|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
54/2008/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số: 54/2008/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG
HOÁ NHẬP KHẨU CÓ XUẤT XỨ TỪ LÀO
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1724/VPCP-QHQT
ngày 19/3/2008 của Văn phòng Chính phủ; Bản thoả thuận ngày 28/7/2005, Bản thoả
thuận ngày 19/12/2006, Bản thoả thuận ngày 19/3/2008 giữa Bộ Công Thương nước
CHXHCN Việt nam và Bộ Công Thương nước CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu
đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào;
Sau khi có ý kiến của Bộ Công Thương tại công văn số 2675/BCT-KV1 ngày 3/4/2008
về việc đề nghị ra quyết định về các mặt hàng được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu
Việt - Lào năm 2008;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này:
1/ Danh mục hàng
hoá nhập khẩu giảm 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu theo Biểu thuế ưu đãi đặc
biệt CEPT của các nước ASEAN giai đoạn 2006-2013 ban hành kèm theo Quyết định số
36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Danh mục I). Trường hợp
hàng hoá không thuộc Danh mục CEPT thì áp dụng giảm 50% mức thuế suất ưu đãi
(MFN) ban hành theo các Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007; số
17/2008/QĐ-BTC ngày 17/4/2008; số 25/2008/QĐ-BTC ngày 13/5/2008; số
28/2008/QĐ-BTC ngày 19/5/2008; số 29/2008/QĐ-BTC ngày 19/5/2008; Quyết định số
37/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung.
Nếu mức thuế suất
của một số mặt hàng theo CEPT cao hơn mức thuế suất ưu đãi MFN quy định trong
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành thì áp dụng giảm 50% theo mức thuế suất
MFN.
2/ Danh mục hàng
hoá không được giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo chương trình ưu đãi Việt
- Lào (Danh mục II).
Điều 2. Hàng hoá nhập
khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào không thuộc 02 Danh mục nêu tại Điều 1 Quyết định
này được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm).
Điều 3. Hàng hoá nhập
khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Danh mục 1 Điều 1
và Điều 2 Quyết định này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Nhập khẩu theo tờ
khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 1/1/2008 (Riêng hàng hoá
thuộc danh mục áp dụng hạn ngạch thuế quan thực hiện cho các tờ khai hải quan
đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày Quyết định về nhập khẩu theo hạn ngạch
thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ
từ Lào của Bộ Công Thương có hiệu lực thi hành);
- Có xuất xứ (C/O)
từ CHDCND Lào (theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 0865/QĐ-BTM ngày
29/06/2004; Quyết định số 06/2007/QĐ-BTM ngày 6/2/2007 của Bộ Thương mại, nay
là Bộ Công Thương, về cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá và các văn bản hướng
dẫn bổ sung);
- Thông quan qua
các cửa khẩu nêu trong Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương nước CHXHCN Việt Nam
và Bộ Công Thương nước CHDCND Lào (Phụ lục I đính kèm).
Số tiền thuế chênh
lệch giữa số thuế đã nộp với số thuế tính theo mức thuế suất thuế nhập khẩu qui
định tại Quyết định này sẽ được hoàn trả.
Điều 4. Hàng hoá áp
dụng hạn ngạch thuế quan (Phụ lục II đính kèm): để được hưởng mức thuế suất thuế
nhập khẩu quy định tại Quyết định này ngoài việc đáp ứng các điều kiện tại Điều
3 Quyết định này phải thuộc hạn ngạch theo hướng dẫn của Bộ Công Thương. Trường
hợp nhập khẩu vượt quá số lượng hạn ngạch sẽ áp dụng mức thuế suất giảm 50% như
quy định tại Điều 1 đối với các mặt hàng thuộc Danh mục I hoặc mức thuế suất ưu
đãi MFN đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan khác. Riêng
mặt hàng thuốc lá thực hiện như sau:
- Trường hợp lượng
lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng nhập khẩu quy định tại Phụ lục II nhưng vẫn
trong tổng mức hạn ngạch chung và đảm bảo các điều kiện quy định tại Quyết định
số 14/2007/QĐ-BCT ngày 28/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về lượng hạn ngạch
thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu năm 2008 và các văn bản có liên quan của Bộ
Công Thương thì phần vượt áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành.
- Trường hợp lượng
lá thuốc lá vượt số lượng nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục II nhưng nằm
ngoài tổng mức hạn ngạch chung quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BCT ngày
28/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về lượng hạn ngạch thuế quan đối với
hàng hoá nhập khẩu năm 2008 và các văn bản có liên quan của Bộ Công Thương thì
phần vượt áp dụng mức thuế suất ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá quy định tại
Quyết định số 77/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc
ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế
quan và các văn bản có liên quan về thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch
thuế quan của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công
báo và thay thế Quyết định số 30/2007/QĐ-BTC ngày 7/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- VP TW và các Ban của Đảng;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
DANH MỤC I
DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐƯỢC GIẢM
50% MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU THEO BIỂU THUẾ ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CEPT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính
Mã
hàng
|
Mô
tả hàng hóa
|
0207
|
Thịt và phụ phẩm ăn được sau
giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh
|
0207.11.00.00
|
- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc
ướp lạnh
|
0207.12.00.00
|
- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh
|
0207.13.00.00
|
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm
sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh
|
0207.14.10.00
|
- - - Cánh
|
0207.14.20.00
|
- - - Đùi
|
0207.14.30.00
|
- - - Gan
|
0207.14.90.00
|
- - - Loại khác
|
0207.26.00.00
|
- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm
sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh
|
0207.27.10.00
|
- - - Gan
|
0207.27.90.00
|
- - - Loại khác
|
|
|
0407
|
Trứng chim và trứng gia cầm
nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản hoặc làm chín
|
0407.00.91.00
|
- - Trứng gà
|
0407.00.92.00
|
- - Trứng vịt
|
0407.00.99.00
|
- - Loại khác
|
|
|
1006
|
Lúa gạo
|
1006.10.00.90
|
- -Loại khác
|
1006.20.10.00
|
- -Gạo Thai Hom Mali
|
1006.20.90.00
|
- -Loại khác
|
1006.30.19.00
|
- - -Nguyên hạt (ngoài số lượng
hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)
|
1006.30.19.00
|
- - -Không quá 5% tấm (ngoài số
lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)
|
1006.30.19.00
|
-- -Trên 5% đến 10% tấm (ngoài
số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)
|
1006.30.19.00
|
- - -Trên 10% đến 25% tấm
(ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)
|
1006.30.19.00
|
- - -Loại khác (ngoài số lượng
hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)
|
1006.30.30.00
|
- -Gạo nếp (ngoài số lượng hạn
ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)
|
1006.30.90.00
|
- - -Nguyên hạt (ngoài số lượng
hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)
|
1006.30.90.00
|
- - -Không quá 5% tấm (ngoài số
lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)
|
1006.30.90.00
|
- - - Trên 5% đến 10% tấm
(ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)
|
1006.30.90.00
|
- - - Trên 10% đến 25% tấm
(ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)
|
1006.30.90.00
|
- - - Loại khác (ngoài số lượng
hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)
|
|
|
1701
|
Đường mía hoặc đường củ cải và
đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn
|
1701.11.00.00
|
- - Đường mía
|
1701.91.00.00
|
- - Đã pha thêm hương liệu hoặc
chất màu
|
1701.99.11.00
|
- - - - Đường trắng
|
1701.99.19.00
|
- - - - Loại khác
|
1701.99.90.00
|
- - Loại khác
|
|
|
8407
|
Động cơ đốt trong kiểu piston
chuyển động tịnh tiến hoặc kiểu piston chuyển động quay tròn, đốt cháy bằng
tia lửa điện
|
8407.32.00.20
|
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm
87.11 (Dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 110cc)
|
8407.32.00.20
|
- - - Dùng cho xe thuộc nhóm
87.11 (Dung tích xi lanh trên 110 cc nhưng không quá 125cc)
|
|
|
8409
|
Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ
yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 8407 hoặc 8408
|
8409.91.41.00
|
- - - - Chế hoà khí và bộ phận
của chúng
|
|
- - - - Thân máy, ống xi lanh,
hộp trục khuỷu, quy lát và nắp quy lát:
|
8409.91.42.00
|
- - - - - Thân máy, hộp trục
khuỷu
|
8409.91.43.00
|
- - - - - Ống xi lanh
|
8409.91.44.00
|
- - - - - Loại khác
|
|
- - - - Piston, chốt trục và
chốt piston:
|
8409.91.45.00
|
- - - - - Piston
|
8409.91.46.00
|
- - - - - Loại khác
|
8409.91.49.00
|
- - - - Loại khác
|
|
|
8704
|
Xe có động cơ dùng để vận tải
hàng hoá
|
8704.21.29.90
|
- - - - - Loại khác (Xe tải
van, xe tải pick - up và các loại xe tương tự, loại mới)
|
8704.31.29.90
|
- - - - - Loại khác (Xe tải
van, xe tải pick - up và các loại xe tương tự, loại mới)
|
8704.90.90.10
|
- - - Loại có tổng trọng lượng
có tải tối đa không quá 5 tấn (Xe tải van, xe tải pick - up và các loại xe
tương tự, loại mới)
|
|
|
8714
|
Bộ phận và phụ tùng của xe thuộc
các nhóm từ 8711 đến 8713
|
8714.19.00.00
|
- - Loại khác (Bộ ly hợp)
|
8714.19.00.00
|
- - Loại khác (Bộ hộp số)
|
8714.19.00.00
|
- - Loại khác (Hệ thống khởi động)
|
8714.19.00.00
|
- - Loại khác (Loại khác dùng
cho xe môtô thuộc mã số 8714.19.00.00, ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu
tại phụ lục II)
|
DANH MỤC II
DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU KHÔNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ NHẬP
KHẨU ƯU ĐÃI THEO CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI VIỆT LÀO
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Mã
hàng
|
Mô
tả hàng hoá
|
1207
|
Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc
chưa vỡ mảnh
|
1207.91.00.00
|
- - Hạt thuốc phiện
|
|
|
1302
|
Nhựa và các chiết suất thực vật;
chất pectic, muối của axit pectinic; muối của axit pectic, thạch, các chất nhầy
và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm
thực vật
|
1302.11.10.00
|
- - - Từ pulvis opii
|
1302.11.90.00
|
- - - Loại khác
|
|
|
2401
|
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế
liệu lá thuốc lá
|
2401.10.30.00
|
- - Loại khác, đã sấy bằng
không khí nóng
|
2401.10.90.00
|
- - Loại khác, chưa sấy bằng
không khí nóng
|
2401.20.20.00
|
- - Loại Virginia, chưa sấy bằng
không khí nóng
|
2401.20.30.00
|
- - Loại Oriental
|
2401.20.50.00
|
- - Loại khác, đã sấy bằng không
khí nóng
|
2401.20.90.00
|
- - Loại khác, chưa sấy bằng
không khí nóng
|
2401.30.90.00
|
- - Loại khác
|
|
|
2402
|
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì
gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá
thuốc lá
|
2402.10.00.00
|
- Xì gà, xì gà xén hai đầu và
xì gà nhỏ, làm từ thuốc lá lá
|
2402.20.10.00
|
- - Thuốc lá Bi-đi (Beedies)
|
2402.20.90.00
|
- - Loại khác
|
2402.90.10.00
|
- - Xì gà, xì gà xén hai đầu
và xì gà nhỏ, làm từ chất thay thế lá thuốc lá
|
2402.90.20.00
|
- - Thuốc lá điếu làm từ chất
thay thế lá thuốc lá
|
|
|
2403
|
Thuốc lá lá đã chế biến và các
chất thay thế thuốc lá lá đã chế biến khác; thuốc lá "thuần nhất"
hoặc thuốc lá "hoàn nguyên"; chiết suất và tinh chất thuốc lá
|
2403.10.11.00
|
- - - Thuốc lá lá đã được phối
trộn
|
2403.10.19.00
|
- - - Loại khác
|
2403.10.21.00
|
- - - Thuốc lá lá đã được phối
trộn
|
2403.10.29.00
|
- - - Loại khác
|
2403.10.90.00
|
- - Loại khác
|
2403.91.00.00
|
- - Thuốc lá " thuần nhất"
hoặc "hoàn nguyên"
|
2403.99.10.00
|
- - - Chiết xuất và tinh chất
thuốc lá lá
|
2403.99.30.00
|
- - - Nguyên liệu thay thế lá
thuốc lá đã chế biến
|
2403.99.40.00
|
- - - Thuốc lá bột để hít
|
2403.99.50.00
|
- - - Thuốc lá lá không dùng để
hút, kể cả thuốc lá lá để nhai hoặc ngậm
|
2403.99.60.00
|
- - - Ang-hoon
|
2403.99.90.00
|
- - - Loại khác
|
|
|
2709
|
Dầu mỏ và các loại dầu thu được
từ các khoáng bitum, ở dạng thô
|
2709.00.20.00
|
- Condensate
|
|
|
2710
|
Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và
các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được
chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có chứa từ 70% khối lượng trở lên là dầu có nguồn
gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, những loại dầu
này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải
|
2710.11.11.00
|
- - - - Xăng động cơ có pha
chì, loại cao cấp
|
2710.11.12.00
|
- - - - Xăng động cơ không pha
chì, loại cao cấp
|
2710.11.13.00
|
- - - - Xăng động cơ có pha
chì, loại thông dụng
|
2710.11.14.00
|
- - - - Xăng động cơ không pha
chì, loại thông dụng
|
2710.11.15.00
|
- - - - Xăng động cơ khác, có
pha chì
|
2710.11.16.00
|
- - - - Xăng động cơ khác,
không pha chì
|
2710.11.20.00
|
- - - Xăng máy bay
|
2710.11.30.00
|
- - - Tetrapropylene
|
2710.11.40.00
|
- - - Dung môi trắng (white
spirit)
|
2710.11.50.00
|
- - - Dung môi có hàm lượng cấu
tử thơm thấp dưới 1%
|
2710.11.60.00
|
- - - Dung môi khác
|
2710.11.70.00
|
- - - Naphtha, reformate và
các chế phẩm khác để pha chế xăng
|
2710.11.90.00
|
- - - Loại khác
|
2710.19.13.00
|
- - - - Nhiên liệu động cơ tuốc
bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23 độ C trở
lên
|
2710.19.14.00
|
- - - - Nhiên liệu động cơ tuốc
bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23 độ C
|
2710.19.19.00
|
- - - - Loại khác (Dầu hoả thắp
sáng; Dầu hoả khác, kể cả dầu hoá hơi; Paraphin mạch thẳng; Dầu trung và các
chế phẩm)
|
2710.19.20.00
|
- - - - Dầu thô đã tách phần
nhẹ
|
2710.19.30.00
|
- - - - Nguyên liệu để sản xuất
than đen
|
2710.19.41.00
|
- - - - Dầu khoáng sản xuất dầu
bôi trơn
|
2710.19.42.00
|
- - - - Dầu bôi trơn cho động
cơ máy bay
|
2710.19.43.00
|
- - - - Dầu bôi trơn khác
|
2710.19.44.00
|
- - - - Mỡ bôi trơn
|
2710.19.50.00
|
- - - - Dầu dùng trong bộ hãm
thuỷ lực (dầu phanh)
|
2710.19.60.00
|
- - - - Dầu biến thế hoặc dầu
dùng cho bộ phận ngắt mạch
|
2710.19.71.00
|
- - - - Nhiên liệu diesel dùng
cho động cơ tốc độ cao
|
2710.19.72.00
|
- - - - Nhiên liệu diesel khác
|
2710.19.79.00
|
- - - - Nhiên liệu đốt khác
|
2710.19.90.00
|
- - - Loại khác
|
2710.91.00.00
|
- - Chứa biphenyl đã polyclo
hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa
(PBBs)
|
2710.99.00.00
|
- - Loại khác
|
|
|
3006
|
Các mặt hàng dược phẩm ghi
trong chú giải 4 của chương này
|
3006.92.00.00
|
- - Phế thải dược phẩm
|
|
|
3604
|
Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa,
pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác
|
3604.10.00.00
|
- Pháo hoa
|
3604.90.20.00
|
- - Pháo hoa nhỏ và nụ nổ dùng
để làm đồ chơi
|
3604.90.90.00
|
- - Loại khác
|
|
|
3825
|
Các sản phẩm còn lại của ngành
công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi
tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải
khác được ghi ở Chú giải 6 của Chương này.
|
3825.10.00.00
|
- Rác thải đô thị
|
3825.20.00.00
|
- Bùn cặn của nước thải
|
3825.30.00.00
|
- Rác thải bệnh viện
|
3825.41.00.00
|
- - Đã halogen hoá
|
3825.49.00.00
|
- - Loại khác
|
3825.50.00.00
|
- Chất thải từ dung dịch tẩy
kim loại, chất lỏng thuỷ lực, dầu phanh, chất lỏng chống đông
|
3825.61.00.00
|
- - Chứa chủ yếu các hợp chất
hữu cơ
|
3825.69.00.00
|
- - Loại khác
|
3825.90.00.00
|
- Loại khác
|
|
|
4012
|
Lốp đã qua sử dụng hoặc lốp đắp
lại, loại dùng hơi bơm, bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót
vành, bằng cao su
|
4012.11.00.00
|
- - Loại dùng cho ô tô con (kể
cả ô tô con chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua)
|
4012.12.10.00
|
- - - Chiều rộng không quá 450
mm
|
4012.12.90.00
|
- - - Loại khác
|
4012.13.00.00
|
- - Loại dùng cho máy bay
|
4012.19.10.00
|
- - - Loại dùng cho xe mô tô
|
4012.19.20.00
|
- - - Loại dùng cho xe đạp
|
4012.19.30.00
|
- - - Loại dùng cho máy dọn đất
|
4012.19.40.00
|
- - - Loại dùng cho các xe
khác thuộc Chương 87
|
4012.19.90.00
|
- - - Loại khác
|
4012.20.10.00
|
- - Loại sử dụng cho ô tô con
(kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua)
|
4012.20.21.00
|
- - - Chiều rộng không quá 450
mm
|
4012.20.29.00
|
- - - Loại khác
|
4012.20.30.10
|
- - - Phù hợp để đắp lại
|
4012.20.30.90
|
- - - Loại khác
|
4012.20.40.00
|
- - Loại dùng cho xe mô tô
|
4012.20.50.00
|
- - Loại dùng cho xe đạp
|
4012.20.60.00
|
- - Loại dùng cho máy dọn đất
|
4012.20.70.00
|
- - Loại dùng cho các xe khác
thuộc Chương 87
|
4012.20.99.00
|
- - - Loại khác
|
4012.90.11.00
|
- - - Lốp đặc có đường kính
ngoài không quá 100 mm
|
4012.90.12.00
|
- - - Lốp đặc có đường kính
ngoài trên 100 mm nhưng không quá 250 mm
|
4012.90.13.00
|
- - - Lốp đặc có đường kính
ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09
|
4012.90.14.00
|
- - - Lốp đặc khác có đường
kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm
|
4012.90.15.00
|
- - - Lốp đặc khác có đường
kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09
|
4012.90.16.00
|
- - - Lốp đặc khác có đường
kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm
|
4012.90.21.00
|
- - - Lốp nửa đặc có chiều rộng
không quá 450 mm
|
4012.90.22.00
|
- - - Lốp nửa đặc có chiều rộng
trên 450 mm
|
4012.90.29.00
|
- - - Loại khác
|
4012.90.70.00
|
- - Lốp có thể đắp lại hoa lốp,
chiều rộng không quá 450 mm
|
4012.90.80.00
|
- - Lót vành
|
4012.90.90.00
|
- - Loại khác
|
|
|
8517
|
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại
di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng
không dây khác; thiết bị khác để truyền và nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu
khác bao gồm thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như nối mạng
nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền và nhận của nhóm 84.43,
85.25, 85.27 hoặc 85.28
|
8517.12.00.00
|
- - Điện thoại di động
(telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây
khác
|
|
|
8702
|
Xe ô tô chở 10 người trở lên,
kể cả lái xe
|
8702.10.21.90
|
- - - - Loại khác [trừ xe buýt
loại chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng
trong sân bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn; Loại
có tổng trong lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn]
|
8702.10.22.90
|
- - - - Loại khác [trừ xe buýt
chở từ 30 người trở lên được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay loại
có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn, xe buýt
chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân
bay): Loại có tổng trong lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn;
Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 18 tấn; Loại
có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 24 tấn)
|
8702.10.23.90
|
- - - - Loại khác [trừ xe buýt
chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân
bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 18 tấn nhưng không quá 24 tấn;
Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 24 tấn)
|
8702.10.24.90
|
- - - - Loại khác [trừ xe buýt
chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân
bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn]
|
8702.90.99.00
|
- - - Loại khác [trừ xe buýt
chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân
bay)]
|
|
|
8703
|
Xe ô tô và các loại xe khác có
động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể
cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua
|
8703.21.29.00
|
- - - - Loại khác
|
8703.21.90.90
|
- - - - Loại khác
|
8703.22.19.00
|
- - - - Loại khác
|
8703.22.90.90
|
- - - - Loại khác
|
8703.23.51.00
|
- - - - Dung tích xi lanh dưới
1.800 cc
|
8703.23.52.00
|
- - - - Dung tích xi lanh từ
1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc
|
8703.23.53.00
|
- - - - Dung tích xi lanh từ
2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc
|
8703.23.54.00
|
- - - - Dung tích xi lanh từ
2.500 cc trở lên
|
8703.23.91.00
|
- - - - Dung tích xi lanh dưới
1.800 cc
|
8703.23.92.00
|
- - - - Dung tích xi lanh từ
1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc
|
8703.23.93.00
|
- - - - Dung tích xi lanh từ
2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc
|
8703.23.94.00
|
- - - - Dung tích xi lanh từ
2.500 cc trở lên
|
8703.24.50.00
|
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở
người có khang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe
van), loại khác
|
8703.24.90.00
|
- - - Loại khác
|
8703.31.20.00
|
- - - Xe ô tô (kể cả xe chở
người có khang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe
van), loại khác
|
8703.31.90.90
|
- - - Loại khác
|
8703.32.51.00
|
- - - - Loại dung tích xi lanh
không quá 2.000 cc
|
8703.32.59.00
|
- - - - Loại khác
|
8703.32.91.00
|
- - - - Loại dung tích xi lanh
không quá 2.000 cc
|
8703.32.99.00
|
- - - - Loại khác
|
8703.90.51.00
|
- - - Dung tích xi lanh dưới
1.800 cc
|
8703.90.52.00
|
- - - Dung tích xi lanh từ
1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc
|
8703.90.53.00
|
- - - Dung tích xi lanh từ
2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc
|
8703.90.54.00
|
- - - Dung tích xi lanh từ
2.500 cc trở lên
|
8703.90.90.00
|
- - Loại khác
|
|
|
8711
|
Mô tô (kể cả mopeds) và xe đạp
có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe cạnh; xe mô tô có thùng bên
cạnh
|
8711.10.11.00
|
- - - Xe mô tô, kể cả xe đạp
máy và xe scooter
|
8711.10.19.00
|
- - - Loại khác
|
8711.10.91.00
|
- - - Xe mô tô, kể cả xe đạp
máy và xe scooter
|
8711.10.99.00
|
- - - Loại khác
|
8711.20.10.00
|
- - Xe mô tô địa hình
|
8711.20.21.00
|
- - - Dung tích xi lanh không
quá 125 cc
|
8711.20.30.00
|
- - - Loại khác (Loại có dung tích
xi lanh không quá 125 cc)
|
8711.20.41.00
|
- - - - Dung tích xi lanh
không quá 125 cc
|
8711.20.42.00
|
- - - - Dung tích xi lanh trên
125 cc nhưng không quá 150 cc
|
8711.20.43.00
|
- - - - Dung tích xi lanh trên
150 cc nhưng không quá 200 cc
|
8711.20.44.00
|
- - - - Dung tích xi lanh trên
200 cc nhưng không quá 250 cc
|
8711.20.90.00
|
- - - Loại khác
|
8711.90.50.00
|
- - Loại khác, dạng CKD (không
quá 200cc)
|
8711.90.90.00
|
- - Loại khác (không quá
200cc)
|
|
|
9303
|
Súng phát hỏa khác và các loại
tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ: súng ngắn
thể thao và súng trường thể thao, súng bắn pháo hiệu ngắn nạp đạn đằng nòng,
súng ngắn và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và
súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây).
|
9303.20.10.00
|
- - Súng săn ngắn nòng
|
9303.30.10.00
|
- - Súng trường săn
|
|
|
9304
|
Vũ khí khác (ví dụ: súng và
súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm
93.07
|
9304.00.10.00
|
- Súng hơi, hoạt động với áp
suất dưới 7kgf/cm2
|
9304.00.90.00
|
- Loại khác (Súng hơi, không
quá 7 kg)
|
|
|
9305
|
Bộ phận và đồ phụ trợ của các
loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04
|
9305.21.10.10
|
- - - - Của súng săn ngắn
nòng, loại không quá 7 kgf/cm2
|
9305.29.10.10
|
- - - - Của súng săn ngắn
nòng, loại không quá 7 kgf/cm2
|
9305.99.90.00
|
- - - Loại khác
|
|
|
9307.00.00.00
|
Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo
và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, kể cả vỏ và bao
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Quyết định số
54/2008/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1/ Các cặp cửa
khẩu quốc tế:
1.1/ Na Mèo (Thanh
Hoá) - Nậm Xôi (Hủa Phăn)
1.2/ Nậm Cắn (Nghệ
An) - Nậm Cắn (Xiêng Khoảng)
1.3/ Cầu Treo (Hà
Tĩnh) - Nậm Phao (Bolikhămxay)
1.4/ Cha Lo (Quảng
Bình) - Na Phàu (Khăm Muồn)
1.5/ Lao Bảo (Quảng
Trị) - Đen Sa vẳn (Savannakhết)
2/ Các cặp cửa
khẩu quốc gia:
2.1/ Tây Trang (Điện
Biên) - Sốp Hùn (Phong Salỳ)
2.2/ Chiềng Khương
(Sơn La) - Bản Đán (Hủa Phăn)
2.3/ Lóng Sập (Sơn
La) - Pa Háng (Hủa Phăn)
2.4/ La Lay (Thừa
Thiên Huế) - La Lay (Salavăn)
2.50/ Bờ Y (Kon
Tum) - Phu Cưa (Attapư)
3/ Các cặp cửa
khẩu cấp tỉnh đã được Bộ Công Thương nước CHXHCN Việt nam và Bộ Công Thương
CHDCND Lào cho thông quan hàng hoá xuất nhập khẩu:
3.1/ Tén Tần
(Thanh Hoá) - Sổm Vẳng (Hủa Phăn)
3.2/ Thanh Thuỷ
(Nghệ An) - Nậm On (Bolikhamxay)
3.3/ Ka Roòng (Quảng
Bình) - Noỏng Mạ (Khăm Muồn)
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Quyết định số
54/2008/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỐ
TT
|
TÊN
HÀNG
|
MÃ
SỐ HS
|
Định
lượng
|
Đơn
vị
|
2008
|
2009
|
1
|
Lá thuốc lá chưa
tước cọng, loại Virginia đã sấy bằng không khí nóng
|
2401.10.10.00
|
Tấn
|
Tổng số lượng
các mặt hàng có số thứ tự từ 1 đến 5 là 3.000 tấn
|
sẽ được hai bên
thoả thuận sau và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương
|
2
|
Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại
Virginia chưa sấy bằng không khí nóng
|
2401.10.20.00
|
-
|
|
|
3
|
Lá thuốc lá đã tước cọng một
phần hoặc toàn bộ, loại Virginia đã sấy bằng không khí nóng
|
2401.20.10.00
|
-
|
|
|
4
|
Lá thuốc lá đã tước cọng một
phần hoặc toàn bộ, loại Burley
|
2401.20.40.00
|
-
|
|
|
5
|
Cọng lá thuốc lá
|
2401.30.10.00
|
-
|
|
|
6
|
Thóc và gạo các loại
|
1006.10.00.90
1006.30.19.00
1006.30.30.00
1006.30.90.00
|
Tấn
|
40.000 tấn qui gạo
(2 thóc = 1,2 gạo)
|
sẽ được hai bên
thoả thuận sau và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương
|
7
|
Phụ tùng mô tô:
- Cần số xe máy
- Chân chông đứng
- Chân chống nghiêng
- Trục để chân giữa
- Cần đạp phanh chân
- Ống sắt pedal để chân người
ngồi sau
|
8714.19.00.00
|
USD
|
600.000 USD
(theo giá giao tại
xưởng)
|
sẽ được hai bên
thoả thuận sau và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương
|
Quyết định 54/2008/QĐ-BTC về việc thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Lào do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
THE MINISTRY OF FINANCE
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------
|
No. 54/2008/QD-BTC
|
Hanoi, July 15, 2008
|
DECISION ON THE IMPORT DUTY RATES APPLICABLE
TO IMPORTED GOODS OF
LAO ORIGIN THE MINISTRY OF FINANCE Pursuant to June 14, 2005 Law No. 45/2005/QH11 on the Import
Duty and Export Duty;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, on the
tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister’s directing opinions in the Government Office’s
Official Letter No. 1724/VPCP-QHQT of March 19, 2008, and the memorandums of
understanding of July 28, 2005, December 19, 2006, and March 19, 2008, between
the Ministry of Industry and Trade of the Socialist Republic of Vietnam and the
Ministry of Industry and Trade of the People’s Democratic Republic of Laos on
goods items entitled to preferential import duty rates of Vietnam and Laos in
2008;
After obtaining the Industry and Trade Ministry’s opinions in Official Letter
No. 2675/BTC-KV1 of April 3, 2008, requesting the issuance of a decision on
goods items entitled to Vietnam-Laos import duty rates in 2008;
At the proposal of the director of the Tax Policy Department, DECIDES: Article 1.- To issue together with this
Decision: 1. A list of imported goods entitled
to a 50% reduction of the import duty rates specified in the Common Effective
Preferential Tariffs (CEPT) of the ASEAN countries in the 2006-2013 period,
issued together with the Finance Minister’s Decision No. 36/2008/QD-BTC of June
12, 2008 (List I). Goods items outside the CEPT list are entitled to a 50%
reduction of the most favored nation (MNF) preferential duty rates issued
together with the Finance Minister’s Decisions No. 106/2007/QD-BTC of December
20, 2007; No. 17/2008/QD-BTC of April 17, 2008; No. 25/2008/QD-BTC of May 13,
2008; No. 28/2008/QD-BTC of June 12, 2008, No. 29/2008/QD-BTC of May 19, 2008,
No. 37/2008/QD-BTC of June 12, 2008, and other amending decisions. If the duty rates applicable to a
number of goods items under the CEPT are higher than the MFN preferential duty
rates specified in the current Preferential Import Table of rates, a reduction
of 50% of the MFN duty rates is applied. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 2.- Imported goods originated from the
Lao People’s Democratic Republic which are not included in the two lists
mentioned in Article 1 of this Decision are subject to the import duty rate of
0% (zero percent). Article 3.- To be entitled to the import duty
rates specified in List 1, Article 1, and Article 2 of the Decision, imported
goods must meet the following conditions: - Being imported under customs declarations
registered with customs offices from January 1, 2008 (or customs declarations
registered with customs offices from the effective date of the Industry and
Trade Ministry’s decision on the import of goods of Lao origin under the 2008
tariff quotas at the import duty rate of 0%, for goods on the list of those
subject to tariff quotas); - Having a certificate of origin
(C/O) of the People’s Democratic Republic of Laos (under the Regulation
promulgated together with Decision No. 0865/QD-BTM of June 29, 2004, and
Decision No. 06/2007/QD-BTM of February 6, 2007, of the Ministry of Trade, now
the Ministry of Industry and Trade, on the grant of certificates of goods
origin and guiding documents); - Having been cleared from customs
procedures at a border gate identified in the Memorandum of Understanding
between the Ministry of Industry and Trade of the Socialist Republic of Vietnam
and the Ministry of Industry and Trade of the Lao People’s Democratic Republic
(Appendix I). The disparity between duty amounts already
paid and duty amounts calculated according the import duty rates specified in
this Decision will be refunded. Article 4.- For goods subject to tariff quotas
(Appendix II to this Decision), to be entitled to the import duty rates
specified in this Decision, apart from satisfying the conditions defined in
Article 3 of this Decision, they must be within quotas as guided by the
Ministry of Industry and Trade. Goods imported in excess of quotas are entitled
to a 50% reduction of duty rates as prescribed in Article 1, for goods items in
List I, or the MFN preferential duty rates, for other goods items subject
tariff quotas. Particularly, tobacco complies with the following: - For tobacco leaves imported in
excess of the import volume prescribed in Appendix II but still within the
total quota and satisfying the conditions specified in the Industry and Trade
Minister’s Decision No. 14/2007/QD-BTC of December 28, 2007, on the volume of
the 2008 tariff quotas for imported goods and other relevant documents, the
excessive volume is subject to the import duty rate specified in the current
Preferential Import Table of rates. - For tobacco leaves imported in
excess of the import volume prescribed in Appendix II as well as the total
quota specified in the Industry and Trade Ministry’s Decision No.
14/2007/QD-BTC of December 28, 2007, on the volume of the 2008 tariff quotas
for imported goods and other relevant documents, the excessive volume is
subject to the non-quota duty rate applicable to tobacco leaves specified in
the Finance Ministry’s Decision No. 77/2006/QD-BTC of December 29, 2006,
promulgating a list of goods items and their import duty rates for the
application of tariff quotas and relevant documents on import duty rates for
the application of tariff quotas. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
Quyết định 54/2008/QĐ-BTC ngày 15/07/2008 về việc thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Lào do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
6.169
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|