BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
58 TCHQ/QĐ/KTTT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 1 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BAN HÀNH QUY TRÌNH MIỄN THUẾ, XÉT MIỄN
THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG
HOÁ XUẤT KHẨU, HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991 và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/7/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998;
Căn cứ Nghị định số 54/CP ngày 28/8/1993, Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày
17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu;
Căn cứ Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Để việc xử lý miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và không thu thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu được chính xác, thống nhất giữa các địa phương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu” áp dụng tại Tổng cục Hải quan và
“Quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu” áp dụng tại
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1490
TCHQ/QĐ/KTTT ngày 18/11/2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban
hành quy trình xét miễn thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng
hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3.
Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; Vụ trưởng Vụ Kiểm tra thu thuế xuất
nhập khẩu, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị trực thuộc cơ quan Tổng cục
Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đặng Thị Bình An
|
QUY TRÌNH
XÉT MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU ÁP DỤNG
TẠI TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 58 TCHQ/QĐ/KTTT ngày 14 tháng 1 năm 2005 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan)
A- QUY ĐỊNH
CHUNG
1- Tổng cục Hải quan xem xét miễn
thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu được quy định tại Thông tư số
87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004.
2- Tổng cục Hải quan (Vụ Kiểm
tra Thu thuế XNK) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tài liệu, chứng từ và ban hành
các quyết định miễn thuế. Trường hợp vượt thẩm quyền Tổng cục Hải quan phải báo
cáo lãnh đạo Bộ Tài chính xem xét quyết định.
B- QUY TRÌNH,
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN ĐƯỢC GIAO TIẾP NHẬN, NGHIÊN CỨU
HỒ SƠ XÉT MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU
1- Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Trách nhiệm của văn thư Tổng
cục Hải quan:
Tất cả các hồ sơ đề nghị xem xét
miễn thuế đều phải gửi, vào sổ theo dõi qua bộ phận văn thư của Tổng cục Hải
quan.
b) Trách nhiệm của văn thư Vụ Kiểm
tra Thu thuế XNK:
Văn thư Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK
sau khi tiếp nhận hồ sơ từ văn thư Tổng cục vào sổ công văn, lập phiếu luân
chuyển công văn (theo mẫu đính kèm) trình lãnh đạo Vụ trong ngày làm việc để
phân công cho chuyên viên xử lý.
2- Bước 2: Phân công trách
nhiệm xử lý hồ sơ:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ công văn
(hồ sơ ) từ văn thư Vụ, lãnh đạo Vụ phải định hướng xử lý công văn, phân công
cho chuyên viên xử lý hồ sơ. Văn thư phải có trách nhiệm chuyển ngay trong ngày
hoặc ngày làm việc tiếp sau cho chuyên viên trực tiếp giải quyết.
3- Bước 3: Xem xét, đề xuất xử
lý hồ sơ:
Cán bộ được phân công nhiệm vụ
giải quyết hồ sơ xét miễn thuế phải có trách nhiệm:
a. Kiểm tra hồ sơ yêu cầu miễn
thuế theo quy định tại các văn bản về thuế XNK hiện hành, kiểm tra tính đầy đủ,
tính pháp lý của hồ sơ theo quy định (tại phụ lục kèm theo quy trình này);
b. Kiểm tra tính chính xác của hồ
sơ: Kiểm tra các số liệu liên quan đến số thuế đề nghị miễn; dự thảo quyết định
miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
Thời gian giải quyết công việc của
bước này tối đa không quá 5 (năm) ngày làm việc.
c. Trường hợp hồ sơ chưa đủ theo
quy định hay không thuộc diện xét miễn thuế thì trong vòng 5 (năm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ chuyên viên thụ lý hồ sơ phải dự thảo xong công văn yêu cầu
bổ sung hồ sơ hoặc công văn trả lời không giải quyết, trình lãnh đạo Vụ.
Riêng đối với việc xử lý miễn
thuế hàng an ninh, quốc phòng được xử lý như sau:
A- Hàng năm, sau khi có ý kiến của
Chính phủ, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an gửi bản đăng ký kế hoạch nhập khẩu theo
số lượng, chủng loại hàng nhập khẩu chuyên dùng để Bộ Tài chính theo dõi và ra
quyết định miễn thuế nhập khẩu. Tổng cục Hải quan tiếp nhận thông qua văn thư Tổng
cục bản đăng ký kế hoạch nhập khẩu của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an gửi Bộ Tài
chính và giao cho Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK quản lý theo dõi để trừ lùi khi quyết
toán miễn thuế hàng nhập khẩu theo chế độ mật.
B- Trong quá trình xử lý hồ sơ
chuyên viên có trách nhiệm sau đây:
- Đối chiếu tính khớp đúng của mặt
hàng nhập khẩu ghi trên tờ khai nhập khẩu với mặt hàng ghi trong hợp đồng ngoại
thương và hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu có).
- Đối chiếu tính khớp đúng trị
giá hợp đồng ngoại thương với trị giá hợp đồng ghi trên tờ khai nhập khẩu (nếu
trường hợp nhập khẩu cả lô hàng. Trường hợp nhập khẩu hàng về từng lần thì phải
có bảng kê theo dõi trừ lùi và có xác nhận của cơ quan Hải quan).
- Kiểm tra thời hạn doanh nghiệp
mở tờ khai nằm trong thời hạn cho phép nhập khẩu của Bộ Thương mại (giấy phép
nhập khẩu); tính khớp đúng của loại hàng hoá và trị giá hàng hoá trong tờ khai
với giấy phép nhập khẩu (nếu hàng nhập khẩu phải có giấy phép).
- Đối với hàng nhập khẩu phục vụ
cho mục đích an ninh, quốc phòng nếu được nhập khẩu trong năm kế hoạch (nằm
trong kế hoạch nhập khẩu do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đăng ký từ đầu năm với Bộ
Tài chính) sau khi có quyết định miễn thuế nhập khẩu thì phải theo dõi trừ lùi
vào kế hoạch nhập khẩu.
- Đối với hàng nhập khẩu phục vụ
cho mục đích an ninh, quốc phòng thuộc kế hoạch nhập khẩu của năm trước nhưng
năm sau mới tiến hành nhập khẩu thì khi tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện theo các
bước sau:
+ Gửi xin ý kiến tham gia của Vụ
I (Bộ Tài chính) về việc bố trí nguồn vốn nhập khẩu.
+ Trình lãnh đạo Tổng cục (hoặc
lãnh đạo Bộ) nêu rõ ý kiến tham gia cụ thể của Vụ I và quan điểm xử lý hồ sơ.
+ Trình dự thảo quyết định miễn
thuế nhập khẩu.
- Đối với hàng nhập khẩu phục vụ
cho mục đích an ninh, quốc phòng nhưng nằm trong dự án thuộc nguồn vốn đầu tư tập
trung của Ngân sách Nhà nước thì phải lấy thêm ý kiến của Vụ Đầu tư, Vụ Ngân
sách Nhà nước (Bộ Tài chính).
- Đối với các lô hàng nhập khẩu
phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng thì các đơn vị, cá nhân có liên quan
được giao tiếp nhận, nghiên cứu hồ sơ tài liệu liên quan đến xét miễn thuế phải
giữ gìn và bảo quản theo chế độ mật.
4- Bước 4: Thẩm tra việc đề
xuất giải quyết miễn thuế:
Trước khi trình lãnh đạo Tổng cục
ký quyết định miễn thuế, hoàn thuế:
a) Trách nhiệm của lãnh đạo Vụ
Kiểm tra Thu thuế XNK:
Kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ và nội
dung đề xuất xét miễn thuế của chuyên viên
- Yêu cầu chuyên viên giải trình
các vấn đề chưa rõ còn vướng mắc (nếu có).
- Định hướng giải quyết những vấn
đề vướng mắc vượt quá thẩm quyền để đề xuất lên lãnh đạo Tổng cục phương án xử
lý cụ thể.
- Đối chiếu số liệu trên bộ hồ
sơ với bản dự thảo quyết định miễn thuế để đảm bảo không sai sót.
- Duyệt, ký trình Tổng cục các dự
thảo do chuyên viên trình lãnh đạo Vụ.
Thời gian kiểm tra hồ sơ và nội
dung đề xuất xét miễn thuế của lãnh đạo Vụ không quá 2 (hai) ngày làm việc.
b) Trách nhiệm của Văn phòng Tổng
cục Hải quan:
Sau khi lãnh đạo Vụ Kiểm tra Thu
thuế XNK ký trình Tổng cục dự thảo quyết định miễn, hoàn thuế thì toàn bộ hồ sơ
phải chuyển cho Văn phòng Tổng cục để kiểm tra về thể thức văn bản. Nếu phát hiện
các vấn đề vướng mắc, lãnh đạo Văn phòng trao đổi với Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK.
Nếu ý kiến của hai bên khác nhau thì báo cáo lãnh đạo Tổng cục quyết định.
Thời gian thẩm định việc xét miễn
thuế của Văn phòng Tổng cục tối đa không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ của Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK chuyển.
5- Bước 5: Ký quyết định và
giải quyết vướng mắc:
- Lãnh đạo Tổng cục xem xét, ký
quyết định miễn thuế, hoàn thuế. Trường hợp vượt thẩm quyền giải quyết, lãnh đạo
Tổng cục Hải quan báo cáo và đề xuất phương án giải quyết với lãnh đạo Bộ.
Thời gian Lãnh đạo Tổng cục xem
xét, ký duyệt không quá 3 (ba) ngày làm việc.
- Trường hợp lãnh đạo Bộ có ý kiến
chỉ đạo khác thì trong vòng 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày có ý kiến của lãnh
đạo Bộ phải hoàn thành việc giải quyết theo yêu cầu của lãnh đạo Bộ.
6- Bước 6: Triển khai lưu
hành văn bản và lưu trữ hồ sơ:
a) Văn bản sau khi được lãnh đạo
Tổng cục ký chuyển văn thư đóng dấu trong ngày, sau khi đã được đóng dấu, trong
ngày chuyên viên giải quyết phải có trách nhiệm chuyển đến văn thư của Tổng cục
Hải quan để lưu hành; sau đó chuyên viên giải quyết bàn giao hồ sơ gốc cho văn
thư Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK lưu giữ, bảo quản và không được tự ý phát hành văn
bản ra ngoài địa chỉ nơi nhận (kể cả bản sao) khi chưa được phép của lãnh đạo Vụ.
Việc lưu trữ phải theo thứ tự thời
gian, trường hợp hồ sơ thất lạc chuyên viên quản lý (trường hợp đang xử lý) hoặc
văn thư (đối với hồ sơ lưu) phải báo cáo ngay với cấp trên để tìm biện pháp xử
lý và chịu trách nhiệm về việc thất lạc.
Riêng hồ sơ hàng an ninh, quốc
phòng, sau khi Quyết định miễn thuế được phát hành, chuyên viên thụ lý phải kiểm
tra toàn bộ hồ sơ, cho vào túi và bàn giao cho văn thư Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK
để lưu ở chế độ “Mật”.
b) Văn thư Tổng cục Hải quan có
trách nhiệm phát hành văn bản theo quy định, đúng địa chỉ nơi gửi, không được
phép nhờ chuyển hộ. Trường hợp doanh nghiệp đến nhận văn bản trực tiếp thì người
nhận phải có giấy giới thiệu của cơ quan và chứng minh thư, người nhận phải ký
“đã nhận” vào sổ công văn của Tổng cục Hải quan.
7- Bước 7: Chế độ báo cáo, tổng
hợp:
Chậm nhất đến ngày 15 của tháng
đầu quý và ngày 30 tháng 1 hàng năm, các chuyên viên xử lý hồ sơ miễn thuế tổng
hợp các quyết định miễn thuế và số thuế giải quyết miễn hàng quý, hàng năm để
lãnh đạo Vụ Kiểm tra Thu thuế XNK báo cáo lãnh đạo Tổng cục Hải quan và lãnh đạo
Bộ Tài chính, các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tài chính (Vụ Ngân sách Nhà nước,
Vụ I...)./.
PHỤ LỤC
CÁC HỒ SƠ PHẢI NỘP ĐỂ XEM XÉT GIẢI QUYẾT
MIỄN THUẾ
1. Đối với hàng nhập khẩu chuyên
dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng:
- Công văn đề nghị xét miễn thuế
của lãnh đạo Bộ chủ quản (bản chính)
- Danh mục cụ thể về số lượng,
chủng loại hàng nhập khẩu chuyên dùng cho an ninh quốc phòng do lãnh đạo Bộ chủ
quản phê duyệt đã được đăng ký và thống nhất với Bộ Tài chính từ đầu năm (chậm
nhất đến 31/3 hàng năm Bộ chủ quản phải đăng ký kế hoạch nhập khẩu).
- Tờ khai hải quan hàng hoá nhập
khẩu (đã làm thủ tục Hải quan).
- Thông báo thuế của cơ quan Hải
quan.
- Hợp đồng nhập khẩu hoặc uỷ
thác nhập khẩu (nếu là hàng hoá nhập khẩu uỷ thác) hoặc giấy báo trúng thầu kèm
theo hợp đồng cung cấp hàng hoá (nếu là hàng hoá nhập khẩu theo hình thức đấu
thầu, giá thanh toán không bao gồm thuế nhập khẩu).
2) Đối với hàng hoá là quà biếu,
quà tặng:
- Công văn yêu cầu xét miễn thuế
của tổ chức, cá nhân được biếu tặng (bản chính).
- Thông báo hoặc quyết định hoặc
thoả thuận tặng hàng hoá.
- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu hoặc
nhập khẩu đã làm thủ tục Hải quan.
- Thông báo thuế của cơ quan Hải
quan.
QUY TRÌNH
MIỄN THUẾ, XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU
THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ÁP DỤNG TẠI
CỤC HẢI QUAN ĐỊA PHƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 58 TCHQ/QĐ/KTTT ngày 14 tháng 1 năm 2005 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan)
A- QUY ĐỊNH
CHUNG
1- Cục Hải quan địa phương thực
hiện giải quyết miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá XNK thuộc thẩm quyền được quy định tại
Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2- Việc xử lý miễn thuế các trường
hợp quy định tại mục I, phần D và xử lý hoàn thuế, không thu thuế quy định tại
phần E Thông tư số 87/2004/TT-BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính, do Chi cục Hải
quan thực hiện.
3- Tổ chức, cá nhân có liên quan
trong việc ra Quyết định miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ yêu cầu miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn
thuế không thu thuế của đối tượng nộp thuế, đối chiếu với hồ sơ gốc lưu tại đơn
vị và các quy định hiện hành để xác nhận miễn thuế hoặc ban hành các Quyết định
miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế không thu thuế theo đúng chức năng, thẩm quyền
quy định.
4- Mọi hồ sơ yêu cầu miễn thuế,
xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế đều phải vào sổ theo dõi,
lưu trữ và bảo quản theo đúng quy định.
b- Quy
trình miễn thuế áp dụng cho các đối tượng thuộc mục I phần D thông tư số
87/2004/TT-BTC
Bước 1: Sau khi nhận được
hồ sơ do bộ phận tiếp nhận tờ khai chuyển đến, cán bộ được giao giải quyết (cán
bộ làm thủ tục hải quan cho lô hàng) tiến hành kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với
các quy định về đối tượng, điều kiện miễn thuế quy định tại Mục I Phần D Thông
tư số 87/2004/TT-BTC. Nếu hàng hoá đáp ứng đủ các quy định về đối tượng, điều
kiện miễn thuế thì làm phiếu trình Lãnh đạo đơn vị ký.
Bước 2: Lãnh đạo đơn vị
sau khi nhận được hồ sơ trình miễn thuế phải kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ, nếu
chưa rõ phải yêu cầu cán bộ làm thủ tục hải quan cho lô hàng giải trình. Nếu
sau khi kiểm tra thấy hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện được miễn thuế thì đóng dấu
“Hàng miễn thuế theo điểm..... Mục I Phần D Thông tư số 87/2004/TT-BTC” vào Tờ
khai gốc lưu tại đơn vị và Tờ khai gốc của người khai hải quan và ký, ghi rõ họ,
tên, chức danh vào mẫu dấu đã đóng, sau đó chuyển trả lại cán bộ được phân
công.
Bước 3: Cán bộ được phân
công giải quyết hồ sơ miễn thuế có trách nhiệm cập nhật số liệu (trị giá hoặc số
thuế) đã miễn, và chuyển bộ phận lưu trữ hồ sơ theo thứ tự lưu trữ hồ sơ giải
quyết miễn thuế.
* Mẫu dấu hàng miễn thuế:
Hàng miễn thuế theo điểm........
Mục I Phần D thông tư số 87/2004/TT/BTC
|
Lãnh
đạo đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
C- QUY TRÌNH
XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ XNK
1. Bước 1 - Tiếp nhận hồ sơ:
- Tất cả các hồ sơ yêu cầu xét
miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế đều phải gửi qua bộ phận tiếp
nhận hồ sơ nơi trực tiếp giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu
thuế để vào sổ theo dõi.
- Trong ngày làm việc, kể từ khi
tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế của
đối tượng nộp thuế, bộ phận tiếp nhận hồ sơ phải lập phiếu luân chuyển hồ sơ
(theo mẫu đính kèm) và chuyển hồ sơ theo bảng kê hồ sơ đã nhận cho bộ phận giải
quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế.
2. Bước 2- Xử lý hồ sơ
2.1. Nhiệm vụ của lãnh đạo bộ phận
được giao nhiệm vụ giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế:
Lãnh đạo bộ phận được giao nhiệm
vụ giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế căn cứ danh mục hồ
sơ đã tiếp nhận từ bộ phận tiếp nhận hồ sơ, có trách nhiệm:
- Phân công cán bộ xử lý từng
trường hợp cụ thể.
- Kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ và
ý kiến đề xuất xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế của cán bộ
thụ lý hồ sơ.
- Yêu cầu giải trình các vấn đề
chưa rõ, còn vướng mắc (nếu có).
- Định hướng giải quyết những vấn
đề vướng mắc vượt quá thẩm quyền, đề xuất lãnh đạo đơn vị phương án xử lý cụ thể.
- Duyệt, ký tờ Trình lãnh đạo
đơn vị các dự thảo quyết định miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế
và các văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ do cán bộ thụ lý soạn thảo.
2.2. Nhiệm vụ của cán bộ trực tiếp
thụ lý hồ sơ:
a) Kiểm tra thủ tục, hồ sơ xét
miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế (kiểm tra tính đầy đủ, tính
pháp lý, hợp lý của hồ sơ theo quy định tại phụ lục I và II kèm theo Quyết định
này) và đối chiếu với bộ hồ sơ gốc lưu tại đơn vị.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không
thuộc đối tượng được xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế theo
quy định, cán bộ thụ lý hồ sơ phải dự thảo công văn yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc
công văn trả lời không giải quyết nêu rõ lý do, có ý kiến của lãnh đạo bộ phận
giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế trình Lãnh đạo đơn vị
xử lý. Thời hạn trả lại hồ sơ cho đối tượng nộp thuế trong vòng 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đến của đối tượng nộp thuế.
b) Kiểm tra đối chiếu các điều kiện
được xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế theo quy định của pháp
luật.
c) Kiểm tra tính chính xác của hồ
sơ gồm: kiểm tra số liệu liên quan đến số thuế XNK được xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế; kiểm tra tính đồng bộ, hợp lý của các tài liệu trong
bộ hồ sơ, ví dụ như: đối chiếu số thuế đã tính và thông báo thuế với số thuế đã
nộp trên chứng từ nộp thuế của doanh nghiệp và giấy báo có của Kho bạc; chỉ ra
quyết định hoàn thuế, khi số thuế doanh nghiệp đã nộp ngân sách Nhà nước hoặc
tài khoản tạm thu theo giấy báo có của Kho Bạc hoặc biên lai nộp thuế.
d) Dự thảo tờ trình đề xuất hướng
giải quyết để lãnh đạo bộ phận giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế,
không thu thuế xem xét. Dự thảo quyết định miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế,
không thu thuế nhập khẩu (theo mẫu đính kèm).
Trường hợp vượt thẩm quyền phải
báo cáo đề xuất phương án giải quyết với Lãnh đạo đơn vị để báo cáo cấp trên.
3- Bước 3: Ký quyết định và
giải quyết vướng mắc:
- Lãnh đạo đơn vị xem xét, ký
quyết định miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế.
- Trường hợp có những vướng mắc
phát sinh, căn cứ vào thẩm quyền giải quyết, nội dung vướng mắc lãnh đạo đơn vị
chỉ đạo giải quyết hoặc báo cáo cấp trên xử lý.
Khi có văn bản chỉ đạo của cấp
trên thì trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chỉ đạo
của cấp trên, đơn vị phải hoàn thành việc giải quyết theo chỉ đạo của cấp trên.
4- Bước 4: Triển khai thực hiện
Quyết định, lưu hành văn bản và lưu trữ hồ sơ:
4.1- Sau khi hồ sơ đã được Lãnh đạo
đơn vị duyệt ký, cán bộ bộ phận giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế,
không thu thuế phải có trách nhiệm chuyển văn bản đến Văn phòng để đóng dấu
phát hành văn bản (gửi cho các đơn vị liên quan) và thực hiện lưu trữ văn bản
theo quy định.
Sau khi có Quyết định miễn thuế,
giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế bộ phận giải quyết miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế (hoặc bộ phận kế toán - tổng hợp) phải đối chiếu trên
mạng theo dõi nợ thuế, nếu đối tượng nộp thuế còn nợ thuế hoặc / và nợ phạt thì
cấn trừ số tiền thuế, tiền phạt còn nợ vào số thuế đối tượng nộp thuế được hoàn
(nếu số nợ thuế, nợ phạt phát sinh tại đơn vị) hoặc thông báo cho các đơn vị Hải
quan nơi đối tượng nộp thuế còn nợ thuế có văn bản nhờ thu hộ (nếu số nợ thuế,
nợ phạt phát sinh tại đơn vị Hải quan khác). Căn cứ văn bản nhờ thu hộ, đơn vị
Hải quan...... thực hiện trừ nợ vào số thuế nhập khẩu được hoàn và thông báo
cho Hải quan có văn bản nhờ thu hộ để xoá nợ cho đối tượng nộp thuế. Nếu sau
khi đã cấn trừ nợ thuế mà còn thừa thì làm thủ tục hoàn trả tiền thuế còn lại
cho đối tượng nộp thuế. Trường hợp hoàn trực tiếp từ ngân sách, phải báo cáo với
Cục để báo cáo với Vụ Ngân sách Nhà nước số thuế còn lại được hoàn. Đồng thời
đóng dấu đã thanh khoản vào tờ khai hải quan hàng hoá xuất nhập khẩu bản lưu tại
đơn vị và bản lưu của người khai hải quan trong đó ghi rõ “Hàng hoá miễn thuế
(hoàn thuế, không thu thuế) theo Quyết định số............ ngày..........
tháng.......... năm của...........”.
4.2- Đối với trường hợp hoàn thuế
từ tài khoản tạm thu, ngoài việc thực hiện những bước nêu trên, cán bộ phụ
trách bộ phận giải quyết miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế chuyển
quyết định hoàn trả tiền thuế cho bộ phận kế toán thuế quản lý tài khoản tạm
thu để lập uỷ nhiệm chi trình lãnh đạo Cục ký duyệt chuyển trả tiền thuê cho đối
tượng được hoàn.
4.3- Trong quá trình tiếp nhận,
luân chuyển, nghiên cứu hồ sơ đề nghị xét miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế
các đơn vị, cá nhân phải thực hiện tốt việc giữ gìn, bảo quản hồ sơ, kê khai
danh mục tài liệu có trong hồ sơ trước khi đưa vào lưu trữ. Khi có vấn đề phát
sinh thì liên hệ với những cá nhân có trách nhiệm trong việc giải quyết hồ sơ.
Thực hiện chế độ bảo mật theo quy định (nếu có).
4.4- Sau khi đã thực hiện miễn
thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, toàn bộ hồ sơ phải được chuyển cho
bộ phận/ cán bộ được phân công lưu trữ để lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định.
5- Bước 5: Tổng hợp, báo cáo
- Định kỳ vào ngày 15 của tháng
cuối cùng trong quý, các Chi Cục phải báo cáo tình hình miễn thuế, xét miễn thuế,
giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế cho Cục Hải quan địa phương theo mẫu.
- Định kỳ vào ngày 25 của tháng
cuối cùng của từng quý, Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải lập báo cáo miễn thuế,
giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế gửi Tổng cục Hải quan nêu rõ: Trị giá, số
thuế đã miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế (theo mẫu kèm theo).
- Định kỳ hàng quý Cục Hải quan
các tỉnh, thành phố tổ chức kiểm tra việc thực hiện miễn thuế, xét miễn thuế,
giảm thuế, hoàn thuế và có báo cáo về Tổng cục Hải quan (theo mẫu đính kèm). Thời
gian báo cáo vào các ngày 10/4; 10/7; 10/10; 10/1 hàng năm.
* Thời gian thực hiện:
- Đối với trường hợp miễn thuế:
Chi Cục trưởng Cục Hải quan quyết định thời gian thực hiện phù hợp cho từng bước
nhưng tổng số thời gian của các bước là không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ của đối tượng nộp thuế.
- Đối với trường hợp xét miễn
thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế thì tuỳ vào đặc điểm địa lý, tính chất
công việc... Cục trưởng Cục Hải quan địa phương quy định cụ thể thời gian thực
hiện của từng bước nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu xét
miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế của tổ chức, cá nhân.
* Kiểm tra thực hiện:
Việc kiểm tra giải quyết miễn
thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế tại Cục Hải quan có
thể được tiến hành đột xuất hoặc định kỳ theo quy định hiện hành.
Cục
Hải quan.........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:......../PLC
|
............,
ngày......... tháng.......... năm...........
|
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ LUÂN CHUYỂN
Hồ
sơ xét miễn thuế, hoàn thuế, không thu thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
I. Tiếp nhận hồ sơ:
Tên doanh nghiệp nộp hồ sơ:.......................................................................................
Thời gian tiếp nhận:
lúc........... giờ...........phút
ngày...................................................
Hồ sơ tiếp nhận gồm:
Tờ khai xuất khẩu (nhập khẩu) số:...........................
ngày..........................................
....................................................................................................................................
Và các chứng từ khác theo quy định.
( Có bảng kê kèm theo mỗi bộ hồ sơ).
Các ghi chép
khác.......................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Người
nộp
(Doanh nghiệp)
Ký ghi rõ họ và tên
|
Người
nhận
(Cán bộ thuộc Chi Cục.....)
Ký ghi rõ họ và tên
|
II. Luân chuyển hồ sơ:
1. Chuyển Phòng Nghiệp vụ:
- Thời gian tiếp nhận:
lúc............ giờ........... phút,
ngày.............................................
- Hồ sơ tiếp nhận: (như mục I):
- Các ghi chép khác :..................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Người
giao
(Cán bộ thuộc Chi Cục...)
Ký ghi rõ họ và tên
|
Người
nhận
(Cán bộ Phòng nghiệp vụ)
Ký ghi rõ họ và tên
|
3/ Chuyển trả Chi cục:
- Thời gian trả: lúc...........
giờ...........
ngày................................................................
- Hồ sơ chuyển trả gồm:............................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Người
giao
(Cán bộ Phòng Nghiệp vụ)
Ký ghi rõ họ và tên
|
Người
nhận
(Cán bộ Chi cục)
Ký ghi rõ họ và tên
|
4/ Chuyển trả cho doanh nghiệp
- Thời gian trả: lúc...........
giờ...........
ngày................................................................
- Hồ sơ chuyển trả gồm:............................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Người
giao
(Cán bộ Cục/ Chi Cục.....)
Ký ghi rõ họ và tên
|
Người
nhận
(Doanh nghiệp)
Ký ghi rõ họ và tên
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
XÉT MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ
Quý...........
(từ ngày.................. đến ngày)
STT
|
Tiêu
thức
|
Số
lượng
|
Lý
do
|
1
|
Số hồ sơ đã nhận:
Trong đó:
+ Hồ sơ xét miễn thuế
+ Hồ sơ xét giảm thuế
+ Hồ sơ xét hoàn thuế
+ Hồ sơ xét không thu thuế
|
|
|
2
|
Số hồ sơ đã giải quyết:
Trong đó:
+ Hồ sơ xét miễn thuế
+ Hồ sơ xét giảm thuế
+ Hồ sơ xét hoàn thuế
+ Hồ sơ xét không thu thuế
|
|
|
3
|
Số hồ sơ đã trả lại đơn vị do
không đủ điều kiện, bổ sung hồ sơ..............:
Trong đó:
+ Hồ sơ xét miễn thuế
+ Hồ sơ xét giảm thuế
+ Hồ sơ xét hoàn thuế
+ Hồ sơ xét không thu thuế
|
|
|
4
|
Số hồ sơ còn tồn đọng:
Trong đó:
+ Hồ sơ xét miễn thuế
+ Hồ sơ xét giảm thuế
+ Hồ sơ xét hoàn thuế
+ Hồ sơ xét không thu thuế
|
|
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH XÉT MIỄN THUẾ, HOÀN THUẾ,
KHÔNG THU THUẾ TẠI CỤC/ CHI CỤC HẢI QUAN.......
Từ
ngày........ tháng.......... năm đến ngày......... tháng.......... năm.........
STT
|
Danh
mục miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế
|
Tên
đối tượng được miễn, giảm, hoàn hoặc không thu thuế
|
Số
Quyết định (ngày, tháng, năm)
|
Trị
giá hàng hoá
|
Số
thuế được miễn, giảm, hoàn hoặc không thu thuế
|
I
|
Xét miễn thuế:
1- Hàng hoá chuyên dùng phục vụ
cho nghiên cứu khoa học
2- Hàng hoá chuyên dùng phục vụ
cho giáo dục đào tạo
3- Hàng quà biếu, quà tặng.
.........
Tổng cộng
|
|
|
|
|
II
|
Giảm thuế
...............
|
|
|
|
|
III
|
Hoàn thuế:
1- Hàng hoá nhập khẩu đã nộp
thuế còn lưu kho, lưu bãi
2- Hàng hoá đã nộp thuế xuất
khẩu nhưng không xuất nữa.
3- Hàng hoá đã nộp thuế xuất
khẩu, nhập khẩu nhưng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ít hơn
4- Hàng hoá nhập khẩu chưa phù
hợp về chất lượng....
5- Hàng hoá nhầm lẫn trong kê
khai tính toán
6- Hàng hoá là nguyên liệu nhập
khẩu SXXK:
-
-
-
7- Hàng tạm nhập - tái xuất, tạm
xuất - tái nhập.
8- Hàng hoá đã xuất khẩu nhưng
vì lý do nào đó buộc phải nhập khẩu trở lại Việt Nam
9- Hàng hoá nhập khẩu nhưng vì
lý do nào đó buộc phải tái xuất trả chủ hàng nước ngoài
|
|
|
|
|
IV
|
Không thu thuế:
................
Tổng cộng:..........................
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng I + II
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Cục
trưởng/ Chi cục trưởng Chi cục Hải quan.....
|
PHỤ LỤC I
(Ban
hành theo Quyết định số: 58 TCHQ/QĐ/KTTT ngày 14 tháng 1 năm 2005 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan)
CÁC GIẤY TỜ, TÀI LIỆU ĐỐI TƯỢNG XIN MIỄN THUẾ PHẢI NỘP
ĐỂ XEM XÉT GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ
I- Hàng hoá nhập khẩu chuyên
dùng phục vụ trực tiếp cho nghiên cứu khoa học
1- Công văn yêu cầu xét miễn thuế
của đơn vị thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học;
2- Hồ sơ đề tài nghiên cứu khoa
học gồm:
2.1- Quyết định phê duyệt đề tài
do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
2.2- Danh mục hàng hoá cần nhập
khẩu để thực hiện đề tài do cấp phê duyệt đề tài duyệt;
3- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đã
làm thủ tục hải quan;
4- Thông báo thuế của cơ quan Hải
quan;
5- Hợp đồng nhập khẩu hoặc uỷ
thác nhập khẩu (nếu là hàng hoá nhập khẩu uỷ thác) hoặc giấy báo trúng thầu kèm
theo hợp đồng cung cấp hàng hoá (nếu là hàng hoá nhập khẩu theo hình thức đấu
thầu, giá thanh toán không bao gồm thuế nhập khẩu).
II- Hàng hoá nhập khẩu chuyên
dùng phục vụ cho giáo dục, đào tạo:
1- Công văn yêu cầu xét miễn thuế
của đơn vị thực hiện công tác giáo dục, đào tạo;
2- Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư trang thiết bị phục vụ cho công tác giáo dục, đào tạo do cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cấp;
3- Danh mục trang thiết bị thuộc
dự án do cấp phê duyệt dự án duyệt;
4- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đã
làm thủ tục hải quan;
5- Thông báo thuế của cơ quan Hải
quan;
6- Hợp đồng nhập khẩu hoặc uỷ
thác nhập khẩu (nếu là hàng hoá nhập khẩu uỷ thác) hoặc giấy báo trúng thầu kèm
theo hợp đồng cung cấp hàng hoá (nếu là hàng hoá nhập khẩu theo hình thức đấu
thầu, giá thanh toán ghi trong hợp đồng phải ghi rõ không bao gồm thuế nhập khẩu).
III- Hàng hoá quà biếu, quà tặng,
hàng mẫu:
1- Công văn đề nghị xét miễn thuế
của tổ chức, cá nhân được biếu, tặng;
2- Thông báo hoặc quyết định hoặc
thoả thuận tặng hàng hoá; giấy thông báo hoặc thoả thuận gửi hàng mẫu;
3- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan;
4- Thông báo thuế của cơ quan Hải
quan;
5- Giấy xác nhận của chính quyền
địa phương (Trường hợp xét miễn thuế đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở
nước ngoài gửi thuốc về chữa bệnh cho thân nhân tại Việt Nam là gia đình có
công với cách mạng, thương binh, liệt sĩ, người già yếu không nơi nương tựa);
Trường hợp hàng hoá là quà biếu,
quà tặng hoặc hàng mẫu do các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực giao nhận
vận tải đảm nhận vận chuyển và làm thủ tục hải quan thì ngoài thủ tục hồ sơ xét
miễn thuế như trên, phải có thêm.
6- Giấy uỷ quyền của tổ chức, cá
nhân được biếu, tặng hoặc hàng mẫu cho doanh nghiệp vận tải đảm nhận vận chuyển
và làm thủ tục hải quan.
Trường hợp hàng hoá của các đối
tượng được tạm miễn thuế nhưng không tái xuất mà được phép của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền để làm quà tặng, quà biếu cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam thì
thủ tục, hồ sơ xét miễn thuế bao gồm: (1) Công văn yêu cầu xét miễn thuế; (2)
Hoá đơn hoặc phiếu xuất kho về lô hàng quà biếu, tặng; (3) Bản giao nhận lô
hàng biếu, tặng giữa đối tượng biếu, tặng và đối tượng nhận biếu, tặng.
Ngoài những giấy tờ, tài liệu phải
nộp bản chính các giấy tờ, tài liệu khác là bản photocopy có dấu “sao y bản
chính” của đơn vị yêu cầu miễn thuế và chữ ký của người đóng dấu tổ chức hay
người được người đứng đầu tổ chức uỷ quyền hoặc của các đơn vị nhập khẩu (nếu uỷ
thác nhập khẩu); Trường hợp đơn vị nộp bản có đóng dấu của cơ quan công chứng
nhà nước thì cũng được coi là hợp lệ.
PHỤ LỤC II
(Ban
hành theo Quyết định số 58 TCHQ/QĐ/KTTT ngày 14 tháng 1 năm 2005 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan)
CÁC GIẤY TỜ, TÀI LIỆU ĐỐI TƯỢNG XIN HOÀN THUẾ HOẶC
KHÔNG THU THUẾ
PHẢI NỘP ĐỂ XEM XÉT GIẢI QUYẾT HOÀN THUẾ HOẶC KHÔNG THU THUẾ
I- Trường hợp hàng hoá nhập
khẩu đã nộp thuế mà còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu dưới sự giám sát của cơ
quan Hải quan, được phép tái xuất và đã thực tái xuất; Hàng hoá xuất khẩu đã nộp
thuế xuất khẩu nhưng không xuất nữa.
1- Công văn yêu cầu hoàn thuế nhập
khẩu đã nộp;
2- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đã
tính thuế của cơ quan Hải quan;
3- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu đã
làm thủ tục hải quan, có xác nhận của cơ quan Hải quan là hàng hoá thuộc tờ
khai nhập khẩu nào còn lưu kho, lưu bãi ở cửa khẩu hoặc hàng hoá vẫn còn dưới sự
giám sát của cơ quan Hải quan đã thực xuất khẩu (đối với trường hợp hàng hoá nhập
khẩu đã nộp thuế mà còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu dưới sự giám sát của cơ
quan Hải quan, được phép tái xuất) hoặc có xác nhận của cơ quan Hải quan là
hàng hoá không xuất khẩu (đối với trường hợp: Hàng hoá xuất khẩu đã nộp thuế xuất
khẩu nhưng không xuất nữa);
4- Thông báo thuế;
5- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp
nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được
giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu
và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
II- Đối với trường hợp hàng
hoá đã nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng thực tế xuất khẩu hoặc nhập khẩu
ít hơn
1- Công văn yêu cầu hoàn lại thuế
xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu nộp thừa;
2- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu hoặc
nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan;
3- Thông báo thuế;
4- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp
nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được
giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu
và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
5- Hoá đơn bán hàng, mua hàng theo
hợp đồng mua bán hàng hoá.
III- Trường hợp hàng hoá nhập
khẩu chưa phù hợp về chất lượng quy cách, phẩm cấp so với hợp đồng mua bán hàng
hoá đã ký với phía nước ngoài
1- Công văn yêu cầu hoàn lại số
tiền thuế nhập khẩu nộp thừa;
2- Kết quả giám định hàng hoá nhập
khẩu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
3- Xác nhận của phía chủ hàng nước
ngoài về việc gửi hàng hoá sai hợp đồng;
4- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu có
ghi rõ kết quả kiểm hoá và các hồ sơ có liên quan đến việc nhập khẩu lô hàng;
5- Thông báo thuế;
6- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp
nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được
giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu
và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
7- Chứng từ thanh toán qua Ngân
hàng cho lô hàng nhập khẩu: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ
ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất
trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản
chính.
IV- Trường hợp có nhầm lẫn
trong kê khai tính thuế (bao gồm cả đối tượng nộp thuế hoặc cơ quan Hải quan).
1- Công văn yêu cầu hoàn lại tiền
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nộp thừa;
2- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu (kèm theo hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu có liên quan);
3- Thông báo thuế;
4- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp
nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được
giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu
và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
V- Đối với việc hoàn thuế
hàng hoá là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu
1- Đối với trường hợp doanh nghiệp
nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hoá xuất khẩu hoặc tổ chức thuê
gia công trong nước (kể cả thuê gia công tại các doanh nghiệp chế xuất, khu chế
xuất và các khu vực khác được phép miễn thuế theo quy định của Chính phủ; hoặc
gia công ở nước ngoài; hoặc trường hợp liên kết sản xuất hàng hoá xuất khẩu) và
nhận sản phẩm về để xuất khẩu.
Hồ sơ hoàn thuế hoặc không
thu thuế gồm:
1.1- Công văn yêu cầu hoàn lại
thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất
khẩu của doanh nghiệp, trong đó có giải trình cụ thể số lượng, trị giá nguyên
liệu, vật tư nhập khẩu và đã sử dụng để sản xuất hàng hoá xuất khẩu, số thuế nhập
khẩu đã nộp; số lượng hàng hoá xuất khẩu; số thuế nhập khẩu yêu cầu hoàn;
1.2- Bản kê mức tiêu hao thực tế
nguyên liệu, vật tư nhập khẩu của một đơn vị sản phẩm.
1.3- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu
nguyên liệu, vật tư đã làm thủ tục hải quan;
1.4- Hợp đồng nhập khẩu;
1.5- Thông báo thuế;
1.6- Chứng từ nộp thuế: doanh
nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc
người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan
đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
1.7- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu
đã làm thủ tục hải quan (01 bản chính)
1.8- Hợp đồng xuất khẩu;
1.9- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu,
nhập khẩu nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác;
1.10- Chứng từ thanh toán qua
Ngân hàng cho các lô hàng xuất khẩu: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu
và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời
xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với
bản chính.
1.11- Hợp đồng liên kết sản xuất
hàng hoá xuất khẩu nếu là trường hợp liên kết sản xuất hàng hoá xuất khẩu.
Trường hợp doanh nghiệp đưa
nguyên liệu, vật tư cho doanh nghiệp chế xuất hoặc nước ngoài gia công sau đó
nhận sản phẩm về để sản xuất và/ hoặc xuất khẩu thì ngoài các giấy tờ nêu trên
còn phải bổ sung các giấy tờ sau:
1.12- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu
nguyên liệu, vật tư cho gia công;
1.13- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu
sản phẩm từ doanh nghiệp chế xuất hoặc nước ngoài.
1.14- Chứng từ nộp thuế (của sản
phẩm gia công nhập khẩu): doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký
của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất
trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản
chính.
1.15- Hợp đồng gia công với
doanh nghiệp chế xuất hoặc với nước ngoài.
2- Đối với trường hợp doanh nghiệp
nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hoá tiêu thụ trong nước sau đó
tìm được thị trường xuất khẩu và đưa số nguyên liệu, vật tư này vào sản xuất
hàng hoá xuất khẩu, đã thực xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài.
Hồ sơ xét hoàn thuế hoặc
không thu thuế tương tự như trường hợp 1.
3- Đối với nguyên liệu, vật tư
nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia công (không do bên nước ngoài đặt gia công
cung cấp do doanh nghiệp nhận gia công tự nhập khẩu để thực hiện hợp đồng gia
công đã ký với khách hàng nước ngoài).
Hồ sơ hoàn thuế hoặc không
thu thuế nhập khẩu bao gồm:
3.1- Công văn yêu cầu hoàn lại thuế
nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công hàng hoá xuất khẩu,
trong đó có giải trình cụ thể về mặt hàng, số lượng, trị giá nguyên liệu, vật
tư nhập khẩu; số thuế nhập khẩu đã nộp; số lượng sản phẩm đã xuất khẩu; số thuế
nhập khẩu yêu cầu hoàn; (01 bản chính).
3.2- Bản kê mức tiêu hao thực tế
nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất một đơn vị sản phẩm xuất khẩu;
3.3- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu
nguyên liệu, vật tư; (01 bản chính).
3.4- Hợp đồng nhập khẩu;
3.5- Chứng từ nộp thuế nhập khẩu:
doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp
hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải
quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
3.6- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu
(theo hình thức gia công) đã làm thủ tục hải quan (bản photocopy có xác nhận
sao y bản chính của doanh nghiệp xuất khẩu);
3.7- Hợp đồng gia công ký với
khách hàng nước ngoài trong đó quy định rõ mặt hàng, chủng loại, số lượng
nguyên liệu, vật tư do doanh nghiệp nhận gia công nhập khẩu;
3.8- Chứng từ thanh toán qua
Ngân hàng cho lô hàng xuất khẩu: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và
chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất
trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản
chính.
3.9- Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu
nguyên liệu, vật tư (nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác).
4- Trường hợp doanh nghiệp nhập
khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để
gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng gia công với nước ngoài.
Hồ sơ hoàn thuế không thu thuế
như trường hợp 1 nêu trên. Riêng:
4.1- Hợp đồng xuất khẩu sản phẩm
được thay bằng hợp đồng gia công hàng hoá xuất khẩu ký với khách hàng nước
ngoài; Hợp đồng mua sản phẩm sử dụng cho hợp đồng gia công và hợp đồng gia công
sản phẩm xuất khẩu với khách hàng nước ngoài có thể được thể hiện trong cùng một
bản hợp đồng.
4.2- Bản kê mức tiêu hao thực tế
nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất sản phẩm đưa vào sản xuất sản phẩm
gia công và mức tiêu hao thực tế nguyên liệu sản xuất sản phẩm xuất khẩu theo hợp
đồng gia công đã ký kết.
4.3- Bản kê khai số lượng sản phẩm
do doanh nghiệp sản xuất đã thực tế được sử dụng để sản xuất hàng hoá xuất khẩu
do giám đốc doanh nghiệp ký và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.
5- Trường hợp doanh nghiệp nhập
khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất sản phẩm bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp
sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu thì sau khi doanh nghiệp sản xuất, gia
công hàng hoá xuất khẩu đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài; doanh nghiệp nhập
khẩu nguyên liệu, vật tư được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với phần doanh nghiệp
khác dùng sản xuất sản phẩm và đã thực xuất khẩu.
Hồ sơ xét hoàn thuế, không
thu thuế nhập khẩu bao gồm:
5.1- Công văn yêu cầu hoàn lại
thuế nhập khẩu, trong đó có giải trình cụ thể: số lượng, trị giá nguyên liệu, vật
tư nhập khẩu sử dụng để sản xuất ra hàng hoá bán cho doanh nghiệp sản xuất hàng
hoá xuất khẩu; số lượng hàng hoá sản xuất đã bán, số lượng sản phẩm đã xuất khẩu;
số thuế nhập khẩu đã nộp; số thuế nhập khẩu yêu cầu hoàn;
5.2- Bản kê mức tiêu hao thực tế
nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất một đơn vị sản phẩm bán cho doanh
nghiệp sản xuất hàng hoá xuất khẩu hoặc gia công hàng hoá xuất khẩu.
5.3- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu
đối với nguyên liệu, vật tư đã làm thủ tục hải quan; Hợp đồng nhập khẩu;
5.4- Thông báo thuế;
5.5- Chứng từ nộp thuế: doanh
nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc
người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan
đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
5.6- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu
của doanh nghiệp xuất khẩu đã có chứng nhận thực xuất của cơ quan Hải quan (bản
photocopy có xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp xuất khẩu);
5.7- Hoá đơn đối với việc mua
bán hàng hoá giữa hai đơn vị;
5.8- Hợp đồng kinh tế mua, bán
hàng hoá giữa doanh nghiệp nhập khẩu với doanh nghiệp sản xuất, gia công hàng
hoá xuất khẩu, trong đó ghi rõ hàng hoá đó được sử dụng để sản xuất hoặc gia
công hàng hoá xuất khẩu (hoặc để xuất khẩu theo bộ linh kiện); Chứng từ thanh
toán tiền mua hàng;
5.9- Hợp đồng sản xuất, gia công
với khách hàng nước ngoài (bản photocopy có xác nhận sao y bản chính của doanh
nghiệp);
5.10- Bản kê khai của doanh nghiệp
xuất khẩu sản phẩm về số lượng và mức tiêu hao thực tế sản phẩm mua về để trực
tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm xuất khẩu; Bản kê chứng từ thanh toán các lô
hàng xuất khẩu với khách hàng nước ngoài do Giám đốc doanh nghiệp xuất khẩu ký,
đóng dấu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của số liệu đã
kê khai.
5.11- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu,
nhập khẩu (nếu là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác).
6- Trường hợp doanh nghiệp nhập
khẩu nguyên liệu, vật tư sản xuất sản phẩm bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp
xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài. Sau khi doanh nghiệp mua sản phẩm của doanh
nghiệp sản xuất đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài thì doanh nghiệp nhập khẩu
nguyên liệu, vật tư được hoàn thuế nhập khẩu tương ứng với số lượng sản phẩm thực
xuất khẩu.
Hồ sơ xét hoàn thuế, không
thu thuế nhập khẩu bao gồm:
6.1- Công văn yêu cầu hoàn lại
thuế nhập khẩu, trong đó có giải trình cụ thể: Số lượng, trị giá nguyên liệu, vật
tư nhập khẩu; số thuế nhập khẩu đã nộp; số lượng sản phẩm sản xuất đã bán cho
doanh nghiệp xuất khẩu; số lượng sản phẩm đã xuất khẩu; số thuế nhập khẩu yêu cầu
hoàn;
6.2- Bản kê mức tiêu hao thực tế
nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất một đơn vị sản phẩm bán cho doanh
nghiệp khác để xuất khẩu.
6.3- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu
nguyên liệu, vật tư đã làm thủ tục hải quan; Hợp đồng nhập khẩu;
6.4- Thông báo thuế;
6.5- Chứng từ nộp thuế: doanh
nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc
người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan
đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
6.6- Hợp đồng mua bán;
6.7- Hoá đơn của doanh nghiệp
bán sản phẩm cho doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm;
6.8- Bản kê chứng từ thanh toán
tiền bán hàng;
6.9- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu
đã làm thủ tục hải quan (bản photocopy có xác nhận sao y bản chính của doanh
nghiệp xuất khẩu).
6.10- Hợp đồng xuất khẩu hàng
hoá với khách hàng nước ngoài (có xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp xuất
khẩu sản phẩm);
6.11- Chứng từ thanh toán qua
Ngân hàng cho lô hàng xuất khẩu: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và
chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất
trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản
chính.
6.12- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu,
Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu (nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác).
VI- Trường hợp hàng hoá tạm
nhập khẩu để tái xuất khẩu hoặc hàng hoá tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu
1- Hàng hoá tạm nhập khẩu để tái
xuất khẩu hoặc hàng hoá tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu theo phương thức kinh
doanh hàng hoá tạm nhập - tái xuất; hàng hoá tạm xuất - tái nhập và hàng hoá nhập
khẩu uỷ thác cho phía nước ngoài sau đó tái xuất
1.1- Công văn yêu cầu hoàn lại
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đã nộp;
1.2- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu
và xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan;
1.3- Hợp đồng mua bán hàng hoá
ký với người bán và người mua hoặc hợp đồng nhập khẩu uỷ thác ký với nước
ngoài;
1.4- Thông báo thuế;
1.5- Chứng từ nộp thuế: doanh
nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc
người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan
đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
1.6- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu,
nhập khẩu (nếu là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác);
1.7- Chứng từ thanh toán qua
Ngân hàng cho lô hàng xuất khẩu: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và
chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất
trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản
chính.
2- Đối với hàng hoá nhập khẩu của
các doanh nghiệp Việt Nam được phép nhập để làm đại lý giao, bán hàng cho nước
ngoài; Hàng hoá nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài
trên các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam
trên các tuyến đường quốc tế theo quy định của Chính phủ.
2.1- Công văn yêu cầu hoàn lại
thuế nhập khẩu;
2.2- Công văn của Bộ Thương mại
cho phép nhập khẩu (đối với mặt hàng thuộc diện phải xin cấp phép nhập khẩu của
Bộ Thương mại);
2.3- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu;
2.4- Thông báo thuế;
2.5- Chứng từ nộp thuế: doanh
nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc
người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan
đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
2.6- Hoá đơn bán hàng;
2.7- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu
đã làm thủ tục hải quan ;
2.8- Hợp đồng làm đại lý giao bán
hàng hoá và hợp đồng, hoặc thoả thuận cung cấp hàng hoá.
2.9- Chứng từ thanh toán qua
Ngân hàng cho lô hàng xuất khẩu: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và
chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất
trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản
chính.
3- Đối với hàng hoá nhập khẩu là
đồ uống phục vụ trên các chuyến bay quốc tế.
3.1- Công văn yêu cầu hoàn lại
thuế nhập khẩu;
3.2- Công văn của Bộ Thương mại
cho phép nhập khẩu (đối với mặt hàng thuộc diện phải xin cấp phép nhập khẩu của
Bộ Thương mại);
3.3- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu;
3.4- Thông báo thuế;
3.5- Chứng từ nộp thuế: doanh
nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc
người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan
đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
3.6- Phiếu giao nhận đồ uống lên
chuyến bay quốc tế có xác nhận của Hải quan cửa khẩu sân bay;
4- Trường hợp hoàn thuế nhập khẩu
cho các doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu hàng hoá (ví dụ: xăng, dầu...) được phép
bán cho doanh nghiệp cung ứng tàu biển để bán cho các tàu biển nước ngoài.
Hồ sơ xét hoàn thuế, không thu
thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm 6.2 và bổ sung các giấy tờ sau:
4.1- Hợp đồng, hoá đơn bán hàng
cho doanh nghiệp cung ứng tàu biển;
4.2- Bản kê khai của doanh nghiệp
cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hoá mua của doanh nghiệp đầu mối nhập
khẩu đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài; Bản kê chứng từ thanh toán của
các hãng tàu biển nước ngoài. Giám đốc doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các bản kê khai này.
* Đối với các trường hợp trên nếu
hàng hoá tạm nhập khẩu để tái xuất hoặc tạm xuất khẩu để tái nhập, nếu đã thực
tái xuất khẩu hoặc tái nhập khẩu trong thời hạn nộp thuế thì trong hồ sơ xét
không thu thuế chứng từ nộp thuế được thay bằng thông báo thuế.
VII- Trường hợp hoàn thuế xuất
khẩu đã nộp và không phải nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hoá đã xuất khẩu
nhưng vì lý do nào đó buộc phải nhập khẩu trở lại Việt Nam
1- Công văn yêu cầu xét hoàn thuế
xuất khẩu và không phải nộp thuế nhập khẩu, trong đó nêu rõ lý do phải nhập khẩu
trở lại Việt Nam và cam đoan hàng hoá chưa qua quá trình sản xuất, gia công, sửa
chữa hoặc sử dụng ở nước ngoài;
2- Thông báo của khách hàng nước
ngoài hoặc thoả thuận với khách hàng nước ngoài về việc nhận lại hàng hoá, có
nêu rõ lý do, số lượng, chủng loại... hàng hoá trả lại;
3- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu;
4- Bộ chứng từ của lô hàng xuất;
5- Chứng từ nộp thuế xuất khẩu
doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp
hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải
quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
6- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu trở
lại, có ghi rõ số hàng hoá này trước đây đã được xuất khẩu theo bộ hồ sơ xuất
khẩu nào và kết quả kiểm hoá cụ thể của cơ quan Hải quan, xác nhận là hàng hoá
nhập khẩu trở lại Việt Nam là hàng hoá đã xuất khẩu trước đây của doanh nghiệp.
7- Chứng từ thanh toán hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu: doanh nghiệp nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của
giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản
chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
8- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu,
nhập khẩu (nếu là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác).
* Trường hợp hàng hoá xuất khẩu
phải nhập khẩu trở lại Việt Nam còn trong thời hạn nộp thuế xuất khẩu thì không
phải nộp thuế xuất khẩu tương ứng với số hàng hoá thực tế nhập khẩu trở lại. Hồ
sơ xét không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu như quy định hồ sơ xét hoàn thuế
(riêng chứng từ nộp thuế được thay bằng thông báo thuế của cơ quan Hải quan).
VIII- Trường hợp hàng hoá nhập
khẩu nhưng vì lý do nào đó buộc phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc
tái xuất sang nước thứ ba theo chỉ định của chủ hàng nước ngoài
1- Công văn yêu cầu xét hoàn thuế
nhập khẩu và không phải nộp thuế xuất khẩu, trong đó nêu rõ lý do xuất trả lại
hàng hoá cho chủ hàng nước ngoài (ghi rõ số lượng, chủng loại, trị giá... của
hàng hoá tái xuất);
2- Tờ khai hàng hoá nhập khẩu được
cơ quan Hải quan kiểm hoá có ghi rõ số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá
nhập khẩu;
3- Thông báo thuế;
4- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp
nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được
giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu
và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
5- Văn bản thoả thuận trả lại hàng
hoá cho phía nước ngoài có ghi rõ lý do, số lượng, chất lượng, chủng loại và xuất
xứ của lô hàng;
6- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu có
ghi rõ kết quả kiểm hoá và xác nhận thực xuất của cơ quan Hải quan, trong đó có
ghi rõ số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá xuất khẩu và hàng hoá xuất khẩu
là theo bộ hồ sơ hàng hoá nhập khẩu nào và bộ chứng từ kèm theo của lô hàng xuất
khẩu;
7- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho;
8- Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng
uỷ thác xuất nhập khẩu (nếu có);
9- Chứng từ thanh toán lô hàng
xuất trả (trừ trường hợp chưa thanh toán): doanh nghiệp nộp bản photocopy có
đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền
đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối
chiếu với bản chính.
Trường hợp hàng hoá nhập khẩu
không phù hợp với hợp đồng thì phải có giấy thông báo kết quả giám định hàng
hoá của cơ quan, tổ chức có chức năng, thẩm quyền giám định hàng hoá xuất nhập
khẩu.
* Trường hợp hàng hoá phải tái
xuất còn trong thời hạn nộp thuế nhập khẩu thì hồ sơ xét không thu thuế nhập khẩu
như quy định hồ sơ xét hoàn thuế (riêng chứng từ nộp thuế được thay bằng thông
báo thuế của cơ quan Hải quan).
IX- Trường hợp hoàn lại thuế
nhập khẩu đối với số máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các
tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập - tái xuất (bao gồm cả mượn - tái xuất) để
thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản
xuất và các mục đích khác
1- Công văn yêu cầu xét hoàn thuế
nhập khẩu;
2- Hợp đồng (hoặc văn bản thoả
thuận) nhập khẩu, mượn máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển;
3- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu có thanh khoản và xác nhận của cơ quan Hải quan về số lượng, chủng loại
hàng hoá thực nhập khẩu, thực tái xuất khẩu và bộ chứng từ kèm theo của lô hàng
xuất khẩu, nhập khẩu;
4- Thông báo thuế;
5- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp
nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được
giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu
và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính;
6- Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu,
nhập khẩu (nếu là hình thức xuất khẩu, nhập khẩu uỷ thác);
Trường hợp các tổ chức, cá nhân
nhập khẩu máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển hết thời hạn tạm
nhập, phải tái xuất nhưng chưa tái xuất mà được Bộ Thương mại (hoặc cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền) cho phép chuyển giao cho đối tượng khác tại Việt Nam tiếp tục
quản lý sử dụng thì khi chuyển giao không được coi là xuất khẩu và không được
hoàn lại thuế nhập khẩu, đối tượng tiếp nhận hoặc mua lại không phải nộp thuế
nhập khẩu. Đến khi thực tái xuất ra khỏi Việt Nam, đối tượng nhập khẩu ban đầu
sẽ được hoàn lại thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm này. Khi yêu cầu xét
hoàn thuế, ngoài hồ sơ theo quy định nêu trên, tổ chức, cá nhân yêu cầu xét
hoàn thuế còn phải bổ sung thêm hồ sơ sau:
7- Công văn của Bộ Thương mại
(hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) cho phép chuyển giao, tiếp nhận số máy
móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển đã tạm nhập (trong trường hợp cần
phải có theo quy định của Nhà nước);
8- Hợp đồng mua bán hoặc biên bản
bàn giao, giao nhận máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển giữa hai
bên;
9- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
hoặc hoá đơn bán hàng của tổ chức, cá nhân nhập khẩu giao cho bên mua hoặc tiếp
nhận;
10- Bản photocopy bộ hồ sơ hàng
hoá tạm nhập tại chỗ có xác nhận sao y bản chính của doanh nghiệp.
X- Trường hợp hàng hoá xuất
nhập khẩu gửi từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài cho tổ chức, cá nhân ở Việt Nam
thông qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát thư, và ngược lại; doanh
nghiệp bưu chính đã nộp thuế thì sẽ được hoàn lại số tiền thuế đã nộp trong các
trường hợp nêu tại Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT-BBCVT-BTC ngày 25/5/2004
của liên Bộ Bưu chính, Viễn thông - Bộ Tài chính hướng dẫn về trách nhiệm, quan
hệ phối hợp trong công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với thư, bưu phẩm,
bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát
thư.
1- Công văn yêu cầu xét hoàn thuế;
2- Hồ sơ, chứng từ liên quan đến
hàng hoá xuất nhập khẩu;
3- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu có thanh khoản và xác nhận của cơ quan Hải quan về số lượng, chủng loại,
trị giá hàng hoá thực nhập khẩu, xuất khẩu;
4- Thông báo thuế;
5- Chứng từ nộp thuế: doanh nghiệp
nộp bản photocopy có đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được
giám đốc uỷ quyền đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu
và ký xác nhận đã đối chiếu với bản chính.
XI- Trường hợp hoàn lại số tiền
thuế xuất khẩu hoặc nhập khẩu và thuế khác (nếu có) đã nộp cho các tổ chức; cá
nhân có hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có vi phạm các quy định trong lĩnh vực hải
quan (sau đây gọi tắt là hàng hoá vi phạm) chưa làm thủ tục hải quan, đã nộp
thuế xuất khẩu hoặc thuế nhập khẩu và thuế khác (nếu có), bị cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền ra Quyết định tịch thu hàng hoá
1- Công văn yêu cầu hoàn lại thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế khác đã nộp;
2- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu hoặc
nhập khẩu đã thanh khoản của cơ quan Hải quan;
3- Chứng từ nộp thuế xuất khẩu
hoặc thuế nhập khẩu và thuế khác (nếu có): doanh nghiệp nộp bản photocopy có
đóng dấu và chữ ký của giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc uỷ quyền
đồng thời xuất trình bản chính để cán bộ hải quan đối chiếu và ký xác nhận đã đối
chiếu với bản chính;
4- Hoá đơn theo hợp đồng mua bán
hàng hoá;
5- Biên bản xử lý vi phạm;
6- Quyết định tịch thu hàng hoá
vi phạm của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
miễn thuế nhập khẩu hàng phục vụ giáo dục, đào tạo
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.3 mục II phần D
Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu;
Căn cứ....... (văn bản do cấp
phê duyệt dự án xác nhận/ duyệt danh mục trang thiết bị nhập khẩu để thực hiện
dự án đầu tư trang thiết bị phục vụ cho công tác giáo dục, đào tạo);
Căn cứ yêu cầu của..........
(đơn vị thực hiện công tác giáo dục, đào tạo) tại công văn số................
ngày........ tháng............. năm về việc yêu cầu xét miễn thuế nhập khẩu
hàng phục vụ cho giáo dục, đào tạo.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Miễn thuế nhập khẩu
lô hàng................. (lượng hàng, tên hàng) để phục vụ trực tiếp cho dự án
đầu tư trang thiết bị phục vụ cho công tác giáo dục, đào tạo.............. (tên
dự án đầu tư) của................ (tên đơn vị thực hiện thụ hưởng dự án đầu tư)
nhập khẩu/ nhập khẩu uỷ thác .............. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác) theo
tờ khai hàng nhập khẩu số............ ngày........ tại Chi cục Hải quan - Cục Hải
quan .................. Số thuế nhập khẩu được miễn theo Thông báo Thuế số..........
ngày.......... của............là:................ đồng (Bằng chữ..............
đồng Việt Nam).
Điều 2.
................(tên đơn vị thụ hưởng dự án đầu tư) có trách nhiệm tiếp nhận và
sử dụng số hàng hoá trên đúng mục đích đã được miễn thuế nhập khẩu, không được
nhượng bán. Nếu sử dụng khác với mục đích đã được miễn thuế thì phải kê khai nộp
truy thu toàn bộ số thuế nhập khẩu đã được miễn (trừ trường hợp được các cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng được miễn thuế) và bị xử lý
vi phạm (nếu có) theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký............. (tên đơn vị thụ hưởng dự án đầu
tư), ................. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác), Chi Cục trưởng Chi cục Hải
quan........... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4
-............. (tên CQ duyệt dự án đầu tư)
- Vụ HCSN (Bộ Tài chính)
- Lưu............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
miễn thuế nhập khẩu hàng phục vụ nghiên cứu khoa học
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.2 mục II phần D
Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu;
Căn cứ....... (văn bản do cấp
phê duyệt đề tài xác nhận/ duyệt danh mục hàng hoá cần nhập khẩu để thực hiện đề
tài);
Căn cứ yêu cầu của..........
(đơn vị thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học) tại công văn số................
ngày........ tháng............. năm về việc yêu cầu xét miễn thuế nhập khẩu
hàng phục vụ trực tiếp cho đề tài nghiên cứu khoa học.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Miễn thuế nhập khẩu
lô hàng................. (lượng hàng, tên hàng) để phục vụ trực tiếp cho đề tài
nghiên cứu khoa học .............. (tên đề tài ) của................ (tên đơn vị
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học) nhập khẩu/ nhập khẩu uỷ thác
.............. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác) theo tờ khai hàng nhập khẩu số............
ngày........ tại Chi cục Hải quan - Cục Hải quan .................. Số thuế nhập
khẩu được miễn theo Thông báo Thuế số.......... ngày.......... của............là:................
đồng (Bằng chữ:.............. đồng Việt Nam).
Điều 2.
................(tên đơn vị thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học) có trách nhiệm
tiếp nhận và sử dụng số hàng hoá trên đúng mục đích đã được miễn thuế nhập khẩu,
không được nhượng bán. Nếu sử dụng khác với mục đích đã được miễn thuế thì phải
kê khai nộp truy thu toàn bộ số thuế nhập khẩu đã được miễn (trừ trường hợp được
các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng được miễn thuế) và bị
xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký............. (tên đơn vị thực hiện đề tài
nghiên cứu khoa học), ................. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác), Chi cục
trưởng Chi cục Hải quan........... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4
-............. (tên CQ duyệt đề tài)
- Cục thuế....... (nơi đơn vị thực hiện đề tài là cơ sở sản xuất, kinh doanh
đăng ký kê khai, nộp thuế)
- Vụ HCSN (Bộ Tài chính) (trường hợp đơn vị thực hiện đề tài là đơn vị hành
chính, sự nghiệp, tổ chức hưởng lương từ NS)
- Lưu............(văn thư Cục, bộ phận tham mưu cho Cục trưởng ra QĐ miễn thuế).
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
miễn thuế nhập khẩu hàng quà biếu, quà tặng.
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 4.3 mục II phần D
Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu;
Căn cứ yêu cầu của..........
(tên cá nhân được biếu, tặng) tại công văn số................ ngày........
tháng............. năm về việc yêu cầu xét miễn thuế nhập khẩu hàng quà biếu,
quà tặng.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Miễn thuế nhập khẩu
lô hàng................. (lượng hàng, tên hàng) là quà biếu, tặng của......................(tên
tổ chức/ cá nhân gửi tặng) tặng cho ................ (tên cá nhân được tặng) nhập
khẩu/ nhập khẩu uỷ thác .............. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác) theo tờ
khai hàng nhập khẩu số............ ngày........ tại Chi cục Hải quan - Cục Hải
quan .................. Số thuế nhập khẩu được miễn theo Thông báo Thuế số..........
ngày.......... của............là:................ đồng (Bằng chữ:..............
đồng Việt Nam).
Điều 2.
................(tên người được tặng) có trách nhiệm tiếp nhận và sử dụng số
hàng hoá trên đúng mục đích đã được miễn thuế nhập khẩu, không được nhượng bán.
Nếu sử dụng khác với mục đích đã được miễn thuế thì phải kê khai nộp truy thu
toàn bộ số thuế nhập khẩu đã được miễn (trừ trường hợp được các cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng được miễn thuế) và bị xử lý vi phạm (nếu
có) theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký............. (tên người được tặng),
................. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác), Chi cục Hải quan...........
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4
- Lưu............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
miễn thuế nhập khẩu hàng quà biếu, quà tặng.
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 4.2 mục II phần D
Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục Hải quan về
việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không
thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng hoá nhập khẩu;
Căn cứ yêu cầu của..........
(tên cá nhân được biếu, tặng) tại công văn số................ ngày........
tháng............. năm về việc yêu cầu xét miễn thuế nhập khẩu hàng quà biếu,
quà tặng.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Miễn thuế nhập khẩu
lô hàng................. (lượng hàng, tên hàng) là quà biếu, tặng của......................(tên
tổ chức/ cá nhân gửi tặng) tặng cho ................ (tên cá nhân được tặng) nhập
khẩu/ nhập khẩu uỷ thác .............. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác) theo tờ
khai hàng nhập khẩu số............ ngày........ tại Chi cục Hải quan - Cục Hải
quan .................. Số thuế nhập khẩu được miễn theo Thông báo Thuế số..........
ngày.......... của............là:................ đồng (Bằng chữ:..............
đồng Việt Nam).
Điều 2.
................(tên người được tặng) có trách nhiệm tiếp nhận và sử dụng số
hàng hoá trên đúng mục đích đã được miễn thuế nhập khẩu, không được nhượng bán.
Nếu sử dụng khác với mục đích đã được miễn thuế thì phải kê khai nộp truy thu
toàn bộ số thuế nhập khẩu đã được miễn (trừ trường hợp được các cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng được miễn thuế) và bị xử lý vi phạm (nếu
có) theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký............. (tên người được tặng),
................. (tên đơn vị nhập khẩu uỷ thác), Chi cục........... chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4
- Lưu............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
miễn thuế xuất khẩu hàng quà biếu, quà tặng.
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 4.1 mục II phần D
Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu;
Căn cứ yêu cầu của..........
(tên cá nhân biếu, tặng) tại công văn số................ ngày........
tháng............. năm về việc yêu cầu xét miễn thuế xuất khẩu hàng quà biếu,
quà tặng.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Miễn thuế xuất khẩu
lô hàng................. (lượng hàng, tên hàng) là quà biếu, tặng
do......................(tên tổ chức/ cá nhân biếu, tặng) tặng cho
................ (tên cá nhân được tặng) xuất khẩu .............. (tên đơn vị
xuất khẩu uỷ thác) theo tờ khai hàng xuất khẩu số............ ngày........ tại
Chi cục Hải quan - Cục Hải quan .................. Số thuế xuất khẩu được miễn
theo Thông báo Thuế số.......... ngày.......... của............là:................
đồng (Bằng chữ:.............. đồng Việt Nam).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký............. (tên người tặng),
................. (tên đơn vị xuất khẩu uỷ thác)........, Chi cục........... chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4
- Lưu............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
hoàn thuế hàng hoá nhập khẩu đã nộp thuế nhưng còn
lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan được phép
tái xuất
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.1 Mục I phần E
Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu;
Căn cứ yêu cầu của.......... tại
công văn số................ ngày........ về việc hoàn lại thuế hàng hoá
nhập khẩu đã nộp thuế nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu dưới sự giám sát
của cơ quan Hải quan được phép tái xuất.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu
cho lô hàng................. do................ đăng ký nhập khẩu theo tờ khai
hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải
quan..................- Cục Hải quan............. đã nộp thuế theo Biên lai nộp
thuế số............. ngày............, nhưng hàng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa
khẩu dưới sự giám sát của cơ quan Hải quan nay đã tái xuất. Số thuế nhập khẩu
được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ:.............. đồng).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục........ chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục HQ...........
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Chi Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
hoàn thuế xuất khẩu đã nộp thuế nhưng không xuất nữa
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.2 và điểm 2 Mục I
phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành qui trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu;
Căn cứ yêu cầu của.......... tại
công văn số................ ngày........ về việc hoàn lại thuế xuất khẩu
hàng hoá đã đăng ký xuất khẩu, đã nộp thuế nhưng không xuất nữa.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hoàn thuế xuất khẩu
cho lô hàng................. do................ đăng ký xuất khẩu theo tờ khai
hàng hoá xuất khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải
quan..................- Cục Hải quan............. nay không xuất nữa, đã nộp
thuế xuất khẩu theo Biên lai nộp thuế số............. ngày............. Số thuế
xuất khẩu được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ:.............. đồng).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục........ chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục HQ...........
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
hoàn thuế xuất khẩu (nhập khẩu) đối với hàng hoá đã
xuất khẩu (nhập khẩu) nhưng thực tế xuất khẩu (nhập khẩu) ít hơn
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.3 và điểm 2 Mục I
phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành qui trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu;
Căn cứ yêu cầu của.......... tại
công văn số................ ngày........ về việc hoàn lại thuế xuất khẩu
(nhập khẩu) lô hàng....................... xuất khẩu (nhập khẩu) đã nộp thuế
nhưng thực tế xuất khẩu (nhập khẩu) ít hơn.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hoàn thuế xuất khẩu
(nhập khẩu) cho lô hàng................. do................ xuất khẩu (nhập khẩu)
theo tờ khai hàng hoá xuất khẩu (nhập khẩu) số................. ngày...........
tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............. đã nộp thuế
xuất khẩu (nhập khẩu) theo Biên lai nộp thuế số............. ngày.............
, nhưng thực tế xuất khẩu (nhập khẩu) ít hơn. Số thuế xuất khẩu (nhập khẩu) được
hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ:.............. đồng).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục HQ...........
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV...........
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
hoàn thuế hàng nhập khẩu do thực tế nhập khẩu chưa phù
hợp về chất lượng, qui cách, phẩm cấp so với hợp đồng mua bán đã ký
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.4 và điểm 2 Mục I
phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành qui trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng
hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ kết quả giám định số.............
ngày........ của...............
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về việc hoàn lại
thuế nhập khẩu lô hàng....................... nhập khẩu đã nộp thuế nhưng chưa
phù hợp về chất lượng qui cách phẩm cấp so với hợp đồng đã ký;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu
cho cho lô hàng................. do Công ty ................ nhập khẩu theo tờ
khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải
quan..................- Cục Hải quan............. do hàng thực tế nhập khẩu
chưa phù hợp về chất lượng qui cách phẩm cấp so với hợp đồng đã ký nên có mức
thuế nhập khẩu ít hơn số thuế nhập khẩu theo Biên lai nộp thuế số............
ngày................ Số thuế nhập khẩu được hoàn là................ đồng Việt
Nam (bằng chữ:.............. đồng).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV...........
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
hoàn thuế hàng xuất khẩu (nhập khẩu) do nhầm lẫn
trong kê khai tính toán
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.5 và điểm 2 Mục I
phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành qui trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về việc hoàn lại
thuế xuất khẩu (nhập khẩu) lô hàng....................... xuất khẩu (nhập khẩu)
đã nộp thừa do nhầm lẫn trong kê khai, tính toán.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hoàn thuế xuất khẩu
(nhập khẩu) do nhầm lẫn trong kê khai tính toán cho lô hàng................. do
Công ty ................ xuất khẩu (nhập khẩu) theo tờ khai hàng hoá xuất khẩu
(nhập khẩu) số................. ngày........... tại Chi cục Hải
quan..................- Cục Hải quan............. đã nộp thuế nhập khẩu theo
Biên lai nộp thuế số............. ngày............. Số thuế nhập khẩu được hoàn
là................đồng Việt Nam (bằng chữ:.............. đồng).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV...........
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-HQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
hoàn thuế hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu hoặc
tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày
05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.7.1, điểm 1.11 và
điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành qui trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại Cục hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về việc hoàn lại
thuế nhập khẩu hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu (hoặc thuế xuất khẩu hàng tạm
xuất khẩu để tái nhập khẩu) nay đã tái xuất (hoặc đã tái nhập).
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu
(xuất khẩu) cho lô hàng................. do Công ty ................ tạm nhập
khẩu (tạm xuất khẩu) theo tờ khai hàng hoá xuất khẩu (nhập khẩu) số.................
ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải
quan............. đã nộp thuế theo Biên lai nộp thuế số.............
ngày............., nay đã tái xuất (tái nhập) theo tờ khai hàng xuất/ nhập khẩu
số........... ngày.......... Số thuế nhập khẩu (xuất khẩu) được hoàn
là................đồng Việt Nam (bằng chữ).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP.........
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-HQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
hoàn thuế hàng xuất khẩu nhưng vì lý do nào đó phải
nhập khẩu trở lại Việt Nam
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.8 và điểm 2 Mục I
phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành qui trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu;
Căn cứ yêu cầu của
.......... tại công văn số................ ngày........ về việc
hoàn thuế xuất khẩu và không thu thuế nhập khẩu lô hàng....................
xuất khẩu nhưng vì lý do................. buộc phải nhập khẩu trở lại Việt Nam.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hoàn thuế xuất khẩu
và không thu thuế nhập khẩu cho lô hàng................. do
................ xuất khẩu theo tờ khai hàng hoá xuất khẩu số.................
ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải
quan............. đã nộp thuế xuất khẩu theo chứng từ nộp thuế (hoặc biên lai nộp
thuế) số............. ngày............., nay đã tái nhập theo tờ khai hàng nhập
khẩu số........... ngày.......... Số thuế xuất khẩu được hoàn
là................đồng Việt Nam (bằng chữ).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP,...........
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-HQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
hoàn thuế hàng nhập khẩu để làm đại lý giao, bán
hàng cho nước ngoài hoặc để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên
các tuyến đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên
các tuyến đường quốc tế
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.7.2, điểm 1.7.4 và
điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại Cục hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về việc hoàn lại
thuế nhập khẩu lô hàng nhập khẩu để làm đại lý giao, bán hàng cho nước ngoài
(hoặc nhập khẩu để bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến
đường quốc tế qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến
đường quốc tế), nay đã thực giao, bán cho các đối tượng này.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu
cho lô hàng................. do Công ty ................ nhập khẩu theo tờ khai
hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải
quan..................- Cục Hải quan............. đã nộp thuế theo Biên lai nộp
thuế số............. ngày............., nay đã xuất giao, bán cho nước ngoài hoặc
bán cho các phương tiện của các hãng nước ngoài trên các tuyến đường quốc tế
qua cảng Việt Nam và các phương tiện của Việt Nam trên các tuyến đường quốc tế
theo tờ khai hàng hoá xuất khẩu số........... ngày.......... Số thuế nhập khẩu
được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, ...........
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-HQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
hoàn thuế nhập khẩu hàng hoá vi phạm bị tịch thu
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.13 và điểm 2 Mục I
phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại Cục hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về việc hoàn lại
thuế nhập khẩu lô hàng nhập khẩu vi phạm bị tịch thu.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu
cho lô hàng................. do vi phạm bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra
Quyết định tịch thu của Công ty ................ nhập khẩu theo tờ khai hàng
hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải
quan..................Cục Hải quan............. đã nộp thuế theo Biên lai nộp
thuế số............. ngày.............. Số thuế nhập khẩu được hoàn
là................đồng Việt Nam (bằng chữ).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP.............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
hoàn thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất sản
phẩm bán cho các doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hoá xuất
khẩu (hoặc trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài)
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.6.2.5 (hoặc
1.6.2.6) và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về đề nghị hoàn
thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất sản phẩm bán
cho doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu (hoặc
trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài) và đã thực xuất khẩu sản phẩm;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu
cho lô hàng nguyên liệu, vật tư.................do Công ty ............nhập khẩu
theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục
Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã nộp thuế nhập khẩu
theo biên lai số............. ngày............tháng......... năm......, đã sản
xuất sản phẩm bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng
hoá xuất khẩu (hoặc trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài) và thực tế đã
xuất khẩu theo tờ khai hàng số......... ngày.......... Số thuế nhập khẩu được
hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ.............. đồng).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
hoàn thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để để sản
xuất sản phẩm sau đó sử dụng để gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng gia
công đã ký
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.6.2.4 và điểm 2 Mục
I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng
hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về đề nghị hoàn
thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất sản phẩm, sau
đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng gia công
đã ký kết và đã thực xuất khẩu;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu
cho lô hàng nguyên liệu, vật tư................. do Công ty............ nhập khẩu
theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục
Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã nộp thuế nhập khẩu
theo biên lai số............. ngày............tháng......... năm......, đã được
đưa vào sản xuất sản phẩm sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công cho hợp đồng
số............. và thực xuất khẩu theo tờ khai hàng xuất khẩu số.........
ngày.......... Số thuế nhập khẩu được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng
chữ.............. đồng).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
không thu thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất
sản phẩm sau đó sử dụng để gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng gia công
đã ký
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.6.2.4 và điểm 2 Mục
I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về đề nghị không
thu thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất sản phẩm,
sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng gia
công đã ký kết;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Không thu thuế nhập
khẩu cho lô hàng nguyên liệu, vật tư................. do Công ty.......... nhập
khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại
Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã được đưa vào
sản xuất sản phẩm, sau đó sử dụng sản phẩm này để gia công cho hợp đồng số...........
và thực xuất khẩu theo tờ khai hàng xuất khẩu số.............
ngày.............Số thuế nhập khẩu không thu là................đồng Việt Nam (bằng
chữ.............. đồng).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
không thu thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất
sản phẩm bán cho các doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hoá
xuất khẩu (hoặc trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài)
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.6.2.5 (hoặc
1.6.2.6) và điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về đề nghị không
thu thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất sản phẩm
bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu
(hoặc trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài) và đã thực xuất khẩu sản phẩm;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Không thu thuế nhập
khẩu cho lô hàng nguyên liệu, vật tư................. do Công ty............ nhập
khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại
Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã sản xuất sản
phẩm bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu
(hoặc trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài) theo tờ khai hàng xuất
khẩu số......... ngày.......... Số thuế nhập khẩu không thu là................đồng
Việt Nam (bằng chữ.............. đồng).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
hoàn thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để thực hiện
hợp đồng gia công do bên nhận gia công tự cung ứng theo hợp đồng gia công đã ký
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.6.2.3 và điểm 2 Mục
I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về việc hoàn lại
thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để cung cấp cho hợp đồng
gia công đã ký kết và đã thực xuất khẩu;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu
cho lô hàng nguyên liệu, vật tư................. do Công ty .............nhập
khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại
Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã nộp thuế nhập
khẩu theo Biên lai nộp thuế số............. ngày............, đã được đưa
vào sản xuất sản phẩm cho hợp đồng gia công số....... và thực xuất khẩu theo tờ
khai hàng xuất khẩu số.......... ngày............. .Số thuế nhập khẩu được hoàn
là................đồng Việt Nam (bằng chữ.............. đồng).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
hoàn thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất sản
phẩm xuất khẩu
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.6.2.1 (1.6.2.2) và
điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về việc hoàn lại
thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất
khẩu và đã thực xuất khẩu sản phẩm;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu
cho lô hàng nguyên liệu, vật tư................. do Công ty nhập khẩu theo tờ
khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải
quan..................- Cục Hải quan............., đã nộp thuế nhập khẩu theo
Biên lai nộp thuế số............. ngày............, đã được đưa vào sản xuất sản
phẩm và thực xuất khẩu theo tờ khai hàng xuất khẩu số.............
ngày.............Số thuế nhập khẩu được hoàn (không thu) là................ đồng
Việt Nam (bằng chữ.............. đồng).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
không thu thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để thực
hiện hợp đồng gia công do bên nhận gia công tự cung ứng theo hợp đồng gia công
đã ký
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.6.2.3 và điểm 2 Mục
I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về việc không thu
thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để cung cấp cho hợp đồng
gia công đã ký kết và đã thực xuất khẩu;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Không thu thuế nhập
khẩu cho lô hàng nguyên liệu, vật tư................. do Công ty............nhập
khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại
Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã được đưa vào
sản xuất sản phẩm cho hợp đồng gia công số........... và thực xuất khẩu theo tờ
khai hàng xuất khẩu số............. ngày.............Số thuế nhập khẩu không
thu là................ đồng Việt Nam (bằng chữ.............. đồng).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
không thu thuế nguyên liệu, vật tư nhập khẩu sản xuất
sản phẩm xuất khẩu
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.6.2.1 (1.6.2.2) và
điểm 2 Mục I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về việc không thu
thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất
khẩu và đã thực xuất khẩu;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Không thu thuế nhập
khẩu cho lô hàng nguyên liệu, vật tư................. do Công ty.......... nhập
khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại
Chi cục Hải quan..................- Cục Hải quan............., đã được đưa vào
sản xuất sản phẩm và thực xuất khẩu theo tờ khai hàng xuất khẩu số.............
ngày............. Số thuế nhập khẩu không thu là................ đồng Việt Nam
(bằng chữ.............. đồng).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, PNV.............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-HQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
hoàn thuế hàng nhập khẩu nhưng vì lý do nào đó buộc
phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.9 và điểm 2 Mục I
phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về việc hoàn lại
thuế nhập khẩu và không thu thuế xuất khẩu lô hàng................. nhập khẩu
đã nộp thuế nhưng vì lý do................. buộc phải tái xuất trả lại chủ hàng
nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu
và không thu thuế xuất khẩu cho lô hàng ................. do Công ty
.............. nhập khẩu theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số.................
ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải
quan............., đã nộp thuế nhập khẩu theo Biên lai nộp thuế số.............
ngày.........., nay đã tái xuất theo tờ khai hàng xuất khẩu số.............
ngày.............Số thuế nhập khẩu được hoàn là................ đồng Việt Nam
(bằng chữ).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP.............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-CHQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v:
Không thu thuế hàng tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu
hoặc tạm xuất khẩu để tái nhập khẩu
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.7.5 và điểm 2 Mục
I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về việc không phải
nộp thuế nhập khẩu hoặc thuế xuất khẩu tương ứng với số hàng hoá thực tế đã tái
xuất hoặc tái nhập khẩu;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Không thu thuế nhập
khẩu (xuất khẩu) cho lô hàng ................. do Công ty ............ tạm nhập
khẩu (tạm xuất khẩu) theo tờ khai hàng hoá xuất khẩu (nhập khẩu) số.................
ngày........... tại Chi cục Hải quan..................- Cục Hải
quan............., đã thực tái xuất khẩu (tái nhập khẩu) trong thời hạn nộp thuế
theo tờ khai hàng xuất nhập khẩu số............ ngày.............Số thuế nhập
khẩu (xuất khẩu) được hoàn là................đồng Việt Nam (bằng chữ).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP, ............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|
Tổng
cục Hải quan
Cục Hải quan...........
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:........../QĐ-HQ....
|
............ngày.........
tháng......... năm.......
|
QUYẾT ĐỊNH CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN.......
V/v
hoàn thuế hàng nhập khẩu là đồ uống phục vụ trên
các chuyến bay quốc tế
CỤC
TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN..........
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu được Quốc hội thông qua ngày 26/12/1991, và các Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được Quốc hội thông qua
ngày 05/07/1993 và Luật số 04/1998/QH10 ngày 20/5/1998; Nghị định số 54/CP ngày
28/8/1993 và Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ điểm 1.7.3 và điểm 2 Mục
I phần E Thông tư số 87/2004/TT/BTC ngày 31/8/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số...........
TCHQ/QĐ/KTTT ngày.......... tháng........ năm........ của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan về việc ban hành quy trình miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hoá xuất khẩu,
hàng hoá nhập khẩu áp dụng tại Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
Căn cứ yêu cầu của Công ty
.......... tại công văn số................ ngày........ về việc hoàn lại
thuế nhập khẩu đã nộp cho lô hàng................. là đồ uống phục vụ trên các
chuyến bay quốc tế đã có xác nhận của Hải quan cửa khẩu sân bay;
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1. Hoàn thuế nhập khẩu
cho lô hàng ................. do Công ty ........... nhập khẩu theo tờ khai
hàng hoá nhập khẩu số................. ngày........... tại Chi cục Hải
quan..................- Cục Hải quan............., đã nộp thuế nhập khẩu theo
Biên lai nộp thuế số............. ngày............, đã giao nhận lên chuyến bay
quốc tế theo xác nhận của Hải quan cửa khẩu sân bay tại..............
ngày............. Số thuế nhập khẩu được hoàn là................đồng Việt Nam
(bằng chữ).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Giám đốc Công ty.........., Chi cục Hải quan
........ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2
- Cục thuế tỉnh ............
- Lưu VP.............
|
KT.
Cục trưởng cục Hải quan.........
Phó Cục trưởng
|