BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2406/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 11 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ, GIÁM SÁT
HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CHUYỂN CẢNG; HÀNG HÓA QUÁ CẢNH;
HÀNG HÓA ĐƯA VÀO, ĐƯA RA CẢNG TRUNG CHUYỂN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải
quan số 29/2001/QH10 ngày 29/06/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số
154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Quyết định
số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị định số
87/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về vận tải đa phương thức;
Căn cứ Nghị định số
89/2011/NĐ-CP ngày 10/10/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Nghị định số 87/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về vận tải đa phương
thức;
Căn cứ Thông tư số
194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan;
kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối
với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số
45/2011/TT-BTC ngày 04/4/2011 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan đối
với hàng hóa vận tải đa phương thức quốc tế;
Xét đề nghị của Cục
trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Quy trình nghiệp vụ
quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cảng;
hàng hóa quá cảnh; hàng hóa đưa vào, đưa ra cảng trung chuyển.
2. Mẫu biên bản bàn
giao hàng hóa xuất khẩu / nhập khẩu chuyển cảng (ký hiệu là BBBGHCC/2011).
3. Mẫu biên bản bàn
giao container trung chuyển (ký hiệu là BBBGHTC/2011).
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2011,
bãi bỏ:
1. Nội dung hướng dẫn
tại tiết b, điểm 1, bước 2, mục IV, Phần I Quy trình thủ tục hải
quan đối với tàu biển Việt Nam và tàu biển nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh, quá
cảnh, chuyển cảng ban hành kèm theo Quyết định số 2425/QĐ-TCHQ ngày
14/12/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
2. Mẫu biên bản bàn
giao hàng chuyển cảng (mẫu 2-BB/CLPT, mẫu 3-BB/KCLPT) ban hành kèm theo Quyết định
số 2425/QĐ-TCHQ ngày 14/12/2009 dẫn trên.
Điều
3. Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính:
+ Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
+ Vụ PC, Vụ CST (để phối hợp);
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, GSQL (3b).
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
QUY TRÌNH
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CHUYỂN CẢNG; HÀNG HÓA QUÁ CẢNH; HÀNG HÓA ĐƯA VÀO,
ĐƯA RA CẢNG TRUNG CHUYỂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2406/QĐ-TCHQ ngày 04
tháng 11 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Phần 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy trình này hướng dẫn
nghiệp vụ quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển
cảng; hàng hóa quá cảnh; hàng hóa đưa vào, đưa ra cảng trung chuyển.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức hải
quan.
Điều 3. Một số hướng dẫn chung trong công tác quản lý, giám sát hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cảng; hàng hóa quá cảnh, hàng
hóa đưa vào, đưa ra cảng trung chuyển
1. Nguyên tắc thực hiện
quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cảng:
1.1. Đối với hàng hóa
xuất khẩu chuyển cảng:
1.1.1. Hàng hóa xuất
khẩu chuyển cảng là hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan tại Chi cục
Hải quan giao hàng (sau đây gọi là cảng đi) / tại Chi cục Hải quan khác được vận
chuyển đến Chi cục Hải quan giao hàng; người xuất khẩu giao hàng hóa cho người
vận tải theo hợp đồng vận tải tại cảng đi; người vận tải ký phát hành vận đơn tại
cảng đi nhưng hàng hóa chưa được xuất khẩu tại cảng đi mà được người vận tải tiếp
tục vận chuyển đến cửa khẩu xuất khẩu để xuất hàng ra nước ngoài (sau đây gọi
là cảng đến).
1.1.2. Chi cục Hải
quan cảng đi làm thủ tục chuyển cảng đối với hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành
thủ tục hải quan với điều kiện trên bản khai hàng hóa xuất khẩu / vận đơn tại mục
“cảng xếp hàng” (Port of loading) ghi rõ tên “cảng xếp hàng”.
1.2. Đối với hàng hóa
nhập khẩu chuyển cảng:
1.2.1. Hàng hóa nhập
khẩu chuyển cảng là hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào Việt Nam đến cửa khẩu
nhập (sau đây gọi là cảng đi), được người vận tải tiếp tục vận chuyển đến “cảng
đích / địa điểm giao hàng” (Final destination / Place of delivery) ghi trên vận
đơn theo hợp đồng vận tải (sau đây gọi là cảng đến) để làm thủ tục nhập khẩu
hàng hóa.
1.2.2. Chi cục Hải
quan cửa khẩu cảng đi làm thủ tục chuyển cảng đối với hàng hóa nhập khẩu khi chứng
từ vận tải đáp ứng được 01 trong 02 điều kiện sau:
a) Trên bản khai hàng
hóa nhập khẩu, vận đơn chủ (Master B/L) / chứng từ vận tải đa phương thức tại mục
“cảng đích” / địa điểm giao hàng” (Final destination / Place of delivery) ghi
rõ tên “cảng đích / địa điểm giao hàng”, hoặc
b) Nếu trên bản khai
hàng hóa nhập khẩu, vận đơn chủ (Master B/L) / chứng từ vận tải đa phương thức
tại mục “cảng đích / địa điểm giao hàng” (Final destination / Place of
delivery) không ghi rõ tên “cảng đích / địa điểm giao hàng” thì trên vận đơn thứ
cấp (house B/L) tại mục “cảng đích / địa điểm giao hàng” (Final destination /
Place of delivery) phải ghi rõ tên “cảng đích / địa điểm giao hàng”. Vận đơn thứ
cấp này do Hãng tàu/đại lý hãng tàu/công ty giao nhận phát hành tại nước ngoài;
trường hợp phát hành tại Việt Nam thì phải có người phát hành phải chức năng
phát hành vận đơn theo quy định của pháp luật Việt Nam và có văn bản ủy quyền
chính thức của Hãng tàu/đại lý hãng tàu/công ty giao nhận tại nước ngoài.
1.3. Hàng hóa nhập khẩu
chuyển cảng để nguyên trạng trên phương tiện vận tải vận chuyển từ cảng đi đến
cảng đến là hàng hóa không phải dỡ từ phương tiện vận tải.
14. Hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu chuyển cảng không để nguyên trạng trên phương tiện vận tải vận chuyển
từ cảng đi đến cảng đến là hàng hóa phải dỡ từ phương tiện vận tải đầu tiên (bao
gồm cả hàng hóa được lưu kho, bãi hoặc không lưu kho, bãi) và xếp lên phương tiện
vận tải khác.
15. Hàng hóa nhập khẩu
chuyển cảng sang mạn tại khu chuyển tải là hàng hóa sang mạn từ phương tiện vận
tải đầu tiên và xếp lên phương tiện vận tải khác tại khu chuyển tải (đường biển,
đường sông) để vận chuyển đến “cảng đích / địa điểm giao hàng” (Final
destination / Place of delivery).
2. Nguyên tắc thực hiện
quản lý, giám sát hải quan đối với hàng quá cảnh:
Quản lý, giám sát hải
quan đối với hàng hóa quá cảnh được thực hiện ngay khi lô hàng quá cảnh tới địa
bàn hoạt động hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập đầu cho đến khi lô
hàng đến cửa khẩu xuất để xuất ra nước ngoài.
3. Nguyên tắc thực hiện
quản lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra cảng trung chuyển:
3.1. Ngay khi có hàng
hóa đưa vào, đưa ra cảng trung chuyển.
3.2. Ngay khi có hàng
trung chuyển đến cảng khác để xuất hàng ra nước ngoài.
4. Công việc giám sát
hải quan đối với các loại hàng hóa nêu trên tại từng loại khu vực cửa khẩu thực
hiện theo quy định hiện hành liên quan đến từng loại khu vực cửa khẩu.
5. Việc trao đổi
thông tin, bàn giao nhiệm vụ quản lý, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
chuyển cảng giữa các Chi cục Hải quan liên quan được thực hiện bằng biên bản
bàn giao hàng hóa chuyển cảng (bản giấy). Khi có điều kiện thì thực hiện việc
trao đổi thông tin, bàn giao nhiệm vụ quản lý, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu chuyển cảng qua mạng máy tính.
Trên cơ sở các biên bản
bàn giao nhận được, Chi cục Hải quan phải thực hiện việc hồi báo cho các Chi cục
Hải quan có liên quan 01 lần/01 tuần vào ngày thứ 3 hàng tuần.
Phần 2.
HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
VỀ THỰC HIỆN QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HẢI QUAN
MỤC
1. ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CHUYỂN CẢNG
Điều
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu chuyển cảng
1. Công việc của
Chi cục Hải quan cảng đi:
Bước 1:
a) Tiếp nhận hồ sơ từ
người vận tải / người được ủy quyền nộp, gồm: bản khai hàng hóa (02 bản sao), vận
đơn (02 bản sao), văn bản ủy quyền (bản chính, nếu có).
b) Kiểm tra điều kiện
đối với hàng hóa xuất khẩu chuyển cảng theo hướng dẫn tại điểm 1.1, Điều 3 phần
I quy trình này; nếu hàng hóa đáp ứng đủ điều kiện chuyển cảng thì thực hiện bước
2, nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì trả lời rõ bằng văn bản cho người vận tải
biết lý do hàng không được chuyển cảng.
Bước 2:
a) Tiếp nhận hàng hóa
do người vận tải xuất trình;
b) Kiểm tra đối chiếu
thông tin về lô hàng trên bản khai hàng hóa, vận đơn với thực tế số lượng
container, số hiệu ký từng container; mâm hàng, kiện hàng, thùng hàng; toa tàu
chở hàng;
c) Kiểm tra tình trạng
bên ngoài của lô hàng, kiểm tra niêm phong của hãng vận tải (nếu có), kiểm tra
niêm phong hải quan (nếu có);
d) Đối với hàng hóa vận
chuyển bằng đường sắt, thực hiện niêm phong toa tàu chở hàng theo quy định.
Bước 3:
a) Lập 02 biên bản
bàn giao hàng hóa xuất khẩu chuyển cảng (theo mẫu BBBGHCC/2011 ban hành kèm Quyết
định này), trong đó nêu rõ tình trạng bên ngoài của lô hàng, niêm phong của
hãng vận tải (nếu có), niêm phong hải quan (nếu có); ký tên, đóng dấu công chức
trên biên bản bàn giao.
b) Niêm phong hồ sơ
hàng hóa xuất khẩu chuyển cảng, gồm: biên bản bàn giao (01 bản), bản khai hàng
hóa (01 bản sao), vận đơn (01 bản sao);
c) Bàn giao hồ sơ đã
niêm phong hải quan cho người vận tải để chuyển đến Chi cục Hải quan cảng đến.
Bước 4:
a) Tiếp nhận bản fax
biên bản bàn giao / bảng tổng hợp các biên bản bàn giao do Chi cục Hải quan cảng
đến gửi (hồi báo);
b) Căn cứ bản fax
biên bản bàn giao / bảng tổng hợp các biên bản bàn giao thực hiện thanh khoản hồ
sơ chuyển cảng;
c) Nhập dữ liệu vào
máy tính / vào sổ quản lý theo dõi hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục
chuyển cảng. Nội dung nhập máy/ vào sổ quản lý theo các tiêu chí tại mẫu
BBBGHCC/2011;
d) Lưu hồ sơ hàng xuất
khẩu chuyển cảng, gồm: biên bản bàn giao (01 bản), bản khai hàng hóa (01 bản
sao), vận đơn (01 bản sao), văn bản ủy quyền (nếu có), biên bản bàn giao / bảng
tổng hợp các biên bản bàn giao (do Chi cục Hải quan cảng đến gửi) theo quy định.
2. Công việc của
Chi cục Hải quan cảng đến:
Bước 1:
a) Tiếp nhận từ người
vận tải hồ sơ lô hàng xuất khẩu chuyển cảng do Chi cục Hải quan cảng đi chuyển
đến; Kiểm tra niêm phong hồ sơ;
b) Kiểm tra tình trạng
bên ngoài của lô hàng, niêm phong của hãng vận tải (nếu có), niêm phong hải
quan (nếu có).
c) Trường hợp lô hàng
xuất khẩu chuyển cảng để nguyên trạng trên phương tiện vận tải đường biển (như
tàu biển, xà lan…), đường hàng không thì không thực hiện việc kiểm tra theo hướng
dẫn tại điểm b, bước 1, khoản 2 Điều 4 trên đây.
Bước 2:
a) Đối với lô hàng xuất
khẩu chuyển cảng hướng dẫn tại điểm b, bước 1, khoản 2 Điều 4 trên đây: Kiểm
tra, đối chiếu thông tin về lô hàng trên biên bản bàn giao, bản khai hàng hóa,
vận đơn với thực tế số lượng container, số ký hiệu từng container, mâm hàng, kiện
hàng, toa tàu chở hàng;
Xác nhận trên biên bản
bàn giao về thực tế tiếp nhận hàng xuất khẩu chuyển cảng, nội dung xác nhận gồm:
tình trạng bên ngoài của lô hàng, niêm phong của hãng vận tải (nếu có), niêm
phong hải quan (nếu có), thời gian phương tiện vận tải hàng hóa đến cảng đến,
các dấu hiệu bất thường (nếu có).
b) Đối với lô hàng xuất
khẩu chuyển cảng hướng dẫn tại điểm c, bước 1, khoản 2 Điều 4 trên đây: Kiểm
tra thông tin về lô hàng trên biên bản bàn giao, bản khai hàng hóa, vận đơn.
Trên cơ sở trách nhiệm
bảo đảm nguyên trạng hàng hóa xuất khẩu chuyển cảng từ cảng đi đến cảng đến của
người vận tải, thực hiện việc xác nhận trên biên bản bàn giao, nội dung xác nhận:
thông báo đã tiếp nhận lô hàng chuyển cảng, thời gian phương tiện vận chuyển
hàng hóa đến cảng đến, các thông tin, dấu hiệu bất thường (nếu có).
c) Fax biên bản bàn
giao / bảng tổng hợp các biên bản bàn giao (hồi báo) cho Chi cục Hải quan cảng
đi để thanh khoản hồ sơ chuyển cảng theo quy định;
d) Nhập dữ liệu vào
máy tính / vào sổ quản lý theo dõi hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục
chuyển cảng; Nội dung nhập máy/vào sổ quản lý theo các tiêu chí tại mẫu
BBBGHCC/2011;
đ) Lưu hồ sơ hàng xuất
khẩu chuyển cảng, gồm: biên bản bàn giao (01 bản), bản khai hàng hóa (01 bản
sao), vận đơn (01 bản sao) theo quy định;
e) Thực hiện giám sát
lô hàng theo quy định hiện hành liên quan đến từng loại khu vực cửa khẩu cho đến
khi hàng xuất khẩu chuyển cảng thực xuất ra nước ngoài.
Bước 3:
Trường hợp lô hàng xuất
khẩu chuyển cảng có những dấu hiệu bất thường thì phối hợp với Chi cục Hải quan
cảng đi, Đội kiểm soát, các đơn vị chức năng liên quan để yêu cầu người khai hải
quan / người vận tải giải trình và xác minh làm rõ; việc xử lý thực hiện như
sau:
a) Nếu có căn cứ xác
định vi phạm thì xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý (nếu
vượt thẩm quyền) theo quy định;
b) Nếu có căn cứ xác
định không vi phạm thì thực hiện các nội dung theo hướng dẫn tại bước 2 khoản 2
Điều 4 quy trình này;
c) Nếu không đủ cơ sở
kết luận có vi phạm hay không vi phạm thì chuyển hồ sơ và thông tin cho Đội Kiểm
soát, Chi cục Kiểm tra sau thông quan để tiếp tục làm rõ.
Điều
5. Đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng
1. Công việc của
Chi cục Hải quan cảng đi:
Bước 1:
a) Tiếp nhận hồ sơ từ
người vận tải / người được ủy quyền nộp, gồm: bản khai hàng hóa (02 bản sao), vận
đơn (02 bản sao), văn bản ủy quyền (nếu có);
b) Kiểm tra điều kiện
đối với hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng theo hướng dẫn tại điểm 1.2, Điều 3 Phần
I quy trình này; nếu hàng hóa đáp ứng đủ điều kiện chuyển cảng thì thực hiện bước
2, nếu không đáp ứng đủ điều kiện thì trả lời rõ bằng văn bản cho người vận tải
biết lý do hàng không được chuyển cảng;
Bước 2:
a) Tiếp nhận hàng hóa
do người vận tải xuất trình;
b) Kiểm tra đối chiếu
thông tin về lô hàng trên bản khai hàng hóa, vận đơn với thực tế số lượng
container, số ký hiệu từng container; mâm hàng, kiện hàng; toa tàu chở hàng;
c) Kiểm tra tình trạng
bên ngoài của lô hàng, niêm phong của hãng vận tải (nếu có);
d) Thực hiện niêm phong
hải quan, cụ thể như sau:
d1) Đối với hàng hóa
nhập khẩu chuyển cảng để nguyên trạng trên phương tiện vận tải nhập cảnh và tiếp
tục vận chuyển đến “cảng đích / địa điểm giao hàng” (Final destination / Place
of delivery):
- Nếu cửa khẩu cảng
đi là cửa khẩu đường bộ, đường sắt thì thực hiện niêm phong hải quan;
- Nếu cửa khẩu cảng
đi là cửa khẩu đường biển, đường sông, đường hàng không thì thực hiện niêm
phong hải quan.
d2) Đối với hàng hóa
nhập khẩu chuyển cảng được dỡ xuống từ phương tiện nhập cảnh tại cửa khẩu nhập
thì thực hiện niêm phong hải quan, trừ các trường hợp sau:
- Hàng hóa nhập khẩu
chuyển cảng theo đường biển, đường sông được dỡ xuống và xếp lên phương tiện vận
tải cùng loại (như tàu biển, xà lan…) để vận chuyển đến cảng đích / địa điểm
giao hàng.
- Hàng hóa nhập khẩu
chuyển cảng được sang mạn tại khu vực chuyển tải.
Trường hợp hàng hóa
quá khổ hoặc vì lý do nào khác không thể niêm phong hải quan thì công chức hải
quan mô tả cụ thể tên hàng, số lượng, trọng lượng (nếu đủ điều kiện xác định),
tình trạng hàng hóa… vào Biên bản bàn giao; người vận tải chịu trách nhiệm về
việc bảo đảm nguyên trạng của hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
Bước 3:
a) Lập 02 biên bản
bàn giao hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng (theo mẫu BBBGHCC/2011 ban hành kèm Quyết
định này), trong đó nêu rõ tình trạng bên ngoài của lô hàng, niêm phong của
hãng vận tải (nếu có), niêm phong hải quan (nếu có); ký tên, đóng dấu công chức
trên biên bản bàn giao.
b) Niêm phong hồ sơ
hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng, gồm: biên bản bàn giao (01 bản), bản khai hàng
hóa (01 bản sao), vận đơn (01 bản sao);
c) Bàn giao hồ sơ đã
niêm phong hải quan cho người vận tải để chuyển đến Chi cục Hải quan cảng đến;
Bước 4:
a) Tiếp nhận bản fax biên
bản bàn giao / bảng tổng hợp các biên bản bàn giao do Chi cục Hải quan cảng đến
gửi (hồi báo);
b) Căn cứ bản fax
biên bản bàn giao / bảng tổng hợp các biên bản bàn giao thực hiện thanh khoản hồ
sơ chuyển cảng.
c) Nhập dữ liệu vào
máy tính / vào sổ quản lý theo dõi hàng hóa nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục
chuyển cảng; Nội dung nhập máy/vào sổ quản lý theo các tiêu chí tại mẫu
BBBGHCC/2011;
d) Lưu hồ sơ hàng nhập
khẩu chuyển cảng, gồm: biên bản bàn giao (01 bản), bản khai hàng hóa (01 bản
sao), vận đơn (01 bản sao), văn bản ủy quyền (nếu có), biên bản bàn giao / bảng
tổng hợp các biên bản bàn giao (do Chi cục Hải quan cảng đến gửi) theo quy định.
2. Công việc của
Chi cục Hải quan cảng đến:
Bước 1:
a) Tiếp nhận từ người
vận tải hồ sơ lô hàng nhập khẩu chuyển cảng do Chi cục Hải quan cảng đi chuyển
đến;
b) Kiểm tra niêm
phong hồ sơ, tình trạng bên ngoài của lô hàng, niêm phong của hãng vận tải (nếu
có), niêm phong hải quan (nếu có).
Bước 2:
a) Kiểm tra, đối chiếu
thông tin về lô hàng trên biên bản bàn giao, bản khai hàng hóa, vận đơn với thực
tế số lượng container, số ký hiệu từng container; mâm hàng, kiện hàng; toa tàu
chở hàng;
b) Xác nhận trên biên
bản bàn giao về thực tế tiếp nhận hàng nhập khẩu chuyển cảng, nội dung xác nhận
gồm: tình trạng bên ngoài của lô hàng, niêm phong của hãng vận tải (nếu có),
niêm phong hải quan (nếu có), thời gian phương tiện vận chuyển hàng hóa đến cảng
đến, các dấu hiệu bất thường (nếu có);
c) Fax biên bản bàn
giao / bảng tổng hợp các biên bản bàn giao (hồi báo) cho Chi cục Hải quan cảng
đi để thanh khoản hồ sơ chuyển cảng theo quy định;
d) Nhập dữ liệu vào
máy tính / vào sổ quản lý theo dõi hàng hóa nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục
chuyển cảng; Nội dung nhập máy/vào sổ quản lý theo các tiêu chí tại mẫu
BBBGHCC/2011;
đ) Lưu hồ sơ hàng nhập
khẩu chuyển cảng, gồm: biên bản bàn giao (01 bản), bản khai hàng hóa (01 bản
sao), vận đơn (01 bản sao) theo quy định;
e) Thực hiện giám sát
lô hàng theo quy định hiện hành liên quan đến từng loại khu vực cửa khẩu cho đến
khi hàng nhập khẩu chuyển cảng đã làm thủ tục hải quan.
Bước 3:
Trường hợp lô hàng nhập
khẩu chuyển cảng có dấu hiệu bất thường thì phối hợp với Chi cục Hải quan cảng
đi, Đội kiểm soát, các đơn vị chức năng liên quan để yêu cầu người khai hải
quan / người vận tải giải trình và xác minh làm rõ; việc xử lý thực hiện như
sau:
a) Nếu có căn cứ vi
phạm thì xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý (nếu vượt thẩm
quyền) theo quy định;
b) Nếu có căn cứ xác
định không vi phạm thì thực hiện các nội dung theo hướng dẫn tại bước 2 khoản 2
Điều 5 quy trình này;
c) Nếu không đủ cơ sở
kết luận có vi phạm hay không vi phạm thì chuyển hồ sơ và thông tin cho Đội kiểm
soát để tiếp tục làm rõ.
MỤC
2. ĐỐI VỚI HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
Điều
6. Đối với hàng hóa quá cảnh
1. Công việc của
Chi cục Hải quan nơi hàng hóa nhập cảnh:
Bước 1:
a) Tiếp nhận hồ sơ
hàng hóa quá cảnh do người khai hải quan hoặc người đại diện nộp, gồm 02 bản
chính tờ khai hàng hóa quá cảnh và / hoặc 02 bản kê khai hàng hóa quá cảnh; kiểm
tra nội dung khai trên tờ khai hàng hóa quá cảnh và / hoặc bản kê khai hàng hóa
quá cảnh.
b) Niêm phong hải
quan nơi chưa hàng hóa quá cảnh; trường hợp không thể niêm phong được thì thực
hiện theo hướng dẫn tại bước 2 dưới đây.
Bước 2:
Xác nhận trên bản kê
khai hàng hóa quá cảnh và / hoặc trên tờ khai hàng quá cảnh về tình trạng bên
ngoài của lô hàng, của niêm phong hải quan. Trường hợp hàng hóa quá cảnh không
thể niêm phong được thì mô tả cụ thể hàng hóa như tên hàng, số lượng, trọng lượng
(nếu đủ điều kiện để xác định), tình trạng hàng hóa.
Bước 3:
a) Bàn giao hồ sơ hải
quan cho người khai hải quan hoặc người đại diện gồm tờ khai hàng hóa quá cảnh
(bản lưu người khai hải quan) và / hoặc 01 bản kê hàng hóa quá cảnh để chuyển đến
Chi cục Hải quan nơi hàng xuất cảnh.
b) Trường hợp nhận được
thông báo về dấu hiệu bất thường thì phối hợp với Chi cục Hải quan nơi hàng xuất
cảnh xác minh làm rõ và xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định.
c) Lưu hồ sơ hàng hóa
quá cảnh gồm tờ khai hàng hóa quá cảnh (bản lưu hải quan) và / hoặc 01 bản kê
hàng hóa quá cảnh theo quy định.
2. Công việc của
Chi cục Hải quan nơi hàng hóa xuất cảnh:
Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ hải
quan do người khai hải quan hoặc người đại diện nộp; kiểm tra, đối chiếu thông
tin về lô hàng trên tờ khai hàng hóa quá cảnh với thực tế tình trạng bên ngoài
của lô hàng, niêm phong hải quan, niêm phong của người vận chuyển (nếu có); Trường
hợp hàng hóa không niêm phong được thì kiểm tra đối chiếu thông tin mô tả hàng
hóa trên tờ khai hàng hóa quá cảnh với thực tế tên hàng, số lượng, trọng lượng,
tình trạng hàng hóa.
Bước 2:
Nếu kết quả kiểm tra,
đối chiếu không có dấu hiệu bất thường thì:
a) Xác nhận trên tờ
khai hàng hóa quá cảnh và / hoặc bản kê khai hàng hóa quá cảnh về tình trạng
bên ngoài của lô hàng, niêm phong hải quan, niêm phong của hãng vận tải (nếu
có); ký tên, đóng dấu công chức trên tờ khai hàng hóa quá cảnh và / hoặc bản kê
khai hàng hóa quá cảnh.
b) Chuyển trả tờ khai
hàng hóa quá cảnh và / hoặc bản kê khai hàng hóa quá cảnh cho người khai hải
quan hoặc người đại diện.
c) Thực hiện giám sát
lô hàng theo quy định đối với từng loại khu vực cửa khẩu cho đến khi hàng hóa
quá cảnh thực xuất cảnh ra nước ngoài;
d) Lưu hồ sơ hàng hóa
quá cảnh (bản sao) theo quy định.
Bước 3:
Trường hợp lô hàng quá
cảnh có dấu hiệu bất thường thì phối hợp với Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi hàng
hóa quá cảnh nhập cảnh, Đội kiểm soát, các đơn vị chức năng liên quan để yêu cầu
người khai hải quan / người đại diện giải trình và xác minh làm rõ; việc xử lý
thực hiện như sau:
a) Nếu có căn cứ vi
phạm thì xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý (nếu vượt thẩm
quyền) theo quy định;
b) Nếu có căn cứ xác
định không vi phạm thì thực hiện các nội dung theo hướng dẫn tại bước 2, khoản
2 Điều 6 quy trình này;
c) Nếu không đủ cơ sở
kết luận có vi phạm hay không vi phạm thì chuyển hồ sơ và thông tin cho Đội Kiểm
soát để tiếp tục làm rõ.
MỤC
3. ĐỐI VỚI HÀNG HÓA ĐƯA VÀO, ĐƯA RA CẢNG TRUNG CHUYỂN
Điều
7. Đối với hàng hóa đưa vào cảng trung chuyển
Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ hải
quan từ doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trung chuyển, gồm: bản kê hàng hóa đóng
trong container trung chuyển (02 bản chính) theo mẫu 06/BKTrC/2010 phụ lục III
ban hành kèm Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính.
Bước 2:
a) Kiểm tra số lượng
container; đối chiếu số ký hiệu container phù hợp với nội dung kê khai trên Bản
kê. Trường hợp không có dấu hiệu vi phạm thì công chức xác nhận, ký tên, đóng dấu
công chức vào mục II trên 02 bản kê;
b) Chuyển trả cho
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trung chuyển 01 bản kê (bản người khai hải quan
lưu) và lưu 01 bản (bản Hải quan lưu).
c) Trường hợp phát hiện
có dấu hiệu vi phạm (như số lượng container, số ký hiệu container hàng hóa đưa
ra cảng không phù hợp với kê khai trên bản kê, có thông tin cảnh báo vi phạm /
có dấu hiệu khác) thì công chức hải quan đề xuất trình Chi cục trưởng xem xét,
quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa.
Bước 3:
Giám sát quá trình xếp,
dỡ container trung chuyển khi đưa vào khu vực cảng biển theo quy định hiện
hành.
Điều
8. Đối với hàng hóa đưa ra cảng trung chuyển
Bước 1:
a) Tiếp nhận nội dung
kê khai hàng trung chuyển xuất cảng (khai tại mục III, bản kê hàng hóa đóng
trong container trung chuyển theo mẫu 06/BKTrC/2010 phụ lục III ban hành kèm
Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính - bản người khai hải
quan lưu).
b) Kiểm tra, đối chiếu
nội dung tại bản kê (bản Hải quan lưu) với nội dung kê khai tại bản kê (bản người
khai hải quan lưu).
Bước 2:
a) Kiểm tra đối chiếu
số lượng container, số ký hiệu container đưa ra cảng (xuất cảng) với nội dung
kê khai trên bản kê. Trường hợp không có dấu hiệu vi phạm thì công chức xác nhận,
ký tên, đóng dấu công chức vào mục IV trên 02 bản kê;
b) Chuyển trả cho
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trung chuyển 01 bản kê (bản người khai hải quan
lưu) và lưu 01 bản (bản Hải quan lưu).
c) Trường hợp phát hiện
có dấu hiệu vi phạm (như số lượng container, số ký hiệu container hàng hóa đưa
ra cảng không phù hợp với kê khai trên bản kê, có thông tin cảnh báo vi phạm /
có dấu hiệu khác) thì công chức hải quan đề xuất trình Chi cục trưởng xem xét,
quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa.
Bước 3:
a) Thực hiện thanh
khoản hàng trung chuyển (tại mục V trên bản kê);
b) Nhập dữ liệu vào
máy tính / vào sổ quản lý theo dõi hàng hóa đã hoàn thành thủ tục trung chuyển;
lưu hồ sơ theo quy định.
c) Giám sát quá trình
xếp, dỡ container trung chuyển đưa ra cảng trung chuyển (xuất cảng) theo quy định
hiện hành.
Điều
9. Đối với hàng hóa đưa ra cảng trung chuyển và tiếp tục vận chuyển hàng hóa đến
cảng khác để xuất hàng ra nước ngoài
1. Đối với hàng
hóa trung chuyển được vận chuyển bằng phương tiện vận tải là tàu biển, xà lan,
tàu kéo đến cảng khác để xuất hàng ra nước ngoài:
1.1. Công chức hải
quan tại Chi cục Hải quan cảng trung chuyển:
Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ hải
quan từ doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trung chuyển, gồm bản kê hàng hóa đóng
trong container trung chuyển (02 bản chính) theo mẫu 06/BKTrC/2010 phụ lục III ban
hành kèm Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính.
Bước 2:
a) Kiểm tra số lượng
container; đối chiếu số hiệu ký container đưa vào cảng với nội dung kê khai
trên bản kê. Trường hợp không có dấu hiệu vi phạm thì công chức xác nhận, ký
tên, đóng dấu công chức vào mục II trên 02 bản kê;
b) Chuyển trả cho
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trung chuyển 01 bản kê (bản người khai hải quan
lưu) và lưu 01 bản (bản Hải quan lưu).
c) Trường hợp phát hiện
có dấu hiệu vi phạm (như số lượng container, số hiệu container hàng hóa đưa ra
cảng không phù hợp với kê khai trên bản kê, có thông tin cảnh báo vi phạm / có
dấu hiệu khác) thì công chức hải quan đề xuất trình Chi cục trưởng xem xét, quyết
định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa.
Bước 3:
Giám sát quá trình xếp
container trung chuyển xuống tàu biển, xà lan, tàu kéo để vận chuyển đến cảng
xuất hàng.
Bước 4:
a) Lập 02 biên bản
bàn giao container trung chuyển (theo mẫu BBBGHTC/2011 ban hành kèm theo Quyết
định này);
b) Niêm phong 02 biên
bản bàn giao và giao cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trung chuyển để chuyển
cho Chi cục Hải quan cảng xuất hàng.
c) Tiếp nhận 01 biên
bản bàn giao (có nội dung xác nhận theo quy định) do Chi cục Hải quan cảng xuất
hàng chuyển đến (hồi báo) để thanh khoản hàng trung chuyển.
Bước 5:
a) Thực hiện thanh
khoản hàng trung chuyển (tại mục V trên bản kê).
b) Nhập dữ liệu vào
máy tính / vào sổ quản lý theo dõi hàng trung chuyển đã hoàn thành thủ tục
trung chuyển.
c) Lưu hồ sơ theo quy
định.
1.2. Công chức hải
quan tại Chi cục Hải quan cảng xuất hàng:
Bước 1:
Tiếp nhận 02 biên bản
bàn giao và hàng trung chuyển từ doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trung chuyển.
Bước 2:
a) Giám sát quá trình
dỡ container trung chuyển từ tàu, xà lan, tàu kéo xuống bãi cảng;
b) Giám sát quá trình
xếp container trung chuyển từ bãi cảng lên tàu biển để xuất hàng ra nước ngoài;
c) Giám sát container
lưu tại bãi cảng.
Bước 3:
a) Xác nhận việc tiếp
nhận container trung chuyển, ký tên, đóng dấu công chức trên biên bản bàn giao;
b) Giao cho doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ trung chuyển 01 biên bản bàn giao (đã xác nhận) để chuyển
cho Chi cục Hải quan cảng trung chuyển thực hiện thanh khoản hàng trung chuyển
theo quy định;
c) Lưu 01 biên bản
bàn giao.
2. Đối với hàng
hóa trung chuyển được vận chuyển bằng phương tiện vận tải là ôtô đến cảng khác
để xuất hàng ra nước ngoài:
2.1. Về quản lý, giám
sát hải quan:
Thực hiện quản lý,
giám sát hải quan theo hướng dẫn đối với hàng hóa quá cảnh tại mục 2 quy trình
này.
2.2. Về thanh khoản hàng trung chuyển:
2.1.1. Trước khi xếp container
trung chuyển lên ôtô để vận chuyển đến cảng xuất, Chi cục Hải quan cảng trung
chuyển tiếp nhận từ doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trung chuyển bản kê hàng
hóa đóng trong container trung chuyển xuất cảng (nội dung mục III trên bản kê).
2.2.2. Chi cục Hải quan cảng trung
chuyển và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ trung chuyển thực hiện thanh khoản
hàng trung chuyển (mục V bản kê) theo quy định.
Phần 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của lãnh đạo Chi cục Hải quan trong quy trình
1. Phân công, hướng dẫn, kiểm tra
công chức hải quan thừa hành nhiệm vụ thực hiện đúng Quy trình hướng dẫn quản
lý, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cảng; hàng
hóa quá cảnh; hàng hóa đưa vào, đưa ra cảng trung chuyển.
2. Bố trí công chức có trình độ
chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với công việc được phân công theo hướng chuyên
sâu, không gây phiền hà sách nhiễu.
3. Chịu trách nhiệm trước cấp trên
và trước Pháp luật việc tổ chức thực hiện Quy trình tại đơn vị.
4. Trực tiếp xử lý các việc thuộc
thẩm quyền của lãnh đạo Chi cục trong quy trình.
Điều 11. Trách
nhiệm của công chức hải quan trong quy trình
1. Chấp hành sự phân công, chỉ đạo,
kiểm tra của lãnh đạo phụ trách.
2. Chịu trách nhiệm trước cấp trên
và trước Pháp luật việc thực hiện các công việc được phân công trong quy trình
và các quy định có liên quan.
3. Thực hiện đúng và đầy đủ các quy
định được làm và không được làm đối với cán bộ, công chức hải quan./.
BBBGHCC/2011
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../BB-CQBHVB
Tel………………Fax…………..
Email:……………………………
|
|
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Hàng hóa xuất khẩu / nhập khẩu chuyển cảng
Hồi……giờ…..phút, ngày…..tháng…..năm……Chi
cục Hải quan cảng đi…………….bàn giao cho người vận tải:…………………………………………………..lô
hàng xuất khẩu / nhập khẩu chuyển cảng vận chuyển từ cảng / cửa khẩu……………………đến
cửa khẩu xuất / cảng đích / địa điểm giao hàng: ……………………………………..
1. Hồ sơ chuyển cảng gồm:
- Vận tải đơn số:...............................................................................
01 bản sao
- Bản khai hàng hóa xuất khẩu / nhập
khẩu chuyển cảng:..................... 01 bản sao
- Biên bản bàn giao số:....................................................................
01 bản chính
2. Hàng hóa:
STT
|
Số
vận đơn
|
Tên
hàng
|
Trọng
lượng, số lượng container
|
Số
ký hiệu container/ mâm hàng, kiện hàng, toa tàu
|
Số
seal hãng vận tải
|
Số
seal hải quan
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tình trạng container, phương tiện
vận tải............................................................
........................................................................................................................
- Biên bản về tình trạng container
/ hàng hóa (nếu có):...........................................
........................................................................................................................
3. Tuyến đường vận chuyển:
- Từ...........................................................
đến..................................................
- Ngày tháng năm khởi hành:..................................
Ngày tháng năm dự tính đến:.
- Thời gian bắt đầu vận chuyển từ:................
giờ.................................................
4. Tình hình khác (nếu có):..............................................................................
........................................................................................................................
5. Xác nhận của Chi cục Hải quan
cảng đến:..................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Ngày
lập biên bản:………………….
CHI CỤC HẢI QUAN CẢNG ĐI
(công chức ký tên, đóng dấu công chức)
|
Ngày
tiếp nhận biên bản:………………….
CHI CỤC HẢI QUAN CẢNG ĐẾN
(công chức ký tên, đóng dấu công chức)
|
Ghi chú: Nếu sử dụng cho hàng hóa xuất khẩu chuyển cảng thì gạch cụm từ nhập khẩu
và ngược lại.
BBBGHTC/2011
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../BB-CQBHVB
Tel………………Fax…………..
Email:……………………………
|
|
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Container trung chuyển
Hồi …… giờ ….. phút, ngày …...
tháng …... năm …… Chi cục Hải quan cảng trung chuyển: ….................……….
bàn giao cho Chi cục hải quan cảng xuất hàng:………………….......…. container trung
chuyển được vận chuyển trên phương tiện đường biển, đường sông:
- Tên phương tiện:.............................................................................................
- Số ký hiệu phương tiện:...................................................................................
1. Container trung chuyển:
- Số lượng
container..........................................................................................
- Tình trạng container, phương tiện
vận tải:...........................................................
........................................................................................................................
- Biên bản về tình trạng container
/ hàng hóa (nếu có)............................................
........................................................................................................................
- Biên bản bàn giao số:……………..ngày……tháng…….năm……..:
02 bản chính.
2. Tuyến đường vận chuyển:
- Từ...........................................................
đến..................................................
- Ngày tháng năm khởi
hành:.................................. Ngày tháng năm dự tính đến:.
- Thời gian bắt đầu vận chuyển từ:................
giờ.................................................
3. Tình hình khác (nếu có):..............................................................................
........................................................................................................................
4. Xác nhận của Chi cục Hải quan
cảng xuất hàng:........................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Ngày
lập biên bản:………………….
CHI CỤC HQ CẢNG TRUNG CHUYỂN
(công chức ký tên, đóng dấu công chức)
|
Ngày
tiếp nhận biên bản:………………….
CHI CỤC HQ CẢNG XUẤT HÀNG
(công chức ký tên, đóng dấu công chức)
|