|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 73/2006/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu:
|
73/2006/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trương Chí Trung
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
73/2006/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ
PHÍ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định định
chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát
hải quan;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ
phí trong lĩnh vực hải quan.
Điều 2.
Đối tượng nộp phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan là các
tổ chức, cá nhân có hành lý, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện
vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh được cơ quan hải quan thực hiện các công
việc về hải quan có thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong
lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo Quyết định này (trừ những trường hợp quy định
tại Điều 3 Quyết định này).
Điều 3.
Không thu phí, lệ phí hải quan đối với các trường hợp
sau:
1. Hàng viện trợ nhân đạo, viện
trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ
trang nhân dân và cá nhân; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy
chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện dưới
5 kg và có giá trị dưới 5 triệu đồng;
2. Hàng đang làm thủ tục hải
quan phải lưu kho hải quan để ngày hôm sau hoàn thành thủ tục hải quan;
3. Hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại
chỗ;
4. Áp tải tàu biển và hàng hoá,
hành lý chuyên chở trên tàu biển từ phao số “0” vào khu vực cảng biển và ngược
lại.
Điều 4. Cơ
quan hải quan được sử dụng toàn bộ (100%) tiền thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải
quan để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ
phí, như: chi mua giấy niêm phong tự vỡ có tráng keo, niêm phong bằng dây nhựa,
dây cáp thép và chốt seal container; chi phí kho bãi; chi phí in ấn chứng từ;
chi phí dịch vụ truyền nhận, xử lý dữ liệu hải quan điện tử; chi hỗ trợ đầu tư,
máy móc, thiết bị để thực hiện hiện đại hoá công tác làm thủ tục hải quan.
Điều 5.
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định
số 64/2005/QĐ-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan.
2. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan không đề
cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Điều 6.
Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí, cơ quan
thu phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST3).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
BIỂU MỨC
THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Stt
|
Tên
phí, lệ phí
|
Mức
thu
(đồng)
|
Đơn
vị tính
|
1
|
Lệ phí
làm thủ tục hải quan
|
30.000
|
Tờ
khai
|
2
|
Lệ phí
hàng hoá, phương tiện vận tải quá cảnh Việt Nam
|
300.000
|
Tờ
khai
|
3
|
Phí niêm
phong hải quan
|
|
|
3.1
|
Niêm phong
bằng giấy tự vỡ có tráng keo
|
1.000
|
Tờ
|
3.2
|
Niêm phong
bằng dây nhựa
|
2.000
|
Dây
|
3.3
|
Niêm phong
bằng dây cáp thép
|
5.000
|
Dây
|
3.4
|
Chốt seal container
|
12.000
|
Chốt
seal
|
Ghi chú:
1. Hàng tạm nhập, tái xuất hoặc
tạm xuất, tái nhập chỉ thu lệ phí làm thủ tục hải quan một lần khi làm thủ tục
nhập khẩu; hàng gửi kho ngoại quan chỉ thu lệ phí làm thủ tục hải quan một lần
khi làm thủ tục nhập kho, khi xuất kho không thu.
2. Thời hạn nộp phí, lệ phí được
quy định như sau:
a) Lệ phí làm thủ tục hải quan
phải nộp trước khi cơ quan hải quan kiểm tra xác nhận “đã hoàn thành thủ tục hải
quan”;
b) Lệ phí hàng hoá, phương tiện
vận tải quá cảnh phải nộp ngay khi làm thủ tục cho hàng hoá, phương tiện vận tải
quá cảnh;
c) Phí niêm phong phải nộp ngay
sau khi cơ quan hải quan hoàn thành công việc niêm phong.
Đối với các đối tượng có hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu thường xuyên hàng tháng và chấp hành tốt pháp luật về hải
quan được nộp phí, lệ phí theo tháng; trong thời gian 10 ngày đầu của tháng tiếp
theo phải nộp hết số tiền phí, lệ phí của tháng trước theo quy định. Đối với
các đối tượng áp dụng qui trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử thì
thời hạn nộp phí, lệ phí được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quy
trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu.
3. Phí, lệ phí hải quan thu bằng
đồng Việt Nam. Trường hợp đối tượng nộp phí, lệ phí hải quan có nhu cầu nộp bằng
ngoại tệ thì được thu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và được quy đổi từ đồng Việt
Nam ra ngoại tệ tự do chuyển đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu
phí, lệ phí. Đối với các đồng ngoại tệ chưa được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng thì
xác định theo nguyên tắc tỷ giá tính chéo giữa tỷ giá đồng đô la Mỹ (USD) với đồng
Việt Nam và tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ với các ngoại tệ đó do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí, lệ phí./.
Quyết định 73/2006/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
|
No. 73/2006/QD-BTC
|
Hanoi, December 18, 2006
|
DECISION
PROVIDING
FOR THE COLLECTION, REMITTANCE, MANAGEMENT AND USE OF CUSTOMS CHARGES AND FEES THE MINISTER OF FINANCE Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP of
June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and
Fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 24/2006/ND-CP of March 6, 2006,
amending and supplementing a number of articles of the Government’s Decree No.
57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on
Charges and Fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 154/2005/ND-CP of December 15, 2005,
detailing a number of articles of the Customs Law regarding customs procedures
and customs inspection and supervision;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining
the functions, obligations, competence and organizational structure of the Ministry
of Finance;
At the proposal of the director of the Tax Policy Department, DECIDES: Article 1.- To promulgate together with this Decision a Table of
customs charge and fee rates. Article 2.- Payers of customs charges and fees are organizations and
individuals with imported, exported or transited goods and luggage; means of
transport on entry, exit or in transit for whom customs agencies perform
customs activities liable to charges or fees specified in the Table of customs
charge and fee rates promulgated together with this Decision (except for the
cases defined in Article 3 of this Decision). Article 3.- Customs charges and fees are not collected with respect to: 1. Humanitarian or
non-refundable aids; gifts to state agencies, political organizations,
socio-political organizations, social organizations, socio-professional
organizations, people’s armed forces units, and gifts to individuals; personal
effects of foreign organizations and individuals eligible for diplomatic
immunities; hand luggage; postal items and parcels weighed under 5 kg and
valued less than VND 5 million; .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Quyết định 73/2006/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
5.563
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|