BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2756/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN
VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải
quan ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày
14/6/2005;
Căn cứ Quyết định số
02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định
số 448/QĐ-TTg ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển Hải quan đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định
số 1514/QĐ-BTC ngày 22/6/2011 của Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải
cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2011 – 2015;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình, Lãnh đạo Ban Cải cách hiện đại hóa hải
quan – Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
“Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2011 – 2015” với những nội dung chủ yếu sau đây:
Phần
1.
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
1.
Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Cục Hải quan
tỉnh Quảng Bình thành Cục Hải quan hiện đại, áp dụng đầy đủ các cơ chế chính
sách, minh bạch, thủ tục hải quan đơn giản, hài hòa trên nền tảng ứng dụng công
nghệ thông tin và áp dụng phương thức quản lý rủi ro theo chuẩn mực của ngành Hải
quan. Có đội ngũ cán bộ, công chức đạt trình độ chuyên nghiệp với trang thiết bị
kỹ thuật hiện đại, hoạt động có hiệu quả góp phần tạo thuận lợi cho các hoạt động
thương mại hợp pháp, phát triển du lịch, thu hút đầu tư đảm bảo an ninh quốc
gia, an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và nghĩa vụ hợp pháp của
tổ chức, cá nhân.
2.
Nhiệm vụ trọng tâm
- Tiếp tục đẩy mạnh cải
cách thủ tục hành chính, quản lý điều hành trên cơ sở áp dụng quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn 9001:2008 và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin.
- Triển khai mở rộng
thực hiện thủ tục hải quan điện tử và tiến hành tổng kết, đánh giá kết quả thực
hiện Quyết định 103/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Đảm bảo nguồn thu
ngân sách cho Nhà nước đạt chỉ tiêu được giao; đẩy mạnh việc thực hiện thanh
toán thuế, phí, lệ phí hải quan và các khoản thu khác nộp Ngân sách Nhà nước
khác bằng phương thức điện tử;
- Áp dụng quản lý rủi
ro một cách có hệ thống trong các khâu nghiệp vụ hải quan.
- Triển khai áp dụng
chế độ ưu tiên cho Doanh nghiệp đã được công nhận theo quy trình và hướng dẫn của
Tổng cục.
- Triển khai xây dựng
kế hoạch thực hiện hệ thống Chỉ số đánh giá hoạt động hải quan tại Cục Hải quan
Quảng Bình.
- Hoàn thiện cơ cấu tổ
chức bộ máy, phát triển nguồn lực đáp ứng với yêu cầu hiện đại hóa Hải quan.
Phần
2.
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Cải cách thủ tục hành chính
1.1. Mục tiêu
Đơn giản hóa thủ tục
hành chính về hồ sơ và thủ tục, thực hiện các quy trình theo tiêu chuẩn quản lý
chất lượng ISO 9001:2008 trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin (CNTT) và kỹ
thuật quản lý rủi ro (QLRR).
1.2. Nội dung
- Thực hiện việc giải
quyết công việc theo cơ chế “Một cửa” một cách phù hợp và sát với thực tế cũng
như các quy định của pháp luật hiện hành.
- Tiếp tục duy trì, cải
tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN-ISO 9001:2008. Thường xuyên rà soát
cải tiến các quy trình, biểu mẫu ISO và tập trung xây dựng mục tiêu, chính sách
chất lượng đảm bảo phù hợp với hệ thống và tình hình thực tế của đơn vị
- Thường xuyên rà
soát, đề nghị sửa đổi bổ sung kịp thời các thủ tục hành chính do Bộ và Ngành
ban hành, triển khai có hiệu quả đề án 30 của chính phủ
- Tin học hóa tối đa trong
công tác quản lý, điều hành, tăng cường trao đổi thông tin qua các phương thức
điện tử.
1.3. Các hoạt động
và lộ trình
(Chi tiết tại Phụ
lục 1)
2. Thủ tục Hải quan, kiểm tra giám sát Hải quan
2.1. Mục tiêu
Đến năm 2015, về cơ bản
các thủ tục và chế độ quản lý Hải quan được đơn giản, hài hòa, tuân thủ theo lộ
trình của toàn Ngành; triển khai thành công thủ tục hải quan điện tử tại các
chi cục có khối lượng hàng hóa lớn; áp dụng có hiệu quả kỹ thuật quản lý rủi ro
(QLRR) trong thủ tục Hải quan, kiểm tra, giám sát Hải quan.
Một số chỉ tiêu cụ
thể
- Triển khai thủ tục
hải quan điện tử tại các chi cục có hàng hóa lớn theo lộ trình của Tổng cục hải
quan.
- Thời gian thông
quan hàng hóa bằng thời gian thông quan trung bình của ngành Hải quan. Theo đó,
thời gian thông quan: Luồng xanh: khoảng 15 phút; Luồng vàng: khoảng 60 phút;
Luồng đỏ: từ 01 giờ đến 02 giờ.
- Tỷ lệ kiểm tra chi
tiết hồ sơ tối đa 15% tổng số tờ khai; Tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa dưới 10%
tổng số tờ khai; Tỷ lệ các lô hàng được xác định kiểm tra thực tế hàng hóa trên
cơ sở phân tích đánh giá rủi ro đạt 60%.
2.2. Nội dung
- Đào tạo, tập huấn về
quy trình thủ tục Hải quan điện tử cho cán bộ công chức và cộng đồng doanh nghiệp;
- Tổ chức thu thập
thông tin đánh giá doanh nghiệp để lựa chọn doanh nghiệp tham gia thủ tục Hải
quan điện tử;
- Rà soát văn bản quy
phạm pháp luật, các quy trình nghiệp vụ để kiến nghị, sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp với thực tế và tiến trình cải cách.
- Quy hoạch, xây dựng
địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại khu công nghiệp cảng biển Hòn La và
Khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, sử dụng có hiệu quả máy móc, trang thiết bị khai
thác trong kiểm tra, giám sát.
- Triển khai quy
trình giám sát chủ yếu bằng phương tiện kỹ thuật (camera) tại Chi cục Hải quan
CK Cha Lo có hiệu quả.
- Thực hiện đối thoại,
tham vấn được tổ chức thường xuyên ở các cấp Hải quan; thực hiện đối thoại
thông qua diễn đàn trên Website Hải quan Quảng Bình nhằm tháo gỡ kịp thời các
vướng mắc trong triển khai thực hiện;
Thực hiện hiệu quả cơ
chế hợp tác với các lực lượng, ban ngành liên quan như: Biên phòng, Kiểm lâm,
Công an, Môi trường, Kho bạc, Kiểm dịch đồng thời phối hợp với lực lượng Hải
quan Lào.
2.3. Các hạng mục
và lộ trình
(Chi tiết tại Phụ
lục 2)
3.
Quản lý thuế
3.1. Mục tiêu
Nâng cao trình độ
năng lực quản lý thuế cho công chức và người lao động phù hợp sự phát triển
chung của toàn ngành. Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật của người nộp
thuế. Đảm bảo thu đúng thu đủ, nộp kịp thời vào ngân sách nhà nước trên cơ sở ứng
dụng có hiệu quả công nghệ thông tin.
Một số chỉ tiêu cụ
thể
- Năm 2011: thu đạt
và vượt 145 tỷ.
- Năm 2012: thu đạt
và vượt 160 tỷ.
- Năm 2013: thu đạt
và vượt 180 tỷ.
- Năm 2014: thu đạt
và vượt 200 tỷ.
- Năm 2015: thu đạt
và vượt 220 tỷ.
- Đến năm 2015 tập trung
đôn đốc thu hồi hết số nợ các năm trước chuyển sang, chỉ tiêu mỗi năm thu đòi nợ
được 20%, hạn chế tối đa số nợ khó đòi phát sinh.
3.2. Nội dung
- Tổ chức thực hiện đồng
bộ có hiệu quả luật quản lý thuế, luật thuế xuất nhập khẩu (XNK), giá trị gia tăng
và các văn bản, quy trình hướng dẫn thực hiện;
- Tổ chức thu thập
thông tin, phân tích đánh giá, xây dựng, quản lý danh mục QLRR về giá phù hợp với
từng điểm phục vụ tốt cho công tác tham vấn, xác định trị giá và chống gian lận
thương mại qua giá.
- Nâng cao trình độ,
năng lực quản lý thuế cho công chức. Đảm bảo tính chuyên sâu và quản lý thuế
công bằng, minh bạch, hiệu quả, phù hợp sự phát triển của Ngành;
- Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền, hỗ trợ pháp luật cho người nộp thuế nhằm nâng cao tính tự giác tuân
thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. Bảo đảm quyền lợi, tận dụng tối đa lợi
thế, hạn chế bất lợi trong quá trình hội nhập. Đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách
Nhà nước. Làm tốt công tác đôn đốc thu hồi nợ đọng, không để phát sinh nợ khó
đòi qua các năm; phấn đấu thu hồi được 100% số nợ từ các năm trước để lại;
- Thực hiện tốt dự án
thu ngân sách giữa Hải quan, Ngân hàng, Kho bạc, thực hiện công tác kế toán thuế,
theo dõi nợ thuế, hoàn miễn giảm thuế đúng quy định của pháp luật dựa trên ứng
dụng công nghệ tin học.
3.3. Các hoạt động
và lộ trình
(Chi tiết tại Phụ
lục 3)
4.
Kiểm soát, chống buôn lậu
4.1. Mục tiêu
Xây dựng lực lượng kiểm
soát theo hướng chuyên sâu, chuyên nghiệp, áp dụng kỹ thuật QLRR đối với các
nghiệp vụ Hải quan. Tổ chức nắm chắc tình hình, đấu tranh có trọng tâm, trọng
điểm nhằm hạn chế tối đa buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép
qua biên giới các mặt hàng cấm (ma túy, vũ khí, chất nổ, tài liệu phản động …)
và kiểm soát chặt chẽ việc thực thi quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực Hải
quan.
4.2. Nội dung
- Tổ chức hướng dẫn,
bồi dưỡng công chức và người lao động sử dụng thành thạo các chương trình thu
thập thông tin nghiệp vụ Hải quan, chương trình QLRR (Riskman);
- Triển khai đồng bộ
thống nhất trong toàn Cục các biện pháp nghiệp vụ cơ bản theo quyết định
65/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản triển khai thực hiện của
Ngành;
- Thường xuyên thu thập,
phân tích thông tin và đánh giá rủi ro để xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin nghiệp
vụ Hải quan cập nhật vào hệ thống quản lý chung toàn ngành dựa trên nền tảng
công nghệ thông tin hiện đại.
- Tham mưu triển khai
thực hiện bảo hộ sở hữu trí tuệ khi tiếp nhận đơn yêu cầu hoặc chuyển giao đơn
yêu cầu cho các đơn vị kịp thời dựa trên hệ thống thông tin của Ngành. Đảm bảo
100% đơn yêu cầu được kiểm soát đúng quy định của pháp luật.
- Xây dựng mạng lưới
cơ sở bí mật theo đúng quy định, phát huy vai trò, hiệu quả của cơ sở bí mật.
- Xây dựng tốt phương
hướng, kế hoạch thực hiện tháng, quý, năm và đột xuất; các kế hoạch tuyên truyền
công tác phòng, chống ma túy, buôn lậu, gian lận thương mại.
- Phối hợp chặt chẽ với
các lực lượng chuyên trách như Công an, Biên phòng, Kiểm lâm, Quản lý thị trường
… kiểm soát hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán, vận chuyển, sử dụng
các chất ma túy.
4.3. Các hoạt động
và lộ trình
(Chi tiết tại Phụ
lục 4)
5.
Kiểm tra sau thông quan
5.1. Mục tiêu
Đến năm 2015, hoạt động
kiểm tra sau thông quan (KTSTQ) đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, hiệu quả,
dựa trên nguyên tắc áp dụng quản lý rủi ro; quy trình nghiệp vụ kiểm tra sau
thông qua được chuẩn hóa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin; phân loại được
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu; kiểm soát được các doanh nghiệp, loại hình, mặt
hàng xuất nhập khẩu có rủi ro cao.
Một số chỉ tiêu cụ
thể
- Hằng năm, kiểm tra,
đánh giá được sự tuân thủ pháp luật của ít nhất 5% số doanh nghiệp XNK qua địa
bàn, trong đó có 10% kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp.
5.2. Nội dung
- Thường xuyên rà soát
các quy định và quy trình kiểm tra sau thông quan để đề nghị cấp có thẩm quyền
hoàn chỉnh cơ chế hậu kiểm trong hoạt động quản lý hải quan và chuẩn hóa quy
trình nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan trên cơ sở nguyên tắc quản lý rủi ro, ứng
dụng công nghệ thông tin.
- Hoàn chỉnh mô hình
tổ chức, phân bổ lại nguồn lực của hệ thống kiểm tra sau thông quan phù hợp với
yêu cầu quản lý tập trung của ngành và yêu cầu nghiệp vụ như: điều chỉnh lại cơ
cấu tổ chức lại Chi cục KTSTQ, các bộ phận nghiệp vụ trong kiểm tra sau thông
quan (giám định, luật sư, công nghệ thông tin …).
- Tăng cường biên chế
lực lượng kiểm tra sau thông quan, đạt khoảng 10% tổng biên chế toàn Cục vào
2015.
- Tăng cường đào tạo
chuyên sâu, xây dựng chế độ luân chuyển cán bộ công chức kiểm tra sau thông
quan theo hướng sử dụng chuyên nghiệp.
- Tăng cường trang
thiết bị hiện đại, kinh phí đảm bảo để hoạt động kiểm tra sau thông quan có hiệu
quả cao nhất. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động nghiệp vụ
kiểm tra sau thông quan.
- Đẩy mạnh hoạt động
nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan, nhất là kiểm tra sau thông quan tại trụ sở
doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh công tác
kiểm tra hướng dẫn tại các Chi cục HQCK.
- Tăng cường phối kết
hợp với các lực lượng trong và ngoài ngành để nắm bắt và thu thập thông tin phục
vụ KTSTQ một cách kịp thời và có hiệu quả.
- Tăng cường tuyên
truyền pháp luật cho cộng đồng doanh nghiệp XNK, đặc biệt là các quy định, quy
trình về kiểm tra sau thông quan.
- Trước mắt, năm
2011, tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 568/CT-TCHQ ngày
09/02/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và Kế hoạch 101/KH-HQQB ngày
01/3/2011 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình.
5.3. Các hoạt động
và lộ trình
(Chi tiết tại Phụ
lục 5)
6.
Quản lý rủi ro
6.1. Mục tiêu
Nâng cao hiệu quả áp
dụng quản lý rủi ro. Triển khai công tác quản lý rủi ro đồng bộ trong các khâu
nghiệp vụ hải quan nhằm quản lý một cách hiệu quả nhất trong công tác quản lý hải
quan.
Một số chỉ tiêu cụ
thể:
- Thu thập thông tin
về doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn đạt 90%.
- Tỷ lệ các lô hàng
được xác định kiểm tra thực tế hàng hóa trên cơ sở phân tích đánh giá rủi ro đạt
50-60%.
6.2. Nội dung
- Đẩy mạnh công tác
quản lý rủi ro, cung cấp thông tin kịp thời về doanh nghiệp, mặt hàng trọng điểm
dễ gian lận, thủ đoạn gian lận giúp cho các Chi cục Hải quan nhận dạng, từ đó
có biện pháp quản lý, ngăn chặn hành vi lợi dụng, gian lận trốn thuế nhằm đảm bảo
công tác quản lý hải quan theo hướng hiện đại, hoạt động có hiệu quả;
- Xây dựng Kế hoạch
triển khai Quản lý rủi ro trong các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
- Tổ chức thu thập
thông tin xây dựng hồ sơ rủi ro, hồ sơ doanh nghiệp, áp dụng hồ sơ quản lý rủi
ro, tiêu chí rủi ro tại Cục theo quy định trong các hoạt động nghiệp vụ hải
quan.
- Tổ chức thu thập
thông tin, xây dựng đề xuất doanh nghiệp ưu tiên và triển khai áp dụng chế độ
ưu tiên cho doanh nghiệp được công nhận theo quy trình hướng dẫn của TCHQ.
- Ứng dụng, triển
khai hệ thống công nghệ thông tin phục vụ quản lý rủi ro áp dụng cả nước, trong
và sau thông quan.
- Đẩy mạnh công tác
đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ quản lý rủi ro, triển khai hệ thống thông tin hỗ
trợ quản lý rủi ro cho các đơn vị trực thuộc.
- Xây dựng đội ngũ
CBCC, người lao động có phẩm chất đạo đức, lối sống lành mạnh, đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ.
6.3. Các hoạt động
và lộ trình
(Chi tiết tại phụ
lục 6)
7.
Xây dựng hệ thống chỉ số đo lường hoạt động Hải quan
7.1. Mục tiêu
Triển khai và vận
hành hệ thống chỉ số để đánh giá hiệu quả các hoạt động nghiệp vụ của đơn vị, qua
đó có những biện pháp để triển khai hiệu quả hoạt động quản lý hải quan của Cục.
7.2. Nội dung
- Tổ chức nghiên cứu,
tập huấn cho cán bộ, công chức của các đơn vị nắm, hiểu thống nhất về nội dung,
phương pháp, quy trình thực hiện hệ thống chỉ số đánh giá hoạt động hải quan, để
có thể tiến hành đo lường chỉ số hoạt động trong một số lĩnh vực cơ bản như: kiểm
tra, giám sát, kiểm soát, thuế, kiểm tra sau …
- Xây dựng kế hoạch
chi tiết triển khai hệ thống hệ thống chỉ số đánh giá hoạt động.
- Tiến hành đo lường
chỉ số hoạt động đối với các lĩnh vực đề ra.
- Trên cơ sở kết quả
đo lường, đề xuất xử lý những vấn đề bất cập liên quan tới cơ chế chính sách,
quy trình nghiệp vụ.
- Thống kê số liệu,
tính toán chỉ số, phân tích các yếu tố tác động đến chỉ số đánh giá hoạt động của
đơn vị.
7.3. Các hoạt động
và lộ trình
(Chi tiết tại Phụ
lục 7)
8.
Tổ chức bộ máy, đào tạo phát triển nguồn nhân lực
8.1. Mục tiêu
- Bộ máy tinh gọn,
phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ một cách chuyên nghiệp
theo mô hình Hải quan hiện đại.
- Lực lượng công chức,
hợp đồng lao động được đào tạo bài bản, chuyên sâu, thực hiện công việc một
cách chuyên trách, chuyên nghiệp theo từng lĩnh vực, đảm bảo phát huy tối đa
năng lực, sở trường, trình độ của mỗi công chức.
- Đào tạo được đội
ngũ chuyên viên giỏi về một số lĩnh vực như giá, thuế, quản lý rủi ro, phân loại
hàng hóa, kiểm tra sau thông quan, phòng chống ma túy.
- Xây dựng đội ngũ
CBCC, người lao động có phẩm chất đạo đức, lối sống lành mạnh đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ.
Một số chỉ tiêu cụ
thể
* Về tổ chức bộ máy
Hoàn thiện tổ chức và
các đơn vị để đảm bảo việc thực hiện cải cách và đáp ứng yêu cầu quản lý hải
quan hiện đại.
Bước đầu áp dụng
phương thức quản lý nguồn nhân lực mới dựa trên mô tả chức danh công việc.
* Về biên chế:
Rà soát, điều chỉnh
và bổ sung biên chế đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.
* Về công tác đào tạo
Tập trung bồi dưỡng,
tập huấn nghiệp vụ, đào tạo chuyên sâu cho các cán bộ công chức; thực hiện đào
tạo sau đại học; bồi dưỡng về lý luận chính trị, quản lý nhà nước và kiến thức
lãnh đạo cho các cán bộ đủ điều kiện. Nâng cao trình độ ngoại ngữ trong đội ngũ
cán bộ công chức (trình độ C trở lên, ngoại ngữ chuyên ngành, ngoại ngữ khác):
25 lượt.
8.2. Nội dung
- Các đơn vị rà soát,
kiện toàn tổ chức bộ máy, xác định mô hình tổ chức phù hợp với tình hình thực tế
của đơn vị để kiến nghị lên lãnh đạo Cục xem xét, quyết định.
- Rà soát, sửa đổi bổ
sung đề án sắp xếp, tổ chức lại bộ máy; đào tạo phát triển nguồn nhân lực theo
quyết định số 107/QĐ-HQQB ngày 02/10/2008 của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Quảng
Bình và triển khai thực hiện có hiệu quả.
- Kế thừa và tiếp tục
triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 747/KH-HQQB ngày 19/11/2010 của Cục Hải quan
tỉnh Quảng Bình về việc sắp xếp, bố trí, đào tạo nguồn nhân lực giai đoạn 2010
– 2015, định hướng đến năm 2020.
- Xây dựng kế hoạch
chỉ tiêu biên chế hàng năm, đảm bảo tuyển dụng đủ số lượng, chất lượng nhân lực,
đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ.
- Xây dựng kế hoạch đào
tạo hàng năm trên cơ sở chỉ tiêu đặt ra, đảm bảo sát và đúng với tình hình thực
tế của đơn vị.
- Khuyến khích việc
đào tạo tại chỗ, tự đào tạo của đơn vị.
- Các đơn vị, tổ chức
đoàn thể tập trung quản lý cán bộ, tăng cường công tác tự kiểm tra, đánh giá
trình độ năng lực, phẩm chất đạo đức, lối sống của đội ngũ CBCC và người lao động
theo yêu cầu chức danh công việc, làm cơ sở phân loại hàng tháng, hàng năm.
8.3. Các hoạt động
và lộ trình
(Chi tiết tại Phụ
lục 8)
9.
Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan
9.1. Mục tiêu
- Trang thiết bị CNTT
hiện đại, đường truyền nội bộ tốc độ cao (tối thiểu 1Mbps), có thiết bị, đường
truyền dự phòng, đảm bảo hoạt động thông suốt.
Đảm bảo tính đầy đủ,
chính xác, kịp thời của số liệu thống kê nhà nước về Hải quan, làm cơ sở cho việc
phân tích, đánh giá hoạt động thương mại, đầu tư và du lịch phục vụ cho công
tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo các cấp.
9.2. Nội dung
- Triển khai hệ thống
CNTT hải quan tích hợp đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ và thực hiện thủ tục hải
quan điện tử theo hướng xử lý dữ liệu điện tử tập trung;
- Triển khai, nâng cấp
các phần mềm phục vụ công tác nghiệp vụ, quản lý điều hành theo lộ trình chung
của toàn Ngành;
- Cải tiến, nâng cấp
chương trình Phân loại cán bộ, website phù hợp với yêu cầu thực tế của đơn vị;
- Nâng cao năng lực để
tiếp tục triển khai ứng dụng CNTT và các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, áp dụng,
khai thác có hiệu quả các phần mềm được trang cấp;
- Hỗ trợ, hướng dẫn
khách hàng các phần mềm nghiệp vụ có liên quan;
- Đảm bảo an ninh, an
toàn, bảo mật đối với hệ thống thông tin;
- Đảm bảo tính đầy đủ,
chính xác, kịp thời của số liệu thống kê nhà nước về Hải quan làm cơ sở cho việc
theo dõi, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.
9.3. Các hoạt động
và lộ trình
(Chi tiết tại Phụ
lục 9)
10.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật
10.1. Mục tiêu
Có trụ sở đạt tiêu
chuẩn trên cơ sở quy hoạch hợp lý, trang bị kỹ thuật hiện đại, đồng bộ tại trụ
sở Cục và các đơn vị trực thuộc; đầu tư xây dựng các địa điểm kiểm tra tập
trung khi được phê duyệt.
Tiếp tục đầu tư, mua
sắm trang thiết bị kỹ thuật, cơ sở vật chất đầy đủ, đáp ứng yêu cầu cho công
tác quản lý theo mô hình Hải quan hiện đại.
10.2. Nội dung
- Quản lý, sử dụng có
hiệu quả trang thiết bị, cơ sở vật chất đã được trang thiết bị.
- Xây dựng địa điểm
kiểm tra hàng hóa tập trung tại khu kinh tế cảng biển và khu kinh tế CK theo
quy hoạch đã được phê duyệt phục vụ tốt cho công tác quản lý và kiểm tra thực tế
hàng hóa theo quy trình thủ tục được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Quy hoạch, lập đề
án và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về việc triển khai xây dựng trụ sở Chi
cục HQCK Cảng Hòn La, tạo thuận lợi cho công tác quản lý của cơ quan hải quan.
- Phối hợp với các
đơn vị Ban quản lý các khu kinh tế để đẩy nhanh tiến độ cấp đất để triển khai
xây dựng các công trình trên khi có phê duyệt.
- Đầu tư mua sắm các
thiết bị kỹ thuật tiên tiến phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát hải quan.
10.3. Các hoạt động
và lộ trình
(Chi tiết tại Phụ
lục 10)
Điều 2. Trách nhiệm
tổ chức và thực hiện kế hoạch:
1. Giao nhiệm vụ cho
Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình tổ chức triển khai kế hoạch này theo đúng mục
tiêu, hoạt động và lộ trình đề ra.
2. Cục Hải quan Quảng
Bình báo cáo với Thường trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Quảng Bình để tranh thủ sự
chỉ đạo, giúp đỡ; đồng thời chủ động phối hợp với các ngành có liên quan để thực
hiện có hiệu quả.
3. Các đơn vị thuộc
cơ quan Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan tỉnh Quảng
Bình triển khai thực hiện Kế hoạch để đồng bộ với chương trình hiện đại hóa của
Ngành.
Điều 3. Về kinh phí thực hiện Kế hoạch: Trên cơ sở
các hoạt động, Tổng cục Hải quan sẽ thực hiện phân bổ kinh phí theo quy định để
đảm bảo thực hiện Kế hoạch.
Điều 4. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký; Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình và thủ
trưởng các đơn vị nêu tại Điều 2 có trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- UBND Tỉnh Quảng Bình (để phối hợp);
- Lãnh đạo TCHQ;
- Lưu: VT, CCHĐH (3b).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC
HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT
TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Kèm theo Quyết định số 2756/QĐ-TCHQ 26/12/2011)
PHỤ LỤC 1. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Hoạt
động
|
Nội
dung
|
Lộ
trình thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Duy trì, cải tiến hệ thống quản
lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
NSNN
|
2
|
Rà soát, đề nghị sửa đổi các thủ
tục hành chính
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
NSNN
|
3
|
Nâng cấp website của Cục Hải quan
tỉnh Quảng Bình
|
2012
|
Ban
biên tập Website
|
Văn phòng, Phòng Nghiệp vụ
|
NSNN
|
PHỤ LỤC 2. THỦ TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA GIÁM SÁT HẢI QUAN
Hoạt
động
|
Nội
dung
|
Lộ
trình thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Tổ chức tập huấn quy trình thủ tục
hải quan điện tử và các văn bản pháp luật liên quan
|
2011-2012
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
Ngân
sách Nhà nước (NSNN)
|
2
|
Rà soát, lựa chọn doanh nghiệp
tham gia thủ tục hải quan điện tử
|
2012-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
NSNN
|
3
|
Rà soát, đề nghị TCHQ trang bị
thêm máy tính, nâng cấp đường truyền phục vụ triển khai thủ tục hải quan điện
tử
|
2011
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Văn phòng và các đơn vị cửa khẩu
|
NSNN
|
4
|
Cài đặt phần mềm thông quan điện
tử
|
2012-2013
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn vị liên quan
|
NSNN
|
5
|
Đề xuất cấp có thẩm quyền về sửa
đổi các quy trình thủ tục hải quan còn chưa phù hợp
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các Chi cục Hải quan thực hiện
|
NSNN
|
PHỤ LỤC 3. QUẢN LÝ THUẾ
Hoạt
động
|
Nội
dung
|
Lộ
trình thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng, bổ sung danh mục QLRR về
giá
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn vị cửa khẩu
|
NSNN
|
2
|
Đôn đốc, thu đòi nợ đọng do các
năm trước chuyển sang
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn vị cửa khẩu
|
NSNN
|
3
|
Thực hiện tốt dự án trao đổi
thông tin giữa Hải quan với Kho bạc và các ngân hàng thương mại về thu nộp thuế
hàng hóa xuất nhập khẩu, lệ phí, thu khác và bảo lãnh.
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn vị cửa khẩu
|
NSNN
|
4
|
Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn
thực hiện pháp luật thuế hải quan, nâng cao tính tự giác, tuân thủ pháp luật
của người nộp thuế
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các đơn vị thuộc và trực thuộc
|
NSNN
|
PHỤ LỤC 4. KIỂM SOÁT CHỐNG BUÔN LẬU
Hoạt
động
|
Nội
dung
|
Lộ
trình thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Thu thập, phân tích thông tin và đánh
giá rủi ro để cập nhật vào hệ thống của ngành Hải quan
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị cửa khẩu, Đội Kiểm soát Hải quan
|
NSNN
|
2
|
Triển khai các biện pháp nghiệp vụ
cơ bản theo Quyết định số 65/2004/QĐ-TTg, ngày 19/4/2004 của Thủ tướng Chính
phủ
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị cửa khẩu, Đội Kiểm soát Hải quan
|
NSNN
|
3
|
Khai thác, sử dụng hiệu quả các chương
trình phục vụ công tác thu thập, xử lý thông tin
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
4
|
Xây dựng mạng lưới cơ sở bí mật
|
Hàng
năm
|
Đội
KS Hải quan
|
Văn
phòng
|
NSNN
|
5
|
Phối hợp chặt chẽ với các lực lượng
chuyên trách trong việc kiểm soát các hoạt động buôn lậu, vận chuyển trái
phép chất ma túy, vũ khí, …
|
Thường
xuyên
|
Đội
KS Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
PHỤ LỤC 5. KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN
Hoạt
động
|
Nội
dung
|
Lộ
trình thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Rà soát các quy định, quy trình về
kiểm tra sau thông quan để kịp thời đề nghị cấp có thẩm hoàn chỉnh cơ chế hậu
kiểm và chuẩn hóa quy trình kiểm tra sau thông quan
|
2011-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
2
|
Hoàn chỉnh mô hình tổ chức, phân
bổ lại nguồn lực của hệ thống kiểm tra sau thông quan
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Chi
cục KTSTQ
|
NSNN
|
3
|
Tăng cường đào tạo chuyên sâu, xây
dựng chế độ luân chuyển công chức kiểm tra sau thông quan theo hướng sử dụng
chuyên nghiệp
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Chi
cục KTSTQ
|
NSNN
|
4
|
Tăng cường trang thiết bị hiện đại,
kinh phí đảm bảo để hoạt động kiểm tra sau thông quan có hiệu quả cao nhất.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động nghiệp vụ kiểm tra sau
thông quan
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Chi
cục KTSTQ
|
NSNN
|
5
|
Đẩy mạnh hoạt động nghiệp vụ kiểm
tra sau thông quan, nhất là kiểm tra sau thông qua tại trụ sở doanh nghiệp
|
2011-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị cửa khẩu
|
NSNN
|
6
|
Đẩy mạnh công tác kiểm tra hướng
dẫn tại các Chi cục HQCK
|
2011-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị cửa khẩu
|
NSNN
|
7
|
Tăng cường phối kết hợp với các lực
lượng trong và ngoài ngành để nắm bắt và thu thập thông tin phục vụ KTSTQ một
cách kịp thời và có hiệu quả
|
2011-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
8
|
Tăng cường tuyên truyền pháp luật
cho cộng đồng doanh nghiệp XNK, đặc biệt là các quy định, quy trình về kiểm
tra sau thông quan
|
Liên
tục
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
9
|
Thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 568/CT-TCHQ
ngày 09/02/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và Kế hoạch 101/KH-HQQB
ngày 01/3/2011 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình
|
2011-2015
|
Chi
cục KTSTQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
PHỤ LỤC 6. QUẢN LÝ RỦI RO
Hoạt
động
|
Nội
dung
|
Lộ
trình thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng, triển khai các chương
trình, kế hoạch về QLRR trong phạm vi toàn Cục
|
Định
kỳ hàng năm
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị
|
NSNN
|
2
|
Xây dựng quy chế trao đổi, cung cấp
thông tin phục vụ QLRR trong phạm vi toàn Cục
|
Định
kỳ hàng năm
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị
|
NSNN
|
3
|
Xây dựng và ứng dụng hồ sơ rủi
ro, hồ sơ quản lý doanh nghiệp theo phân cấp phục vụ quản lý
|
2011-2015
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị
|
NSNN
|
4
|
Hướng dẫn, kiểm tra việc triển
khai hoạt động thu thập, xử lý thông tin và áp dụng quản lý rủi ro tại các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
Định
kỳ hàng năm
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị
|
NSNN
|
5
|
Xây dựng, cập nhật, điều chỉnh, bổ
sung các tiêu chí phân tích; quản lý, theo dõi, đánh giá việc áp dụng tiêu
chí phân tích
|
2011-2015
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị
|
NSNN
|
6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin
để sử dụng chung thuộc các lĩnh vực: thủ tục hải quan, xử lý vi phạm, danh mục
quản lý rủi ro về giá
|
2011-2015
|
Phòng
QLRR
|
Các
đơn vị
|
NSNN
|
PHỤ LỤC 7. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG
Hoạt
động
|
Nội
dung
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Tham gia đóng góp ý kiến vào Danh
mục các chỉ số đánh giá hoạt động
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị
|
NSNN
|
2
|
Xây dựng danh mục chỉ số theo hướng
dẫn của tổng cục theo từng năm phù hợp với đặc điểm, tình hình hoạt động, các
lĩnh vực nghiệp vụ đặc thù tại đơn vị
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị
|
NSNN
|
3
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho
cán bộ công chức các đơn vị để có thể tiến hành đo lường chỉ số hoạt động
trong một số lĩnh vực cơ bản
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị
|
NSNN
|
4
|
Đánh giá, so sánh các đơn vị
trong nội bộ và các Cục Hải quan địa phương khác, đề ra các biện pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động. Xác định ra những vấn đề vướng mắc thông qua việc triển
khai chỉ số
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị
|
NSNN
|
5
|
Tiến hành đo lường, đánh giá chỉ
số hoạt động một số lĩnh vực
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị
|
NSNN
|
6
|
Báo cáo, đánh giá hiệu quả hoạt động
của đơn vị trên cơ sở các chỉ đo lường
|
Liên
tục định kỳ
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị
|
NSNN
|
PHỤ LỤC 8. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG
Hoạt
động
|
Nội
dung
|
Lộ
trình thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
|
Tổ chức bộ máy
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy,
xác định mô hình tổ chức phù hợp với tình hình thực tế của các đơn vị
|
2012-2015
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
NSNN
|
|
Đào tạo đội ngũ công chức
|
|
|
|
|
2
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung đề án sắp
xếp, tổ chức lại bộ máy; đào tạo phát triển nguồn nhân lực theo quyết định số
107/QĐ-HQQB ngày 02/10/2008 của Cục trưởng cục Hải quan tỉnh Quảng Bình và
triển khai thực hiện có hiệu quả
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
3
|
Kế thừa và tiếp tục triển khai có
hiệu quả Kế hoạch số 747/KH-HQQB ngày 19/11/2010 của Cục Hải quan tỉnh Quảng
Bình về việc sắp xếp, bố trí, đào tạo nguồn nhân lực giai đoạn 2010 – 2015, định
hướng đến năm 2020
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
|
Quản lý nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng kế hoạch chỉ tiêu biên
chế hàng năm, đảm bảo tuyển dụng đủ số lượng, chất lượng nhân lực, đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
5
|
Tăng cường công tác đánh giá,
phân loại công chức, người lao động hàng tháng, năm theo kết quả hoàn thành
công việc được giao.
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
NSNN
|
6
|
Tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng,
kỷ cương, kỷ luật hành chính và liêm chính hải quan cho công chức và người
lao động trong đơn vị
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc; Các tổ chức đoàn thể
|
NSNN
|
PHỤ LỤC 9. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ HẢI QUAN
Hoạt
động
|
Nội
dung
|
Lộ
trình thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Rà soát, đề nghị Tổng cục Hải
quan trang bị thêm máy chủ, nâng cấp đường truyền đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
cho việc triển khai thủ tục hải quan điện tử
|
2011-2012
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
2
|
Triển khai hệ thống xử lý dữ liệu
tập trung phù hợp để thực hiện tốt thủ tục hải quan điện tử theo mô hình
chung của TCHQ, quản lý phương tiện
|
2011-2012
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
3
|
Triển khai, nâng cấp các phần mềm
nghiệp vụ theo lộ trình của ngành Hải quan
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị cửa khẩu
|
NSNN
|
4
|
Cải tiến, nâng cấp chương trình phân
loại cán bộ của Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình phù hợp với yêu cầu nâng cao hiệu
quả công tác đánh giá, phân loại công chức hàng tháng
|
2012
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
5
|
Cải tiến, nâng cấp website của Cục
Hải quan tỉnh Quảng Bình
|
2011-2015
|
Ban
biên tập website
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
6
|
Đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật
đối với hệ thống thông tin trong toàn Cục
|
Liên
tục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
NSNN
|
7
|
Tổ chức tập huấn, nâng cao trình
độ, kỹ năng về sử dụng, vận hành trang thiết bị công nghệ thông tin.
|
2011-2015
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
PHỤ LỤC 10. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT
(Thực hiện theo đúng quy trình thủ tục)
Hoạt
động
|
Nội
dung
|
Lộ
trình thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1
|
Rà soát, quy hoạch thành lập địa
điểm kiểm tra hàng hóa tập trung theo trình tự thủ tục được phê duyệt
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
2
|
Quy hoạch, lập đề án đề nghị các
cấp có thẩm quyền triển khai xây dựng trụ sở Chi cục HQCK Hòn La
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
3
|
Rà soát, xác định nhu cầu và đầu tư
mua sắm trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác kiểm tra, giám sát
|
2011-2015
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|
4
|
Trang bị các trang thiết bị cần
thiết phục vụ tốt việc triển khai thủ tục hải quan điện tử và phục vụ giám
sát hải quan đạt hiệu quả
|
Liên
tục
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị liên quan
|
NSNN
|