BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 49/2006/QĐ-BNN
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 06 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐÁNH DẤU GIA SÚC VẬN CHUYỂN TRONG NƯỚC, XUẤT KHẨU VÀ
NHẬP KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 33 /2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo Chính phủ.
Điều 3. Chánh
văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng
Bùi Bá Bổng
|
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
a) Gia súc khi vận chuyển với số lượng lớn ra khỏi huyện,
xuất khẩu và nhập khẩu phải được đánh dấu theo quy định;
b) Đối với gia súc đã
được đánh dấu theo quy
định của bản Quy định này thì không phải đánh dấu lại.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên
quan đến vận chuyển động vật trên lãnh thổ Việt Nam;
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
Gia
súc là: Trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai, ngựa, lừa, la và lợn.
Điều 3. Chi phí cho việc đánh dấu gia súc
Tổ chức, cá nhân có gia súc vận chuyển trong
nước, xuất khẩu và nhập khẩu phải thanh toán chi phí cho việc đánh dấu gia súc.
Chương 2
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐÁNH DẤU GIA SÚC
Mục 1: ĐÁNH DẤU GIA SÚC VẬN CHUYỂN TRONG NƯỚC
Điều 4. Đánh dấu gia súc vận chuyển
1. Gia súc khi vận chuyển ra khỏi huyện phải được đánh
dấu bằng cách bấm thẻ tai (bằng nhựa cao su), thẻ tai được bấm ở mặt trong của
tai bên phải con gia súc;
Đối với lợn sữa vận chuyển đến các cơ sở giết mổ xuất
khẩu thì không phải đánh dấu.
2. Thẻ tai mầu xanh có hình dáng theo hình 1 tại phụ lục
1; trên thẻ phải ghi rõ mã số, số hiệu của gia súc.
3. Mã số, số hiệu của gia súc gồm: Mã số của Chi cục Thú
y; mã số của quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là
huyện); năm cấp thẻ tai và số hiệu của gia súc.
4. Mực viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai có mầu đen
và phải dùng
loại mực không nhòe, không tẩy xóa được.
5. Cách viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai
(theo hình 2, phụ lục 1) được quy định cụ thể như sau:
a) Hàng trên:
- 02 (hai) chữ số đầu là mã số của Chi cục Thú y;
- 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của huyện (nơi xuất
phát của gia súc hoặc nơi nuôi cách ly gia súc);
- 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của
năm cấp thẻ tai;
b) Hàng dưới là số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến
999999).
c) Chi cục Thú y quy định cụ thể mã số cho từng huyện và
thông báo mã số cho Cục Thú y và các Chi cục Thú y trong cả nước.
6. Gia súc sau khi kiểm dịch đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y,
cơ quan kiểm dịch động vật lập bảng kê mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu phụ
lục 3) và gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.
Mục 2: ĐÁNH DẤU GIA SÚC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Điều 5. Đánh dấu gia súc xuất khẩu,
nhập khẩu
1. Gia súc xuất khẩu, nhập khẩu phải được đánh dấu bằng
cách bấm thẻ tai (bằng nhựa cao su), thẻ tai được bấm ở mặt trong của tai bên
phải con gia súc;
2. Thẻ tai mầu vàng có hình dáng theo hình 3 tại phụ lục
2; trên thẻ tai phải ghi rõ mã số, số hiệu của gia súc.
3. Mã số, số hiệu của gia súc gồm: Mã số của cơ quan kiểm
dịch động vật xuất nhập khẩu; mã số của tỉnh (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch
xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu); năm cấp thẻ
tai và số hiệu của gia súc.
4. Mực viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai theo
quy định tại khoản 4 Điều 4 của bản Quy định này.
5. Cách viết mã số, số hiệu của gia súc trên thẻ tai
(hình 4, phụ lục 2) được quy định cụ thể như sau:
a) Hàng trên:
- Mã số của cơ quan kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu
gồm: 01 (một) ký tự;
Đối với các Chi cục Thú y được Cục Thú y ủy quyền
thực hiện kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu, mã số của Chi cục Thú y được sử dụng theo quy
định tại phụ lục 1 của bản Quy định này (hình 5, phụ lục 2);
- 02 (hai) chữ số tiếp theo là mã số của tỉnh (nơi cách
ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi xuất phát đối với gia súc
xuất khẩu);
Trong trường hợp gia súc nhập khẩu không phải nuôi cách
ly kiểm dịch thì sử dụng mã số của tỉnh, nơi có cửa khẩu làm thủ tục kiểm dịch
nhập khẩu gia súc;
- 02 (hai) chữ số cuối cùng là 02 (hai) chữ số cuối của
năm cấp thẻ tai;
b) Hàng dưới là số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến
999999).
6. Gia súc sau khi kiểm dịch đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y,
cơ quan kiểm dịch động vật lập bảng kê mã số, số hiệu của gia súc (theo mẫu phụ
lục 3) và gửi kèm theo giấy chứng nhận kiểm dịch động vật.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 49 /2006/QĐ - BNN ngày 13 tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mã số của Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương:
STT
|
Tên tỉnh, thành phố
|
Mã số
|
STT
|
Tên tỉnh, thành phố
|
Mã số
|
1
|
Hà Nội
|
01
|
33
|
Thừa Thiên
- Huế
|
33
|
2
|
Tp. Hồ Chí Minh
|
02
|
34
|
Quảng Nam
|
34
|
3
|
Đà Nẵng
|
03
|
35
|
Quảng Ngãi
|
35
|
4
|
Hải Phòng
|
04
|
36
|
Kon Tum
|
36
|
5
|
Quảng Ninh
|
05
|
37
|
Gia Lai
|
37
|
6
|
Lạng Sơn
|
06
|
38
|
Bình Định
|
38
|
7
|
Cao Bằng
|
07
|
39
|
Phú Yên
|
39
|
8
|
Hà Giang
|
08
|
40
|
Đăk Lăk
|
40
|
9
|
Lào Cai
|
09
|
41
|
Lâm Đồng
|
41
|
10
|
Lai Châu
|
10
|
42
|
Khánh Hoà
|
42
|
11
|
Sơn La
|
11
|
43
|
Ninh Thuận
|
43
|
12
|
Yên Bái
|
12
|
44
|
Bình Thuận
|
44
|
13
|
Tuyên Quang
|
13
|
45
|
Đồng Nai
|
45
|
14
|
Bắc Kạn
|
14
|
46
|
Bình Dương
|
46
|
15
|
Thái Nguyên
|
15
|
47
|
Bình Phước
|
47
|
16
|
Bắc Giang
|
16
|
48
|
Tây Ninh
|
48
|
17
|
Bắc Ninh
|
17
|
49
|
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
49
|
18
|
Hải Dương
|
18
|
50
|
Long An
|
50
|
19
|
Vĩnh phúc
|
19
|
51
|
Tiền Giang
|
51
|
20
|
Phú Thọ
|
20
|
52
|
Đồng Tháp
|
52
|
21
|
Hoà Bình
|
21
|
53
|
An Giang
|
53
|
22
|
Hà Tây
|
22
|
54
|
Kiên Giang
|
54
|
23
|
Hưng Yên
|
23
|
55
|
Cần Thơ
|
55
|
24
|
Thái Bình
|
24
|
56
|
Vĩnh Long
|
56
|
25
|
Nam Định
|
25
|
57
|
Bến Tre
|
57
|
26
|
Hà Nam
|
26
|
58
|
Trà Vinh
|
58
|
27
|
Ninh Bình
|
27
|
59
|
Sóc Trăng
|
59
|
28
|
Thanh Hoá
|
28
|
60
|
Bạc Liêu
|
60
|
29
|
Nghệ An
|
29
|
61
|
Cà Mau
|
61
|
30
|
Hà Tĩnh
|
30
|
62
|
Điện Biên
|
62
|
31
|
Quảng Bình
|
31
|
63
|
Đăk Nông
|
63
|
32
|
Quảng Trị
|
32
|
64
|
Hậu Giang
|
64
|
2. Chi
cục Thú y quy định mã số của từng huyện thuộc tỉnh;
3. Cục Thú y sẽ bổ
sung mã số cho Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mới
thành lập.
4. Mẫu
thẻ tai sử dụng cho gia súc vận chuyển trong nước:
Hình 1
Thẻ tai mầu xanh dùng
cho gia súc vận chuyển trong nước
(có kích thước: Chiều
rộng là 4 cm và chiều cao là 5 cm)
Ví
dụ:
Hình 2
Mẫu thẻ
tai dùng cho gia súc do Chi cục Thú y Hà Tây cấp
-
22 là mã số
của tỉnh Hà Tây;
-
03 là mã số
của huyện Chương Mỹ (nơi xuất phát của gia súc hoặc nơi nuôi cách ly gia súc);
-
06
là
số viết tắt của năm 2006 (năm cấp thẻ tai);
-
000009
là
số hiệu của gia súc (được tính từ 000001 đến 999999).
Phụ lục 2
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 49 /2006/QĐ - BNN ngày 13 tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Mã số của các cơ quan kiểm dịch động vật xuất nhập khẩu
thuộc Cục Thú y:
STT
|
Tên cơ quan kiểm
dịch động vật
|
Mã số
|
1
|
Trung tâm Thú y
vùng Hải Phòng
|
A
|
2
|
Trung tâm Thú y
vùng Hà Nội
|
B
|
3
|
Trung tâm Thú y
vùng Vinh
|
C
|
4
|
Trung tâm Thú y
vùng Đà Nẵng
|
D
|
5
|
Trung tâm Thú y
vùng Tp. Hồ Chí Minh
|
E
|
6
|
Trung tâm Thú y
vùng Cần Thơ
|
G
|
7
|
Trạm kiểm dịch động
vật Hạ Long
|
H
|
8
|
Trạm kiểm dịch động
vật Đồng Đăng
|
K
|
9
|
Trạm kiểm dịch động
vật Cầu Kiều
|
L
|
10
|
Trạm kiểm dịch động
vật Móng Cái
|
M
|
11
|
Trạm kiểm dịch động
vật Nội Bài
|
N
|
2. Cục Thú
y sẽ bổ
sung mã số cho các cơ quan kiểm dịch động vật xuất, nhập khẩu mới được
thành lập.
3. Mẫu thẻ
tai sử dụng cho gia súc xuất khẩu, nhập khẩu:
Hình 3
Thẻ tai mầu vàng dùng
cho gia súc xuât khẩu, nhập khẩu
(có kích thước: Chiều
rộng là 4 cm và chiều cao là 5 cm)
Ví
dụ 1:
Hình 4
Mẫu thẻ
tai dùng cho gia súc do Trung tâm Thú y vùng Hải Phòng cấp
-
A là mã số
của Trung tâm Thú y vùng Hải Phòng;
-
18 là mã số
của tỉnh Hải Dương (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc
nơi xuất phát đối với gia súc xuất khẩu);
-
06
là
số viết tắt của năm 2006 (năm cấp thẻ tai);
-
003689
là
số hiệu của gia súc (được
tính từ 000001 đến 999999).
Ví
dụ 2:
Hình 5
Mẫu thẻ
tai dùng cho gia súc do Chi cục Thú y An Giang cấp
-
53 là mã số
của Chi cục Thú y An Giang được Cục Thú y ủy quyền làm công tác kiểm
dịch động vật xuất nhập khẩu;
-
55 là mã số của thành
phố Cần Thơ (nơi cách ly gia súc để kiểm dịch xuất khẩu, nhập khẩu hoặc nơi
xuất phát đối với gia súc xuất khẩu);
-
06
là
số viết tắt của năm 2006 (năm cấp thẻ tai);
-
000456
là
số hiệu của gia súc (được
tính từ 000001 đến 999999).
PHỤ
LỤC 3
(Ban hành
kèm theo Quyết định số 49 /2006/QĐ - BNN ngày 13 tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu
Bảng kê mã số đánh dấu gia súc
TÊN ĐƠN VỊ
BẢNG KÊ MÃ SỐ ĐÁNH
DẤU GIA SÚC
(Kèm theo giấy chứng
nhận kiểm dịch động vật số ………..
cấp ngày
tháng năm 20 ..…)
STT
|
Tên loài
|
Mã số, số hiệu của
gia súc
|
Số lượng
(con)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký tên, ghi rõ
họ tên)
Ghi
chú:
Trường
hợp đàn gia súc cùng loài, có cùng mã số tỉnh, huyện, năm cấp thẻ tai và có số
hiệu theo thứ tự liên tục thì có thể ghi mã số, số hiệu từ số đầu đến số cuối.
Ví dụ:
STT
|
Tên loài
|
Mã số, số hiệu của
gia súc
|
Số lượng
(con)
|
Ghi chú
|
1
|
Trâu
|
22.03/06 000009
|
1
|
|
2
|
Trâu
|
Từ 22.03/06 000121
đến 22.03/06 000136
|
16
|
|
3
|
Bò
|
Từ 22.03/06 000137
đến 22.03/06 000142
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký tên, ghi rõ
họ tên)