BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4073/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG
HÓA PHỤC VỤ TRỰC TIẾP CHO AN NINH, QUỐC PHÒNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi
hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Thuế xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải
quyết miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc
phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục
Hải quan các tỉnh, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục
Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (Vụ I, Vụ PC);
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Lưu: VT(2), TXNK (3b)
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
|
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA PHỤC VỤ TRỰC TIẾP CHO
AN NINH, QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4073/QĐ-TCHQ ngày 01 tháng 12
năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy trình này quy định về trình tự các bước
công việc cần phải thực hiện của cơ quan hải quan, công chức hải quan (công chức
HQ) khi miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc
phòng (hàng ANQP).
Điều 2. Cơ quan hải quan, công chức HQ có trách nhiệm thực
hiện đúng đối tượng được miễn thuế, hồ sơ miễn thuế, thủ tục miễn thuế theo quy
định tại Điều 20 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ và
quy trình này.
Điều 3. Căn cứ hướng dẫn tại quy trình này, Cục Hải
quan tỉnh, thành phố có thể quy định chi tiết thời gian cụ thể tối đa phải hoàn
thành công việc của từng bước trong quy trình này phù hợp với đặc điểm của đơn
vị mình.
Điều 4.
Chi Cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu
có trách nhiệm cập nhật, thống kê đầy đủ số liệu về tình hình miễn thuế phát
sinh tại đơn vị mình, báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố. Cục Hải quan tỉnh,
thành phố có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Hải quan (theo mẫu ban hành kèm theo
quy trình này).
Điều 5. Hàng năm, sau khi nhận được Kế hoạch nhập khẩu
hàng hóa chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt hoặc do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt
theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, công chức HQ được giao nhiệm vụ giải quyết
miễn thuế tại Tổng cục Hải quan lập Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP
(theo Phụ lục I ban
hành kèm theo quy trình này) đối với từng mặt hàng dự kiến nhập khẩu.
Điều 6. Việc miễn thuế đối với hàng hóa ANQP được thực
hiện dưới hai hình thức: miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan hoặc miễn thuế
sau khi làm thủ tục hải quan. Hồ sơ miễn thuế do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc
đơn vị được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ủy quyền gửi đến Tổng cục Hải quan theo
quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Riêng trường hợp miễn
thuế sau khi làm thủ tục hải quan, hồ sơ miễn thuế bao gồm cả hồ sơ hải quan của
lô hàng hóa ANQP do Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu gửi sau khi làm
thủ tục hải quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục I. MIỄN THUẾ
TRƯỚC KHI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG AN NINH/QUỐC PHÒNG
Điều 7. Tiếp nhận
hồ sơ miễn thuế hàng ANQP.
1. Công chức HQ tiếp nhận hồ sơ miễn
thuế tại Tổng cục Hải quan tiếp nhận, ghi nhận số lượng tài liệu có trong hồ
sơ, đóng dấu công văn đến, ghi rõ thời gian nhận hồ sơ vào số công văn đến và
giải quyết theo quy định về tiếp nhận hồ sơ của Tổng cục Hải quan.
2. Văn thư Cục Thuế xuất nhập khẩu tiếp
nhận hồ sơ miễn thuế và xử lý theo quy chế tiếp nhận hồ sơ đến tại Cục Thuế xuất
nhập khẩu.
3. Lãnh đạo của Phòng được phân công
giải quyết hồ sơ phân công công chức HQ xử lý hồ sơ miễn thuế theo quy định.
Điều 8. Kiểm tra
hồ sơ miễn thuế hàng ANQP
Công chức HQ được giao xử lý hồ sơ kiểm
tra hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với quy định tại Điều 20 Nghị định số
134/2016/NĐ-CP , các quy định khác có liên quan và xử lý như sau:
1. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ miễn thuế:
a. Trường hợp hồ sơ miễn thuế, thông
tin tại hồ sơ miễn thuế chưa đầy đủ theo quy định, dự thảo văn bản trình Lãnh đạo
Cục Thuế xuất nhập khẩu ký thừa lệnh Tổng cục Hải quan yêu cầu người đề nghị miễn
thuế bổ sung hồ sơ.
b. Trường hợp hồ sơ miễn thuế, thông
tin tại hồ sơ miễn thuế đầy đủ theo quy định thì tiến hành
kiểm tra chi tiết theo hướng dẫn tại mục 2 Điều này.
2. Kiểm tra chi tiết hồ sơ miễn thuế
a. Kiểm tra sự phù hợp của các tài liệu
trong hồ sơ như: tên hàng hóa, số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa đề nghị miễn
thuế phù hợp với nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng ủy thác nhập
khẩu (hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ
định thầu) và các tài liệu có liên quan tại hồ sơ miễn thuế.
Hợp đồng ủy thác
nhập khẩu, hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ
định thầu phải ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng.
b. Đối chiếu hàng hóa đề nghị miễn
thuế với Danh mục phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước
đã sản xuất được theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xác định hàng hóa
đó trong nước đã sản xuất được hay chưa sản xuất được.
3. Xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ miễn
thuế:
a. Trường hợp phát hiện một trong số
các nội dung kiểm tra chi tiết nêu trên không phù hợp hoặc hàng hóa là phương
tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được thì dự thảo Thông báo hàng
hóa không được miễn thuế (theo Phụ lục IIa ban hành
kèm theo quy trình này), trình Lãnh đạo Tổng cục Hải quan ký ban hành.
b. Trường hợp kết quả kiểm tra chi tiết
phù hợp, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được
thì thực hiện theo Điều 9 quy trình này.
Điều 9. Kiểm tra,
đối chiếu hàng hóa đề nghị miễn thuế với Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng
ANQP.
Công chức HQ kiểm tra, đối chiếu chi
tiết tên hàng, số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa đề nghị miễn thuế với tên
hàng, số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa còn lại tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập
khẩu hàng ANQP để xác định tên hàng, số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa được miễn
thuế và xử lý như sau:
1. Trường hợp tên hàng đề nghị miễn
thuế không phù hợp với tên hàng tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP
thì dự thảo Thông báo hàng hóa không được miễn thuế (theo Phụ lục IIa ban hành kèm theo quy trình này) trình
Lãnh đạo Tổng cục Hải quan ký ban hành.
2. Trường hợp tên hàng đề nghị miễn
thuế phù hợp với tên hàng tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP, số
lượng và/hoặc trị giá hàng hóa đề nghị miễn thuế bằng hoặc ít hơn số còn lại tại
Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP thì được giải
quyết miễn thuế toàn bộ. Công chức HQ thực hiện trừ lùi số lượng và/hoặc trị
giá hàng hóa được miễn thuế vào Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP và
chuyển sang thực hiện Điều 10 Quy trình này.
3. Trường hợp tên hàng đề nghị miễn
thuế phù hợp với tên hàng tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP, số
lượng và/hoặc trị giá hàng hóa đề nghị miễn thuế nhiều hơn số lượng và/hoặc trị
giá hàng hóa còn lại tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP thì chỉ được
miễn thuế theo số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa còn lại tại Bảng theo dõi hạn
ngạch nhập khẩu hàng ANQP. Công chức HQ thực hiện trừ lùi lượng hàng hóa được
miễn thuế còn lại tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP và chuyển sang thực hiện Điều 10 Quy trình này.
4. Trường hợp đã nhập khẩu hết số lượng
và/hoặc trị giá hàng hóa tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP thì dự
thảo Thông báo hàng hóa không được miễn thuế (theo Phụ
lục IIa ban hành kèm theo quy trình này) trình Lãnh đạo Tổng cục Hải quan
ký ban hành.
Điều 10. Ban
hành Thông báo miễn thuế
Căn cứ kết quả kiểm tra tại Điều 9
Quy trình này, công chức HQ dự thảo Thông báo miễn thuế (theo Phụ lục Ilb ban hành kèm theo quy trình này), trình
Lãnh đạo Tổng cục Hải quan ký, gửi người đề nghị miễn thuế và Chi cục hải quan
nơi dự kiến nhập khẩu hàng hóa.
Thời gian ban hành Thông báo miễn thuế
hoặc Thông báo không được miễn thuế thực hiện trong thời hạn tối đa 03 ngày làm
việc kể từ ngày Tổng cục Hải quan tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị miễn thuế.
Điều 11. Thực hiện
miễn thuế
Khi làm thủ tục hải quan, công chức
HQ được giao làm thủ tục hải quan đối chiếu hồ sơ hải quan của lô hàng (bao gồm
cả Thông báo miễn thuế mà Tổng cục Hải quan gửi cho người đề nghị miễn thuế) với
Thông báo miễn thuế do Tổng cục Hải quan gửi cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ
khai hải quan để xác định chính xác lô hàng được miễn thuế và xử lý như sau:
1. Trường hợp kiểm tra, xác định tên
hàng hóa, số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa nhập khẩu phù hợp với Thông báo
miễn thuế của Tổng cục Hải quan thì thực hiện thanh khoản trên hệ thống
VNACCS/VCIS số tiền thuế được miễn và thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo
quy định.
2. Trường hợp kiểm tra, xác định tên
hàng hóa, số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa nhập khẩu ít hơn Thông báo miễn
thuế của Tổng cục Hải quan thì thực hiện thanh khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS
số tiền thuế được miễn bằng số tiền thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan và
thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định.
3. Trường hợp kiểm tra, xác định tên
hàng hóa, số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa nhập khẩu nhập nhiều hơn Thông
báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan thì chỉ được thanh khoản trên hệ thống
VNACCS/VCIS số tiền thuế tối đa bằng số tiền thuế của số lượng hàng hóa, trị
giá hàng hóa nhập khẩu nhập ghi tại Thông báo miễn thuế và yêu cầu người khai hải
quan nộp thuế đối với phần hàng hóa không thuộc Thông báo miễn thuế của Tổng cục
Hải quan trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định.
4. Trường hợp kiểm tra, xác định tên
hàng hóa nhập khẩu không phù hợp tên hàng hóa tại Thông
báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan thì không thực hiện miễn thuế, đồng thời,
yêu cầu người khai hải quan nộp thuế toàn bộ lô hàng trước khi thông quan hoặc
giải phóng hàng hóa theo quy định.
5. Báo cáo về Tổng cục Hải quan (Cục
Thuế xuất nhập khẩu) kết quả giải quyết miễn thuế đối với các trường hợp nêu tại
khoản 1, 2, 3, 4 Điều này chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
thông quan hoặc giải phóng hàng hóa (theo Phụ lục III
ban hành kèm theo quy trình này).
Điều 12. Kiểm
tra kết quả miễn thuế.
Khi nhận được
báo cáo kết quả miễn thuế đối với hàng ANQP của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ
khai hải quan, công chức HQ thực hiện:
1. Trường hợp tên hàng, số lượng, trị
giá hàng hóa thực tế nhập khẩu trùng khớp hoặc nhiều hơn Thông báo miễn thuế của
TCHQ thì đánh dấu vào ô “Đã kiểm tra” tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu
hàng ANQP và tiến hành lưu trữ hồ sơ theo quy định tại Điều 13 Quy trình này.
2. Trường hợp tên hàng hóa, số lượng
hàng hóa, trị giá hàng hóa nhập khẩu ít hơn Thông báo miễn thuế của Tổng cục Hải
quan thì thực hiện trừ lùi lại lượng hàng hóa được miễn thực tế vào Bảng theo
dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP, đồng thời, trình Lãnh đạo Tổng cục ban hành
Thông báo miễn thuế sửa đổi gửi người đề nghị miễn thuế và tiến hành lưu trữ hồ
sơ theo quy định tại Điều 13 Quy trình này.
3. Trường hợp tên hàng hóa không phù
hợp với tên hàng hóa tại Thông báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan thì thực hiện
trừ lùi lại lượng hàng hóa thực tế không được miễn vào Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP, đồng thời trình Lãnh đạo Tổng cục Hải
quan ban hành Thông báo hàng hóa không được miễn thuế (theo Phụ lục IIa ban hành kèm theo quy trình này) thay thế
Thông báo miễn thuế đã ban hành gửi người đề nghị miễn thuế và tiến hành lưu trữ
hồ sơ theo quy định tại Điều 13 Quy trình này.
Điều 13. Lưu trữ
hồ sơ
Hồ sơ lưu trữ gồm:
1. Hồ sơ miễn thuế do Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hoặc đơn vị được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ủy quyền gửi đến Tổng cục
Hải quan theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ;
2. Thông báo miễn thuế hoặc Thông báo
không được miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành;
3. Báo cáo về kết quả giải quyết miễn
thuế của lô hàng hóa ANQP do Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu gửi sau
khi làm thủ tục hải quan;
4. Việc lưu trữ hồ sơ thực hiện theo
quy định hiện hành.
Mục II. MIỄN THUẾ
SAU KHI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG AN NINH/QUỐC PHÒNG
Điều 14. Gửi/nhận
hồ sơ hải quan về Tổng cục Hải quan
1. Khi làm thủ tục hải quan hàng hóa
nhập khẩu trực tiếp phục vụ ANQP, công chức HQ được phân công làm thủ tục hải
quan căn cứ hồ sơ hải quan, các quy định hiện hành, thực hiện giải phóng hàng
hóa theo quy định, đồng thời gửi toàn bộ hồ sơ hải quan và chứng từ nộp thuế đối
với trường hợp đã nộp thuế (bản sao có đóng dấu sao y của Chi cục Hải quan)
trên từng tài liệu trong hồ sơ, kèm theo Bảng kê các chứng từ tài liệu (theo Phụ lục IV ban hành kèm theo quy trình này) về Tổng cục
Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
giải phóng hàng hóa.
2. Tổng cục Hải quan thực hiện tiếp
nhận hồ sơ hải quan hàng ANQP do Chi cục Hải quan gửi và chuyển Cục Thuế xuất
nhập khẩu phân công công chức HQ xử lý theo hướng dẫn tại Điều 7 Quy trình này.
Điều 15. Kiểm
tra hồ sơ hải quan
Công chức HQ tại Cục Thuế XNK được
giao xử lý hồ sơ hải quan kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với quy định hiện hành và xử
lý như sau:
1. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ hải quan:
a. Trường hợp hồ sơ hải quan, thông
tin tại hồ sơ hải quan chưa đầy đủ theo quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo quy trình này, dự thảo
văn bản trình Lãnh đạo Cục Thuế xuất nhập khẩu ký thừa lệnh Tổng cục Hải quan
yêu cầu Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai bổ sung hồ sơ.
b. Trường hợp hồ sơ hải quan, thông
tin tại hồ sơ hải quan đầy đủ theo quy định Phụ lục IV
ban hành kèm theo quy trình này thì tiến hành kiểm tra chi tiết theo hướng dẫn
tại mục 2 Điều này.
2. Kiểm tra chi tiết hồ sơ hải quan:
a. Kiểm tra thông tin khai báo trên tờ
khai hải quan như: mã phân loại hàng hóa ANQP, khai báo Giấy phép nhập khẩu
hàng ANQP..., số tiền thuế phải nộp tại tờ khai hải quan trùng khớp với số tiền thuế nhập
khẩu của lô hàng còn nợ trên hệ thống kế toán thuế tập trung.
b. Kiểm tra sự phù hợp của các tài liệu
trong hồ sơ hải quan như: tên hàng hóa, số lượng hàng hóa,
trị giá hàng hóa phù hợp với nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng ủy thác nhập khẩu (hoặc hợp đồng cung cấp
hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu) và các tài liệu có
liên quan tại hồ sơ hải quan.
Hợp đồng ủy thác nhập khẩu, hợp đồng
cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu phải ghi
rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng.
c. Đối chiếu hàng hóa nhập khẩu tại tờ
khai hải quan với Danh mục phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất
được theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xác định hàng hóa đó trong nước
đã sản xuất được hay chưa sản xuất được.
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
a. Trường hợp phát hiện một trong số
các thông tin kiểm tra chi tiết nêu trên không đúng, tài liệu trong hồ sơ hải
quan không phù hợp hoặc hàng hóa nhập khẩu là phương tiện vận tải chuyên dùng
trong nước đã sản xuất được thì dự thảo Thông báo hàng hóa không được miễn thuế
(theo Phụ lục IIa ban hành kèm theo quy trình
này) trình Lãnh đạo Tổng cục Hải quan ký, ban hành.
b. Trường hợp kết quả kiểm tra các
thông tin chi tiết nêu trên đúng, tài liệu trong hồ sơ hải quan phù hợp và hàng
hóa nhập khẩu là phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được
thì thực hiện theo Điều 16 Quy trình này.
Điều 16. Kiểm
tra hàng hóa thực tế nhập khẩu trên hồ sơ hải quan với Bảng theo dõi hạn ngạch
nhập khẩu hàng ANQP
1. Trường hợp tên hàng tại tờ khai hải
quan không phù hợp với tên hàng tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP
thì dự thảo Thông báo hàng hóa không được miễn thuế (theo Phụ lục IIa ban hành kèm theo quy trình này) trình
Lãnh đạo Tổng cục Hải quan ký ban hành.
2. Trường hợp tên hàng tại tờ khai hải
quan phù hợp với tên hàng tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP, số
lượng và/hoặc trị giá hàng hóa tại tờ khai hải quan bằng hoặc ít hơn Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP thì được giải quyết miễn
thuế toàn bộ. Công chức HQ thực hiện trừ lùi lượng hàng hóa được miễn thuế vào
Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP và chuyển sang
thực hiện Điều 17 Quy trình này.
3. Trường hợp tên hàng tại tờ khai hải
quan phù hợp với tên hàng tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP, số
lượng và/hoặc trị giá hàng hóa tại tờ khai hải quan nhiều hơn số lượng và/hoặc
trị giá hàng hóa còn lại tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP thì chỉ
được miễn thuế theo số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa còn lại tại Bảng theo dõi
hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP. Công chức HQ thực hiện trừ lùi lượng hàng hóa được
miễn thuế còn lại vào Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP và chuyển
sang thực hiện Điều 17 Quy trình này.
4. Trường hợp đã nhập khẩu hết số lượng
và/hoặc trị giá hàng hóa tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP thì dự
thảo Thông báo hàng hóa không được miễn thuế (theo Phụ
lục IIa ban hành kèm theo quy trình này) trình Lãnh đạo Tổng cục Hải quan
ký ban hành.
Điều 17. Ban
hành Quyết định miễn thuế
Căn cứ kết quả kiểm tra tại Điều 16
quy trình này, công chức HQ dự thảo Quyết định miễn thuế (theo Phụ lục V ban hành kèm theo quy trình này) trình Lãnh đạo
Tổng cục Hải quan ký ban hành gửi Chi cục Hải quan nơi gửi hồ sơ hải quan hàng
ANQP.
Thời gian ban hành Quyết định miễn
thuế hoặc Thông báo hàng hóa không được miễn thuế thực hiện trong thời hạn tối
đa 03 ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Hải quan nhận đủ hồ sơ hải quan.
Điều 18. Thực hiện
miễn thuế theo Quyết định miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành.
Sau khi nhận được Thông báo hàng hóa
không được miễn thuế hoặc Quyết định miễn thuế của Tổng cục Hải quan, công chức
HQ được giao xử lý miễn thuế đối chiếu với hồ sơ hải quan lô hàng nhập khẩu lưu
tại Chi cục và thực hiện như sau:
1. Trường hợp kiểm tra, xác định tên
hàng hóa, số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa, số thuế nhập khẩu phù hợp với
Quyết định miễn thuế của Tổng cục Hải quan thì thực hiện thanh khoản trên hệ thống
kế toán thuế tập trung số tiền thuế được miễn theo quy định.
2. Trường hợp kiểm tra, xác định tên
hàng hóa, số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa số thuế nhập khẩu nhiều hơn Quyết
định miễn thuế của Tổng cục Hải quan thì thực hiện thanh khoản trên hệ thống kế
toán thuế tập trung số tiền thuế được miễn bằng số tiền thuế nhập khẩu được miễn
tại Quyết định miễn thuế và yêu cầu người khai hải quan nộp thuế đối với phần
hàng hóa không thuộc Quyết định miễn thuế của Tổng cục Hải quan.
3. Trường hợp hàng hóa không thuộc đối
tượng miễn thuế theo Thông báo của Tổng cục Hải quan thì công chức HQ báo cáo
Lãnh đạo Đội, Lãnh đạo Chi cục từ chối giải quyết miễn thuế và yêu cầu người
khai hải quan nộp thuế bổ sung theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu và báo cáo về Tổng cục Hải quan.
Điều 19. Kiểm
tra kết quả miễn thuế hàng ANQP.
Khi nhận được hồ sơ đề nghị miễn thuế
theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP của Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng hoặc đơn vị được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ủy quyền
gửi đến Tổng cục Hải quan, công chức HQ đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ đề
nghị miễn thuế với hồ sơ kèm theo Quyết định miễn thuế (hoặc Thông báo hàng hóa
không được miễn thuế) đã ban hành và xử lý như sau:
1. Trường hợp có sự khác biệt giữa hai hồ sơ về các thông tin liên quan đến nội dung
miễn thuế thì trình Lãnh đạo Tổng cục Hải quan ký, ban hành văn bản đề nghị người
nộp hồ sơ miễn thuế giải trình.
2. Trường hợp không có sự khác biệt
giữa hai hồ sơ thì dự thảo công văn trả lời người đề nghị miễn thuế (kèm theo
Quyết định miễn thuế đã ban hành) và gửi Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải
quan để thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định.
Công văn trả lời người đề nghị miễn
thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Hải quan tiếp nhận đủ
hồ sơ đề nghị miễn thuế theo Phụ lục VI ban hành kèm
theo quy trình này.
Điều 20. Lưu trữ
hồ sơ
Hồ sơ lưu trữ gồm:
1. Hồ sơ miễn thuế do Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hoặc đơn vị được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ủy quyền gửi đến Tổng cục
Hải quan theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ;
2. Hồ sơ hải quan của lô hàng ANQP do
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu gửi sau khi làm thủ tục hải quan;
3. Quyết định miễn thuế hàng ANQP hoặc
văn bản trả lời người đề nghị miễn thuế.
4. Việc lưu trữ hồ sơ thực hiện theo
quy định hiện hành.
Mục III
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ
Điều 21. Báo cáo
tình hình giải quyết miễn thuế
1. Định kỳ hàng tháng (vào ngày 5 của
tháng tiếp theo), Chi cục Hải quan báo cáo tình hình giải quyết miễn thuế đối với
hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng (theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quy trình này) gửi Cục Hải
quan tỉnh, thành phố.
2. Định kỳ hàng tháng (vào ngày 10 của
tháng tiếp theo), Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục Hải quan (theo mẫu
tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quy trình này).
TỔNG
CỤC HẢI QUAN
Đơn vị……
--------
|
|
Phụ
lục I
BẢNG THEO DÕI HẠN NGẠCH HÀNG AN NINH,
QUỐC PHÒNG - NĂM 20...
(Kế hoạch
nhập khẩu theo công văn số……. ngày….của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng)
Mục: ………..
Tiểu mục, hạn ngạch: ………………
Loại hàng: ………………………
TT
|
Số
hồ sơ miễn thuế
|
Quyết
định, Thông báo miễn thuế
|
Theo
dõi trừ lùi
|
Đã
kiểm tra
|
Theo
dõi trừ lùi lại
|
Ghi
chú
|
Cán
bộ theo dõi (ký)
|
Số
lượng - Trị giá nhập khẩu
|
Số
lượng - Trị giá còn lại
|
Số lượng
- Trị giá nhập khẩu
|
Số
lượng - Trị giá còn lại
|
A
|
B
|
C
|
D
|
Đ
|
E
|
G
|
H
|
I
|
K
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục IIa
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày tháng
năm
|
THÔNG BÁO
Về việc miễn thuế trước thông
quan hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc phòng
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số ...sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm
tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ Quyết định số... ngày... của Bộ
trưởng Bộ Công an/Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt Kế hoạch
nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh/quốc phòng năm ...;
Theo đề nghị của Bộ Công an/Bộ
Quốc phòng tại công văn số ... ngày ... về việc miễn thuế nhập khẩu
lô hàng phục vụ an ninh cho Bộ Công an/Bộ Quốc phòng,
Tổng cục Hải quan thông báo về việc
miễn thuế trước thông quan hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc
phòng như sau:
1. Không thực hiện miễn thuế nhập khẩu
đối với lô hàng phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc phòng, cụ thể như sau:
- Tên đơn vị nhập khẩu: Mã số thuế:
- Mặt hàng nhập khẩu:
- Số lượng hàng hóa:
- Trị giá (tính bằng USD hoặc trị giá
nguyên tệ):
- Giấy phép nhập khẩu:
- Quyết định phê duyệt đấu thầu/Quyết
định phê duyệt hợp đồng nhập khẩu:
- Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa:
- Hợp đồng ủy thác/hợp đồng mua bán (nếu
có):
- Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu
có):
- Số vận đơn:
- Nơi dự kiến đăng ký tờ khai hải
quan:
2. Lý do:... .Đề nghị Cục Hải quan...
chỉ đạo Chi cục Hải quan... thực hiện Thông báo này./.
Nơi nhận:
- Cục…. - Bộ ....;
- Vụ I (BTC);
- Cục Hải quan...;
- Chi cục HQ ...;
- Công ty...(địa chỉ);
- Lưu: VT, TXNK (4b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Phụ lục Ilb
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày tháng
năm
|
THÔNG BÁO
Về việc miễn thuế trước thông
quan hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc phòng
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số ...sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm
tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ Quyết định số... ngày... của Bộ
trưởng Bộ Công an/Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt Kế hoạch
nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh/quốc phòng năm ...;
Theo đề nghị của Bộ Công an/Bộ
Quốc phòng tại công văn số ... ngày ... và hồ sơ miễn thuế kèm
theo về việc miễn thuế nhập khẩu lô hàng phục vụ an ninh cho Bộ Công an/Bộ Quốc phòng,
Tổng cục Hải quan thông báo về việc
miễn thuế trước thông quan hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc
phòng như sau:
1. Miễn thuế nhập khẩu lô hàng phục vụ
trực tiếp cho an ninh/quốc phòng, cụ thể như sau:
- Tên đơn vị nhập khẩu: Mã số thuế:
- Mặt hàng nhập khẩu:
- Số lượng:
- Trị giá (tính bằng USD hoặc trị giá
nguyên tệ):
- Giấy phép nhập khẩu số:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa số:
- Hợp đồng ủy thác/hợp đồng mua bán số
(nếu có):
- Số vận đơn:
2. Cục Hải quan... có trách nhiệm chỉ
đạo Chi cục Hải quan....đối chiếu Thông báo này với hồ sơ hải quan và thực tế
hàng hóa nhập khẩu để xử lý miễn thuế.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày giải quyết miễn thuế, Chi cục hải quan...có trách nhiệm báo cáo về Tổng cục
Hải quan kết quả giải quyết miễn thuế đối với lô hàng hóa nêu trên theo mẫu số....
ban hành kèm theo Thông tư....
3. Bộ Công an/Bộ Quốc phòng có trách nhiệm sử dụng hàng hóa nhập khẩu đúng mục đích đã
được miễn thuế, không nhượng bán. Trường hợp sử dụng sai mục đích miễn thuế hoặc
nhượng bán sẽ bị truy thu toàn bộ số thuế nhập khẩu đã được miễn và bị xử lý nộp
phạt theo quy định của pháp luật.
Người khai hải quan phải xuất trình
Thông báo này và các tài liệu có liên quan với cơ quan hải quan khi làm thủ tục
nhập khẩu./.
Nơi nhận:
- Cục....- Bộ ....;
- Vụ I (BTC);
- Chi cục HQ ...;
- Công ty...(địa chỉ);
- Lưu: VT, TXNK (4b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Phụ lục III
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK).
Căn cứ Thông báo số...ngày... của Tổng
cục Hải quan về việc miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an
ninh/quốc phòng, sau khi giải quyết miễn thuế, Chi cục Hải quan...Cục Hải
quan...báo cáo như sau:
TT
|
Nội
dung báo cáo
|
Thông
báo của Tổng cục Hải quan
|
Thực
tế hàng hóa nhập khẩu
|
Chênh
lệch
|
Ghi
chú
|
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ
|
1
|
Tờ khai nhập khẩu số..ngày...
|
|
|
|
|
2
|
Mặt hàng nhập khẩu
|
|
|
|
|
3
|
Số lượng
|
|
|
|
|
4
|
Trị giá
|
|
|
|
|
5
|
Tổng số thuế được miễn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- …..;
- Lưu: ...
|
LÃNH
ĐẠO CHI CỤC
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Phụ lục IV
CỤC
HẢI QUAN....
CHI CỤC HẢI QUAN....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/....
V/v gửi hồ sơ miễn thuế hàng ANQP
|
…….., ngày tháng năm
|
Kính gửi:
Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK).
Chi cục Hải quan…Cục Hải quan...gửi Tổng
cục Hải quan hồ sơ hải quan lô hàng hóa nhập khẩu phục vụ
trực tiếp cho an ninh/quốc phòng theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Quy trình giải
quyết miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc
phòng ban hành kèm theo Quyết định số...ngày của Tổng cục Hải quan. Cụ thể:
Doanh nghiệp nhập khẩu:... Mã số thuế:...
TT
|
Tên
tài liệu, chứng từ
|
Số
|
Ngày
|
Số
tờ
|
Ghi
chú
|
-
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ
|
1
|
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
2
|
Hóa đơn thương mại
|
|
|
|
|
3
|
Vận tải đơn
|
|
|
|
|
4
|
Giấy phép (hoặc Giấy xác nhận) nhập
khẩu hàng hóa phục vụ mục đích an ninh/quốc phòng
|
|
|
|
|
5
|
Hợp đồng nhập khẩu hoặc ủy thác nhập
khẩu (nếu có)
|
|
|
|
|
6
|
Văn bản chỉ định thầu (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Chứng từ nộp thuế (nếu có)
|
|
|
|
|
|
LÃNH
ĐẠO CHI CỤC
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Phụ lục V
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-TCHQ
|
…….., ngày tháng năm
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc miễn thuế sau khi giải phóng hàng hóa nhập
khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc phòng
TỔNG
CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số ...sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm
tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ Quyết định số….. ngày …..của Bộ trưởng Bộ Công an/Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt Kế hoạch nhập khẩu hàng hóa phục vụ an
ninh/quốc phòng năm…..;
Căn cứ hồ sơ hải quan theo tờ khai nhập
khẩu số...ngày...đã đăng ký tại Chi cục Hải quan...
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục thuế
xuất nhập khẩu,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Miễn thuế nhập khẩu lô hàng phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc phòng gồm ... Tổng
trị giá: ... do Công ty ... Mã số thuế ... trúng thầu nhập khẩu cung cấp cho
... Bộ Công an/ Bộ Quốc phòng thuộc tờ khai hải quan số ... ngày ... tháng ...
năm tại Chi cục ... Tổng số thuế nhập khẩu được miễn là: ... đồng (Bằng chữ:……….).
Điều 2. Cục
Hải quan ... có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Hải quan ... đối chiếu nội dung Quyết
định này với thực tế hàng hóa nhập khẩu và bộ hồ sơ hải quan lưu tại đơn vị để
xác định tất cả các nội dung, tài liệu liên quan đều phù hợp, đầy
đủ, chính xác thì thực hiện thanh khoản số tiền thuế được miễn theo quy định tại
khoản 1 Điều 18 Quy trình giải quyết miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa phục
vụ trực tiếp cho an ninh/quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số...ngày của
Tổng cục Hải quan
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục thuế xuất nhập khẩu, Cục
Hải quan..., Chi cục Hải quan... có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Vụ I (BTC);
- Cục Hải quan...;
- Chi cục HQ ...;
- Lưu: VT, TXNK (4b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Phụ lục VI
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TCHQ-TXNK
V/v: Miễn thuế hàng ANQP
|
Hà
Nội, ngày tháng năm
|
Kính gửi:
…………………………..
Trả lời công văn số ...ngày ... của Bộ
Công an/Bộ Quốc phòng về việc miễn thuế hàng hóa nhập khẩu
phục vụ trực tiếp cho quốc phòng/an ninh, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Ngày..., Tổng cục Hải quan đã có
Quyết định số.../QĐ-TCHQ miễn thuế nhập khẩu lô hàng phục vụ trực tiếp cho an
ninh/quốc phòng tại tờ khai hải quan số ... ngày... có tổng trị giá: ... do
Công ty ... - Mã số thuế....trúng thầu nhập khẩu cung cấp cho ... Bộ Công an/ Bộ
Quốc phòng đăng ký tại Chi cục ... Tổng số
thuế nhập khẩu được miễn là: ... đồng (Bằng chữ: ……).
2. Bộ Công an/Bộ Quốc phòng có trách nhiệm sử dụng hàng hóa nhập khẩu đúng mục đích đã
được miễn thuế, không nhượng bán. Trường hợp sử dụng sai mục đích miễn thuế hoặc
nhượng bán sẽ bị truy thu toàn bộ số thuế nhập khẩu đã được miễn và bị xử lý nộp
phạt theo quy định của pháp luật.
3. Cục Hải quan...căn cứ vào công văn
số ... đối chiếu với Quyết định số .... /QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan để thực
hiện thông quan lô hàng và xác nhận “hàng được miễn thuế theo Quyết định số
..../QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan” trên tờ khai bản lưu của doanh nghiệp.
Tổng cục Hải quan thông báo để Bộ
Công an/ Bộ Quốc phòng, Cục Hải quan ..., Chi cục Hải quan ... biết và phối hợp
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Cục…..-Bộ
....;
- Vụ I (BTC);
- Cục Hải quan...;
- Chi cục HQ
- Công ty...(địa chỉ);
- Lưu: VT, TXNK (4b).
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Tên
cơ quan, tổ chức chủ quản
Tên cơ quan, tổ chức
-------------
|
|
Phụ lục VII
BÁO CÁO GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ HÀNG HÓA
NHẬP KHẨU PHỤC VỤ TRỰC TIẾP AN NINH, QUỐC PHÒNG
Tháng ……………..
năm ………..
TT
|
Số...ngày...Quyết
định miễn thuế, Thông báo miễn thuế hàng ANQP của Tổng cục Hải quan
|
Số...ngày...Tờ
khai hải quan
|
Tên
hàng
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
Số
tiền thuế được miễn
|
Ghi
chú
|
|
a
|
b
|
c
|
d
|
đ
|
e
|
g
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
…., ngày …. tháng...năm ....
Quyền hạn, chức vụ của người ký
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|