TỔNG
CỤC HẢI QUAN
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
710/2003/QĐ-TCHQ-PTPL
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 710/TCHQ/QĐ/PTPL NGÀY 3 THÁNG 6 NĂM 2003 VỀ VIỆC BAN HÀNH
QUY CHẾ VỀ PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TRONG NGÀNH HẢI
QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29
tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Nghị định 101/2001/NĐ-CP, ngày 31/12/2001 của Chính phủ "Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế
độ kiểm tra, giám sát hải quan".
Căn cứ Nghị định 06/2003/NĐ-CP, ngày 22/1/2003 của Chính phủ "Quy định
về việc phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu";
Căn cứ Nghị định 96/2002/NĐ-CP, ngày 19/11/2002 của Chính phủ "Quy định
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải
quan";
Căn cứ Quyết định 32/2003/QĐ-BTC, ngày 17/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
"Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
Trung tâm phân tích, phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miền Bắc, miền
Trung, miền Nam trực thuộc Tổng cục Hải quan";
Xét đề nghị của Giám đốc các Trung tâm phân tích, phân loại hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu,
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này "Quy chế về phân tích,
phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong ngành Hải quan".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định 07/2002/QĐ-TCHQ, ngày 4/1/2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan "Ban hành Quy chế tạm thời về phân tích hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
phục vụ hoạt động nghiệp vụ của ngành Hải quan".
Điều 3: Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn
vị thuộc cơ quan Tổng cục, Cục trưởng các Cục hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY CHẾ
VỀ PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TRONG
NGÀNH HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 710/TCHQ/QĐ/PTPL ngày 3 tháng 6 năm
2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Điều 1:
Phân tích, phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu:
Phân tích, phân loại hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu theo quy chế này (sau đây viết tắt là PTPL) là việc cơ
quan hải quan kiểm tra thực tế mẫu hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, tiến hành chủ
yếu trong phòng thí nghiệm, bằng các biện pháp nghiệp vụ kỹ thuật để xác định
đúng tên hàng và mã số của hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu và
theo Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá của Tổ chức Hải quan thế giới
(sau đây gọi tắt là Hệ thống HS).
Điều 2:
Mục đích phân tích, phân loại:
1. Xác định đúng tên hàng, mã số
hàng hoá theo danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu và theo Hệ thống HS đối với mẫu hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu yêu cầu PTPL, phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước về
hải quan.
2. Phục vụ việc xây dựng Danh
mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế
nhập khẩu.
Điều 3:
Nguyên tắc hoạt động phân tích, phân loại:
1. Hoạt động PTPL phải được thực
hiện khách quan, khoa học, chính xác và tuân thủ các quy định của quy chế này.
2. Việc PTPL hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu (sau đây viết tắt là XK, NK) căn cứ vào mẫu hàng hoá, hồ sơ yêu cầu
PTPL, Danh mục hàng hoá XK, NK Việt Nam, Biểu thuế XK, Biểu thuế NK và Hệ thống
HS. Trong trường hợp những điều khoản của Công ước HS mà Việt Nam đã ký kết
tham gia có quy định khác với việc phân loại hàng hoá trong Danh mục hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế XK, Biểu thuế NK Việt Nam thì thực
hiện theo những điều khoản của Công ước HS mà Việt Nam đã ký kết tham gia.
Điều 4: Đối
tượng phân tích, phân loại:
Đối tượng phân tích, phân loại
là mẫu hàng hoá XK, NK chưa xác định được hoặc có nghi ngờ về tên hàng và mã số
hàng hoá (sau đây gọi tắt là mẫu PTPL).
Điều 5: Đơn
vị yêu cầu phân tích, phân loại:
Đơn vị yêu cầu phân tích, phân
loại là các đơn vị trong ngành Hải quan.
Điều 6: Đơn
vị phân tích, phân loại:
Các Trung tâm phân tích, phân
loại hàng hoá XK, NK (sau đây viết tắt là các Trung tâm PTPL) trực thuộc Tổng
cục Hải quan là đơn vị trực tiếp thực hiện công tác PTPL hàng hoá XK, NK.
Điều 7: Kết
quả phân tích, phân loại:
Kết quả PTPL được cơ quan hải
quan sử dụng để tiến hành thủ tục hải quan đối với hàng hoá XK, NK và xử lý các
vấn đề khác có liên quan đến quản lý nhà nước về hải quan.
Điều 8: Phối
hợp công tác trong hoạt động phân tích, phân loại:
1. Các trung tâm PTPL của Tổng
cục Hải quan chịu sự chỉ đạo toàn diện của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
2. Các Trung tâm PTPL có mối
quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong công tác PTPL.
3. Các Trung tâm PTPL được quyền
phối hợp, ký hợp đồng phân tích mẫu hàng hoá XK, NK với các đơn vị chuyên ngành
ở trong và ngoài nước; sử dụng các tài liệu của tổ chức Hải quan Thế giới phục
vụ hoạt động PTPL hàng hoá XK, NK.
Điều 9: Yêu
cầu đối với mẫu và đối với việc phân tích, phân loại:
1. Yêu cầu đối với mẫu PTPL:
a. Mẫu phải đảm bảo tính khách
quan, đại diện.
b. Số lượng mẫu phải đảm bảo đủ
cho PTPL và lưu mẫu tại đơn vị PTPL; mẫu phải được đóng gói trong bao bì phù
hợp, dán nhãn, niêm phong để giữ nguyên được các đặc tính của mẫu trong quá
trình chuyển giao (theo phụ lục của quy chế này).
c. Mẫu phải kèm theo hồ sơ yêu
cầu PTPL được quy định tại Điều 10 và lưu theo quy định tại Điều 12 của quy chế
này.
2. Yêu cầu đối với việc lấy mẫu
PTPL:
a. Công chức hải quan khi lấy
mẫu yêu cầu PTPL phải có sự chứng kiến của người khai hải quan, phải lập biên
bản, niêm phong và có chữ ký xác nhận của công chức hải quan và của người khai
hải quan.
b. Phải lấy 02 mẫu như nhau; một
mẫu gửi đơn vị PTPL, một mẫu lưu tại đơn vị yêu cầu PTPL.
Điều 10: Hồ
sơ yêu cầu phân tích, phân loại:
1. Hồ sơ yêu cầu phân tích, phân
loại gồm:
a. Phiếu yêu cầu PTPL hàng hoá
(mẫu số 1).
b. Biên bản lấy mẫu yêu cầu PTPL
(mẫu số 2).
c. Tờ khai hải quan (bản sao).
d. Hợp đồng thương mại (phần nội
dung liên quan trực tiếp tới yêu cầu PTPL, bản sao).
e. Tài liệu kỹ thuật có liên
quan (bản sao).
f. Chứng thư giám định, thông
báo kết quả PTPL lần trước (nếu có, bản sao).
2. Phiếu yêu cầu PTPL hàng hoá
và Biên bản lấy mẫu yêu cầu PTPL làm thành 2 bản, trong đó 1 bản lưu, 1 bản gửi
cho đơn vị PTPL. Các bản sao chứng từ phải có dấu xác nhận của đơn vị yêu cầu
PTPL. Trong trường hợp hàng hoá XK, NK không có hợp đồng thương mại, thủ trưởng
đơn vị yêu cầu PTPL phải có xác nhận trên Phiếu yêu cầu PTPL.
Điều 11:
Việc giao, nhận mẫu và hồ sơ yêu cầu phân tích, phân loại:
1. Đơn vị PTPL khi nhận được mẫu
và hồ sơ yêu cầu PTPL phải lập Phiếu tiếp nhận yêu cầu PTPL (mẫu số 3) thành 2
bản, trong đó 1 bản dùng trong đơn vị PTPL, 1 bản trả đơn vị yêu cầu PTPL.
2. Trường hợp hồ sơ yêu cầu PTPL
không đầy đủ hoặc mẫu không đáp ứng các yêu cầu quy định cho việc PTPL thì
trong vòng 3 ngày kể từ ngày tiếp nhận mẫu và hồ sơ, đơn vị PTPL phải thông báo
cho đơn vị yêu cầu PTPL để xử lý.
Điều 12: Sử
dụng mẫu, lưu mẫu và huỷ mẫu trong phân tích, phân loại:
1. Một phần mẫu dùng trong PTPL
và một phần mẫu để lưu tại đơn vị PTPL.
2. Phần mẫu lưu phải đảm bảo đủ
số lượng, tính đại diện của mẫu khi cần tái PTPL và đầy đủ hồ sơ kèm theo. Thời
hạn lưu mẫu là một năm kể từ ngày tiếp nhận mẫu.
3. Các mẫu lưu không còn giá trị
sử dụng do đã hết hạn quy định tại khoản 2 điều này, mẫu đã bị biến chất, mẫu
dễ gây nguy hiểm, mẫu không có khả năng lưu giữ, thì phải làm thủ tục huỷ mẫu.
Việc huỷ mẫu phải được lập biên bản và tiến hành dưới sự kiểm tra giám sát của
Hội đồng tiêu huỷ mẫu. Thành phần của Hội đồng này do thủ trưởng đơn vị PTPL
quyết định. Biên bản tiêu huỷ mẫu được lưu theo quy định.
TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH,
PHÂN LOẠI
Điều 13:
Điều kiện tiến hành phân tích, phân loại:
Việc PTPL chỉ được tiến hành khi
mẫu và hồ sơ yêu cầu PTPL đáp ứng đủ yêu cầu quy định tại các Điều 9, 10 và tại
phụ lục của quy chế này.
Điều 14:
Tiến hành phân tích, phân loại:
1. Trình tự tiến hành phân tích,
phân loại:
a. Nhận mẫu và hồ sơ yêu cầu
PTPL.
b. Nghiên cứu hồ sơ, tập hợp
thông tin về mẫu yêu cầu PTPL.
c. Tiến hành các thí nghiệm cần
thiết và xác định tên hàng, mã số hàng.
d. Lập hồ sơ PTPL theo đúng quy
định tại Điều 16 của quy chế này.
e. Thông báo kết quả PTPL theo
đúng quy định tại Điều 15 của quy chế này.
f. Lưu mẫu và hồ sơ PTPL.
2. Trong trường hợp do tính chất
của hàng hoá mà không lấy được mẫu và theo đề nghị của đơn vị hải quan yêu cầu
PTPL, đơn vị PTPL cử công chức PTPL tới đơn vị hải quan để PTPL hàng hoá.
Điều 15:
Thông báo kết quả phân tích, phân loại:
1. Kết quả PTPL phải được thông
báo bằng văn bản cho đơn vị yêu cầu PTPL. Thông báo kết quả PTPL do công chức
PTPL lập theo mẫu quy định, ký tên chịu trách nhiệm và được người đại diện có
thẩm quyền của đơn vị PTPL ký tên, đóng dấu xác nhận và cùng chịu trách nhiệm.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận mẫu và hồ sơ yêu cầu PTPL đáp ứng đầy đủ theo quy
định tại Điều 9, 10 của quy chế này, đơn vị PTPL có trách nhiệm thông báo kết
quả PTPL cho đơn vị yêu cầu PTPL.
3. Trường hợp mẫu phức tạp cần
kéo dài thời gian PTPL, đơn vị PTPL thông báo bằng văn bản cho đơn vị yêu cầu
biết lý do và thời hạn dự kiến hoàn thành.
Điều 16: Hồ
sơ phân tích, phân loại và lưu giữ hồ sơ:
1. Hồ sơ PTPL gồm có:
a. Hồ sơ yêu cầu PTPL quy định
tại Điều 10 của quy chế này.
b. Phiếu tiếp nhận yêu cầu PTPL.
c. Biên bản PTPL (mẫu số 4).
d. Thông báo kết quả PTPL (mẫu
số 5).
e. Các bản minh hoạ cho công tác
PTPL (nếu có).
f. Kết quả phân tích của những
đơn vị kỹ thuật chuyên ngành (nếu có).
2. Hồ sơ PTPL được lưu giữ theo
quy định về lưu giữ tài liệu, hồ sơ trong ngành Hải quan.
Điều 17:
Tái phân tích, phân loại hàng hoá:
1. Đơn vị PTPL tiến hành tái
PTPL khi có chỉ đạo của Tổng cục trưởng TCHQ và khi mẫu lưu còn đáp ứng được
các quy định tại Điều 12 của Quy chế này.
2. Việc tái PTPL phải do công
chức PTPL khác hoặc do một tập thể các công chức PTPL tiến hành; công chức PTPL
lần đầu không tham gia tái PTPL và có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ hồ sơ,
tài liệu có liên quan cho công chức được Lãnh đạo đơn vị giao nhiệm vụ tái PTPL.
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN
TRONG HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI
Điều 18:
Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị yêu cầu phân tích, phân loại:
1. Lấy mẫu, bảo quản mẫu, gửi
mẫu và hồ sơ theo yêu cầu PTPL theo quy định tại Chương II và phụ lục kèm theo
của quy chế này.
2. Cung cấp đầy đủ và chính xác
các thông tin liên quan đến mẫu PTPL; tạo điều kiện thuận lợi cho công chức
PTPL thực hiện nhiệm vụ PTPL.
3. Sử dụng kết quả PTPL theo quy
định tại Điều 7 quy chế này.
4. Được quyền yêu cầu đơn vị
PTPL phối hợp giải quyết khiếu nại của thương nhân về kết quả PTPL.
Điều 19:
Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị phân tích, phân loại:
1. Tiến hành PTPL hàng hoá theo
quy định tại quy chế này.
2. Thông báo kết quả PTPL theo
Điều 15 trên đây; chịu trách nhiệm về kết quả PTPL; có trách nhiệm phối hợp với
các đơn vị yêu cầu PTPL bảo vệ kết quả PTPL khi có tranh chấp.
3. Bảo quản mẫu và hồ sơ PTPL
theo quy định tại quy chế này và các quy định về lưu giữ tài liệu, hồ sơ trong
ngành Hải quan.
4. Tổ chức tái PTPL theo quy
định tại Điều 17 của quy chế này.
5. Phối hợp trong hoạt động phân
tích mẫu hàng hoá với các đơn vị sự nghiệp kỹ thuật của các Bộ, Ngành và các tổ
chức được phép giám định phục vụ quản lý nhà nước đối với những mẫu hàng hoá
vượt quá năng lực PTPL của đơn vị.
6. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn
các đơn vị hải quan trong ngành thực hiện đúng các quy định tại quy chế này.
7. Được quyền đề nghị đơn vị yêu
cầu PTPL thực hiện đúng quy định về lấy mẫu, lập hồ sơ yêu cầu PTPL và cung cấp
các thông tin, tài liệu liên quan đến mẫu hàng hoá yêu cầu PTPL.
Điều 20:
Trách nhiệm và quyền hạn của công chức phân tích, phân loại:
1. Thu nhập các tài liệu, thông
tin liên quan đến mẫu yêu cầu PTPL và được đảm bảo các điều kiện tối thiểu về
phương tiện, vật chất cần thiết phục vụ việc PTPL.
2. Tiến hành PTPL hàng hoá một
cách trung thực, khách quan, khoa học, kịp thời, chính xác theo đúng yêu cầu
PTPL và ký chịu trách nhiệm về Thông báo kết quả PTPL do mình xác lập.
3. Bảo quản mẫu, lưu giữ mẫu,
chuyển giao mẫu và hồ sơ PTPL theo quy định tại quy chế này.
4. Có quyền bảo vệ hoặc lựa chọn
người uỷ quyền bảo vệ kết quả PTPL thay mình khi có tranh chấp về kết quả PTPL.
5. Được từ chối bất kỳ sự can
thiệp không khách quan nào vào nhiệm vụ PTPL mà mình đang thực hiện và được từ
chối việc PTPL khi không đủ điều kiện PTPL theo quy định tại Điều 13, Điều 20
của quy chế này; có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo đơn vị PTPL đối với những việc
PTPL được giao có liên quan đến quyền và lợi ích của mình.
Điều 21:
Giải quyết khiếu nại:
Việc giải quyết khiếu nại được
thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về giải quyết khiếu nại.
Điều 22: Xử
lý vi phạm:
Bên yêu cầu PTPL, bên thực hiện
PTPL và các đối tượng có liên quan vi phạm các quy định tại quy chế này bị xử
lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương I: Quy định chung
Điều 1: Phân tích phân loại hành
hoá XK, NK
Điều 2: Mục đích phân tích, phân
loại
Điều 3: Nguyên tắc hoạt động
PTPL
Điều 4: Đối tượng phân tích,
phân loại
Điều 5: Đơn vị yêu cầu PTPL
Điều 6: Đơn vị PTPL
Điều 7: Kết quả PTPL
Điều 8: Phối hợp công tác trong
hoạt động PTPL
Chương II: Mẫu và hồ sơ yêu
cầu PTPL
Điều 9: Yêu cầu đối với mẫu và
đối với việc lẫy mẫu PTPL
Điều 10: Hồ sơ yêu cầu PTPL
Điều 11: Việc giao nhận mẫu và
hồ sơ yêu cầu PTPL
Điều 12: Sử dụng mẫu, lưu mẫu và
huỷ mẫu trong PTPL
Chương III: Tiến hành PTPL và
thông báo kết quả
Điều 13: Điều kiện tiến hành PTPL
Điều 14: Tiến hành PTPL
Điều 15: Thông báo kết quả PTPL
Điều 16: Hồ sơ PTPL và lưu giữ
hồ sơ
Điều 17: Tái PTPL hàng hoá
Chương IV: Trách nhiệm, quyền
hạn trong hoạt động PTPL
Điều 18: Trách nhiệm, quyền hạn
của đơn vị yêu cầu PTPL
Điều 19: Trách nhiệm và quyền
hạn của đơn vị PTPL
Điều 20: Trách nhiệm và quyền
hạn của công chức PTPL
Chương V: Giải quyết khiếu
nại và xử lý vi phạm
Điều 21: Giải quyết khiếu nại
Điều 22: Xử lý vi phạm
Kèm theo quy chế có:
+ 5 mẫu ấn chỉ của hoạt động
PTPLHH.
+ Phụ lục "Hướng dẫn lấy
mẫu PTPL"
MẪU 1 - PTPL
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Cục Hải quan............
Số:...........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......,
ngày..... tháng...... năm......
|
PHIẾU YÊU CẦU PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI
MẪU HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Kính gửi: Trung tâm phân tích
phân loại......
Tổng cục Hải quan
1. Tên đơn vị yêu cầu phân
tích, phân loại:
................................................................................................
................................................................................................
2. Đề nghị phân tích, phân
loại cho mẫu hàng hoá sau:
- Tên hàng:
.............................................................................
.............................................................................
- Số tờ khai hải quan: .......
ngày... tháng..... năm........
- Đơn vị XK, NK:
..................................................................
.................................................................
- Mã số hàng hoá theo khai báo:
.......
- Ngày lấy mẫu:
.....................................................................
- Số lượng mẫu:
.....................................................................
- Hồ sơ kèm theo:
(1)
Biên bản lấy mẫu PTPL số ....: Có Không
(2)
Tờ khai hải quan (bản sao) ....: Có Không
(3)
Hợp đồng thương mại (bản sao): Có Không
(4) Tài liệu kỹ thuật có liên
quan (bản sao)
(5) Chứng thư giám định (nếu có)
- Nội dung yêu cầu phân tích,
phân loại: .................
........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
MẪU 2 - PTPL
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Cục Hải quan............
Số:...........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
......ngày.....
tháng...... năm......
|
BIÊN BẢN LẪY MẪU PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI
HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
1. Thời gian và địa điểm lấy
mẫu và lập biên bản lấy mẫu:
- Thời gian: ngày....
tháng:..... năm:..............
- Địa điểm:
................................................................................
.................................................................................
2. Người lấy mẫu:
- Công chức hải quan 1:
..........................................................
- Công chức hải quan 2:
..........................................................
- Đơn vị công tác :
..........................................................
- Đại diện chủ hàng :
..........................................................
- Đơn vị XK, NK :
.........................................................
3. Mẫu hàng hoá để yêu cầu
phân tích phân loại như sau:
- Tên hàng theo khai báo:
......................................................
.............................................................................................
- Số tờ khai: ...... ngày ....
tháng... năm........
- Mã số hàng hoá theo khai
báo:..................
- Số lượng mẫu:
................................................................
- Đặc điểm và quy cách đóng gói
mẫu: ............................
..........................................................................................
- Mẫu đã được niêm phong hải
quan số: ..........................
.........................................................................................
Biên bản này được lập thành 02
bản, trong đó một bản lưu tại đơn vị yêu cầu PTPL, một bản gửi đến đơn vị PTPL
ĐẠI
DIỆN CHỦ HÀNG
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
CÔNG
CHỨC HẢI QUAN
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
và đóng dấu)
|
MẪU 3 - PTPL
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Trung tâm PTPL..........
Số:...........................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHIẾU TIẾP NHẬN YÊU CẦU
PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI MẪU HÀNG HOÁ
XK, NK
- Thời gian tiếp nhận yêu cầu
PTPL: ngày... tháng.... năm ..........
- Đơn vị yêu cầu PTPL:
................................................................
- Tên mẫu theo khai báo:
.............................................................
....................................................................................................
- Số tờ khai hải
quan: ....................................................................
- Đơn vị XK, NK:
.........................................................................
- Số lượng mẫu:
............................................................................
- Tiếp nhận hồ sơ
yêu cầu PTPL:
+ Phiều yêu cầu PTPL : Có Không
+ Biên bản lấy mẫu : Có Không
+ Bản sao TKHQ : Có Không
+ Bản sao hợp đồng thương mại: Có Không
+ Tài liệu kỹ thuật liên quan : Có Không
+ Chứng thư giám định : Có Không
+ Cách thức tiếp nhận : Trực tiếp Bưu điện
- Lưu ý:
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.........................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
NGƯỜI
GIAO
(Ký
nhận)
|
NGƯỜI
NHẬN
(Ký
nhận)
|
MẪU 4 - PTPL
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Trung tâm PTPL............
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN BẢN TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI
MẪU HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Biên bản lập hồi....giờ...
ngày... tháng... năm...tại Trung tâm PTPL..
1. Tên mẫu:
..............................................................................
...................................................................................................
2. Đơn vị yêu cầu phân tích,
phân loại:..................................
..................................................................................................
3. Số tờ khai
hải quan:
4. Phiếu tiếp
nhận PTPL: ngày tháng năm Số:
- Bắt đầu PTPL:
ngày tháng năm
- Kết thúc PTPL:
ngày tháng năm
5. Công chức
phân tích, phân loại:
- Trưởng nhóm PTPL
: .........................................................
- Công chức PTPL 1
: .........................................................
- Công chức PTPL 2
: .........................................................
QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH PHÂN LOẠI
I. Tình trạng
mẫu yêu cầu phân tích, phân loại:
(Ghi rõ tên, số
lượng, cách đóng gói và bảo quản từng mẫu thực tế nhận được)
...........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
II. Mẫu và tài
liệu so sánh
..........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................
III. Phương
pháp, phương tiện tiến hành phân tích, phân loại:
...........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
.........................................................................................................
........................................................................................................
.........................................................................................................
........................................................................................................
IV. Kết quả
phân tích:
.......................................................................................................
......................................................................................................
....................................................................................................
......................................................................................................
.....................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
V. Kết luận
phân tích phân loại:
....................................................................................................
..................................................................................................
...................................................................................................
..................................................................................................
VI. Những mẫu
vật còn lại:
...................................................................................................
...................................................................................................
..................................................................................................
.................................................................................................
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ghi tõ họ tên và ký) Ký tên
1. Trưởng nhóm
PTPL: ..............
2. Công chức PTPL
1:.............
3. Công chức PTPL 2:.............
MẪU 5- PTPL
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Trung tâm PTPL............
Số:....../TCHQ/PTPL....
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà
Nội, ngày..... tháng...... năm......
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ
PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ
Kính gửi:
1. Tên mẫu yêu cầu PTPL:
.............................................................................
2. Số tờ khai hải
quan :
.............................................................................
3. Đơn vị XK, NK :
.............................................................................
4. Đơn vị yêu cầu
PTPL :
.............................................................................
5. Biên bản lấy
mẫu số : .........................., ngày:... tháng... năm................
6. Phiếu yêu cầu
PTPL : .........................., ngày:... tháng... năm................
7. Phiếu tiếp nhận
mẫu số : .........................., ngày:... tháng... năm...............
8. Nội dung yêu
cầu PTPL: .............................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
9. Kết quả phân
tích phân loại:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
CÔNG
CHỨC PTPL
(Ký tên)
|
GIÁM
ĐỐC TRUNG TÂM PTPLMB
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Thông báo kết
quả này chỉ có giá trị đối với mẫu yêu cầu phân tích phân loại.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN LẤY MẪU PHÂN TÍCH PHÂN LOẠI
(kèm
theo Quy chế về PTPLHHXK, NK trong ngành Hải quan
ban hành theo Quyết định 710/TCHQ/QĐ/PTPL
ngày 3/6/2003 của Tổng cục trưởng TCHQ)
I. Nguyên tắc lấy mẫu:
Việc lấy mẫu được thực hiện theo
quy định tại Điều 9 quy chế này và phải đảm bảo an toàn về sức khoẻ cho con
người và cho môi trường.
II. Chuẩn bị lấy mẫu:
Trước khi lấy mẫu, cần nghiên
cứu kĩ hồ sơ lô hàng, các ký hiệu, biểu tượng trên nhãn mác, bao bì nhằm:
- Xác định chủng loại hàng hoá:
hàng hoá thông thường; hàng hoa dễ hỏng; hàng hoá loại nguy hiểm;
- Chuẩn bị phương tiện lấy mẫu
một cách an toàn, thuận tiện, phù hợp nhất;
- Chuẩn bị trang bị bảo hộ lao
động tốt nhất.
III. Cách thức lấy mẫu và số
lượng mẫu:
1. Đối với hàng hoá thông thường:
a. Hàng hoá ở dạng đóng gói bán
lẻ:
- Mẫu được lấy là hai đơn vị
đóng gói để bán lẻ của nhà sản xuất đối với một loại hàng hoá. Những hàng hoá
có đơn vị đóng gói từ 1kg trở lên thì mỗi mẫu lấy từ 200 - 500g đối với chất
rắn và từ 200 - 500ml đối với chất lỏng, trường hợp một đơn vị đóng gói bán lẻ
gồm nhiều thành phẩm thì mỗi mẫu lấy 10 đơn vị thành phẩm.
- Đối với hàng hoá là mặt hàng
cơ khí, điện tử:
+ Mẫu gửi yêu cầu PTPL phải là
một đơn vị nguyên chiếc, nguyên bộ. Sau khi PTPL xong, mẫu được trả lại đơn vị
yêu cầu PTPL.
+ Trường hợp không lấy được mẫu,
cần yêu cầu đơn vị PTPL trực tiếp xem xét việc lấy mẫu tại đơn vị yêu cầu PTPL.
b. Hàng hoá không ở dạng đóng
gói bán lẻ:
- Hàng hoá ở dạng lỏng:
+ Trước khi lấy mẫu phải khuấy
trộn đều để tạo sự đồng nhất và tính đại diện của mẫu đối với hàng hoá. Nếu
hàng hoá không đủ điều kiện tạo sự đồng nhất thì nhất thiết phải lấy mẫu ở cả
ba vị trí: bề mặt, giữa, đáy, sau đó trộn đều thành một mẫu.
+ Lượng mẫu cần lấy từ 200ml -
500ml.
- Hàng hoá ở dạng rắn, bột, hạt,
bột nhão, mỡ:
+ Nếu mẫu ở dạng đồng nhất thì
chỉ cần lấy tại một vị trí trên đơn vị đóng gói.
+ Nếu mẫu không đủ điền kiện
đồng nhất thì cũng phải lấy ở ba vị trí khác nhau trên một đơn vị đóng gói, sau
đó trộn đều thành một mẫu.
+ Lượng mẫu cần lấy từ 200g -
500g. Riêng đối với ximăng, clanhke, cần lấy 4kg cho một mẫu.
- Hàng hoá là sản phẩm sắt thép
ở dạng thanh, dạng ống, cây, que, cuộn:
+ Mẫu cần được lấy bằng các
phương tiện phù hợp như cưa, cắt, sao cho đặc tính của mẫu còn nguyên vẹn,
không bị biến đổi; không lấy mẫu bằng cách cắt bằng hồ quang.
+ Lượng mẫu cần lấy: dạng tấm
phiến: kích thước cần lấy: 20 x 20 cm; dạng thanh, ống, cây, que, cuộn: lấy một
đoạn dài khoảng 100cm.
- Hàng hoá là các loại vải, nguyên
liệu dệt, giấy, màng plastic:
+ Cần lấy đủ số lượng, kích
thước, độ dài để xác định được các thông số vật lý, hoá học.
+ Đối với dạng tấm phiến, cuộn,
tờ: lượng mẫu cần lấy 1mư2 hoặc 5 - 10 tờ
+ Đối với dạng sơ sợi: lượng mẫu
cần lấy tối thiểu là 100m.
- Hàng hoá là phụ tùng, phụ kiện
thì lấy theo đơn vị của phụ tùng, phụ kiện.
2. Đối với hàng hoá độc hại, dễ
cháy nổ, dễ hỏng:
- Việc lấy mẫu phải được trang
bị bảo hộ lao động.
- Tiến hành lấy mẫu ở nơi thông
thoáng, trường hợp hàng hoá dễ hỏng do tác động của môi trường thì phải lẫy mẫu
một cách nhanh chóng.
- Phương tiện, đồ bao gói phải
đảm bảo an toàn, chắc chắn và phù hợp với tính chất của mẫu.
IV. Quy định về bao bì đựng
mẫu và bao bì vận chuyển:
1. Đối với bao bì đựng mẫu:
a. Yêu cầu chung về bao bì đựng
mẫu:
- Trơ về mặt hoá học, không có
tương tác giữa bao bì và mẫu.
- Sạch sẽ, khô ráo, không có
thành phần lạ.
- Bền chắc về mặt cơ học, ít
chịu ảnh hưởng của môi trường, phù hợp với đặc tính của từng loại hàng hoá.
b. Các loại bao bì đựng mẫu:
- Thường sử dụng là chai, lọ
bằng thuỷ tinh, bằng nhựa hoặc là các loại túi nhựa. Chai, lọ đựng mẫu phải có
nắp đậy kín, chắc chắn.
2. Đối với bao bì để đóng gói
vận chuyển mẫu:
Thường sử dụng các loại thùng,
hộp các tông, gỗ, sắt bảo đảm an toàn cho mẫu và cho môi trường khi vận chuyển
mẫu.