BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 980/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg
ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-TTg
ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
hải quan đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC
ngày 06/9/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-BTC
ngày 19/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách,
phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng về đẩy
mạnh Cải cách hành chính nhà nước Thành phố giai đoạn 2012-2015, định hướng đến
2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
thành phố Hải Phòng lần thứ XV;
Căn cứ Quyết định số 2012/QĐ-UBND
của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc ban hành Kế hoạch hành động thực
hiện Nghị quyết 63/NQ-CP ngày 22/7/2016 của Chính phủ ban hành chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc Hội về Kế hoạch phát triển
kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hải
quan Hải Phòng; Lãnh đạo Ban, Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan - Tổng cục Hải
quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch cải
cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan thành phố Hải Phòng giai đoạn
2016 - 2020”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Cục Hải quan thành phố Hải Phòng tổ
chức triển khai kế hoạch này theo đúng mục tiêu, hoạt động và lộ trình đề ra;
thực hiện báo cáo Tổng cục Hải quan về kết quả, tiến độ triển khai thực hiện kế
hoạch theo định kỳ.
2. Cục Tài vụ quản trị thống nhất với
Cục Hải quan thành phố Hải Phòng trình Tổng cục phê duyệt dự toán kinh phí và
các nguồn lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
3. Cục Hải quan thành phố Hải Phòng
báo cáo với Thường trực Tỉnh ủy/Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố Hải Phòng, Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên để tranh thủ sự chỉ đạo, giúp đỡ;
đồng thời chủ động phối hợp với các ngành có liên quan để thực
hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hiện đại hóa Cục Hải quan thành phố Hải
Phòng giai đoạn 2016 - 2020.
4. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng
cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan thành phố Hải Phòng triển
khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đồng bộ với chương trình hiện đại hóa của
Ngành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cục
trưởng Cục Hải quan thành phố Hải Phòng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan
Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- UBND thành phố Hải Phòng (để
phối hợp);
- UBND tỉnh Thái Bình (để phối hợp);
- UBND tỉnh Hải Dương (để phối hợp);
- UBND tỉnh Hưng Yên (để phối hợp);
- Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo);
- Lưu: VT,
CCHĐH (3b), Cục HQHP (05).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 980/QĐ-TCHQ ngày 21 tháng 3
năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Phần I
MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ MỤC TIÊU
CỤ THỂ
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Cục Hải quan thành phố Hải
Phòng (Tp.Hải Phòng) trở thành một trong những đơn vị hải quan điện tử hiện đại,
hoạt động trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng rộng rãi phương
thức quản lý rủi ro. Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức (CBCC) Hải quan Hải
Phòng đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, được trang bị và làm chủ các
trang thiết bị công nghệ hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả góp phần tạo
thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài, là đơn vị
đi đầu trong công tác cải cách hiện đại hóa của Ngành Hải quan.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu 1: Tiếp nhận và triển khai có hiệu quả mô hình thủ tục hải quan điện tử;
tích cực tham gia xây dựng, hoàn thiện và triển khai có hiệu quả hệ thống cơ sở
pháp lý liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, tạo thuận lợi tối đa cho doanh nghiệp trong hoạt động xuất nhập khẩu.
2.2. Mục tiêu 2: Nâng cao năng lực kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan đối với hoạt
động xuất nhập khẩu (XNK), phương tiện vận tải xuất nhập cảnh (XNC) trong địa
bàn hoạt động của cơ quan hải quan.
2.3. Mục tiêu 3: Công tác quản lý rủi ro, quản lý tuân thủ được
triển khai sâu rộng trong toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ hải quan, tại các
khâu trước, trong, sau thông quan.
2.4. Mục tiêu 4: Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, chống buôn lậu và gian lận
thương mại; Công tác kiểm tra sau thông quan đạt trình độ chuyên nghiệp,
hoạt động có hiệu quả, thực hiện theo thông lệ phổ biến của hải
quan các nước là kiểm toán sau thông quan (PCA), dựa trên
nguyên tắc áp dụng quản lý rủi ro.
2.5. Mục tiêu 5: Kiện toàn, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ máy theo lộ trình triển khai các
văn bản quy định của Ngành; nâng cao trình độ cán bộ, công chức đảm bảo phù hợp
và đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ theo từng giai đoạn, theo yêu cầu cải cách
hành chính, cải cách hiện đại hóa hải quan và định hướng triển khai cơ quan Hải
quan điện tử.
2.6. Mục tiêu 6: Ứng dụng toàn diện công nghệ thông tin vào các hoạt
động nghiệp vụ hải quan, nâng cao hiệu quả sử dụng các trang thiết bị hiện đại,
công nghệ mới nhằm đảm bảo gắn kết chặt chẽ giữa công tác kiểm tra, giám sát,
kiểm soát hải quan tại các địa bàn trọng điểm.
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Thủ tục
hải quan điện tử được thực hiện “mọi nơi, mọi lúc, mọi phương tiện”; người khai
hải quan thực hiện khai báo mọi nơi, với thời gian 24/7, trên các thiết bị cố định,
di động.
2. Thời
gian thông quan dưới 36 giờ đối với xuất khẩu, dưới 41 giờ đối với nhập khẩu;
3. Kim ngạch
xuất khẩu giai đoạn 2016-2020 đạt khoảng 12-17 tỷ USD. Sản lượng hàng hóa xuất
nhập khẩu thông qua các cảng trên địa bàn đến năm 2020 đạt 110 triệu tấn/năm.
Thu ngân sách nhà nước hàng năm vượt chỉ tiêu kế hoạch được
giao.
4. Tỷ lệ
phân luồng: Luồng xanh tối thiểu (≥) 69%, luồng vàng không quá (≤) 25%, luồng đỏ
không quá (≤) 6%. (Chỉ số về giảm tỷ lệ can thiệp trực tiếp trong thông quan).
5. Cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đối với 100% thủ tục hải quan chủ yếu;
6. Sự hài
lòng của doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan ít nhất
đạt 80% trở lên đối với các chỉ số chính: tiếp cận thông tin pháp luật về thủ tục
hải quan, thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan, sự phục vụ
của công chức hải quan, kết quả giải quyết thủ tục hành chính về hải quan, đánh
giá chung về chính sách pháp luật hải quan trong các cuộc khảo sát chính thức
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Trình
độ công chức: Ít nhất 90% công chức thuộc Chi cục Hải quan
trọng điểm, 90% công chức tham mưu nghiệp vụ đạt năng lực cấp độ 2 (thành thạo
nghiệp vụ).
8. 100% cảng
biển quốc tế trọng điểm có lưu lượng container lớn được
trang bị hệ thống soi chiếu hàng hóa. Trang bị máy soi hành lý, hệ thống giám
sát bằng camera và các thiết bị hỗ trợ khác tại Hải quan sân bay quốc tế Cát
Bi.
9. Phấn đấu
100% các đơn vị (trong đó ít nhất 100% các công việc chính được quy trình hóa
và quản lý chất lượng) hoàn thành việc xây dựng áp dụng, duy trì cải tiến Hệ thống
Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 theo Quyết định 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Nhiệm vụ trọng tâm 1: Tiếp tục vận hành và triển khai hiệu quả Hệ thống thông quan điện tử
VNACCS/VCIS và các chương trình vệ tinh hỗ trợ cho hoạt động nghiệp vụ theo
phương thức quản lý hiện đại, tập trung; tích cực tham gia
xây dựng, hoàn thiện cơ sở pháp lý; triển khai đầy đủ, hiệu quả Cơ chế một cửa
quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN; nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra chuyên
ngành; tăng cường phương thức kiểm tra hàng hóa và hành lý bằng máy soi nhằm giảm
tỷ lệ kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan, từng bước thực hiện kiểm
tra trước khi thực hiện thủ tục hải quan; triển khai cung cấp dịch vụ công trực
tuyến mức độ cao nhất, tạo thuận lợi cho hoạt động của các doanh nghiệp trên địa
bàn.
2. Nhiệm vụ trọng tâm 2: Triển khai thành công Đề án giám sát, kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu qua khu vực kho bãi cảng Hải Phòng trên hệ thống điện tử.
3. Nhiệm vụ trọng tâm 3: Áp dụng sâu rộng kỹ thuật quản lý rủi ro trong tất cả các hoạt động
nghiệp vụ, gồm kiểm tra, giám sát hải quan, thanh tra chuyên ngành; triển khai
hiệu quả quản lý tuân thủ thông qua các chương trình, kế hoạch hành động phù hợp
đối tượng, mục tiêu quản lý; áp dụng các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích tuân thủ
tự nguyện, hướng đến môi trường tự nguyện tuân thủ pháp luật trong cộng đồng
doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
4. Nhiệm vụ trọng tâm 4: Tăng cường kiểm tra, kiểm soát phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại:
4.1. Đẩy mạnh triển khai hoạt động kiểm
tra sau thông quan cả về số lượng, chất lượng trên cơ sở áp dụng đầy đủ mô hình
quản lý tuân thủ, kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng tối đa công nghệ thông tin,
tăng cường trao đổi thông tin với các cơ quan, đơn vị có liên quan.
4.2. Tăng cường phối hợp giữa các đơn
vị trong nội bộ (Đội Kiểm soát, Phòng quản lý rủi ro, Chi cục kiểm tra sau
thông quan... và các Chi cục) xây dựng và hoàn thiện cơ chế phối hợp giữa các
đơn vị, liên quan đến lĩnh vực kiểm soát hải quan; ứng dụng, khai thác triệt để
công nghệ thông tin, các trang thiết bị hiện đại, kết hợp nhuần nhuyễn, đồng bộ,
hiệu quả giữa phương thức kiểm soát hải quan hiện đại với phương thức kiểm soát
hải quan truyền thống.
4.3. Nâng cao năng lực đấu tranh
phòng, chống buôn lậu, hàng giả, chống gian lận thương mại, rửa tiền, chuyển
giá, vận chuyển trái phép hàng hóa và các chất ma túy qua biên giới trên địa
bàn thuộc quản lý của Cục Hải quan Tp.Hải Phòng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong
tình hình mới.
5. Nhiệm vụ trọng tâm 5: Từng bước đổi mới cơ bản phương thức quản lý nguồn nhân lực theo năng
lực dựa trên mô tả vị trí việc làm; trước hết là đối với các vị trí việc làm
không giữ chức vụ lãnh đạo, nhằm đảm bảo bố trí đúng người, đúng việc; nâng cao
hiệu suất làm việc; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; điện
tử hóa một số hoạt động quản lý nguồn nhân lực; nâng cao tính khoa học, công bằng,
minh bạch cho các hoạt động quản lý nguồn nhân lực, đáp ứng các yêu cầu hiện đại
hóa công tác quản lý hải quan.
6. Nhiệm vụ trọng tâm 6: Đẩy mạnh quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp trong trao đổi thông
tin, hỗ trợ doanh nghiệp về thủ tục hải quan; quan hệ hợp tác giữa Hải quan với
các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn Tp.Hải Phòng.
7. Nhiệm vụ trọng tâm 7: Triển khai đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phương tiện hiện đại
đáp ứng kịp thời yêu cầu công tác hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả sử dụng trang
thiết bị kỹ thuật hiện đại, công nghệ mới trong kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải
quan. Áp dụng phương thức điện tử trong quản lý điều hành và quản trị nội bộ đồng
bộ, hiệu quả.
Phần II
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
CỦA KẾ HOẠCH
I. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 1
1. Hoạt động 1: Rà soát, kiến nghị sửa đổi hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật có
liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp
với yêu cầu thực tiễn.
- Xây dựng kế hoạch rà soát đánh giá
hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà
nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ hàng năm.
- Rà soát, đánh giá, kiến nghị sửa đổi
hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà
nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
2. Hoạt động 2: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện văn bản quy phạm luật mới.
- Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật,
quy trình nghiệp vụ mới cho cán bộ, công chức thực hiện.
3. Hoạt động 3: Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về hải quan, hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật hải quan, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho cá nhân, tổ chức thực hiện
xuất nhập khẩu.
- Thực hiện các chuyên đề tuyên truyền,
hình thức, phương thức tuyên truyền phổ biến pháp luật như tổ chức thông báo,
phát tờ rơi hoặc tuyên truyền trên website của Cục, trên
phương tiện thông tin đại chúng đối với những thay đổi của
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, quy trình thủ tục, phương pháp quản lý, mô
hình quản lý…
4. Hoạt động 4: Triển khai đầy đủ các chương trình vệ tinh theo lộ
trình của Tổng cục Hải quan (TCHQ), nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống
thông quan điện tử VNACCS/VCIS tại đơn vị.
- Triển khai đầy đủ các chương trình
vệ tinh hỗ trợ nghiệp vụ hải quan theo lộ trình của TCHQ.
- Thực hiện duy trì, giám sát và vận
hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7.
- Tăng cường đào tạo, hướng dẫn cho
công chức, cộng đồng doanh nghiệp về sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS, đảm bảo thực
hiện đúng quy trình, chức năng, nghiệp vụ, nâng cao hiệu
quả khai thác, sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS.
5. Hoạt động 5: Rà soát quy trình nghiệp vụ, kiến nghị sửa đổi theo hướng chuẩn hóa
quy trình nghiệp vụ đảm bảo áp dụng xử lý nghiệp vụ bằng phương thức điện tử.
- Tham gia ý kiến chuẩn hóa quy trình
thủ tục đáp ứng yêu cầu mở rộng, nâng cấp hệ thống
VNACCS/VCIS và các hệ thống liên quan, tiếp tục điện tử hóa hồ sơ hải quan, tiến
dần đến mục tiêu phi giấy tờ trong bộ hồ sơ hải quan, mở rộng áp dụng phương thức điện tử đối với các thủ tục, hoạt động
quản lý hải quan hiện chưa được thực hiện bằng phương thức điện tử đáp ứng yêu
cầu thông quan điện tử.
- Rà soát những bất cập trong quy
trình thủ tục, quy trình giám sát và các quy định không còn phù hợp, kiến nghị
sửa đổi cho phù hợp với thực tế.
- Rà soát các quy định thuộc thẩm quyền
giải quyết của Cục và các Chi cục để sửa đổi bổ sung cho phù hợp với từng giai
đoạn.
6. Hoạt động 6: Xây dựng sổ tay nghiệp vụ ở các khâu nghiệp vụ trọng yếu tại cấp Cục
và cấp Chi cục:
- Sổ tay nghiệp vụ vận hành soi chiếu,
phân tích hình ảnh và thông quan hàng hóa.
- Sổ tay nghiệp
vụ kiểm tra ưu đãi đầu tư và đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế.
- Sổ tay nghiệp vụ giám sát hải quan
đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát.
- Sổ tay hướng dẫn công tác kiểm tra
báo cáo quyết toán đối với loại hình gia công, sản xuất xuất khẩu.
- Sổ tay nghiệp vụ kiểm tra sau thông
quan.
7. Hoạt động 7: Vận hành Cơ chế một cửa quốc gia và một cửa ASEAN để thực hiện kết nối,
trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện, hành lý xuất nhập cảnh.
- Triển khai tất cả các thủ tục hành
chính của các Bộ, Ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu, quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
- Triển khai sử dụng các chứng từ điện
tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương
đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục
hành chính khác có liên quan.
- Triển khai mở rộng hệ thống một cửa
quốc gia đối với tất cả cảng biển và cảng hàng không sân bay quốc tế Cát Bi.
- Triển khai kết nối Cơ chế một cửa
ASEAN theo lộ trình của TCHQ để thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các
chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN.
- Đào tạo sử dụng, vận hành các
chương trình kết nối một cửa Quốc gia và một cửa ASEAN cho cán bộ, công chức.
8. Hoạt động 8: Tăng cường sử dụng trang thiết bị hiện đại trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu
trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan Tp.Hải Phòng.
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả sử dụng
máy soi container soi trước hàng hóa nhập khẩu (trước
thông quan) và soi sau hàng hóa xuất khẩu (sau thông quan).
- Tham mưu, đề xuất TCHQ kiến nghị Bộ
Tài chính làm việc với Bộ giao thông vận tải chia sẻ dữ liệu việc giám sát hành
trình đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa XNK trong nội địa (theo quy định
tại thông tư 73/2014/TT-BGTVT).
- Tiến hành đánh giá thực trạng, kết quả triển khai hệ thống camera giám sát; hệ thống seal định vị
GPS, thiết bị đọc mã vạch và các trang thiết bị khác có liên quan, đề xuất TCHQ
nâng cao hiệu quả hoạt động triển khai đầu tư, vận hành, khai thác sử dụng.
- Triển khai và vận hành hiệu quả hoạt
động của Trung tâm Giám sát trực tuyến.
9. Hoạt động 9: Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan Tp.Hải
Phòng.
- Rà soát, đề xuất TCHQ kiến nghị các
Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên
ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đề xuất TCHQ kiến nghị với các Bộ,
Ngành xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành đảm bảo đổi mới phương pháp kiểm
tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
- Tổ chức sơ kết, đánh giá hiệu quả
việc phối hợp với các cơ quan chuyên ngành trên địa bàn Hải Phòng.
- Phối hợp với các cơ quan quản lý
chuyên ngành xây dựng, ký kết quy chế phối hợp nhằm tăng cường công tác quản lý
hàng hóa chuyên ngành tại địa bàn nhằm rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa tạo
thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Phối hợp với
các cơ quan kiểm tra chuyên ngành và công ty kinh doanh cảng thành lập các địa
điểm kiểm tra tập trung tại cửa khẩu cảng biển.
10. Hoạt động 10: Đề xuất TCHQ tiếp tục đơn giản hóa thủ tục, mở rộng việc triển khai thực
hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-Payment).
- Rà soát thủ tục thực hiện thanh
toán thuế, lệ phí bằng phương thức điện tử.
- Đề xuất đơn giản hóa thủ tục và triển
khai mở rộng các ngân hàng tham gia hệ thống.
- Triển khai dịch vụ thanh toán điện
tử đối với các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100% các thủ tục
hành chính trên cổng thông tin một cửa quốc gia.
11. Hoạt động 11: Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Rà soát, kiến nghị, sửa đổi các bộ
thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp Cục và cấp Chi cục theo hướng đơn giản,
rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện tạo nền tảng để thực
hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất
tương ứng với từng thủ tục trên cổng thông tin điện tử Hải quan.
- Tăng cường hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.
- Triển khai cung cấp dịch vụ công trực
tuyến ở mức độ 3 và 4 với 100% các thủ tục hải quan tại cấp
Cục và Chi cục.
II. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 2
1. Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch, lộ trình triển khai Đề án giám sát, kiểm soát hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua khu vực kho bãi cảng Hải Phòng trên hệ thống điện
tử.
- Thành lập Ban triển khai công tác
kiểm tra, giám sát hàng hóa qua khu vực kho bãi Cảng Hải Phòng trên hệ thống điện
tử.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình triển
khai công tác kiểm tra giám sát đối với hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh
kho bãi cảng và hàng hóa ra vào lưu giữ tại khu vực kho bãi, cảng Hải Phòng
trên hệ thống điện tử.
- Tổ chức cuộc họp với các doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi để quán triệt, thống nhất
yêu cầu triển khai công tác giám sát tại khu vực cảng Hải Phòng theo quy định của
pháp luật và công tác chuẩn bị, lộ trình thực hiện của các doanh nghiệp kinh
doanh kho bãi cảng, đảm bảo thời gian chạy thử chậm nhất 01/7/2017.
- Ban hành hướng dẫn thực hiện trách
nhiệm giám sát hải quan đối với hàng hóa qua khu vực Cảng Hải Phòng của Doanh
nghiệp kinh doanh cảng, kho theo quy định của Luật Hải quan.
- Xây dựng quy trình kiểm tra, giám
sát, kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua khu vực kho bãi, Cảng Hải
Phòng trên hệ thống điện tử.
- Xây dựng hệ thống CNTT chuẩn, thống
nhất giữa cơ quan hải quan và các đơn vị kinh doanh cảng để thực hiện công tác
giám sát.
- Triển khai nghiệp vụ giám sát trên
cơ sở kết nối thông tin giữa cơ quan hải quan với doanh nghiệp kinh doanh kho,
bãi cảng biển, cảng hàng không để giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu đưa vào, đưa
ra, lưu giữ trong khu vực giám sát hải quan, chuyển công
tác giám sát hải quan từ phương thức trực tiếp sang phương thức giám sát bằng
camera đồng thời giao trách nhiệm cho đơn vị kinh doanh cảng biển chịu trách nhiệm giám sát.
2. Hoạt động 2: Triển khai nghiệp vụ giám sát đối với doanh nghiệp chế xuất.
Triển khai nghiệp vụ giám sát trên cơ
sở kết nối thông tin giữa cơ quan hải quan với doanh nghiệp chế xuất và cơ quan
quản lý các khu chế xuất để giảm thủ tục đối với hàng hóa ra, vào khu chế xuất,
chuyển công tác giám sát hải quan từ phương thức trực tiếp sang phương thức
giám sát bằng camera và giao trách
nhiệm cho đơn vị kinh doanh khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất tự giám sát tự
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
3. Hoạt động 3: Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra tại địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất
nhập khẩu tập trung tại Hải Phòng; tham gia hoàn thiện việc quy hoạch hệ thống
logistics trên địa bàn Tp.Hải Phòng.
- Tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng
hoạt động của các địa điểm kiểm tra ngoài cửa khẩu, nghiên cứu, đề xuất cơ chế
quản lý, giám sát để yêu cầu các cán bộ công chức phải thực
hiện chặt chẽ.
- Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Hải
Phòng về việc quy hoạch phát triển Trung tâm Logistic, kiến nghị Ủy ban nhân
dân thành phố công bố quy hoạch phát triển hệ thống logistics trên địa bàn, đề
xuất Ủy ban nhân dân thành phố trao đổi với Bộ Tài chính đề
nghị phối hợp thực hiện cấp phép cho các địa điểm thành lập, đồng thời yêu cầu
doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Pháp luật để triển khai thực hiện Nghị định 68/2016 NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính
Phủ.
III. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 3
1. Hoạt động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất
lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan tại
đơn vị.
- Triển khai toàn diện các biện pháp
thu thập, xử lý thông tin để xác định doanh nghiệp trọng điểm, hàng hóa và tuyến
trọng điểm để áp dụng tiêu chí kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu và các biện
pháp xử lý rủi ro.
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro
trong kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh tại Cảng hàng không quốc tế Cát Bi.
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro
trong quản lý thuế.
- Tham mưu, đề xuất xây dựng, bổ sung,
cập nhật danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý
chuyên ngành trong lĩnh vực xuất nhập khẩu phục vụ công tác kiểm soát hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu.
- Áp dụng đầy đủ và nâng cao hiệu quả
việc áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra sau thông quan.
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro
trong việc kiểm tra giám sát đối với hàng hóa trong khu vực kho bãi cảng. Tăng
cường việc lựa chọn đối tượng kiểm tra không xâm nhập, lựa chọn kiểm tra hàng
hóa trong quá trình xếp, dỡ từ phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi, cảng,
khu vực cửa khẩu nhập và hàng hóa xuất khẩu sau khi đã thông quan được tập kết
tại khu vực cửa khẩu xuất.
2. Hoạt động 2: Kiểm soát chặt chẽ hàng hóa vận chuyển độc lập, vận chuyển kết hợp.
- Tăng cường thu thập, phân tích
thông tin trên Hệ thống e-Manifest, đánh giá thông tin xác định hàng hóa trong
thông quan, hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan có rủi ro cao, đặc biệt
hàng hóa vận chuyển độc lập về các ICD, hàng xuất khẩu mở tờ khai tại các Chi cục
Hải quan khác địa bàn Cục quản lý, đề xuất kịp thời dừng đưa các lô hàng có dấu
hiệu vi phạm qua khu vực giám sát.
- Ban hành quy chế phối hợp kiểm soát
hàng hóa vận chuyển độc lập, vận chuyển kết hợp.
- Ban hành quy định kiểm tra hàng hóa
nhập khẩu quá thời hạn 30 ngày (kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu mà người khai
hải quan không đến làm thủ tục) tại trung tâm máy soi container.
3. Hoạt động 3: Triển khai các hoạt động giảm tỷ lệ kiểm tra luồng
vàng, đỏ hàng năm.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
phân luồng, chuyển luồng kiểm tra hải quan nhằm đảm bảo việc kiểm tra phải đúng
đối tượng, không để xảy ra tình trạng chuyển luồng tùy tiện
hoặc vì động cơ cá nhân, không được để lọt vi phạm.
- Xây dựng các danh mục hàng hóa rủi
ro trong các lĩnh vực theo đặc thù riêng của Cục tập trung vào một số nhóm hàng
có thuế suất cao, trị giá lớn.
- Thường xuyên giám sát, kiểm tra,
đánh giá việc thiết lập, áp dụng tiêu chí phân luồng quyết định kiểm tra tại
các cấp và việc chuyển luồng kiểm tra tại Chi cục hải quan; chấn chỉnh, xử lý
nghiêm đối với các trường hợp thực hiện không đúng quy trình, quy định hướng dẫn
của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ
về việc áp dụng tiêu chí rủi ro và chuyển luồng tại các Chi cục trực thuộc đảm
bảo tuân thủ quy định của Ngành.
4. Hoạt động 4: Công khai tiêu chí đánh giá, công khai lý do doanh nghiệp bị phân luồng.
- Đề xuất, kiến nghị sửa đổi Quyết định
465/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 của Bộ Tài chính theo hướng chuẩn
hóa các tiêu chí có tính nguyên tắc chung cho việc đánh giá rủi ro để ra quyết định kiểm tra.
- Báo cáo TCHQ để trả lời lý do luồng
vàng hoặc luồng đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ
vào các quy định của pháp luật và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính.
5. Hoạt động 5: Thực hiện quản lý tuân thủ, áp dụng các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích
tự nguyện tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp.
- Triển khai thực hiện các văn bản
quy định, hướng dẫn quy định về quản lý tuân thủ đối với cộng đồng doanh nghiệp
hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn.
- Tiến hành thu thập, xử lý, phân
tích và đánh giá thông tin về các doanh nghiệp và mặt hàng trọng điểm có mức độ rủi ro cao để kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đồng thời ưu
tiên làm thủ tục Hải quan cho các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải
quan, các mặt hàng dễ phân loại và dễ quản lý.
- Triển khai Đề án “Khuyến khích
doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải quan” theo phân cấp, hướng dẫn
của TCHQ.
- Nâng cao nhận thức về việc tự nguyện
tuân thủ của các doanh nghiệp, nhằm giảm tỷ lệ khai sửa đổi bổ sung và hủy tờ
khai của các doanh nghiệp.
IV. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 4
1. Hoạt động 1: Tăng cường công tác Kiểm tra sau thông quan đáp ứng yêu cầu cải cách
hiện đại hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; hướng dẫn
doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động
xuất nhập khẩu hàng hóa, răn đe ngăn chặn kịp thời các trường hợp cố tình gian
lận gây thất thu cho ngân sách nhà nước, góp phần quan trọng vào việc hoàn
thành nhiệm vụ chính trị thu ngân sách của Cục Hải quan Tp.Hải Phòng.
- Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra sau
thông quan cả về số lượng và chất lượng trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật quản
lý rủi ro, ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong toàn bộ hoạt động kiểm
tra sau thông quan.
- Trên cơ sở đặc thù của từng lĩnh vực
chuyên môn nghiệp vụ xây dựng các chuyên đề mang tính tổng quát, phạm vi rộng
và các chuyên đề sát với công việc thực tế, cụ thể hóa từng bước, từng khâu
nghiệp vụ, như: Chuyên đề Kiểm tra sau thông quan về trị giá hải quan trong
vòng 60 ngày; Kiểm tra sau thông quan về trị giá hải quan trong vòng 5 năm tại
trụ sở cơ quan Hải quan và tại trụ sở Doanh nghiệp; Những kỹ năng cần thiết
trang bị cho cuộc kiểm tra sau thông quan về trị giá hải quan; nhận diện rủi ro
thường gặp trong công tác kiểm tra trị giá tính thuế.
- Triển khai Đề án tăng cường năng lực
kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành Hải quan đã
được Bộ Tài chính phê duyệt theo lộ trình của TCHQ.
- Tiếp tục triển khai sâu rộng việc
xét doanh nghiệp ưu tiên trên địa bàn.
2. Hoạt động 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập thông
tin và đánh giá, phân loại doanh nghiệp; triển khai ứng; dụng các phần mềm chuyên sâu hỗ trợ hiệu quả cho công tác thu thập thông tin phục vụ công tác
kiểm tra sau thông quan xuyên suốt thông tin từ cấp Tổng cục đến các Cục Hải
quan; áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông
quan; tăng cường phối kết hợp giữa lực lượng kiểm tra sau thông quan với các
đơn vị trong ngành Hải quan (trong đó có các Chi cục Hải quan cửa khẩu) và với
các ngành, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện
kiểm tra sau thông quan.
- Sử dụng, khai thác hiệu quả các phần
mềm của ngành Hải quan trong việc thu thập số liệu, thông tin về doanh nghiệp,
hàng hóa xuất nhập khẩu để đánh giá, phân loại doanh nghiệp phục vụ công tác kiểm
tra sau thông quan.
- Áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa
chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
- Xây dựng quy chế phối kết hợp, trao
đổi thông tin giữa lực lượng Kiểm tra sau thông quan của Cục với các đơn vị
trong ngành Hải quan, và các ngành, đơn vị có liên quan.
3. Hoạt động 3: Nâng cao năng lực cán bộ, công chức trong hoạt động kiểm soát hải
quan.
- Đào tạo lực lượng công chức kiểm soát
có thể sử dụng thành thạo, nhuần nhuyễn, đồng bộ các phương thức kiểm soát hải
quan truyền thống và phương thức kiểm soát hải quan hiện đại.
- Nâng cao chất lượng xây dựng và xử
lý, cơ sở bí mật mạng lưới cộng tác viên.
4. Hoạt động 4: Tăng cường phối kết hợp giữa lực lượng kiểm soát hải quan với các đơn
vị trong ngành Hải quan và với các ngành, đơn vị có liên quan trong công tác tuần
tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại.
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế phối
hợp liên quan đến lĩnh vực kiểm soát hải quan, công tác đấu tranh phòng chống
buôn lậu, gian lận thương mại giữa các đơn vị trong nội bộ Cục Hải quan Tp.Hải
Phòng (Đội Kiểm soát, Phòng quản lý rủi ro, Chi cục kiểm tra sau thông quan...
và các Chi cục).
- Triển khai Đề án nâng cao năng lực
cho lực lượng hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến năm 2020.
- Xây dựng các kế hoạch đấu tranh chống
buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình
hình mới.
- Chủ động ký kết các Quy chế phối hợp
với các đơn vị Công an, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển,
Quản lý thị trường...và các đơn vị trong ngành Hải quan trong trao đổi thông
tin để nâng cao hiệu quả tuần tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận
thương mại, ma túy.
V. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 5
1. Hoạt động 1: Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức.
- Triển khai thực hiện cơ sở dữ liệu
vị trí việc làm toàn Cục giai đoạn 2016- 2020 theo kế hoạch của TCHQ; triển
khai thực hiện phương thức Quản lý nguồn nhân lực theo năng lực dựa trên mô tả vị
trí việc làm với tất cả các đơn vị trong toàn Cục.
- Thực hiện rà soát đội ngũ lãnh đạo
các cấp theo độ tuổi, đánh giá năng lực chuyên môn, khả năng lãnh đạo cũng như
triển vọng phát triển của từng cán bộ lãnh đạo, trong đó đặc biệt chủ trọng đến
đội ngũ cán bộ lãnh đạo cấp Tổ/Đội - là nguồn lực để phát triển đội ngũ cán bộ
lãnh đạo cấp Phòng/Chi cục trong tương lai để thực hiện chiến lược công tác cán
bộ.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện sát hạch trình độ cán bộ, công chức và lãnh đạo cấp Tổ, Đội.
- Xây dựng kế hoạch luân chuyển, sắp
xếp bố trí những cán bộ công chức có đạo đức phẩm chất tốt,
giỏi về chuyên môn nghiệp vụ vào các khâu nghiệp vụ quan trọng.
- Thực hiện công tác quản lý, sử dụng
cán bộ công chức, công tác quy hoạch, luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị
trí công tác, điều động, bổ nhiệm cán bộ... đảm bảo khách quan, theo lộ trình,
có tính kế thừa, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
- Xây dựng kế hoạch về tinh giản biên
chế của Cục trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị trí việc làm gắn với
cơ cấu ngạch công chức.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ
đảm bảo cán bộ, công chức thực thi công vụ đúng quy định pháp luật và quy trình
nghiệp vụ.
2. Hoạt động 2: Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới để đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ triển
khai Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ Tài chính, từng bước đáp ứng
yêu cầu thực hiện thủ tục hải quan điện tử trên hệ thống thông quan tự động
VNACCS/VCIS.
- Triển khai thực hiện Quyết định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng, Chi cục và tương đương
thuộc Cục.
- Xây dựng Quyết định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Đội, Tổ công tác thuộc Chi cục và tương
đương.
- Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới
cho các Đội, Tổ công tác thuộc Chi cục và tương đương.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy đảm bảo
tinh gọn, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về cải cách, hiện đại hóa hải quan trong thời
kỳ đẩy mạnh hội nhập quốc tế và phù hợp yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai đoạn cụ
thể.
- Chuẩn bị sẵn sàng nguồn nhân lực để
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hải quan tại địa điểm
kiểm tra hàng hóa tập trung cảng Lạch Huyện, tại sân bay
quốc tế Cát Bi.
3. Hoạt động 3: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phát triển
nguồn nhân lực.
- Rà soát nhu cầu, nắm bắt, đánh giá
trước xu hướng yêu cầu nhiệm vụ trong từng thời kỳ, giai đoạn cụ thể để xây dựng,
triển khai các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp
vụ cho cán bộ, công chức.
- Thường xuyên tổ chức đánh giá để
đào tạo, nâng cao trình độ, hướng tới sự chuyên nghiệp cho cán bộ, công chức bằng
cách thực hiện sát hạch trình độ công chức theo định kỳ.
- Tăng cường phối hợp đào tạo với các
đơn vị trong và ngoài ngành, đào tạo theo hướng chuyên sâu về một số lĩnh vực
như kế toán, kiểm toán, kiểm tra sau thông quan; đào tạo kỹ năng quản lý hải
quan hiện đại cho cán bộ lãnh đạo, đào tạo về kỷ cương, kỷ luật hành chính, lễ
tiết, tác phong của công chức hải quan trong thực thi công vụ, từng bước xây dựng
hình ảnh công chức hải quan hiện đại, văn minh, chuyên nghiệp.
- Đề xuất trang bị thiết bị, cơ sở vật
chất phục vụ cho công tác đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Tổng hợp, xây dựng nguồn tài liệu
đào tạo trên cơ sở nguồn tài liệu sổ tay nghiệp vụ do đơn vị xây dựng được TCHQ
phê duyệt của các lĩnh vực nghiệp vụ thông quan, sau thông quan đáp ứng nhu cầu
nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ công chức.
4. Hoạt động 4: Xây dựng hình ảnh cán bộ, công chức hải quan Hải Phòng theo phương
châm “Nhiệt tình hướng dẫn, thái độ lịch sự, tác phong nhanh nhẹn”; thực hiện
liêm chính hải quan.
- Thường xuyên tổ chức quán triệt cán bộ, công chức thực hiện nghiêm các quy định về kỷ cương, kỷ luật
hành chính trong thực thi nhiệm vụ.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra nội bộ, kỷ luật, kỷ cương hành chính; đảm bảo tuân thủ các quy định về thực
hiện liêm chính hải quan, phòng, chống các biểu hiện tiêu cực, phiền hà, sách
nhiễu, tham nhũng của cán bộ, công chức hải quan.
- Hệ thống hóa các văn bản của Cục đã
ban hành về thực hiện kỷ cương, kỷ luật công vụ, phòng chống các biểu hiện tiêu
cực, tham nhũng để dự thảo, tham mưu ban hành văn bản quy định mới về thực hiện
kỷ cương, kỷ luật, liêm chính hải quan đảm bảo chặt chẽ, có tính khả thi, hiệu
quả.
VI. Hoạt
động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 6
1. Hoạt động 1: Xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp.
- Hàng năm, xây dựng Kế hoạch phát
triển quan hệ đối tác Hải quan -Doanh nghiệp của Cục Hải quan Tp.Hải Phòng trên
cơ sở kế hoạch của TCHQ.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổ chức
Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp cấp Cục và cấp Chi cục để trả lời các vướng mắc về thủ tục hải quan cho doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân.
- Xây dựng kế hoạch tiếp tục ký kết
Thỏa thuận quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp với các doanh nghiệp kinh
doanh cảng biển, cảng hàng không, các hiệp hội doanh nghiệp hàng năm.
- Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của
doanh nghiệp đối với hoạt động hải quan; phối hợp với doanh nghiệp và các bên
liên quan thực hiện giám sát việc thực thi pháp luật, công vụ của cơ quan hải
quan.
2. Hoạt động 2: Hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ kịp thời các vướng mắc về chính sách và thủ
tục hành chính trong lĩnh vực hải quan trên cơ sở bảo đảm tôn trọng quyền tự do
kinh doanh, tạo môi trường thông thoáng, bình đẳng, ổn định, minh bạch.
- Kiện toàn tổ tư vấn Hải quan -
Doanh nghiệp
- Duy trì và nâng cao chất lượng của
tổ giải quyết vướng mắc; duy trì thường xuyên đường dây nóng để tiếp nhận ý kiến
của người dân và doanh nghiệp; niêm yết công khai số điện
thoại của lãnh đạo Cục, lãnh đạo các Chi cục, các đơn vị thường xuyên trực tiếp
làm việc với doanh nghiệp; niêm yết công khai các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thủ tục hải quan.
3. Hoạt động 3: Xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với các cơ quan ban ngành có
liên quan trong thực hiện quản lý nhà nước về Hải quan
Đẩy mạnh trao đổi thông tin và hợp
tác đối tác với các Sở, Ban, Ngành, Chính quyền địa phương nhằm tạo thuận lợi
cho hoạt động xuất nhập khẩu, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động quản
lý nhà nước về Hải quan.
VII. Hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 7
1. Hoạt động 1: Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện hiện đại
đáp ứng kịp thời yêu cầu công tác hiện đại hóa ngành, tập trung nâng cao hiệu
quả công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
- Thực hiện đầu tư xây dựng mới, cải
tạo sửa chữa trụ sở làm việc của các đơn vị và đầu tư xây dựng Địa điểm kiểm
tra hàng hóa tập trung và địa điểm lắp đặt máy soi di động giai đoạn 2016-2020
theo Quyết định số 1764/QĐ-BTC ngày 11/8/2016 của Bộ Tài chính, gồm 13 dự án
(07 dự án xây mới và 06 dự án cải tạo, mở rộng).
- Tiếp nhận đưa vào hoạt động 02 máy
soi container di động do Tổng cục Hải quan trang cấp bố trí tại Cảng cổ phần
phát triển Đình Vũ và Cảng Nam Hải - Đình Vũ.
- Báo cáo TCHQ đề nghị trang cấp 02
máy soi di động lắp đặt tại Cảng Vip Green và Cảng Tân Vũ.
- Trang cấp đầy đủ cơ sở vật chất,
trang thiết bị làm việc cho Chi cục hải quan cửa khẩu Cảng Đình Vũ được xây mới,
đồng thời bổ sung trang thiết bị cho các đơn vị còn lại thuộc Cục.
- Tăng cường máy móc thiết bị, phương
tiện phục vụ công tác phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại.
2. Hoạt động 2: Nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, trang thiết bị phục vụ công tác
- Khảo sát hiện trạng, xây dựng kế hoạch
khảo sát duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị máy móc như máy soi container, hệ thống
camera giám sát, hạ tầng công nghệ thông tin và các trang thiết bị khác định kỳ
hàng quý, hàng năm.
- Kiểm tra hệ thống chống sét đã được
triển khai tại các đơn vị, đưa ra báo cáo đánh giá quá trình thực hiện xây dựng
kế hoạch triển khai.
- Tổ chức thực hiện việc mua sắm,
cung cấp và bổ sung kịp thời các trang thiết bị phục vụ công tác cho đơn vị.
3. Hoạt động 3: Hoàn thiện các quy chế quản lý tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ đảm
bảo việc quản lý, sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả đồng thời nâng cao tính
tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các đơn vị.
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ
- Xây dựng quy chế quản lý, vận hành
và sử dụng trung tâm giám sát camera tại trụ sở Cục.
- Triển khai thực hiện các quy chế đảm
bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.
4. Hoạt động 4: Kiểm tra, đôn đốc và phối hợp chặt chẽ với các nhà thầu thi công dự án
để đẩy nhanh tiến độ xây dựng, đảm bảo đưa công trình vào sử dụng đúng kế hoạch.
- Thực hiện đúng quy định, trình tự về
công tác đấu thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ, công tác đầu tư xây dựng cơ bản;
công tác lập dự toán, phân khai thực hiện dự toán và quyết toán chi ngân sách
nhà nước.
- Kiện toàn tổ thẩm định và Tổ chuyên
gia đấu thầu các gói thầu mua sắm thiết bị công nghệ thông tin, mua sắm và duy
tu bảo dưỡng, sửa chữa các trang thiết bị, tài sản, nhà cửa...
5. Hoạt động 5: Đầu tư trang thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin theo mô hình xử lý
tập trung. Áp dụng công nghệ để tối ưu khả năng sử dụng các máy chủ đã triển
khai tại các Chi cục.
- Rà soát, đánh giá thực trạng sử dụng trang thiết bị công nghệ thông tin, lập kế hoạch đầu tư mới,
thay thế, nâng cấp phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
- Thực hiện đầu tư, mua sắm, trang cấp
trang thiết bị thuộc thẩm quyền của Cục đúng quy định về quản lý công sản.
- Phối hợp với TCHQ triển khai công
tác đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin.
6. Hoạt động 6: Nâng cấp mạng diện rộng WAN, mạng LAN nhằm đáp ứng đủ băng thông, đảm
bảo tính ổn định, khả năng dự phòng để phục vụ các ứng dụng phần mềm đã được tái thiết kế và triển khai theo mô hình tập trung hóa.
- Xây dựng kế hoạch triển khai
- Thực hiện đầu tư nâng cấp hệ thống
mạng WAN, LAN.
7. Hoạt động 7: Thường xuyên phối hợp với TCHQ hoàn thiện giải pháp công nghệ để hoàn
thành các Đề án sau đúng tiến độ:
- Đề án quản lý nhà nước về Hải quan
đối với doanh nghiệp gia công, sản xuất xuất khẩu và doanh nghiệp chế xuất.
- Đề án tin học hóa các thao tác nghiệp
vụ để hỗ trợ cán bộ công chức trong quá trình tác nghiệp.
8. Hoạt động 8: Đẩy mạnh áp dụng phương thức điện tử trong công tác quản lý điều hành,
quản trị các hoạt động nội bộ; ứng dụng văn phòng điện tử mang lại hiệu quả cao
trong công việc, tiết kiệm thời gian, chi phí
- Điện tử hóa báo cáo giấy nghiệp vụ;
cung cấp thông tin nghiệp vụ điện tử hỗ trợ lãnh đạo các cấp ra quyết định về
nghiệp vụ.
- Triển khai áp dụng đầy đủ, đúng quy định về chữ ký số, gửi báo cáo điện tử có chữ ký số.
- Ban hành quy chế văn thư lưu trữ của
Cục để quản lý toàn bộ công văn đi, đến một cách khoa học, hiệu quả
- Triển khai quản lý thông tin và điều
hành công việc qua mạng mọi lúc mọi nơi, kịp thời và nhanh chóng nhằm xây dựng
mô hình văn phòng điện tử toàn diện, hiện đại, không giấy tờ.
9. Hoạt động 9: Hệ thống hóa các biểu mẫu để cập nhật thông tin phục vụ giao ban hàng
tháng, quý, năm đồng thời thống nhất biểu mẫu cung cấp thông tin đối với Sở
Công thương, Sở nội vụ để thực hiện việc bình xét Doanh nghiệp tiêu biểu của
thành phố.
- Xây dựng các biểu mẫu báo cáo phù hợp
với từng đơn vị để thống nhất thực hiện trong toàn đơn vị.
- Rà soát giảm bớt một số đầu mục báo
cáo có nội dung trùng lắp, không bổ sung yêu cầu thực hiện các loại báo cáo định
kỳ không thuộc danh mục báo cáo của TCHQ.
- Phối hợp với các Sở ban ngành trong
việc thống nhất biểu mẫu để cung cấp số liệu, trao đổi thông tin trên cơ sở dữ
liệu có sẵn được kết xuất từ hệ thống để giảm bớt thời gian thống kê, tổng hợp
báo cáo.
10. Hoạt động 10: Rà soát, đánh giá, nâng cao hiệu quả, triển khai mở rộng Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của cơ
quan hải quan
- Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
cho cán bộ làm công tác ISO.
- Kiểm tra, đánh giá, đề xuất việc
xây dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng trong các đơn vị
hải quan.
- Chuẩn hóa lại các nội dung đã triển
khai; mở rộng triển khai hệ thống quản lý chất lượng trong toàn bộ các công việc
chính trong các đơn vị hải quan.
- Ứng dụng mô
hình ISO điện tử trong áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISCO 9001 - 2008 vào
hoạt động của cơ quan hải quan.
11. Hoạt động 11: Ứng dụng và triển khai hệ thống chỉ số đánh giá
hiệu quả công việc của một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
- Ứng dụng hệ thống
chỉ số đánh giá kết quả công việc một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan chủ yếu.
- Tổ chức đo thời gian giải phóng
hàng cấp Cục: nghiêm túc triển khai chỉ đạo của TCHQ về thực hiện đo giải phóng
hàng, tổng hợp phân tích, đánh giá kết quả, xác định được hạn chế thiếu sót cần
khắc phục trong quá trình thông quan, đề xuất các biện pháp tăng hiệu quả hoạt
động của các khâu nghiệp vụ, giảm thời gian thông quan hàng hóa.
(Các
hoạt động chi tiết theo phụ lục đính kèm)
PHỤ LỤC
CÁC HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 980/QĐ-TCHQ ngày 21 tháng 3
năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
STT
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động chi tiết
|
Sản
phẩm
|
Lộ
trình
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
I. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 1
|
1
|
1. Hoạt động 1: Rà soát, kiến
nghị sửa đổi hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp với
yêu cầu thực tiễn.
|
1.1. Xây dựng kế hoạch rà soát đánh
giá hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản
lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ hàng năm.
|
Kế hoạch rà soát
|
Hàng
năm
|
Phòng
GSQL, Phòng Thuế XNK
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.2. Rà soát, đánh giá, kiến nghị sửa
đổi hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan
đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
|
Báo cáo rà soát, đánh giá, nội dung
kiến nghị.
|
Hàng
năm
|
Phòng
GSQL, Phòng Thuế XNK
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2
|
2. Hoạt động 2: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật
|
2.1. Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện văn bản quy phạm luật mới.
|
Kế hoạch
|
Hàng
năm
|
Phòng
GSQL, Phòng Thuế XNK
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2.2. Tổ chức các lớp tập huấn văn bản
quy phạm pháp luật, quy trình nghiệp vụ mới cho cán bộ, công chức thực hiện.
|
- Các lớp tập huấn;
- Lượt cán bộ, công chức được tập
huấn
|
Hàng
năm
|
Phòng
GSQL, Phòng Thuế XNK
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3
|
3. Hoạt động 3: Tuyên truyền, phổ biến hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quản lý
nhà nước về Hải quan và các quy trình thủ tục hải quan
cho cộng đồng doanh nghiệp
|
3.1. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật hải quan, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
|
Kế hoạch
|
Hàng
năm
|
Phòng
GSQL, Phòng Thuế XNK
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3.2. Tổ chức các lớp tập huấn tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho cá nhân, tổ chức
thực hiện xuất nhập khẩu.
|
- Các lớp tập huấn;
- Lượt cá nhân, tổ chức được tập huấn
hỗ trợ pháp lý.
|
Hàng
năm
|
Phòng
GSQL, Phòng Thuế XNK
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3.3. Thực hiện các chuyên đề tuyên
truyền, hình thức, phương thức tuyên truyền phổ biến pháp
luật như tổ chức thông báo, phát tờ rơi hoặc tuyên truyền trên website của Cục, trên phương tiện thông tin đại chúng đối với
một số vấn đề mới hoặc các văn bản sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp
luật.
|
Các hình thức tuyên truyền được áp
dụng
|
Thường
xuyên
|
Phòng
GSQL, Phòng Thuế XNK
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
4
|
4. Hoạt động 4: Triển khai đầy đủ các chương trình vệ tinh theo lộ trình của Tổng cục
Hải quan, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS
tại đơn vị.
|
4.1. Thực hiện duy trì, giám sát và
vận hành Hệ thống VNACC/VCIS ổn định, an toàn 24/7.
|
Hệ thống được vận hành ổn định
|
Thường
xuyên
|
Phòng
CNTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
4.2. Triển khai các chương trình vệ
tinh, cập nhật kịp thời việc nâng cấp các hệ thống KTT tập trung, E- custom,
E-manifest... để triển khai thực hiện.
|
Hệ thống được nâng cấp
|
Theo
lộ trình của Tổng cục
|
Phòng
CNTT
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
4.3. Tăng cường đào tạo, hướng dẫn
cho công chức, cộng đồng doanh nghiệp về sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS, đảm bảo
thực hiện đúng quy trình, chức năng, nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả khai thác,
sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS.
|
- Kế hoạch đào tạo;
- Các lớp tập huấn;
- Lượt cá nhân, tổ chức được tập huấn
hỗ trợ pháp lý.
|
2017-2020
|
Phòng
CNTT
|
Phòng
GSQL và các đơn vị có liên quan
|
|
5
|
5. Hoạt động 5: Rà soát quy trình nghiệp vụ, kiến nghị sửa đổi theo hướng chuẩn hóa quy
trình nghiệp vụ đảm bảo áp dụng xử lý nghiệp vụ bằng phương thức điện tử.
|
5.1. Tham gia ý kiến Chuẩn hóa quy
trình thủ tục đáp ứng yêu cầu mở rộng, nâng cấp VNACCS/VCIS và các hệ thống
liên quan, tiếp tục điện tử hóa hồ sơ hải quan, tiến dần đến mục tiêu phi giấy
tờ trong bộ hồ sơ hải quan, mở rộng áp dụng phương thức điện tử đối với các
thủ tục, hoạt động quản lý hải quan hiện chưa được thực hiện bằng phương thức
điện tử đáp ứng yêu cầu thông quan điện tử.
|
Nội dung tham gia ý kiến
|
2016-2017
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5.2. Rà soát những bất cập trong
quy trình thủ tục, quy trình giám sát và các quy định không còn phù hợp, kiến
nghị sửa đổi cho phù hợp với thực tế.
|
Báo cáo, đánh giá và đề xuất kiến
nghị
|
2016-2020
|
Phòng
GSQL
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
5.3. Rà soát các quy định thuộc thẩm
quyền giải quyết của Cục và các Chi cục để sửa đổi bổ sung cho phù hợp với từng
giai đoạn.
|
Các quy định, hướng dẫn mới
|
2016-2020
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6
|
6. Hoạt động 6: Xây dựng sổ tay nghiệp vụ ở các khâu nghiệp vụ trọng yếu tại cấp Cục và cấp Chi cục
|
6.1. Xây dựng sổ tay nghiệp vụ vận
hành soi chiếu, phân tích hình ảnh và thông quan hàng hóa.
|
Sổ tay nghiệp vụ bản điện tử
|
2017
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6.2. Xây dựng sổ tay nghiệp vụ kiểm
tra ưu đãi đầu tư và đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế.
|
Sổ tay nghiệp vụ bản điện tử
|
2016-2017
|
Phòng
Thuế XNK
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6.3. Xây dựng sổ tay nghiệp vụ giám
sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát.
|
Sổ tay nghiệp vụ bản điện tử và bản
giấy
|
2016-2020
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6.4. Xây dựng sổ tay hướng dẫn công
tác kiểm tra báo cáo quyết toán đối với loại hình GC, SXXK.
|
Sổ tay hướng dẫn bản điện tử
|
2018-2020
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6.5. Xây dựng sổ tay nghiệp vụ
KTSTQ.
|
Sổ tay nghiệp vụ bản điện tử và bản
giấy
|
2017-2019
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
7
|
7. Hoạt động 7: Vận hành triển khai thực hiện cơ chế một cửa quốc gia và một cửa
ASEAN
|
7.1. Triển khai tất cả các thủ tục
hành chính của các Bộ, Ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông
qua Cơ chế một cửa quốc gia.
|
Các thủ tục hành chính được thực hiện
trên hệ thống một cửa quốc gia
|
2016-2020
|
Phòng
GSQL, Phòng CNTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
7.2. Tổ chức triển khai sử dụng các
chứng từ điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ
điện tử tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện
các thủ tục hành chính khác có liên quan.
|
Các chứng từ điện tử được thực hiện
|
2017-2020
|
Phòng
GSQL
|
Phòng
CNTT. Các Chi cục Hải quan
|
|
7.3. Triển khai mở rộng hệ thống một
cửa quốc gia đối với tất cả các cảng biển và cảng hàng không sân bay quốc tế
Cát Bi.
|
Cảng biển, sân bay được triển khai
mở rộng
|
2017-2020
|
Phòng
CNTT
|
Phòng
GSQL, Các Chi cục Hải quan
|
|
7.4. Triển khai kết nối Cơ chế một
cửa ASEAN theo lộ trình của Tổng cục Hải quan để thực hiện trao đổi và công
nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các
nước ASEAN.
|
Cơ chế một cửa ASEAN được triển
khai thực hiện
|
2017-2020
|
Phòng
CNTT
|
Phòng
GSQL, Các Chi cục Hải quan
|
|
7.5. Đào tạo sử dụng, vận hành các
chương trình kết nối một cửa Quốc gia và một cửa ASEAN cho các đối tượng sử dụng.
|
- Các lớp đào tạo;
Lượt người được đào tạo.
|
2017-2020
|
Phòng
CNTT
|
Phòng
GSQL, Các Chi cục Hải quan
|
|
8
|
8. Hoạt động 8: Tăng cường sử dụng trang thiết bị hiện đại trong
việc nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra, giám sát hàng hóa XNK trên địa bàn
quản lý của Cục
|
8.1. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả
sử dụng máy soi container soi trước hàng hóa nhập khẩu (trước thông quan) và
soi sau hàng hóa xuất khẩu (sau thông quan).
|
Các Chi cục Hải quan triển khai soi
chiếu hàng hóa trước và sau thông
quan;
- Khai thác, vận hành ổn định hệ thống
máy soi.
|
2017-2020
|
Các
Chi cục HQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
8.2. Tham mưu, đề xuất TCHQ kiến
nghị Bộ Tài chính làm việc với Bộ giao thông vận tải chia sẻ dữ liệu việc
giám sát hành trình đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa XNK trong nội địa
(theo quy định tại thông tư 73/2014/TT-BGTVT).
|
Nội dung tham mưu, đề xuất.
|
2017
|
Phòng
GSQL
|
Các
Chi cục Hải quan
|
|
8.3. Tiến hành đánh giá tình hình, kết
quả triển khai hệ thống camera giám sát; hệ thống seal định vị GPS, thiết bị
đọc mã vạch và các trang thiết bị khác có liên quan đề đề xuất TCHQ nâng cao
hiệu quả hoạt động triển khai, đầu tư, vận hành, khai
thác, sử dụng.
|
Báo cáo đánh giá, kiến nghị, đề xuất
|
2017
|
Phòng
GSQL
|
Các
Chi cục HQ
|
|
8.4. Triển
khai và vận hành hiệu quả hoạt động của Trung tâm Giám sát trực tuyến.
|
Vận hành Trung tâm giám sát trực
tuyến ổn định, hiệu quả
|
2016-2020
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
9
|
9. Hoạt động 9: Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan TP.Hải
Phòng.
|
9.1. Rà soát, đề xuất Tổng cục Hải
quan kiến nghị các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật
về kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
Báo cáo kết quả rà soát, nội dung đề
xuất
|
2017-2020
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
9.2. Đề xuất Tổng cục Hải quan kiến
nghị với các Bộ, Ngành xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành đảm bảo đổi
mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
|
Nội dung đề xuất.
|
2017-2020
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
9.3. Tổ chức sơ kết, đánh giá hiệu
quả việc phối hợp với các cơ quan chuyên ngành trên địa bàn Hải Phòng.
|
- Hội nghị sơ kết;
- Báo cáo đánh giá.
|
2017
|
Phòng
GSQL
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
9.4. Phối hợp với các cơ quan quản
lý chuyên ngành xây dựng, ký kết quy chế phối hợp nhằm tăng cường công tác quản
lý hàng hóa chuyên ngành tại địa bàn nhằm rút ngắn thời
gian thông quan hàng hóa tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh
nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện thủ tục của các cơ quan kiểm tra chuyên ngành trên
cổng thông tin một cửa quốc gia (NSW).
|
Quy chế phối hợp được ký kết
|
2017
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
9.5. Phối hợp với các cơ quan kiểm
tra chuyên ngành và công ty kinh doanh cảng thành lập các địa điểm kiểm tra tập
trung tại cửa khẩu cảng biển.
|
Địa điểm kiểm tra tập trung
|
2018-2020
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
10
|
10. Hoạt động 10: Đề xuất TCHQ tiếp tục đơn giản hóa thủ tục, mở
rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương
thức điện tử (e-Payment).
|
10.1. Rà soát thủ tục thực hiện
thanh toán thuế, lệ phí bằng phương thức điện tử.
|
Kết quả rà soát
|
2017
|
Phòng
Thuế XNK
|
Các
Chi cục HQ
|
|
10.2. Đề xuất đơn giản hóa thủ tục
và triển khai mở rộng các ngân hàng tham gia hệ thống.
|
Nội dung đề xuất
|
2017
|
Phòng
Thuế XNK
|
Các
Chi cục HQ
|
|
10.3. Triển khai dịch vụ thanh toán
điện tử đối với các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100% các thủ
tục hành chính trên cổng thông tin một cửa quốc gia.
|
Sử dụng chứng từ điện tử trên cổng
thông tin một cửa quốc gia
|
2017-2020
|
Phòng
Thuế XNK
|
Các
Chi cục trực thuộc Cục
|
|
11
|
11. Hoạt động 11: Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
|
11.1. Rà soát, kiến nghị, sửa đổi
các bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp Cục và cấp Chi cục theo hướng
đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện tạo nền tảng để thực hiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất tương ứng
với từng thủ tục trên cổng thông tin điện tử Hải quan.
|
- Kết quả rà soát;
- Danh mục thủ tục hành chính được
kiến nghị, sửa đổi
|
2017
|
Phòng
CNTT
|
Phòng
GSQL, các đơn vị có liên quan
|
|
11.2. Tăng cường hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.
|
- Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính
- Kết quả kiểm soát thủ tục hành
chính
|
2017-2020
|
Phòng
CBL&XLVP
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
11.3. Triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 với 100% các thủ tục hải quan tại cấp Cục và
Chi cục.
|
Danh mục thủ tục thủ tục hành chính
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4
|
2017-2020
|
Phòng
CNTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
II. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 2
|
12
|
1. Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch,
lộ trình triển khai Đề án giám sát, kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
qua khu vực kho bãi cảng Hải Phòng trên hệ thống điện tử.
|
1.1. Thành lập Ban triển khai công
tác kiểm tra, giám sát hàng hóa qua khu vực kho bãi Cảng
Hải Phòng trên hệ thống điện tử.
|
Ban triển khai được thành lập
|
2017
|
Tổ
triển khai đề án
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.2. Xây dựng kế hoạch, lộ trình
triển khai công tác kiểm tra giám sát đối với hoạt động của doanh nghiệp kinh
doanh kho bãi cảng và hàng hóa ra vào lưu giữ tại khu vực kho bãi, cảng Hải
Phòng trên hệ thống điện tử.
|
- Kế hoạch.
- Kết quả triển khai.
|
2017-2018
|
Tổ triển khai đề án
|
Các đơn vị có liên quan
|
|
1.3. Tổ chức cuộc họp với các doanh
nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi để quán triệt, thống nhất yêu cầu triển khai
công tác giám sát tại khu vực cảng Hải Phòng theo quy định của pháp luật và
công tác chuẩn bị, lộ trình thực hiện của các doanh nghiệp
kinh doanh kho bãi cảng, đảm bảo thời gian chạy thử chậm nhất 01/7/2017.
|
Hội nghị được tổ chức
|
2016-2017
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.4. Ban hành hướng dẫn thực hiện
trách nhiệm giám sát hải quan đối với hàng hóa qua khu vực Cảng Hải Phòng của
Doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho theo quy định của Luật Hải quan.
|
Bản hướng dẫn thực hiện
|
2017
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.5. Xây dựng quy trình kiểm tra, giám
sát, kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua khu vực kho bãi, Cảng Hải
Phòng trên hệ thống điện tử.
|
Quy trình giám sát
|
2017
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.6. Xây dựng hệ thống CNTT chuẩn, thống
nhất giữa cơ quan hải quan và các đơn vị kinh doanh cảng để thực hiện công
tác giám sát.
|
Hệ thống CNTT hỗ trợ
|
2017
|
Phòng
CNTT
|
Phòng
GSQL và các đơn vị có liên quan
|
|
1.7. Triển khai nghiệp vụ giám sát trên
cơ sở kết nối thông tin giữa cơ quan hải quan với doanh nghiệp kinh doanh
kho, bãi cảng biển, cảng hàng không để giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu đưa
vào, đưa ra, lưu giữ trong khu vực giám sát hải quan, chuyển công tác giám
sát hải quan từ phương thức trực tiếp sang phương thức giám sát bằng camera đồng
thời giao trách nhiệm cho đơn vị kinh doanh cảng biển chịu trách nhiệm giám
sát.
|
Triển khai thành công Đề án giám
sát
|
2017
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
13
|
2. Hoạt động 2: Triển khai nghiệp vụ giám sát đối với doanh nghiệp chế xuất
|
2.1. Triển khai nghiệp vụ giám sát
trên cơ sở kết nối thông tin giữa cơ quan hải quan với doanh nghiệp chế xuất
và cơ quan quản lý các khu chế xuất để giảm thủ tục đối với hàng hóa ra, vào
khu chế xuất, chuyển công tác giám sát hải quan từ phương thức trực tiếp sang
phương thức giám sát bằng camera và giao trách nhiệm cho đơn vị kinh doanh
khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất tự giám sát tự chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
- Kết nối thông tin giữa cơ quan hải
quan với doanh nghiệp chế xuất và cơ quan quản lý các khu chế xuất;
- Thực hiện giám sát trực tuyến,
(không bố trí công chức Hải quan thực hiện công tác giám sát trực tiếp.)
|
2017-2020
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
14
|
3. Hoạt động 3: Nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra tại địa điểm kiểm tra hàng hóa
xuất nhập khẩu tập trung tại Hải Phòng; tham gia hoàn thiện việc quy hoạch hệ
thống logistics trên địa bàn Tp.Hải Phòng
|
3.1. Tổ chức rà soát, đánh giá thực
trạng hoạt động của các địa điểm kiểm tra ngoài cửa khẩu, nghiên cứu, đề xuất
cơ chế quản lý, giám sát để yêu cầu các cán bộ, công chức phải thực hiện chặt
chẽ.
|
- Báo cáo đánh giá;
- Cơ chế quản lý, giám sát được ban
hành, thực hiện.
|
2017
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3.2. Báo cáo Ủy ban nhân dân thành
phố Hải Phòng về việc quy hoạch phát triển Trung tâm
Logistic, kiến nghị UBND công bố quy hoạch phát triển hệ thống logistics trên
địa bàn, đề xuất UBND trao đối với Bộ Tài chính đề nghị phối hợp thực hiện cấp
phép cho các địa điểm thành lập, đồng thời yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện
nghĩa vụ theo quy định của Pháp luật để triển khai thực hiện Nghị định
68/2016 NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính Phủ.
|
Nội dung báo cáo, kiến nghị, đề xuất.
|
2017-2018
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
III. Các hoạt động khác triển
khai nhiệm vụ trọng tâm 3
|
15
|
1. Hoạt động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất
lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan
|
1.1. Triển khai toàn diện các biện
pháp thu thập, xử lý thông tin để xác định doanh nghiệp trọng điểm, hàng hóa
và tuyến trọng điểm để áp dụng tiêu chí kiểm tra hàng
hóa xuất nhập khẩu và các biện pháp xử lý rủi ro.
|
- Bộ tiêu chí;
- Kết quả thu thập và xử lý thông
tin.
|
2016-2020
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.2. Triển khai áp dụng quản lý rủi
ro trong kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập
cảnh, tại Cảng hàng không quốc tế Cát Bi.
|
- Quy định pháp luật, quy trình thực hiện;
- Hệ thống CNTT hỗ trợ;
- Triển khai áp dụng.
|
2016-2020
|
Phòng
QLRR
|
Vụ
Pháp chế Phòng CNTT
|
|
3. Áp dụng quản lý rủi ro trong quản
lý thuế.
|
- Quy trình
- Cơ sở dữ liệu QLRR trong quản lý
thuế.
|
2016-2020
|
Phòng
Thuế XNK, Phòng QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
4. Triển khai áp dụng QLRR trong kiểm
tra chuyên ngành.
|
Cơ sở dữ liệu QLRR trong kiểm tra
chuyên ngành.
|
2016-2017
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
5. Áp dụng đầy đủ và nâng cao hiệu
quả việc áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra sau thông quan.
|
- Cơ sở dữ liệu QLRR cho KTSTQ;
- Bộ chỉ số đánh giá tuân thủ, đánh
giá rủi ro.
|
2016-2020
|
Phòng
QLRR
|
Chi
cục KTSTQ và các đơn vị có liên quan
|
|
6. Triển khai áp dụng quản lý rủi
ro trong việc kiểm tra giám sát đối với hàng hóa trong khu
vực kho bãi cảng. Tăng cường việc lựa chọn đối tượng kiểm tra không xâm nhập,
lựa chọn kiểm tra hàng hóa trong quá trình xếp, dỡ từ
phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi, cảng, khu vực cửa khẩu nhập và
hàng hóa xuất khẩu sau khi đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất.
|
- Xây dựng bộ tiêu chí.
- Kết quả kiểm tra không xâm nhập;
|
2016-2020
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan,
|
|
16
|
2. Hoạt động 2: Kiểm soát chặt chẽ hàng hóa vận chuyển độc lập, vận chuyển kết hợp
|
2.1. Tăng cường thu thập, phân tích
trên Hệ thống eManifest, đánh giá thông tin xác định hàng hóa trong thông
quan, hàng hóa vận chuyển chịu sự giám sát hải quan có rủi ro cao, đặc biệt
hàng hóa vận chuyển độc lập về các ICD, hàng xuất khẩu mở tờ khai tại các Chi
cục hải quan khác địa bàn Cục quản lý, đề xuất kịp thời dừng đưa các lô hàng
có dấu hiệu vi phạm qua khu vực giám sát.
|
- Xây dựng bộ tiêu chí
- Kết quả thu thập, phân tích thông
tin và đề xuất dừng đưa các lô hàng có dấu hiệu vi phạm qua khu vực giám sát.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
QLRR
|
Các
Chi cục HQ
|
|
2.2. Ban hành quy chế phối hợp kiểm
soát hàng hóa vận chuyển độc lập, vận chuyển kết hợp.
|
Quy chế phối hợp
|
2017
|
Phòng
GSQL
|
Phòng
QLRR và các đơn vị có liên quan
|
|
2.3. Ban hành quy định kiểm tra
hàng hóa nhập khẩu quá thời hạn 30 ngày (kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu mà
người khai hải quan không đến làm thủ tục) tại trung tâm máy soi container.
|
Quy định ban hành
|
2017
|
Phòng
GSQL
|
Phòng
QLRR và các Chi cục HQCK
|
|
17
|
3. Hoạt động 3: Triển khai các hoạt động giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, đỏ
|
3.1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
phân luồng, chuyển luồng kiểm tra hải quan nhằm đảm bảo việc kiểm tra phải
đúng đối tượng, không để xảy ra tình trạng chuyển luồng tùy tiện hoặc vì động
cơ cá nhân, không được để lọt vi phạm.
|
Kết quả kiểm
tra, giám sát.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3.2. Xây dựng các danh mục hàng hóa
rủi ro trong các lĩnh vực theo đặc thù riêng của Cục tập trung vào một số
nhóm hàng có thuế suất cao, trị giá lớn.
|
Ban hành danh mục của Cục
|
2017-2020
|
Phòng
QLRR
|
Các đơn
vị có liên quan
|
|
3.3. Tham mưu,
đề xuất xây dựng, bổ sung, cập nhật danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý chuyên ngành trong lĩnh vực xuất nhập khẩu phục
vụ công tác kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Nội dung tham mưu, đề xuất
|
2017-2020
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3.4. Tăng cường công tác kiểm tra nội
bộ về việc áp dụng tiêu chí rủi ro và chuyển luồng tại các Chi cục trực thuộc
đảm bảo tuân thủ quy định của Ngành.
|
- Kế hoạch rà soát, kiểm tra;
- Kết quả thực
hiện.
|
2017-2020
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
18
|
4. Hoạt động 4: Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ thống cảnh báo; công khai lý do DN bị phân luồng
|
4.1. Đề xuất, kiến
nghị, sửa đổi Quyết định 465/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 của Bộ Tài chính theo hướng
chuẩn hóa các tiêu chí có tính nguyên tắc chung cho việc đánh giá rủi ro để
ra quyết định kiểm tra.
|
Nội dung đề xuất, kiến nghị
|
2017
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
4.2. Thông báo lý do hệ thống phân
luồng đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các
quy định của pháp luật và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính.
|
Văn bản trả lời doanh nghiệp.
|
Khi
có yêu cầu
|
Phòng
QLRR
|
Các đơn
vị có liên quan
|
|
19
|
5. Hoạt động 5: Xây dựng và triển khai mô hình quản lý tuân thủ trong các hoạt động nghiệp vụ Hải quan
|
5.1. Triển khai thực hiện các văn bản
quy định, hướng dẫn quy định về quản lý tuân thủ đối với cộng đồng doanh nghiệp
hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn.
|
- Văn bản hướng dẫn được triển
khai.
- Kết quả triển khai.
|
2016-2020
|
Phòng
QLRR
|
Các
Chi cục
|
|
5.2. Tiến hành thu thập, xử lý,
phân tích và đánh giá thông tin về các doanh nghiệp và mặt hàng trọng điểm có
mức độ rủi ro cao để kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đồng thời ưu tiên làm thủ
tục Hải quan cho các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan, các mặt
hàng dễ phân loại và dễ quản lý.
|
Danh sách doanh nghiệp trọng điểm,
mặt hàng trọng điểm.
- Kết quả tổng hợp thu thập, phân
tích thông tin
|
Thường
xuyên
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
5.3. Triển khai Đề án “Khuyến
khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải quan” theo phân cấp,
hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
Kết quả thực hiện Đề án
|
2016-2020
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
5.4. Nâng cao nhận thức về việc tự
nguyện tuân thủ của các doanh nghiệp, nhằm giảm tỷ lệ
khai sửa đổi bổ sung và hủy tờ khai của các doanh nghiệp.
|
- Tuyên truyền;
- Tỷ lệ khai sửa đổi bổ sung và hủy
tờ khai giảm hàng năm.
|
Hàng
năm
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
IV. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 4
|
20
|
1. Hoạt động 1: Tăng cường kiểm tra sau thông quan trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng cải
cách hiện đại hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; sách
của Cục Hải quan Hải Phòng
|
1.1. Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra
sau thông quan cả về số lượng và chất lượng trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật
quản lý rủi ro, ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong
toàn bộ hoạt động kiểm tra sau thông quan.
|
Hiệu quả công tác KTSTQ được tăng
cường, đẩy mạnh.
|
2016-2020
|
Chi
Cục KTSTQ, Phòng QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.2. Trên cơ sở đặc thù của từng
lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ xây dựng các chuyên đề mang tính tổng quát, phạm
vi rộng và các chuyên đề sát với công việc thực tế, cụ thể hóa từng bước, từng
khâu nghiệp vụ, như; Chuyên đề Kiểm tra sau thông quan về trị giá hải quan trong vòng 60 ngày; Kiểm tra sau thông quan về trị giá
hải quan trong vòng 5 năm tại trụ sở cơ quan Hải quan và tại trụ sở Doanh
nghiệp; Những kỹ năng cần thiết trang bị cho cuộc kiểm tra sau thông quan về
trị giá HQ; nhận diện rủi ro thường gặp trong công tác kiểm tra trị giá tính
thuế.
|
- Các chuyên đề kiểm tra sau thông
quan được xây dựng và thực hiện.
- Kết quả triển
khai các chuyên đề.
|
2017-2018
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.3. Triển khai Đề án tăng cường
năng lực kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành
Hải quan đã được Bộ Tài chính phê duyệt theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
|
- Các hoạt động của Đề án được triển
khai;
- Kết quả triển khai đề án.
|
2016-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.4. Tiếp tục triển khai sâu rộng
việc xét doanh nghiệp ưu tiên trên địa bàn.
|
Số lượng doanh nghiệp ưu tiên được
công nhận.
|
2016-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
Chi cục trực thuộc Cục
|
|
21
|
2. Hoạt động 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng quản lý rủi ro trong việc thu
thập thông tin và đánh giá doanh nghiệp phục vụ hoạt động KTSTQ;
|
2.1. Sử dụng, khai thác hiệu quả
các phần mềm của ngành Hải quan trong việc thu thập số
liệu, thông tin về doanh nghiệp, hàng hóa xuất nhập khẩu để đánh giá, phân loại
doanh nghiệp phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan.
|
Dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra
sau thông quan
|
2017
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2.2. Áp dụng quản lý rủi ro trong
việc lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
|
- Bộ tiêu chí quản lý rủi ro đối với
doanh nghiệp phải KTSTQ;
- Danh sách các doanh nghiệp phải
KTSTQ
|
2017-2020
|
Chi
cục KTSTQ
|
Phòng
QLRR và các Chi cục
|
|
2.3. Xây dựng quy chế phối kết hợp,
trao đổi thông tin giữa lực lượng Kiểm tra sau thông quan của Cục với các đơn
vị trong ngành Hải quan, và các ngành, đơn vị có liên quan.
|
Các quy chế phối hợp được xây dựng,
ký kết và triển khai thực hiện
|
2017
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
22
|
3. Hoạt động 3: Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát Hải quan
|
3.1. Đào tạo lực lượng công chức kiểm
soát có thể sử dụng thành thạo, nhuần nhuyễn, đồng bộ các phương thức kiểm
soát hải quan truyền thống và phương thức kiểm soát hải quan hiện đại.
|
- Xây dựng các chuyên đề đào tạo;
- Lượt công chức được đào tạo
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3.2. Nâng cao chất lượng xây dựng
và xử lý, cơ sở bí mật mạng lưới cộng tác viên.
|
Kết quả xây dựng
cơ sở bí mật, mạng lưới cộng tác viên
|
2017-2020
|
Đội
Kiểm soát
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
23
|
4. Hoạt động 4: Tăng cường phối kết hợp giữa lực lượng kiểm soát hải quan với các
đơn vị
|
4.1. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế
phối hợp liên quan đến lĩnh vực kiểm soát hải quan, công tác đấu tranh
phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại giữa các đơn vị trong
nội bộ Cục Hải quan thành phố Hải Phòng (Đội Kiểm soát, Phòng quản lý rủi ro,
Chi cục kiểm tra sau thông quan... và các Chi cục).
|
Quy định phối hợp công tác giữa các
phòng tham mưu.
|
2017
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
4.2. Triển khai Đề án nâng cao năng
lực cho lực lượng hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến
năm 2020.
|
Kết quả triển khai Đề án
|
2017-2020
|
Đội
Kiểm soát
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
4.3. Xây dựng các kế hoạch đấu
tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
trong tình hình mới.
|
- Kế hoạch
- Kết quả đấu tranh chống buôn lậu,
gian lận thương mại, hàng giả
|
2017-2020
|
Đội
Kiểm soát
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
4.4. Chủ động ký kết các Quy chế phối
hợp với các đơn vị Công an, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Quản lý thị trường...
và các đơn vị trong ngành hải quan trong trao đổi thông tin để nâng cao hiệu
quả tuần tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, ma túy.
|
Quy chế phối hợp được ký kết
|
2017-2018
|
Đội
Kiểm soát
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
V. Các hoạt động thực hiện nhiệm
vụ trọng tâm 5
|
24
|
1. Hoạt động 1: Đổi mới công tác quản lý CBCC
|
1.1. Triển khai thực hiện cơ sở dữ
liệu vị trí việc làm toàn Cục giai đoạn 2016-2020 theo kế hoạch của Tổng cục
Hải quan; triển khai thực hiện xác định vị trí việc làm, hoàn thiện danh mục
vị trí việc làm và các bản mô tả công việc của từng vị
trí việc làm trong toàn Cục.
|
- Hướng dẫn các đơn vị triển khai
thực hiện mô tả công việc theo từng vị trí việc làm.
- Cụ thể hóa các công việc của từng
CBCC trong từng khâu, từng bộ phận.
- Cơ sở dữ liệu vị trí việc làm
toàn Cục.
|
Hàng
năm
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.2. Thực hiện rà soát đội ngũ lãnh
đạo các cấp theo độ tuổi, đánh giá năng lực chuyên môn, khả năng lãnh đạo
cũng như triển vọng phát triển của từng cán bộ lãnh đạo, trong đó đặc biệt
chú trọng đến đội ngũ cán bộ lãnh đạo cấp Tổ/Đội - là nguồn lực để phát triển
đội ngũ cán bộ lãnh đạo cấp Phòng/Chi cục trong tương lai để thực hiện chiến
lược công tác cán bộ.
|
Kết quả rà soát, đánh giá.
|
Hàng
năm
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2.3. Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện sát hạch trình độ CBCC và lãnh đạo cấp Tổ, Đội.
|
- Kế hoạch;
- Kết quả thực
hiện sát hạch.
|
2018-2020
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2.4. Xây dựng kế hoạch luân chuyển,
sắp xếp bố trí những cán bộ công chức có đạo đức phẩm chất tốt, giỏi về
chuyên môn nghiệp vụ vào các khâu nghiệp vụ quan trọng.
|
- Kế hoạch luân chuyển;
- Kết quả luân chuyển
|
Hàng
năm
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2.5. Thực hiện công tác quản lý, sử
dụng cán bộ công chức, công tác quy hoạch, luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi
vị trí công tác, điều động, bổ nhiệm cán bộ... đảm bảo khách quan, theo lộ
trình, có tính kế thừa, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
|
Kết quả thực hiện
|
Hàng
năm
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2.6. Xây dựng kế hoạch về tinh giản
biên chế của Cục trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị trí việc làm gắn
với cơ cấu ngạch công chức.
|
- Kế hoạch tinh giản biên chế;
- Kết quả tinh giản.
|
2017-2020
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2.7. Tăng cường công tác kiểm tra nội
bộ đảm bảo việc thực hiện của công chức đúng quy định pháp luật và quy trình
nghiệp vụ.
|
- Kế hoạch kiểm tra nội bộ;
- Kết quả kiểm tra.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Thanh tra
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
25
|
2. Hoạt động 2: Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới để đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ
triển khai Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016
của Bộ Tài chính, từng bước đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hải quan điện tử
trên hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS.
|
2.1. Triển khai thực hiện Quyết định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng, Chi cục và tương
đương thuộc Cục.
|
Kết quả triển khai
|
2017
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2.2. Xây dựng
Quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Đội, Tổ
công tác thuộc Chi cục và tương đương.
|
Quyết định
|
2017
|
Phòng
TCCB
|
Các đơn
vị có liên quan
|
|
2.3. Triển khai mô hình tổ chức bộ
máy mới cho các Đội, Tổ công tác thuộc Chi cục và tương đương.
|
Quyết định
|
2017-2020
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2.4. Kiện toàn tổ chức bộ máy đảm bảo
tinh gọn, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về cải cách, hiện đại hóa hải quan trong
thời kỳ đẩy mạnh hội nhập quốc tế và phù hợp yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai
đoạn cụ thể.
|
Triển khai Kế hoạch
|
2017-2020
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.5. Chuẩn bị sẵn sàng nguồn nhân lực
để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hải quan tại địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung cảng Lạch Huyện, tại sân bay quốc tế Cát Bi.
|
- Kế hoạch;
- Nguồn nhân lực được chuẩn bị.
|
2018
|
Phòng
TCCB
|
Các
Chi cục HQ
|
|
26
|
3. Hoạt động 3: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ phát triển
nguồn nhân lực.
|
3.1. Rà soát nhu cầu, nắm bắt, đánh
giá trước xu hướng yêu cầu nhiệm vụ trong từng thời kỳ, giai đoạn cụ thể để
xây dựng, triển khai các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.
|
Kế hoạch đào tạo;
|
2017-2020
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3.2. Thường xuyên tổ chức đánh giá để
đào tạo, nâng cao trình độ, hướng tới sự chuyên nghiệp cho cán bộ, công chức
bằng cách thực hiện sát hạch trình độ công chức theo định kỳ.
|
- Kế hoạch
- Hình thức, phương pháp... đánh
giá;
- Lượt cán bộ, công chức được thực
hiện sát hạch
|
2016-2020
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3.3 Tăng cường phối hợp đào tạo với
các đơn vị trong và ngoài ngành, đào tạo theo hướng chuyên sâu về một số lĩnh
vực như kế toán, kiểm toán, kiểm tra sau thông quan; đào tạo kỹ năng quản lý hải
quan hiện đại cho cán bộ lãnh đạo, đào tạo về kỷ cương, kỷ luật hành chính, lễ
tiết, tác phong của công chức hải quan trong thực thi công vụ, từng bước xây
dựng hình ảnh công chức hải quan hiện đại, văn minh, chuyên nghiệp.
|
Kế hoạch đào tạo
|
2017-2020
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3.4. Đề xuất trang bị thiết bị, cơ
sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
|
Báo cáo đề xuất
|
2017-2020
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3.5. Tổng hợp, xây dựng nguồn tài
liệu đào tạo trên cơ sở nguồn tài liệu Sổ tay nghiệp vụ do đơn vị xây dựng được
Tổng cục Hải quan phê duyệt của các lĩnh vực nghiệp vụ thông quan, sau thông
quan đáp ứng nhu cầu nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ công chức.
|
Sổ tay nghiệp vụ
|
2017-2020
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
27
|
4. Hoạt động 4: Xây dựng hình ảnh CBCC hải quan Hải Phòng theo phương châm “Nhiệt
tình hướng dẫn, thái độ lịch sự, tác phong nhanh nhẹn”.
|
4.1. Thường
xuyên tổ chức quán triệt cán bộ, công chức thực hiện nghiêm các quy định về kỷ
cương, kỷ luật hành chính trong thực thi nhiệm vụ.
|
Hội nghị quán triệt cấp Cục, cấp Chi cục
|
Thường
xuyên
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.2. Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra nội bộ, kỷ luật, kỷ cương hành chính; đảm bảo tuân thủ các quy định
về thực hiện liêm chính hải quan, phòng, chống các biểu hiện tiêu cực, phiền
hà, sách nhiễu, tham nhũng của cán bộ, công chức hải quan.
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ
|
Hàng
năm
|
Phòng
Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.3. Hệ thống hóa các văn bản của Cục
đã ban hành về thực hiện kỷ cương, kỷ luật công vụ, phòng chống các biểu hiện
tiêu cực, tham nhũng để dự thảo, tham mưu ban hành văn bản quy định mới về thực
hiện kỷ cương, kỷ luật, liêm chính hải quan đảm bảo chặt chẽ, có tính khả
thi, hiệu quả.
|
Hệ thống các văn bản
|
2017-2020
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
VI. Các
hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 6
|
28
|
1. Hoạt động 1: Xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp.
|
1.1. Xây dựng Kế hoạch phát triển
quan hệ đối tác Hải quan -Doanh nghiệp trên cơ sở kế hoạch của Tổng cục Hải
quan
|
Kế hoạch
|
Hàng
năm
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.2. Tiếp tục
ký quy chế xử lý vướng mắc với các Hiệp Hội doanh nghiệp.
|
Quy chế
|
2017
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
1.3. Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng
của doanh nghiệp đối với hoạt động hải quan; phối hợp với doanh nghiệp và các
bên liên quan thực hiện giám sát việc thực thi pháp luật, công vụ của cơ quan
hải quan.
|
- Kế hoạch khảo sát;
- Kết quả khảo sát
|
2017-2020
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
29
|
2. Hoạt
động 2: Tháo gỡ kịp thời các vướng mắc tạo môi trường
kinh doanh thông thoáng, bình đẳng, ổn định, minh bạch.
|
2.1. Kiện toàn tổ tư vấn Hải quan -
Doanh nghiệp cấp Cục.
|
Quyết định
|
2017
|
Phòng
TCCB
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2.2. Tiếp tục duy trì và nâng cao
chất lượng Tổ giải quyết vướng mắc tại các Chi cục.
|
Quyết định kiện toàn, duy trì tổ giải
quyết
|
Hàng
năm
|
Các
Chi cục
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2.3. Tổ chức đối thoại với các DN thường
xuyên làm thủ tục Hải quan trên địa bàn.
|
Hội nghị đối thoại doanh nghiệp
|
2017-2020
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
30
|
3. Hoạt động 3: Xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với các
cơ quan ban ngành có liên quan trong thực hiện quản lý nhà nước về Hải quan:
|
3.1. Đẩy mạnh trao đổi thông tin và
hợp tác đối tác với các Sở, Ban, Ngành, Chính quyền địa phương nhằm tạo thuận
lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động
quản lý nhà nước về Hải quan.
|
- Quy chế phối hợp;
- Thông tin trao đổi;
|
Thường
xuyên
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
VlI. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 7
|
31
|
1. Hoạt
động 1: Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị, phương tiện hiện đại đáp ứng kịp thời yêu cầu công tác hiện đại hóa
ngành, tập trung nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan.
|
1.1. Xây mới trụ sở làm việc Chi cục
Hải quan CK cảng Đình Vũ.
|
Hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
quý IV năm 2017
|
2016-2017
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.2. Sửa chữa trụ sở làm việc Chi cục
Hải quan cảng KVI.
|
Đã hoàn thành đưa vào sử dụng tháng
10 năm 2016
|
2016
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.3. Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc
Chi cục Hải quan Thái Bình.
|
Hoàn thành đưa vào sử dụng tháng 12
năm 2016
|
2016
|
Phòng
TVQT
|
Các đơn
vị có liên quan
|
|
1.4. Xây mới trụ sở làm việc Chi cục
Hải quan Sân bay Cát Bi.
|
Đang làm thủ tục xin bố trí vị trí xây dựng
|
2017-2018
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.5. Xây dựng địa điểm lắp đặt máy soi
di động cảng Nam Hải - Đình Vũ.
|
Đã xác định địa điểm vị trí xây dựng
|
2017
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.6. Xây dựng địa điểm lắp đặt máy
soi di động cảng Đình Vũ.
|
Đã xác định địa điểm vị trí xây dựng
|
2017
|
Phòng
TVQT
|
Các đơn
vị có liên quan
|
|
1.7. Xây mới trụ sở làm việc Chi cục
Hải quan cảng Lạch Huyện.
|
Đang làm thủ tục xin cấp đất xây dựng
|
2017-2018
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.8. Xây mới trụ sở làm việc Đội kiểm
soát Hải quan và cầu tàu.
|
Báo cáo Tổng cục Hải quan phê duyệt
dự án đầu tư
|
2017-2020
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.9. Xây dựng địa điểm kiểm tra
hàng hóa tập trung tại cảng Lạch Huyện.
|
Báo cáo Tổng cục Hải quan phê duyệt
dự án đầu tư
|
2018-2020
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.10. Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc
Chi cục Hải quan cảng KVII.
|
Báo cáo Tổng cục Hải quan phê duyệt
dự án đầu tư
|
2018-2020
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.11. Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc
Chi cục Hải quan cảng KVIII.
|
Báo cáo Tổng cục Hải quan phê duyệt
dự án đầu tư
|
2018-2020
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.12. Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc
Chi cục Hải quan Hải Dương.
|
Báo cáo Tổng cục Hải quan phê duyệt
dự án đầu tư
|
2018-2020
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.13. Cải tạo mở rộng trụ sở làm việc
Chi cục Hải quan Hưng Yên.
|
Báo cáo Tổng cục Hải quan phê duyệt
dự án đầu tư
|
2018-2020
|
Phòng
TVQT
|
Các đơn
vị có liên quan
|
|
1.14. Tiếp nhận và đưa vào hoạt động
02 Máy soi di động lắp đặt tại Cảng cổ phần phát triển Đình Vũ và Cảng Nam Hải
- Đình Vũ.
|
- Máy soi được trang cấp;
- Vận hành khai thác ổn định, hiệu
quả
|
2017
|
Phòng
TVQT
|
Các đơn
vị có liên quan
|
|
1.15. Báo cáo TCHQ đề nghị trang cấp 02 máy soi di động lắp đặt tại Cảng Vip Green và Cảng Tân Vũ,
trang cấp Tàu tuần tra trên biển
|
- Đã báo cáo Tổng cục Hải quan đầu
tư trang cấp
- Máy soi được trang cấp;
|
2017-2020
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.16. Trang cấp đầy đủ cơ sở vật chất,
trang thiết bị làm việc cho Chi cục hải quan cửa khẩu Cảng Đình Vũ được xây mới,
đồng thời bổ sung trang thiết bị cho các đơn các đơn vị còn lại thuộc Cục
|
Trang thiết bị được trang cấp
|
2017-2020
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.17. Tăng cường máy móc thiết bị,
phương tiện phục vụ công tác phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại.
|
Trang thiết bị được trang cấp
|
2017-2020
|
Phòng
TVQT
|
Các đơn
vị có liên quan
|
|
32
|
2. Hoạt động 2: Nâng cao hiệu quả sử dụng máy móc, trang thiết
bị phục vụ công tác
|
2.1. Khảo sát hiện trạng, xây dựng
kế hoạch khảo sát duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị máy móc như máy soi
container, hệ thống camera giám sát, hạ tầng công nghệ thông tin và các trang
thiết bị khác định kỳ hàng quý, hàng năm.
|
- Kế hoạch;
- Hoạt động duy tu được thực hiện
|
Thường
xuyên
|
Phòng
CNTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.2. Kiểm tra hệ thống chống sét đã
được triển khai tại các đơn vị, đưa ra báo cáo đánh giá quá trình thực hiện
xây dựng kế hoạch, thực hiện triển khai đầu tư, nâng cấp, bảo dưỡng...
|
- Báo cáo đánh giá;
- Kế hoạch triển khai thực hiện triển
khai đầu tư, nâng cấp, bảo dưỡng
|
Hàng
năm
|
Phòng
CNTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2.3. Tổ chức thực hiện việc mua sắm
và bổ sung kịp thời các trang thiết bị, máy móc văn phòng phục vụ cho công
tác của các đơn vị.
|
Trang thiết bị, máy móc được trang
bị
|
Hàng
năm
|
Phòng
CNTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
33
|
3. Hoạt động 3: Hoàn thiện các quy chế quản lý tài chính, quy chế chi tiêu nội bộ đảm
bảo việc quản lý, sử dụng kinh phí tiết kiệm, hiệu quả đồng
thời nâng cao tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các
đơn vị.
|
3.1. Xây dựng quy chế chi tiêu nội
bộ.
|
Ban hành quy định
|
2016-2017
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3.2. Xây dựng quy chế quản lý, vận
hành và sử dụng trung tâm giám sát camera tại trụ sở Cục.
|
Ban hành quy định
|
2016-2017
|
Phòng
GSQL
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3.3. Triển khai thực hiện các quy
chế đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.
|
Cơ chế kiểm soát
|
2016-2017
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
34
|
4. Hoạt động 4: Kiểm tra, đôn đốc và phối hợp chặt chẽ với các nhà thầu thi công dự án
để đẩy nhanh tiến độ xây dựng, đảm bảo đưa công trình vào sử dụng đúng kế hoạch.
|
4.1. Thực hiện đúng quy định, trình
tự về công tác đấu thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ, công tác đầu tư xây dựng
cơ bản; công tác lập dự toán, phân khai thực hiện dự toán và quyết toán chi
ngân sách nhà nước.
|
Triển khai kế hoạch;
|
2016-2020
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.2. Kiện toàn tổ thẩm định và Tổ
chuyên gia đấu thầu các gói thầu mua sắm thiết bị công nghệ thông tin, mua sắm và duy tu bảo dưỡng, sửa chữa các trang thiết bị, tài sản, nhà cửa.
|
Quyết định kiện toàn
|
2017
|
Phòng
TVQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
35
|
5. Hoạt động 5: Đầu tư trang thiết bị, hạ tầng công nghệ thông tin
theo mô hình xử lý tập trung. Áp dụng công nghệ để tối ưu khả năng sử dụng
các máy chủ đã triển khai tại các Chi cục.
|
5.1. Rà soát, đánh giá thực trạng sử
dụng trang thiết bị CNTT, lập kế hoạch đầu tư mới, thay thế, nâng cấp phù hợp
với yêu cầu nhiệm vụ.
|
Đề án
|
2016-2017
|
Phòng
CNTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5.2. Thực hiện đầu tư, mua sắm,
trang cấp trang thiết bị thuộc thẩm quyền của Cục đúng
quy định về quản lý công sản.
|
Đầu tư, mua sắm mới trang thiết bị
|
2017-2020
|
Phòng
TVQT
|
Các đơn
vị có liên quan
|
|
5.3. Phối hợp với Tổng cục Hải quan
triển khai công tác đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin.
|
Các hoạt động triển khai đảm bảo hạ
tần
|
2017-2020
|
Phòng
CNTT
|
Phòng
TVQT
|
|
36
|
6. Hoạt động 6: Nâng cấp mạng diện rộng WAN, mạng LAN nhằm đáp ứng đủ băng thông, đảm
bảo tính ổn định, khả năng dự phòng để phục vụ các ứng dụng phần mềm đã được
tái thiết kế và triển khai theo mô hình tập trung hóa.
|
6.1. Xây dựng kế hoạch triển khai.
|
Kế hoạch
|
2017-2018
|
Phòng
CNTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6.2. Thực hiện đầu tư nâng cấp hệ
thống mạng WAN, LAN.
|
- Trang thiết bị được đầu tư;
- Hệ thống mạng WAN, LAN được nâng
cấp
|
2017-2018
|
Phòng
CNTT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
37
|
7. Hoạt động 7: Tiếp tục phối hợp với TCHQ hoàn thiện giải pháp công nghệ để hoàn
thành các Đề án sau đúng tiến độ
|
7.1. Đề án quản lý nhà nước về Hải
quan đối với doanh nghiệp gia công, SXXK, và doanh nghiệp chế xuất.
|
Đề án được triển khai
|
2017-2018
|
Phòng
GSQL
|
Các đơn
vị có liên quan
|
|
7.2. Đề án tin học hóa các thao tác
nghiệp vụ để hỗ trợ cán bộ công chức trong quá trình tác nghiệp.
|
Đề án được triển khai
|
2017-2018
|
Phòng
CNTT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
38
|
8. Hoạt động 8: áp dụng phương thức điện tử trong công tác quản lý điều hành
|
8.1. Điện tử hóa báo cáo giấy nghiệp
vụ; cung cấp thông tin nghiệp vụ điện tử hỗ trợ lãnh đạo các cấp ra quyết định
về nghiệp vụ.
|
Ban hành quy định
|
2016-2017
|
Văn
phòng Cục
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
8.2. Triển khai áp dụng đầy đủ,
đúng quy định về chữ ký số, gửi báo cáo điện tử có chữ ký số.
|
- Quy định
- Văn bản hướng dẫn
|
2017
|
Văn
Phòng cục
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
8.3. Ban hành quy chế văn thư lưu trữ
của Cục để quản lý toàn bộ công văn đi, đến một cách khoa học, hiệu quả.
|
Ban hành quy chế
|
2017
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
8.4. Triển khai quản lý thông tin và
điều hành công việc qua mạng mọi lúc mọi nơi, kịp thời và nhanh chóng nhằm
xây dựng mô hình văn phòng điện tử toàn diện, hiện đại, không giấy tờ.
|
Hoạt động điều hành được thực hiện
qua mạng
|
2017-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
39
|
9. Hoạt động 9: Hệ thống hóa các biểu mẫu
|
9.1. Xây dựng các biểu mẫu báo cáo
phù hợp với từng đơn vị để thống nhất thực hiện trong
toàn đơn vị.
|
Hệ thống biểu mẫu được xây dựng
|
2017
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
9.2. Rà soát giảm bớt một số đầu mục
báo cáo có nội dung trùng lắp, không bổ sung yêu cầu thực hiện các loại báo
cáo định kỳ không thuộc danh mục báo cáo của Tổng cục.
|
- Triển khai rà soát;
- Danh mục báo cáo sau rà soát
|
2017
|
Văn
phòng cục
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
9.3. Phối hợp với các Sở ban ngành
trong việc thống nhất biểu mẫu để cung cấp số liệu, có sẵn được kết xuất từ hệ
thống để giảm bớt thời gian thống kê, tổng hợp báo cáo.
|
Biểu mẫu cung cấp số liệu được thống
nhất
|
2017
|
Phòng
Thuế XNK
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
40
|
10. Hoạt động 10: Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008
|
11.1. Đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ làm công tác ISO.
|
- Các lớp tập huấn;
- Lượt cán bộ, công chức được tập
huấn.
|
2016-2017
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
11.2. Kiểm tra, đánh giá, đề xuất
việc xây dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng trong
các đơn vị hải quan.
|
Báo cáo đề xuất
|
2016-2017
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
11.3. Chuẩn hóa lại các nội dung đã
triển khai; mở rộng triển khai hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001: 2008 trong toàn bộ các công việc chính trong các đơn vị hải quan.
|
- Báo cáo đánh giá, kiến nghị, đề
xuất;
- Hệ thống ISO 9001: 2008 được mở rộng
|
2016-2017
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
11.4. Ứng dụng
mô hình ISO điện tử trong áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISCO 9001 - 2008
vào hoạt động của cơ quan hải quan.
|
Ban hành quy trình
|
2017-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
41
|
11. Hoạt động 11: Tham gia ý kiến xây dựng và triển khai hệ thống chỉ số đánh giá hiệu
quả công việc của một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan
|
11.1. Báo cáo hệ thống chỉ số đánh
giá kết quả công việc Giám sát quản lý.
|
Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả
hoạt động GSQL.
|
2016-2017
|
Ban
chỉ đạo công tác chỉ số, Phòng GSQL
|
Các
Chi cục
|
|
11.2. Báo cáo hệ thống hệ thống chỉ
số đánh giá kết quả công việc thuế XNK.
|
Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả
hoạt động Thuế XNK.
|
2016-2017
|
Ban
chỉ đạo công tác chỉ số, Phòng Thuế XNK
|
Các
Chi cục
|
|
11.3. Báo cáo hệ thống chỉ số đánh giá
kết quả công việc KTSTQ.
|
Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả
hoạt động KTSTQ.
|
2017-2018
|
Ban
chỉ đạo công tác chỉ số, Chi cục KTSTQ
|
Các
Chi cục
|
|
11.4. Báo cáo hệ thống chỉ số đánh
giá kết quả công việc Quản lý rủi ro.
|
Hệ thống chỉ số
đánh giá hiệu quả hoạt động QLRR.
|
2017-2018
|
Ban
chỉ đạo công tác chỉ số, Phòng QLRR
|
Các
Chi cục
|
|
11.5. Báo cáo hệ thống chỉ số đánh
giá kết quả công việc công nghệ thông tin.
|
Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả
hoạt động công nghệ thông tin.
|
2019-2020
|
Ban
chỉ đạo công tác chỉ số, Phòng CNTT
|
Các
Chi cục
|
|
11.6. Báo cáo hệ thống chỉ số đánh
giá kết quả công việc tài vụ quản trị.
|
Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả
hoạt động TVQT.
|
2019-2020
|
Ban
chỉ đạo công tác chỉ số, Phòng TVQT
|
Các
Chi cục
|
|
11.7. Tiến hành đo thời gian giải
phóng hàng cấp Cục.
|
Báo cáo kết quả đo thời gian giải
phóng hàng.
|
6
tháng/lần
|
Ban
Chỉ đạo đo GPH
|
Các
Chi cục
|
|