|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3433/QĐ-UBND 2021 quản lý dịch hại tổng hợp trên cây trồng chủ lực Quảng Trị
Số hiệu:
|
3433/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Hà Sỹ Đồng
|
Ngày ban hành:
|
27/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3433/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 27 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH “ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ DỊCH
HẠI TỔNG HỢP (IPM) TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC, CÓ GIÁ TRỊ KINH TẾ CAO, CÓ TIỀM NĂNG
XUẤT KHẨU Ở ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực
vật ngày 01/01/2015;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày
19/11/2018;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 288/TTr-SNN ngày 20/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch “Đẩy mạnh ứng dụng Chương
trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng chủ lực, có giá trị kinh tế
cao, có tiềm năng xuất khẩu ở địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng đến năm 2030” với nội dung chính như sau:
I. Mục tiêu, nhiệm
vụ Kế hoạch
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh ứng dụng Chương trình IPM
trên các loại cây trồng chủ lực, có giá trị kinh tế cao, có tiềm năng xuất khẩu
của tỉnh làm nền tảng cho sản xuất hữu cơ, giảm thiệt hại do sâu bệnh gây ra,
tăng năng suất, hiệu quả kinh tế trong sản xuất. Tạo ra sản phẩm an toàn, chất
lượng cao phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu; hạn chế ô nhiễm môi trường, giảm thiểu
mối nguy hại do lạm dụng hóa chất, nhất là thuốc bảo vệ thực vật đối với sản xuất
nông nghiệp và sức khỏe cộng đồng, góp phần thực hiện thành công tái cơ cấu
ngành nông nghiệp gắn với chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn 2021 - 2025
- Đào tạo chính quy 30 giảng viên có
kỹ năng tổ chức và huấn luyện nông dân về Chương trình IPM trên cây trồng chủ lực
có giá trị kinh tế cao và có tiềm năng xuất khẩu.
- Có khoảng 2.100 nông dân được đào tạo
thực hành trên đồng ruộng (FFS) trên các loại cây trồng mới, cây trồng tiềm
năng, có khả năng tuyên truyền kết quả của chương trình đến người dân khác trên
địa bàn.
- Có khoảng 60% diện tích các cây trồng
chủ lực, cây trồng mới ứng dụng Chương trình IPM; trên 50% số hộ nông dân sản
xuất hiểu biết và áp dụng IPM; lượng thuốc hóa học trừ sâu, bệnh giảm trên 40%;
tăng hiệu quả sản xuất trên 10%.
- Đến năm 2025 có trên 10.000 ha các
loại cây trồng sản xuất theo hướng cánh đồng lớn, áp dụng Chương trình IPM, ưu
tiên sử dụng phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, thuốc BVTV sinh học.
2.2. Định hướng đến năm 2030
- Có từ 70 - 80% diện tích các loại
cây trồng áp dụng IPM; từ 70 - 80% số hộ nông dân sản xuất hiểu biết và áp dụng
IPM.
- Giảm trên 60% lượng thuốc BVTV hóa
học được sử dụng trên đồng ruộng.
- Có từ 80 - 90% số xã có đội ngũ
nông dân nòng cốt được huấn luyện, có khoảng 9.000 lượt nông dân được đào tạo,
có khả năng tuyên truyền kết quả của chương trình đến người dân khác trên địa
bàn.
- Đến năm 2030 có khoảng 15.000 ha
các loại cây trồng sản xuất theo cánh đồng lớn áp dụng IPM, ưu tiên sử dụng
phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, thuốc BVTV sinh học.
3. Nhiệm vụ Kế hoạch
3.1. Đào tạo giảng viên IPM trên
các loại cây trồng
Đào tạo nguồn lực giảng viên IPM (Training
of Trainers - TOT) tại chỗ cho các huyện, thành phố, thị xã có sản xuất
nông nghiệp. Các giảng viên sau khi được đào tạo hiểu biết sâu về Chương trình
quản lý dịch hại tổng hợp, có kỹ năng truyền đạt, giảng dạy chương trình IPM,
là những giảng viên chính huấn luyện nông dân trên các loại cây trồng.
- Đối tượng đào tạo: Là cán bộ kỹ thuật
của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, các Trung tâm: Khuyến Nông, Giống
cây trồng - vật nuôi, phòng Nông nghiệp và PTNT/KT các huyện, thành phố, thị
xã.
- Số lượng: 01 lớp 30 học viên, thực
hiện trong năm 2022.
- Địa điểm, thời gian đào tạo: Tại
thành phố Đông Hà, tổng thời gian khóa đào tạo 86 ngày.
3.2. Huấn luyện nông dân nòng cốt (Farmer
Field School - FFS) cùng với xây dựng mô hình thực hành về quản lý dịch hại
tổng hợp (IPM)
3.2.1. Huấn luyện nông dân nòng
cốt
- Đối tượng học viên tham gia lớp huấn
luyện: Là nông dân của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh có sản xuất
nông nghiệp. Ưu tiên cho các đối tượng là chủ thể tham gia sản xuất sản phẩm
OCOP, liên kết sản xuất, vùng sản xuất có tham gia liên kết tiêu thụ sản phẩm,
vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao, vùng sản xuất sản phẩm hữu cơ, phụ nữ ...
- Đối tượng cây trồng: Lúa, cà phê, hồ
tiêu, cây ăn quả, cây dược liệu và cây rau.
- Số lượng lớp: 72 lớp, mỗi lớp 30 học
viên[1].
- Thời gian huấn luyện: Mỗi lớp tiến
hành 7 ngày theo chu kỳ sinh trưởng của cây trồng (cây ngắn ngày/vụ và cây dài
ngày/năm). Lịch học được bố trí theo từng giai đoạn sinh trưởng của cây trồng từ
đầu đến cuối chu kỳ.
- Đối tượng cây trồng: Lúa, cà phê, hồ
tiêu, cây ăn quả, cây dược liệu và cây rau.
3.2.2. Hội nghị, hội thảo đầu bờ
Nhằm đánh giá kết quả thực hiện,
tuyên truyền nhân rộng trên địa bàn, hàng năm lựa chọn những mô hình tiêu biểu
trong mỗi nhóm cây trồng để tổ chức 4 hội thảo đầu bờ/năm để tuyên truyền và để
nông dân chưa tham gia chương trình được mắt thấy tai nghe và được chứng kiến
tiến bộ kỹ thuật mới.
3.3. Xây dựng mô hình cánh đồng lớn
áp dụng IPM
Để đẩy mạnh ứng dụng Chương trình IPM
trên các loại cây trồng ra diện rộng, tạo sức lan tỏa và làm mô hình điểm cho
nông dân tham quan, học tập, nhân rộng chương trình; tạo nguồn sản phẩm đáp ứng
về số lượng và chất lượng phục vụ cho xuất khẩu.
- Số lượng mô hình: 46 mô hình, thực
hiện trong 4 năm, trong đó lúa 8; cây ăn quả 8; cây rau 8; hồ tiêu 10; cà phê
4; cây dược liệu 8.
- Quy mô về diện tích: Đối với cây
lúa: 10ha/mô hình; cây Hồ tiêu: 02ha/mô hình; cây Cà phê: 5ha/mô hình; cây rau:
01ha/mô hình; cây ăn quả: 03ha/mô hình; cây dược liệu 03ha/mô hình.
- Địa điểm triển khai: Tại các vùng sản
xuất trọng điểm các cây trồng trên địa bàn toàn tỉnh.
II. Giải pháp thực
hiện
1. Giải pháp về thông tin, tuyên
truyền
- Phối hợp với các cơ quan chuyên
môn, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các địa phương đẩy mạnh tuyên truyền
rộng rãi Kế hoạch để người dân tiếp cận và thực hiện.
- Phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh, Báo Quảng Trị, ... xây dựng nội dung truyền thông IPM trên các
phương tiện thông tin đại chúng như: Đài phát thanh, truyền hình, báo viết, báo
mạng, các tạp chí, trang thông tin điện tử từ tỉnh đến cấp huyện, xã về nội
dung của kế hoạch, các chuyên đề tiến bộ kỹ thuật mới, nguyên tắc và biện pháp
quản lý dịch hại tổng hợp trên từng loại cây trồng, mục đích, ý nghĩa, hiệu quả
của Chương trình quản lý dịch hại tổng hợp trong sản xuất để cán bộ và nhân dân
hiểu và tổ chức thực hiện.
- Thông qua các cuộc hội nghị, tham
quan, tập huấn, xây dựng mô hình, đào tạo nông dân để trực tiếp tuyên truyền, vận
động, thuyết phục mọi người cùng tham gia, trở thành phong trào xã hội rộng lớn,
có tổ chức. Chú trọng phương pháp truyền thông trực tiếp, lan tỏa trong cộng đồng
dân cư. In ấn tài liệu kỹ thuật (tập sách mỏng, tờ gấp, tờ bướm...) để phổ biến
cho người dân.
2. Giải pháp về kỹ thuật
2.1. Nguyên tắc chọn địa điểm, đối
tượng tham gia lớp FFS
- Chọn điểm, cây trồng: Dựa trên cơ sở
khảo sát, đánh giá về nhận thức và nhu cầu của người sản xuất, diện tích, cơ cấu
cây trồng, mức độ quan tâm của chính quyền địa phương đối với công tác bảo vệ
thực vật trong đó có IPM; định hướng phát triển nông nghiệp của địa phương gắn
với tái cơ cấu ngành trồng trọt và những đề xuất.
- Nông dân tham gia lớp FFS: Là người
trong độ tuổi lao động, có khả năng tiếp thu và áp dụng những tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào trong sản xuất nông nghiệp và hướng dẫn người khác làm theo mình.
2.2. Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
trong xây dựng mô hình thực hành IPM
- Giải pháp về giống và mật độ gieo
trồng: Ưu tiên sử dụng giống có phẩm cấp, chất lượng, có khả năng sinh trưởng
phát triển tốt và chống chịu sâu bệnh; bố trí mật độ cây trồng hợp lý tạo năng
suất và hiệu quả tối ưu trên đơn vị diện tích.
- Giải pháp về phân bón: Hạn chế phân
hóa học, ưu tiên sử dụng phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh; xử lý nguồn phụ phẩm để cải
tạo đất; bón phân theo nhu cầu của cây trồng từng giai đoạn...
- Giải pháp về ứng dụng các kỹ thuật
mới: Ứng dụng công nghệ như dùng thiết bị bay không người lái (Drone) để phun
thuốc BVTV, hệ thống tưới thông minh điều khiển bằng Smart phone; dùng công cụ
sạ hàng trong sản xuất lúa; hệ thống nhà màng, nhà lưới tiên tiến, dùng bạt phủ
trong sản xuất rau, củ, quả...
- Giải pháp về điều tiết nước: Xây dựng
hệ thống tưới tiêu hợp lý; điều tiết nước theo nhu cầu của từng giai đoạn sinh
trưởng của cây trồng; áp dụng quy trình Nông - Lộ - Phơi đối với cây lúa; ứng dụng
các giải pháp tưới tiết kiệm, hệ thống tưới nhỏ giọt đối với cây trồng cạn.
- Giải pháp về phòng trừ sâu bệnh: Áp
dụng đồng bộ nhiều biện pháp, ưu tiên sử dụng thuốc BVTV sinh học, chế phẩm
sinh học kiểm soát sâu bệnh hại, thu và nhân nuôi các loại nấm, côn trùng có
ích; bảo tồn và phát huy vai trò của thiên địch ngoài đồng ruộng, xử lý sâu bệnh
bằng cách phân tích hệ sinh thái.
3. Giải pháp nhân lực
3.1. Về đào tạo giảng viên IPM
(TOT) và nông dân nòng cốt (FFS)
- Thống kê nhu cầu về lực lượng giảng
viên IPM, để hợp đồng, hợp tác với cơ quan chuyên ngành (Cán bộ Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh có chứng chỉ IPM trên các loại cây trồng, Trung
tâm Bảo vệ thực vật khu 4, Cục Bảo vệ thực vật...) nhằm đào tạo đủ giảng viên
IPM đáp ứng yêu cầu huấn luyện cho nông dân (FFS).
- Củng cố và hoàn thiện đội ngũ nông
dân nòng cốt hiểu biết sâu về IPM, giúp đỡ, tư vấn cho người sản xuất trong cộng
đồng áp dụng tiến bộ kỹ thuật, sử dụng vật tư đầu vào hiệu quả; phương pháp triển
khai lớp học hiện trường, kỹ năng truyền đạt, trình bày, hướng dẫn thảo luận
nhóm, ...
3.2. Về cán bộ kỹ thuật
- Phân công cán bộ lĩnh vực Trồng trọt
và bảo vệ thực vật phối hợp với chính quyền địa phương, các đoàn thể (Hội Nông
dân, Hội Liên hiệp phụ nữ, Đoàn TNCS HCM, ....) tiếp tục hỗ trợ kỹ thuật cho
nông dân tự nguyện áp dụng IPM vào sản xuất sau khi đã được huấn luyện FFS.
4. Giải pháp về cơ chế chính sách
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ các khoản
sau:
- Hỗ trợ 100% kinh phí đào tạo giảng
viên IPM (TOT), huấn luyện nông dân nòng cốt (FFS), và tổ chức các hội nghị, hội
thảo đầu bờ (Ngân sách tỉnh).
- Hỗ trợ 100% kinh phí cho công tác
thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, xây dựng
clip, phát sóng trên truyền hình... (Ngân sách tỉnh).
- Hỗ trợ 100% kinh phí chuyển giao kỹ
thuật, 50% giống, vật tư thiết yếu đối với vùng đồng bằng, 70% giống, vật tư
thiết yếu đối với vùng miền núi (ngân sách tỉnh hỗ trợ chuyển giao kỹ thuật, ngân
sách huyện hỗ trợ giống, vật tư thiết yếu) cho diện tích xây dựng mô hình cánh
đồng lớn áp dụng IPM.
5. Giải pháp về kinh phí
- Tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch:
8.476,965 triệu đồng
- Nguồn kinh phí:
+ Nguồn ngân sách tỉnh cấp: 4.234,765
triệu đồng.
+ Nguồn ngân sách huyện: 2.281,900
triệu đồng.
+ Nguồn đối ứng của người dân:
1.960,300 triệu đồng.
- Phân kỳ đầu tư
Đơn
vị tính: Triệu đồng
Vốn
và nguồn vốn
|
Tổng
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Nhu cầu kinh phí
|
8.476,965
|
2.486,062
|
1.886,314
|
2.048,237
|
2.056,352
|
Kinh phí từ NS tỉnh
|
4.234,765
|
1.398,862
|
799,114
|
1.014,337
|
1.022,452
|
Kinh phí từ nguồn ngân sách huyện
|
2.281,900
|
583,800
|
583,800
|
557,150
|
557,150
|
Đối ứng của người dân
|
1.960,300
|
503,400
|
503,400
|
476,750
|
476,750
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành và
địa phương triển khai Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc và giám sát thực hiện; báo
cáo tiến độ thực hiện Kế hoạch theo quy định; tổ chức tổng kết đánh giá và xây dựng
phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn tiếp theo.
- Hàng năm chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính xây dựng kinh phí thực hiện trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt. Phối
hợp với các địa phương, tổ chức lồng ghép các chương trình, kế hoạch, dự án,
các chính sách hỗ trợ sản xuất giai đoạn 2021 - 2025 đề xuất cơ chế chính sách
áp dụng IPM trong sản xuất đại trà.
2. Sở Tài chính
Căn cứ Kế hoạch được phê duyệt và khả
năng cân đối ngân sách, hàng năm, thẩm định dự toán do Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn lập, thẩm định, tham mưu trình UBND tỉnh xem xét bố trí kinh phí để
thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở vốn các chương trình mục
tiêu quốc gia hàng năm, tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách để thực hiện Kế hoạch
sản xuất và ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp trên cây trồng đến năm 2025 tiết
kiệm, hiệu quả.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì hướng dẫn các cơ quan báo
chí, cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tuyên truyền sâu rộng nội dung, mục
đích, ý nghĩa của Kế hoạch. Duy trì, xây dựng mới các chuyên trang, chuyên mục,
tăng thời lượng phát sóng, đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng và
hệ thống truyền thanh cơ sở về việc đẩy mạnh ứng dụng Chương trình IPM trên các
loại cây trồng chủ lực, có giá trị kinh tế cao, có tiềm năng xuất khẩu ở địa
bàn tỉnh Quảng Trị vào sản xuất để cán bộ và nhân dân hiểu rõ và tổ chức thực
hiện ngày càng tốt hơn.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã
- Tăng cường tuyên truyền đến các tổ
chức đoàn thể về thực hiện chương trình IPM.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trong công tác chỉ đạo,
phát triển sản xuất, xây dựng chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa phương, từ nguồn
hỗ trợ của các dự án, các tổ chức phi chính phủ... gắn với các chương trình,
chính sách của tỉnh nhằm khuyến khích nông dân áp dụng IPM, mở thêm các lớp huấn
luyện IPM trên địa bàn.
- Chỉ đạo UBND cấp xã và Hợp tác xã sản
xuất nông nghiệp tiếp nhận và tuyên truyền, khuyến cáo nông dân ứng dụng chương
trình quản lý dịch hại tổng hợp trên cây trồng, tổ chức nhân rộng các mô hình
có hiệu quả, từ đó đưa IPM vào chương trình hành động của từng địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT TT Hà Sỹ Đồng;
- PVP Nguyễn Cửu;
- Chi cục TT&BVTV;
- Lưu: VT, NNP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
|
Ký
hiệu
|
Nguyên
nghĩa
|
1
|
IPM
|
Quản lý dịch hại tổng hợp
|
2
|
BVTV
|
Bảo vệ thực vật
|
3
|
GAP
|
Thực hành nông nghiệp tốt
|
4
|
SRI
|
Hệ thống canh tác lúa cải tiến
|
5
|
EVFTA
|
Hiệp định thương mại tự do Việt Nam
- EU
|
6
|
AFTA
|
Khu vực mậu dịch tự do Asean
|
7
|
VSATTP
|
Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
8
|
ATTP
|
An toàn thực phẩm
|
9
|
FFS
|
Huấn luyện nông dân thực hành trên
đồng
|
10
|
TOT
|
Đào tạo kỹ năng giảng viên
|
11
|
FAO
|
Tổ chức Nông lương Liên hiệp Quốc
|
12
|
OCOP
|
Mỗi xã (phường) một sản phẩm
|
13
|
NS
|
Ngân sách
|
14
|
NTM
|
Nông thôn mới
|
PHỤ LỤC 2
THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU TRIỂN KHAI IPM CỦA
CÁC ĐỊA PHƯƠNG
Đơn
vị
|
Diện
tích đã áp dụng IPM (ha)
|
Số
người đã được đào tạo IPM (người)
|
Nhu
cầu đào tạo IPM (người/năm)
|
Ghi
chú
|
Cây
lúa
|
Cây
công nghiệp
|
Cây
khác
|
Cây
lúa
|
Cây
công nghiệp
|
Cây
khác
|
Cây
lúa
|
Cây
công nghiệp
|
Cây
khác
|
Hải Lăng
|
196
|
-
|
18
|
990
|
-
|
135
|
540
|
-
|
300
|
|
Triệu Phong
|
300
|
3
|
15
|
600
|
60
|
150
|
4.170
|
330
|
870
|
|
Cam Lộ
|
15
|
23
|
-
|
990
|
540
|
600
|
240
|
210
|
240
|
|
Gio Linh
|
1.230
|
62,7
|
10
|
240
|
120
|
60
|
510
|
300
|
330
|
|
Vĩnh Linh
|
1.580
|
230
|
97
|
3.480
|
765
|
330
|
1.830
|
810
|
1.110
|
|
Đakrông
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
30
|
60
|
-
|
90
|
|
Hướng Hóa
|
20
|
0,1
|
-
|
-
|
30
|
-
|
745
|
790
|
945
|
|
Đông Hà
|
290
|
-
|
35
|
240
|
-
|
150
|
335
|
-
|
160
|
|
Tổng
cộng
|
3.631
|
318,8
|
175
|
6.540
|
1.515
|
1.455
|
8.430
|
2.440
|
4.045
|
|
PHỤ LỤC 3
KHÁI TOÁN KINH PHÍ KẾ HOẠCH ĐẨY MẠNH ỨNG
DỤNG IPM GIAI ĐOẠN 2022-2025
STT
|
Nội dung hỗ trợ
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Tổng 2022
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Đối ứng
|
Tổng 2023
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Đối ứng
|
Tổng 2024
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Đối ứng
|
Tổng 2025
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Đối ứng
|
Tổng 2022-2025
|
NS Nhà nước
|
Tỉnh
|
Địa phương
|
Đối ứng
|
Tổng
|
2.486,06
|
1.398,86
|
583,80
|
503,40
|
1.886,31
|
799,11
|
583,80
|
503,40
|
2.048,24
|
1.014,34
|
557,15
|
476,75
|
2.056,35
|
1.022,45
|
557,15
|
476,75
|
8.476,97
|
6.516,67
|
4.234,77
|
2.281,90
|
1.960,30
|
I
|
Đào tạo
giảng viên IPM (TOT)
|
512,49
|
512,49
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
512,49
|
512,49
|
512,49
|
0,00
|
0,00
|
II
|
Lớp huấn
luyện nông dân nòng cốt (FFS)
|
748,71
|
748.71
|
0,00
|
0,00
|
661,45
|
661,45
|
0,00
|
0,00
|
884,60
|
884,60
|
0,00
|
0,00
|
884,60
|
884,60
|
0,00
|
0,00
|
3.179,36
|
3.179,36
|
3.179,36
|
0,00
|
0,00
|
|
- Cây
lúa (10 lớp)
|
174,52
|
174,52
|
0,00
|
0,00
|
87,26
|
87,26
|
0,00
|
0,00
|
87,26
|
87,26
|
0,00
|
0,00
|
87,26
|
87,26
|
0,00
|
0,00
|
436,30
|
436,30
|
436,30
|
0,00
|
0,00
|
|
- Cây ăn
quả (14 lớp)
|
127,89
|
127,89
|
0,00
|
0,00
|
127,89
|
127.89
|
0,00
|
0,00
|
170,52
|
170,52
|
0,00
|
0,00
|
170,52
|
170,52
|
0,00
|
0,00
|
596,82
|
596,82
|
596,82
|
0,00
|
0,00
|
|
- Cây
rau (10 lớp)
|
95,26
|
95,26
|
0,00
|
0,00
|
95,26
|
95,26
|
0,00
|
0,00
|
122.89
|
142,89
|
0,00.
|
0,00
|
142,89
|
142,89
|
0,00
|
0,00
|
476,50
|
476.30
|
476,30
|
0,00
|
0,00
|
|
- Cây Hồ
tiêu (18 lớp)
|
170,52
|
170,52
|
0,00
|
0,00
|
170,52
|
170,52
|
0,00
|
0,00
|
213,15
|
213,15
|
0,00
|
0,00
|
213,15
|
213,15
|
0,00
|
0,00
|
767,34
|
767,34
|
767,34
|
0,00
|
0,00
|
|
- Cây cà phê (10 lớp)
|
85,26
|
85,26
|
0,00
|
0,00
|
85,26
|
85,26
|
0,00
|
0,00
|
127,89
|
127,89
|
0,00
|
0,00
|
127,89
|
127,89
|
0,00
|
0,00
|
436,30
|
436,30
|
436,30
|
0,00
|
0,00
|
|
- Cây dược
liệu (10 lớp)
|
95,26
|
95,26
|
0,00
|
0,00
|
95,26
|
95.26
|
0,00
|
0,00
|
142,89
|
142,89
|
0,00
|
0,00
|
142,89
|
142,89
|
0,00
|
0,00
|
476,30
|
436,30
|
436,30
|
0,00
|
0,00
|
III
|
Hội nghị
đầu bờ (16): 04 hội nghị/năm
|
32,46
|
32,46
|
0,00
|
0,00
|
32,46
|
32,46
|
0,00
|
0,00
|
32,46
|
32,46
|
0,00
|
0,00
|
32,46
|
32,46
|
0,00
|
0,00
|
129,84
|
129,84
|
129,84
|
0,00
|
0,00
|
IV
|
Hội nghị
tổng kết dự án
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
8,12
|
8,12
|
0,00
|
0,00
|
8,12
|
8,12
|
8,12
|
0,00
|
0,00
|
V
|
Xây dựng
cánh đồng lớn áp dụng chương trình IPM
|
1.192,40
|
105,20
|
583,80
|
503,40
|
1.192.40
|
105,20
|
583,80
|
503,40
|
1.131,18
|
97,28
|
557,15
|
476,75
|
1.131,18
|
97,28
|
557,15
|
476,75
|
4.647,16
|
2.686,86
|
404,96
|
2.281,90
|
1.960,30
|
1
|
- Cây
lúa (8 chương trình)
|
260,85
|
15,85
|
122,50
|
122,50
|
260,85
|
15,85
|
122,50
|
122,50
|
260,85
|
15,85
|
122,50
|
122,50
|
260,85
|
15,85
|
122,50
|
122,50
|
1.043,42
|
553,42
|
63,42
|
490,00
|
490,00
|
2
|
- Cây ăn
quả (8 chương trình)
|
189,88
|
18,88
|
85,50
|
85,50
|
189,88
|
18,88
|
85,50
|
85,50
|
189,88
|
18,88
|
85,50
|
85,50
|
189,88
|
18,88
|
85,50
|
85,50
|
759,51
|
417,51
|
75,51
|
342,00
|
342,00
|
3
|
- Cây
rau (6 chương trình)
|
122,45
|
15,85
|
55,30
|
53,30
|
122,45
|
15,85
|
53,30
|
53,30
|
61,23
|
7,93
|
26,65
|
26,65
|
61,23
|
7,93
|
26,65
|
26,65
|
367,36
|
207,46
|
47,56
|
159,90
|
159,90
|
4
|
- Cây Hồ
tiêu (8 chương trình)
|
153,88
|
18,88
|
67,50
|
67,50
|
153,08
|
18,88
|
67,50
|
67,50
|
153,88
|
18,88
|
67,50
|
67,50
|
153,88
|
18,88
|
67,50
|
67,50
|
615,51
|
345,51
|
75,51
|
270,00
|
270,00
|
5
|
- Cây cà
phê (8 chương trình)
|
219,88
|
18,88
|
140,70
|
60,30
|
219,88
|
18,88
|
140,70
|
60,30
|
219,88
|
18,88
|
140,70
|
60,30
|
219,88
|
18,88
|
140,70
|
60,30
|
879,51
|
638,31
|
75,51
|
562,80
|
241,20
|
6
|
- Cây dược
liệu (8 chương trình)
|
245,46
|
16,86
|
114,30
|
114,30
|
245,46
|
16,86
|
114,30
|
114,30
|
245,46
|
16,86
|
114,30
|
114,30
|
245,46
|
16,86
|
114,30
|
114,30
|
981,85
|
524,65
|
67,45
|
457,20
|
457,20
|
PHỤ LỤC 4
TỔNG HỢP CÁC LỚP IPM ĐÃ THỰC HIỆN
Nội
dung
Năm
|
Các
lớp IPM đã thực hiện
|
Tổng
|
Lúa
|
Lạc
|
Rau
|
Hồ
tiêu
|
Cà
phê
|
Cây
ăn quả
|
Sắn
|
Đậu
xanh
|
2008
|
0
|
8
|
9
|
6
|
1
|
0
|
0
|
0
|
24
|
2009
|
0
|
16
|
3
|
7
|
1
|
0
|
0
|
0
|
27
|
2010
|
0
|
0
|
4
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
8
|
2011
|
0
|
3
|
2
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
9
|
2012
|
0
|
4
|
0
|
4
|
1
|
0
|
0
|
0
|
9
|
2013
|
0
|
3
|
0
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
7
|
2014
|
0
|
0
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
2015
|
3
|
2
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
2016
|
8
|
4
|
3
|
3
|
1
|
0
|
0
|
0
|
19
|
2017
|
10
|
4
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
2018
|
4
|
3
|
2
|
3
|
1
|
0
|
0
|
2
|
15
|
2019
|
13
|
0
|
1
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
16
|
2020
|
11
|
0
|
1
|
7
|
0
|
1
|
0
|
0
|
20
|
2021
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
2
|
2
|
0
|
5
|
Tổng
cộng
|
49
|
47
|
34
|
46
|
8
|
4
|
2
|
3
|
193
|
PHỤ LỤC 5
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNG NĂM
TT
|
Nội
dung thực hiện
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Đào tạo, huấn luyện
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo giảng viên IPM (TOT)
|
lớp
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
Lớp huấn luyện nông dân nòng cốt
(FFS)
|
Lớp
|
72
|
17
|
15
|
20
|
20
|
|
- Cây lúa
|
Lớp
|
10
|
4
|
2
|
2
|
2
|
|
- Cây ăn quả
|
Lớp
|
14
|
3
|
3
|
4
|
4
|
|
- Cây rau
|
Lớp
|
10
|
2
|
2
|
3
|
3
|
|
- Cây Hồ tiêu
|
Lớp
|
18
|
4
|
4
|
5
|
5
|
|
- Cây cà phê
|
Lớp
|
10
|
2
|
2
|
3
|
3
|
|
- Cây dược liệu
|
Lớp
|
10
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
Hội nghị tổng kết
|
HN
|
1
|
|
|
|
1
|
4
|
Hội nghị đầu bờ
|
HN
|
16
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5
|
Xây dựng cánh đồng lớn áp dụng
chương trình IPM
|
MH
|
46
|
12
|
12
|
11
|
11
|
|
- Cây lúa
|
MH
|
8
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Cây ăn quả
|
MH
|
8
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Cây rau
|
MH
|
6
|
2
|
2
|
1
|
1
|
|
- Cây Hồ tiêu
|
MH
|
8
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Cây cà phê
|
MH
|
8
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Cây dược liệu
|
MH
|
8
|
2
|
2
|
2
|
2
|
PHỤ LỤC 6
CHI TIẾT DỰ TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH
IPM GIAI ĐOẠN 2022-2025
TT
|
Chương trình hoạt động
|
Đơn giá
|
Sống lượng lớp/mô hình
|
Tổng tiền
|
Nhà nước hỗ trợ
|
Người dân đối ứng
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Trong đó
|
NS tỉnh
|
NS huyện
|
I
|
Lớp đào
tạo giảng viên (TOT): Số ngày: 86 ngày vừa học vừa thực hành tại hiện trường.
GV: 01
GV chính (kiêm phụ trách 01 tổ), 03 trợ giảng phụ trách 03 tổ
Số học
viên: 35 người
|
512.488.000
|
1
|
512.488.000
|
512.488.000
|
512.488.000
|
|
|
|
1
|
Tài liệu, vật
tư, dụng cụ, giáo cụ học tập
|
48.088.000
|
|
48.088.000
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí giảng
viên, ban tổ chức lớp học
|
356.900.000
|
|
356.900.000
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi giải
khát giữa giờ
|
21.500.000
|
|
21.500.000
|
|
|
|
|
|
4
|
Thuê hội trường
học tập, phòng ngủ cho học viên
|
86.000.000
|
|
86.000.000
|
|
|
|
|
|
II
|
Các lớp
huấn luyện nông dân
|
|
|
3.179.360.000
|
3.179.360.000
|
3.179.360.000
|
|
|
|
1
|
IPM trên
cây Hồ tiêu, Cà phê, cây ăn quả
|
42.630.000
|
42
|
1.790.460.000
|
1.790.460.000
|
1.790.460.000
|
|
|
|
2
|
IPM trên
cây Rau, Cây dược liệu
|
47.630.000
|
20
|
952.600.000
|
952.600.000
|
952.600.000
|
|
|
|
3
|
IPM trên
cây Lúa
|
43.630.000
|
10
|
436.300.000
|
436.300.000
|
436.300.000
|
|
|
|
III
|
Hội nghị
đầu bờ (60 đại biểu, 30 người hưởng lương, 30 người không hưởng lương)
|
8.115.000
|
16
|
129.840.000
|
129.840.000
|
129.840.000
|
|
|
|
IV
|
Hội nghị
tổng kết (60 đại biểu, 30 người hưởng lương, 30 người không hưởng lương)
|
8.115.000
|
1
|
8.115.000
|
8.115.000
|
8.115.000
|
|
|
|
V
|
Xây dựng
cánh đồng lớn áp dụng chương trình IPM trên các loại cây trồng
|
|
|
4.647.162.000
|
2.686.862.000
|
404.962.000
|
2.281.900.000
|
1.960.300.000
|
|
1
|
Xây dựng
cánh đồng lớn áp dụng chương trình IPM trên cây lúa
|
130.427.000
|
8
|
1.043.416.000
|
553.416.000
|
63.416.000
|
490.000.000
|
490.000.000
|
|
|
Hỗ trợ vật
tư, phân bón thực hiện chương trình
|
122.500.000
|
8
|
980.000.000
|
490.000.000
|
|
490.000.000
|
490.000.000
|
|
|
Tập huấn
chuyển giao kỹ thuật
|
6.415.000
|
8
|
51.320.000
|
51.320.000
|
51.320.000
|
|
0
|
|
|
Thuê cán bộ
theo dõi,chỉ đạo
|
1.512.000
|
8
|
12.096.000
|
12.096.000
|
12.096.000
|
|
0
|
|
2
|
Xây dựng
cánh đồng lớn áp dụng chương trình IPM trên cây Hồ tiêu
|
76.939.000
|
8
|
615.512.000
|
345.512.000
|
75.512.000
|
270.000.000
|
270.000.000
|
|
|
Hỗ trợ vật tư,
phân bón thực hiện chương trình
|
67.500.000
|
8
|
540.000.000
|
270.000.000
|
|
270.000.000
|
270.000.000
|
|
|
Tập huấn
chuyển giao kỹ thuật
|
6.415.000
|
8
|
51.320.000
|
51.320.000
|
51.320.000
|
|
0
|
|
|
Thuê cán bộ
theo dõi, chỉ đạo
|
3.024.000
|
8
|
24.192.000
|
24.192.000
|
24.192.000
|
|
0
|
|
3
|
Xây dựng
cánh đồng lớn áp dụng chương trình IPM trên cây Cà phê
|
109.939.000
|
8
|
879.512.000
|
638,312.000
|
75.512.000
|
562.800.000
|
241.200.000
|
Huyện Miền núi
|
|
Hỗ trợ vật
tư, phân bón thực hiện chương trình
|
100.500.000
|
8
|
804.000.000
|
562.800.000
|
|
562.800.000
|
241.200.000
|
|
|
Tập huấn
chuyển giao kỹ thuật
|
6.415.000
|
8
|
51.320.000
|
51.320.000
|
51.320.000
|
|
0
|
|
|
Thuê cán bộ
theo dõi,chỉ đạo
|
3.024.000
|
8
|
24.192.000
|
24.192.000
|
24.192.000
|
|
0
|
|
4
|
Xây dựng
cánh đồng lớn áp dụng chương trình IPM trên cây Rau (cải, dưa chuột, đậu
cove...)
|
61.227.000
|
8
|
367.362.000
|
207.462.000
|
47,562.000
|
159.900.000
|
159.900.000
|
|
|
Hỗ trợ vật
tư, phân bón thực hiện chương trình
|
53.300.000
|
6
|
319.800.000
|
159.900.000
|
|
159.900.000
|
159.900.000
|
|
|
Tập huấn
chuyển giao kỹ thuật
|
6.415.000
|
6
|
38.490.000
|
38.490.000
|
38.490.000
|
|
0
|
|
|
Thuê cán bộ
theo dõi,chỉ đạo
|
1.512.000
|
6
|
9.072.000
|
9.072.000
|
9.072.000
|
|
0
|
|
5
|
Xây dựng
cánh đồng lớn áp dụng chương trình IPM trên cây
Ăn quả (cam, bơ, chanh leo)
|
94.939.000
|
8
|
759.512.000
|
417.512.000
|
75.512.000
|
342.000.000
|
342.000.000
|
|
|
Hỗ trợ vật
tư, phân bón thực hiện chương trình
|
85.500.000
|
8
|
684.000.000
|
342.000.000
|
|
342.000.000
|
342.000.000
|
|
|
Tập huấn
chuyển giao kỹ thuật
|
6.415.000
|
8
|
51.320.000
|
51.320.000
|
51.320.000
|
|
0
|
|
|
Thuê cán bộ
theo dõi, chỉ đạo
|
3.024.000
|
8
|
24.192.000
|
24.192.000
|
24.192.000
|
|
0
|
|
6
|
Xây dựng
cánh đồng Iớn áp dụng chương trình IPM trên cây Dược liệu (cà gai leo, chè vằng,
an xoa...)
|
122.731.000
|
8
|
981.848.000
|
524.648.000
|
67.448.000
|
457.200.000
|
457.200.000
|
|
|
Hỗ trợ vật
tư, phân bón thực hiện chương trình
|
114,300.000
|
8
|
914.400.000
|
457.200.000
|
|
457.200.000
|
457.200.000
|
|
|
Tập huấn
chuyển giao kỹ thuật
|
6.415.000
|
8
|
51.320.000
|
51.320.000
|
51.320.000
|
|
0
|
|
|
Thuê cán bộ
theo dõi,chỉ đạo
|
2.016.000
|
8
|
16.128.000
|
16.128.000
|
16.128.000
|
|
0
|
|
|
Tổng
|
|
|
8.476.965.000
|
6.516.665.000
|
4.234.765.000
|
2.281.900.000
|
1.960.300.000
|
-
|
[1] Cây lúa 10 lớp;
cây ăn quả 14 lớp; cây rau 10 lớp; cây cà phê 10 lớp, hồ tiêu 18 lớp, cây dược
liệu 10 lớp.
Quyết định 3433/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch “Đẩy mạnh ứng dụng Chương trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng chủ lực, có giá trị kinh tế cao, có tiềm năng xuất khẩu ở địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3433/QĐ-UBND ngày 27/10/2021 phê duyệt Kế hoạch “Đẩy mạnh ứng dụng Chương trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) trên cây trồng chủ lực, có giá trị kinh tế cao, có tiềm năng xuất khẩu ở địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030"
521
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|