ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày
11 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT ngày
24/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Danh mục thủ tục hành chính đã
chuẩn hóa về nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại
Tờ trình số 91/TTr-SCT ngày 11/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Xuất nhập khẩu
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau (có danh mục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố Cà Mau và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XUẤT NHẬP
KHẨU THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành
chính lĩnh vực Xuất nhập khẩu
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xác nhận Bản cam kết của
thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công
|
PHẦN II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
1. Thủ tục: Xác nhận bản
cam kết của thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân có nhu
cầu xác nhận bản cam kết nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia
công, nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau)
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy
định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11
giờ.
+ Buổi chiều : Từ 13 giờ đến
17 giờ.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ
xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy
định thì tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ thì lập phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Theo thời gian ghi trong
phiếu hẹn, đại diện cơ sở liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ
phí (nếu có) và nhận kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện:
Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương.
1.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Bản cam kết của thương
nhân.
- Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu
tư.
- Các chứng từ có liên quan.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời gian giải
quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Công Thương.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện TTHC: Phòng Quản lý xuất nhập khẩu thuộc Sở Công Thương Tỉnh Cà Mau.
1.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.7. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Không có.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Bản cam kết của thương nhân có xác nhận của Sở Công
Thương.
1.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện:
- Có dây chuyền, thiết bị
sản xuất, gia công phù hợp để sản xuất, gia công các nguyên liệu nhập khẩu.
- Sản phẩm thép nhập khẩu
chỉ được sản xuất cho mục đích sản xuất, gia công không nhằm mục đích kinh
doanh. Số lượng nhập khẩu phù hợp với công suất của dây chuyền sản xuất, gia
công trong một thời gian nhất định theo khai báo của doanh nghiệp.
- Việc gia công, sản xuất
không phải là những hoạt động gia công đơn giản như uốn, cắt, mài, cuộn đơn
giản hoặc những hoạt động gia công đơn giản khác.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
thương mại về hoạt động mua bán quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia
công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
- Thông tư số 12/2015/TT-BCT
ngày 12/6/215 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng chế độ cấp
giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản phẩm thép.