TỔNG CỤC HẢI QUAN
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Số: 2652/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ THỦ TỤC ĐỐI VỚI
HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH TNT
ĐƯỜNG BỘ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
- Căn cứ Luật
Hải quan ngày 29/06/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan
ngày 14/06/2005;
- Căn cứ Nghị định số 96/2002/QĐ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải;
- Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải
quan;
- Căn cứ Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
- Căn cứ Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi
qua dịch vụ bưu chính và vật phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ
chuyển phát nhanh;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giám sát quản lý về hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về thủ tục đối với hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh TNT đường bộ
Điều 2: Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3: Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục Hải quan, Công ty chuyển phát nhanh TNT chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đặng Hạnh Thu
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ THỦ TỤC ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP
KHẨU, QUÁ CẢNH GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH TNT ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định 2652/QĐ-TCHQ ngày 21/12/2006 của Tổng
cục Hải quan)
I. QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Đối tượng áp
dụng: Công ty chuyển phát nhanh TNT tại Việt Nam (dưới đây gọi là công ty).
2. Tuyến đường:
tuyến đường vận chuyển hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh gửi qua công ty
bằng đường bộ như sau:
2.1. Đối với
chuyến hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh:
Chuyển hàng từ Lào
qua cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị) đến sân bay quốc tế Đà Nẵng (TP Đà Nẵng) để
khai thác, sau đó chuyển tiếp đến Địa điểm thông quan nội địa ICD Mỹ Đình (TP
Hà Nội) đối với các lô hàng có địa chỉ người nhận thuộc khu vực miền Bắc hoặc
sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (TP Hồ Chí Minh) đối với các lô hàng có địa chỉ
người nhận thuộc khu vực miền Nam.
Đối với hàng
quá cảnh xuất sang Trung Quốc qua cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn), hàng quá cảnh
xuất sang Campuchia qua cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh) hoặc ngược lại.
2.2. Đối với
chuyến hàng xuất khẩu:
Hàng xuất khẩu
được thu gom và làm thủ tục hải quan tại địa điểm khu vực sân bay quốc tế Đà Nẵng
chuyển qua cửa khẩu Lao Bảo để xuất sang Lào.
3) Khai hải
quan:
3.1. Công ty là
người khai hải quan và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh TNT bằng đường bộ; chịu trách nhiệm
thực hiện các quy định của Pháp luật về quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh và về thu lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
3.2. Trường hợp
chủ hàng yêu cầu là người khai hải quan thì Chi cục Hải quan chấp thuận để chủ
hàng là người khai hải quan.
4) Địa điểm làm
thủ tục hải quan:
4.1. Đối với hàng
hóa nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu tại điểm 3.2 nêu trên, có địa chỉ người nhận
/ người gửi thuộc khu vực miền Bắc (từ tỉnh Quảng Bình trở ra) thì địa điểm làm
thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình trực thuộc Cục Hải quan
TP Hà Nội.
4.2. Đối với
hàng hóa nhập khẩu có địa chỉ người nhận thuộc khu vực miền Trung (gồm 9 tỉnh,
thành phố miền Trung và Tây Nguyên) và hàng hóa xuất khẩu thì địa điểm làm thủ
tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng trực thuộc Cục Hải quan
TP Đà Nẵng.
4.3. Đối với
hàng hóa nhập khẩu và hàng hóa xuất khẩu tại điểm 3.2 nêu trên, có địa chỉ người
nhận / người gửi thuộc khu vực miền Nam (từ tỉnh Khánh Hòa trở vào) thì địa điểm
làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất trực thuộc
Cục Hải quan TP Hồ Chí Minh.
4.4. Đối với
hàng quá cảnh từ nước thứ 3 qua lãnh thổ Việt Nam xuất sang Trung Quốc địa điểm
làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng (được coi là cửa
khẩu nhập đầu tiên) và trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị trực thuộc Cục
Hải quan Lạng Sơn (được coi là cửa khẩu xuất cuối cùng).
4.5. Đối với
hàng quá cảnh từ nước thứ 3 qua lãnh thổ Việt Nam xuất sang Campuchia địa điểm
làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng (được coi là cửa
khẩu nhập đầu tiên) và trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài trực thuộc Cục
Hải quan Tây Ninh (được coi là cửa khẩu xuất cuối cùng).
4.6. Đối với
hàng quá cảnh từ Trung Quốc, Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam xuất sang nước thứ
3 qua cửa khẩu Lao Bảo địa điểm làm thủ tục hải quan là trụ sở Chi cục Hải quan
cửa khẩu Hữu Nghị, trụ sở Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài (được coi là cửa khẩu
nhập đầu tiên) và trụ sở Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng (được coi là cửa khẩu
xuất cuối cùng).
5. Phương tiện
vận tải vận chuyển hàng hóa là phương tiện chuyên dùng vận chuyển container.
Khi phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh phải làm thủ tục hải quan theo quy định tại
Quyết định số 1635/QĐ-TCHQ ngày 12/09/2006 của Tổng cục Hải quan ban hành Quy
trình thủ tục hải quan đổi với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
qua cửa khẩu biên giới đường bộ. Phương tiện vận tải vận chuyển container theo
tuyến cố định, thường xuyên nhập cảnh, xuất cảnh qua cửa khẩu, người điều khiển
phương tiện chỉ phải khai hải quan phương tiện vận tải 06 tháng 01 lần. Các lần
nhập cảnh, xuất cảnh tiếp theo được Hải quan cập nhật theo dõi bằng sổ hoặc bằng
máy tính.
6. Hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu (trừ thư, túi ngoại giao, túi lãnh sự, hàng cấm xuất
khẩu, cấm nhập khẩu) thuộc loại hình nào thì thực hiện thủ tục hải quan theo
đúng quy định đối với loại hình đó.
II. THỦ TỤC HẢI QUAN:
1. Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa nhập khẩu, hàng quá cảnh:
1.1. Tại Chi
cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:
a) Trách nhiệm
của Công ty / người đại diện hợp pháp (dưới đây gọi tắt là công ty):
- Công ty nộp Bản
lược khai hàng hóa nhập khẩu (01 bản chính) cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo.
- Xuất trình
container chứa hàng hóa nhập khẩu.
b) Trách nhiệm
của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:
- Tiếp nhận Bản
lược khai hàng hóa nhập khẩu.
- Kiểm tra seal
container của hãng vận tải.
- Niêm phong hải
quan container chứa hàng hóa nhập khẩu.
- Lập 02 Phiếu
chuyển cửa khẩu (theo mẫu của Tổng cục Hải quan ban hành kèm theo công văn
này).
- Giao hồ sơ có
niêm phong hải quan (gồm Bản lược khai hàng hóa nhập khẩu, 02 Phiếu chuyển cửa
khẩu) cho Công ty để chuyển cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng.
1.2. Thủ tục
hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng:
a) Trách nhiệm
của Công ty:
- Nộp hồ sơ cho
Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng do Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo chuyển đến.
- Xuất trình
container chứa hàng hóa nhập khẩu.
- Chứng kiến Hải
quan kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.
- Dỡ hàng hóa từ
container vào kho chứa hàng.
- Phân loại
hàng hóa theo quy định từ điểm 4.1 đến 4.5. Sau khi phân loại, mỗi loại hàng phải
được để riêng biệt theo từng khu vực trong kho.
+ Lập bản kê
hàng hóa nhập khẩu quy định tại các điểm 4.1, 4.2, 4.3 nêu trên (ký tên, đóng dấu
công ty). Nội dung bản kê gồm: Họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận, tên hàng
hóa, đơn vị tính, lượng hàng, trị giá.
+ Lập bản kê
hàng quá cảnh quy định tại các điểm 4.4, 4.5 (ký tên, đóng dấu công ty). Nội
dung bản kê gồm: Họ tên, địa chỉ người nhận, tên hàng hóa, đơn vị tính, lượng
hàng, trị giá.
- Đề nghị Hải
quan làm thủ tục chuyển cửa khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu sau khi phân loại
theo quy định tại các điểm 4.1, 4.3 nêu trên.
- Đối với
hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại điểm 4.2 nêu trên: làm thủ tục hải quan
theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính.
- Đối với hàng
quá cảnh theo quy định tại các điểm 4.4, 4.5 nêu trên: đối với hàng quá cảnh của
nhiều chủ hàng, Công ty được phép khai hải quan chung 01 tờ khai hàng quá cảnh
(HQ/2002-QC), kèm bản kê hàng quá cảnh và làm thủ tục hải quan theo quy định tại
Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm
tra, giám sát hải quan;
b) Trách nhiệm
của Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng:
- Tiếp nhận hồ
sơ do Công ty nộp, kiểm tra niêm phong hải quan hồ sơ.
- Tiếp nhận
container chứa hàng, kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan, đối chiếu với
nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo trên Phiếu chuyển cửa
khẩu.
- Xác nhận đầy
đủ nội dung quy định trên Phiếu; lưu 01 Phiếu; chuyển trả 01 Phiếu cho Chi cục
Hải quan cửa khẩu Lao Bảo.
- Giám sát Công
ty dỡ hàng hóa từ container vào kho chứa hàng và phân loại hàng hóa.
- Làm thủ tục
chuyển cửa khẩu đổi với hàng hóa nhập khẩu quy định tại các điểm 4.1, 4.3 nêu
trên:
+ Lập 02 Phiếu
chuyển cửa khẩu gửi cho Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải
quan ICD Mỹ Đình.
+ Giao hồ sơ có
niêm phong hải quan (gồm Bản kê hàng hóa nhập khẩu, 02 Phiếu chuyển cửa khẩu)
cho Công ty để chuyển đến Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải
quan ICD Mỹ Đình.
- Niêm phong hải
quan xe chuyên dùng vận chuyển hàng chuyển cửa khẩu.
- Đối với với
hàng hóa nhập khẩu quy định tại điểm 4.2 nêu trên: làm thủ tục hải quan theo
quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính.
- Đối với hàng
quá cảnh:
+ Làm thủ tục tục
hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005
của Chính phủ.
+ Niêm phong hải
quan cổ túi chuyên dùng chứa hàng; Công ty chịu trách nhiệm quản lý nguyên trạng
hàng hóa và vận chuyển túi chuyên dùng chứa hàng đến Chi cục Hải quan Mộc Bài /
Chi cục Hải quan Hữu Nghị.
1.3. Thủ tục
hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ
Đình:
a) Trách nhiệm
của Công ty:
- Nộp hồ sơ cho
Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Hải quan ICD Mỹ Đình do Chi cục Hải
quan sân bay Đà Nẵng chuyển đến.
- Xuất trình xe
chuyên dùng vận chuyển hàng.
- Chứng kiến Hải
quan kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan xe.
- Dỡ hàng hóa từ
container vào kho chứa hàng.
- Làm thủ tục hải
quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC
ngày 16/04/2003 của Bộ Tài chính.
b) Trách nhiệm
của Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình:
- Tiếp nhận hồ
sơ do Công ty nộp, kiểm tra niêm phong hải quan hồ sơ.
- Tiếp nhận xe
chuyên dùng vận chuyển hàng, kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan, đối chiếu
với nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng trên Phiếu chuyển cửa
khẩu.
- Xác nhận đầy
đủ nội dung quy định trên Phiếu; lưu 01 Phiếu; chuyển trả 01 Phiếu cho Chi cục
Hải quan sân bay Đà Nẵng.
- Giám sát Công
ty dỡ hàng hóa từ xe chuyên dùng vào kho chứa hàng.
- Làm thủ tục hải
quan theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài
chính đối với với hàng hóa nhập khẩu.
1.4. Thủ tục
hải quan tại Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục Hải quan Hữu Nghị:
a) Trách nhiệm
của Công ty:
- Nộp hồ sơ cho
Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục HQ Hữu Nghị.
- Xuất trình
túi chứa hàng chuyên dùng.
- Chứng kiến Hải
quan kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan cổ túi.
- Làm thủ tục tục
hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005
của Chính phủ.
b) Trách nhiệm
của Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục Hải quan Hữu Nghị:
- Tiếp nhận hồ
sơ do Công ty nộp;
- Tiếp nhận túi
chuyên dùng chứa hàng, kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan cổ túi.
- Làm thủ tục tục
hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005
của Chính phủ.
2. Thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu:
2.1. Thủ tục
hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ
Đình:
a) Trách nhiệm
của Công ty / chủ hàng:
- Làm thủ tục hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo đúng quy định.
b) Trách nhiệm
của Chi cục Hải quan sân bay Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình:
- Niêm phong hải
quan container chứa hàng hóa đã làm thủ tục.
- Lập 02 Phiếu
chuyển cửa khẩu.
- Giao 02 Phiếu
chuyển cửa khẩu cho Công ty để chuyển cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng.
2.2. Thủ tục
hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng:
a) Trách nhiệm
của Công ty:
- Nộp 02 Phiếu
chuyển cửa khẩu cho Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng do Chi cục Hải quan sân bay
Tân Sơn Nhất / Chi cục Hải quan ICD Mỹ Đình chuyển đến.
- Xuất trình
container chứa hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục.
- Chứng kiến Hải
quan kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.
- Dỡ hàng từ
contaner vào kho chứa hàng.
- Làm thủ tục hải
quan theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài
chính đối với với hàng hóa xuất khẩu chưa làm thủ tục.
- Xếp hàng xuất
khẩu đã làm thủ tục hải quan từ kho vào container. Niêm seal của hãng vận tải.
b) Trách nhiệm
của Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng:
- Làm thủ tục hải
quan theo quy định tại Thông tư số 33/2003/TT-BTC ngày 16/04/2003 của Bộ Tài
chính đối với với hàng hóa xuất khẩu chưa làm thủ tục.
- Niêm phong hải
quan container chứa hàng hóa đã làm thủ tục.
- Lập 02 Phiếu
chuyển cửa khẩu
- Giao hồ sơ có
niêm phong hải quan (gồm Bản lược khai hàng hóa xuất khẩu, 02 Phiếu chuyển cửa
khẩu) cho Công ty để chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo.
2.3. Thủ tục
hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:
a) Trách nhiệm
của Công ty:
- Nộp hồ sơ cho
Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo do Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng chuyển đến.
- Xuất trình
container chứa hàng hóa xuất khẩu.
- Chứng kiến Hải
quan kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.
b) Trách nhiệm
của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:
- Tiếp nhận hồ
sơ do Công ty nộp, kiểm tra niêm phong hải quan hồ sơ.
- Tiếp nhận
container chứa hàng, kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan, đối chiếu với
nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng trên Phiếu chuyển cửa khẩu.
- Xác nhận đầy
đủ nội dung quy định trên Phiếu; lưu 01 Phiếu; chuyển trả 01 Phiếu cho Chi cục
Hải quan sân bay Đà Nẵng.
3. Thủ tục hải
quan đối với hàng quá cảnh từ Trung Quốc, Campuchia qua lãnh thổ Việt Nam xuất
sang nước thứ 3 qua cửa khẩu Lao Bảo:
3.1. Thủ tục
hải quan tại Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục Hải quan Hữu Nghị:
a) Trách nhiệm
của Công ty:
- Hàng quá cảnh
của nhiều chủ hàng, Công ty được phép khai hải quan chung 01 tờ khai hàng quá cảnh
(HQ/2002-QC) và kèm bản kê hàng quá cảnh.
- Làm thủ tục hải
quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của
Chính phủ.
- Công ty chịu
trách nhiệm quản lý nguyên trạng hàng hóa và vận chuyển túi chuyên dùng chứa
hàng hóa đã được niêm phong hải quan đến Chi cục Hải quan Lao Bảo.
b) Trách nhiệm
của Chi cục Hải quan Mộc Bài / Chi cục Hải quan Hữu Nghị:
- Tiếp nhận tờ
khai hàng quá cảnh (HQ/2002-QC) và bản kê hàng quá cảnh do công ty nộp.
- Làm thủ tục hải
quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của
Chính phủ.
- Niêm phong hải
quan cổ túi chuyên dùng chứa hàng hóa.
3.2. Thủ tục
hải quan tại Chi cục Hải quan sân bay Đà nẵng:
a) Trách nhiệm
của Công ty:
- Nộp hồ sơ cho
Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng.
- Xuất trình
túi chứa hàng chuyên dùng.
- Chứng kiến Hải
quan kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan cổ túi.
- Làm thủ tục hải
quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của
Chính phủ.
- Xếp hàng quá
cảnh cùng hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan vào chung container.
b) Trách nhiệm
của Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng:
- Tiếp nhận hồ
sơ do Công ty nộp.
- Tiếp nhận túi
chuyên dùng chứa hàng, kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan cổ túi.
- Làm thủ tục tục
hải quan theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005
của Chính phủ.
3.3. Thủ tục
hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:
a) Trách nhiệm
của Công ty:
- Nộp hồ sơ cho
Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo do Chi cục Hải quan sân bay Đà Nẵng chuyển đến.
- Xuất trình
container chứa hàng hóa đã làm thủ tục hải quan.
- Chứng kiến Hải
quan kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.
b) Trách nhiệm
của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo:
- Tiếp nhận hồ
sơ do Công ty nộp, kiểm tra niêm phong hải quan hồ sơ.
- Tiếp nhận
container chứa hàng, kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Vụ trưởng Vụ
Giám sát quản lý; Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nêu trên và Công
ty chuyển phát nhanh TNT chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung quy định
tại Quyết định này.
2. Sau 06
tháng, Vụ Giám sát quản lý chịu trách nhiệm tổ chức sơ kết rút kinh nghiệm với
các đơn vị liên quan nêu trên và đề xuất báo cáo Lãnh đạo các cấp ban hành Quyết
định chính thức.
Quá trình thực
hiện, mọi vướng mắc phát sinh đề nghị Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành
phố báo cáo Tổng cục (qua Vụ Giám sát quản lý) kịp thời để có chỉ đạo./.
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
|
Cục HQ tỉnh,
TP; ..........
Chi cục HQ:
.................
Số:
.......... ngày .........
|
|
HQ/CCK-TNT
PHIẾU CHUYỂN CỬA KHẨU HÀNG HÓA XUẤT KHẨU
/ NHẬP KHẨU
GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH TNT ĐƯỜNG BỘ
I. Phần dành
cho Hải quan nơi lập Phiếu:
Kính chuyển Chi
cục Hải
quan:.................................................................................
Lô hàng xuất khẩu
/ nhập khẩu được chuyển để làm thủ tục hải quan.
Thời gian chuyển:
Hồi.........giờ............ngày .........tháng .........năm 200
Phương tiện vận
chuyển:.....................Biển kiểm soát số:................................................
Số lượng túi,
gói:.................; Số hiệu cont: ..................; Số seal hãng vận tải:.....................
Niêm phong hải quan:
...............................................................................................
Giấy tờ kèm
theo:.....................................................................................................
Công chức Hải quan lập phiếu ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức..........................
Nhân viên công ty tiếp nhận phiếu
ký tên, ghi rõ họ tên:.........................................
II. Phần
dành cho Hải quan nơi tiếp nhận phiếu chuyển:
Thời gian tiếp
nhận: Hồi........... ..giờ ..........ngày.........tháng.........năm 200
Xác nhận tình
trạng thực tế về niêm phong hải quan, seal hãng vận tải, hồ sơ tiếp nhận (nếu
có biên bản thì ghi cả số biên bản):
Công chức Hải
quan tiếp nhận phiếu ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức: ..............
Nhân viên công
ty tiếp nhận hàng hóa ký tên, ghi rõ họ tên:
..........................................
Hải quan nơi lập phiếu
Ngày tháng năm 200
(Ký tên, đóng dấu nghiệp vụ)
|
Hải quan nơi tiếp nhận phiếu
Ngày tháng năm 200
(Ký tên, đóng dấu nghiệp vụ)
|
Ghi chú:
- Trường hợp lô
hàng được chuyển nguyên cont, không phải ghi số lượng túi, gói.
- Nếu là hàng
hóa nhập khẩu thì gạch bỏ chữ xuất khẩu và ngược lại.