|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Vy Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2012/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
20 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CƠ QUAN
TỔ CHỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA
PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA RA VÀO KHU VỰC CỬA
KHẨU, CẶP CHỢ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số
91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng
8 năm 2001; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày
06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày
16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định
của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ
Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 95/2012/NQ-HĐND ngày
11/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu, cơ quan tổ chức thu,
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải
chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 253/TTr-STC-QLG&TS ngày 20/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, cơ quan tổ chức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử
dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu,
cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa
ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, cụ thể:
a) Mức thu (như Phụ lục kèm theo);
b) Cơ quan tổ chức thu, đối tượng nộp Phí:
- Cơ quan tổ chức thu Phí: giao cho Cục Thuế tỉnh
chỉ đạo Chi Cục Thuế các huyện trực tiếp tổ chức thu phí.
- Đối tượng nộp Phí: các tổ chức, cá nhân hoạt động
kinh doanh, dịch vụ có phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu,
cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (áp dụng đối với tất cả phương tiện
vận tải chở hàng hóa tham gia hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu).
c) Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền Phí
thu được.
- Người nộp Phí sử dụng bến bãi đối với phương
tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới có thể do
tổ chức, cá nhân tham gia xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa nộp hoặc thực hiện nộp
một lần tại nơi cơ quan Thuế tổ chức thu Phí;
- Cơ quan tổ chức thu Phí có trách nhiệm: lập,
giao biên lai thu Phí (hoặc vé) cho đối tượng nộp Phí; niêm yết công khai mức
thu phí tại địa điểm thu Phí theo đúng quy định hiện hành; làm thủ tục nộp hết
số tiền Phí đã thu được vào ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến
bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ
biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn: toàn bộ số tiền Phí thu được nộp vào Ngân
sách Nhà nước và được điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Cục Thuế tỉnh:
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế
cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, Cục Hải quan tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng
tỉnh, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện: Tràng Định,
Văn Lãng, Cao Lộc, Lộc Bình và Đình Lập tổ chức triển khai thực hiện việc đặt địa
điểm thu phí theo nguyên tắc: đảm bảo quản lý chặt chẽ các phương tiện vận tải
chở hàng hóa ra, vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới và tạo điều kiện cho
người nộp phí;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng
liên quan Hướng dẫn thực hiện: quy trình thu Phí; chỉ đạo Chi cục Thuế các huyện
biên giới tổ chức triển khai thu Phí; định kỳ hàng tháng, quý, năm tổng hợp báo
cáo số tiền Phí đã thu và nộp ngân sách Nhà nước về Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban
quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn và Sở Tài chính.
2. Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng -
Lạng Sơn:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh
và các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát quá trình thực
hiện việc thu Phí theo quy định hiện hành; định kỳ trước ngày 10 của tháng sau
thực hiện việc kiểm tra đối chiếu, tổng hợp báo cáo số liệu về: số lượng, chủng
loại xe ra vào cửa khẩu, cặp chợ biên giới trong tháng trước của cơ quan Thuế -
Hải quan - Biên phòng tỉnh;
b) Hàng năm có trách nhiệm lập dự toán chi phí
cho các lực lượng tham gia thu Phí gửi Sở Tài chính tổng hợp để giao dự toán từ
đầu năm theo đúng quy định của Luật ngân sách Nhà nước (các khoản chi phí liên
quan đến việc thực hiện công việc thu Phí theo quy định hiện hành và thực tế
công tác triển khai thu Phí sử dụng bến bãi);
3. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng
Đăng - Lạng Sơn lập dự toán chi phí, thực hiện cân đối giao dự toán hàng năm;
kiểm tra và quyết toán kinh phí phục vụ cho công tác triển khai tổ chức thu Phí
theo đúng chế độ quy định hiện hành;
b) Phối hợp kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện.
4. Các cơ quan: Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh,
Hải quan tỉnh, Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải, Kho Bạc Nhà nước tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện biên giới có trách nhiệm chỉ đạo bộ phận chức năng tại
khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Ban quản lý Khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, Sở Tài chính: triển khai thực hiện tốt
công tác thu Phí theo đúng chức năng nhiệm vụ của ngành, đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Thay thế các văn bản: Quyết định số
06/2012/QĐ-UBND ngày 20/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải
chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn; Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 20/4/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng
Sơn về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận
tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn; Bãi bỏ Quyết định số 07/2004/QĐ-UB ngày 12/02/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn về việc quy định mức thu phí sử dụng đường bộ vào các cửa khẩu và các
cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải; Trưởng Ban
quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh;
Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện: Tràng Định, Văn Lãng, Cao Lộc, Lộc Bình, Đình Lập và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở TT&TT, Đài PT-TH (tuyên truyền);
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Website Lạng Sơn;
- PVP, các phòng CV UBND tỉnh;
- Lưu: VT.ĐT
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vy Văn Thành
|
PHỤ LỤC:
MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ
HÀNG HÓA RA VÀO KHU VỰC CỬA KHẨU, CẶP CHỢ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
(Kèm theo Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lạng Sơn)
Số TT
|
Phương tiện chịu
Phí
|
Mức thu Phí
(đồng/xe/lần ra
vào)
|
I
|
Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu:
|
|
1
|
Xe ô tô có tải trọng dưới 02 tấn, xe ba bánh và
các loại xe tương tự chở hàng hóa xuất khẩu là rau, củ tươi các loại.
|
100.000
|
2
|
Xe ô tô có tải trọng dưới 02 tấn, xe ba bánh
và các loại xe tương tự chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (không thuộc đối tượng
1 nêu trên).
|
150.000
|
3
|
Xe ô tô có tải trọng từ 02 đến dưới 04 tấn
|
200.000
|
4
|
Xe ô tô có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
300.000
|
5
|
Xe ô tô có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 fit
|
500.000
|
6
|
Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở
hàng bằng container 40 fit
|
800.000
|
7
|
Xe ô tô chở quặng xuất
khẩu
|
Nhân hệ số 5 đối với các mức giá trên
|
II
|
Phương tiện vận
tải chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa tạm xuất tái nhập, hàng hóa chuyển
khẩu, hàng hóa của nước ngoài gửi kho ngoại quan xuất khẩu, hàng hóa quá cảnh,
hàng hóa chuyển cảng:
|
|
1
|
Xe ô tô có tải trọng dưới 04 tấn
|
1.000.000
|
2
|
Xe ô tô có tải trọng từ 04 tấn đến dưới 10 tấn
|
2.000.000
|
3
|
Xe ô tô có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn;
Xe chở hàng bằng container 20 fit
|
3.500.000
|
4
|
Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; Xe chở
hàng bằng container 40 fit
|
5.000.000
|
III
|
Đối với phương
tiện vận tải chở hàng hóa sang tải tại bến bãi không đi vào nội địa: thu bằng
0,5 lần các mức thu quy định tại Mục I, II hoặc thu bằng 0,5 lần mức thu của
phương tiện vận tải chưa sang tải hàng hóa (trừ khoản 7, Mục I) nêu trên.
|
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
7.506
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|