|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
624-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Khải
|
Ngày ban hành:
|
29/12/1993
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
624-TTg
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 1993
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ XUẤT KHẨU SẢN PHẨM GỖ VÀ LÂM SẢN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Điều 25 của Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 19 tháng 8 năm 1991;
Xét đề nghị của Liên Bộ: Lâm nghiệp, Thương mại, ủy ban Kế hoạch Nhà nước, Tổng
cục Hải quan tại tờ trình số 2587-LS/CN ngày 16 tháng 11 năm 1993,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban
hành kèm theo Quyết định này danh mục sản phẩm gỗ và lâm sản được phép xuất khẩu.
Bãi bỏ Thông tư của Liên Bộ: Lâm nghiệp, Thương mại du lịch và Uỷ ban Kế hoạch
Nhà nước số 09-TT/LB ngày 18 tháng 5 năm 1992 kèm theo danh mục sản phẩm gỗ,
song xuất khẩu.
2. Các sản phẩm gỗ (bao gồm gỗ rừng
tự nhiên và gỗ rừng trồng) và lâm sản được phép xuất khẩu là những sản phẩm
hoàn chỉnh được tinh chế đúng theo công nghệ bắt buộc, có tên gọi, nhóm gỗ,
kích thước, hình dáng đã quy định trong danh mục kèm theo Quyết định này.
3. Hợp đồng xuất khẩu phải ghi
đúng tên gọi sản phẩm, số lượng, đơn vị tính, chủng loại gỗ, kích thước, chất
lượng, đơn giá; đồng thời phải kèm theo bản vẽ kỹ thuật (hoặc mẫu hàng). Đối với
những sản phẩm có hình dáng phức tạp được dùng ảnh mầu để minh họa. Các hợp đồng
xuất khẩu và bản vẽ kèm theo phải là bản gốc có chữ ký, con dấu của bên bán, chữ
ký có dấu (nếu có) của bên mua.
4. Đối với sản phẩm gỗ và lâm sản
xuất khẩu phát sinh thêm ngoài danh mục kèm theo Quyết định này nhưng xét thấy
có mức tiêu hao nguyên liệu thấp và xuất khẩu có hiệu quả kinh tế cao thì được
phép xử lý như sau:
- Nếu sản phẩm cùng tên gọi,
nhưng thay đổi hình dáng, kích thước (không vượt quá kích thước tối đa được quy
định trong danh mục kèm theo), nhóm gỗ trừ gỗ quý hiếm theo quy định của Nghị định
18-HĐBT ngày 17 tháng 01 năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) thì
giao cho Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp tham khảo ý kiến Bộ Thương mại, Tổng cục Hải
quan để quyết định.
- Nếu là sản phẩm mới, số lượng
lớn hoặc sử dụng nhóm gỗ quý hiếm IIA của Nghị định 18-HĐBT ngày 17 tháng 01
năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) thì Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp
cùng Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 2.
1. Thực hiện
việc quản lý bằng hạn ngạch đối với gỗ dành cho chế biến để xuất khẩu. Bộ Lâm
nghiệp phối hợp với Ủy ban Kế hoạch Nhà nước lập và trình Chính phủ duyệt tổng
hạn ngạch gỗ chế biến để xuất khẩu hàng năm. Căn cứ tổng hạn ngạch gỗ được duyệt,
Bộ Lâm nghiệp phối hợp với Bộ Thương mại trực tiếp phân bổ thẳng hạn ngạch cho
các doanh nghiệp kinh doanh và sản xuất sản phẩm gỗ đã được Bộ Thương mại cấp
giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp. Bộ Thương mại căn cứ vào hạn ngạch đã phân bổ
cho các doanh nghệp nói trên để cấp giấy phép xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản
theo đúng các quy định trong Quyết định này.
2. Bộ Lâm nghiệp cùng với Bộ
Thương mại, bàn để xác định cụ thể danh sách các doanh nghiệp kinh doanh và sản
xuất hàng lâm sản được phép trực tiếp xuất khẩu. Các doanh nghiệp này phải có đủ
điều kiện sau đây:
- Có quyết định và đã đăng ký
thành lập lại doanh nghiệp theo Quyết định số 388-HĐBT ngày 20 tháng 11 năm
1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
- Đã được cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép chế biến gỗ và lâm sản theo Quyết định số 14-CT ngày 15 tháng 01
năm 1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
- Đã đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất, kỹ thuật và có lực lượng công nhân kỹ thuật có tay nghề cần thiết đủ điều
kiện chế biến các sản phẩm xuất khẩu theo công nghệ quy định.
3. Ban Vật giá Chính phủ phối hợp
với Bộ Tài chính, Bộ Thương mại và Bộ Lâm nghiệp xây dựng biểu giá ngoại tệ tối
thiểu cho một đơn vị sản phẩm gỗ xuất khẩu phù hợp với giá gỗ trên thị trường
trong và ngoài nước. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Thương mại và Bộ Lâm nghiệp
xây dựng biểu thuế xuất khẩu cho các mặt hàng được phép xuất khẩu phù hợp với
chủ trương chính sách của Nhà nước trong việc khai thác, chế biến và xuất khẩu
sản phẩm gỗ.
Điều 3.
Các xí nghiệp liên doanh chế biến gỗ và lâm sản có vốn đầu tư nước ngoài đã được
cấp giấy phép đầu tư và giấy phép chế biến gỗ và lâm sản trước ngày có Chỉ thị
462-TTg ngày 11 tháng 9 năm 1993 của Thủ tướng Chính phủ được phép tiếp tục xuất
khẩu các sản phẩm gỗ và lâm sản, nhưng phải điều chỉnh cơ cấu sản phẩm xuất khẩu
theo đúng danh mục sản phẩm kèm theo Quyết định này.
Điều 4.
Để kịp thời phát hiện và ngăn chặn những việc làm sai trái của các tổ chức và
cá nhân trong quá trình thực hiện Quyết định này, Thủ tướng Chính phủ giao
trách nhiệm cho các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
như sau:
- Bộ Lâm nghiệp thường xuyên phối
hợp với các ngành chức năng hữu quan, kiểm tra thực hiện các quy định trong việc
phân bổ và sử dụng hạn ngạch gỗ chế biến và công nghệ sản xuất chế biến sản phẩm
gỗ và lâm sản xuất khẩu theo các quy định tại Quyết định này.
- Bộ Thương mại bảo đảm cấp giấy
phép xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản cho các doanh nghiệp đúng theo quy định tại
Quyết định này.
- Tổng cục Hải quan chịu trách
nhiệm kiểm hóa chặt chẽ sản phẩm gỗ và lâm sản xuất khẩu đúng theo những quy định
trong danh mục kèm theo Quyết định này và hoàn thành các thủ tục hải quan theo
chức năng, nhiệm vụ được giao.
Trường hợp cần thiết khi Bộ Lâm
nghiệp và Bộ Thương mại có yêu cầu thì Tổng cục Hải quan cho tái kiểm những lô
hàng đã được đóng gói.
- Ban Chỉ đạo quản lý thị trường
Trung ương có trách nhiệm thường xuyên phối hợp theo dõi hoạt động xuất, nhập
khẩu gỗ và lâm sản trên địa bàn cả nước để bảo đảm thực hiện nghiêm các quy định
tại Quyết định này.
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này
gắn với việc tổ chức thực hiện Chỉ thị 462-TTg ngày 11 tháng 9 năm 1993 ở địa
phương mình, thường xuyên tổ chức đoàn kiểm tra liên ngành (gồm Lâm nghiệp,
Thương mại, Quản lý thị trường, Hải quan, Nội vụ v.v...) để kịp thời phát hiện,
ngăn chặn và xử lý những việc làm sai trái trong quá trình thực hiện Quyết định
này.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ
ban Nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
DANH MỤC
SẢN PHẨM GỖ VÀ LÂM SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 624-TTg ngày 29-12-1993)
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Nhóm
gỗ
|
Hình
dáng - kích thước
sản phẩm
|
Công
nghệ bắt buộc (các công đoạn gia công bắt buộc đối với sản phẩm và các chi tiết
sản phẩm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
1
|
SẢN PHẨM
ĐỒ GỖ
Bàn ghế sa lông hoàn chỉnh có
khắc, khảm, chạm trổ, tiện, sơn mài v.v. bằng gỗ hoặc gỗ kết hợp với vật liệu
khác (mây, đá, mút, vải, giả da...)
|
cái, bộ sản phẩm
|
2á6
Sử dụng gỗ nhóm II.A phải thực
hiện theo Nghị định 18-HĐBT ngày 17-01-1992
|
a. Có hình dáng kích thước
theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng.
b. Kích thước tối đa của mặt
ghế bằng gỗ:
- Dài: 600mm
- Rộng 600mm
- Dày: 35mm
c. Kích thước tối đa của mặt
bàn bằng gỗ:
- Dài: 1200mm
- Rộng: 700mm
- Dày: 35mm
|
a. Sấy, cắt theo kích thước,
bào, soi rãnh. Làm mộng, khắc, khảm, chạm, trổ... Đánh bóng, trang trí bề mặt.
b. Khi đóng gói cho phép tháo
rời.
|
2
|
Hàng thủ công mỹ nghệ bằng gỗ
có khắc, khảm, chạm trổ, tiện, sơn mài v.v.
|
Cái, bộ sản phẩm
|
1á4 sử dụng gỗ nhóm
II.A phải thực hiện theo Nghị
định 18-HĐBT
ngày 17-1-1992
|
Có hình dáng kích thước theo hợp
đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
|
a) Sấy, cắt theo kích thước,
bào. Làm mộng, khắc, khảm, chạm, trổ... Đánh bóng, trang trí bề mặt.
b) Khi đóng gói cho phép tháo
rời.
|
3
|
Tranh gỗ
|
Cái, bộ sản phẩm
|
1á4
Sử dụng gỗ nhóm II.A phải thực
hiện theo Nghị định 18-HĐBT ngày 17-1-1992
|
a. Có hình dáng kích thước
theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
b. Kích thước tối đa của một
tranh
- Dài: 1200mm
- Rộng: 600mm
- Dày: 40mm
|
Cắt theo kích thước, xử lý hoá
nhiệt, tạo hình, trang trí bề mặt
|
4
|
Tượng gỗ
|
Cái, bộ sản phẩm
|
1á4
Sử dụng gỗ nhóm II.A phải thực
hiện theo Nghị định 18-HĐBT ngày 17-1-1992
|
a. Có hình dáng kích thước
theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
b. Kích thước tối đa của một
tượng:
- Chiều cao: 1200mm
- Đường kính thân tượng: 400mm
|
Cắt theo kích thước, xử lý hoá
nhiệt, tạo hình, trang trí bề mặt
|
5
|
Ván tinh chế trang trí nội thất
|
m2,
m3
|
3á6
|
a. Có hình dáng kích thước
đúng theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng.
b. Kích thước tối đa của một
thanh ván tinh chế:
- Dài: 600mm
- Rộng: 120mm
- Dày: 20mm
|
Sấy, cắt theo kích thước, bào,
soi rãnh, làm mộng, đánh bóng.
Khi yêu cầu, lắp được thành tấm.
|
6
|
Sản phẩm gỗ kết hợp song mây
hoặc song mây kết hợp gỗ
|
Cái, m2, tấn, bộ sản
phẩm
|
Song mây và gỗ nhóm 1á8 sử dụng
gỗ nhóm II.A phải thực hiện theo Nghị định 18-HĐBT ngày 17-1-1992
|
Hình dáng kích thước theo hợp
đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
|
a. Sấy, chuốt, đánh bóng, tạo
hình dáng, cắt theo kích thước, xử lý hoá nhiệt, trang trí bề mặt.
b. Khi đóng gói cho phép tháo
rời.
|
7
|
Sản phẩm gỗ chuyên dùng:
a. Cho văn hoá, nghệ thuật.
|
Cái, bộ sản phẩm
|
2á6 sử dụng gỗ nhóm II.A phải
thực hiện theo Nghị định 18-HĐBT ngày 17-1-1992
|
Hình dáng, kích thước đúng
theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
|
a. Sấy, cắt theo kích thước, tạo
dáng, gia côngvà trang trí bề mặt
b. Sản phẩm phải lắp ráp hoàn
chỉnh
|
|
b. Cho thể dục thể thao.
|
"
|
3á8
|
"
|
"
|
|
c. Cho y tế, giáo dục
|
"
|
4á8
|
"
|
|
|
d. Cho sinh hoạt gia đình
|
"
|
4á8
|
"
|
"
|
|
e. Cho sản xuất
|
"
|
3á8
|
"
|
"
|
II
|
VÁN NHÂN
TẠO
|
|
|
|
|
1
|
Ván dán
|
Tấm, m2
m3
|
4á8
|
a. Có hình dáng kích thước
theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng.
b. Kích thước tối đa của một tấm:
- Dài: 2440mm
- Rộng:
1220mm
- Dày: 9 lớp
|
Theo quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm có quy cách, chất lượng ghi trong hợp đồng xuất khẩu
|
2
|
Ván dăm (có phủ bề mặt hoặc
không phủ bề mặt bằng các vật liệu khác)
|
Tấm, m2
m3
|
5á8
Gỗ rừng trồng đúng tuổi chặt
và gỗ tận dụng rừng tự nhiên.
|
Có hình dáng kích thước theo hợp
đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, hoặc mẫu hàng.
|
Theo quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm có quy cách, chất lượng ghi trong hợp đồng xuất khẩu
|
3
|
Ván sợi (có phủ bề mặt hoặc
không phủ bề mặt bằng vật liệu khác)
|
Tấm,
Tấn,
m2
m3
|
5á8
Gỗ rừng trồng đúng tuổi chặt
và gỗ tận dụng rừng tự nhiên
|
Có hình dáng kích thước theo hợp
đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng.
|
Theo quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm có quy cách, chất lượng ghi trong hợp đồng xuất khẩu
|
4
|
Ván gỗ ghép
|
Tấm, m2
m3
|
5á8
Gỗ rừng trồng đúng tuổi chặt
và gỗ tận dụng rừng tự nhiên.
|
a. Có hình dáng kích thước
đúng hợp đồng xuất khẩu, kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
b. Kích thước tối đa của một tấm:
- Dài: 2400mm
- Rộng:
1200mm
- Dày: 20mm
|
a. Công nghệ: Các chi tiết gỗ
ghép phải được sấy, bào, làm mộng hoặc dán keo. Tấm ván gỗ ghép chỉ được ghép
liên tiếp nhau bằng các chi tiết gỗ ghép theo chiều rộng và chiều dài; không
ghép theo chiều dày.
b. Kích thước tối đa của mỗi
chi tiết gỗ ghép:
- Dài: 1200mm
- Rộng: 40mm
- Dày: 20mm
|
III
|
DĂM GỖ, BỘT
GỖ LÀM GIẤY
|
|
|
|
|
1
|
Dăm gỗ bạch đàn, đước, keo các
loại.
|
Tấn
|
Gỗ rừng trồng đúng tuổi chặt.
|
a. Có hình dáng, kích thước
đúng theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng.
|
Theo đúng quy trình công nghệ
sản xuất sản phẩm có quy cách, chất lượng ghi trong hợp đồng xuất khẩu.
|
2
|
Bột giấy sản xuất từ gỗ, tre nứa,
lồ ô
|
Tấn
|
Gỗ rừng trồng đúng tuổi chặt
và tre, nứa, lồ ô
|
Có quy cách, chất lượng đúng
theo hợp đồng xuất khẩu và mẫu hàng kèm theo.
|
Theo quy trình công nghệ sản
xuất sản phẩm có quy cách, chất lượng ghi trong hợp đồng xuất khẩu.
|
IV
|
CÁC SẢN
PHẨM KHÁC
|
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm song mây hoàn chỉnh
|
Cái, bộ sản phẩm
|
Song, mây
|
Có hình dáng kích thước theo
đúng hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
|
a. Sấy, chuốt, đánh bóng, xử
lý hoá nhiệt, tạo dáng, trang trí bề mặt, thành sản phẩm hoàn chỉnh.
b. Khi đóng gói có thể tháo rời.
|
2
|
Các sản phẩm từ tre, trúc, luồng,
mai, vầu, lồ ô, nứa, lá cây rừng.
|
Tấn, m2 cái, bộ sản
phẩm
|
|
Có hình dáng kích thước đúng
theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo bản vẽ kỹ thuật, mẫu hàng, ảnh chụp.
|
a. Sấy, chuốt, đánh bóng, xử
lý hoá nhiệt, tạo dáng, trang trí bề mặt..
b. Khi đóng gói có thể tháo rời.
|
3
|
Các sản phẩm dược liệu rừng,
tinh dầu nhựa và vỏ cây rừng, quế, hồi, bột nhang, phong lan, cây cảnh...
|
Kg,
Tấn,
cái
|
Thực hiện đúng Nghị định số
18-HĐBT ngày 17-1-1992
|
Có quy cách, chất lượng đúng
theo hợp đồng xuất khẩu kèm theo mẫu hàng.
|
Theo quy trình công nghệ chế
biến của từng sản phẩm có quy cách, chất lượng ghi trong hợp đồng xuất khẩu.
|
Quyết định 624-TTg năm 1993 về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản do Chính Phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 624-TTg ngày 29/12/1993 về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản do Chính Phủ ban hành
7.360
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|