BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
929/2006/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 05 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ
SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày
29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-QP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải
quan;
Căn cứ Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; Căn cứ Thông tư số
113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giám sát quản lý về Hải quan, Cục trưởng Cục Công
nghệ thông tin và thống kê hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình nghiệp vụ quản lý
đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu và các biểu
mẫu kèm theo gồm:
- Sơ đồ tổng quát quy trình nghiệp vụ quản lý
đối với nguyên vật liệu nhập sản xuất xuất khẩu;
- Mẫu đăng ký Chi cục Hải quan làm thủ tục xuất
khẩu sản phẩm nhập sản xuất xuất khẩu (Mẫu: ĐKXKSP/2006);
- Phụ lục hồ sơ thanh khoản (gồm 10 bảng biểu
và quy định các chứng từ kèm theo).
- Mẫu phiếu giao nhận hồ sơ thanh khoản
(mẫu: PGNHS/2006).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/6/2006.
Điều 3. Cục
trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng
cục Hâi quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều
3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Cục Thuế các tỉnh, thành phố (để
phối hợp);
- Lưu VT, GSQL (10).
|
KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đặng Thị Bình An
|
QUY TRÌNH
NGHIỆP
VỤ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU
(ban
hành kèm theo Quyết định số: 929/QĐ-TCHQ ngày 25 tháng 05 năm 2006 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Phần 1:
QUY ĐỊNH
CHUNG
1- Quy trình này chỉ quy định các việc phải
thực hiện để quản lý đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu
(sau đây viết tắt là loại hình NSXXK) cùng với việc thực hiện quy trình thủ tục
hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Tổng cục Hải quan
ban hành và các quy định khác về thủ tục hải quan; về chính sách thuế, thủ tục
hoàn thuế đối với loại hình này đã được hướng dẫn tại Thông tư 112/2005/TT-BTC
ngày 15/12/2005, Thông tư 113/ 2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính và
các văn bản khác có liên quan. Vì vậy, khi làm thủ tục hải quan đối với loại
hình NSXXK công chức Hải quan phải kết hợp Quy trình này với các văn bản nêu
trên.
2- Để thực hiện một hợp đồng xuất khẩu
sản phẩm sản xuất từ nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình NSXXK thủ tục hải
quan thực hiện theo trình tự sau:
- Đăng ký hợp đồng nhập khẩu nguyên vật liệu,
danh mục nguyên vật liệu;
- Nhập khẩu nguyên vật liệu; đăng ký định mức;
- Xuất khẩu sản phẩm;
- Thanh quyết toán, hoàn thuế, không thu thuế
(sau đây gọi tắt là thanh khoản) nguyên vật liệu nhập khẩu.
Việc đăng ký định mức và thanh khoản tuỳ theo
lượng tờ khai và nhân lực của từng Chi cục Hải quan để bố trí tổ chức thực hiện
cho phù hợp. Những nơi có lượng tờ khai của loại hình này lớn có thể tổ chức bộ
phận chuyên trách đăng ký, kiểm tra định mức; thanh khoản. Việc kiểm tra hồ sơ
thanh khoản có thể thực hiện trước hoặc sau khi ra quyết định hoàn thuế, không
thu thuế. Căn cứ tình hình thực tế, độ tin cậy của doanh nghiệp, Cục trưởng Cục
Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo áp dụng thống nhất trong toàn Cục việc tiến
hành phân loại doanh nghiệp để thực hiện hình thức kiểm tra hồ sơ thanh
khoản trước hay sau khi ra quyết định hoàn thuế, không thu thuế đối với từng
doanh nghiệp.
3- Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của
loại hình NSXXK nếu chuyển cửa khẩu (kể cả trường hợp đăng ký tờ khai tại một
Chi cục Hải quan nhưng hàng hoá do Chi cục Hải quan khác kiểm tra thực tế) thì
thủ tục chuyển cửa khẩu thực hiện theo quy trình chuyển cửa khẩu.
4- Quy trình này vừa sử dụng để quản lý,
thanh khoản loại hình NSXXK bằng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin, vừa sử
dụng để quản lý, thanh khoản loại hình này bằng phương pháp thủ công. Tuy
nhiên, đối với những Chi cục Hải quan đã cài đặt hệ thống ứng dụng công nghệ
thông tin để quản lý loại hình NSXXK của Tổng cục Hải quan thì việc quản lý,
thanh khoản đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu nhất
thiết phải sử dụng hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin này; những Chi cục Hải
quan nào chưa cài đặt được hệ thống này thì mới quản lý, thanh khoản loại hình
này bằng phương pháp thủ công.
Phần 2:
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ:
I- THỦ TỤC HẢI QUAN
NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT LIỆU:
Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu tại
Quy trình này thực hiện theo Quy trình nhập khẩu hàng hoá thương mại hiện hành
của Tổng cục Hải quan và có thêm một số công việc sau:
1- Đăng ký hợp đồng và danh mục nguyên vật liệu
nhập khẩu:
a. Hợp đồng nhập khẩu nguyên vật liệu để sản
xuất hàng xuất khẩu (dưới đây gọi tắt là hợp đồng), bảng kê danh mục nguyên vật
liệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất hàng xuất khẩu đăng ký khi làm thủ tục nhập
khẩu lô hàng đầu tiên của hợp đồng: 02 bản chính danh mục nguyên vật liệu; 01 bản
chính và 01 bản sao hợp đồng nhập khẩu.
b. Danh mục nguyên vật liệu do doanh nghiệp
đăng ký phải có đầy đủ các tiêu chí:
- Tên gọi; mã HS nguyên vật liệu; mã nguyên vật
liệu (do doanh nghiệp tự quy định theo hướng dẫn của Chi cục Hải quan làm thủ tục
nhập khẩu nguyên vật liệu);
- Đơn vị tính theo danh mục đơn vị thống kê
Việt Nam;
- Nguyên vật liệu chính do doanh nghiệp tự
xác định. Nguyên liệu chính là những nguyên liệu cơ bản để sản xuất ra sản phẩm
hoặc nguyên liệu để sản xuất ra những bộ phận, chi tiết cơ bản của sản phẩm (ví
dụ: đối với mặt hàng quần áo thì vải để làm thân áo, cổ áo, tay áo, mũ áo, thân
quần là nguyên liệu chính);
Các tiêu chí trên phải được thống nhất trong
suốt quá trình từ khi nhập khẩu đến khi thanh khoản.
c. Công chức tiếp nhận hợp đồng, danh mục
nguyên vật liệu, ký tên đóng dấu công chức vào hợp đồng và bản danh mục, giao
doanh nghiệp một loại 01 bản, cơ quan Hải quan lưu 01 bản chính danh mục nguyên
vật liệu, 01 bản sao hợp đồng nhập khẩu để theo dõi, đối chiếu khi làm thủ tục
nhập khẩu nguyên vật liệu.
2- Lấy mẫu nguyên vật liệu chính:
a- Đối với trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng
hoá: Công chức Hải quan kiểm hoá lấy mẫu khi kiểm tra thực tế hàng hoá. Việc lấy
mẫu thực hiện theo trình tự sau:
- Lập phiếu lấy mẫu theo mẫu số 10/PLM/2006
kèm theo;
- Lấy mẫu nguyên vật liệu chính. Đối với
nguyên liệu chính là vàng, đá quý và những hàng hoá không thể bảo quản mẫu lâu
dài được (ví dụ: da sống...) thì không phải lấy mẫu.
- Công chức Hải quan lấy mẫu và đại diện chủ
hàng ký vào Phiếu lấy mẫu;
- Niêm phong hải quan mẫu nguyên vật liệu kèm
Phiếu lấy mẫu, giao cho doanh nghiệp bảo quản để xuất trình cho cơ quan Hải
quan khi có yêu cầu.
- Ghi tên nguyên vật liệu đã lấy mẫu lên tờ
khai hải quan;
b- Đối với hàng miễn kiểm tra thực tế:
b.1- Nếu thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu
làm tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập: việc lấy mẫu nguyên vật liệu do Chi cục
Hải quan cửa khẩu nhập thực hiện.
b.2- Nếu thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu
không đăng ký làm tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập:
- Công chức Hải quan của Chi cục Hải quan làm
thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu lập phiếu lấy mẫu ký và đóng dấu công chức gửi
Chi cục Hải quan cửa khẩu đề nghị lấy mẫu. Trong phiếu lấy mẫu ghi rõ nguyên vật
liệu cần lấy mẫu; đồng thời ghi vào ô 37 ( ghi chép khác của hải quan ) của tờ
khai hải quan nội dung “hàng hoá phải lấy mẫu”; và ký đóng dấu công chức.
- Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện lấy mẫu
nguyên vật liệu trước khi giải phóng hàng. Công chức Hải quan lấy mẫu do lãnh đạo
Chi cục phân công. Trình tự lấy mẫu như điểm a nêu trên, trừ lập phiếu lấy mẫu.
- Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được lấy mẫu
tại kho của doanh nghiệp (nơi được công nhận là địa điểm kiểm tra) hoặc địa điểm
kiểm tra tập trung của Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu thì Chi cục Hải quan
nơi làm thủ tục nhập khẩu ghi vào ô 37 của tờ khai hải quan nội dung “Đề nghị Hải
quan cửa khẩu niêm phong phương tiện chứa hàng”; có ký tên, đóng dấu công chức;
Hải quan cửa khẩu niêm phong, ghi số niêm phong hải quan vào tờ khai nhập khẩu;
Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu cử công chức đến kho của doanh nghiệp hoặc địa
điểm kiểm tra tập trung để lấy mẫu nguyên vật liệu.
3- Đối với những Chi cục Hải quan ứng dụng
công nghệ thông tin để quản lý loại hình NSXXK thì ngoài các quy định nêu tại
điểm 1, điểm 2, mục I, phần II phải thực hiện thêm các công việc sau:
a- Công chức Hải quan làm nhiệm vụ tiếp nhận,
đăng ký tờ khai nhập khẩu:
- Nhập máy danh mục nguyên vật liệu nhập khẩu
do doanh nghiệp đăng ký (qua đĩa mềm, đĩa CD, USB hoặc truyền qua mạng) khi
đăng ký tờ khai nhập khẩu lô hàng đầu tiên của hợp đồng nhập khẩu nguyên vật liệu;
- Nhập máy các số liệu của tờ khai hải quan
theo các tiêu chí trên máy vi tính hoặc đối chiếu số liệu doanh nghiệp truyền đến
với tờ khai hải quan khi đăng ký tờ khai từng lô hàng.
b- Xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan trên
máy:
- Đối với lô hàng được miễn kiểm tra thực tế
hàng hoá, trước khi ký xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan, công chức hải quan
nhập máy ngày hoàn thành thủ tục hải quan.
- Đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế hàng
hoá, sau khi có kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, kiểm hoá viên nhập máy chi
tiết hàng hoá thực nhập và ngày hoàn thành thủ tục hải quan.
II- THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
DANH MỤC SẢN PHẨM XUẤT KHẨU (ÁP DỤNG QUẢN LÝ BẰNG MÁY TÍNH); ĐĂNG KÝ, ĐIỀU CHỈNH
ĐỊNH MỨC; KIỂM TRA ĐỊNH MỨC:
1- Địa điểm đăng ký định mức và điều chỉnh định
mức đã đăng ký: Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu.
2- Thời điểm đăng ký định mức và điều chỉnh định
mức đã đăng ký: trước khi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm.
3- Công việc thực hiện:
a. Tiếp nhận bảng định mức doanh nghiệp đăng
ký hoặc điều chỉnh định mức đã đăng ký (mẫu 08/ĐMNLNK/2006): 01 mã hàng 02 bản.
- Ký tên, đóng dấu công chức và cấp số tiếp
nhận lên cả 02 bản;
- Trả cho doanh nghiệp 01 bản để xuất trình
cho cơ quan Hải quan khi xuất khẩu sản phẩm (nếu phải kiểm tra thực tế hàng
hoá); bản còn lại Hải quan lưu theo dõi.
- Đối với những Chi cục Hải quan ứng dụng
công nghệ thông tin để quản lý loại hình NSXXK thực hiện thêm các công việc
sau:
+ Tiếp nhận đăng ký danh mục sản phẩm xuất khẩu
(mẫu 07/ĐKSPXK/2006): Công chức tiếp nhận danh mục sản phẩm kiểm tra tên gọi,
mã số, đơn vị tính, ký tên đóng dấu công chức vào 02 bản kê danh mục do doanh
nghiệp lập, giao doanh nghiệp 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan Hải quan.
+ Nhập máy danh mục sản phẩm xuất khẩu.
+ Nhập máy định mức.
b. Kiểm tra định mức đối với trường hợp nghi
vấn định mức doanh nghiệp đăng ký hoặc điều chỉnh không đúng với định mức thực
tế.
Phương pháp kiểm tra định mức đối với loại
hình NSXXK thực hiện như kiểm tra định mức đối với loại hình gia công.
III- THỦ TỤC HẢI QUAN
XUẤT KHẨU SẢN PHẨM:
1- Thủ tục hải quan đối với sản phẩm xuất khẩu
ra nước ngoài thực hiện theo Quy trình xuất khẩu hàng hoá thương mại hiện hành
của Tổng cục Hải quan và có thêm các công việc sau:
a- Khi kiểm tra thực tế hàng hoá, Kiểm hoá
viên phải đối chiếu mẫu nguyên vật liệu (lấy khi nhập khẩu do doanh nghiệp
bảo quản và xuất trình) với nguyên vật liệu cấu thành trên sản phẩm thực tế xuất
khẩu; đối chiếu thực tế sản phẩm xuất khẩu với bản định mức nguyên vật liệu đã
đăng ký do doanh nghiệp xuất trình.
Khi có nghi vấn nguyên vật liệu cấu thành
trên sản phẩm xuất khẩu không đúng với nguyên vật liệu nhập khẩu hoặc sản phẩm
xuất khẩu không đúng với bảng định mức do doanh nghiệp xuất trình thì lấy mẫu sản
phẩm, lập biên bản, niêm phong mẫu sản phẩm theo đúng quy định để trình lãnh đạo
Chi cục chỉ đạo xử lý.
b- Đối với trường hợp đơn vị Hải quan làm thủ
tục xuất khẩu sản phẩm không phải là đơn vị Hải quan làm thủ tục nhập khẩu
nguyên vật liệu thì trước khi nộp hồ sơ để đăng ký tờ khai xuất khẩu:
- Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu
nguyên vật liệu ghi ý kiến lên văn bản “ Đăng ký Chi cục Hải quan làm thủ tục
xuất khẩu sản phẩm NSXXK” của doanh nghiệp theo Mẫu/ĐK XKSP/2006 kèm theo Quy
trình này chuyển Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm; trả cho
doanh nghiệp 01 bản đưa vào hồ sơ nộp cho Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất để làm
thủ tục xuất khẩu sản phẩm; lưu 01 bản còn lại để theo dõi;
- Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất làm thủ tục
xuất khẩu sản phẩm cho doanh nghiệp.
c- Đối với những Chi cục Hải quan ứng dụng
công nghệ thông tin để quản lý loại hình NSXXK thì phải thực hiện thêm các công
việc sau:
c.1- Công chức Hải quan làm nhiệm vụ đăng ký
tờ khai xuất khẩu:
- Nhập máy các số liệu của tờ khai hải quan
theo các tiêu chí trên máy tính hoặc đối chiếu số liệu doanh nghiệp truyền đến
với tờ khai hải quan.
c.2- Nhập máy ngày xác nhận thực xuất:
- Đối với lô hàng được miễn kiểm tra thực tế
hàng hoá: công chức Hải quan ký xác nhận thực xuất nhập máy ngày thực xuất trước
khi ký xác nhận thực xuất.
- Đối với lô hàng phải kiểm tra thực tế hàng
hoá, sau khi có kết quả kiểm tra thực tế hàng hoá, kiểm hoá viên nhập máy chi
tiết hàng hoá thực tế xuất khẩu; công chức Hải quan ký xác nhận thực xuất
nhập máy ngày thực xuất trước khi ký xác nhận thực xuất.
2- Đối với trường hợp sản phẩm xuất khẩu theo
hình thức XNK tại chỗ:
Thực hiện theo quy trình thủ tục hải quan đối
với hàng hoá XNK tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành.
IV- THỦ TỤC THANH KHOẢN
TỜ KHAI NSXXK:
1- Chi cục Hải quan thanh khoản: Chi cục Hải quan
nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu.
2- Nguyên tắc thanh khoản:
- Tất cả tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào
thanh khoản phải theo thứ tự thời gian, tờ khai xuất nhập khẩu trước thanh khoản
trước. Trong trường hợp nguyên vật liệu nhập khẩu chưa đưa vào sản xuất hoặc đã
sản xuất nhưng chưa thanh khoản, doanh nghiệp phải giải trình với cơ quan Hải
quan khi làm thủ tục thanh khoản.
- Tờ khai nhập khẩu nguyên vật liệu phải có
trước tờ khai xuất khẩu sản phẩm;
- Một tờ khai nhập khẩu nguyên vật liệu có thể
thanh khoản nhiều lần;
- Một tờ khai xuất khẩu sản phẩm chỉ được sử
dụng để thanh khoản một lần;
- Trường hợp một sản phẩm xuất khẩu được sản
xuất từ nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình nhập kinh doanh và NSXXK thì phần
nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình NSXXK thanh khoản theo loại hình này;
phần nguyên vật liệu nhập khẩu theo loại hình nhập kinh doanh làm thủ tục hoàn
thuế theo quy định đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng hoá tiêu
thụ trong nước sau đó tìm được thị trường xuất khẩu và đưa nguyên vật liệu vào
sản xuất hàng hoá xuất khẩu, đã thực xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài;
- Trong quá trình kiểm tra hồ sơ thanh khoản,
nếu phát hiện vi phạm, công chức Hải quan lập biên bản và báo cáo lãnh đạo Chi
cục xem xét xử lý theo quy định của pháp luật;
- Tuỳ theo điều kiện cụ thể tại từng Chi cục
Hải quan, một công chức Hải quan làm nhiệm vụ thanh khoản có thể đảm nhiệm một
bước hoặc một số bước trong Quy trình thanh khoản dưới đây. Nếu các bước trong
Quy trình thanh khoản do nhiều công chức Hải quan thực hiện thì phải có Phiếu
bàn giao hồ sơ giữa các công chức Hải quan với nhau.
- Theo quy định tại điểm mục IV điểm 2.1, phần
E Thông tư số 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 dẫn trên, thời gian thanh khoản một
hồ sơ tối đa là 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc tiếp nhận và kiểm tra đã đảm bảo
tính đầy đủ, đồng bộ, của hồ sơ thanh khoản theo quy định (trừ trường hợp có vướng
mắc chờ ý kiến của cấp trên có thẩm quyền ).
3- Thủ tục thanh khoản:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ thanh khoản:
Hồ sơ thanh khoản gồm các bảng, biểu và các
loại chứng từ được quy định tại phụ lục kèm theo. Khi tiếp nhận hồ sơ thanh khoản,
công chức Hải quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện các việc sau đây:
- Kiểm tra tính đầy đủ, đồng bộ của bộ hồ sơ
thanh khoản do doanh nghiệp nộp và xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận hồ sơ, vào sổ
theo dõi thanh khoản, lấy số, trả doanh nghiệp 01 bản.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn doanh
nghiệp nộp hoặc xuất trình bổ sung hoặc trả lời từ chối tiếp nhận hồ sơ trong
ngày, ghi rõ lý do trên phiếu yêu cầu nghiệp vụ (ghi cụ thể những chứng từ còn
thiếu) và trả hồ sơ cho doanh nghiệp.
Bước 2. Kiểm tra tính đồng bộ, hợp lệ của hồ sơ
thanh khoản.
- Kiểm tra tính đồng bộ, hợp lệ của hồ sơ
thanh khoản do doanh nghiệp nộp và xuất trình;
- Nếu hồ sơ đồng bộ, hợp lệ thì chuyển sang
kiểm tra chi tiết.
- Nếu hồ sơ không đồng bộ, không hợp lệ thì
thông báo cho doanh nghiệp biết và ghi rõ lý do trên phiếu yêu cầu nghiệp vụ
(ghi cụ thể những nội dung không đồng bộ, không hợp lệ) và trả hồ sơ cho doanh
nghiệp.
- Bước này thực hiện tối đa 04 ngày làm việc.
Bước 3. Kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản của
doanh nghiệp.
Công chức Hải quan được giao nhiệm vụ tại bước
này thực hiện các việc:
a. Nếu thanh khoản thủ công:
- Kiểm tra, đối chiếu số liệu trên tờ khai xuất
khẩu, nhập khẩu, định mức với hồ sơ thanh khoản của doanh nghiệp. Đối với những
tờ khai có nghi vấn thì đối chiếu với tờ khai lưu tại Chi cục hải quan.
- Kiểm tra kết quả tính toán trên bảng thanh
khoản.
- Kiểm tra báo cáo tính thuế.
b. Nếu thanh khoản bằng máy tính: Đối
chiếu số liệu các tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu, định mức, hồ sơ thanh khoản của
doanh nghiệp với số liệu trên máy.
c. Trường hợp số liệu thanh khoản của
doanh nghiệp có sai sót thì yêu cầu doanh nghiệp giải trình và báo cáo lãnh đạo
Chi cục xem xét chỉ đạo xử lý.
d. Xác nhận kết quả kiểm tra hồ sơ
thanh khoản vào các bảng biểu thanh khoản, ký đóng dấu công chức.
Đối với những trường hợp áp dụng hình
thức kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản sau khi ra quyết định hoàn thuế, không
thu thuế thì bước 3 này được thực hiện sau khi đã hoàn thành bước 4 (trừ việc
bàn giao hồ sơ lưu sang bộ phận phúc tập).
Bước 4. Làm thủ tục
không thu thuế; hoàn thuế:
Công chức Hải quan được giao nhiệm vụ tại bước
này thực hiện các việc:
- Đề xuất việc giải quyết không thu thuế,
hoàn thuế trình lãnh đạo Chi cục;
- Trên cơ sở văn bản đề nghị của doanh nghiệp,
đề xuất trình lãnh đạo Chi cục giải quyết thu thuế đối với nguyên vật liệu dư
thừa, không đưa vào sản xuất sản phẩm xuất khẩu theo nguyên tắc thu các loại
thuế theo đúng quy định. Đối với nguyên vật liệu vật tư nhập khẩu theo giấy
phép, doanh nghiệp phải có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền;
- Thảo văn bản trình lãnh đạo Chi cục ký báo
cáo cấp trên đối với những vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết của Chi cục;
- Lập Quyết định không thu thuế, hoàn thuế;
trình ký Quyết định; đóng dấu lưu hành quyết định;
- Đóng dấu “Đã thanh khoản” lên tờ khai xuất
khẩu, chứng từ thanh toán; đóng dấu “Đã hoàn thuế”, “không thu thuế” lên tờ
khai nhập khẩu nguyên vật liệu (bản chính doanh nghiệp lưu). Trả doanh nghiệp
01 bộ bảng biểu thanh khoản; 01 bản Quyết định không thu thuế hoặc hoàn thuế;
các chứng từ khác doanh nghiệp xuất trình.
- Chuyển 01 bản Quyết định không thu thuế,
hoàn thuế cho bộ phận kế toán thuế để triển khai thực hiện Quyết định.
- Bàn giao hồ sơ lưu ( theo mẫu: BB/2006 ) sang
bộ phận phúc tập để tiến hành phúc tập theo Quy trình phúc tập hồ sơ hải quan
do Tổng cục Hải quan ban hành.
Đối với những hồ sơ thanh khoản được kiểm tra
chi tiết sau khi ra quyết định hoàn thuế, không thu thuế thì các công việc của
bước 4 này được làm trước bước 3; riêng việc bàn giao hồ sơ lưu sang bộ phận
phúc tập được tiến hành sau khi hoàn thành việc kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh
khoản./.
Mẫu:
ĐKXKSP/2006
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự
do-Hạnh phúc
---------------------------------
ĐĂNG
KÝ CHI CỤC HẢI QUAN LÀM
THỦ
TỤC XUẤT KHẨU SẢN PHẨM NSXXK
Kính gửi: Chi cục Hải
quan........................................................... thuộc Cục Hải
quan............................................................................................
Tên doanh nghiệp..................;địa chỉ...............;mã
số doanh nghiệp.................................................................................................................
đã làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu tại
Chi cục .................................... theo hợp đồng nhập khẩu số...............................................................................
Căn cứ quy định tại điểm IV.2, mục 2, phần B,
Thông tư 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính, để thuận lợi trong
việc làm thủ tục hải quan đề nghị được làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm SXXK tại
Chi cục Hải quan...............thuộc Cục Hải
quan.....................................................................
- Mặt hàng xuất khẩu...............................................................................
- Mã hàng.................; số lượng................................................................
......., ngày........tháng.......năm ............
Giám
đốc doanh nghiệp
(ký, ghi rõ họ tên; đóng dấu)
Ý kiến của Chi cục Hải
quan nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu:
Căn cứ quy định tại
Thông tư 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính và Quy trình nghiệp vụ
quản lý đối với nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu ban hành
kèm theo Quyết định số QĐ-TCHQ ngày /
/2006, Chi cục Hải quan.......................thuộc Cục Hải
quan.................xin chuyển Chi cục Hải quan......................thuộc Cục
Hải quan.....................để làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm theo đăng ký trên
đây của doanh nghiệp.
.......,
ngày........tháng.......năm ............
Lãnh đạo Chi cục
(ký, đóng dấu công chức)
.........................................................................................................................
Ghi chú: Nếu sản phẩm sản xuất
từ nguyên liệu của một hợp đồng nhập khẩu doanh nghiệp làm thủ tục xuất khẩu
nhiều lần tại một Chi cục Hải quan thì doanh nghiệp chỉ cần đăng ký một lần cho
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu nguyên vật liệu toàn bộ số sản phẩm
xuất khẩu đó.
PHỤ LỤC
HỒ SƠ THANH KHOẢN
(Kèm theo Quyết định số 929/QĐ-TCHQ ngày 25 tháng 05 năm 2006)
I.
CÁC BẢNG HIỂU THANH KHOẢN ( 2 BỘ ) THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ
L12/2005/TT-BTC NGÀY 15/12/2005 VÀ THEO YÊU CẦU QUẢN LÝ CỦA HẢI QUAN GỒM:
1. Bảng kê các tờ khai
nhập khẩu nguyên vật liệu đưa vào thanh khoản
( Mẫu: 01/BKTKNLNK/2006 ).
2. Bảng kê các tờ khai
xuất khẩu sản phẩm đưa vào thanh khoản
( Mẫu: 02/BKTKSPXK/2006 ).
3. Báo cáo nguyên vật liệu dùng để
sản xuất hàng xuất khẩu
( Mẫu: 03/BCNLSXXK/2006 ).
4. Báo cáo nhập - xuất - tồn
nguyên vật liệu nhập khẩu
( Mẫu: 04/BC N-X-T/2006 )
5. Báo cáo tính thuế trên nguyên
vật liệu nhập khẩu.
( Mẫu: 05/BC thuế NLNK/2006 ).
6. Bảng đăng ký danh mục nguyên vật
liệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất hàng xuất khẩu
( Mẫu: 06/ĐKNLNK/2006 ).
7. Bảng đăng ký danh mục sản phẩm
xuất khẩu ( Mẫu: 07/ĐKSPXK/2006 ).
8. Bảng kê định mức tiêu hao
nguyên vật liệu nhập khẩu của một đơn vị sản phẩm
( Mẫu: 08/ĐMNLNK/2006 ).
9. Bảng tổng hợp chúng từ thanh
toán hàng sản xuất xuất khẩu
( Mẫu: 09/THCTTT/2006 ).
10 Phiếu lấy mẫu nguyên liệu nhập
khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu ( Mẫu: 10/LPLM/2006 ).
(có 10 biểu
cụ thể kèm theo)
II.
CÁC CHỨNG TỪ KÈM THEO: ( THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ 113/2005/TT- BTC NGÀY
15/12/2005 CỦA BỘ TÀI CHÍNH ) GỒM:
1. Công văn yêu cầu hoàn lại thuế
nhập khẩu đối với nguyên vật liệu, nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu của
doanh nghiệp, trong đó có giải trình cụ thể số lượng, trị giá nguyên vật liệu,
nhập khẩu và đã sử dụng để sản xuất hàng hoá xuất khẩu; số thuế nhập khẩu đã nộp;
số lượng hàng hoá xuất khẩu; số thuế nhập khẩu yêu cầu hoàn: nộp 01 bản chính.
2. Bảng đăng ký định mức tiêu hao
nguyên liệu, vật tư nhập khẩu của một đơn vị sản phẩm ( Mẫu: 08/ĐMNLNK/2006 kể
trên): xuất trình bản chính, nộp bản sao.
3. Tờ khai hải quan nguyên vật liệu,
nhập khẩu đã có xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan: xuất trình bản chính, nộp
bản sao.
4. Hợp đồng nhập khẩu: nộp bản
sao.
5 . Chứng từ nộp thuế ( nếu
có ): xuất trình bản chính, nộp bản sao.
6. Tờ khai hải quan hàng hoá xuất
khẩu đã có xác nhận thực xuất: xuất trình bản chính, nộp bản sao.
7. Hợp đồng xuất khẩu: nộp bản
sao.
8. Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, nhập
khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác: nộp bản sao.
9. Chứng từ thanh toán qua Ngân
hàng cho các lô hàng xuất khẩu kèm bảng kê chúng từ thanh toán ( Mẫu:
09/THCNT/2006 kể trên): xuất trình bản chính, nộp bản sao.
10. Hợp đồng liên kết sản xuất
hàng hoá xuất khẩu nếu là trường hợp liên kết sản xuất hàng hoá xuất khẩu ( nếu
có ): nộp bản sao.
11. Trường hợp doanh nghiệp đưa
nguyên liệu , vật tư cho khu phi thuế quan hoặc nước ngoài gia công sau đó nhận
sản phẩm về để sản xuất và/ hoặc xuất khẩu thì ngoài các giấy tờ nêu trên còn
phải bổ sung các giấy tờ sau:
Tờ khai hải quan hàng hoá xuất khẩu
nguyên liệu, vật tư cho gia công đã có chứng nhận thực xuất; Tờ khai hải quan
hàng hoá nhập khẩu sản phẩm từ khu phi thuế quan hoặc nước ngoài đã làm thủ
tục hải quan: xuất trình bản chính, nộp bản sao.
- Chứng từ nộp thuế: của sản phẩm
gia công nhập khẩu: xuất trình bản chính, nộp bản sao.
- Hợp đồng gia công với doanh
nghiệp trong khu phi thuế quan hoặc với nước ngoài: nộp bản sao.
Tất cả các bản sao trên dây phải
ký, đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp.
Các trường hợp khác được hoàn thuế
nguyên vật liệu nhập khẩu quy định tại Thông tư 113/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005
của Bộ Tài chính thì các chúng từ kèm theo thực hiện theo quy định của Thông tư
này.
III. VIỆC CHI TIẾT HOÁ CÁC BẢNG,
BIỂU THANH KHOẢN:
Quá trình quản lý bằng máy tính
có thể sẽ phát sinh các bảng, biểu theo yêu cầu nghiệp vụ và phần mềm được
hoàn thiện thì được phép chi tiết hoá trên cơ sở 10 biểu đã được quy định tại mục
I Phụ lục này./.
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Mẫu:01/BKTK NLNK/2006
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI NHẬP KHẨU NGUYÊN VẬT LIỆU
ĐƯA VÀO THANH KHOẢN
Tên
doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Mã số doanh nghiệp:
Số hồ sơ thanh khoản:
Ngày:
STT
|
Số/ Loại
hình tờ khai
|
Ngày
đăng ký
|
Ngày
hoàn thành thủ tục nhập
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
(Số/ Tên loại hình viết
tắt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….ngày……..tháng……….năm………
……….ngày……..tháng……….năm……
Công chức Hải quan kiểm tra, đối chiếu
Giám đốc Doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu công chức)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu: 02/BKTK SPXK/2006
Tên doanh nghiệp:
Mã số doanh nghiệp:
Số hồ sơ thanh khoản:
Ngày:
STT
|
Số/Loại
hình tờ khai
|
Ngày
đăng ký
|
Ngày thực
xuất
|
Đơn vị
Hải quan mở tờ khai
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
(Số/ Tên LH viết tắt)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….ngày……..tháng……….năm………
…….ngày……..tháng……….năm………
Công chức
Hải quan kiểm tra, đối chiếu
Giám đốc Doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu công chức)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu: 03/BCNL SXX
Tên doanh
nghiệp:
Địa chỉ:
Mã số
doanh nghiệp:
Ngày:
Số hồ sơ
thanh khoản:
STT
|
Phần nhập
khẩu
|
Phần xuất
khẩu
|
Tên/ Mã
nguyên phụ liệu
|
Tờ khai
nhập khẩu
|
Lượng
nguyên phụ liệu
|
Đơn vị
tính
|
Tên/ mã
sản phẩm xuất khẩu
|
Tờ khai
xuất khẩu
|
Lượng sản
phẩm xuất khẩu
|
Đơn vị
|
Định mức
NVL tiêu hao/ đơn giá sản phẩm
|
Số
|
Ngày
đăng ký
|
Ngày
hoàn thành thủ tục
|
Số
|
Ngày
đăng ký
|
Ngày thực
xuất
|
NVL
tiêu hao
|
Tỷ lệ
hao hụt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….ngày……..tháng……….năm………
…….ngày……..tháng……….năm………
Công
chức Hải quan kiểm tra, đối chiếu
Giám đốc Doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu công chức)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu:
04/BC N-X-T/2006
Tên Doanh
nghiệp
Mã số
doanh nghiệp
Số hồ sơ
thanh khoản:
Ngày:
STT
|
Tên/ Mã
nguyên phụ liệu
|
Tờ khai
nhập khẩu
|
Lượng tồn
đầu kỳ chưa thanh lý
|
Đơn vị
tính
|
Lượng
NVL nhập khẩu đã sử dụng SX sản phẩm XK
|
Lượng
NVL xuất trả lại
|
Lượng
NVL tồn cuối kỳ
|
Xử lý
NVL tồn cuối kỳ
|
Số
|
Ngày
đăng ký
|
Thanh
khoản tiếp
|
Chuyển
mục
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….ngày……..tháng……….năm………
………….ngày……..tháng……….năm……
Công chức Hải quan kiểm tra, đối chiếu
Giám đốc Doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu công chức)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
Cột(7): Số
liệu cột (7) biểu này được lấy từ cột 16 của Biểu số 03/BCNL SXXK/2006
Cột (8):
NPL xuất trả lại phải đáp ứng điều kiện quy định tại điểm 8, mục I, phần E
Thông tư số 113/2005/TT-BTC và tờ khai NK nguyên vật liệu chưa đưa vào thử
Mẫu:
05/BC thuế NLNK/2006
Tên doanh
nghiệp:
Mã số
doanh nghiệp:
Số hồ sơ
thanh khoản:
STT
|
Tờ khai
nhập khẩu
|
Tờ khai
xuất khẩu
|
Lượng
NPL sử dụng cho SP XK
|
Lượng
NPL tồn
|
Số thuế
được hoàn/ không thu
|
Số thuế
phải thu
|
Ghi chú
|
|
Số,
ngày tờ khai
|
Tên, mã
NPL
|
Đơn vị
tính
|
Đơn giá
CIF (USD)
|
Tỷ giá
|
Số,
ngày tờ khai
|
Ngày thực
xuất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….ngày……..tháng……….năm………
……….ngày……..tháng……….năm………
Công chức Hải quan kiểm tra, đối chiếu
Giám đốc Doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu công chức)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu: 06/ĐK NLNK/2006
BẢNG ĐĂNG KÝ DANH MỤC NGUYÊN VẬT LIỆU NHẬP KHẨU
ĐỂ TRỰC TIẾP SẢN XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU
Tên doanh
nghiệp:
Địa chỉ:
Mã số
doanh nghiệp:
Số hợp đồng:
ngày
tháng
năm
STT
|
Tên
nguyên phụ liệu
|
Mã NPL
|
Mã HS
|
Đơn vị
tính
|
Nguyên
phụ liệu chính
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột (6): doanh
nghiệp tự xác định nguyên vật liệu chính và đánh dấu “x” vào dòng tương ứng.
………….ngày……..tháng……….năm……… ……….ngày……..tháng……….năm………
Công chức
Hải quan kiểm tra, đối chiếu
Giám đốc Doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu công chức)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu 07/ĐKSPXK/2006
(Áp dụng
đối với Chi cục hải quan ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý loại hình
NSXXK)
Tên doanh
nghiệp:
Mã số
doanh nghiệp:
STT
|
Tên sản
phẩm
|
Mã SP
|
Mã HS
|
Đơn vị
tính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….ngày……..tháng……….năm………
………….ngày……..tháng……….năm………
Công chức
Hải quan kiểm tra, đối chiếu
Giám đốc Doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu công chức)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu: 08/ĐMNLNK/2006
BẢNG KÊ ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU
NHẬP KHẨU CỦA MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM
Tên Doanh
nghiệp:
Địa chỉ:
Số:
Mã số
doanh nghiệp:
Hợp đồng
xuất khẩu số:
Mã sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Đơn vị tính sp:
STT
|
Tên
nguyên phụ liệu
|
Mã NPL
|
Đơn vị
tính
|
Định mức
|
Tỷ lệ
hao hụt (%)
|
Định mức
kể cả hao hụt
|
Nguồn
cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………….ngày……..tháng……….năm………
………….ngày……..tháng……….năm………
Công chức
Hải quan kiểm tra, đối chiếu
Giám đốc Doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu công chức)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Mẫu: 09/THCTTT/2006
Tên doanh
nghiệp:
Mã số
doanh nghiệp:
Số hồ sơ
thanh khoản:
STT
|
Hợp đồng
xuất khẩu
|
Trị giá
hàng thực xuất khẩu
|
Chứng từ
thanh toán
|
Ghi chú
|
Số,
ngày
|
Mã hàng
xuất khẩu
|
Trị giá
|
Số,
ngày
|
Hình thức
|
Trị giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày…….tháng…….năm……
……, ngày…….tháng…….năm……
Công chức Hải quan tiếp
Giám đốc doanh nghiệp
(Ký, đóng dấu công chức)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Lưu ý:
-
Chứng từ thanh toán gồm các loại chứng từ báo có của Ngân hàng, phiếu thu tiền
mặt, uỷ nhiệm chi…
-
Doanh nghiệp xuất khẩu áp dụng các biện pháp thanh toán như nhờ thu (D/P), thanh
toán trả chậm, bù trừ công nợ thì Doanh nghiệp phải ghi rõ vào cột ghi chú điều
khoản của hợp đồng quy định hình thức thanh toán hoặc thông báo chờ L/C của
ngân hàng hoặc biên bản bị trừ công nợ.
Mẫu 10/PLM/2006
PHIẾU LẤY MẪU NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU ĐỂ SẢN
XUẤT HÀNG XUẤT KHẨU
(Ban hành
kèm theo Quyết định số: 929/QĐ-TCHQ ngày 25 tháng 05 năm 2006
của Tổng
Cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1- Tên
nguyên liệu lấy mẫu:...........................................................................................
2- Tờ
khai số:…………………………………ngày………tháng………năm.........................................
3- Chi cục
Hải quan đăng ký tờ
khai:......................................................................................
4- Hình
thức kiểm
tra:................................................................................................................
5- Chi cục
Hải quan kiểm
tra:.......................................................................................................
6- Người
lấy mẫu:
+ Công chức Hải
quan...........................................
+ Đại diện chủ
hàng:..............................................
7- Số lượng
mẫu:.................................................
8- Chi tiết
về mẫu (kích thước, đặc điểm):.................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
……, ngày…….tháng…….năm……
…, ngày…….tháng…….năm……
(9) Đại diện chủ hàng
(10) Công chức Hải quan lấy mẫu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký, đóng dấu công chức)
……, ngày…….tháng…….năm……
(11) Người lập phiếu lấy mẫu
(Ký, đóng dấu công chức)
_______________________________________________________________________________________
1.
Phiếu lấy mẫu phải được niêm phong hải quan cùng với mẫu nguyên liệu.
2.
Đối với lô hàng được niêm phong hải quan tại tiêu thức “Hình thức kiểm tra: ghi
“Miễn kiểm tra”.
Chủ hàng hoặc đại diện chủ hàng
ký xác nhận kết quả kiểm hoá trên tờ khai ký và gji rõ họ tên vào tiêu thức “Đại
diện chủ hàng”.
3. Mục 11 áp dụng đối với lô hàng
miễn kiểm tra thực tế hàng hoá lấy mẫu tại cửa khẩu nhập; công chức hải quan
nơi mở tờ khai lập phiếu lấy mẫu ghi vào các mục 1,2,3,4,5,7; ký tên, đóng dấu
công chức vào mục người lập phiếu đối với hàng miễn kiểm tra.
Mẫu:
PGNHS/2006
CỤC HẢI QUAN………..
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Chi cục Hải quan…………
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU
GIAO NHẬN HỒ SƠ THANH KHOẢN
I. Hồ
sơdoanh nghiệp nộp cho cơ quan hải quan gồm:
Tờ khai
nhập khẩu số:
ngày
;……bản chính……..bản sao;
Hợp đồng
nhập khẩu…
ngày
;……bản chính……..bản sao;
Tờ khai
xuất khẩu số:
ngày
;……bản chính……..bản sao;
Hợp đồng xuất khẩu…
ngày
;……bản chính……..bản sao;
Và các bảng
biểu, chứng từ khác dưới đây:
1.
Các bảng biểu thanh khoản
STT
(1)
|
Bảng biểu
thanh khoản
(2)
|
Có
(3)
|
Không
(4)
|
1
|
Bảng kê các tờ khai nhập khẩu
nguyên vật liệu đưa vào thanh khoản
( Mẫu: 01/BKTKNLNK/2006 ).
|
|
|
2
|
Bảng kê các tờ khai xuất khẩu sản
phẩm đưa vào thanh khoản
( Mẫu: 02/BKTKSPXK/2006 ).
|
|
|
3
|
Báo cáo nguyên vật liệu
dùng để sản xuất hàng xuất khẩu
( Mẫu: 03/BCNLSXXK/2006 ).
|
|
|
4
|
Báo cáo nhập - xuất - tồn
nguyên vật liệu nhập khẩu
( Mẫu: 04/BC N-X-T/2006 )
|
|
|
5
|
Báo cáo tính thuế trên nguyên vật
liệu nhập khẩu.
( Mẫu: 05/BC thuế NLNK/2006 ).
|
|
|
6
|
Bảng đăng ký danh mục nguyên vật
liệu nhập khẩu để trực tiếp sản xuất hàng xuất khẩu
( Mẫu: 06/ĐKNLNK/2006 ).
|
|
|
7
|
Bảng đăng ký danh mục sản phẩm
xuất khẩu ( Mẫu: 07/ĐKSPXK/2006 ).
|
|
|
8
|
Bảng kê định mức tiêu hao
nguyên vật liệu nhập khẩu của một đơn vị sản phẩm
( Mẫu: 08/ĐMNLNK/2006 ).
|
|
|
9
|
Bảng tổng hợp chúng từ thanh
toán hàng sản xuất xuất khẩu
( Mẫu: 09/THCTTT/2006 ).
|
|
|
10
|
Phiếu lấy mẫu nguyên liệu nhập
khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu ( Mẫu: 10/LPLM/2006 ).
|
|
|
2.
Các chứng
từ kèm theo:
-
-
Ngày
tháng năm
Ngày tháng năm
Cơ quan Hải quan (người nhận)
Đại diện doanh nghiệp (người giao)
(Ký, đóng
dấu công chức)
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Ghi chú:
- tại điểm 1 cột (3) và cột (4)
người giao hồ sơ ghi bằng chữ (có; không); và tại điểm 2 phải ghi cụ thể từng
loại chứng từ kèm theo;
- Công chức Hải
quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định rồi mới ký tên vào phiếu giao nhận;
- Phiếu này lập
thành 02 bản (Hải quan 01 bản; Doanh nghiệp 01 bản).
II. Luân chuyển hồ sơ
trong nội bộ Hải quan:
1.
Luân
chuyển trong quá trình thanh khoản (nếu có):
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Ngày
tháng năm
Ngày tháng năm
Người nhận
Người giao
(Ký, đóng dấu công chức)
(Ký, đóng dấu công chức)
2.
Bổ sung
hồ sơ, tài liệu phát sinh trong quá trình thanh khoản (nếu có):
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Ngày
tháng năm
Người
ghi bổ sung
Ký,
đóng dấu công chức)
3.
Bàn giao
cho bộ phận phúc tập hồ sơ:
Nội dung bàn
giao:.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Ngày tháng năm
Người nhận
Người giao
(Ký, đóng dấu công chức)
(Ký, đóng dấu công chức)