BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 333/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI
QUAN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13
ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg
ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-TTg
ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Hải
quan đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC
ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh,
liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-BTC ngày 19/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch
cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
thành phố Đà Nẵng lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2015 -
2020;
Căn cứ Nghị quyết số 135/2015/NQ-HĐND
ngày 10/12/2015 của Hội Đồng nhân dân thành phố Đà
Nẵng về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 9491/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tại thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 3959/QĐ-UBND
ngày 20/6/2016 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng
ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm
2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017 định hướng
đến năm 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số 4993/QĐ-UBND
ngày 27/7/2016 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng
ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 26/7/2016
của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hải
quan thành phố Đà Nẵng, Lãnh đạo Ban Cải
cách hiện đại hóa Hải quan - Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch cải
cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016
- 2020”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng tổ chức triển khai kế hoạch này theo
đúng mục tiêu, hoạt động và lộ trình đề ra; thực hiện báo cáo Tổng cục Hải quan
về kết quả, tiến độ triển khai thực hiện
kế hoạch theo định kỳ.
2. Cục Tài vụ quản trị thống nhất với
Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng trình Tổng
cục phê duyệt dự toán kinh phí và các nguồn lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
3. Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng báo cáo với Thường trực Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Đà Nẵng để tranh thủ sự chỉ đạo, giúp đỡ; đồng
thời chủ động phối hợp với các ngành có liên quan để thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch cải cách hiện đại hóa Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016 - 2020.
4. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng
cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng triển khai thực hiện Kế hoạch để đồng bộ
với chương trình hiện đại hóa
của Ngành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cục
trưởng Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực
thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- UBND thành phố Đà Nẵng (để phối hợp);
- Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo);
- Lưu VT, CCHĐH (3b), Cục HQĐNg (10b).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định 333/QĐ-TCHQ
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Tổng cục Hải quan)
Phần I
MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
VÀ MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng (TP Đà Nẵng)
trở thành cơ quan hải quan điện tử hiện đại, có cơ chế, chính sách đầy đủ, thủ
tục hải quan đơn giản, minh bạch, hoạt động trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu tập trung và áp dụng
phương thức quản lý rủi ro.
- Đẩy mạnh cải cách, phát triển và hiện
đại hóa, phấn đấu xây dựng đơn vị trở thành cơ quan đi đầu
trong cải cách hành chính trên địa bàn thành phố qua việc đẩy mạnh thực hiện các dịch vụ công trực tuyến, thực hiện thủ tục hải
quan điện tử “Mọi lúc - Mọi nơi - Mọi phương tiện”;
môi trường làm việc phi giấy tờ (theo lộ trình triển
khai Chính phủ điện tử) nhằm thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về
hải quan theo phương châm “Chuyên nghiệp - Minh bạch - Hiệu quả”.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức
đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính, trong sạch, vững mạnh, đoàn
kết, làm chủ các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, làm việc có hiệu lực, hiệu
quả, đáp ứng yêu cầu công việc.
- Hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang
thiết bị, đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin
(CNTT) đạt tiêu chuẩn an ninh, an toàn cao (24/7), phù hợp với yêu cầu cải cách
góp phần tạo thuận lợi cho các hoạt động xuất nhập khẩu,
xuất nhập cảnh, đầu tư, du lịch; đảm bảo
an ninh quốc gia; an toàn, an sinh xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển, hội nhập của đất nước, của Ngành và của thành phố.
2. Mục tiêu cụ thể
1. Tổ chức thực, hiện tốt công tác
tuyên truyền rộng rãi Luật Hải quan, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật
khác có liên quan. Kịp thời rà soát, báo cáo, kiến nghị Tổng
cục Hải quan (TCHQ) những vướng mắc, bất cập trong các quy định để đáp ứng yêu cầu hoàn thiện mô hình thủ tục hải
quan điện tử.
2. Tiếp nhận, triển khai có hiệu quả
mô hình thủ tục hải quan điện tử theo hướng tăng cường phương thức điện tử, giảm
tỷ lệ can thiệp, giảm thủ tục, giấy tờ và thời gian xử lý, có khả năng sẵn sàng cao, tích hợp chặt chẽ với các hệ
thống thông tin của các bên liên quan đáp ứng yêu cầu
thực hiện thủ tục hải quan “Mọi lúc - Mọi
nơi - Mọi phương tiện”. Cụ thể:
- Tiếp nhận và triển khai hiệu quả dịch
vụ công trực tuyến theo yêu cầu của Ngành, các thủ tục hải quan được thực hiện
trên Hệ thống thông quan điện tử tập trung VNACCS/VCIS, Cổng thông tin điện tử Hải quan. Triển khai hiệu quả Cơ chế một cửa quốc
gia, Cơ chế một cửa ASEAN; nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát hải
quan...;
- Triển khai rà soát, tuyên truyền các
điều kiện để doanh nghiệp được hưởng chế độ ưu tiên nhằm mở rộng về số lượng;
- Triển khai thực hiện công tác quản lý rủi ro, quản lý tuân thủ sâu rộng trong toàn bộ các hoạt động
nghiệp vụ hải quan, tại các khâu trước, trong và sau thông quan; từng bước xây
dựng môi trường tự nguyện tuân thủ pháp luật trong cộng đồng doanh nghiệp tại địa
bàn quản lý;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan
triển khai hoạt động quản lý chuyên ngành đảm bảo ngày càng nâng cao hiệu quả,
chất lượng, phù hợp với cam kết quốc tế, góp phần tạo thuận lợi cho hoạt động
xuất nhập khẩu (XNK);
- Triển khai thực hiện tốt quan hệ đối
tác Hải quan - Doanh nghiệp và thực hiện hoạt động này thành hoạt động thường
xuyên của Cục; góp phần xây dựng sự hiểu biết, đồng hành,
hợp tác giữa doanh nghiệp và hải quan trong thực hiện nhiệm vụ xây dựng và thực
thi chính sách, pháp luật hải quan trên địa bàn.
3. Công tác quản lý thuế: Tăng cường
công tác phối hợp thu ngân sách bằng phương thức điện tử qua ngân hàng thương mại,
tạo thuận lợi tốt nhất cho người nộp
thuế trong thực hiện chính sách thuế, nâng cao chất lượng xây dựng dự toán thu ngân sách nhà
nước (NSNN), đảm bảo nguồn thu cho NSNN đồng thời tăng thu góp phần vào ngân sách địa phương theo cơ chế đặc thù của Ủy ban thường vụ Quốc
hội đối với TP Đà Nẵng.
4. Công tác kiểm tra sau thông quan đạt
trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu phù hợp với xu thế phát triển chung của
Ngành và các chuẩn mực quốc tế; hoạt động có hiệu quả dựa trên cơ sở áp dụng đầy
đủ kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ
thông tin trong thu thập thông tin và đánh giá doanh nghiệp, xác định được
các loại hình, mặt hàng xuất nhập khẩu có mức độ rủi ro cao; đánh giá được mức độ tuân thủ pháp luật các doanh nghiệp XNK.
5. Triển khai có hiệu quả các biện
pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan trên cơ sở ứng dụng CNTT, sử dụng các trang
thiết bị hiện đại, công nghệ mới nhằm đảm bảo gắn kết chặt
chẽ giữa công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan và các hoạt động nghiệp
vụ hải quan khác.
6. Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn
nhân lực qua việc đổi mới công tác đào tạo, bố trí, điều động, bổ nhiệm, thanh
tra - kiểm tra... đảm bảo cán bộ công chức (CBCC) đạt trình độ chuyên nghiệp,
chuyên sâu, liêm chính, tuân thủ kỷ luật, kỷ cương; có phương pháp làm việc hiện
đại, hiệu quả, sử dụng thành thạo các hệ thống phần mềm nghiệp vụ và trang thiết
bị kỹ thuật, công nghệ mới hiện đại.
7. Bộ máy tổ chức các phòng, chi cục
và đơn vị tương đương thuộc và trực thuộc Cục được sắp xếp, kiện toàn theo hướng
gọn, nhẹ, đáp ứng yêu cầu sử dụng biên chế hiệu quả và quản
lý hải quan điện tử.
8. Từng bước áp dụng phương thức điện
tử trong quản lý, điều hành nội bộ nhằm nâng cao hiệu quả
xử lý công việc, trên cơ sở các quy trình công việc được chuẩn hóa hướng tới cơ quan hải quan điện tử.
9. Thực hiện tốt công tác thống kê
Nhà nước về hải quan, đảm bảo thông tin thống kê về hàng hóa xuất nhập khẩu có chất lượng, mức độ tin cậy
cao, kịp thời đáp ứng tốt yêu cầu thống kê của Ngành và địa phương.
10. Nâng cao hiệu quả công tác tài
chính hậu cần, đầu tư xây dựng trụ sở làm việc, trang bị
các trang thiết bị phù hợp, phương tiện phục vụ đáp ứng yêu cầu cải cách hiện đại hóa. Đưa vào khai thác có hiệu quả các địa điểm kiểm
tra hàng hóa tập trung.
3. Một số chỉ tiêu chủ yếu
1. Thủ tục hải quan được thực hiện “Mọi
nơi - Mọi lúc - Mọi phương tiện”: Người khai hải
quan thực hiện khai báo mọi nơi, với thời gian 24/7, trên các thiết bị cố định, di động hỗ trợ.
2. Tổ chức triển khai thực hiện dịch
vụ công trực tuyến theo lộ trình của Tổng cục Hải quan; thực hiện cung cấp 100%
dịch vụ công trực tuyến cấp Cục, Chi cục với mức độ cao nhất
đối với 100% thủ tục Hải quan (mức độ 3, 4 tương ứng với từng thủ tục).
3. Đến năm 2020, rút ngắn thời gian
thông quan hàng hóa còn dưới 30 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu và dưới 35 giờ đối
với hàng hóa nhập khẩu.
4. Phấn đấu giảm tỷ lệ kiểm tra trong
thông quan đối với: Kiểm tra chi tiết hồ sơ (luồng vàng) dưới 25%; kiểm tra thực
tế hàng hóa (luồng đỏ) dưới 6%.
5. Sự hài lòng của doanh nghiệp đối với
thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan ít nhất đạt 70% trở lên tại các chỉ
số chính thuộc các chỉ tiêu: Tiếp cận thông tin pháp luật về thủ tục hải quan, thực hiện các thủ tục hành
chính trong lĩnh vực hải quan, sự phục vụ của công chức hải quan, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính về hải quan, đánh giá chung về chính sách pháp luật hải
quan trong các cuộc khảo sát chính thức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. 100% thủ tục hành chính liên quan
đến các cơ quan, đơn vị tham gia vào Cổng thông tin một cửa quốc gia được triển
khai giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, tổ chức và doanh nghiệp.
7. Tỷ lệ thanh toán thuế điện tử trên
cơ sở kết nối hệ thống CNTT hải quan với các hệ
thống CNTT của kho bạc Nhà nước và các ngân hàng thương mại đạt tỷ lệ từ
trên 90 - 98%.
8. 100% các địa bàn trọng điểm tại cửa
khẩu cảng, sân bay, khu công nghệ cao, địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung được
đầu tư trang bị kỹ thuật hiện đại, hệ thống soi chiếu, hệ thống giám sát bằng
camera và các thiết bị hỗ trợ khác.
9. 100% thông tin thống kê về hàng hóa xuất nhập khẩu tại đơn vị khi có yêu cầu đều
đảm bảo chính xác, kịp thời.
10. Ít nhất 90%
công chức thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Đà
Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, 80% công chức tham mưu nghiệp vụ tại các đơn vị thuộc Cục
đạt năng lực cấp độ 2 - thành thạo nghiệp
vụ
11. Phấn đấu 100% các công việc chính
của đơn vị được quy trình hóa và quản lý chất lượng theo mô hình ISO điện tử
trong áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 do Tổng cục Hải quan
xây dựng.
12. Phấn đấu hoàn thành giải ngân 98%
dự toán chi hàng năm, đảm bảo công khai minh bạch trong quản lý chi tiêu nội bộ,
thực hành tiết kiệm.
II. CÁC NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Tiếp nhận, tổ chức triển khai hiệu
quả mô hình thủ tục hải quan điện tử theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
2. Tiếp tục hiện đại hóa công tác quản
lý thuế và xác định trị giá tính thuế, phân loại, đảm bảo công tác thu ngân
sách tại đơn vị.
3. Triển khai áp dụng sâu rộng kỹ thuật
quản lý rủi ro trong các hoạt động nghiệp vụ hải quan; thực hiện quản lý tuân
thủ, áp dụng các biện pháp hỗ trợ, khuyến
khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật.
4. Tăng cường giám sát, kiểm tra, kiểm
soát phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, kiểm soát phòng chống ma túy.
5. Đẩy mạnh quan hệ đối tác Hải quan
- Doanh nghiệp; quan hệ hợp tác, phối kết hợp giữa Cục Hải quan TP Đà Nẵng với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa
bàn.
6. Đổi mới hoạt động quản lý sắp xếp
bố trí, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu cải cách phát triển và hội nhập.
Từng bước kiện toàn cơ cấu tổ chức của Cục
phù hợp theo yêu cầu cải cách hành chính, hiện đại hóa của ngành Hải quan, định
hướng triển khai chính phủ điện tử và chủ trương của TP Đà Nẵng. Hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện đáp ứng
yêu cầu công tác chuyên môn nghiệp vụ của Cục.
Phần II
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
KẾ HOẠCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG
TRIỂN KHAI 6 NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 1
1.1. Hoạt động 1: Rà soát, kiến nghị sửa đổi hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp luật
có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
- Xây dựng kế hoạch rà soát đánh giá
hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp luật có liên
quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ hàng năm.
- Rà soát, đánh giá, kiến nghị sửa đổi
hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản
lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
1.2. Hoạt động 2: Rà soát bộ thủ tục hành chính và quy trình nghiệp vụ thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp Cục và các Chi cục Hải quan trực thuộc, kiến nghị sửa đổi theo hướng chuẩn hóa quy trình thủ tục,
quy trình nghiệp vụ đảm bảo áp dụng xử lý nghiệp vụ bằng phương thức điện tử.
- Rà soát bộ thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của
cấp Cục và các Chi cục Hải quan trực thuộc.
- Kiến nghị cắt giảm, sửa đổi các thủ
tục hành chính, quy trình nghiệp vụ không còn phù hợp thực tiễn.
- Tham gia góp ý các yêu cầu nghiệp vụ
để phục vụ thiết kế các chương trình hỗ trợ
Hệ thống VNACCS nhằm nâng cao hiệu quả quản lý.
- Tham gia ý kiến xây dựng hệ thống
CNTT đáp ứng yêu cầu áp dụng phương thức điện tử trong thực hiện một số thủ tục,
hoạt động quản lý hải quan.
1.3. Hoạt động 3: Tổ chức triển khai thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện văn bản quy phạm luật mới.
- Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật,
quy trình nghiệp vụ mới cho cán bộ, công chức thực hiện.
1.4. Hoạt động 4: Tuyên truyền phổ biến pháp luật về hải quan.
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến pháp luật.
- Tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền
phổ biến pháp luật cho cá nhân, tổ chức thực hiện xuất nhập khẩu.
- Thực hiện các chuyên đề tuyên truyền,
hình thức, phương thức tuyên truyền phổ biến pháp luật.
1.5. Hoạt động 5: Phối hợp, triển khai tiếp nhận Hệ thống công nghệ thông tin nghiệp vụ hải quan đáp ứng yêu cầu áp dụng phương thức
điện tử trong thực hiện một số thủ tục, hoạt động quản lý hải quan mà Hệ thống
VNACCS/VCIS hiện chưa triển khai gồm:
Phân hệ thực hiện thủ tục quá cảnh;
phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển; phân hệ quản lý hàng hóa đặc thù; phân
hệ quản lý hàng hóa lưu giữ tại các kho và khu vực ưu tiên; phân hệ quản lý miễn,
giảm, hoàn thuế...
1.6. Hoạt động 6: Triển khai đầy đủ, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống thông quan
điện tử VNACCS/VCIS.
Thực hiện duy trì, giám sát và vận
hành Hệ thống; tiếp nhận và vận hành hoạt động trang thiết bị; triển khai dịch
vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống...
1.7. Hoạt động 7: Tiếp nhận và triển khai các hệ thống CNTT vệ tinh được nâng cấp đáp ứng
yêu cầu quy định mới.
Tiếp nhận và vận hành các hệ thống
CNTT vệ tinh được nâng cấp (KTT, GTT, MHS, e-customs, QLRR, KTSTQ,...) để kết nối,
xử lý thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống xử
lý tập trung của ngành Hải quan.
1.8. Hoạt động 8: Thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng
hóa tại cảng nhằm giảm thiểu hồ sơ giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
đối với hàng hóa, container tại các cảng biển.
Chuẩn bị hạ tầng CNTT; đào tạo, tập
huấn; triển khai thí điểm; triển khai chính thức.
1.9. Hoạt động 9: Vận hành Cơ chế một cửa quốc gia để thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, nâng cao hiệu quả quản
lý nhà nước đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện, hành lý xuất nhập cảnh.
- Triển khai tất cả các thủ tục hành
chính của các Bộ, Ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh;
người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một
cửa quốc gia.
- Triển khai sử dụng các chứng từ điện
tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương
đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục
hành chính khác có liên quan.
- Triển khai mở rộng hệ thống một cửa
quốc gia đối với tất cả cảng biển và cảng hàng không sân bay quốc tế Đà Nẵng.
- Triển khai kết nối Cơ chế một cửa
ASEAN theo lộ trình của Tổng cục Hải quan để thực hiện trao đổi và công nhận lẫn
nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN.
1.10. Hoạt động 10: Nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu và hoạt động kiểm tra chuyên
ngành; triển khai thực hiện hiệu quả các địa điểm kiểm tra
hàng hóa tập trung tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng và Chi cục Hải quan khu
công nghiệp Hòa Khánh - Liên Chiểu, mở rộng thực hiện soi chiếu hàng hóa trước
và sau thông quan.
1.11. Hoạt động 11: Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng
phương thức điện tử (e-Payment).
1.12. Hoạt động 12: Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ
công trực tuyến cấp độ 3, 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
1.13. Hoạt động 13: Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện các cuộc đo thời gian giải
phóng hàng.
2. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 2
2.1. Hoạt động 1: Phối hợp thu NSNN, thanh toán điện tử, quản lý thu nộp NSNN.
Phối hợp chặt chẽ với Kho bạc Nhà nước
Chi nhánh TP Đà Nẵng, các Ngân hàng
thương mại có thỏa thuận phối hợp thu NSNN, trao đổi thông tin với Hệ thống
VNACCS để thực hiện tốt công tác thu ngân sách nhà nước, thanh toán điện tử, quản
lý thu nộp NSNN theo đúng quy định.
2.2. Hoạt động 2: Nâng cao chất lượng xây dựng dự toán thu NSNN và quản lý nợ.
Đánh giá dữ liệu thường xuyên theo
tháng, quý, 6 tháng, năm một cách cụ thể hơn để đánh giá
chính xác nguồn thu làm cơ sở xây dựng dự toán phù hợp với
thực tiễn và xu hướng phát triển của địa bàn...
2.3. Hoạt động 3: Kiểm soát tính đúng đắn, thống nhất dữ liệu giá tính thuế và phân loại
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Thường xuyên kết xuất dữ liệu, rà soát,
kiểm tra việc xác định trị giá trên Hệ thống GTT02, việc phân loại trên Hệ thống
VNACCS để phát hiện, điều chỉnh đúng quy định, đảm bảo tính đúng đắn và thống
nhất của dữ liệu...,
3. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 3
3.1. Hoạt động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất lượng,
hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên tất cả các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
3.2. Hoạt động 2: Tham mưu đề xuất và tổ chức thực hiện nghiêm việc thiết lập tiêu chí,
thực hiện, phân luồng, chuyển luồng, cập nhật phản hồi kết quả kiểm tra theo đúng các quy
định, hướng dẫn hiện hành đồng thời
giảm tỷ lệ kiểm tra, nâng cao chất lượng phân luồng, chuyển luồng, hạn chế việc
chuyển luồng tràn lan, tùy tiện.
3.3. Hoạt động 3: Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ thống cảnh báo; công khai lý do
doanh nghiệp bị phân luồng. Trả lời lý do luồng vàng hoặc luồng đỏ khi doanh
nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các quy định của pháp luật
và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính.
3.4. Hoạt động 4: Đề xuất thực hiện cơ sở pháp lý về quản lý tuân thủ doanh nghiệp, đẩy
mạnh việc ứng dụng quản lý tuân thủ nhằm khuyến khích
doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật, nâng cao năng lực cạnh tranh.
3.5. Hoạt động 5: Tổ chức thực hiện đo lường, quản lý, đánh giá tuân thủ đối với các
doanh nghiệp hoạt động XNK trên địa bàn quản lý của Cục.
3.6. Hoạt động 6: Tăng cường kiểm tra sau thông quan trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật
quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin,
đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu
kiểm; hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, răn đe ngăn chặn kịp thời các trường hợp
cố tình gian lận gây thất thu cho ngân sách nhà nước, góp phần quan trọng vào
việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị thu ngân sách của Cục Hải quan TP Đà Nẵng.
3.7. Hoạt động 7: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng quản lý rủi ro và đánh
giá, phân loại doanh nghiệp; triển khai ứng dụng các phần mềm chuyên sâu hỗ trợ
hiệu quả cho công tác thu thập thông tin phục vụ công tác kiểm tra sau thông
quan xuyên suốt thông tin từ cấp Tổng cục
đến các Cục Hải quan; áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa chọn đối tượng kiểm
tra sau thông quan; tăng cường phối kết hợp giữa lực lượng kiểm tra sau thông
quan với các đơn vị trong ngành Hải quan (trong đó có các Chi cục Hải quan cửa khẩu) và với các ngành, đơn vị có liên quan
trong quá trình thực hiện kiểm tra sau thông quan.
4. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 4
4.1. Hoạt động 1: Triển khai các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát phòng, chống buôn lậu, vận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới theo hướng chuyên sâu - chuyên nghiệp -
hiệu quả qua việc xây dựng và triển khai có hiệu quả các kế hoạch chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
4.2. Hoạt động 2: Triển khai các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát phòng, chống ma túy theo
hướng chuyên sâu - chuyên nghiệp - hiệu quả.
Nâng cao chất lượng công tác điều tra,
nghiên cứu, nắm tình hình; xây dựng kế hoạch
chuyên đề; thu thập xử lý thông tin, xác định đối tượng, địa
bàn trọng điểm; sưu tra, lập án bắt giữ tội phạm ma túy.
4.3. Hoạt động 3: Đào tạo, huấn luyện nâng cao trình độ, năng lực, bố trí, sử dụng phù hợp,
hiệu quả đội ngũ cán bộ làm công tác phòng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại, hàng giả, phòng, chống tội phạm ma túy. Quản lý và khai
thác có hiệu quả các trang bị, phương tiện kỹ thuật hiện đại.
4.4. Hoạt động 4: Tăng cường, củng cố mối quan hệ phối hợp với các lực lượng chức năng
trên địa bàn trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại, ma túy.
Rà soát, bổ sung hoàn thiện các quy
chế phối hợp giữa Cục Hải quan TP Đà Nẵng
với các lực lượng chức năng của Công an, Bộ đội Biên phòng, với các Cục Hải
quan thuộc khu vực Miền Trung và Tây Nguyên trong công tác phòng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; tổ chức sơ kết,
tổng kết đánh giá công tác phối kết hợp theo các quy chế đã ký kết.
5. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 5
5.1. Hoạt động 1: Tổ chức các hoạt động để xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan
- Doanh nghiệp, các hiệp hội tại thành phố Đà Nẵng.
5.2. Hoạt động 2: Xây dựng, rà soát quy chế phối kết hợp giữa Cục Hải quan TP Đà Nẵng với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa
bàn.
6. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 6
6.1. Hoạt động 1: Thực hiện cải cách hoạt động quản lý nguồn nhân lực hiện đại qua việc
thực hiện quy trình bố trí, sắp xếp, điều động, luân chuyển, quy hoạch đánh
giá, tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo năng lực dựa trên danh mục vị trí
việc làm và các bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm trong toàn Cục.
Ứng dụng khung năng lực chuyên môn nghiệp vụ theo cấp độ, sổ tay
công tác nghiệp vụ đối với các lĩnh vực nghiệp vụ hải
quan.
6.2. Hoạt động 2: Đào tạo phát triển nguồn nhân lực qua việc ứng dụng chương trình đào tạo
truyền thống, điện tử dựa trên khung năng lực chuyên môn nghiệp vụ, nhu cầu thực
tiễn đáp ứng công tác cải cách hiện đại hóa của Cục và hội nhập quốc tế. Chuẩn
hóa về trình độ chuyên môn và ngoại ngữ, tin học, các nghiệp vụ khác cho CBCC.
Xây dựng hệ thống quản lý hồ sơ, đánh
giá năng lực của công chức hiện đại trên cơ sở ứng dụng CNTT. Đánh giá sau đào
tạo, theo dõi phân công CBCC sau đào tạo phù hợp.
6.3. Hoạt động 3: Thực hiện liêm chính hải quan.
- Chuẩn hóa, duy trì thực hiện nghiêm
các quy định về kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thực thi nhiệm vụ.
- Thực hiện tốt công tác phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phát huy
dân chủ cơ sở.
- Tăng cường công tác thanh tra, tự
kiểm tra nội bộ định kỳ để phát hiện, cảnh báo, chấn chỉnh
kịp thời sai phạm của cán bộ, công chức hải quan.
6.4. Hoạt động 4: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch
thanh tra nội bộ và thanh tra chuyên ngành.
- Triển khai Kế hoạch thanh tra kiểm
tra, rà soát kịp thời để bổ sung, sửa đổi đối tượng thanh tra. Báo cáo việc thực
hiện Kế hoạch.
- Tăng cường công tác kiểm tra đột xuất,
thanh tra công vụ để nâng cao hình ảnh Hải quan Đà
Nẵng và tạo sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của cán bộ, công chức
trong thực thi công vụ.
6.5. Hoạt động 5: Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới để đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ triển
khai Luật Hải quan 2014, từng bước đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục Hải quan
điện tử trên Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG
TRIỂN KHAI CÁC MỤC TIÊU KHÔNG THUỘC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Hoạt động 1: Điện tử hóa báo cáo giấy nghiệp vụ; cung cấp thông tin nghiệp vụ điện
tử hỗ trợ lãnh đạo các cấp ra quyết định về nghiệp vụ,
Triển khai thực hiện hệ thống thông
tin hỗ trợ ra quyết định nghiệp vụ giai đoạn 1.
2. Hoạt động 2: Thực hiện cung cấp thông tin tờ khai cho các cơ quan, tổ chức liên
quan.
Triển khai thực hiện Dự án hệ thống
cung cấp thông tin tờ khai.
3. Hoạt động 3: Xây dựng và nâng cấp các hệ thống ứng dụng CNTT trên địa bàn Cục Hải
quan Đà Nẵng phục vụ cho việc thực hiện
các hoạt động nghiệp vụ hải quan.
4. Hoạt động 4: Hoạt động đảm bảo về hạ tầng công nghệ
thông tin.
- Kiến trúc Hệ thống công nghệ thông tin hải quan: Xây dựng mô hình cơ quan
Hải quan điện tử dựa trên kiến trúc Bộ, ngành điện tử và triển khai được ít nhất
70% các bộ phận cấu thành.
- Trang thiết bị: Tiếp nhận và vận
hành hoạt động trang thiết bị nâng cao năng lực quản lý, giám sát, điều hành 24/7
của hệ thống CNTT. Nâng cao công tác quản
lý, vận hành.
- Hạ tầng mạng: Cải tạo, nâng cấp hệ thống
mạng LAN tại đơn vị theo thiết kế, quy hoạch mạng thống nhất trong toàn Ngành;
thực hiện trang bị đầy đủ công cụ kiểm tra, giám sát và phối
hợp chặt chẽ với Cục Công nghệ thông tin
& Thống kê hải quan nâng cao chất lượng và tính chủ động
trong công tác quản trị mạng tại đơn vị.
5. Hoạt động 5: Triển khai kế hoạch phát triển thống kê hải quan đến 2020 đảm bảo chính xác, chất lượng, hiệu quả đáp ứng yêu cầu.
Triển khai thực hiện hệ thống thống kê
hàng hóa xuất nhập khẩu để kết nối với Hệ thống VNACCS/VCIS đã được nâng cấp.
6. Hoạt động 6: Tiếp tục đầu tư hệ thống trụ sở làm việc, trang thiết bị hiện đại nhằm
phục vụ cho công tác quản lý hải quan (Đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc
giai đoạn 2016 - 2020).
- Triển khai xây dựng Dự án trụ sở
làm việc Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 590/QĐ-BTC ngày
28/3/2016 của Bộ Tài chính, Quyết định số 3276/QĐ-TCHQ ngày 28/9/2016 của Tổng cục Hải quan.
- Triển khai đầu tư xây dựng Dự án trụ
sở Chi cục Hải quan Khu công nghệ cao Đà Nẵng, thời gian thực hiện từ năm 2020,
theo Quyết định số 590/QĐ-BTC ngày 28/3/2016 của Bộ Tài chính.
7. Hoạt động 7: Chuẩn hóa về quy trình, quy chế vận hành, sử dụng.
- Rà soát hoàn thiện quy trình quản
lý tài sản công.
- Rà soát hoàn thiện quy chế, quy
trình vận hành, khai thác các hệ thống máy móc, trang thiết bị.
- Nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu
mua sắm thông qua hệ thống các giải pháp.
- Tăng cường hiệu quả công tác đầu
tư, quản lý và sử dụng máy soi ngành Hải quan.
- Hoàn thiện công tác lập, thẩm định,
thanh quyết toán và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng trong ngành Hải quan.
8. Hoạt động 8: Hoạt động công khai minh bạch trong quản lý chi tiêu tài chính nội bộ.
Hoàn thiện Quy chế chi tiêu nội bộ của Cục giai đoạn 2016
- 2020 đảm bảo công khai, minh bạch trong chi tiêu nội bộ định kỳ hàng năm sau
khi được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán và các lần điều chỉnh tăng, giảm dự
toán trong năm. Tăng cường thanh tra, kiểm tra nội bộ định kỳ hàng năm theo kế
hoạch hoặc đột xuất.
9. Hoạt động 9: Áp dụng thể chế ứng dụng công nghệ
thông tin trong xử lý tự động các giao dịch nội bộ trên cơ sở hồ sơ, văn
bản điện tử và thực hiện trao đổi thông
tin, dữ liệu, văn bản điện tử.
- Các giao dịch nội bộ trên cơ sở hồ
sơ, văn bản điện tử và thực hiện trao đổi thông tin, dữ liệu,
văn bản điện tử.
- Quản lý, vận hành đảm bảo an ninh,
an toàn cho toàn bộ hệ thống thông tin và phát
triển các ứng dụng công nghệ thông tin.
10. Hoạt động 10: Triển khai hệ thống quản lý văn bản, công việc và điều hành điện tử.
Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ mới đảm bảo các tính
năng:
- Quản lý văn bản đến, giao việc, văn
bản đi của Cục.
- Quản lý toàn bộ tiến trình xử lý
(chỉ đạo, giao việc, giải quyết công việc, theo dõi tình hình xử lý và kết quả
hoàn thành) đối với văn bản đến, xử lý công việc, soạn thảo văn bản thông qua hồ
sơ công việc.
- Hỗ trợ điều hành công việc của lãnh
đạo Cục thông qua việc lập lịch công
tác, giao việc, điều xe, đăng ký và bố trí phòng họp,...
11. Hoạt động 11: Triển khai Hệ thống hỗ trợ nâng cao năng lực xử lý công việc cho cán bộ,
công chức hải quan.
Triển khai tập huấn và hướng dẫn sử dụng
Hệ thống CNTT hỗ trợ công chức hải quan bao gồm các chức năng: Cung cấp thông
tin về tổ chức, quy trình, nghiệp vụ..., các chức năng hỗ trợ công chức trong
quá trình thực thi công vụ, các thông tin hỗ trợ lãnh đạo
hải quan các cấp trong việc ra các quyết định quản lý.
12. Hoạt động 12: Triển khai ứng dụng công nghệ trực tuyến trong
giao ban, hội nghị do Ngành tổ chức.
Đầu tư cơ sở vật chất để triển khai
giao ban, hội nghị (thuê dịch vụ hội nghị trực tuyến theo kế hoạch của TCHQ)
13. Hoạt động 13: Tiếp nhận và triển khai hệ thống mô hình ISO điện tử trong áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001-2008 vào hoạt động
của Cục.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
cho cán bộ, công chức làm công tác ISO.
- Tiếp nhận và triển khai mô hình ISO
điện tử trong áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2008 do Tổng cục Hải
quan xây dựng vào hoạt động của Cục.
(Các hoạt động chi tiết theo phụ lục đính kèm)
Stt
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động chi tiết
|
Sản
phẩm
|
Lộ
trình
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
I. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
|
1. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 1
|
1
|
1.1. Hoạt động 1:
Rà soát, kiến nghị sửa đổi hệ thống
cơ sở pháp luật, quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu
thực tiễn.
|
1. Xây dựng kế hoạch rà soát đánh
giá hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ hàng
năm.
|
Kế hoạch rà soát đánh giá.
|
2017-2020
|
Phòng
Chống buôn lậu và Xử lý vi phạm
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Rà soát, đánh giá, kiến nghị sửa
đổi hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp luật có
liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù
hợp với yêu cầu thực tiễn.
|
Bảng tổng hợp kết quả, báo cáo rà
soát, kiến nghị sửa đổi.
|
2017-2020
|
Phòng
Chống buôn lậu và Xử lý vi phạm, đơn vị
được giao chủ trì rà soát
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2
|
1.2. Hoạt động 2:
Rà soát bộ thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của cấp Cục và các Chi cục Hải quan trực thuộc kiến nghị
sửa đổi theo hướng chuẩn hóa quy trình thủ tục đảm bảo
áp dụng xử lý nghiệp vụ bằng phương thức điện tử.
|
1. Rà soát bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp Cục và các Chi cục Hải
quan trực thuộc.
|
Bảng tổng hợp kết quả, báo cáo rà
soát, kiến nghị sửa đổi.
|
2017-2020
|
Phòng
Giám sát quản lý về Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Kiến nghị cắt giảm, sửa đổi các thủ
tục hành chính, quy trình nghiệp vụ không còn phù hợp thực tiễn.
|
Số lượng bộ thủ
tục hành chính kiến nghị sửa đổi hoặc bãi bỏ.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Giám sát quản lý về Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Tham gia góp ý các yêu cầu nghiệp
vụ để phục vụ thiết kế các chương trình hỗ trợ Hệ thống VNACCS nhằm nâng cao hiệu quả quản lý.
|
Tổng hợp nội dung tham gia góp ý.
|
2017-2020
|
Phòng
Giám sát quản lý về Hải quan
|
Phòng
Công nghệ thông tin và các đơn vị liên
quan
|
|
4. Tham gia ý kiến xây dựng hệ thống
CNTT đáp ứng yêu cầu áp dụng phương thức điện tử trong thực hiện một số thủ tục,
hoạt động quản lý hải quan.
|
Tổng hợp nội dung tham gia góp ý.
|
2017-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Phòng
Giám sát quản lý về Hải quan và các đơn vị liên quan
|
|
3
|
1.3. Hoạt động 3:
Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
|
1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện văn bản quy phạm luật mới.
|
Kế hoạch.
|
2017-2020
|
Đơn
vị được giao chủ trì xây dựng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật,
quy trình nghiệp vụ mới cho cán bộ, công chức thực hiện.
|
Các khóa tập huấn được tổ chức. Lượt
cán bộ, công chức được tập huấn
|
2017-2020
|
Đơn vị
được giao chủ trì
|
Phòng
TCCB-TTr, các đơn vị liên quan
|
|
4
|
1.4. Hoạt động 4:
Tuyên truyền phổ biến pháp luật về
hải quan.
|
1. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến pháp luật.
|
Kế hoạch tuyên truyền.
|
2017-2020
|
Phòng
Chống buôn lậu và Xử lý vi phạm
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền phổ biến pháp luật cho cá nhân, tổ chức thực hiện xuất nhập khẩu.
|
Các lớp tập huấn tuyên truyền được
tổ chức.
|
2017-2020
|
Đơn
vị được giao chủ trì
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh tra, các đơn vị liên quan
|
|
3. Thực hiện các chuyên đề tuyên
truyền, hình thức, phương thức tuyên truyền phổ biến pháp luật.
|
Niêm yết công
khai; phát tờ rơi, tờ gấp của Ngành; các khóa tập huấn;
đăng bài lên website Cục; hội nghị đối thoại Hải quan-Doanh nghiệp.
|
2017-2020
|
Đơn
vị được giao chủ trì
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5
|
1.5. Hoạt động 5:
Phối hợp, triển khai tiếp nhận Hệ
thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu
áp dụng phương thức điện tử trong thực hiện một số thủ tục,
hoạt động quản lý hải quan mà Hệ thống VNACCS/VCIS hiện chưa triển khai.
|
1. Tiếp nhận và triển khai phân hệ
thực hiện thủ tục quá cảnh.
|
Phân hệ quản lý đối với thủ tục quá
cảnh được vận hành ổn định, có hiệu quả.
|
2017-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Tiếp nhận và triển khai phân hệ
quản lý hàng hóa tại cảng biển.
|
Phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng
biển được được vận hành ổn định, có hiệu quả và kết nối thành công với các cơ
quan kinh doanh cảng.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3 Tiếp nhận và triển khai phân hệ
quản lý hàng hóa đặc thù.
|
Phân hệ quản lý hàng hóa đặc thù được được vận hành ổn định,
có hiệu quả.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Tiếp nhận và triển khai phân hệ
quản lý hàng hóa lưu giữ tại các kho và khu vực ưu tiên.
|
Phân hệ quản lý hàng hóa lưu giữ tại
các kho và khu vực ưu tiên được được vận hành ổn định, có hiệu quả.
|
2018-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5. Tiếp nhận và triển khai phân hệ
quản lý miễn, giảm, hoàn thuế.
|
Phân hệ quản lý miễn, giảm, hoàn
thuế được vận hành ổn định, có hiệu quả.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
6. Tiếp nhận
và triển khai phân hệ tiếp nhận và xử lý
thông tin trước về hành khách và hàng hóa trên các chuyến
bay thương mại phục vụ mở rộng thông quan điện tử và quản lý rủi ro.
|
Phân hệ tiếp nhận và xử lý thông
tin trước về hành khách và hàng hóa trên các chuyến bay thương mại phục vụ mở rộng thông quan điện tử và quản lý rủi ro được vận hành ổn định, có hiệu quả.
|
2016-2020
|
Phòng
Công
nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6
|
1.6. Hoạt động 6:
Triển khai đầy đủ, nâng cao hiệu quả
hoạt động của Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS.
|
1. Thực
hiện duy trì, giám sát và vận hành Hệ thống
VNACCS/VCIS ấn định, an ninh, an toàn 24/7.
|
Hệ thống VNACCS/VCIS được vận hành ổn
định.
Các trang thiết
bị phục vụ cho quản lý, vận hành hệ thống ổn định được trang bị đầy đủ.
|
Thường
xuyên liên tục
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Tiếp nhận và vận hành hoạt động
trang thiết bị nâng cao năng lực quản lý, giám sát, điều hành 24/7 và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu Cục Hải quan do TCHQ cấp.
|
Hệ thống máy móc, trang thiết bị phục
vụ quản lý, giám sát, điều hành và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu Cục Hải quan được hoàn thiện.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Tiếp nhận và triển khai đầy đủ,
kịp thời các dịch vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống và hạ tầng kỹ thuật.
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời các dịch
vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống và hạ tầng kỹ thuật.
|
Thường
xuyên liên tục
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Chuẩn bị điều kiện cần thiết để
triển khai hiệu quả giai đoạn 2 của Dự án VNACCS/VCIS khi được TCHQ phê duyệt
triển khai thực hiện.
|
Tổ chức triển khai Dự án VNACCS/VCIS
giai đoạn 2 khi được TCHQ phê duyệt triển khai thực hiện.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
7
|
1.7. Hoạt động 7:
Tiếp nhận và triển khai các hệ thống
CNTT vệ tinh được nâng cấp đáp ứng yêu cầu quy định mới.
|
Tiếp nhận và vận hành các hệ thống
CNTT vệ tinh được nâng cấp (KTT, GTT, MHS, e-customs, QLRR, KTSTQ, ...) để kết nối, xử lý thông tin với hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống xử lý tập trung của ngành Hải quan.
|
Các hệ thống CNTT vệ tinh được nâng
cấp (KTT, GTT, MHS, e-customs, QLRR, KTSTQ, . . .) được
vận hành ổn định, có hiệu quả.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
8
|
1.8. Hoạt động 8:
Thực hiện kết nối, trao đổi thông tin
bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng nhằm giảm thiểu hồ sơ giấy tờ,
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối
với hàng hóa, container tại các cảng biển.
|
1. Chuẩn bị hạ tầng CNTT, hệ thống
mạng, đường truyền để kết nối với hệ thống thông quan điện tử.
|
Hạ tầng CNTT, hệ thống mạng, đường
truyền đảm bảo điều kiện kết nối.
|
Từ
tháng 9/2016
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Chi
cục HQCK Cảng Đà Nẵng
|
|
2. Đào tạo, tập huấn, thông tin,
tuyên truyền cho cán bộ, công chức hải quan và các đơn vị
liên quan.
|
- Các khóa đào tạo, tập huấn được tổ
chức, đăng tải bài viết, cung cấp thông tin và đăng tải trên các cơ quan thông tấn, báo chí.
- Hội nghị tham vấn.
- Tờ rơi hướng dẫn doanh nghiệp.
|
Tháng
10/2016
|
Phòng
GSQL về HQ
|
Phòng
CNTT, Chi cục HQCK Cảng Đà Nẵng
|
|
3. Triển khai thực hiện thí điểm
trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng biển.
|
Triển khai thí điểm thành công.
|
Tháng
11/2016
|
Chi
cục HQCK Cảng Đà Nẵng
|
Phòng
CNTT; GSQL về HQ
|
|
4. Triển khai thực hiện chính thức
trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử tại cảng biển.
|
Trao đổi thông tin bằng phương thức
điện tử tại cảng biển thành công.
|
Tháng
12/2016
|
Chi
cục HQCK Cảng Đà Nẵng
|
Phòng
CNTT; GSQL về HQ
|
|
9
|
1.9. Hoạt động 9: Vận hành Cơ chế một cửa quốc gia để thực hiện kết
nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, nâng
cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện, hành lý xuất nhập cảnh.
|
1. Triển khai tất cả các thủ tục hành chính của các Bộ, Ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
|
Các thủ tục hành chính của các Bộ,
ngành liên quan đến hoạt động hải quan được thực hiện trên hệ thống một cửa
quốc gia.
|
2016-2020
|
Phòng
GSQL
|
Phòng
CNTT, các Chi cục trực thuộc Cục
|
|
2. Triển khai sử dụng các chứng từ
điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử
tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục hành chính khác có liên quan.
|
Các chứng từ
điện tử được thực hiện trên hệ thống một cửa quốc gia.
|
2016-2020
|
Phòng
GSQL
|
Phòng
CNTT, các Chi cục trực thuộc Cục
|
|
3. Triển khai mở rộng hệ thống một
cửa quốc gia đối với tất cả cảng biển và cảng hàng không sân bay quốc tế Đà Nẵng.
|
Tất cả cảng biển và cảng hàng không
quốc tế Đà Nẵng được triển khai mở rộng hệ thống một cửa
quốc gia.
|
2016-2018
|
Phòng
GSQL
|
Phòng
CNTT, các Chi cục trực thuộc Cục
|
|
4. Triển khai kết nối Cơ chế một cửa
ASEAN theo lộ trình của Tổng cục Hải quan để thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới
dạng điện tử với các nước ASEAN.
|
Kết nối Cơ chế một cửa ASEAN đảm bảo
đúng theo kế hoạch Tổng cục
|
2016-2018
|
Phòng
CNTT
|
Phòng
GSQL, các Chi cục trực thuộc Cục
|
|
10
|
1.10. Hoạt động 10:
Nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát,
kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hoạt động kiểm tra chuyên ngành; triển khai thực hiện hiệu quả các địa điểm kiểm tra
hàng hóa tập trung tại Chi cục HQCK Cảng và Chi cục Hải quan KCN Hòa Khánh -
Liên Chiểu.
|
1. Triển khai Địa điểm kiểm tra chuyên
ngành tập trung tại Cảng Tiên Sa, Đà Nẵng.
|
Địa điểm kiểm tra chuyên ngành tập
trung tại cửa khẩu cảng Tiên Sa, Đà
Nẵng.
|
Tháng
01/2016
|
Phòng
GSQL về HQ
|
Chi
cục HQCK Cảng ĐN
|
|
2. Mở rộng thực hiện soi chiếu hàng
hóa trước và sau thông quan.
|
Các Chi cục Hải quan triển khai soi
chiếu hàng hóa trước và sau thông quan.
|
2016-2020
|
Phòng
GSQL về HQ
|
Các
Chi cục Hải quan, Phòng QLRR
|
|
3. Tham gia ý kiến rà soát hệ thống
các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra
chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ và kiến nghị đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên
ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan
hàng hóa.
|
Các văn bản kiến nghị sửa đổi, bổ sung về kiểm tra chuyên ngành
trình cấp có thẩm quyền.
|
2016-2020
|
Phòng
GSQL về HQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đang
triển khai
|
4. Trang bị hệ thống soi chiếu, hệ thống giám sát bằng camera và các thiết bị
hỗ trợ khác, tại các các địa điểm kiểm tra thuộc địa bàn quản lý.
|
Hệ thống soi chiếu, hệ thống giám
sát bằng camera và các thiết bị hỗ trợ khác.
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
Chi cục Hải quan
|
|
5. Triển khai áp dụng phương pháp giám
sát, công nghệ giám sát hiện đại.
|
Ứng dụng công nghệ seal định vị GPS/
sử dụng mã vạch trong giám sát hải
quan; kết nối thông tin giữa cơ quan hải quan với doanh
nghiệp kinh doanh kho, bãi cảng biển, cảng hàng không để giám sát hàng hóa
XNK đưa vào, lưu giữ, đưa ra trong khu
vực giám sát hải quan.
|
2016-2020
|
Phòng
GSQL về HQ
|
Các
Chi cục HQ, Phòng CNTT
|
Đã
triển khai giám sát theo Điều 41 Luật Hải quan tại cảng biển Đà Nẵng
|
6. Đưa vào sử dụng Địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại Chi cục Hải quan KCN Hòa Khánh - Liên Chiểu.
|
Địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại Chi cục Hải quan KCN Hòa Khánh - Liên
Chiểu.
|
2016-2017
|
Chi
cục HQ KCN Hòa Khánh - Liên Chiểu
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
11
|
1.11. Hoạt động 11:
Mở rộng việc triển khai thực hiện
thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e- Payment).
|
Tuyên truyền, phối hợp với các ngân
hàng thương mại tham gia triển khai hệ thống e-Payment.
|
Thỏa thuận hợp tác phối hợp thu giữa
TCHQ và ngân hàng thương mại.
|
2016
- 2020
|
Phòng
Thuế XNK
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
12
|
1.12. Hoạt động 12:
Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục
hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4 phục vụ người
dân và doanh nghiệp.
|
1. Triển khai sử dụng 46 dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 trong năm 2016.
|
- Triển khai thí điểm 46 dịch vụ
công trực tuyến;
- Triển khai chính thức 46 dịch vụ
công trực tuyến;
- Các khóa đào tạo tập huấn được tổ
chức.
|
2016 - 2017
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
2. Triển khai sử dụng 100% dịch vụ
công được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3,70% dịch vụ công thuộc các
lĩnh vực cốt lõi của ngành Hải quan được cung cấp trực
tuyến mức độ 4.
|
Thực hiện dịch vụ công
|
2017
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
13
|
1.13. Hoạt động 13: Xây dựng Kế hoạch và tổ chức thực hiện các cuộc đo thời gian giải
phóng hàng.
|
1. Xây
dựng Kế hoạch.
|
Kế hoạch đo thời gian giải phóng hàng
tại các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục.
|
Tháng
3 và tháng 8/2016 và các năm tiếp theo
|
Phòng
GSQL về HQ
|
Phòng
CNTT, Các Chi cục Hải quan
|
Đã
triển khai và tiếp tục duy trì trong các năm tiếp theo.
|
2. Tổ chức thực hiện.
|
Cuộc đo thời gian giải phóng hàng.
|
Tháng
3 và tháng 8/2016 và các năm tiếp theo
|
Các
Chi cục Hải quan
|
Phòng
CNTT, Phòng GSQL về HQ
|
Đã
triển khai và sẽ tiếp tục duy trì trong các năm tiếp theo.
|
3. Báo cáo kết quả và đề xuất các công
việc liên quan trên cơ sở kết quả đo.
|
Báo cáo kết quả (tổng hợp, đánh
giá, phân tích).
|
Tháng
3 và tháng 8/2016 và các năm tiếp theo
|
Phòng
GSQL về HQ
|
Phòng
CNTT, Các Chi cục Hải quan
|
Đã triển
khai và tiếp tục duy trì trong các năm tiếp
theo.
|
2. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 2
|
14
|
2.1. Hoạt động 1: Phối hợp thu NSNN, thanh toán điện tử, quản lý thu nộp NSNN.
|
1. Nâng cao tỷ lệ thanh toán điện tử
thông qua việc phối hợp chặt chẽ với
Kho bạc Nhà nước Chi nhánh TP Đà Nẵng,
các Ngân hàng thương mại có thỏa thuận phối hợp thu
NSNN, trao đổi thông tin với Hệ thống VNACCS thông quan hàng hóa.
|
Tỷ lệ thanh toán điện tử
|
2016-2020
|
Phòng
Thuế XNK
|
Các
Chi cục
|
|
2. Tổ chức chuyển đổi dữ liệu theo hệ
thống kế toán ban hành tại Thông tư 174/2015/TT-BTC.
|
Hệ thống sau
chuyển đổi
|
2016-2017
|
Phòng
Thuế XNK
|
Các
Chi cục
|
|
3. Tổ chức tuyên truyền về thanh
toán điện tử đến cộng đồng doanh nghiệp.
|
Kết hợp trong các
cuộc đối thoại, tập huấn với doanh nghiệp
|
2016-2020
|
Phòng
Thuế XNK
|
Phòng
GSQL về HQ, các Chi cục
|
|
15
|
2.2. Hoạt động 2: Nâng cao chất lượng xây dựng dự toán thu NSNN và kiểm lý nợ.
|
1. Đánh giá dữ liệu thường xuyên
theo tháng, quý, 6 tháng, năm một cách cụ thể hơn để
đánh giá chính xác nguồn thu làm cơ sở xây dựng dự toán phù hợp với thực tiễn
và xu hướng phát triển của địa bàn.
|
Văn bản đánh giá theo tháng, quý, 6 tháng, năm và văn bản xây dựng dự toán thu
NSNN năm
|
2016-2020
|
Phòng
Thuế XNK
|
Các
Chi cục
|
|
2. Quản lý chặt chẽ nợ thuế, theo dõi, xử lý nợ theo đúng quy trình tại Các Chi cục trực thuộc.
|
Các hoạt động kiểm soát trên hệ thống
KTT59, các văn bản kiểm tra, nhắc nhở
|
2016-2020
|
Phòng
Thuế XNK
|
Các
chi cục
|
|
16
|
2.3.
Hoạt động 3: Kiểm soát tính đúng đắn, thống nhất dữ
liệu giá tính thuế và phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
1. Thường xuyên kết xuất dữ liệu, rà soát, kiểm tra việc xác định, trị giá trên Hệ thống GTT02, việc phân loại trên Hệ thống VNACCS để phát hiện, điều
chỉnh đúng quy định, đảm bảo tính đúng đắn và thống nhất của dữ liệu.
|
Hoạt động kiểm tra, kiểm soát của cấp
Cục, Chi cục về công tác trị giá, phân loại; Văn bản báo cáo của Tổ kiểm soát
công tác trị giá tính thuế, các báo cáo, đề xuất xử lý
|
2016-2020
|
Phòng
Thuế XNK
|
Các
Chi cục, Tổ Kiểm soát trị giá
|
|
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức làm công tác giá, phân loại tại các Chi cục hải quan qua công tác đào tạo,
tập huấn, trao đổi nghiệp vụ.
|
Các lớp tập huấn, đào tạo, hội thảo
trao đổi kinh nghiệm
|
2016-2020
|
Phòng
Thuế XNK
|
Phòng
TCCB- Thanh tra, các Chi cục
|
|
3. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 3
|
17
|
3.1. Hoạt động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất
lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên các lĩnh vực
nghiệp vụ hải quan.
|
1. Tổ chức thực hiện áp dụng quản lý rủi ro để quyết định lựa chọn kiểm
tra, giám sát hải quan đối với hành
lý của người xuất cảnh, nhập cảnh theo kế hoạch của Cục Quản lý rủi ro.
|
Kiểm tra, giám sát hải quan đối với
hành lý của người XNC tại sân bay quốc tế Đà Nẵng
và cảng Đà Nẵng được
áp dụng QLRR.
|
2016-2020
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Nâng cao hiệu quả áp dụng QLRR
trong việc lựa chọn kiểm tra hàng hóa trong quá trình xếp,
dỡ từ phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi, cảng, khu vực cửa khẩu nhập
và hàng hóa xuất khẩu sau khi đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu
xuất.
|
Các lô hàng được lựa chọn kiểm tra
trong quá trình xếp, dỡ từ phương tiện vận tải nhập cảnh
xuống kho, bãi, cảng, khu vực cửa khẩu nhập và hàng hóa xuất khẩu sau khi đã
thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất
|
2016-2020
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
các
đơn vị liên quan
|
|
3. Thực hiện áp dụng QLRR trong kiểm
tra chuyên ngành
|
Áp dụng theo tiêu chí do Cục Quản
lý rủi ro xây dựng và cập nhật vào hệ thống
|
2016-2017
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Phòng
GSQL về HQ; các đơn vị liên quan
|
|
4. Áp dụng đầy đủ và nâng cao hiệu quả việc áp dụng quản lý
rủi ro trong kiểm tra sau thông quan.
|
Nâng cao hiệu quả thực hiện áp dụng
QLRR trong kiểm tra sau thông quan theo hướng dẫn và chỉ đạo của TCHQ,
|
2016-2020
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Chi
cục KTSTQ; các đơn vị liên quan
|
|
5. Áp dụng quản lý rủi ro trong quản
lý hải quan, quản lý thuế.
|
Thực hiện áp dụng QLRR trong quản lý hải quan, quản lý thuế trong từng
thời kỳ theo hướng dẫn và chỉ đạo của TCHQ.
|
2016-2020
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Phòng
GSQL về HQ; Phòng TXNK; các đơn vị liên
quan
|
|
6. Áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm
tra hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế.
|
Thực hiện áp dụng quản lý rủi ro
trong kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế theo hướng dẫn và chỉ đạo của TCHQ
|
2016-2020
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Phòng
Thuế XNK, các đơn vị liên quan
|
|
18
|
3.2. Hoạt động 2: Tham mưu đề xuất và tổ chức thực hiện nghiêm việc thiết lập tiêu chí,
thực hiện, phân luồng, chuyển luồng, cập nhật phản hồi kết
quả kiểm tra theo đúng các quy định, hướng dẫn hiện hành
đồng thời giảm tỷ lệ kiểm tra, nâng cao chất lượng phân luồng, chuyển luồng,
hạn chế việc chuyển
luồng tràn lan, tùy tiện.
|
1. Theo dõi áp
dụng tiêu chí theo đúng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 50 Quyết định số 464/QĐ-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính về quy định quản
lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan và Điều 62 Quyết định 282/QĐ-TCHQ ngày 10/11/2015 của Tổng cục Hải quan Ban hành hướng
dẫn thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan.
|
- Rà soát, phân tích để hủy bỏ hiệu
lực áp dụng các tiêu chí kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa
không có hiệu quả hoặc rủi ro thấp;
- Theo dõi việc phân luồng và chỉ dẫn
rủi ro trên hệ thống để kịp thời kiến nghị TCHQ điều chỉnh, sửa đổi, hủy bỏ kịp
thời các trường hợp phân luồng không phù hợp cũng như áp dụng kiểm tra không
hiệu quả;
- Góp ý xây dựng các danh mục hàng hóa rủi ro phù hợp, chính xác.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Các Chi
cục và đơn vị liên quan
|
|
2. Tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra để giảm tỷ lệ chuyển luồng kiểm tra của Chi cục
hải quan đồng thời xử lý nghiêm đối với
các trường hợp chuyển luồng tùy tiện.
|
Thường xuyên theo dõi việc phân luồng
trên hệ thống cũng như tổ chức thực hiện kiểm tra theo Kế hoạch để phát hiện
các trường hợp chuyển luồng không đúng, không phù hợp nhằm tham mưu cho lãnh đạo Cục chấn chỉnh kịp thời.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Xây dựng và
thực hiện áp dụng Danh mục hàng hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ
và doanh nghiệp có rủi ro cao.
|
- Danh mục hàng hóa rủi ro đối với
doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có rủi ro cao được xây dựng
- Thực hiện áp dụng danh mục
|
Theo
lộ trình ban hành các Danh mục hàng hóa rủi ro
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
19
|
3.3. Hoạt động 3: Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ thống cảnh
báo; công khai lý do doanh nghiệp bị phân luồng. Trả lời lý do luồng vàng hoặc
luồng đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ
sở căn cứ vào các
quy định của pháp luật và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính.
|
1. Áp dụng các tiêu chí đánh giá, cảnh báo chỉ dẫn rủi ro cũng như phân luồng của Hệ thống.
|
Thực hiện kiểm tra hải quan theo
phân luồng, cảnh báo và chỉ dẫn rủi ro trên hệ thống thông tin nghiệp vụ.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Các
Chi cục và các đơn vị liên quan
|
|
Rà soát các chỉ dẫn, cảnh báo cũng như phân luồng của hệ thống để kiến nghị Cục QLRR
sửa đổi, bổ sung kịp thời, phù hợp.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Các
Chi cục và các đơn vị liên quan
|
|
2. Trả lời lý do luồng vàng hoặc luồng
đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn
cứ vào các quy định của pháp luật và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính
|
Văn bản trả lời doanh nghiệp khi có
yêu cầu của doanh nghiệp. Hội nghị đối thoại
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
20
|
3.4. Hoạt động 4: Đề xuất thực hiện cơ sở pháp lý về quản
lý tuân thủ doanh nghiệp, đẩy mạnh việc ứng dụng quản lý tuân thủ nhằm khuyến
khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật, nâng cao năng lực cạnh
tranh.
|
1. Góp ý xây dựng các văn bản quy định,
hướng dẫn thực hiện quy định về quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp hoạt động
xuất nhập khẩu.
|
Văn bản góp ý Thông tư quy định về quản lý
tuân thủ đối với doanh nghiệp hoạt động XNK.
|
2016-2017
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Các đơn vị liên quan
|
|
Văn bản góp ý Quyết định của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện quy
định về quản lý tuân thủ đối với
doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu.
|
2016-2017
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Góp ý xây dựng và triển khai Đề án
“Khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải quan”.
|
Văn bản góp ý đề án “Khuyến khích
doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải quan”.
|
2016-2020
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
21
|
3.5. Hoạt động 5: Tổ chức thực hiện đo lường, quản lý, đánh giá
tuân thủ đối với các doanh nghiệp hoạt động XNK trên địa
bàn quản lý của Cục.
|
1. Tổ chức tuyên truyền, thúc đẩy
quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp, nâng cao năng lực tự nguyện tuân thủ
cho các doanh nghiệp hoạt động XNK trên địa bàn.
|
Tham gia tuyên truyền, vận động
doanh nghiệp nâng cao năng lực tự nguyện tuân thủ thông qua các buổi Hội nghị đối thoại doanh nghiệp tại Cục,
tại Chi cục theo Kế hoạch hàng năm và Hội nghị tham vấn
DN tại các Chi cục.
|
2016-2020
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Phòng
GSQL về HQ, Phòng TXNK, các đơn vị liên quan
|
|
2. Tổ chức triển khai thực hiện thí
điểm chương trình đo lường tuân thủ đối với doanh nghiệp tuân thủ.
|
Thực hiện các cuộc đo lường tuân thủ theo hướng dẫn của TCHQ.
|
2016-2017
|
Phòng
Quản lý rủi ro
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
22
|
3.6. Hoạt động 6:
Tăng cường kiểm tra sau thông quan
trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền
kiểm sang hậu kiểm; hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tạo thuận lợi
cho doanh nghiệp trong hoạt động XNK hàng hóa, răn đe ngăn chặn kịp thời các
trường hợp cố tình gian lận gây thất thu cho NSNN, góp phần quan trọng vào việc
hoàn thành nhiệm vụ chính trị thu ngân sách của Cục Hải quan TP Đà Nẵng.
|
1. Triển khai áp dụng hệ thống pháp
luật, quy trình thực hiện kiểm tra sau thông quan đảm đúng quy định; đáp ứng
yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin, quản
lý rủi ro và phù hợp với chuẩn mực quốc tế; đề xuất sửa đổi bổ sung những điểm
chưa phù hợp tại các văn bản pháp luật hướng dẫn thực hiện.
|
Áp dụng có hiệu quả Hệ thống pháp luật
về KTSTQ và các văn bản pháp luật có liên quan; đề xuất
sửa đổi bổ sung (nếu có)
|
2016-2020
|
Chi
cục Kiểm tra sau thông quan
|
Các
chi cục, Phòng CBL và XLVP, Phòng QLRR
|
|
2. Triển khai áp dụng Đề án tăng cường
năng lực KTSTQ đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành Hải quan đã được Bộ
Tài chính phê duyệt.
|
-100% CBCC lực lượng kiểm, tra sau
thông quan được đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan, đáp ứng
tốt yêu cầu nhiệm vụ.
- Đáp ứng đầy đủ trang thiết bị phục
vụ công tác kiểm tra sau thông quan theo lộ trình của TCHQ.
|
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh tra, Chi cục KTSTQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Triển khai có hiệu quả các quy định
pháp luật về KTSTQ tại Luật Hải quan số 54/2014/QH13 và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành; tăng cường công tác KTSTQ đáp
ứng cải cách hiện đại hóa hải quan và định hướng chuyển
từ tiền kiểm sang hậu kiểm; hướng dẫn doanh nghiệp tuân
thủ pháp luật; xây dựng kế hoạch KTSTQ hàng năm.
|
- Đảm bảo hoàn thành 100% kế hoạch
KTSTQ đã xây dựng.
- Đảm bảo số
thu đúng, thu đủ trên các cuộc KTSTQ.
- Áp dụng các biện pháp ngăn chặn,
tiến hành xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; hạn chế tình trạng khiếu nại khiếu kiện.
|
2016-2020
|
Chi
cục Kiểm tra sau thông quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Đẩy mạnh thực hiện chương trình Doanh nghiệp ưu tiên (DNƯT).
|
Thẩm định, đề
xuất công nhận DNƯT đối với các doanh nghiệp đủ điều kiện trên địa bàn.
|
|
Chi
cục KTSTQ
|
|
|
23
|
3.7. Hoạt động 7: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông
tin, áp dụng quản lý rủi ro và đánh giá doanh nghiệp phục vụ hoạt động
KTSTQ; triển khai áp dụng các chương trình, phần mềm chuyên sâu hỗ trợ hiệu
quả cho công tác thu thập thông tin phục vụ công tác KTSTQ; tăng cường phối kết
hợp giữa lực lượng kiểm tra sau thông quan với các đơn vị trong ngành Hải quan (trong đó có các Chi cục Hải quan cửa khẩu) và với các ngành,
đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra sau thông quan.
|
1. Triển khai
áp dụng phần mềm phân tích số liệu xuất nhập khẩu phục vụ việc xây dựng kế hoạch
KTSTQ.
|
Áp dụng có hiệu
quả phần mềm phân tích số liệu XNK của hệ thống số liệu XNK và hệ thống
VNACCS/VCIS.
|
Tháng
12/2017
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Triển khai thực hiện quy chế phối
kết hợp, trao đổi thông tin giữa KTSTQ
với các đơn vị trong và ngoài Ngành.
|
Thực hiện có hiệu quả quy chế phối
kết hợp, trao đổi thông tin giữa KTSTQ với các đơn vị trong và ngoài ngành
theo quy chế TCHQ đã xây dựng.
|
Tháng
9/2017
|
Chi
cục Kiểm tra sau thông quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 4
|
24
|
4.1. Hoạt động 1: Triển khai các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát phòng, chống buôn lậu, vận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới theo hướng
chuyên sâu - chuyên nghiệp - hiệu quả qua việc xây dựng và triển khai có hiệu
quả các kế hoạch chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
|
1. Xây dựng và triển khai các kế hoạch
chống buôn lậu, gian lận thương mại,
vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
|
- Các kế hoạch hàng năm.
- Các kế hoạch theo từng đối tượng,
mặt hàng.
|
2017-2020
|
Phòng
Chống buôn lậu và Xử lý vi phạm
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Thu thập, phân tích xử lý thông
tin để cảnh báo các thủ đoạn, phương thức buôn lậu, gian lận thương mại, vận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
|
Thông tin cảnh báo.
|
2017-2020
|
Phòng
Chống buôn lậu và Xử lý vi phạm
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Khai thác, thu thập thông tin nghiệp
vụ từ nhiều nguồn.
|
- Thông tin từ hệ thống giám sát hải
quan trực tuyến;
- Thông tin về hàng hóa trên hệ thống: VNACCS/VCIS, QLVP14, E-Manifest, CI02.
- Thông tin hành khách trước khi nhập
cảnh qua đường hàng không.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Xây dựng, cập nhật các hồ sơ
nghiệp vụ kiểm soát; cập nhật thông tin Hồ sơ nghiên cứu nắm tình hình địa
bàn: Sân bay, Khu công nghiệp Hòa Cầm, Khu công nghiệp Đà Nẵng, Cảng Đà
Nẵng.
|
- Hồ sơ điều tra nghiên cứu nắm
tình hình địa bàn, Hồ sơ thu thập, nghiên cứu thông tin về các nhân có dấu hiệu
liên quan đến hoạt động buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
Xây dựng cơ sở bí mật.
+ Loại A: 10 hồ sơ/năm.
+ Loại B: 03-05 hồ sơ/năm.
- Cơ sở bí mật, cộng tác viên của lực
lượng kiểm soát hải quan: 01 cơ sở bí mật/cộng tác viên/ năm.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5. Xác lập chuyên án.
|
Chuyên án: 01 Chuyên án/năm.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
25
|
4.2. Hoạt động 2: Triển khai các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát phòng, chống ma túy theo
hướng chuyên sâu - chuyên nghiệp - hiệu quả.
|
1. Điều tra nghiên cứu nắm tình
hình các địa bàn trọng điểm về ma túy, tiền chất.
|
Các báo cáo điều tra cơ bản địa bàn: Cảng biển Đà Nẵng,
Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng, Khu
công nghiệp Hòa Cầm, Khu công nghiệp Hòa Khánh - Liên Chiểu, Khu công nghiệp Đà Nẵng
|
2016
- 2020
|
Đội
Kiểm soát PC ma túy
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Xây dựng và triển khai các kế hoạch
chuyên đề về kiểm soát ma túy đối với những địa bàn trọng điểm.
|
Các kế hoạch chuyên đề hàng năm. Chỉ
tiêu: Tối thiểu 01 kế hoạch chuyên đề/năm.
|
2017-2020
|
Đội
Kiểm soát PC ma túy
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Thu thập, phân tích xử lý thông
tin trong nước và nước ngoài về hoạt động của tội phạm ma túy để có biện pháp
đấu tranh đạt hiệu quả.
|
Các báo cáo tổng
hợp, phân tích cập nhật về khuynh hướng và thủ đoạn mới của tội phạm ma túy từ
nguồn thông tin do CEN; DSINS (Air, Sea..) cung cấp để chuyển giao tới các
đơn vị trực tiếp làm nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát.
Chỉ tiêu: 04 báo cáo/năm
|
2017-2020
|
Đội
Kiểm soát PC ma túy
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Thu thập, nghiên cứu thông tin về
cá nhân có dấu hiệu hoạt động liên quan đến vận chuyển trái phép ma túy, tiền chất qua biên giới.
|
Hồ sơ đối tượng
trọng điểm:
+ Loại A: 10 hồ sơ/năm
+ Loại B: 03-05 hồ sơ/năm
|
2017-2020
|
Đội
Kiểm soát PC ma túy
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5. Tuyển chọn, xây dựng cơ sở bí mật;
cộng tác viên để thực hiện nhiệm vụ phòng, chống vận chuyển trái phép ma túy, tiền chất qua biên giới.
|
Cơ sở bí mật, cộng tác viên của lực
lượng kiểm soát hải quan. Chỉ tiêu: 01 cơ sở bí mật/cộng
tác viên/năm.
|
2017-2020
|
Đội
Kiểm soát PC ma túy
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6. Lập chuyên án về ma túy.
|
Các chuyên án về ma túy. Chỉ tiêu
1-3 chuyên án.
|
2017-2020
|
Đội
Kiểm soát PC ma túy
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
26
|
4.3. Hoạt động 3: Đào tạo, huấn luyện nâng cao trình độ, năng lực,
bố trí, sử dụng phù hợp, hiệu quả đội ngũ cán bộ làm công tác phòng, chống
buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả, phòng, chống tội phạm ma túy. Quản
lý và khai thác có hiệu quả các trang bị, phương tiện kỹ thuật hiện đại.
|
1. Lựa chọn cử cán bộ phù hợp tiêu
chuẩn tham dự các khóa đào tạo, tập huấn chuyên sâu về điều tra tội phạm do
TCHQ tổ chức.
|
Số lượng cán bộ
được cử đi đào tạo, tập huấn theo chỉ tiêu phân bổ.
|
2017-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ- Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Tổ chức các khóa tập huấn nâng
cao kỹ năng về soi chiếu, phát hiện ma túy trong hàng hóa, hành lý cho CBCC tại
các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục.
|
Các khóa tập huấn được tổ chức hàng
năm.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ- Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Điều động, bố trí cán bộ làm
công tác chuyên trách phòng chống ma túy đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn do TCHQ quy định.
|
Số cán bộ đủ điều kiện, tiêu chuẩn
được bố trí làm công tác kiểm soát phòng chống ma túy.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ- Thanh tra
|
Các đơn vị liên quan
|
|
4. Tổ chức các khóa tập huấn nâng
cao kỹ năng sử dụng vũ khí công cụ hỗ trợ, cho CBCC tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục.
|
Các khóa tập huấn được tổ chức hàng
năm.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5. Quản lý và sử dụng có hiệu quả số lượng
chó nghiệp vụ; bộ thuốc thử nhanh ma túy được trang bị.
|
100% chó nghiệp vụ và các bộ thuốc
thử nhanh ma túy được quản lý và phát huy hiệu quả trong phòng ngừa và phát
hiện ma túy.
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
chi cục được trang bị
|
|
6. Xây dựng lại hệ thống chuồng trại và bãi tập luyện chó nghiệp vụ sau khi hoàn thành trụ sở Chi cục hải
quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng.
|
Hệ thống chuồng trại, bãi tập luyện chó nghiệp vụ được xây dựng đúng tiêu chuẩn.
|
2017-2018
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Chi cục
HQ CK sân bay QT ĐN; Đội KSPCMT
|
|
27
|
4.4. Hoạt động 4: Tăng cường, củng cố mối quan hệ phối hợp với các lực lượng chức năng
trên địa bàn trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương
mại, ma túy.
|
1. Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ
sung các Quy chế: QC 5341/QCPH/TCHQ- TCCS ngày 22/11/2007 giữa TCHQ và TCCS
trong đấu tranh phòng chống tội phạm và các hành vi vi
phạm pháp luật; QC 5000/QC-TCHQ-BTLBĐBP ngày 20/9/2012 giữa TCHQ và Bộ Tự Lệnh BĐBP trong đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian
lận thương mại, xuất cảnh, nhập cảnh trái phép.
|
Các báo cáo rà soát đề nghị bổ sung sửa đổi.
|
2017-2020
|
Phòng
Chống buôn lậu và Xử lý vi phạm
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Tổ chức sơ kết, tổng kết các quy
chế phối hợp trong lĩnh vực đấu tranh phòng, chống buôn
lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa
qua biên giới trên địa bàn: QC 504/QCPH/HQ-CA ngày 18/5/2011 giữa Cục HQ Tp Đà Nẵng và CA TP Đà Nẵng; QC 279/QCPH/HQ-BP ngày 14/3/2013 giữa Cục HQ TP Đà Nẵng và Bộ Đội Biên Phòng TP; QC 01/QCPH/HQĐNg-HQQT-HQGLKT-HQQNa-HQTTH
ngày 08/11/2013 giữa 5 Cục Hải quan; QCLN 01/2014/LN-QCPH ngày 30/5/2014 giữa
các cơ quan: VKSNP, TA, CA, Cục thuế, Bộ đội BP, Cục Hải quan, Sở LĐTBXH, Sở
cảnh sát PCCC, Cục thi hành án dân sự, Chi cục QLTT, Chi cục Kiểm lâm Thành
phố Đà Nẵng.
|
- Các Hội nghị sơ kết, tổng kết được tổ chức theo chế độ luân phiên
hàng năm.
- Các báo cáo sơ kết, tổng kết hàng
năm.
- Ban hành các Quy chế sửa đổi, bổ sung hoặc các Quy chế phối hợp mới.
|
2017-2020
|
Phòng
Chống buôn lậu và Xử lý
vi phạm
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Rà soát, kiến nghị sửa đổi Quy chế
ban hành kèm Quyết định số 133/2002/QĐ-TTg ngày 09/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ “Ban hành Quy chế phối hợp giữa
lực lượng Công an, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển và Hải
quan trong đấu tranh phòng, chống các tội phạm về ma túy tại địa bàn biên giới,
cửa khẩu và trên biển”; Quy chế liên ngành số 01/QC-LN
ngày 11/4/2005 về “Phối hợp giữa lực lượng Công an, Bộ đội biên phòng và Hải
quan. TP Đà Nẵng trong đấu tranh phòng,
chống các tội phạm về ma túy tại khu vực biên giới biển, cửa khẩu”.
|
Các báo cáo rà soát hàng năm.
|
2017-2020
|
Đội
Kiểm soát PC ma túy
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Phối hợp với các lực lượng chức năng
phòng, chống ma túy (C47 Bộ Công an tại khu vực Miền Trung - Tây Nguyên, PC47
Công an TP Đà Nẵng, An ninh cửa khẩu
sân bay quốc tế Đà Nẵng...xây dựng quy
chế phối hợp trong điều tra, bắt giữ ma túy qua đường
hàng không...
|
Quy chế phối hợp được ký kết và triển
khai thực hiện.
|
2017-2018
|
Đội
Kiểm soát PC ma túy
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5. Tổ chức sơ kết các quy chế phối
hợp về đấu tranh phòng, chống ma túy với các lực lượng
chức năng trên địa bàn.
|
Các Hội nghị sơ kết được tổ chức theo
chế độ luân phiên hàng năm.
|
2017-2020
|
Đội
Kiểm soát PC ma túy
|
Các đơn vị liên quan
|
|
5. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 5
|
28
|
5.1. Hoạt động 1: Tổ chức các hoạt động để xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan
- Doanh nghiệp, các hiệp hội tại thành phố Đà Nẵng.
|
1. Xây dựng chính sách, pháp luật hải
quan: Tham vấn cộng đồng doanh nghiệp có trọng tâm, trọng điểm.
|
Tổ chức tham vấn cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên
quan.
|
2016-2020
|
Tổ
Tư vấn cấp Cục/ Chi cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Hỗ trợ thực
thi pháp luật hải quan: Thông tin, tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ,
đào tạo; hợp tác theo chuyên đề; rà soát, bổ sung các dịch vụ hỗ trợ trong
lĩnh vực hải quan.
|
Thông tin được đăng tải; các khóa tập
huấn, hướng dẫn về quy định, chính sách pháp luật mới;
biên bản thỏa thuận hợp tác; chương trình đối tác chuyên đề; các dịch vụ hỗ
trợ trong lĩnh vực hải quan được bổ sung.
|
2016-2020
|
Tổ
tư vấn cấp Cục/ Chi cục; Phòng GSQL về HQ, TXNK; Ban biên tập website
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Giám sát, phản biện xã hội đối với
công tác quản lý hải quan: Tổ chức khảo sát mức độ hài
lòng của doanh nghiệp đối với hoạt động hải quan; phối hợp với doanh nghiệp và
các bên liên quan thực hiện giám sát việc thực thi pháp luật, công vụ của Cục
và các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục.
|
Báo cáo khảo sát sự hài lòng của
doanh nghiệp theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
2016-2020
|
Phòng
GSQL về HQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
29
|
5.2. Hoạt động 2: Xây dựng, rà soát quy chế phối kết hợp giữa Cục Hải quan TP Đà Nẵng với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn.
|
1. Xây dựng Quy chế phối kết hợp
các cơ quan kiểm tra chuyên ngành tại cửa khẩu cảng Đà Nẵng.
|
Quy chế phối kết hợp các cơ quan kiểm
tra chuyên ngành tại cửa khẩu cảng Đà Nẵng.
|
2016
|
Phòng
Giám sát quản lý về HQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Đã
XD QC và duy trì thực hiện
|
2. Rà soát các quy chế phối hợp giữa
Cục Hải quan TP Đà Nẵng với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn.
|
Các quy chế phối hợp giữa Cục Hải
quan TP Đà Nẵng với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn đã được sửa đổi,
bổ sung.
|
2017-2020
|
Phòng
GSQL về HQ
|
Chi
cục HQKC Cảng ĐN; Các đơn vị liên quan
|
|
6. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 6
|
30
|
6.1. Hoạt động 1: Cải cách hoạt động quản lý nguồn nhân lực hiện đại qua việc thực hiện
quy trình bố trí, sắp xếp, điều động, luân chuyển, quy hoạch
đánh giá, tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo năng lực dựa trên danh mục
vị trí việc làm và các bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm trong
toàn Cục. Ứng dụng khung năng lực chuyên môn nghiệp vụ
theo cấp độ, sổ tay công tác nghiệp vụ đối với các lĩnh vực trong Ngành.
|
1. Tiếp tục xây dựng và duy trì cơ
sở dữ liệu vị trí việc làm của Cục.
|
Cơ sở dữ liệu vị trí việc làm đã được
Tổng cục Hải quan phê duyệt.
|
2016-2017
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Ứng dụng
các hoạt động đổi mới quản lý nguồn nhân lực theo năng lực
đối với 06 lĩnh vực nghiệp vụ: Thuế xuất nhập khẩu, Giám
sát quản lý, Chống buôn lậu, Kiểm tra sau thông quan, Quản lý rủi ro, xử lý vi phạm của Tổng cục Hải quan.
|
- Hệ thống nền tảng của quản lý nguồn
nhân lực theo năng lực dựa trên mô tả vị trí việc làm
ngành Hải quan.
- Ứng dụng hệ
thống nền tảng để nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực; quản lý, sử dụng, nâng cao chất lượng, phát triển nguồn nhân
lực theo năng lực đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo các lĩnh vực.
|
2018-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Xây dựng kế hoạch về tinh giản
biên chế của Cục Hải quan TP Đà Nẵng trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị
trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch công chức.
|
Kế hoạch tinh giản biên chế.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Tiếp nhận và triển khai các phần
mềm phục vụ triển khai các hoạt động quản lý nguồn nhân lực theo năng lực trong toàn ngành.
|
- Sổ tay nghiệp vụ điện tử.
- Phần mềm quản lý kết quả công việc.
- Phần mềm đánh giá năng lực cán bộ
công chức.
- Phần mềm quản lý hồ sơ năng lực
cán bộ công chức.
- Phần mềm đánh giá kết quả hoàn thành nhiệm vụ.
|
2018-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
31
|
6.2. Hoạt động 2: Đào tạo, phát triển nguồn nhân
lực.
|
1. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
qua việc ứng dụng chương trình đào tạo truyền thống, điện tử dựa trên khung
năng lực chuyên môn nghiệp vụ, nhu cầu thực tiễn đáp ứng công tác cải cách hiện
đại hóa của Cục và hội nhập quốc tế.
|
- Cử công chức tham gia khóa đào tạo
tại Trường Hải quan Việt Nam, các đơn vị trong và ngoài Ngành tổ chức.
- Tham gia các chương trình đào tạo trực tuyến, điện tử (E-learning) do
Ngành tổ chức.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Xây dựng Kế hoạch đào tạo và chuẩn
hóa về trình độ chuyên môn và ngoại ngữ, tin học, các nghiệp vụ khác cho CBCC.
|
Kế hoạch đào tạo.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Đánh giá
sau đào tạo, theo dõi phân công CBCC sau đào tạo phù hợp.
|
Báo cáo đánh giá.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Xây dựng hệ thống quản lý hồ sơ,
đánh giá năng lực của công chức hiện đại trên cơ sở ứng dụng CNTT.
|
Hệ thống quản lý, đánh giá.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh. tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
32
|
6.3. Hoạt động 3: Thực hiện liêm chính hải quan.
|
1. Chuẩn hóa, duy trì thực hiện
nghiêm các quy định về kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thực thi nhiệm vụ.
|
Kế hoạch.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Thực hiện tốt công tác phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phát huy dân chủ cơ sở.
|
Kế hoạch
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh tra
|
Các đơn vị liên quan
|
|
3. Tăng cường công tác thanh tra, tự kiểm tra nội bộ định kỳ để phát hiện, cảnh báo, chấn chỉnh kịp
thời sai phạm của cán bộ, công chức hải quan.
|
Triển khai các hoạt động theo kế hoạch.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
33
|
6.4. Hoạt động 4: Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra.
|
1. Xây dựng và triển khai kế hoạch
thanh tra nội bộ và thanh tra chuyên ngành.
|
01 Kế hoạch/năm.
|
2017-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh tra
|
Các đơn vị liên quan
|
|
2. Triển khai Kế hoạch thanh tra kiểm
tra, rà soát kịp thời để bổ sung, sửa đổi đối tượng thanh tra. Báo cáo việc
thực hiện Kế hoạch.
|
Các báo cáo định kỳ hàng tháng,
hàng quý, hàng năm.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Tăng cường công tác kiểm tra đột
xuất, thanh tra công vụ để nâng cao hình ảnh Hải quan Đà Nẵng và tạo sự chuyển biến tích cực trong nhận thức của cán
bộ, công chức trong thực thi công vụ.
|
Các cuộc thanh tra công vụ và kiểm
tra đột xuất
|
2016-2020
|
Đội Giám
sát kiểm tra đột xuất và thanh tra công vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
34
|
6.5. Hoạt động 5: Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới để đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ
triển khai Luật Hải quan 2014, từng bước đáp ứng yêu cầu
thực hiện thủ tục hải quan điện tử trên hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS.
|
Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới
cho các phòng, Chi cục và tương đương thuộc các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục.
|
Các hoạt động triển khai
|
2016-2017
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CÁC
MỤC TIÊU KHÔNG THUỘC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
|
35
|
1. Hoạt động 1: Điện tử hóa báo cáo giấy nghiệp vụ; cung cấp thông tin nghiệp vụ điện
tử hỗ trợ lãnh đạo các cấp ra quyết định về nghiệp vụ.
|
Triển khai thực hiện hệ thống thông
tin hỗ trợ ra quyết định nghiệp vụ giai đoạn 1.
|
Hệ thống được triển khai.
|
2015-2019
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
|
36
|
2. Hoạt động 2: Thực hiện cung cấp thông tin tờ khai cho các cơ quan, tổ chức.
|
Triển khai thực hiện Dự án cung cấp
thông tin tờ khai.
|
Hệ thống được triển khai.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
37
|
3. Hoạt động 3:
Xây dựng và nâng cấp các hệ thống ứng
dụng CNTT trên địa bàn Cục Hải quan TP.
Đà Nẵng phục vụ cho việc thực hiện các
hoạt động nghiệp vụ hải quan.
|
Triển khai xây dựng và nâng cấp các
ứng dụng CNTT phục vụ cho việc thực hiện các hoạt động
nghiệp vụ hải quan.
|
Hệ thống được xây dựng triển khai/nâng
cấp.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
38
|
4. Hoạt động 4: Hoạt động đảm bảo về hạ tầng công nghệ
thông tin.
|
1. Mua sắm, thay thế hàng năm trang bị CNTT thông thường cho các đơn vị Hải quan.
|
Trang bị CNTT thông thường cho các
đơn vị Hải quan được mua sắm, thay thế.
|
Hằng
năm
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin & Thống kê hải quan triển
khai nâng cấp máy chủ, hệ thống lưu trữ, hệ thống sao lưu và các thiết bị chuyên dụng khác cho Trung tâm dữ
liệu.
|
Triển khai thành công dự án.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Tiếp tục mở rộng thực hiện Dự án
triển khai hệ thống ảo hóa máy trạm.
|
Triển khai thành công dự án.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Phối hợp thực hiện Dự án triển
khai nâng cấp nền tảng (platform) cho máy chủ và một số
hệ thống Active Directory, Email, hệ thống Proxy, Hệ thống ứng dụng nghiệp vụ,
... trên nền tảng của Microsoft.
|
Triển khai thành công dự án.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
|
5. Tham gia thực hiện hệ thống đào
tạo thử nghiệm cho các hệ thống ứng dụng CNTT tập trung ngành Hải quan.
|
Hệ thống đào tạo thử nghiệm cho các
hệ thống ứng dụng CNTT tập trung ngành Hải quan được xây dựng.
|
2017-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
|
6. Tiếp nhận và vận hành hoạt động
trang thiết bị nâng cao năng lực quản lý, giám sát, điều hành 24/7 và cơ sở vật
chất của Trung tâm dữ liệu.
|
Trang thiết bị nâng cao năng lực quản
lý, giám sát, điều hành 24/7 và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu ngành Hải
quan.
|
2017-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
|
7. Phối hợp thực hiện nâng cấp hệ thống an toàn bảo mật thông tin.
|
Hệ thống an toàn bảo mật thông tin
ngành Hải quan được nâng cấp.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các đơn
vị liên quan.
|
|
8. Mua sắm thay thế nâng cấp thiết
bị chuyển mạch mạng LAN cho các đơn vị thuộc Cục Hải quan.
|
Thiết bị chuyển mạch mạng LAN cho
các đơn vị thuộc Cục Hải quan được mua sắm thay thế.
|
2017-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
|
9. Thực hiện bảo trì bảo dưỡng
trang thiết bị CNTT hằng năm.
|
Trang thiết bị CNTT được bảo trì, bảo
dưỡng.
|
Hằng năm
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
|
10. Mua sắm nhỏ
lẻ, bảo trì, bảo dưỡng của Cục Hải quan.
|
Trang thiết bị.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
|
39
|
5. Hoạt động 5: Triển khai kế hoạch phát triển thống kê hải quan đến 2020 đảm bảo
chính xác, chất lượng, hiệu quả đáp ứng yêu cầu.
|
Triển khai thực hiện, hệ thống thống
kê hàng hóa xuất nhập khẩu để kết nối với Hệ thống VNACCS/VCIS đã được nâng cấp.
|
Hệ thống thống kê hàng hóa xuất nhập
khẩu để kết nối với Hệ thống VNACCS/VCIS được nâng cấp.
|
2016-2017
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
40
|
6. Hoạt động 6: Tiếp tục đầu tư hệ thống trụ sở làm việc, trang thiết bị hiện đại nhằm
phục vụ cho công tác quản lý hải quan.
|
1. Quy hoạch hệ thống đầu tư xây dựng
trụ sở làm việc và Địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung hệ thống Hải quan giai đoạn 2016-2020.
|
- Thực hiện triển khai đầu tư xây dựng Dự án trụ sở làm việc chi cục Hải quan cửa khẩu
Sân bay Quốc tế Đà Nẵng.
|
2016-2017
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
- Thực hiện triển khai đầu tư xây dựng
Dự án Trụ sở Chi cục Hải quan Khu công
nghệ cao Đà Nẵng.
|
2019-2020
|
2. Đầu tư, trang bị máy soi hành
lý: Đà Nẵng (01 máy).
|
01 máy soi hành lý được trang bị.
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Đầu tư, trang bị hệ thống camera
giám sát 01 hệ thống tại sân bay Đà Nẵng.
|
Trang bị 01 hệ thống camera giám
sát sân bay Đà Nẵng.
|
2016-2017
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn Các đơn vị liên quan
|
|
4. Đầu tư, trang bị hệ thống RFID giám sát hành lý ký gửi nhập cảnh tại nhà ga sân bay Đà Nẵng.
|
01 hệ thống RFID được trang bị tại
nhà ga sân bay Đà Nẵng
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5. Đầu tư, trang
bị 01 ca nô tuần tra cao tốc.
|
01 ca nô tuần tra cao tốc được trang bị.
|
2017-2020
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kiểm
tra chuyên ngành.
|
Hệ thống trang thiết bị phục vụ cho
địa điểm kiểm tra chuyên ngành tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Đà Nẵng, triển khai Điều 41 Luật Hải quan.
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
7. Tiếp tục đầu
tư Hệ thống Seal định vị GPS.
|
Thiết bị GPS.
|
2017-2020
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
8. Tiếp tục triển khai Đề án mã vạch.
|
Thiết bị.
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
41
|
7. Hoạt động 7: Chuẩn hóa về quy trình, quy chế vận hành, sử dụng.
|
1. Rà soát hoàn thiện quy trình quản
lý tài sản công.
|
Quy trình quản lý tài sản, phối hợp
báo cáo, nâng cấp phần mềm quản lý tài sản.
|
2016-2018
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Rà soát hoàn thiện quy chế, quy trình vận hành, khai thác các hệ thống máy móc, trang thiết bị.
|
Quy trình vận hành hệ thống máy
móc, trang thiết bị (máy soi, máy phát hiện cảnh báo phóng xạ).
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Nâng cao hiệu quả công tác đấu
thầu mua sắm thông qua hệ thống các
giải pháp.
|
- Hệ thống hóa quy trình mua sắm, đấu thầu đảm bảo tính cạnh tranh, minh bạch, hiệu
quả trong quá trình tổ chức triển khai.
- Áp dụng đấu thầu qua mạng theo lộ
trình đã đăng ký với TCHQ.
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4. Tăng cường hiệu quả công tác đầu
tư, quản lý và sử dụng máy soi ngành Hải quan.
|
- Thực hiện đúng quy trình vận
hành, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị.
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5. Hoàn thiện công tác lập, thẩm định,
thanh quyết toán và triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng trong ngành Hải quan.
|
Lập, thẩm định, thanh quyết toán và
triển khai thực hiện các dự án đầu tư
xây dựng theo đúng quy định của pháp luật.
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
42
|
8. Hoạt động 8: Công khai minh bạch trong quản lý chi tiêu tài chính nội bộ.
|
1. Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội
bộ của Cục giai đoạn 2016-2020.
|
Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ của
Cục giai đoạn 2016-2020, hàng năm có sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp với tình hình thực hiện.
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Công khai, minh bạch trong chi tiêu nội bộ định kỳ hàng năm sau khi được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán và các lần điều chỉnh tăng,
giảm dự toán trong năm.
|
- Thực hiện công khai dự toán chi
và các khoản chi tiêu nội bộ theo quy định của Bộ tài chính, TCHQ (trong vòng
30 kể từ ngày được giao dự toán, điều chỉnh tăng, giảm dự toán trong năm).
- Thực hiện và báo cáo định kỳ
(hàng năm, quý) công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra nội
bộ định kỳ hàng năm theo kế
hoạch hoặc đột xuất.
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra nội bộ định kỳ hàng năm theo kế hoạch hoặc đột xuất, nâng cao hiệu quả quản lý chi tiêu tài chính.
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ- Quản trị
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
43
|
9. Hoạt động 9: Áp dụng thể chế ứng dụng công nghệ thông
tin trong xử lý tự động các giao dịch nội bộ trên cơ sở hồ sơ, văn bản
điện tử và thực hiện trao đổi thông tin, dữ liệu, văn bản điện tử.
|
1. Áp dụng các văn bản pháp luật đảm
bảo đầy đủ cơ sở pháp lý triển khai ứng dụng công nghệ thông tin.
|
Cơ sở pháp lý triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị liên quan
|
|
2. Áp dụng đầy đủ quy trình, quy chế
cho việc quản lý, vận hành và phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin.
|
Quy trình, quy chế cho việc quản
lý, vận hành và phát triển các ứng dụng công nghệ
thông tin được ban hành.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3. Áp dụng triển khai chính sách đảm bảo an ninh, an toàn cho toàn bộ hệ thống thông
tin.
|
Áp dụng đầy đủ chính sách đảm bảo
an ninh, an toàn cho toàn bộ hệ thống thông tin ngành Hải quan.
|
2016-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
44
|
10. Hoạt động 10: Triển khai hệ thống quản lý văn bản, công việc và điều hành điện tử.
|
1. Tổ chức triển khai áp dụng hệ thống
quản lý văn bản, công việc và điều hành điện tử.
|
Các CBCC của Cục Hải quan sử dụng
thông thạo phần mềm.
|
2018-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Tổ chức tập huấn phần mềm hệ thống
quản lý văn bản, công việc và điều hành điện tử (văn bản đi đến, giao việc, lịch công tác, điều xe, đăng ký và bố trí phòng họp...).
|
CBCC trong toàn Cục được tham gia tập
huấn.
|
2017-
2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
45
|
11. Hoạt động 11: Triển khai Hệ thống hỗ trợ nâng cao năng lực xử lý công việc cho cán
bộ, công chức hải quan.
|
1. Tiếp nhận và triển khai hệ thống
CNTT hỗ trợ công chức hải quan bao gồm các chức năng:
cung cấp thông tin về tổ chức, quy
trình, nghiệp vụ..., các chức năng hỗ trợ công chức trong quá trình thực thi
công vụ, các thông tin hỗ trợ lãnh đạo
hải quan các cấp trong ra các quyết định quản lý...
|
- Hệ thống CNTT hỗ trợ.
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng.
|
2017-2018
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Tập huấn và hướng dẫn sử dụng.
|
Các khóa tập huấn và hướng dẫn sử dụng.
|
2018-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
46
|
12. Hoạt động 12: Triển khai ứng dụng công nghệ trực tuyến trong giao ban, hội nghị.
|
Triển khai hệ thống giao ban hội nghị
ứng dụng công nghệ trực tuyến của ngành (thuê dịch vụ hội nghị trực tuyến
theo kế hoạch của TCHQ).
|
Tiếp nhận và áp dụng các quy trình của TCHQ.
|
2017-2020
|
Phòng
Công nghệ thông tin
|
Các
đơn vị liên quan.
|
|
47
|
13. Hoạt động 13: Tiếp nhận và triển khai hệ thống mô hình ISO điện
tử trong áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001-2008 vào hoạt động của Cục.
|
1. Cử CBCC làm công tác ISO tham
gia các lớp đào tạo, tập huấn do TCHQ và các đơn
vị liên quan tổ chức.
|
Số lượng CBCC được cử đi theo chỉ
tiêu phân bổ.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ-Thanh tra
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2. Tiếp nhận và triển khai mô hình
ISO điện tử trong áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng ISO 9001-2008 do TCHQ xây dựng vào hoạt động của Cục.
|
Mô hình được áp dụng và triển khai
theo kế hoạch của TCHQ.
|
2017-2020
|
Văn
phòng
|
Các đơn vị liên quan
|
|