnh Gia Lai*
|
35.
|
Tổng công ty nông nghiệp Sài
Gòn
|
TP. Hồ Chí Minh
|
* Doanh nghiệp đầu mối được bổ
sung năm 1998 theo QĐ số 12/1998/QĐ-TTg
HẠN
MỨC PHÂN BÓN NHẬP KHẨU PHỤC VỤ THEO MÙA
Đơn vị: ngàn tấn
S
|
Tỉnh,
TP, doanh nghiệp
|
Hạn
mức phân bổ theo mùa
|
TT
|
|
Hè
thu
|
Mùa
|
Đ.xuân
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Hạn mức nhập khẩu UREA
|
|
|
|
|
|
Cả nước
|
360
|
450
|
790
|
1.600
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
A- NK cho miền Nam
|
250
|
200
|
430
|
880
|
1
|
Long An
|
20
|
10
|
40
|
70
|
2
|
Đồng Tháp
|
20
|
10
|
40
|
70
|
3
|
An Giang
|
20
|
10
|
40
|
70
|
4
|
Vĩnh Long
|
10
|
10
|
40
|
60
|
5
|
Tiền Giang
|
10
|
20
|
20
|
50
|
6
|
Cần Thơ
|
10
|
20
|
30
|
60
|
7
|
Sóc Trăng
|
10
|
10
|
10
|
30
|
8
|
Bạc Liêu
|
10
|
10
|
10
|
30
|
9
|
Cà Mau
|
10
|
10
|
10
|
30
|
10
|
Đồng Nai
|
10
|
10
|
10
|
30
|
11
|
CT XNK ngũ cốc
|
20
|
20
|
30
|
70
|
12
|
CT XNK khoáng sản
|
10
|
10
|
10
|
30
|
13
|
TCT LT miền Nam
|
10
|
10
|
30
|
50
|
14
|
TCT hoá chất Việt Nam
|
10
|
10
|
10
|
30
|
15
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
70
|
30
|
100
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
B. NK cho miền Bắc
|
40
|
190
|
270
|
500
|
16
|
Hải Phòng
|
10
|
30
|
50
|
90
|
17
|
Hà Nội
|
10
|
30
|
40
|
80
|
18
|
Nghệ An
|
10
|
20
|
30
|
60
|
19
|
Thanh Hoá
|
10
|
10
|
30
|
50
|
20
|
Nam Định
|
-
|
20
|
10
|
30
|
21
|
TCT LT miền Bắc
|
-
|
10
|
20
|
30
|
22
|
TCT Vật tư nông nghiệp
|
-
|
70
|
90
|
160
|
|
|
|
|
|
|
|
C- NK cho miền Trung
|
70
|
60
|
90
|
220
|
23
|
Phú Yên
|
10
|
10
|
20
|
40
|
24
|
Quảng Nam
|
10
|
10
|
20
|
40
|
25
|
Bình Định
|
10
|
10
|
10
|
30
|
26
|
Đăk lăk
|
10
|
10
|
-
|
20
|
27
|
Gia Lai
|
10
|
-
|
10
|
20
|
28
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
10
|
10
|
20
|
40
|
29
|
CT XNK tổng hợp 3
|
10
|
10
|
10
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Hạn mức nhập khẩu các loại
phân bón khác
|
|
|
|
|
|
A. Phân DAP
|
80
|
70
|
150
|
300
|
|
NK cho miền Nam
|
80
|
70
|
150
|
300
|
1
|
Long An
|
10
|
10
|
10
|
30
|
2
|
Đồng Tháp
|
10
|
10
|
10
|
30
|
3
|
An Giang
|
10
|
10
|
10
|
30
|
4
|
Tiền Giang
|
10
|
10
|
10
|
30
|
5
|
Vĩnh Long
|
10
|
-
|
20
|
30
|
6
|
Cần Thơ
|
-
|
10
|
20
|
30
|
7
|
Đồng Nai
|
10
|
-
|
20
|
30
|
8
|
TCT LT miền Nam
|
10
|
-
|
20
|
30
|
9
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
10
|
10
|
20
|
40
|
10
|
CT XNK ngũ cốc
|
-
|
10
|
10
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Phân NPK
|
110
|
80
|
160
|
350
|
|
NK cho miền Trung
|
20
|
10
|
40
|
70
|
1
|
Phú Yên
|
10
|
-
|
-
|
10
|
2
|
Quảng Nam
|
10
|
10
|
-
|
20
|
3
|
Đăk Lăk
|
-
|
-
|
10
|
10
|
4
|
Bình Định
|
-
|
-
|
10
|
10
|
5
|
Gia Lai
|
-
|
-
|
10
|
10
|
6
|
CT XNK tổng hợp 3
|
-
|
-
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
NK cho miền Nam
|
90
|
70
|
120
|
280
|
7
|
Long An
|
10
|
10
|
10
|
30
|
8
|
Đồng Tháp
|
10
|
10
|
10
|
30
|
9
|
An Giang
|
10
|
10
|
10
|
30
|
10
|
Tiền Giang
|
10
|
-
|
20
|
30
|
11
|
Vĩnh Long
|
10
|
-
|
20
|
30
|
12
|
Cần Thơ
|
10
|
10
|
10
|
30
|
13
|
Đồng Nai
|
10
|
-
|
10
|
20
|
14
|
TCT LT miền Nam
|
10
|
10
|
10
|
30
|
15
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
10
|
10
|
10
|
30
|
16
|
CT XNK ngũ cốc
|
-
|
10
|
10
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Phân KALI
|
60
|
60
|
120
|
240
|
|
NK cho miền Bắc
|
20
|
20
|
40
|
80
|
1
|
Hải Phòng
|
-
|
10
|
-
|
10
|
2
|
Hà Nội
|
10
|
-
|
10
|
20
|
3
|
Nghệ An
|
10
|
-
|
10
|
20
|
4
|
Thanh Hoá
|
-
|
10
|
-
|
10
|
5
|
Nam Định
|
-
|
-
|
10
|
10
|
6
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
-
|
-
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
NK cho miền Trung
|
10
|
10
|
20
|
40
|
7
|
Phú Yên
|
-
|
10
|
-
|
10
|
8
|
Quảng Nam
|
10
|
-
|
-
|
10
|
9
|
CT XNK tổng hợp 3
|
-
|
-
|
10
|
10
|
10
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
-
|
-
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
NK cho miền Nam
|
30
|
30
|
60
|
120
|
11
|
Long An
|
10
|
-
|
-
|
10
|
12
|
Đồng Tháp
|
10
|
-
|
-
|
10
|
13
|
An Giang
|
10
|
-
|
-
|
10
|
14
|
Cần Thơ
|
-
|
-
|
10
|
10
|
15
|
Đồng Nai
|
-
|
10
|
-
|
10
|
16
|
TCT Hoá chất Việt Nam
|
-
|
-
|
10
|
10
|
17
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
-
|
10
|
10
|
20
|
18
|
TCT cà phê Việt Nam
|
-
|
-
|
10
|
10
|
19
|
TCT cao su Việt Nam
|
-
|
-
|
10
|
10
|
20
|
CT XNK ngũ cốc
|
-
|
10
|
10
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
D. Phân SA
|
60
|
50
|
140
|
250
|
|
NK cho miền Bắc
|
10
|
10
|
30
|
50
|
1
|
Hải Phòng
|
-
|
-
|
10
|
10
|
2
|
Hà Nội
|
-
|
10
|
-
|
10
|
3
|
Nghệ An
|
10
|
-
|
10
|
20
|
4
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
-
|
-
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
NK cho miền Trung
|
10
|
10
|
30
|
50
|
5
|
Phú Yên
|
-
|
10
|
10
|
20
|
6
|
Đăk Lăk
|
-
|
-
|
10
|
10
|
7
|
Quảng Nam
|
10
|
-
|
-
|
10
|
8
|
CT XNK tổng hợp 3
|
-
|
-
|
10
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
NK cho miền Nam
|
40
|
30
|
80
|
150
|
9
|
Đồng Nai
|
10
|
-
|
-
|
10
|
10
|
Long An
|
10
|
-
|
-
|
10
|
11
|
Cần Thơ
|
-
|
10
|
-
|
10
|
12
|
An Giang
|
-
|
10
|
-
|
10
|
13
|
Đồng Tháp
|
-
|
10
|
-
|
10
|
14
|
Vĩnh Long
|
-
|
-
|
10
|
10
|
15
|
Tiền Giang
|
-
|
-
|
10
|
10
|
16
|
TCT vật tư nông nghiệp
|
10
|
-
|
10
|
20
|
17
|
TCT cà phê Việt Nam
|
-
|
-
|
10
|
10
|
18
|
TCT cao su Việt Nam
|
-
|
-
|
10
|
10
|
19
|
TCT LT miền Nam
|
10
|
-
|
10
|
20
|
20
|
TCT Hoá chất Việt Nam
|
-
|
-
|
10
|
10
|
21
|
CT XNK ngũ cốc
|
-
|
-
|
10
|
10
|
PHỤ LỤC SỐ 3
MẪU SỐ
1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Kính gửi: Bộ Thương mại
"V/v
xin tham gia nhập khẩu phân bón"
1. Tên Công ty:
2. Địa chỉ:
Điện thoại:
3. Giấy phép kinh doanh xuất nhập
khẩu số
Ngày cấp
Phạm vi xuất khẩu:
Phạm vi nhập khẩu:
4. Tình hình tài chính:
a. Báo cáo về tình hình tài
chính của Công ty (nợ và khả năng trả nợ, có khả năng huy động vốn để nhập khẩu
và thanh toán tiền hàng nhập khẩu tối thiểu 50.000 tấn phân bón/năm).
b. Vốn kinh doanh (tại thời điểm
báo cáo):
Trong đó: - Vốn cố định
- Vốn lưu động:
5. Hệ thống cung ứng phân bón có
khả năng cung ứng X (bao nhiêu) tấn phân bón/năm, trong đó:
- Bán buôn: tấn
- Bán lẻ: tấn
6. Địa bàn cung ứng phân bón (miền
Bắc, miền Trung hay miền Nam):
7. Cán bộ có trình độ chuyên môn
trong lĩnh vực nhập khẩu và kinh doanh phân bón (ghi rõ tên và bằng cấp):
8. Đăng ký nhập khẩu phân bón
(UREA, SA, DAP, NPK và KALI).
|
...,
ngày tháng năm 1998
|
Ý
kiến của cơ quan chủ quản
|
Giám
đốc Công ty
|
|
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 4
MẪU SỐ
2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BÁO CÁO
NHẬP KHẨU PHÂN BÓN ĐỊNH KỲ HÀNG THÁNG
Kính gửi:
- Bộ Thương mại
- Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
1. Hàng về trong tháng
|
UREA
|
SA
|
DAP
|
NPK
|
KALI
|
- Miền Bắc
|
|
|
|
|
|
- Miền Trung
|
|
|
|
|
|
- Miền Nam
|
|
|
|
|
|
2. Luỹ kế nhập khẩu từ đầu năm
|
|
|
|
|
|
- Miền Bắc
|
|
|
|
|
|
- Miền Trung
|
|
|
|
|
|
- Miền Nam
|
|
|
|
|
|
3. Tồn kho đến kỳ báo cáo
|
|
|
|
|
|
- Miền Bắc
|
|
|
|
|
|
- Miền Trung
|
|
|
|
|
|
- Miền Nam
|
|
|
|
|
|
4. Giá nhập khẩu bình quân
|
|
|
|
|
|
(USD/MT CIF cảng Việt Nam)
|
|
|
|
|
|
5. Giá bán trong nước
|
|
|
|
|
|
- Miền Bắc
|
|
|
|
|
|
- Miền Trung
|
|
|
|
|
|
- Miền Nam
|
|
|
|
|
|
6. Tình hình thực hiện tháng tới
|
|
|
|
|
|
- Đã ký hợp đồng nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
- Đã mở L/C
|
|
|
|
|
|
- Dự kiến hàng về đến cửa khẩu
VN
|
|
|
|
|
|
7. Đánh giá tình hình
|
|
|
|
|
|
(thị trường trong và ngoài nước)
|
|
|
|
|
|
8. Kiến nghị
|
|
|
|
|
|
...,
ngày tháng năm 1998
Giám đốc Công ty
(Ký tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC NHỮNG CHỦNG LOẠI THÉP KHÔNG NHẬP KHẨU NĂM 1998
(Kèm theo Thông tư số 01/1998/TM/XNK ngày
14/02/1998 của Bộ Thương mại)
1. Thép xây dựng tròn trơn phi 6
đến 40mm
2. Thép xây dựng tròn gai (đốt,
vằn, gân, xoắn) phi 10 đến 40mm
3. Thép góc đều (V, góc lệch (L)
20 đến 100mm
4. Các loại thép hình C(U),
I(H), dưới 120mm
5. Các loại ống thép hàn: đen, mạ
kẽm phi 14 đến 115mm
6. Thép lá mạ kẽm phẳng, dày
0,25-0,55mm, chiều dài đến 3.500mm, thép lá mạ kẽm dạng múi, thép lá mạ màu dạng
múi.
7. Các loại dây thép thường: đen
mềm, đen cứng, dây mạ kẽm, dây thép gai và lưới B40.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU NĂM 1998
(Ban hành kèm theo Quyết định số
11/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MẶT HÀNG CẤM XUẤT KHẨU
1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ,
trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
2. Đồ cổ.
3. Các loại ma tuý.
4. Hoá chất độc.
5. Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ bóc, củi,
than hầm từ gỗ hoặc củi, các sản phẩm gỗ lâm sản sản xuất từ nhóm IA và ván
tinh chế sản xuất từ nhóm gỗ IIA trong danh mục ban hành kèm theo Nghị định
18/HĐBT ngày 17 tháng 1 năm 1992; song mây nguyên liệu.
6. Các loại động vật hoang và động
vật, thực vật quý hiếm tự nhiên.
II. MẶT HÀNG CẤM NHẬP KHẨU
1. Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ,
trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
2. Các loại ma tuý.
3. Hoá chất độc.
4. Các loại văn hoá phẩm đồi truỵ,
phản động.
5. Pháo các loại. Đồ chơi trẻ em
có ảnh hưởng xấu đến giáo dục nhân cách, đến trật tự an toàn xã hội.
6. Thuốc lá điếu (trừ hành lý cá
nhân theo định lượng)
7. Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng
(trừ tài sản di chuyển bao gồm cả hàng hoá phục vụ nhu cầu của các cá nhân thuộc
thân phận ngoại giao của các nước, các tổ chức quốc tế và hành lý cá nhân theo
định lượng).
8. Ôtô và phương tiện tự hành
các loại có tay lái nghịch (kể cả dạng tháo rời).
9. Phụ tùng đã qua sử dụng của
các loại ôtô, xe hai bánh và ba bánh gắn máy; kể cả khung gầm có gắn động cơ
ôtô các loại đã qua sử dụng.
Ghi chú:
1. Việc xuất khẩu hàng thuộc
danh mục nói trên, trong trường hợp có nhu cầu cho an ninh quốc phòng hoặc nhu
cầu khác, sẽ do Thủ tướng cho phép hoặc giao Bộ trưởng Bộ Thương mại cho phép
và hải quan giải quyết thủ tục.
2. Việc cấm xuất khẩu động thực
vật theo yêu cầu bảo vệ môi sinh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn trong văn bản riêng.
3. Bộ Thương mại và Tổng cục
Hải quan thống nhất hướng dẫn thi hành mục II.7.
4. Việc nhập khẩu thiết bị đã
qua sử dụng (bao gồm cả phụ tùng, linh kiện) khác thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC HÀNG QUẢN LÝ BẰNG HẠN NGẠCH 1998
(Ban hành kèm theo Quyết định số
11/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ)
MẶT
HÀNG XUẤT KHẨU
- Gạo
- Hàng dệt, may xuất khẩu vào
Eu, Canada, NaUy, Thổ Nhĩ Kỳ.
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU THEO QUẢN LÝ CHUYÊN
NGÀNH (1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
11/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Danh mục khoáng sản hàng hoá
xuất khẩu, hoá chất nhập khẩu theo quy chế hướng dẫn của Bộ Công nghiệp
2. Danh mục thực vật, động vật rừng
xuất khẩu, thuốc và nguyên liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật và thú y; thức
ăn và nguyên liệu sản xuất thức ăn gia súc theo quy chế hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Danh mục thuốc, chất gây nghiện,
chất hướng tâm thần và tiền chất. Một số máy móc, thiết bị, dụng cụ khám chữa bệnh
cho người, nhập khẩu theo quy chế hướng dẫn của Bộ Y tế..
4. Danh mục thuỷ sản quý hiếm
thuỷ sản sống dùng làm giống, thức ăn và thuốc chữa bệnh trong nuôi trồng thuỷ
sản, xuất, nhập khẩu theo quy chế hướng dẫn của Bộ Thuỷ sản.
5. Máy phát sóng, thiết bị thu
phát và truyền dẫn vô tuyến; các loại tổng đài, nhập khẩu theo quy chế hướng dẫn
của Tổng cục Bưu điện. 6. Các ấn phẩm văn hoá, tác phẩm mỹ thuật Nhà nước quản
lý, tác phẩm điện ảnh, thiết bị in đặc biệt, băng hình có ghi chương trình, xuất,
nhập khẩu theo quy chế hướng dẫn của Bộ Văn hoá - Thông tin.
7. Thiết bị, máy móc chuyên
ngành ngân hàng, xuất, nhập khẩu theo quy chế hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
(1) Danh mục cụ thể các loại
hàng hoá nói trên thực hiện theo Nghị định số 89/CP ngày 15 tháng 12 năm 1995 của
Chính phủ.
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC HÀNG HOÁ, VẬT TƯ NHẬP KHẨU CÓ CÂN ĐỐI VỚI SẢN XUẤT
VÀ NHU CẦU TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
11/1998/QĐ-TTg ngày 23/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Xăng dầu
2. Phân bón
3. Thép xây dựng các loại
4. Xi măng các loại
5. Giấy viết, giấy in các loại
6. Kính xây dựng
7. Đường tinh luyện, đường thô
nguyên liệu
8. Rượu.