TỔNG
CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
952/QĐ-HQQN
|
Quảng
Ninh, ngày 29 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG THEO YÊU CẦU KHOÁN
BIÊN CHẾ VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG NINH
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008, Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014, Luật Hải
quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ
Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ quy định về đánh giá
và phân loại cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày
27/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 56/2015/NĐ-CP
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC
ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1456/QĐ-TCHQ
ngày 27/4/2017 của Tổng cục Hải quan quy định về
phân cấp quản lý công chức, viên chức Tổng cục Hải quan;
Căn cứ công văn số 1711/THCQ-TCCB
ngày 14/4/2008 của Tổng cục Hải quan về việc đánh giá, phân loại cá nhân theo
yêu cầu khoán;
Căn cứ Quyết định số 2435/QĐ-TCHQ
ngày 19/8/2015 của Tổng cục Hải quan ban hành quy định trách nhiệm của công chức
hải quan khi thực hiện nghiệp vụ hải quan và xử lý công chức hải quan có hành
vi vi phạm nghiệp vụ hải quan, nhũng nhiễu, tham nhũng;
Căn cứ Quyết định số 188/QĐ-TCHQ
ngày 02/02/2017 của Tổng cục Hải quan về việc ban
hành Quy chế hoạt động công vụ của Hải quan Việt Nam; Quyết định số 138/QĐ-HQQN
ngày 22/02/2017 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy chế văn
hóa công sở;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-HQQN
ngày 24/01/2017 của Cục Hải quan tỉnh về việc ban hành Quy chế làm việc của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ yêu cầu thực tế công tác quản
lý; xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ -
Thanh tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh
giá, phân loại công chức, người lao động theo yêu cầu khoán biên chế và kinh
phí hoạt động Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/10/2017 và thay thế các văn bản hướng dẫn của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh về
việc hướng dẫn đánh giá, phân loại cá nhân theo yêu cầu khoán: Công văn số
1898/HQQN-TCCB ngày 01/12/2005 và công văn số 506/HQQN-TCCB ngày 28/04/2008.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ -
Thanh tra, Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc, các tổ chức đoàn thể, công chức,
người lao động thuộc Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Các đơn vị thuộc và trực
thuộc (để thực hiện);
- Các tổ chức đoàn thể
- Tổng cục Hải quan (để báo
cáo);
- Đảng ủy Cục HQQN (để chỉ đạo);
- Các Đ/c Lãnh đạo Cục
- Lưu: VT, TCCB-TTr (05b).
|
CỤC TRƯỞNG
Bùi Văn Khắng
|
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI CÔNG CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG THEO YÊU CẦU KHOÁN BIÊN
CHẾ VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm Quyết định số: 952/QĐ-HQQN
ngày 29 tháng 9 năm
2017)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh.
Quy chế này quy định về đối tượng,
nguyên tắc, nội dung, tiêu chí, trình tự, thủ tục, thẩm quyền đánh giá, phân loại công chức, người lao động hàng tháng, trong
năm của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng.
Quy chế này áp dụng
đối với đối tượng hưởng kinh phí khoán theo quy định của
Ngành Hải quan, bao gồm: công chức, người lao động hợp đồng
không xác định thời hạn của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh (gọi tắt là CC-NLĐ).
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện.
1. Quy chế ban hành phù hợp quy định
của pháp luật, của Ngành, phù hợp với đặc điểm, tình hình cơ quan, đơn vị, đáp ứng yêu cầu cải cách
hành chính, hiện đại hóa hải quan.
2. Bảo đảm đúng thẩm quyền theo phân
cấp đối với CC-NLĐ trực tiếp quản lý.
3. Việc đánh giá, phân loại phải căn
cứ vào chức trách, nhiệm vụ được giao và vị trí việc làm,
ngạch bậc công chức và kết quả thực hiện nhiệm vụ của CC-NLĐ.
4. Việc đánh giá, phân loại chất lượng
công tác của CC-NLĐ phải đảm bảo tính khách quan, công bằng,
chính xác.
5. Trường hợp CC-NLĐ không hoàn thành
nhiệm vụ do yếu tố khách quan, bất khả kháng thì được xem xét trong quá trình
đánh giá, phân loại.
Chương
II
NỘI DUNG, TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI CC-NLĐ
Điều 4. Nội dung
đánh giá, phân loại:
1. Việc đánh giá, phân loại được thực
hiện đối với công chức và người lao động. Định kỳ hàng
tháng, lãnh đạo các cấp (Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc; Đội (Tổ) trưởng thuộc Chi cục và tương đương) căn cứ kết quả thực hiện chức
trách nhiệm vụ của CC-NLĐ trong tháng trên cơ sở các tiêu
chí (Chi tiết theo Phụ lục 1) để đánh giá, phân loại
đối với CC-NLĐ.
2. Kết quả phân loại của tháng trước
là cơ sở để hưởng mức tiền lương theo kinh phí khoán của tháng sau liền kề.
3. Mức hưởng tiền lương theo kinh phí
khoán (0,3) được chi trả như sau:
- Chế độ tiền lương và các khoản phụ
cấp theo lương theo quy định của nhà nước và mức tạm tính theo quy định của Tổng
cục Hải quan chi trả cùng kỳ lương.
- Riêng chế độ tiền lương theo kinh
phí khoán đối với người lao động hợp đồng được thực hiện
theo quy định tại công văn số 4899/TCHQ-TCCB ngày 27/8/2007 cưa Tổng cục Hải quan.
4. CC-NLĐ không được hưởng tiền lương khoán theo quy định, cụ thể:
CC-NLĐ không xem xét đánh giá, phân
loại hàng tháng vì nghỉ ốm dài ngày do mắc một trong các bệnh thuộc danh mục bệnh
phải điều trị dài ngày theo quy định tại Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Y tế (tiền lương của CC-NLĐ trong thời gian nghỉ ốm do Bảo hiểm xã hội chi trả).
5. CC-NLĐ không được hưởng tiền lương
khoán mà chỉ hưởng chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp
theo quy định của nhà nước đối với các trường hợp sau đây:
- Không hoàn thành chức trách nhiệm vụ
được giao (xếp loại D);
- Nghỉ việc do tạm đình chỉ công tác
để kiểm điểm, xem xét kỷ luật;
- Bị xử lý hình thức kỷ luật: Từ khiển trách trở lên;
- Tự ý nghỉ việc, nhưng chưa đến mức
kỷ luật buộc thôi việc;
- Trường hợp bị xử lý kỷ luật (từ khiển
trách trở lên), hưởng lương và các khoản phụ cấp khác theo
quy định của nhà nước (hệ số 1,0), không được hưởng tiền lương
khoán là 03 tháng kể từ khi Quyết định kỷ luật có hiệu lực.
Điều 5. Tiêu chí
đánh giá, phân loại:
Việc đánh giá, phân loại đối với
CC-NLĐ hàng tháng được phân chia theo 04 mức: A, B, C, D với
05 tiêu chí:
(1). Tổng ngày công lao động trong
tháng;
(2). Khối lượng công việc hoàn thành
trên tổng số công việc được giao trong tháng;
(3). Chất lượng, mức độ hoàn thành
công việc;
(4). Tiến độ thực hiện công việc;
(5). Ý thức chấp hành pháp luật, quy
chế công vụ của ngành Hải quan, quy chế văn hóa công sở của
Cục Hải quan tỉnh.
5.1. Đối với CC-NLĐ xếp loại A (Hoàn
thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ) đạt các tiêu
chí sau:
- Tổng ngày công lao động trong tháng
từ 20 ngày công trở lên đối với khối đơn vị tham mưu, Chi
cục Kiểm tra sau thông quan; từ 24 ngày công trở lên đối với khối các đơn vị Chi cục, Đội kiểm soát và tương đương.
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được
giao đảm bảo yêu cầu về số lượng, chất lượng và tiến độ thực hiện; chấp hành
nghiêm quy định của pháp luật, quy chế công vụ của ngành Hải quan; quy chế văn
hóa công sở của Cục Hải quan tỉnh và quy chế, nội quy của cơ quan, đơn vị.
- Mức hưởng tiền lương theo kinh phí
khoán: 0,3.
5.2. Đối với CC-NLĐ xếp loại B (Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ) đạt các tiêu chí
sau:
- Tổng ngày công lao động trong tháng
từ 20 ngày công trở lên đối với khối
đơn vị tham mưu, Chi cục Kiểm tra sau thông quan; từ 24 ngày công trở lên đối với
khối các đơn vị Chi cục, Đội kiểm soát và tương đương.
- Tiêu chí đánh giá chi tiết tại Phụ
lục 1.
- Mức hưởng tiền lương theo kinh phí
khoán: 0,2.
5.3. Đối với CC-NLĐ xếp loại C (Hoàn thành
chức trách, nhiệm vụ ở mức thấp) đạt các tiêu chí
sau:
- Tổng ngày công
lao động trong tháng từ 15 đến 19 ngày.
- Tiêu chí đánh giá chi tiết tại Phụ
lục 1.
- Mức hưởng tiền lương theo kinh phí
khoán: 0,1.
5.4. Đối với CC-NLĐ xếp loại D (Không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ) đạt các tiêu chí sau:
- Tổng ngày công lao động trong tháng
dưới 15 ngày.
- Tiêu chí đánh giá chi tiết tại Phụ
lục 1.
- Không được hưởng tiền lương theo
kinh phí khoán.
- Trường hợp CC-NLĐ vi phạm kỷ luật bị
xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên thì xếp loại không
hoàn thành chức trách nhiệm vụ (loại D) trong vòng 03 tháng kể từ khi Quyết định
kỷ luật có hiệu lực (theo quy định tại Điều 9, Quyết định số 2435/QĐ-TCHQ
ngày 19/8/2015 của Tổng cục Hải quan quy định
về trách nhiệm của công chức hải quan khi thực hiện nghiệp vụ hải quan và xử lý
công chức hải quan có hành vi vi phạm nghiệp vụ hải quan, nhũng nhiễu, tham
nhũng).
Điều 6. Quy định
khác:
6.1.
Không thực hiện đánh giá, phân loại đối với các trường hợp sau:
- Nghỉ ốm dài
ngày (từ 3/4 số ngày công lao động trong tháng
trở lên) do mắc một trong các bệnh phải điều trị dài ngày
theo quy định của Bộ Y tế (Phụ lục 4), phải có giấy xác nhận của bệnh viện
nơi điều trị. Không đánh giá, phân loại tháng nào thì tháng đó không được hưởng
tiền lương khoán theo quy định.
- Nữ công chức, người lao động hợp đồng
trong thời gian nghỉ chế độ thai sản (chế độ tiền lương khoán được vận dụng chi
trả như đối với loại B).
6.2. Trường
hợp nghỉ việc do bị tạm đình chỉ công tác (để kiểm điểm, xem xét kỷ luật, thực hiện quyết định
của cơ quan có thẩm quyền...): Không xem xét phân loại, không được hưởng lương
khoán mà chỉ hưởng chế độ lương và các khoản phụ cấp theo mức lương quy định của
Nhà nước.
6.3. Đối
với các trường hợp nghỉ công tác đi học
tập trung (cả các lớp bồi dưỡng ngắn
ngày): Khi phân loại phải căn cứ vào kết quả học tập, ý thức tham gia học tập.
Riêng các trường hợp có thời gian học tập trung trên 3/4 số ngày công lao động
trong tháng:
(1) Trường hợp cơ quan cử đi học (thuộc diện quy hoạch hoặc nâng cao năng
lực theo yêu cầu nhiệm vụ) ở trong nước hoặc học tập dài hạn
ở nước ngoài:
- Khi chưa có kết quả học tập thì tạm xếp loại C.
- Khi cá nhân có báo cáo kết quả học
tập, trưởng đơn vị có văn bản đề nghị điều chỉnh mức phân loại đối với cá nhân (Phụ lục 5), căn cứ từng trường hợp cụ thể, đơn vị báo cáo
Cục Hải quan tỉnh điều chỉnh xếp loại như sau:
+ Kết quả học tập đạt loại từ Khá trở lên, đủ điều kiện cấp chứng chỉ, không vi
phạm nội quy, quy chế của đơn vị đào tạo, điều chỉnh mức phân loại từ loại C sang loại A.
+ Kết quả học tập đạt loại Trung
bình, không vi phạm nội quy, quy chế của đơn vị đào tạo, điều chỉnh xếp loại từ loại C sang loại B.
+ Kết quả học tập
không đạt yêu cầu, không đủ điều kiện cấp chứng nhận, chứng
chỉ hoặc vi phạm nội quy, quy chế của đơn vị đào tạo (tại thời điểm của tháng
nào) thì tháng đó xếp loại D.
(2) Đối với
trường hợp nghỉ tự túc để đi học, thời gian đi học coi như nghỉ việc riêng.
6.4. Trường
hợp nam CC-NLĐ nghỉ chế độ do vợ nghỉ thai sản:
- Đối với Nam công chức, lao động
đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng
chế độ thai sản theo quy định tại Điều 31, Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội số
58/2014/QH13 ngày 20/11/2014:
+ 05 ngày làm việc;
+ 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải
phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
+ Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ
10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày
làm việc;
+ Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà
phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc;
Thời hạn nộp hồ sơ: Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày vợ sinh con, nam công chức, lao động nộp hồ
sơ về Cục Hải quan tỉnh, hồ sơ gồm:
Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh, giấy chứng sinh của con; giấy xác nhận
của cơ sở y tế trong trường hợp sinh con dưới 32 tuần tuổi
hoặc sinh con phải phẫu thuật.
- Nam công chức, lao động trong thời
gian nghỉ chế độ thai sản (chế độ hưởng lương khoán được vận dụng chi trả như đối
với loại B). Chất lượng công việc những ngày đi làm trong tháng do thủ trưởng
đơn vị trực tiếp đánh giá, phân loại (Trường hợp xếp loại A, đề nghị Trưởng
đơn vị có báo cáo về Cục Hải quan tỉnh).
6.5. Trường
hợp CC-NLĐ không đạt tiêu chí về số ngày công lao động trong tháng:
- Đối với CC-NLĐ không đạt tiêu chí về
số ngày công lao động trong tháng (có từ 15 đến 19 ngày công), các tiêu
chí còn lại đạt yêu cầu ở mức xếp loại A, trưởng đơn vị phải
có báo cáo về Cục Hải quan tỉnh.
- Đối với CC-NLĐ không đạt tiêu chí về
số ngày công lao động trong tháng (do tuyển dụng mới, chuyển công tác...), đánh giá chất lượng công tác đối với số ngày công thực tế.
Chương
III
TRÌNH TỰ THỦ TỤC,
THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI CC-NLĐ
Điều 7. Trình tự
thủ tục đánh giá, phân loại:
- Vào ngày cuối cùng của tháng (dương
lịch), đơn vị lập bảng chấm công (Phụ lục 2), danh sách tổng hợp kết quả đánh giá, đề nghị phân loại (Phụ lục 3) có xác nhận của trưởng
đơn vị và đại diện công đoàn cùng cấp gửi về Cục Hải quan tỉnh (Phòng Tổ chức
cán bộ - Thanh tra) trước ngày 05 (dương lịch) hàng tháng.
- Để đảm bảo tính khách quan, chính
xác trong việc đánh giá CC-NLĐ hàng tháng, yêu cầu lãnh đạo các cấp gồm: Trưởng
các đơn vị tham mưu, Đội (Tổ) trưởng thuộc Chi cục và
tương đương lập bảng theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công việc hàng ngày đối
với CC-NLĐ được phân cấp quản lý trực tiếp (Chi tiết tại Phụ lục 6).
Để đảm bảo đánh giá, phân loại CC-NLĐ
được thuận tiện, chính xác, giảm thiểu giấy tờ, thời gian, các đơn vị chủ động ứng
dụng công nghệ thông tin trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 8. Thẩm quyền
đánh giá, phân loại:
1. Tại các đơn vị tham mưu:
- Trưởng phòng trực tiếp đánh giá chất
lượng công tác của CC-NLĐ, thông qua ý kiến của tập thể lãnh đạo, cấp ủy, công
đoàn cùng cấp để quyết định mức phân loại đối với CC-NLĐ.
2. Tại các đơn vị Chi cục và tương
đương:
- Đội (Tổ) trưởng đánh giá chất lượng
công tác của CC-NLĐ được phân cấp quản lý trực tiếp, báo cáo Trưởng đơn vị kết quả đánh giá để thông qua ý kiến của tập thể lãnh đạo đơn vị, cấp ủy, công đoàn cùng cấp quyết định mức phân loại đối
với CC-NLĐ.
3. Việc đánh giá, phân loại đối với cấp
Trưởng, phó đơn vị do tập thể lãnh đạo, cấp ủy, công đoàn
cùng cấp xem xét. Trưởng đơn vị đề nghị mức phân loại để Cục Hải quan tỉnh duyệt.
4. Việc đánh giá, phân loại đối với lãnh đạo Cục do tập thể Lãnh đạo Cục, cấp ủy,
Công đoàn cùng cấp xem xét, thống nhất phân loại, Cục trưởng kết luận mức phân
loại.
5. Phòng Tổ chức cán bộ - Thanh tra
có trách nhiệm tổng hợp kết quả tổ chức
đánh giá, phân loại của các đơn vị, kiểm tra, đề xuất Cục trưởng thống nhất với
Ban Thường vụ Công đoàn Cục duyệt hoặc điều chỉnh kết quả phân loại (nếu có) đối
với CC-NLĐ trong toàn Cục.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực
thi hành: Áp dụng từ 01/10/2017
Điều 10. Khen
thưởng, xử lý vi phạm:
1. Việc chấp hành Quy chế này là một
trong những tiêu chí để đánh giá, phân loại CC-NLĐ hàng tháng, năm, phục vụ
bình xét thi đua, khen thưởng định kỳ.
2. CC-NLĐ vi phạm Quy chế này đến mức
bị xử lý kỷ luật thì thực hiện thủ tục xử lý kỷ luật theo đúng quy định của pháp
luật, của ngành, cơ quan.
3. Căn cứ tính chất, mức độ vi phạm của
CC-NLĐ, lãnh đạo các cấp (cấp trưởng, phó đơn vị, lãnh đạo
cấp đội/tổ phụ trách trực tiếp) có CC-NLĐ vi phạm Quy chế
cũng phải xem xét trách nhiệm theo quy định.
4. Đơn vị có CC-NLĐ để xảy ra vụ việc vi phạm mà trưởng đơn vị không báo cáo, báo cáo không kịp thời về Cục Hải quan tỉnh (bằng hình thức nhanh nhất) hoặc trong đơn vị có CC-NLĐ vi phạm, trưởng đơn vị chưa hạ hoặc đã
hạ phân loại nhưng chưa đúng quy chế, Cục Hải quan tỉnh sẽ xem xét hạ một bậc
phân loại đối với Trưởng đơn vị.
Điều 11. Điều
khoản thi hành:
1. Trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc phối hợp với cấp ủy, các tổ chức đoàn thể cùng cấp có trách nhiệm tổ chức phổ biến, quán
triệt Quy chế này đến toàn thể CC-NLĐ trong đơn vị biết và
triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả.
2. CC-NLĐ có trách nhiệm chấp hành
nghiêm Quy chế này, đồng thời phải tuân thủ nghiêm các quy định của Nhà nước có liên quan đến công chức, hoạt động công vụ của công chức và các quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật về Hải quan, nghiệp
vụ Hải quan.
3. Phòng Tổ chức cán bộ - Thanh tra
tham mưu, đề xuất trong việc kiểm tra, giám sát, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Quy chế trong toàn Cục Hải quan tỉnh nhằm phục vụ đánh
giá, phân loại, bình xét thi đua, khen thưởng đối với CC- NLĐ theo định kỳ; đề
xuất xử lý đối với các trường hợp vi phạm Quy chế.
4. Trong trường hợp nội dung quy định
tại quy chế này chưa phù hợp với các quy định tại các văn bản của pháp luật,
Ngành, Bộ, Chính phủ thì thống nhất thực hiện theo văn bản có giá trị pháp lý
cao hơn.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc, đơn vị báo cáo về Cục Hải quan tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ - PHÂN LOẠI HÀNG THÁNG
ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC - NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 952/QĐ-HQQN
ngày 29/9/2017)
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Xếp loại
|
I. Khối lượng công việc hoàn thành và tiến độ thực hiện trên tổng số công việc được giao:
|
1
|
Có không quá 01 (một) lần quên việc,
sót việc, chậm xử lý công việc nhưng không gây ảnh hưởng đến công việc chung
của cơ quan, đơn vị, cá nhân
|
B
|
2
|
Có không quá 02 (hai) lần quên việc,
sót việc, chậm xử lý công nhưng không gây ảnh hưởng đến công việc chung của cơ quan, đơn vị, cá nhân
|
C
|
3
|
Có từ 03 (ba) lần trở lên quên việc,
sót việc, chậm xử lý công nhưng không gây ảnh hưởng đến công việc chung của
cơ quan, đơn vị, cá nhân
|
D
|
4
|
Có 01 (một) lần quên việc, sót việc,
chậm xử lý công việc gây ảnh hưởng đến công việc chung của cơ quan, đơn vị,
cá nhân để TCHQ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh ... nhắc nhở, chấn
chỉnh hoặc để người dân, doanh nghiệp phản ánh là có thật
nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật
|
C
|
5
|
Có 02 (hai) lần trở lên quên việc,
sót việc, chậm xử lý công việc gây ảnh hưởng đến công việc chung của cơ quan, đơn vị, cá nhân để TCHQ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh ... nhắc nhở, chấn chỉnh hoặc
để người dân, doanh nghiệp phản ánh là có thật nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật
|
D
|
II. Chất lượng công việc:
|
1
|
Có 01 (một) lần
để xảy ra sai sót trong nghiệp vụ, nhưng không dẫn đến truy thu tiền thuế
|
B
|
2
|
Có 02 (hai) lần để xảy ra sai sót trong nghiệp vụ, nhưng không dẫn
đến truy thu tiền thuế
|
C
|
3
|
Có 03 (ba) lần để xảy ra sai sót trong nghiệp vụ, nhưng không dẫn đến truy thu tiền
thuế
|
D
|
4
|
Có 01 (một) lần
để xảy ra sai sót trong nghiệp vụ, dẫn đến phải truy thu
tiền thuế đến dưới 10 triệu đồng
|
D
|
III. Ý thức chấp hành pháp luật, Quy chế công
vụ của Ngành, Quy chế
văn hóa công Sở của Cục Hải quan tỉnh:
|
1. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước; Quy chế công vụ của Ngành, Quy chế văn hóa công Sở của Cục Hải quan tỉnh
|
1.1. Có 01 (một) lần bị doanh nghiệp,
người dân phản ánh gây phiền hà,
sách nhiễu, thái độ hách dịch, cửa quyền, thiếu tinh thần, trách nhiệm trong thực thi công vụ nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật
|
B
|
1.2. Có 02 (hai) lần bị doanh nghiệp, người dân phản ánh gây phiền hà,
sách nhiễu, thái độ hách dịch, cửa quyền, thiếu tinh thần,
trách nhiệm trong thực thi công vụ nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật
|
C
|
1.3. Có 03 (ba) lần bị doanh nghiệp, người dân phản ánh gây phiền
hà, sách nhiễu, thái độ hách dịch, cửa quyền, thiếu tinh thần, trách nhiệm trong thực thi công vụ nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật
|
D
|
1.4. Có 01 (một)
lần sai phạm về phẩm chất đạo đức, lối sống; vi phạm chủ trương, chính sách của
Đảng, Pháp luật của Nhà nước, quy định của Ngành, cơ quan, địa phương nơi cư
trú chưa đến mức phải xử lý kỷ luật
|
D
|
1.5. Có 01 (một) lần né tránh, đùn đẩy công việc, không phối hợp với đồng nghiệp cũng như Cơ quan chức năng có liên
quan trong quá trình giải quyết công việc được giao
|
B
|
1.6. Có 02 (hai) lần né tránh, đùn
đẩy công việc, không phối hợp với đồng nghiệp cũng như cơ
quan chức năng có liên quan trong quá trình giải quyết công việc được giao
|
C
|
1.7. Có từ 03 (ba) lần né tránh, đùn đẩy công việc, không phối hợp với
đồng nghiệp cũng như cơ quan chức năng có liên quan
trong quá trình giải quyết công việc được giao
|
D
|
1.8. Có không quá 01 (một) lần vi phạm quy định về mang mặc trang chế phục hải
quan
|
B
|
1.9. Có không quá 02 (hai) lần vi phạm
quy định về mang mặc trang chế phục hải quan
|
C
|
2.0. Có từ 03 (ba) lần trở lên vi phạm quy định về mang mặc trang chế
phục hải quan
|
D
|
2.1. Có không quá 01 (một) lần vi phạm một trong các quy tắc ứng xử của CBCC hải quan mà chưa đến mức
bị kỷ luật
|
B
|
2.2. Có không quá 02 (hai) lần vi phạm một trong các quy tắc ứng xử của CBCC hải quan mà chưa đến
mức bị kỷ luật
|
C
|
2.3. Có quá 02 (hai) lần vi phạm một
trong các quy tắc ứng xử của CBCC hải quan mà chưa đến mức
bị kỷ luật
|
D
|
2.Thực
hiện các quy định về thời giờ làm việc, học tập,
thực hiện chế độ họp
|
2.1. Có không quá 01 (một) lần đến cơ quan muộn hơn hoặc rời cơ quan sớm hơn 15
phút so với thời gian quy định về thời giờ làm việc mà
không có lý do chính đáng được lãnh đạo trực tiếp quản
lý cho phép
|
B
|
2.2. Bỏ vị trí làm việc từ 30 phút không báo cáo lãnh đạo đơn vị
|
B
|
2.3. Có không quá 01 (một) lần đến
dự họp chậm quá 15 phút, rời cuộc họp sớm hơn 15 phút không báo cáo người chủ
trì cuộc họp
|
B
|
2.4. Có 01 (một) lần không tham gia cuộc họp không có lý do
|
C
|
2.5. Có 01 (một) lần không tham gia
các lớp đào tạo, tập huấn do cơ quan, đơn vị, Tổng cục Hải quan và các đơn vị
ngoài ngành tổ chức
|
C
|
2.6. Có 01 (một) ngày nghỉ làm việc
không có lý do
|
C
|
3.
Thực hiện nếp sống văn minh, văn hóa công sở
|
3.1. Có 01 (một) lần sử dụng thời
giờ làm việc để làm việc riêng bị lãnh đạo nhắc nhở
|
B
|
3.2. Có không quá 01 (một) lần ăn,
uống tại nơi làm việc, gây mất vệ sinh chung; Nơi làm việc thiếu gọn gàng,
ngăn nắp, hút thuốc lá trong phòng làm việc bị lãnh đạo nhắc nhở
|
B
|
3.3. Có 01 (một) lần uống rượu, bia
trước, trong giờ làm việc; hút thuốc
lá trong cơ quan
|
B
|
3.4. Có 02 (hai) lần uống rượu, bia trước, trong giờ làm việc; hút
thuốc lá trong cơ quan
|
C
|
3.5. Có 01 (một) lần uống rượu, bia
trước, trong giờ làm việc dẫn đến không làm chủ được bản
thân
|
D
|
3.6. Có 01 (một) lần đánh bài; cá độ
(bóng đá hoặc các lĩnh vực khác) dưới mọi hình thức
|
D
|
3.7. Có 01 (một) lần vi phạm quy định
của cơ quan, của ngành trong việc truy cập các trang mạng xã hội; có 01 (một)
lần có hành vi, lời nói gây mất
đoàn kết nội bộ
|
C
|
3.8. Có từ 02 (hai) lần trở lên vi
phạm quy định của cơ quan, của ngành trong việc truy cập các trang mạng xã hội;
có từ 02 (hai) lần trở lên có hành vi, lời nói gây mất đoàn kết nội bộ
|
D
|
4.
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
4.1. Có không
quá 02 (hai) lần không tắt các thiết bị điện, nước sau khi hết giờ làm việc mà chưa gây hậu quả, bị lãnh đạo phát hiện, nhắc nhở
|
B
|
4.2. Có 01 (hai) lần không tắt các
thiết bị điện sau khi hết giờ làm việc dẫn đến chập điện, hư hỏng tài sản công nhưng chưa đến đến mức làm thất thoát tài sản công, chưa gây hậu quả nghiêm trọng (trường hợp làm thất thoát
tài sản công, gây hậu quả nghiêm trọng sẽ xem xét xử lý
kỷ luật hoặc hình sự)
|
C
|
5.
Tham gia các hoạt động phong trào và công tác xã hội
|
5.1. Có không quá 02 (hai) lần không
tham gia công tác phong trào (Công Đoàn, Đoàn thanh niên...) khi được lãnh đạo
phân công
|
B
|
5.2. Có không
quá 03 (ba) lần không tham gia công tác phong trào (Công Đoàn, Đoàn thanh
niên...) khi được lãnh đạo phân công
|
C
|
* Lưu ý: Các trường
hợp vi phạm khác, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ
bị xem xét xử lý trách nhiệm theo quy định tại:
- Quyết định số 1711/TCHQ-TCCB ngày
14/4/2008 của Tổng cục Hải quan về việc đánh giá, phân
loại cá nhân theo yêu cầu khoán;
- Quyết định số 2435/QĐ-TCHQ ngày
19/8/2015 của Tổng cục Hải quan ban
hành quy định trách nhiệm của công chức hải quan khi thực hiện nghiệp vụ hải
quan và xử lý công chức hải quan có hành vi vi phạm nghiệp vụ hải quan, nhũng
nhiễu, tham nhũng;
- Quyết định số 1458/QĐ-TCHQ ngày 08/5/2013
của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quy định
chế độ trách nhiệm và xử lý trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các đơn vị trong ngành hải quan khi để vụ việc
sai phạm xảy ra trong đơn vị, lĩnh vực công tác do mình quản lý, phụ trách.
|
TT
|
Danh
mục bệnh theo các chuyên khoa
|
I
|
Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng
|
1.
|
Nhiễm Amip dai dẳng (ở ruột và gan)
|
2.
|
Tiêu chảy kéo dài
|
3.
|
Bệnh lao các loại trong giai đoạn
điều trị và di chứng
|
4.
|
Bệnh do trực khuẩn lao không điển
hình NTM (Trực khuẩn có ở khắp mọi nơi kể cả da, hạch, phổi)
|
5.
|
Bệnh Withmore
|
6.
|
Bệnh nhiễm Brucella
|
7.
|
Uốn ván nặng và di chứng
|
8.
|
Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng
|
9.
|
Di chứng do lao xương và khớp
|
10.
|
Viêm gan vi rút B mạn tính
|
11.
|
Viêm gan vi rút C mạn tính
|
12.
|
Viêm gan vi rút D mạn tính
|
13.
|
Viêm gan E mãn tính
|
14.
|
Bệnh nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch
ở người HIV/AIDS
|
15.
|
Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng
|
16.
|
Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus)
|
17.
|
Bệnh phổi do nấm
|
18.
|
Nhiễm nấm Cryptococcus
|
19.
|
Nhiễm nấm peniciIlium marneffei
|
20.
|
Sốt rét do Plasmodium Falciparum
thể não
|
21.
|
Sốt rét do Plasmodium Falciparum
thể nặng và biến chứng
|
22.
|
Nhiễm xoắn trùng sán lợn ở não
|
23.
|
Nhiễm giun xoắn
|
24.
|
Nhiễm sán lá gan nhỏ
|
25.
|
Nhiễm sán lá gan lớn
|
26.
|
Nhiễm ký sinh
trùng (Toxocara, Cysticerose, Stronglyloides,...)
|
27.
|
Nhiễm trùng do
vi khuẩn đa kháng thuốc
|
28.
|
Viêm màng não
do Streptococcus suis
|
29.
|
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
|
30.
|
Viêm xoang
|
31.
|
Viêm gan do rượu
|
32.
|
Viêm khớp do
lao
|
33.
|
Lao cột sống
|
34.
|
Viêm đường tiết
niệu tái phát
|
II
|
Bướu
tân sinh (Neoplasm)
|
35.
|
Bệnh ung thư các loại
|
36.
|
U xương lành tính có tiêu hủy xương
|
37.
|
U tuyến thượng thận
|
38.
|
U không tiên lượng được tiến triển
và tính chất
|
Ill
|
Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch
|
39.
|
Bệnh Thalassemia
|
40.
|
Bệnh hồng cầu hình liềm
|
41.
|
Các thiếu máu
tan máu di truyền
|
42.
|
Thiếu máu tan
máu mắc phải
|
43.
|
Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm
(Hội chứng Marchiafava)
|
44.
|
- Suy tủy xương một dòng hồng cầu mắc phải
- Các thể suy tủy xương khác
|
45.
|
Thiếu yếu tố
VIII di truyền (Hemophilia A)
|
46.
|
Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B)
|
47.
|
Bệnh Von Willebrand
|
48.
|
Thiếu các yếu
tố XI di truyền
|
49.
|
Thiếu các yếu
tố đông máu khác do di truyền
|
50.
|
Các rối loạn đông
máu đặc biệt khác
|
51.
|
Bất thường chất lượng tiểu cầu
|
52.
|
Ban xuất huyết
giảm tiểu cầu vô căn
|
53.
|
Tăng tiểu cầu
tiên phát
|
54.
|
Hội chứng thực
bào tế bào máu liên quan đến nhiễm trùng
|
55.
|
Bệnh Sarcoidosis
|
56.
|
Tăng Gammaglobulin
máu không đặc hiệu
|
IV
|
Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa
|
57.
|
Suy tuyến giáp
|
58.
|
Nhiễm độc giáp
|
59.
|
Viêm tuyến giáp mạn tính
|
60.
|
Bệnh suy tuyến cận giáp
|
61.
|
Đái tháo đường
|
62.
|
Hạ đường huyết nghi do cường Insulin
|
63.
|
Cường cận giáp và các rối loạn khác
của tuyến cận giáp
|
64.
|
Cường tuyến yên
|
65.
|
Bệnh đái tháo nhạt
|
66.
|
Hội chứng Cushing
|
67.
|
Tăng Aldosteron
|
68.
|
Bệnh Bartter
|
69.
|
Các rối loạn của tuyến thượng thận
|
70.
|
Rối loạn chức
năng đa tuyến
|
71.
|
Bệnh Wilson
|
72.
|
Chuyển hóa + Giảm Kali máu
|
73.
|
Suy giáp sau điều trị
|
74.
|
Đái tháo đường
thai kỳ (nguy cơ dọa xảy thai, thai lưu nhiều lần)
|
V
|
Bệnh tâm thần
|
75.
|
Mất trí trong bệnh Alzheimer
|
76.
|
Mất trí tuệ trong các bệnh lý khác
được xếp loại ở chỗ khác
|
77.
|
Mất trí tuệ không biệt định
|
78.
|
Hội chứng quên thực tổn không do rượu
và chất tác động tâm thần khác
|
79
|
Rối loạn tâm thần do tổn thương, rối loạn chức năng não và bệnh lý cơ thể
|
80.
|
Các rối loạn
nhân cách và hành vi do bệnh não, tổn thương và rối loạn chức năng não
|
81.
|
Các rối loạn tâm thần và hành vi do
rượu
|
82.
|
Tâm thần phân liệt
|
83.
|
Rối loạn loại phân liệt
|
84.
|
Rối loạn hoang
tưởng dai dẳng
|
85.
|
Rối loạn phân
liệt cảm xúc
|
86.
|
Rối loạn cảm xúc lưỡng cực
|
87.
|
Giai đoạn trầm cảm
|
88.
|
Rối loạn trầm
cảm tái diễn
|
89.
|
Các trạng thái rối loạn khí sắc
|
90.
|
Các rối loạn
lo âu ám ảnh sợ hãi
|
91.
|
Các rối loạn lo âu khác
|
92.
|
Rối loạn ám ảnh
nghi thức
|
93.
|
Rối loạn
stress sau sang chấn
|
94.
|
Các rối loạn sự thích ứng
|
95.
|
Các rối loạn dạng cơ thể
|
96.
|
Các rối loạn
nhân cách đặc hiệu
|
97.
|
Các rối loạn nhân cách hỗn hợp và các rối loạn nhân cách khác
|
98.
|
Các biến đổi nhân cách lâu dài không thể gán cho một tổn
thương nào hoặc một bệnh nào
|
99.
|
Các rối loạn khác về hành vi và
nhân cách ở người thành niên
|
100.
|
Chậm phát triển tâm thần
|
101.
|
Các rối loạn về phát triển tâm lý
|
102.
|
Các rối loạn
hành vi và cảm xúc thường khởi phát ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niên
|
VI
|
Bệnh hệ thần kinh
|
103.
|
Sa sút trí tuệ
trong bệnh mạch máu
|
104.
|
Bệnh xơ cứng cột
bên teo cơ (bệnh teo hệ thống ảnh
hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh
phân loại nơi khác)
|
105.
|
Bệnh Parkinson
|
106.
|
Hội chứng
Parkinson thứ phát
|
107.
|
Loạn trương lực cơ (Dystonia)
|
108.
|
Bệnh Alzheimer
|
109.
|
Xơ cứng rải rác (Multiple
Sclerosis)
|
110.
|
Viêm tủy hoại tử bán cấp
|
111.
|
Động kinh
|
112.
|
Bệnh nhược cơ
|
113.
|
Viêm não viêm tủy và viêm não tủy
|
114.
|
Di chứng của bệnh
viêm hệ thần kinh trung ương
|
115.
|
Teo cơ do tủy sống và hội chứng
liên quan (Bao gồm G12.2 - Bệnh nơ ron vận động)
|
116.
|
Viêm tủy thị
thần kinh
|
117.
|
Viêm tủy cắt ngang
|
118.
|
Đau dây thần kinh tam thoa (dây thần kinh số V)
|
119.
|
Co thắt giật
cơ, múa giật
|
120.
|
Đau dây thần kinh sau zona
|
121.
|
Các tổn thương đám rối thần kinh
cánh tay
|
122.
|
Hội chứng Guillain-Barré
(Hội chứng viêm đa rễ đa dây thần kinh)
|
123.
|
Bệnh nhiều dây thần kinh do viêm
(mãn tính)
|
124.
|
Bệnh cơ tiên phát
|
125.
|
Bệnh cơ khác
|
126.
|
Bại não trẻ em
|
127.
|
Liệt 2 chân hoặc liệt tứ chi
|
128.
|
Bệnh khác của tủy sống
|
129.
|
Xuất huyết não
|
130.
|
Nhồi máu não
|
131.
|
Đột quỵ không
rõ nhồi máu não hay xuất huyết não
|
132.
|
Di chứng bệnh mạch máu não
|
133.
|
Não úng thủy
|
134.
|
Neuroblastomas
|
135.
|
Hội chứng Down
|
136.
|
Hội chứng
Edward và hội chứng Pateau
|
VII
|
Bệnh mắt và phần phụ của mắt
|
137.
|
Hội chứng khô mắt
|
138.
|
Viêm loét giác mạc
|
139.
|
Viêm màng bồ đào trước
|
140.
|
Bệnh co mi mắt
|
141.
|
Hội chứng Harada
|
142.
|
Viêm màng bồ đào (sau, toàn bộ)
|
143.
|
Bệnh dịch kính võng mạch tăng sinh
|
144.
|
Tắc mạch máu trung tâm võng mạc
|
145.
|
Bệnh võng mạc đái tháo đường
|
146.
|
Bệnh viêm võng mạc do CMV
|
147.
|
Viêm mạch máu võng mạc
|
148.
|
Bệnh lý võng mạc trẻ sinh non
|
149.
|
Bệnh hắc võng
mạc trung tâm thanh dịch
|
150.
|
Bệnh lý võng mạc do xơ vữa động mạch
|
151.
|
Bệnh Glôcôm
|
152.
|
Nhãn viêm giao
cảm
|
153.
|
Viêm gai thị
|
154.
|
Viêm thị thần
kinh hậu nhãn cầu
|
155.
|
Bệnh lí bề mặt nhãn cầu do hội chứng
Stve Jonhson, hội chứng Lyell
|
156.
|
Đã ghép giác mạc
|
VIII
|
Bệnh
lý tai mũi họng
|
157.
|
Khối u dây VII
|
158.
|
Khối u dây
VIII
|
159.
|
Sarcoidosis tai
|
160.
|
Papilome thanh quản
|
161.
|
Viêm tai giữa mạn tính
|
162.
|
Viêm tai xương
chũm có biến chứng
|
163.
|
Cholesteatoma đinh xương đá
|
164.
|
Bệnh Meniere
|
165.
|
Điếc nghề nghiệp
|
166.
|
Điếc tiến triển
|
167.
|
Các dị tật ở
tai gây ảnh hưởng tới thính lực
|
168.
|
Điếc tiếp nhận sau chấn thương xương thái dương
|
169.
|
Viêm họng mạn tính
|
170.
|
Viêm mũi xoang mạn tính
|
171.
|
Thoát vị não, màng não vào tai -
xương chum
|
172.
|
Sẹo hẹp khí quản
|
173.
|
Hội chứng Tumer
|
174.
|
Chấn thương
thanh khí quản
|
IX
|
Bệnh hệ tuần hoàn
|
175.
|
Hội chứng mạch
vành cấp
|
176.
|
Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn
|
177.
|
Tắc mạch phổi
|
178.
|
Các bệnh tim do phổi khác
|
179.
|
Viêm màng ngoài tim cấp
|
180.
|
Viêm co thắt màng
ngoài tim mạn
|
181.
|
Viêm cơ tim
|
182.
|
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
|
183.
|
Suy tim độ 3-4 do các nguyên nhân
khác nhau
|
184.
|
Phình động mạch, lóc tách động mạch
|
185.
|
Viêm tắc động
mạch
|
186.
|
Viêm tắc tĩnh
mạch
|
187.
|
Biến chứng sau phẫu thuật hoặc can
thiệp tim mạch
|
188.
|
Tăng huyết áp có biến chứng
|
189.
|
Bệnh cơ tim:
Cơ tim giãn; Cơ tim hạn chế; Cơ tim phì đại; Bệnh cơ tim khác
|
190.
|
Tăng huyết áp có biến chứng khác (Bệnh
não do tăng huyết áp, TBMMN thoáng qua) Có tổn thương cơ quan đích
|
191.
|
Bệnh tim bẩm sinh có biến chứng
Tăng áp lực động mạch phổi tiên
phát (Các bệnh tim do phổi khác)
|
192.
|
Bệnh van tim có biến chứng (Rối loạn nhịp tim, tắc mạch, nhiễm trùng, khác)
|
193.
|
Rung nhĩ mãn
tính có biến chứng
|
194.
|
Rối loạn nhịp tim có biến chứng (Hội
chứng nút xoang bệnh, block nhĩ thất cấp II, III hay cao độ)
|
195.
|
Thông động tĩnh
mạch phổi
|
196.
|
Bất thường động mạch phổi bẩm sinh
|
X
|
Bệnh hệ hô hấp
|
197.
|
Viêm thanh quản
mạn
|
198.
|
Políp của dây
thanh âm và thanh quản
|
199.
|
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
|
200.
|
Hen phế quản
|
201.
|
Giãn phế quản
|
202.
|
Bệnh bụi phổi than
|
203.
|
Bệnh bụi phổi amian
|
204.
|
Bệnh bụi phổi silic
|
205.
|
Bệnh bụi phổi do bụi vô cơ khác
|
206.
|
Bệnh bụi phổi do bụi không xác định
|
207.
|
Các bệnh phổi mô kẽ khác
|
208.
|
Áp xe phổi và trung thất
|
209.
|
Mủ màng phổi mạn tính
|
210.
|
Suy hô hấp mạn (Dị dạng lồng ngực)
|
211.
|
Kén khí phổi
|
212.
|
Cystic Fibrosis (xơ nang phổi)
|
213.
|
Tăng áp động mạch phổi vô căn
|
XI
|
Bệnh hệ tiêu hóa
|
214.
|
Viêm gan mạn tính tiến triển
|
215.
|
Xơ gan hóa và
xơ gan
|
216.
|
Viêm gan tự miễn
|
217.
|
Viêm đường mật mạn
|
218.
|
Viêm tụy mạn
|
219.
|
Bệnh Crohn
|
220.
|
Xơ gan ứ mật nguyên phát
|
221.
|
Viêm loét đại trực tràng chảy máu
|
222.
|
Wilson
|
223.
|
Viêm tụy tự miễn
|
XII
|
Bệnh da và mô dưới da
|
224.
|
Pemphigus
|
225.
|
Bọng nước dạng Pemphigus
|
226.
|
Bệnh Duhring Brocq
|
227.
|
Ly thượng bi bọng nước bẩm sinh
|
228.
|
Viêm da cơ địa
|
229.
|
Viêm da tróc vảy/ Đỏ da toàn thân
|
230.
|
Vảy nến
|
231.
|
Vảy phấn đỏ
nang long
|
232.
|
Hồng ban nút
|
233.
|
Viêm da mủ hoại thư
|
234.
|
Loét mạn tính da
|
235.
|
Bệnh Á vẩy nến:
- Á vẩy nến Pleva
- Á vẩy nến
Plc
- Á vẩy nến
màng nhỏ
- Á vẩy nến
màng lớn
- Á vẩy nến dạng
lưới
- Á vẩy nến dạng khác
|
236.
|
Mày đay mạn tính
|
XIII
|
Bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết
|
237.
|
Lupus ban đỏ hệ
thống
|
238.
|
Viêm khớp phản
ứng
|
239.
|
Viêm khớp dạng thấp
|
240.
|
Viêm khớp vảy nến và viêm khớp
trong bệnh lý ruột
|
241.
|
Bệnh Gút
|
242.
|
Các bệnh khớp do vi tinh thể
|
243.
|
Thoái hóa khớp
háng
|
244.
|
Thoái hóa khớp
gối
|
245.
|
Viêm quanh nút động mạch và các bệnh
lý liên quan
|
246.
|
Bệnh lý mạch hoại tử khác
|
247.
|
Viêm đa cơ và viêm da cơ
|
248.
|
Xơ cứng bì
toàn thể
|
249.
|
Hội chứng khô (Sjogren’s syndrome)
|
250.
|
Trượt đốt sống
|
251.
|
Viêm cột sống
dính khớp
|
252.
|
Thoái hóa cột
sống
|
253.
|
Bệnh đĩa đệm cột
sống cổ
|
254.
|
Viêm quanh khớp vai thể đông cứng
|
255.
|
Loãng xương có gãy xương bệnh lý
|
256.
|
Gãy xương
không liền (khớp giả)
|
257.
|
Gãy xương bệnh lý
|
258.
|
Loạn sản xơ xương
|
259.
|
Cốt tủy viêm
(viêm xương- tủy xương)
|
260.
|
Hoại tử xương vô khuẩn tự phát
|
261.
|
Hội chứng đau
vùng phức hợp (Loạn dưỡng giao cảm
phản xạ)
|
262.
|
Gãy xương trong bệnh khối U
|
263.
|
Các biến dạng mắc phải của hệ cơ
xương khớp và mô liên kết
|
264.
|
Viêm khớp mủ
|
265.
|
Bệnh lý khớp phản ứng và sau nhiễm trùng ở những bệnh đã được
phân loại khác tiến triển thành mãn tính
|
266.
|
Viêm khớp dạng thấp RF (-)
|
267.
|
Bệnh Still người lớn
|
268.
|
Viêm khớp thiếu niên
|
269.
|
Viêm khớp thiếu
niên ở những bệnh đã được phân loại khác
|
270.
|
Viêm khớp khác
|
271.
|
Thoái hóa nhiều khớp
|
272.
|
Thoái hóa khớp bàn ngón tay
|
273.
|
Thoái hóa khớp khác
|
274.
|
Bệnh khớp đặc hiệu khác
|
275.
|
Bệnh lý khác của tổ chức liên kết
|
276.
|
Bệnh của tổ chức liên kết trong các
bệnh lý khác
|
277.
|
Bệnh lý cột sống
ở những bệnh đã được phân loại khác
|
278.
|
Bệnh lý đĩa đệm khác
|
279.
|
Bệnh lý cột sống
không được phân loại khác
|
280.
|
Đau cột sống
|
281.
|
Viêm cơ
|
282.
|
Canxi và cốt hóa của cơ
|
283.
|
Viêm màng hoạt dịch và viêm gân
|
284.
|
Bệnh lý khớp
vai
|
285.
|
Viêm tổ chức mỡ dưới da không đặc
hiệu
|
286.
|
Đau xơ cơ
|
287.
|
Loãng xương không gãy xương bệnh lý
|
288.
|
Loãng xương trong các bệnh lý khác
|
289.
|
Nhuyễn xương người lớn
|
290.
|
Bệnh Paget
|
XIV
|
Bệnh hệ sinh dục - Tiết niệu
|
291.
|
Viêm thận lupus
|
292.
|
Tiểu máu dai dẳng và tái phát
|
293.
|
Hội chứng viêm
thận mạn
|
294.
|
Hội chứng thận hư
|
295.
|
Các bệnh cầu thận mạn do nguyên
nhân nguyên phát và thứ phát
|
296.
|
Viêm ống kè thận mạn tính
|
297.
|
Suy thận mạn
|
298.
|
Viêm bàng
quang mạn tính
|
299.
|
Tiểu không tự chủ
|
300.
|
Rò bàng quang - sinh dục nữ
|
301.
|
Dị tật lỗ tiểu thấp
|
XV
|
Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản
|
302.
|
Chửa trứng
|
303.
|
Biến chứng sau xảy thai, chửa trứng,
chửa ngoài tử cung
|
304.
|
Tiền sản giật
thể trung bình
|
305.
|
Tiền sản giật
thể nặng
|
306.
|
Rỉ ối có điều trị để làm chậm chuyển
dạ (có thể áp mã O42.2 là mã của bệnh ối vỡ sớm)
|
307.
|
Rau cài răng
lược
|
308.
|
Rau tiền đạo
trung tâm
(Mã chung của
rau tiền đạo là O044, không có mã
riêng của rau tiền đạo trung tâm nên có thể áp mã O44)
|
XVI
|
Vết thương ngộ độc và hậu quả
của một số nguyên
nhân bên ngoài
|
309.
|
Chấn thương tủy
sống có di chứng hoặc biến chứng
|
310.
|
Chấn thương cột sống có di chứng hoặc
biến chứng
|
311.
|
Chấn thương sọ
não có di chứng hoặc biến chứng
|
312.
|
Tổn thương nội sọ có di chứng hoặc biến chứng
|
313.
|
Tổn thương đám rối thần kinh cánh
tay
|
314.
|
Tổn thương dây chằng chéo gối sau
phẫu thuật
|
315.
|
Di chứng do phẫu
thuật và tai biến điều trị
|
316.
|
Di chứng do vết thương chiến tranh
|
317.
|
Bỏng đường hô hấp
|
318.
|
Bỏng nhiều vùng cơ thể
|
319.
|
Bỏng tổn thương 30-39% bề mặt cơ thể
|
320.
|
Bỏng tổn thương 40-49% bề mặt cơ thể
|
321.
|
Bỏng tổn thương 50-59% bề mặt cơ thể
|
322.
|
Bỏng tổn
thương 60-69% bề mặt cơ thể
|
323.
|
Bỏng tổn thương 70-79% bề mặt cơ thể
|
324.
|
Bỏng tổn thương 80-89% bề mặt cơ thể
|
325.
|
Bỏng tổn thương 90% hoặc hơn, bề mặt
cơ thể
|
326.
|
Di chứng bỏng
|
XVII
|
Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và tiếp
xúc dịch vụ y tế
|
327.
|
Ghép giác mạc
|
328.
|
Các lỗ mở của
đường tiêu hóa
|
329.
|
Các lỗ mở của đường tiết niệu
|
330.
|
Thay khớp háng
|
331.
|
Thay khớp gối
|
332.
|
Ghép tạng và điều trị sau ghép tạng
|