BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1913/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 5
năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ, HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ
TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và các văn bản
sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày
20 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế,
Cục trưởng Cục Hải quan.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 21 thủ tục hành chính (TTHC), trong đó: 01 TTHC mới
ban hành, 12 TTHC sửa đổi, bổ sung, 02 TTHC bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý Thuế
và 06 TTHC mới ban hành trong lĩnh vực Hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tài chính.
(chi tiết tại Phụ lục I, II, kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2025.
Sửa đổi Quyết định số 1464/QĐ-BTC ngày 22/7/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi thay
thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tài chính.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng
Cục Hải quan, Cục trưởng Cục công nghệ thông tin và chuyển đổi số và thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Lãnh đạo Bộ;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Cục Thuế;
- Website Cục Hải quan;
- Chi cục Thuế Khu vực;
- Chi cục Hải quan Khu vực;
- Lưu: VT, CT(VP) (3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỊ BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo
Quyết định số 1913/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên thủ tục hành chính(2)
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện(1)
|
1
|
Xử lý chứng từ điện tử đã lập sai
|
Thuế
|
Chi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính(2)
|
Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện(1)
|
1
|
1.010337
|
Đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử/ Thay
đổi nội dung đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử/ ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử/ Chuyển
đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế/Khai thác dữ liệu của chi nhánh,
đơn vị phụ thuộc/Thông báo tạm ngừng sử dụng hóa đơn điện tử/Tích hợp hóa đơn
điện tử với biên lai thu thuế, phí, lệ phí
|
Khoản 11, khoản 12 Điều 1 Nghị định
số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025
|
Thuế
|
Chi cục Thuế/Đội thuế cấp
huyện
|
2
|
1.010339
|
Cấp/Điều chỉnh/Thay thế hóa đơn điện
tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh
|
Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
ngày 20/3/2025
|
Thuế
|
Chi cục Thuế/Đội thuế cấp
huyện
|
3
|
1.010341
|
Xử lý hóa đơn điện tử đã lập sai
|
Khoản 13 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
ngày 20/3/2025
|
Thuế
|
Chi cục Thuế/Đội thuế cấp
huyện
|
4
|
1.010343
|
Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử tới
cơ quan thuế
|
Khoản 14 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
ngày 20/3/2025
|
Thuế
|
Chi cục Thuế/Đội thuế cấp
huyện
|
5
|
1.011042
|
Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng
chứng từ điện tử/ Ủy nhiệm lập biên lai điện tử
|
Khoản 18, khoản 19 và khoản 21 Điều
1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025
|
Thuế
|
Chi cục Thuế/Đội thuế cấp
huyện
|
6
|
1.008 307
|
Thông báo phát hành biên lai đặt in/tự
in
|
Khoản 24 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
ngày 20/3/2025
|
Thuế
|
Chi cục Thuế/Đội thuế cấp
huyện
|
7
|
1.007 713
|
Thông báo điều chỉnh thông tin tại
thông báo phát hành biên lai
|
Khoản 24 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
ngày 20/3/2025
|
Thuế
|
Chi cục Thuế/Đội thuế cấp
huyện
|
8
|
1.008310
|
Báo cáo tình hình sử dụng Biên lai
thu phí, lệ phí
|
Khoản 25 Điều 1 Nghị định số
70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025
|
Thuế
|
Chi cục Thuế/Đội thuế
cấp huyện
|
9
|
1.008555
|
Thông báo về việc ủy nhiệm lập
biên lai thu tiền phí, lệ phí/ Thông báo về việc chấm dứt ủy nhiệm lập biên
lai thu tiền phí, lệ phí đối với biên lai đặt in, tự in
|
khoản 19 Điều 1 Nghị định số
70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025
|
Thuế
|
Chi cục Thuế/Đội thuế
cấp huyện
|
10
|
1.008313
|
Tiêu hủy biên lai
|
Khoản 26 Điều 1 Nghị định số
70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025
|
Thuế
|
Chi cục Thuế/Đội thuế
cấp huyện
|
11
|
1.007710
|
Báo cáo biên lai đặt in, tự in
trong trường hợp mất, cháy, hỏng
|
Khoản 27 Điều 1 Nghị định số
70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025
|
Thuế
|
Chi cục Thuế/Đội thuế
cấp huyện
|
12
|
|
Đăng ký mới/bổ sung thông tin đăng
ký/thu hồi tài khoản truy cập Cổng thông tin điện tử để khai thác sử dụng
thông tin hóa đơn điện tử.
|
Khoản 29, khoản 31 và khoản 32
Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025
|
Thuế
|
Cục Thuế/Chi cục Thuế
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính(2)
|
Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện(1)
|
1
|
1.011044
|
Đăng ký sử dụng hình thức tra cứu
thông tin hóa đơn điện tử (Bằng |hình thức điện tử hình |thức nhắn tin qua số
điện thoại di động)
|
khoản 31 Điều 1 Nghị định số
70/225/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ.
|
Thuế
|
Cục Thuế/Chi cục Thuế
|
2
|
1.011045
|
Đăng ký kết nối/ Đăng |ký dừng kết
nối với Cổng thông tin hóa đơn |điện tử
|
Khoản 31 Điều 1 Nghị định số
70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025
|
Thuế
|
Cục Thuế/Chi cục Thuế
|
Ghi chú:
(1)Trước ngày 01/03/2025, tên gọi của cơ
quan thuế các cấp tại các các TTHC như sau:
Cục Thuế là Tổng cục Thuế trước đây;
Chi cục Thuế là Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, hoặc Cục Thuế doanh nghiệp lớn trước đây, và hiện nay bao gồm cả Chi
cục Thuế TMĐT.
Đội Thuế cấp huyện là Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực.
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành
thuế là Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
(2)Các thủ tục hành chính nêu trên
+ thêm 01 TTHC mới;
+ sửa đổi 12 TTHC
+ bãi bỏ 02 TTHC
đã được công bố tại Quyết định số 1464/QĐ-BTC ngày 22/7/2022
của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bãi
bỏ trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỊ
BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ THUẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI
CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới
1. Xử lý chứng từ điện tử
đã lập sai
- Trình tự thực hiện:
Đối với trường hợp chứng từ điện tử đã
lập sai thì tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế thực hiện xử lý chứng từ điện tử
Bước 1: Trường hợp chứng từ điện tử đã lập đã gửi cơ quan
thuế bị sai thì xử lý như sau:
+ Trường hợp có sai về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân
bị khấu trừ nhưng không sai mã số thuế, số định danh cá nhân, giấy tờ tùy thân hoặc
số hộ chiếu và các nội dung khác không sai: Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thông
báo cho người bị khấu trừ thuế về việc chứng từ khấu trừ thuế bị sai và không phải
lập lại chứng từ mới. Tổ chức trả thu nhập thực hiện thông báo với cơ quan thuế
về chứng từ điện tử đã lập sai theo Mẫu số 04/SS-CTĐT Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ.
Bước 2:
+ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
ngành thuế tự động tiếp nhận thông báo về việc tiếp nhận Mẫu 04/SS-CTĐT Phụ lục IB ban
hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP, qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của ngành thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
Bước 3: Cơ quan Thuế tiếp nhận dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện: Bằng phương thức điện tử
qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế hoặc qua tổ
chức cung cấp dịch vụ hoá đơn điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
++ Mẫu
04/SS-CTĐT Thông báo chứng từ điện tử đã lập sai;
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đăng ký sử dụng hóa
đơn điện tử/chứng từ điện tử
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Thuế/ Đội Thuế cấp
huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
ngành thuế gửi phản hồi tự động về việc xác nhận người nộp thuế đã gửi thành công
và thông báo về thời điểm tiếp nhận chính thức hồ sơ, tài liệu của người nộp thuế
khi nhận Mẫu 04/SS-CTĐT.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu
04/SS-CTĐT Thông báo chứng từ điện tử đã lập sai;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
++Đảm bảo cơ sở hạ tầng CNTT để gửi dữ liệu tới cơ quan
thuế bằng phương thức điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ khoản 22 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng
3 năm 2025 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính
phủ về hóa đơn, chứng từ.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: 04/SS-CTĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------------
THÔNG BÁO CHỨNG TỬ ĐIỆN
TỬ ĐÃ LẬP SAI
Kính gửi: (Cơ quan thuế).
Tên tổ chức, cá nhân lập chứng từ: ...................................................................................
Mã số thuế:..........................................................................................................................
Tổ chức, cá nhân lập chứng từ thông báo về việc chứng
từ điện tử đã lập sai như sau:
STT
|
Ký hiệu mẫu chứng từ
|
Ký hiệu chứng từ
|
Số chứng từ điện tử
|
Ngày lập chứng từ
|
Loại chứng từ điện tử
|
Thông báo/ Giải trình
|
Lý do
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày...tháng...năm...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP CHỨNG TỪ
(Chữ ký số tổ chức, cá nhân lập chứng từ)
|
II. Thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
1. Đăng ký sử dụng hoá đơn
điện tử/ Thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử/ Ủy nhiệm lập hóa đơn
điện tử/ Chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế/khai thác dữ
liệu của chi nhánh, đơn vị phụ thuộc/ Thông báo tạm ngừng sử dụng hóa đơn điện tử/Tích
hợp hóa đơn điện tử với biên lai thu thuế, phí, lệ phí
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
(i) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp được sử dụng hóa đơn điện tử;
(ii) Trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan
thuế không phải trả tiền dịch vụ;
(iii) Cơ quan thuế hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ tổ
chức, xử lý tài sản công;
(iv) doanh nghiệp là tổ chức kết nối chuyển dữ liệu hóa
đơn điện tử theo hình thức gửi trực tiếp
thực hiện truy cập vào Cổng thông tin điện tử hoặc qua
tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử, để đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử/ Thay
đổi nội dung đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử/ Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử/ Chuyển
đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế/khai thác dữ liệu của chi nhánh,
đơn vị phụ thuộc/ Thông báo tạm ngừng sử dụng hóa đơn điện tử/Tích hợp hóa đơn điện
tử với biên lai thu thuế, phí, lệ phí.
(v) Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú
tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền
tảng số và các dịch vụ khác.
thực hiện truy cập vào Cổng thông tin điện tử dành cho
nhà cung cấp ở nước ngoài của Cục Thuế để đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử/ Thay
đổi nội dung đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử.
+ Trường hợp (1): Đăng ký sử dụng hoá
đơn điện tử
++ Đăng ký qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử:
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh không thuộc đối tượng ngừng sử dụng hóa đơn theo quy định tại
khoản 22 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 (sửa đổi khoản 1 Điều
16 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP) của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ đăng
ký sử dụng hóa đơn điện tử (bao gồm cả đăng ký hóa đơn điện tử bán tài sản công,
hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia).
++ Đăng ký qua Cổng thông tin điện tử:
Doanh nghiệp là tổ chức kết nối chuyển dữ liệu hóa đơn
điện tử theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế thì đăng ký sử dụng hóa đơn
điện tử.
+++ Đăng ký qua Cổng thông tin điện tử dành cho nhà cung
cấp ở nước ngoài của Cục Thuế
Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại
Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng
số và các dịch vụ khác.
++ Đăng ký qua Cổng thông tin điện tử hoặc tổ chức cung
cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được Cục Thuế ủy thác cung cấp dịch vụ hóa đơn điện
tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, sử dụng hóa đơn điện
tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ theo quy định tại khoản 1
Điều 14 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, thì có thể đăng
ký sử dụng hóa đơn điện tử.
Cơ quan thuế hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức,
xử lý tài sản công;
Người nộp thuế gửi Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
+ Trường hợp (2): Thay đổi nội dung đăng
ký sử dụng hoá đơn điện tử
++Trường hợp Người nộp thuế thay đổi thông tin sử dụng
hóa đơn điện tử do thay đổi thông tin về người đại diện theo pháp luật; đại diện
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, thành viên góp vốn, chủ sở hữu thì trình tự thủ
tục thực hiện theo trường hợp (1)
++Trường hợp Người nộp thuế thay đổi thông tin sử dụng
hóa đơn điện tử khác thì Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành
thuế gửi yêu cầu đề nghị Người nộp thuế xác nhận qua địa chỉ thư điện tử hoặc điện
thoại của chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật theo thông tin trong
hồ sơ đăng ký thuế.
Sau đó, Người nộp thuế gửi Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của ngành thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thì
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế tiếp nhận mẫu đăng
ký thay đổi thông tin và cơ quan thuế gửi thông báo chấp nhận thay đổi nội dung
đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
+ Trường hợp (3): Ủy nhiệm lập hóa đơn
điện tử/chấm dứt trước thời hạn ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử:
Bên thứ ba (bên nhận ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử (HĐĐT))
là đối tượng đủ điều kiện sử dụng HĐĐT và không thuộc trường hợp ngừng sử dụng HĐĐT
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 (sửa
đổi khoản 1 Điều 16 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP) của Chính phủ.
Hóa đơn được ủy nhiệm cho bên thứ ba lập phải thể hiện
tên đơn vị bán là bên ủy nhiệm. Việc ủy nhiệm phải được xác định bằng văn bản giữa
bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm thể hiện đầy đủ các thông tin về hóa đơn ủy nhiệm
(mục đích ủy nhiệm; thời hạn ủy nhiệm; phương thức thanh toán hóa đơn ủy nhiệm)
và phải thông báo cho cơ quan thuế khi đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử. Trường hợp
hóa đơn ủy nhiệm là hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế thì bên ủy nhiệm
phải chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp
dịch vụ theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT
Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính
phủ.
+ Trường hợp (4): Chuyển đổi áp dụng
hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế:
+ Chuyển từ sử dụng hóa đơn điện tử không
có mã sang hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế:
Trong thời gian mười (10) ngày làm việc kể từ ngày cơ
quan thuế phát hành thông báo Mẫu
số 01/TB-KTT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020
của Chính phủ về việc chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
hoặc khi người nộp thuế đang sử dụng hóa đơn điện tử không có mã nếu có nhu cầu
chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, phải thay đổi thông tin
sử dụng hóa đơn điện tử (chuyển từ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã sang hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế), theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ, và gửi
cơ quan thuế quản lý, qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành
thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
++ Chuyển từ sử dụng hóa đơn điện tử
có mã của cơ quan thuế sang hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế:
Sau 12 tháng kể từ thời điểm chuyển sang sử dụng hóa đơn
điện tử có mã của cơ quan thuế, nếu người nộp thuế có nhu cầu sử dụng hóa đơn điện
tử không có mã thì người nộp thuế thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử, theo
Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ, và gửi
cơ quan thuế quản lý, qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành
thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
+ Trường hợp (5): khai thác dữ liệu chi
nhánh, đơn vị phụ thuộc:
Trường hợp Công ty mẹ cần khai thác dữ liệu của các chi
nhánh, đơn vị phụ thuộc thì thông báo tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp công ty
mẹ theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ
lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐCР.
+ Trường hợp (6): Thông báo tạm ngừng
sử dụng hóa đơn điện tử
Trường hợp Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác,
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tạm ngừng sử dụng hóa
đơn điện tử thì gửi Mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT
Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP tới có quan thuế quản
lý.
+ Trường hợp (7): Tích hợp Hóa đơn điện
tử với biên lai thu thuế, phí, lệ phí
Trường hợp tổ chức thu thuế, phí, lệ phí và người cung
cấp dịch vụ cùng thực hiện thu thuế, phí, lệ phí và tiền bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ của một khách hàng thì được tích hợp biên lai thu thuế, phí, lệ phí và hóa
đơn trên cùng một định dạng điện tử để giao cho người mua. Hóa đơn điện tử tích
hợp phải đảm bảo có đủ nội dung của hóa đơn điện tử, biên lai điện tử và theo đúng
định dạng do cơ quan thuế quy định. Người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và tổ chức
thu thuế, phí, lệ phí có trách nhiệm thỏa thuận về đơn vị chịu trách nhiệm lập hóa
đơn điện tử tích hợp cho khách hàng và phải thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực
tiếp theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT
Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
Bước 2: Người nộp thuế ký và gửi đến cơ quan thuế quản
lý qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế hoặc qua
tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử, hoặc Cổng thông tin điện tử dành cho nhà
cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam của Cục Thuế.
Bước 3: Cục Thuế tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 01/TB-TNĐT Phụ lục IB
ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ qua Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế hoặc qua tổ chức cung
cấp dịch vụ hóa đơn điện tử, hoặc Cổng thông tin điện tử dành cho nhà cung cấp ở
nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam của Cục Thuế thực hiện kiểm tra,
giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế và trả
thông báo trực tiếp theo Mẫu số
Thông báo số 01/TB-ĐKĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
ngày 20/3/2025.
- Cách thức thực hiện: Bằng phương thức điện tử
qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế hoặc qua tổ
chức cung cấp dịch vụ hoá đơn điện tử, hoặc Cổng thông tin điện tử dành cho nhà
cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam của Cục Thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm: Tờ khai đăng ký/ Thay đổi
thông tin sử dụng hoá đơn điện tử theo Mẫu số 01ĐKTĐ/HĐĐT Phụ lục IA
kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+Trường hợp (1) và trường hợp (2) về
thay đổi thông tin của người đại diện theo pháp luật, đại diện hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân:
++ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá
nhân kinh doanh, lập hồ sơ, khai đầy đủ thông tin theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ và gửi
đến Cơ quan thuế.
Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đăng
ký, Cổng thông tin điện tử tự động đối chiếu thông tin của người đại diện theo pháp
luật, đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân giữ dữ
liệu về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thuế với dữ liệu tại Hệ thống Định danh và
xác thực điện tử là khớp đúng, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của ngành thuế tự động gửi yêu cầu đề nghị người nộp thuế xác nhận qua địa chỉ thư
điện tử, số điện thoại của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người đại diện pháp luật,
đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Người nộp thuế có trách nhiệm xác nhận ngay trong ngày
làm việc hoặc chậm nhất ngày làm việc tiếp theo:
+++Trường hợp người nộp thuế chưa xác nhận hoặc xác nhận
không thành công: Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế
tự động gửi Thông báo không chấp nhận hồ sơ đăng ký hóa đơn điện tử cho người nộp
thuế ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất ngày làm việc tiếp theo.
+++ Trường hợp Người nộp thuế đã xác nhận đúng thời hạn
và Người nộp thuế không thuộc trường hợp người đại diện theo pháp luật, đại diện
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân đã từng hoặc đang là
người đại diện theo pháp luật, đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc chủ
doanh nghiệp tư nhân khác mà Người nộp thuế đó trạng thái mã số thuế không hoạt
động tại địa chỉ đăng ký kinh doanh, Người nộp thuế ngừng hoạt động chưa đóng mã
số thuế, Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế;
Người nộp thuế có hành vi vi phạm về thuế, hóa đơn, chứng từ thì chậm nhất ngày
làm việc tiếp theo, cơ quan thuế ban hành Thông báo chấp nhận đăng ký sử dụng HĐĐТ.
+++ Trường hợp Người nộp thuế đã xác nhận đúng thời hạn
và Người nộp thuế thuộc trường hợp người đại diện theo pháp luật, đại diện hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân đã từng hoặc đang là người đại
diện theo pháp luật, đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc chủ doanh nghiệp
tư nhân khác mà Người nộp thuế đó trạng thái mã số thuế không hoạt động tại địa
chỉ đăng ký kinh doanh, Người nộp thuế ngừng hoạt động chưa đóng mã số thuế, Người
nộp thuế tạm ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế; Người nộp thuế
có hành vi vi phạm về thuế, hóa đơn, chứng từ, người nộp thuế rủi ro về thuế cao
thì trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn
điện tử của Người nộp thuế, cơ quan thuế ban hành thông báo yêu cầu giải trình,
bổ sung thông tin, tài liệu theo Mẫu số
01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP hoặc cơ quan thuế
quản lý trực tiếp thực hiện xác minh hoạt động thực tế tại địa chỉ đã đăng ký. Trường
hợp cơ quan thuế chấp nhận thông tin giải trình, bổ sung hoặc kết quả xác minh Người
nộp thuế có hoạt động tại địa chỉ đăng ký thì cơ quan thuế quản lý trực tiếp ban
hành Thông báo chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của Người nộp thuế. Trường
hợp Người nộp thuế không giải trình hoặc quá thời hạn quy định mà không giải trình
được thông tin hoặc kết quả xác minh Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ
đăng ký thì chậm nhất ngày làm việc tiếp theo cơ quan thuế thông báo về việc không
chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của Người nộp thuế
++ Đối với cơ quan thuế hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ
tổ chức, xử lý tài sản công theo quy định, nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ
sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh
dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác lập hồ sơ, khai đầy đủ thông tin theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ và gửi
đến Cơ quan thuế quản lý (Cục thuế/Chi cục thuế), Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của ngành thuế gửi thông báo điện tử theo Mẫu số 01/TB-TNĐT Phụ lục IB
ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP về việc tiếp nhận đăng ký sử dụng hóa
đơn điện tử qua địa chỉ thư điện tử đã đăng ký với cơ quan thuế trực tiếp tại Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế hoặc qua tổ chức cung
cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
+ Trường hợp (2) các thay đổi về thông tin
sử dụng hóa đơn điện tử khác, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
ngành thuế gửi yêu cầu đề nghị NNT xác nhận qua địa chỉ thư điện tử hoặc điện thoại
của chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật theo thông tin trong hồ
sơ đăng ký thuế trong vòng 01 ngày kể từ ngày nhận được đăng ký.
+ Trường hợp (3), (4), (5), (6) và (7) Cơ quan thuế trả Thông báo
việc tiếp nhận không tiếp nhận tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn
điện tử/chứng từ điện tử trong vòng 01 ngày kể từ ngày nhận được đăng ký.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp; tổ chức kinh
tế, tổ chức khác; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; Cơ quan thuế hoặc cơ quan được
giao nhiệm vụ tổ chức, xử lý tài sản công; Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ
sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh
dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Trường hợp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của ngành thuế trả tự động thì cơ quan thuế giải quyết thủ tục hành chính:
Cục Thuế.
Cơ quan thuế quản lý trực tiếp: Chi cục Thuế/ Đội Thuế
cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
++ Thông
báo số 01/TB-TNĐT về việc tiếp nhận/không tiếp nhận <tờ khai đăng ký/thay
đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/chứng từ điện tử
++ Thông
báo số 01/TB-ĐKĐT về việc chấp nhận/không chấp nhận đăng ký/thay đổi thông tin
sử dụng hóa đơn điện tử/chứng từ điện tử
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu
số 01/ĐKTĐ-HĐĐT Tờ khai đăng ký/Thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hoá đơn điện
tử
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Đảm bảo cơ sở hạ tầng CNTT để gửi dữ liệu tới cơ quan
thuế bằng phương thức điện tử
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Khoản 3, khoản 10, khoản 11, khoản 12 Điều 1 Nghị định
số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính
phủ.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: 01/ĐKTĐ-HĐĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI
Đăng ký/thay đổi thông tin
sử dụng hóa đơn điện tử
□ Đăng ký mới
□ Thay đổi thông tin
|
Tên người nộp thuế:
|
.....................................................................................................................
|
Mã số thuế:
|
.....................................................................................................................
|
Cơ quan thuế quản lý:
|
.....................................................................................................................
|
Người liên hệ:
(Đại diện theo pháp luật Hộ, cá nhân
kinh doanh)
|
.................................................................
|
Điện thoại liên hệ:……………..
(Đại diện theo pháp luật/ Hộ, cá nhân
kinh doanh)
|
Số CC/CCCD/số định | danh/Hộ chiếu
(*)...
|
|
Ngày tháng năm sinh:
|
Giới tính
|
|
|
Địa chỉ liên hệ: của NNТ
|
………………………………………..
|
Thư điện tử:............................
của NNT
|
Theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày
20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ, chúng tôi/tôi thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn
điện tử. Chúng tôi/tôi đăng ký/thay đổi thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế
về việc sử dụng hóa đơn điện tử như sau:
|
1. Hình thức hóa đơn:
|
□ Có mã của cơ quan thuế
□ Hóa đơn khởi tạo từ Máy tính tiền
□ Không có mã của cơ quan thuế
|
2. Hình thức gửi dữ liệu hóa đơn điện
tử:
|
a. □ Trường hợp sử dụng hóa đơn điện
tử có mã trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch
vụ hóa đơn điện tử được Tổng cục Thuế ủy thác
|
□ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác
xã, hộ, cá nhân kinh doanh tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa
bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (điểm a khoản 1 Điều 14 của
Nghị định)
□ Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo
đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi Bộ Tài chính
trừ doanh nghiệp hoạt động tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ
cao (điểm b khoản 1 Điều 14 của Nghị định)
□ Cơ quan thuế hoặc cơ quan được giao
nhiệm vụ tổ chức, xử lý tài sản công theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng
tài sản công (khoản 1 Điều 15 Nghị định)
|
b. □ Trường hợp sử dụng hóa đơn điện
tử không có mã của cơ quan thuế:
|
□ Gửi trực tiếp đến cơ quan thuế (điểm
b1, khoản 3, Điều 22 của Nghị định).
□ Gửi đến cơ quan thuế thông qua tổ
chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (điểm b2, khoản 3, Điều 22 của Nghị định).
□ Nhà cung cấp ở nước ngoài không có
cơ sở thường trú tại Việt Nam hoạt động thương mại điện tử, kinh doanh trên nền
tảng số và các dịch vụ khác tại Việt Nam (điểm a.1 khoản 3 Nghị định)
|
3. Phương thức chuyển dữ liệu hóa đơn
điện tử:
|
□ Chuyển đầy đủ nội dung từng hóa đơn.
□ Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo
Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử theo Mẫu số 01/TH-HĐĐT(điểm a1, khoản 3
Điều 22 của Nghị định).
|
4. Loại hóa đơn sử dụng:
|
□ Hóa đơn GTGT
□ Hóa đơn GTGT tích hợp biên lai thu
thuế, phí, lệ phí
□ Hóa đơn bán hàng
□ Hóa đơn bán hàng tích hợp biên lai
thu thuế, phí, lệ phí
□ Hóa đơn thương mại
□ Hóa đơn nhà cung cấp ở nước ngoài
không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
□ Hóa đơn bán tài sản công
□ Hóa đơn bán hàng dự trữ quốc gia
□ Các loại hóa đơn khác
□ Các chứng từ được in, phát hành,
sử dụng và quản lý như hóa đơn.
|
5. Danh sách chứng thư số sử dụng:
|
STT
|
Tên tổ chức cơ quan
chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số, chữ ký điện tử
|
Số sê-ri chứng thư
|
Thời hạn sử dụng chứng
thư số
|
Hình thức đăng ký (Thêm
mới, gia hạn, ngừng sử dụng)
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
|
|
|
|
|
|
6. Đăng ký ủy nhiệm lập hóa đơn
|
STT
|
Tên loại hóa đơn ủy nhiệm
|
Ký hiệu mẫu hóa đơn
|
Ký hiệu hóa đơn ủy nhiệm
|
Tên tổ chức được/nhận ủy
nhiệm
|
Mục đích ủy nhiệm
|
Thời hạn ủy nhiệm
|
Phương thức thanh toán hóa
đơn ủy nhiệm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức cung cấp dịch vụ
|
STT
|
Tên tổ chức cung cấp dịch
vụ
|
Mã số thuế
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thông tin đơn vị truyền nhận
|
STT
|
Tên đơn vị truyền nhận
|
Mã số thuế
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
|
|
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
|
9. Thông tin đơn vị hạch toán phụ thuộc
cần cấp quyền tra cứu hóa đơn
|
STT
|
Tên đơn vị
|
Mã số thuế
|
Thời gian
|
Ghi chú
|
|
|
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Đề nghị tạm ngừng sử dụng hóa đơn
điện tử
Trong quá trình sử dụng hóa đơn điện
tử, chúng tôi xin phép tạm ngừng sử dụng hóa đơn điện tử cụ thể như sau:
|
STT
|
Thời gian tạm ngừng sử dụng
hóa đơn điện tử
|
Tổ chức cung cấp dịch vụ
|
Số sê-ri chứng thư
|
Ghi chú
|
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Đăng ký tích hợp hóa đơn điện tử
với chứng từ điện tử
|
STT
|
Tên loại hóa đơn tích hợp
|
Ký hiệu mẫu hóa đơn tích
hợp
|
Ký hiệu hóa đơn tích hợp
|
Tên tổ chức được hoặc nhận
tích hợp hóa đơn
|
Mục đích tích hợp
|
Thời gian tích hợp
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện theo đúng
quy định của pháp luật.
|
...., ngày...tháng...năm...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
|
Ghi chú:
(*) Đối với người đại diện là người Việt
Nam điền thông tin Số CC/CCCD/số định danh. Việc sử dụng CC/CCCD/số định danh theo
quy định pháp luật về căn cước.
Mẫu số: 01/TB-TNĐT
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../TB-HĐCTĐТ
|
...., ngày ... tháng
... năm ...
|
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận/không
tiếp nhận <tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/chứng
từ điện tử>
Kính gửi:
|
<Tên người nộp thuế:....>
< Mã số thuế của NNT:...>
|
<Trường hợp 1: Trường hợp tiếp nhận
Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử>
Căn cứ <Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên
lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế............ - Mẫu số 01- Ban hành kèm
theo Nghị định số... NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc...
giờ... phút ngày... tháng... năm..., cơ quan thuế tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số 01
đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế.......>
của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:......................................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:........................................................................................................
Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử biên lai điện
tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ....... của người nộp thuế đã được cơ quan thuế
tiếp nhận vào lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm... Tờ khai đăng ký sử dụng
hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử của người nộp thuế sẽ được cơ
quan thuế tiếp tục kiểm tra.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế
tiếp nhận Tờ khai ghi trên thông báo này, cơ quan thuế sẽ trả Thông báo về việc
chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký của NNT, trường hợp không chấp nhận, cơ quan
thuế nêu rõ lý do không chấp nhận.
<Trường hợp 2: Trường hợp không tiếp
nhận Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử>
Căn cứ <Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên
lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ............ - Mẫu số .......- Ban hành
kèm theo Nghị định số.../NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế
lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm..., cơ quan thuế không tiếp nhận <Tờ
khai Mẫu số ......... đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ
điện tử khấu trừ thuế ........> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:......................................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử: .......................................................................................................
- Lý do không tiếp nhận: ....................................................................................................
- Đầu mối xử lý: .................................................................................................................
<Trường hợp 3: Trường hợp tiếp nhận
Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng
từ điện tử>
Căn cứ <Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng
hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ....... - Mẫu số
.....- Ban hành kèm theo Nghị định số .../NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi
tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm..., cơ quan thuế tiếp nhận
<Tờ khai Mẫu số ...... đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên
lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế .......> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:........................................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử: ........................................................................................................
Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện
tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ........ của người nộp thuế đã
được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm... Tờ
khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ
điện tử khấu trừ thuế ....... của người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế tiếp tục kiểm
tra.
Cơ quan thuế sẽ trả Thông báo Mẫu số... ban hành kèm theo
Nghị định số .... về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký của NNT, trường
hợp không chấp nhận, cơ quan thuế nêu rõ lý do không chấp nhận.
<Trường hợp 4: Trường hợp không tiếp
nhận Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng
từ điện tử>
Căn cứ < Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng
hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ....... - Mẫu số....
- Ban hành kèm theo Nghị định số.../NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ
quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm..., cơ quan thuế không tiếp nhận
<Tờ khai Mẫu số ……….. đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên
lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ………..> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:........................................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử: .........................................................................................................
- Lý do không chấp nhận: .....................................................................................................
- Đầu mối xử lý: ....................................................................................................................
Trường hợp NNT/Quý đơn vị cần biết thêm thông tin chi
tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn <http://www.xxx.gdt.gov.vn> hoặc
liên hệ với <tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết và thực
hiện.
|
<Chữ ký số của cơ quan thuế>
|
Ghi chú:
Chữ in nghiêng trong dấu <> nhằm mục đích giải thích
rõ.
NNT, CQT chọn trường hợp thông báo tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-ĐKĐT
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../TB-............
|
...., ngày ... tháng
... năm ...
|
THÔNG BÁO
Về việc chấp nhận/không chấp
nhận đăng ký/ thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/chứng từ điện tử
Kính gửi:
|
(Họ tên người nộp thuế:....)
( Mã số thuế
của NNT:......)
|
Sau khi xem xét tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử
dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử ngày..../..../...
Cơ quan thuế thông báo (chấp nhận/không chấp nhận) đề
nghị đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ
điện tử của đơn vị.
(Trong trường hợp chấp nhận người nộp thuế đăng ký/thay
đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử thì ghi:
Tài khoản đã được gửi đến hộp thư điện tử của người nộp thuế/điện thoại liên hệ,
đề nghị người nộp thuế thực hiện khai báo các thông tin liên quan theo nội dung
hướng dẫn của cơ quan thuế tại thư điện tử này).
(Trong trường hợp không chấp nhận doanh nghiệp đăng ký/thay
đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử thì ghi:
Cơ quan thuế không chấp nhận người nộp thuế đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa
đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử). Lý do: (Lý do không chấp nhận).
(Trong trường hợp ủy thác qua tổ chức cung cấp dịch vụ
hóa đơn điện tử thì cơ quan thuế thông báo người nộp thuế đăng ký giao dịch sử dụng
hóa đơn điện tử miễn phí qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử). (Tên, địa
chỉ đăng ký).
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết, thực hiện.
|
CƠ QUAN THUẾ/
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
- Trường hợp Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
tự động ra Thông báo thì “Chữ ký số” là chữ ký số của cơ quan thuế.
- Trường hợp CQT ra Thông báo thì “Chữ ký số” là chữ ký
số của Thủ trưởng cơ quan thuế.
2. Cấp/ Điều chỉnh/Thay thế
hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp (1): Cấp mới hóa đơn điện
tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh
Đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ
quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn bán hàng:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp/điều chỉnh/thay thế hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Đối tượng được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế,
loại hóa đơn bán hàng cấp theo từng lần phát sinh, gồm:
a.1.1) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định
tại khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 không đáp ứng điều kiện phải
sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng cần có hóa đơn để giao cho
khách hàng;
a.1.2) Tổ chức không kinh doanh nhưng có phát sinh giao
dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;
a.1.3) Doanh nghiệp sau khi đã giải thể, phá sản, đã chấm
dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản cần có hóa đơn để giao cho
người mua;
a.1.4) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
thuộc các trường hợp sau:
a.1.4.1) Ngừng hoạt động kinh doanh nhưng chưa hoàn thành
thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản, hàng hóa cần
có hóa đơn để giao cho người mua;
a.1.4.2) Tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần có hóa đơn
giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan thuế thông
báo tạm ngừng kinh doanh;
a.1.4.3) Bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng
sử dụng hóa đơn;
a.1.4.4) Doanh nghiệp đang làm thủ tục phá sản nhưng vẫn
có hoạt động kinh doanh dưới sự giám sát của Tòa án;
a.1.4.5) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác,
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong thời gian giải trình hoặc bổ sung tài liệu
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 Nghị định này;
Thực hiện lập hồ sơ đề nghị cấp/điều chỉnh/thay thế hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo Mẫu số 06/ĐN-PSĐT Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ quy định về
hóa đơn, chứng từ và gửi đến Cục Thuế.
Bước 2: Người nộp thuế truy cập vào hệ thống lập hóa đơn
điện tử của cơ quan thuế để lập hóa đơn điện tử theo quy định.
Bước 3: Cơ quan Thuế tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và và cấp
mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức
khác lập.
Đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ
quan thuế theo từng lần phát sinh là hóa đơn giá trị gia tăng:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp/điều chỉnh/thay thế hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
Đối tượng được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế,
loại hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) cấp theo từng lần phát sinh, gồm:
+ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc diện
nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuộc các trường hợp sau:
a.2.1) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc
diện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuộc các trường hợp sau:
a.2.1.1) Ngừng hoạt động kinh doanh nhưng chưa hoàn thành
thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản, hàng hóa cần
có hóa đơn để giao cho người mua;
a.2.1.2) Tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần có hóa đơn
giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thông báo tạm ngừng kinh doanh;
a.2.1.3) Bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng
sử dụng hóa đơn;
a.2.1.4) Doanh nghiệp đang làm thủ tục phá sản nhưng vẫn
có hoạt động kinh doanh dưới sự giám sát của Tòa án;
a.2.1.5) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác trong
thời gian giải trình hoặc bổ sung tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 Nghị
định này.
+ Tổ chức, cơ quan nhà nước không thuộc đối tượng nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có bán đấu giá tài sản (trừ trường
hợp bán tài sản công nêu tại khoản 3 Điều 8 Nghị định này), trường hợp giá trúng
đấu giá là giá bán đã có thuế giá trị gia tăng được công bố rõ trong hồ sơ bán đấu
giá do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì được cấp hóa đơn giá trị gia tăng để
giao cho người mua.
Thực hiện lập hồ sơ đề nghị cấp/điều chỉnh/thay thế hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo Mẫu số 06/ĐN-PSĐT Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ và gửi đến
Cục Thuế.
Bước 2: Người nộp thuế truy cập vào hệ thống lập hóa đơn
điện tử của cơ quan thuế để lập hóa đơn điện tử theo quy định.
Bước 3: Cơ quan Thuế tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và và cấp
mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức
khác lập.
Trường hợp (2): Điều chỉnh/thay thế hóa
đơn điện tử có mã của Cơ quan thuế theo từng lần phát sinh
Trường hợp hóa đơn điện tử theo từng lần phát sinh cần
phải lập hóa đơn điều chỉnh hoặc thay thế, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức
khác, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gửi đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã
của cơ quan thuế theo Mẫu số 06/ĐN-PSĐT
Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan thuế để được cấp hóa
đơn điện tử điều chỉnh hoặc thay thế cho hóa đơn đã lập.
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp/điều chỉnh/thay thế hóa
đơn điện từ có mã của cơ quan thuế: NNT đã được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ
quan thuế theo từng lần phát sinh.
Bước 2: Người nộp thuế truy cập vào hệ thống lập hóa đơn
điện tử của cơ quan thuế để cấp/điều chỉnh/thay thế hóa đơn điện tử theo quy định.
Bước 3: Cơ quan Thuế tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và và cấp
mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử do doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức
khác lập.
- Cách thức thực hiện: Bằng phương thức điện tử
qua hệ thống lập hóa đơn điện tử của cơ quan thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
++ Mẫu
số 06/ĐN-PSĐT Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng
lần phát sinh
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm việc,
kể từ khi người đề nghị cấp hóa đơn theo từng lần phát sinh đã nộp thuế và làm đầy
đủ các thủ tục theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc đối tượng được cấp hóa đơn của cơ quan
thuế theo từng lần phát sinh
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Cơ quan thuế quản lý
địa bàn Chi cục Thuế nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký thuế, đăng ký kinh doanh
hoặc nơi tổ chức đóng trụ sở hoặc nơi được ghi trong quyết định thành lập hoặc nơi
phát sinh việc bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh:
++ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có địa điểm
kinh doanh cố định: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị cấp hóa
đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh tại Đội Thuế cấp huyện
quản lý nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tiến hành hoạt động kinh doanh.
++ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không có
địa điểm kinh doanh cố định: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ đề nghị
cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh tại Đội Thuế
cấp huyện nơi cá nhân cư trú hoặc nơi hộ kinh doanh, cá nhân đăng ký kinh doanh."
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cấp/Điều chỉnh/Thay thế Hóa đơn điện tử có mã của cơ
quan thuế theo từng lần phát sinh.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 06/ĐN-PSĐT Đơn đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã
của cơ quan thuế theo từng lần phát sinh
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ NNT thuộc đối tượng được cấp hóa đơn điện tử có mã của
CQT theo từng lần phát sinh:
++Đối tượng được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan
thuế, loại hóa đơn bán hàng cấp theo từng lần phát sinh, gồm:
a.1.1) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định
tại khoản 4 Điều 91 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 không đáp ứng điều kiện phải
sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế nhưng cần có hóa đơn để giao cho
khách hàng;
a.1.2) Tổ chức không kinh doanh nhưng có phát sinh giao
dịch bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ;
a.1.3) Doanh nghiệp sau khi đã giải thể, phá sản, đã chấm
dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản cần có hóa đơn để giao cho
người mua;
a.1.4) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ kinh doanh, cá
nhân kinh doanh thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
thuộc các trường hợp sau:
a.1.4.1) Ngừng hoạt động kinh doanh nhưng chưa hoàn thành
thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản, hàng hóa cần
có hóa đơn đề giao cho người mua;
a.1.4.2) Tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần có hóa đơn
giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan thuế thông
báo tạm ngừng kinh doanh;
a.1.4.3) Bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng
sử dụng hóa đơn;
a.1.4.4) Doanh nghiệp đang làm thủ tục phá sản nhưng vẫn
có hoạt động kinh doanh dưới sự giám sát của Tòa án;
a.1.4.5) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác,
hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trong thời gian giải trình hoặc bổ sung tài liệu
quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 Nghị định này;
++ Đối tượng được cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan
thuế, loại hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) cấp theo từng lần phát sinh, là Doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc diện nộp thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp khấu trừ thuộc các trường hợp sau:
a.2.1) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác thuộc
diện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuộc các trường hợp sau:
a.2.1.1) Ngừng hoạt động kinh doanh nhưng chưa hoàn thành
thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế có phát sinh thanh lý tài sản, hàng hóa cần
có hóa đơn để giao cho người mua;
a.2.1.2) Tạm ngừng hoạt động kinh doanh cần có hóa đơn
giao cho khách hàng để thực hiện các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thông báo tạm ngừng kinh doanh;
a.2.1.3) Bị cơ quan thuế cưỡng chế bằng biện pháp ngừng
sử dụng hóa đơn;
a.2.1.4) Doanh nghiệp đang làm thủ tục phá sản nhưng vẫn
có hoạt động kinh doanh dưới sự giám sát của Tòa án;
a.2.1.5) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác trong
thời gian giải trình hoặc bổ sung tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 Nghị
định này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025
của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính
phủ về hóa đơn, chứng từ.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: 06/ĐN-PSĐТ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA ĐƠN ĐIỆN
TỬ CÓ MÃ CỦA CƠ QUAN THUẾ
(Theo từng lần phát sinh)
[01] Cấp mới [ ] [02] Điều
chỉnh [ ] Thay thế [ ]
Kính gửi:…………………….....................
I. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP HÓA
HÓA ĐƠN THEO TỪNG LẦN PHÁT SINH
1. Tên tổ chức, cá nhân:…………………………………………………………………….
2. Địa chỉ liên hệ:
Địa chỉ thư điện tử: ...................................
Điện thoại liên hệ:...........................................
3. Số Quyết định thành lập tổ chức (nếu có):
Cấp ngày: ...................................... Cơ quan
cấp:...............................................................
4. Mã số thuế/Mã số QHVNS (nếu có):................................................................................
5. Tên người đại diện theo pháp luật hoặc Hộ kinh doanh,
cá nhân kinh doanh:................
6. Số CC/CCCD/Mã định danh/Hộ chiếu của người đại diện
theo pháp luật.......................
Ngày cấp:....................................................
Nơi cấp:..........................................................
7. Mã hồ sơ (nếu có):
II. DOANH THU PHÁT SINH TỪ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG HÓA, CUNG ỨNG DỊCH VỤ
STT
|
Tên người mua
|
Địa chỉ người mua
|
MST/ Mã số QHVNS
|
Số, ngày hợp đồng mua bán
hàng hóa, dịch vụ
|
Tên hàng hóa dịch vụ
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
III. THÔNG TIN HÓA ĐƠN ĐIỀU CHỈNH/THAY
THẾ
1. Thông tin hóa đơn bị điều chỉnh/thay
thế:
STT
|
Mã hồ sơ
|
Ký hiệu hóa đơn, ký hiệu
mẫu số hóa đơn
|
Số hóa đơn/Ngày hóa đơn
|
Tên người mua
|
MST/ Mã số QHVNS
|
Số, ngày hợp đồng mua bán
hàng hóa, dịch vụ
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Thuế suất thuế GTGT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nội dung cần điều chỉnh/thay thế
Chỉ tiêu cần điều chỉnh/thay
thế
|
Thông tin điều chỉnh/thay
thế
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
|
Đơn vị tính
|
|
Số lượng
|
|
Thuế suất thuế GTGT
|
|
Thành tiền chưa có thuế GTGT
|
|
Tiền thuế GTGT
|
|
Tổng tiền có thuế GTGT
|
|
Chỉ tiêu khác
|
|
............
|
|
3. Thông tin số thuế:
STT
|
Mã hồ sơ
|
Ký hiệu hóa đơn, ký hiệu
mẫu số hóa đơn
|
Số hóa đơn/ngày hóa đơn
|
Số thuế đã nộp (*)
|
Số thuế điều chỉnh
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNDN
|
Thuế TNCN
|
Thuế khác (nếu có)
|
Thuế GTGT
|
Thuế TNDN
|
Thuế TNCN
|
Thuế khác (nếu có)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam kết:
- Các kê khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu khai
sai hoặc không đầy đủ thì cơ quan thuế có quyền từ chối cấp hóa đơn.
- Quản lý hóa đơn đúng quy định của Nhà nước. Nếu vi phạm
chúng tôi xín hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
...., ngày...tháng...năm...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
|
3. Xử lý hóa đơn điện tử đã
lập sai
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập đã gửi cơ quan
thuế bị sai (bao gồm hóa đơn điện tử đã được cấp mã của CQT; hóa đơn điện tử không
có mã của CQT đã gửi dữ liệu đến CQT) thì xử lý như sau:
+ Trường hợp có sai về tên, địa chỉ của người mua nhưng
không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai thì người bán thông báo cho người
mua về việc hóa đơn đã lập sai và không phải lập lại hóa đơn. Người bán thực hiện
thông báo với cơ quan thuế về hóa đơn điện tử đã lập sai theo Mẫu số 04/SS-HĐĐT Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ.
Bước 2:
+ Trường hợp có sai sót về tên, địa chỉ của người mua
nhưng không sai mã số thuế, các nội dung khác không sai sót: Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế tự động tiếp nhận thông báo về việc
tiếp nhận Mẫu 04/SS-HĐĐT theo
Mẫu số 01/TB-SSĐT Phụ lục IB
ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP, qua Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của ngành thuế hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện
tử.
Bước 3: Cơ quan Thuế tiếp nhận dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện: Bằng phương thức điện tử
qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế hoặc qua tổ
chức cung cấp dịch vụ hoá đơn điện tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
++ Mẫu
số 04/SS-HĐĐT Thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai;
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức đăng ký sử dụng hóa
đơn điện tử
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cơ quan thuế quản lý trực
tiếp: Chi cục Thuế/ Đội Thuế cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
ngành thuế gửi phản hồi tự động về việc xác nhận người nộp thuế đã gửi thành công
và thông báo về thời điểm tiếp nhận chính thức hồ sơ, tài liệu của người nộp thuế
khi nhận Mẫu 04/SS-HĐĐT. Cơ
quan thuế trả Thông báo về việc tiếp nhận/ kết quả xử lý về việc hóa đơn điện tử/chứng
từ điện tử đã lập sai Theo Mẫu
01/TB-SSĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
++ Mẫu
số 04/SS-HĐĐT Thông báo hóa đơn điện tử đã lập sai;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
++ Đảm bảo cơ sở hạ tầng CNTT để gửi dữ liệu tới cơ quan
thuế bằng phương thức điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ khoản 13 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng
3 năm 2025 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: 04/SS-HĐĐТ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------------
THÔNG BÁO HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
ĐÃ LẬP SAI
Kính gửi: (Cơ quan thuế)
Tên người nộp thuế: ...........................................................................................................
Mã số thuế: .........................................................................................................................
Người nộp thuế thông báo về việc hóa đơn điện tử đã lập
sai như sau:
STT
|
Mã CQT cấp
|
Ký hiệu mẫu hóa đơn
|
Ký hiệu hóa đơn
|
Số hóa đơn điện tử
|
Ngày lập hóa đơn
|
Loại hóa đơn điện tử
|
Thông báo giải trình
|
Lý do/Thông báo của CQT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2): Mã CQT cấp đối với hóa đơn có mã của CQT, hóa đơn
không có mã của CQT để trống.
(8) Trường hợp HĐĐT đã lập sai và người bán thực hiện
Thông báo
Trường hợp CQT thông báo NNT giải trình
NGƯỜI MUA
(Chũ ký số của người mua nếu có)
|
...., ngày...tháng...năm...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
|
Mẫu số: 01/TB-SSĐT
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../TB-............
|
...., ngày ... tháng
... năm ...
|
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận và kết quả
xử lý về việc hóa đơn điện tử/ chứng từ điện tử đã lập sai
Kính gửi:
|
(Họ tên người nộp thuế:.....................)
(Mã số thuế
của NNT:.......................)
|
Sau khi xem xét Thông báo hóa đơn điện tử/chứng từ điện
tử đã lập sai ngày ..../..../.... của:
Người nộp thuế .................................................................................................................
Mã số thuế: ........................................................................................................................
Cơ quan thuế thông báo (tiếp nhận/không tiếp nhận) hóa
đơn điện tử/chứng từ điện tử đã lập sai.
(Trong trường hợp tiếp nhận việc thông báo/giải trình
hóa đơn điện tử/chứng từ điện tử đã lập sai thì ghi: Cơ quan Thuế đã tiếp nhận Thông
báo hóa đơn điện tử/chứng từ điện tử đã lập sai ngày .../..../..... của quý công
ty).
(Trong trường hợp không tiếp nhận việc thông báo/giải
trình hóa đơn điện tử/chứng từ điện tử đã lập sai thì ghi: Đề nghị quý công ty kiểm
tra, đối chiếu hóa đơn điện tử/chứng từ điện tử đã lập sai do thông tin chưa chính
xác).
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết, thực hiện.
|
CƠ QUAN THUẾ/
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
- Trường hợp CQT tiếp nhận Mẫu số 04/SS-HĐĐT ban hành
kèm theo Nghị định này do NNT gửi đến theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 19,
Điều 34a Nghị định này thì Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tự động thông
báo về việc tiếp nhận và "Chữ ký số” là chữ ký số của cơ quan thuế.
- Trường hợp CQT tiếp nhận Mẫu số 04/SS-HĐĐT ban hành
kèm theo Nghị định này do NNT gửi đến theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định
này thì “Chữ ký số” là chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế.
4. Chuyển dữ liệu hóa đơn
điện tử tới cơ quan thuế
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
+ Về phương thức lập hóa đơn điện tử
và thời điểm chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử:
Trường hợp (1): Người bán hàng chuyển dữ
liệu hóa đơn điện tử hàng hóa, cung cấp dịch vụ phát sinh trong tháng hoặc quý
theo Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử
++Trường hợp gửi theo Mẫu số 01/TH-HĐĐT Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ quy
định về hóa đơn, chứng từ cùng thời hạn gửi Tờ khai khai thuế giá trị gia tăng
áp dụng đối với các trường hợp sau:
+++ Cung cấp dịch vụ thuộc lĩnh vực: Bưu chính viễn
thông, bảo hiểm, tài chính ngân hàng, vận tải hàng không, chứng khoán;
+++ Bán hàng hóa là điện, nước nếu có thông tin về mã
khách hàng hoặc mã số thuế của khách hàng.
+++ Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của nhà cung cấp ở
nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoạt động thương mại điện tử,
kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác tại Việt Nam.
++ Trường hợp gửi theo Mẫu 01/TH-DT Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ: hoạt
động kinh doanh casino và trò chơi điện tử có thưởng, thời điểm lập hóa đơn
điện tử chậm nhất là 01 ngày kể từ thời điểm kết thúc ngày xác định doanh thu,
đồng thời doanh nghiệp kinh doanh casino và trò chơi điện tử có thưởng chuyển
dữ liệu ghi nhận số tiền thu được (do đổi đồng tiền quy ước cho người chơi tại
quầy, tại bàn chơi và số tiền thu tại máy trò chơi điện tử có thưởng) trừ đi số
tiền đổi trả cho người chơi (do người chơi trúng thưởng hoặc người chơi không
sử dụng hết) theo Mẫu
01/TH-DT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này đến cơ quan thuế cùng
thời điểm chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử. Ngày xác định doanh thu là khoảng
thời gian từ 0 giờ 00 phút đến 23 giờ 59 phút cùng ngày."
Trường hợp (2): Phương thức chuyển đầy
đủ nội dung hóa đơn áp dụng đối với trường hợp bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
không thuộc quy định chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo bảng tổng hợp: Người
bán sau khi lập đầy đủ các nội dung trên hóa đơn gửi hóa đơn cho người mua và
đồng thời gửi hóa đơn cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày làm việc tiếp theo kể
từ thời điểm lập hóa đơn.
+ Về hình thức gửi dữ liệu tới cơ
quan thuế như sau:
++ Đối với hình thức gửi trực tiếp:
+++ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế sử dụng hóa đơn
bình quân từ 1.000.000 hóa đơn một tháng trở lên (tính theo số lượng hóa đơn bình
quân năm trước liền kề), có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu về
định dạng chuẩn dữ liệu, có nhu cầu chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo hình
thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế gửi văn bản kèm theo tài liệu chứng minh
điều kiện đáp ứng đến Cục Thuế.
+++ Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có tổ chức mô hình
Công ty mẹ - con, có xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu hóa đơn tập trung tại
Công ty mẹ và có nhu cầu Công ty mẹ chuyển toàn bộ dữ liệu hóa đơn điện tử bao
gồm cả dữ liệu của các công ty con đến cơ quan thuế qua Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của ngành thuế thì gửi kèm theo danh sách công ty con
đến Cục Thuế để thực hiện kết nối kỹ thuật.
++ Đối với hình thức gửi thông qua
tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử:
+++ Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế không thuộc
trường hợp gửi trực tiếp thực hiện ký hợp đồng với tổ chức cung cấp dịch vụ hóa
đơn điện tử để tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử làm dịch vụ chuyển dữ
liệu hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế;
Bước 2: Cơ quan Thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
theo quy định.
- Cách thức thực hiện:
++ Bằng phương thức điện tử qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế đối với các dữ liệu hóa đơn điện
tử.
++ Bằng phương thức kiểm tra kết nối kỹ thuật và
truyền nhận dữ liệu đối với hình thức gửi trực tiếp.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
++ Mẫu
số 01/TH-HĐĐT Bảng tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử
++ Mẫu
01/TH-DT Bảng tổng hợp doanh thu (đối với hoạt động kinh doanh casino, trò
chơi điện tử có thưởng)
++ Văn bản kèm theo tài liệu chứng minh điều kiện đáp
ứng yêu cầu về hóa đơn bình quân từ 1.000.000 hóa đơn một tháng trở lên (tính
theo số lượng hóa đơn bình quân năm trước liền kề), có hệ thống công nghệ thông
tin đáp ứng yêu cầu về định dạng chuẩn dữ liệu, có nhu cầu chuyển dữ liệu hóa
đơn điện tử theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế (không có mẫu)
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với dữ liệu gửi Cơ quan thuế: Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế gửi phản hồi tự động về việc
xác nhận người nộp thuế đã gửi thành công và thông báo về thời điểm tiếp nhận
chính thức hồ sơ, tài liệu của người nộp thuế;
+ Đối với trường hợp chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử
theo hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế,
++ Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày Cơ
quan thuế gửi thông báo Mẫu
01/TB-ĐKĐT, tổ chức cần chuẩn bị đủ điều kiện về hạ tầng kỹ thuật và thông
báo cho Cục Thuế để phối hợp kết nối.
++ Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức thông báo cho Cục
Thuế để phối hợp kết nối: Thời gian thực hiện trong 10 ngày làm việc kể từ ngày
Cục Thuế nhận được đề nghị của doanh nghiệp, tổ chức, Cục Thuế thực hiện kiểm
thử kết nối, truyền nhận dữ liệu, trường hợp thành công thì doanh nghiệp, tổ
chức thực hiện gửi dữ liệu thành hình thức gửi trực tiếp;
++ Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không thông báo
cho Cục Thuế để phối hợp kết nối hoặc kết nối không thành công: trong 05 ngày
làm việc cơ quan thuế gửi thông báo và doanh nghiệp, tổ chức thay đổi đăng ký
sử dụng hóa đơn điện tử theo Mẫu
số 01/ĐKTĐ-HĐĐT.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Trường hợp chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo hình
thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục
Thuế;
+ Các trường hợp còn lại: Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Cơ quan thuế quản lý trực tiếp: Chi cục Thuế/ Đội thuế cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
ngành thuế gửi phản hồi tự động về việc xác nhận người nộp thuế đã gửi thành
công và thông báo về thời điểm tiếp nhận chính thức hồ sơ, tài liệu của người
nộp thuế khi nhận được dữ liệu hóa đơn điện tử của NNT.
+ Đối với hình thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế: Mẫu 01/TB-ĐKĐT Thông báo về
việc chấp nhận/không chấp nhận đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện
tử/chứng từ điện tử và thực hiện kết nối kỹ thuật và kiểm tra truyền nhận dữ
liệu.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
++ Đối với phương thức gửi dữ liệu theo Bảng tổng hợp
Mẫu số 01/TH-HĐĐT Bảng
tổng hợp dữ liệu hóa đơn điện tử
++ Đối với hoạt động kinh doanh casino, trò chơi điện
tử có thưởng: Mẫu 01/TH-DT
Bảng tổng hợp doanh thu
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
++ Đối với dữ liệu hóa đơn điện tử: Đảm bảo cơ sở hạ
tầng CNTT để gửi dữ liệu tới cơ quan thuế bằng phương thức điện tử.
++ Đối với hình thức gửi trực tiếp: số lượng hóa đơn
bình quân từ 1.000.000 hóa đơn một tháng trở lên (tính theo số lượng hóa đơn
bình quân năm trước liền kề), có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu
về định dạng chuẩn dữ liệu, có nhu cầu chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo hình
thức gửi trực tiếp đến cơ quan thuế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ khoản 14 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025
của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ về hóa đơn, chứng từ.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: 01/TH-HĐĐT
BẢNG TỔNG HỢP DỮ LIỆU HÓA
ĐƠN ĐIỆN TỬ GỬI CƠ QUAN THUẾ
[01]Kỳ dữ liệu: Tháng
.....năm...... hoặc quý.....năm……
[02]Lần đầu [ ] [03]
Sửa đổi, Bổ sung lần thứ [ ]
[04] Tên người nộp
thuế:................................................................................................................
[05] Mã số thuế:
Số:......................
Đồng tiền: Loại ngoại tệ
STT
|
Ký hiệu mẫu số hóa, ký
hiệu hóa đơn
|
Số hóa đơn
|
Ngày tháng năm lập hóa
đơn
|
Tên người mua
|
Mã số thuế người mua/mã
khách hàng
|
Mặt hàng
|
Số lượng
|
Tổng giá trị hàng hóa,
dịch vụ bán ra chưa có thuế GTGT
|
Thuế suất thuế GTGT
|
Tổng tiền phí, lệ phí
(nếu có)
|
Tổng tiền giảm trừ (nếu
có)
|
Tổng số thuế GTGT
|
Tổng tiền thanh toán
|
Tỷ giá
|
Trạng thái
|
Kỳ điều chỉnh dữ liệu
|
Thông tin hóa đơn liên
quan
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
|
X
|
1
|
1/1/2020
|
Nguyễn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100
|
|
Mới
|
|
|
|
|
W
|
1
|
1/1/2020
|
Nguyễn D
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
Mới
|
|
|
|
|
Z
|
1
|
1/1/2020
|
Nguyễn C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
|
Sửa thông tin trên bảng
kê (do tổng hợp dữ liệu từ hóa đơn lên bảng tổng hợp bį sai)
|
|
Z1
|
|
|
A
|
1
|
1/1/2020
|
Nguyễn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Hóa đơn thay thế, điều
chỉnh
|
|
Thông tin ký hiệu, mẫu
số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn thay thế, điều chỉnh
|
|
Tôi cam đoan tài liệu khai trên là đúng và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những tài liệu đã khai.
|
…......,
ngày...tháng...năm...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
|
Ghi chú:
- Trường hợp hóa đơn không nhất thiết có đầy đủ các
nội dung quy định tại khoản 14 Điều 10 Nghị định thì bỏ trống các chỉ tiêu
không có trên hóa đơn.
- [03] Sửa đổi Bổ sung.
- Chỉ tiêu (6): người bán điền mã số thuế, mã số
QHVNS đối với người mua là tổ chức kinh doanh, cá nhân kinh doanh có mã số
thuế/số định danh, trường hợp là cá nhân tiêu dùng cuối cùng không cung cấp
thông tin thì để trống; mã khách hàng đối với trường hợp bán điện, nước cho
khách hàng không có mã số thuế.
Mẫu số 01/TH-DT
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Ngày ... tháng ... năm
...
Tên doanh nghiệp:
......................................................................................................................
Mã số thuế:
.................................................................................................................................
Điểm kinh doanh casino/trò chơi điện tử có
thưởng:...................................................................
Đơn vị
tính:..................
STT
|
Quầy/số bàn/số máy
|
Số tiền thu được
|
Số tiền đã đổi trả cho
khách không sử dụng hết (nếu có)
|
Số tiền trå thưởng cho
khách (nếu có)
|
Doanh thu
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=( 3)-(4)-(5)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(8) Tổng doanh thu
|
|
|
|
Ghi chú:
(7) Ghi cụ thể vào cột Ghi chú số tiền thu đã bao gồm
hoặc chưa bao gồm thuế GTGT.
(8) Tổng doanh thu thu được là căn cứ để doanh nghiệp
casino, trò chơi điện tử có thưởng lập hóa đơn.
|
…………..,
ngày...tháng...năm...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
|
5. Đăng ký/ Thay đổi
thông tin sử dụng chứng từ điện tử/ Ủy nhiệm lập biên lai điện tử
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp (1): Đối với đăng ký/
Thay đổi thông tin sử dụng chứng từ đối với các chứng từ có đầy đủ nội dung
theo quy định (Tên biên lai, ký hiệu mẫu biên lai và ký hiệu biên lai, số biên
lai, liên biên lai, tên, MST của tổ chức thu thuế, phí, lệ phí, tên loại các
khoản thu thuế và số tiền, ngày tháng năm)
Bước 1: Đăng ký
+ Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế thu nhập cá nhân,
khấu trừ thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử,
nền tảng số, tổ chức thu các khoản thuế, phí, lệ phí.
đăng ký sử dụng chứng từ điện tử hoặc thay đổi thông
tin sử dụng chứng từ điện tử qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của ngành thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
+ Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập không
thuộc đối tượng áp dụng hóa đơn điện tử; tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng
hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế không phải trả tiền dịch vụ.
được lựa chọn đăng ký sử dụng chứng từ khấu trừ thuế
thu nhập cá nhân điện tử thông qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của ngành thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được Cục
Thuế ủy thác cung cấp dịch vụ chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử
không phải trả tiền dịch vụ.
theo Mẫu
số 01/ĐKTĐ-/CTĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
ngày 20/3/2025.
Bước 2: Tổ chức thực hiện đăng ký/ Thay đổi thông tin
sử dụng qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế
hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
Bước 3: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận đăng ký/ Thay
đổi thông tin sử dụng chứng từ điện tử.
Bước 4: Gửi dữ liệu chứng từ điện tử
++ Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế sau khi lập đầy đủ
các nội dung trên chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân điện tử gửi cho người
bị khấu trừ thuế và đồng thời gửi cho cơ quan thuế ngay trong ngày lập chứng từ
qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử hoặc qua Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của ngành thuế;
Trường hợp (2): Đối với đăng ký/
Thay đổi thông tin sử dụng chứng từ đối với các chứng từ điều chỉnh một số tiêu
thức bắt buộc
Bước 1:
Đối với tổ chức thu phí, lệ phí sử dụng biên lai điện
tử trong trường hợp cần điều chỉnh một số tiêu thức nội dung trên biên lai điện
tử cho phù hợp với thực tế, tổ chức thu phí, lệ phí có văn bản trao đổi với Bộ
Tài chính (Cục Thuế) xem xét và có hướng dẫn trước khi thực hiện.
Bước 2: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ và giải
quyết theo quy định.
Trường hợp (3): Ủy nhiệm lập biên
lai điện tử
Bước 1: Đăng ký
Tổ chức thu phí, lệ phí ủy nhiệm cho bên thứ ba lập
biên lai. Việc ủy nhiệm giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm phải theo hình
thức văn bản, đồng thời phải gửi thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
khi đăng ký sử dụng biên lai điện tử theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-CTĐT Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025.
Bước 2: Tổ chức thực hiện đăng ký ủy nhiệm/ nhận ủy
nhiệm biên lai điện tử qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
ngành thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
Bước 3: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận đăng ký ủy
nhiệm/ nhận ủy nhiệm biên lai điện tử
- Cách thức thực hiện:
++ trường hợp (1) và (3) Bằng phương thức điện tử qua Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế
++ trường hợp (2) Bằng văn bản trao đổi với
Cục Thuế
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
++ Trường hợp (1) và (3) Mẫu số 01/ĐKTĐ-CTĐT Tờ khai
đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng chứng từ điện tử
++ Trường hợp (2): Có văn bản gửi Cục Thuế (không có mẫu)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với Đăng ký/ Thay đổi thông tin sử dụng chứng
từ điện tử/Ủy nhiệm lập biên lai điện tử: Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Tờ khai.
+ Đối với việc sử dụng/ điều chỉnh chứng từ khác:
Không quy định thời hạn giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức thu các khoản phí, lệ phí; Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế thu nhập cá
nhân, khấu trừ thuế đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện
tử, nền tảng số, tổ chức thu các khoản thuế, phí, lệ phí.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Trường hợp (1) và (3) Cơ quan quản lý thuế quản lý
trực tiếp: Chi Cục Thuế.
++ Trường hợp (2): Cơ quan quản lý thuế: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Đối với trường hợp (1) và (3): Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế gửi thông báo theo Mẫu số 01/TB-TNĐT Phụ lục IB
ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 về việc tiếp nhận
đăng ký sử dụng chứng từ điện tử qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
đối với trường hợp đăng ký sử dụng chứng từ điện tử thông qua tổ chức cung cấp
dịch vụ hóa đơn điện tử, qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của ngành thuế và trả kết quả xử lý theo Mẫu số 01/TB-ĐKĐT Phụ lục IB
ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP.
+ Trường hợp (2) Cục Thuế chấp thuận hồ sơ.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đối với trường hợp (1) và (3) Mẫu số 01/ĐKTĐ-CTĐT Tờ khai
đăng ký thông tin sử dụng chứng từ điện tử
+ Đối với trường hợp (2): Không quy định mẫu đơn, mẫu
tờ khai.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
++ Đảm bảo cơ sở hạ tầng CNTT để gửi dữ liệu tới cơ
quan thuế bằng phương thức điện tử.
++ Đối với ủy nhiệm lập biên lai điện tử: Việc ủy
nhiệm giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm phải theo hình thức văn bản.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ tại khoản 18, khoản 19, khoản 21 Điều 1 Nghị
định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ.
+ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: 01/ĐKTĐ-CTĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI
Đăng ký/thay đổi thông
tin sử dụng chứng từ điện tử
|
□ Đăng ký mới
□ Thay đổi thông tin
|
Tên người nộp
thuế:........................................................................................................................
|
Mã số thuế:......................................................................................................................................
|
Cơ quan thuế quản
lý:.....................................................................................................................
|
Người liên hệ:
................................................................. Điện thoại
liên hệ:..................................
|
Địa chỉ liên
hệ:................................................................. Thư điện
tử:...........................................
|
Theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ, chúng tôi/tôi thuộc đối tượng sử dụng
chứng từ điện tử. Chúng tôi/tôi đăng ký/thay đổi thông tin đã đăng ký với cơ
quan thuế về việc sử dụng chứng từ điện tử như sau:
|
1. Đối tượng phát hành
|
□ Tổ chức, cá nhân phát hành
□ Cơ quan thuế phát hành
|
2. Loại hình sử dụng
|
□ Chứng từ điện tử khấu trừ thuế
thu nhập cá nhân
□ Chứng từ điện tử khấu trừ thuế
đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số
□ Biên lai điện tử
o Biên lai thu thuế, phí, lệ phí
không in sẵn mệnh giá
o Biên lai thu thuế, phí, lệ phí
in sẵn mệnh giá
o Biên lai thu thuế, phí, lệ phí
|
3. Hình thức gửi dữ liệu:
|
a. □ Trên Cổng thông tin điện tử của
cơ quan thuế
b. □ Thông qua tổ chức cung cấp dịch
vụ hóa đơn điện tử
c. □ Thông qua tổ chức cung cấp dịch
vụ hóa đơn điện tử được Tổng cục Thuế ủy thác
|
4. Danh sách chứng thư số sử dụng:
|
STT
|
Tên tổ chức cơ quan
chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số, chữ ký điện tử
|
Số sê-ri chứng thư
|
Thời hạn sử dụng chứng
thư số
|
Hình thức đăng ký (Thêm
mới, gia hạn, ngừng sử dụng)
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đăng ký ủy nhiệm lập biên lai:
|
STT
|
Tên loại biên lai ủy
nhiệm
|
Ký hiệu mẫu biên lai ủy
nhiệm
|
Ký hiệu biên lai ủy
nhiệm
|
Tên tổ chức được ủy
nhiệm/tổ chức ủy nhiệm
|
Mục đích ủy nhiệm
|
Thời hạn ủy nhiệm
|
Phương thức thanh toán
biên lai ủy nhiệm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện theo
đúng quy định của pháp luật.
|
……....,
ngày...tháng...năm...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
|
Mẫu số: 01/TB-TNĐT
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../TB-HĐCTĐТ
|
...., ngày ... tháng
... năm ...
|
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận/không
tiếp nhận <tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/chứng
từ điện tử>
Kính gửi:
|
<Tên người nộp thuế:....>
< Mã số thuế của NNT:...>
|
<Trường hợp 1: Trường hợp tiếp
nhận Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện
tử>
Căn cứ <Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện
tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ……...... - Mẫu số 01- Ban hành kèm theo Nghị
định số... NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan thuế lúc...
giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số
01 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ
thuế ........> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:......................................................................................................................
- Mã giao dịch điện
tử:........................................................................................................
Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện
tử chứng từ điện tử khấu trừ thuế....... của người nộp thuế đã được cơ quan
thuế tiếp nhận vào lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm... Tờ khai đăng ký
sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử của người nộp thuế sẽ
được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan
thuế tiếp nhận Tờ khai ghi trên thông báo này, cơ quan thuế sẽ trả Thông báo về
việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký của NNT, trường hợp không chấp
nhận, cơ quan thuế nêu rõ lý do không chấp nhận.
<Trường hợp 2: Trường hợp không
tiếp nhận Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ
điện tử>
Căn cứ <Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện
tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ........ - Mẫu số .......-
Ban hành kèm theo Nghị định số .../NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ
quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế không tiếp
nhận <Tờ khai Mẫu số ......... đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện
tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ........> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:.......................................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:
........................................................................................................
- Lý do không tiếp nhận:
.....................................................................................................
- Đầu mối xử lý:
...................................................................................................................
<Trường hợp 3: Trường hợp tiếp
nhận Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện
tử/chứng từ điện tử>
Căn cứ <Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng
hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế …….... - Mẫu số
.....- Ban hành kèm theo Nghị định số .../NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT)
gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm...., cơ quan thuế
tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số ...... đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn
điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế .......> của NNT, cụ
thể như sau:
- Tên tờ khai:........................................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:
........................................................................................................
Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn
điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ........ của người nộp
thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc... giờ... phút ngày... tháng...
năm... Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện
tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ...... của người nộp thuế sẽ được cơ quan
thuế tiếp tục kiểm tra.
Cơ quan thuế sẽ trả Thông báo Mẫu số... ban hành kèm
theo Nghị định số .... về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký của NNT,
trường hợp không chấp nhận, cơ quan thuế nêu rõ lý do không chấp nhận.
<Trường hợp 4: Trường hợp không
tiếp nhận Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai
điện tử/chứng từ điện tử>
Căn cứ < Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử
dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ....... - Mẫu
số.... - Ban hành kèm theo Nghị định số.../NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT)
gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày...tháng... năm...., cơ quan thuế
không tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số ……… đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa
đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ..........> của
NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:........................................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:
.........................................................................................................
- Lý do không chấp nhận: ....................................................................................................
- Đầu mối xử lý:
....................................................................................................................
Trường hợp NNT/Quý đơn vị cần biết thêm thông tin chi
tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn <http://www.xxx.gdt.gov.vn>
hoặc liên hệ với <tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết và thực
hiện.
|
<Chữ ký số của cơ
quan thuế>
|
Ghi chú:
Chữ in nghiêng trong dấu <> nhằm mục đích giải
thích rõ.
NNT, CQT chọn trường hợp thông báo tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-ĐKĐT
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../TB-............
|
…....., ngày ... tháng
... năm ...
|
THÔNG BÁO
Về việc chấp nhận/không
chấp nhận đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/chứng từ điện tử
Kính gửi:
|
(Họ tên người nộp thuế:....)
(Mã số thuế
của NNT:...)
|
Sau khi xem xét tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử
dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử ngày.../.../...
Cơ quan thuế thông báo (chấp nhận/không chấp nhận) đề
nghị đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng
từ điện tử của đơn vị.
(Trong trường hợp chấp nhận người nộp thuế đăng
ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử
thì ghi: Tài khoản đã được gửi đến hộp thư điện tử của người nộp thuế/điện
thoại liên hệ, đề nghị người nộp thuế thực hiện khai báo các thông tin liên
quan theo nội dung hướng dẫn của cơ quan thuế tại thư điện tử này).
(Trong trường hợp không chấp nhận doanh nghiệp đăng
ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử
thì ghi: Cơ quan thuế không chấp nhận người nộp thuế đăng ký/thay đổi thông tin
sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử). Lý do: (Lý do không
chấp nhận).
(Trong trường hợp ủy thác qua tổ chức cung cấp dịch
vụ hóa đơn điện tử thì cơ quan thuế thông báo người nộp thuế đăng ký giao dịch
sử dụng hóa đơn điện tử miễn phí qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử).
(Tên, địa chỉ đăng ký).
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết, thực
hiện.
|
CƠ QUAN THUẾ/
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
- Trường hợp Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
tự động ra Thông báo thì “Chữ ký số” là chữ ký số của cơ quan thuế.
- Trường hợp CQT ra Thông báo thì “Chữ ký số” là chữ
ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế.
6. Thông báo phát hành
biên lai đặt in/tự in
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Trường hợp (1) Thông báo phát hành
lần đầu
+ Tổ chức thu phí, lệ phí trước khi sử dụng biên lai
đặt in, tự in phải lập Thông báo phát hành biên lai và gửi đến cơ quan quản lý
thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế đóng trụ
sở. Thông báo phát hành biên lai gửi cơ quan quản lý thuế theo phương thức điện
tử.
Thông báo phát hành biên lai gồm cả biên lai mẫu phải
được niêm yết rõ ràng tại tổ chức thu phí, lệ phí và tổ chức được ủy quyền hoặc
ủy nhiệm thu phí, lệ phí trong suốt thời gian sử dụng biên lai;
Trường hợp (2) Thông báo phát hành
từ lần thứ 2 trở đi:
+ Trường hợp tổ chức thu thuế, phí, lệ phí khi phát
hành biên lai từ lần thứ hai trở đi, nếu không có sự thay đổi về nội dung và
hình thức biên lai đã thông báo phát hành với cơ quan thuế thì không phải gửi
kèm biên lai mẫu;
Thông báo phát hành biên lai và biên lai mẫu phải
được gửi đến cơ quan quản lý thuế chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi tổ chức
kinh doanh bắt đầu sử dụng biên lai.
+ Thông báo phát hành biên lai thực hiện theo Mẫu số 02/PH-BLG Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-СР.
Bước 2: Tổ chức gửi hồ sơ tới cơ quan thuế quản lý
trực tiếp
Bước 3: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ thông
báo phát hành.
- Cách thức thực hiện: Bằng phương thức điện
tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Mẫu
02/PH-BLG Thông báo phát hành biên lai theo Phụ lục IA ban hành kèm theo
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn,
chứng từ.
+ Biên lai mẫu
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
Trường hợp khi nhận được Thông báo phát hành biên lai
do tổ chức thu thuế, phí, lệ phí gửi đến, cơ quan quản lý thuế phát hiện Thông
báo phát hành không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo, cơ quan quản lý thuế phải có
văn bản thông báo cho tổ chức thu thuế, phí, lệ phí biết. Tổ chức thu thuế,
phí, lệ phí có trách nhiệm điều chỉnh để thông báo phát hành mới đúng quy định;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Cơ quan quản lý thuế: Chi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
của ngành thuế gửi phản hồi tự động về việc xác nhận người nộp thuế đã gửi
thành công và thông báo về thời điểm tiếp nhận chính thức hồ sơ, tài liệu của
người nộp thuế với trường hợp Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí gửi qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế;
+ Trường hợp cơ quan quản lý thuế phát hiện Thông báo
phát hành không đảm bảo đủ nội dung theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo, cơ quan quản lý thuế phải có văn bản
thông báo cho tổ chức thu thuế, phí, lệ phí biết.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu
02/PH-BLG Thông báo phát hành biên lai theo Phụ lục IA ban hành kèm theo
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ khoản 24 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
ngày 20/3/2025 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: 02/PH-BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH BIÊN
LAI ĐẶT IN, TỰ IN
1. Tên đơn vị phát hành biên lai: ..............................................................................
2. Mã số
thuế:............................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
4. Điện thoại:
.............................................................................................................
5. Các loại biên lai đã phát hành:
..............................................................................
STT
|
Tên loại biên lai
|
Ký hiệu mẫu biên lai
|
Ký hiệu biên lai
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Ngày bắt đầu sử dụng
|
Hợp đồng in/Hợp đồng
cung ứng phần mềm tự in biên lai số....ngày...
|
Doanh nghiệp in hoặc
cung ứng phần mềm in biên lai
|
Tên
|
MST
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Ví dụ: Biên lai thu các khoản thu
khác thuộc ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông báo:
........................................................................................................................................
|
Ngày.........tháng........năm............
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
7. Thông báo điều chỉnh
thông tin tại thông báo phát hành biên lai
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp (1): Thay đổi tên, địa
chỉ kinh doanh nhưng không thay đổi mã số thuế và cơ quan thuế quản lý:
Bước 1: Đối với các số biên lai đã thực hiện thông
báo phát hành nhưng chưa sử dụng hết có in sẵn tên, địa chỉ, khi có sự thay đổi
tên, địa chỉ nhưng không thay đổi mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp,
nếu tổ chức thu phí, lệ phí vẫn có nhu cầu sử dụng biên lai đã đặt in thì thực
hiện đóng dấu tên, địa chỉ mới vào bên cạnh tiêu thức tên, địa chỉ đã in sẵn để
tiếp tục sử dụng và gửi thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành
biên lai đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo Mẫu số 02/ĐCPH-BLG Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy
định về hóa đơn, chứng từ.
Bước 2: Khi nhận được Thông báo phát hành biên lai do
tổ chức thu phí, lệ phí gửi đến, cơ quan thuế phát hiện Thông báo phát hành
không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được Thông báo, cơ quan thuế phải có văn bản thông báo cho
tổ chức thu phí, lệ phí biết. Tổ chức thu phí, lệ phí có trách nhiệm điều chỉnh
để thông báo phát hành mới đúng quy định.
Bước 3: Cơ quan Thuế tiếp nhận hồ sơ Thông báo phát
hành.
Trường hợp (2): Thay đổi địa chỉ
kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý:
Bước 1: Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ kinh doanh
dẫn đến thay đổi cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp, nếu tổ chức thu phí,
lệ phí có nhu cầu tiếp tục sử dụng số biên lai đã phát hành chưa sử dụng hết
thì phải nộp báo cáo tình hình sử dụng biên lai với cơ quan quản lý thuế nơi
chuyển đi và đóng dấu địa chỉ mới lên biên lai, gửi bảng kê biên lai chưa sử
dụng theo Mẫu số 02/BK-BLG Phụ
lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ và thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành biên lai
đến cơ quan thuế nơi chuyển đến (trong đó nêu rõ số biên lai đã phát hành chưa
sử dụng, sẽ tiếp tục sử dụng). Nếu tổ chức không có nhu cầu sử dụng số biên lai
đã phát hành nhưng chưa sử dụng hết thì thực hiện hủy các số biên lai chưa sử
dụng và thông báo kết quả hủy biên lai với cơ quan quản lý thuế nơi chuyển đi
và thực hiện thông báo phát hành biên lai mới với cơ quan quản lý thuế nơi
chuyển đến.
Bước 2: Khi nhận được thông báo phát hành biên lai do
tổ chức thu phí, lệ phí gửi đến, cơ quan quản lý thuế phát hiện thông báo phát
hành không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan quản lý thuế phải có văn bản
thông báo cho tổ chức thu thuế, phí, lệ phí biết. Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí
có trách nhiệm điều chỉnh để thông báo phát hành mới đúng quy định.
Bước 3: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ thông
báo phát hành.
- Cách thức thực hiện: Bằng phương thức điện
tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
++ Mẫu
số 02/ĐCPH-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ tới cơ quan thuế trực tiếp quản lý;
++ Bảng kê biên lai chưa sử dụng theo mẫu 02/BK-BLG Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và điều
chỉnh thông tin tại thông báo phát hành;
++ Báo cáo tình hình sử dụng biên lai theo Mẫu số BC26/BLG Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
Trường hợp cơ quan quản lý thuế phát hiện thông báo
phát hành không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan quản lý thuế phải có văn
bản thông báo cho tổ chức thu thuế, phí, lệ phí biết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Cơ quan quản lý thuế: Chi cục Thuế/Đội Thuế cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Biên lai thu thuế, phí, lệ phí mới được phát hành
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thông báo theo Mẫu số 02/ĐCPH-BLG Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ tới
cơ quan thuế trực tiếp quản lý;
+ Bảng kê biên lai chưa sử dụng theo Mẫu 02/BK-BLG Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và điều
chỉnh thông tin tại thông báo phát hành;
+ Báo cáo tình hình sử dụng biên lai theo Mẫu số BC26/BLĐT Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP hoặc BC26/BLG Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ Khoản 4 Điều 36 Nghị định 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Khoản 24 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày
20/3/2025 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: 02/ĐCPH-BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH
THÔNG TIN TẠI THÔNG BÁO PHÁT HÀNH BIÊN LAI ĐẶT IN, TỰ IN
1. Tên cơ quan phát hành biên lai:
2. Mã số thuế (nếu có):
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Ngày........tháng........năm..............., (cơ quan
thu các khoản phí, lệ phí) đã có thông báo phát hành biên lai. Nay (cơ quan thu
các khoản phí, lệ phí) đăng ký thông tin thay đổi như sau:
STT
|
Thông tin thay đổi
|
Thông tin cũ
|
Thông tin mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông
báo............................................................................
|
………,
ngày.........tháng........năm............
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/BK-BLG
BẢNG KÊ BIÊN LAI CHƯA SỬ
DỤNG CỦA CƠ QUAN THU PHÍ, LỆ PHÍ CHUYỂN ĐỊA BÀN KHÁC ĐỊA BÀN CƠ QUAN THUẾ QUẢN
LÝ
1. Tên cơ quan thu các khoản phí, lệ phí:
....................................................................
2. Mã số thuế (nếu có): ................................................................................................
3. Các loại biên lai chưa sử dụng:
...............................................................................
STT
|
Tên loại biên lai
|
Ký hiệu mẫu
|
Ký hiệu biên lai
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
1
|
Biên lai thu các khoản phí, lệ phí
đặt in
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….,
ngày.........tháng........năm............
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: BC26/BLĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
BIÊN LAI THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
1. Tên đơn vị:
.....................................................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có):
......................................................................................................
3. Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Đơn vị tính:
................
STT
|
Tên loại biên lai
|
Ký hiệu mẫu biên lai
|
Ký hiệu biên lai
|
Số biên lai sử dụng
trong kỳ
|
Tổng tiền thuế, phí, lệ
phí trong kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai trên đây
là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày.....tháng.......năm.....
TỔ CHỨC THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
(Chữ ký số của người nộp thuế)
|
Mẫu số: BC26/BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
BIÊN LAI THU PHÍ, LỆ PHÍ
Kỳ tính thuế:
Quý.......năm......
1. Tên đơn vị:
....................................................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có):
.....................................................................................................
3. Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Đơn vị tính: số
STT
|
Tên loại biên lai
|
Ký hiệu mẫu biên lai
|
Ký hiệu biên lai
|
Số tồn đầu kỳ, mua/ phát
hành trong kỳ
|
Số sử dụng, mất, cháy,
hỏng, hủy trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
Tổng số
|
Số tồn đầu kỳ
|
Số mua/ phát hành trong
kỳ
|
Tổng số sử dụng,
mất/hỏng/cháy, hủy
|
Trong đó
|
Đã sử dụng
|
Mất/hỏng/ cháy
|
Hủy
|
Tổng số
|
Từ số
|
Đến số
|
Từ số
|
Đến số
|
Từ số
|
Đến số
|
Cộng
|
Số lượng
|
Số
|
Số lượng
|
Số
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
Ví dụ: Biên lai thu các khoản phí,
lệ phí không in sẵn mệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai trên đây
là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
……., ngày.........tháng........năm.........
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
8. Báo cáo tình hình sử
dụng Biên lai thu phí, lệ phí
- Trình tự thực hiện:
+Bước 1:
++ tổ chức thu thuế, phí, lệ phí;
++ tổ chức thu thuế, phí, lệ phí ủy nhiệm cho bên thứ
ba lập biên lai.
Hàng quý, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu
của quý tiếp theo, có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu
tiền phí, lệ phí theo Mẫu số
BC26/BLĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025
hoặc Mẫu BC26/BLG Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ để
gửi cơ quan quản lý thuế cùng với thời gian gửi Tờ khai phí, lệ phí (trừ phí
hải quan; lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh) theo quy định
của Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành
Trường hợp khi giải thể, chia tách, sáp nhập, chuyển
đổi sở hữu thì thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng biên lai cùng với thời
hạn nộp hồ sơ quyết toán phí, lệ phí.
Báo cáo tình hình sử dụng biên lai gồm các nội dung
sau: Tên đơn vị, mã số thuế (nếu có) địa chỉ; tên loại biên lai; ký hiệu mẫu
biên lai, ký hiệu biên lai; số tồn đầu kỳ, mua phát hành trong kỳ; số sử dụng,
xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ; tồn cuối kỳ gửi cho cơ quan quản lý thuế. Trường hợp
trong kỳ không sử dụng biên lai, tại báo cáo sử dụng biên lai ghi số lượng biên
lai sử dụng bằng không (= 0), trong kỳ không thông báo phát hành biên lai thu
tiền thuế, phí, lệ phí, không sử dụng biên lai thì tổ chức thu thuế, phí, lệ
phí không sử dụng biên lai thì tổ chức thu phí, lệ phí không phải nộp báo cáo
tình hình sử dụng biên lai.
Bước 2: Ký và gửi Cơ quan quản lý thuế.
Bước 3: Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan
quản lý thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời
gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư
của cơ quan quản lý thuế;
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công
chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan quản
lý thuế;
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện
tử quả Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế gửi phản hồi tự
động về việc xác nhận người nộp thuế đã gửi thành công và thông báo về thời
điểm tiếp nhận chính thức hồ sơ, tài liệu của người nộp thuế;
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý thuế;
+ Gửi qua hệ thống bưu chính;
+ Gửi bằng văn bản điện tử qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
++ Trường hợp biên lai điện tử: Mẫu BC26/BLĐT Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 Báo cáo tình hình sử
dụng biên lai điện tử thu thuế, phí, lệ phí.
++ Trường hợp biên lai giấy: BC26/BLG Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ Báo cáo tình
hình sử dụng biên lai phí, lệ phí.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả
cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Cơ quan quản lý thuế: Chi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện
tử quả Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế gửi phản hồi tự
động về việc xác nhận người nộp thuế đã gửi thành công và thông báo về thời
điểm tiếp nhận chính thức hồ sơ, tài liệu của người nộp thuế;
+ Đối với hồ sơ, tài liệu giấy: Cơ quan quản lý thuế
tiếp nhận không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
++ Trường hợp biên lai điện tử: Mẫu BC26/BLĐT Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 Báo cáo tình hình sử
dụng biên lai điện tử thu thuế, phí, lệ phí.
++ Trường hợp biên lai giấy: BC26/BLG Phụ lục IA ban hành
kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ Báo cáo tình
hình sử dụng biên lai phí, lệ phí.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ khoản 25 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
ngày 20/3/2025 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: BC26/BLĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
BIÊN LAI THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
Kỳ tính thuế: Quý......
năm......
1. Tên đơn vị:
......................................................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có): .......................................................................................................
3. Địa chỉ:
............................................................................................................................
Đơn vị
tính:................
STT
|
Tên loại biên lai
|
Ký hiệu mẫu biên lai
|
Ký hiệu biên lai
|
Số biên lai sử dụng
trong kỳ
|
Tổng tiền thuế, phí, lệ
phí trong kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai trên đây
là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày.....tháng.......năm.....
TỔ CHỨC THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
(Chữ ký số của người nộp thuế)
|
Mẫu số: BC26/BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
BIÊN LAI THU PHÍ, LỆ PHÍ
Kỳ tính thuế: Quý......
năm......
1. Tên đơn vị:
......................................................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có): .......................................................................................................
3. Địa chỉ:
............................................................................................................................
Đơn vị tính: số
STT
|
Tên loại biên lai
|
Ký hiệu mẫu biên lai
|
Ký hiệu biên lai
|
Số tồn đầu kỳ, mua/ phát
hành trong kỳ
|
Số sử dụng, mất, cháy,
hỏng, hủy trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
Tổng số
|
Số tồn đầu kỳ
|
Số mua/ phát hành trong
kỳ
|
Tổng số sử dụng,
mất/hỏng/cháy, hủy
|
Trong đó
|
Đã sử dụng
|
Mất/hỏng/ cháy
|
Hủy
|
Tổng số
|
Từ số
|
Đến số
|
Từ số
|
Đến số
|
Từ số
|
Đến số
|
Cộng
|
Số lượng
|
Số
|
Số lượng
|
Số
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
Ví dụ: Biên lai thu các khoản phí,
lệ phí không in sẵn mệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai trên đây
là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
…..,
ngày.........tháng........năm............
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
9. Thông báo về việc ủy
nhiệm lập biên lai thu tiền phí, lệ phí/ Thông báo về việc chấm dứt ủy nhiệm
lập biên lai thu tiền phí, lệ phí đối với biên lai đặt in, tự in
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp (1): Thông báo về việc ủy
nhiệm lập biên lai thu tiền phí, lệ phí:
Bước 1: Tổ chức thu phí, lệ phí được ủy nhiệm cho bên
thứ ba (Bên nhận ủy nhiệm) lập biên lai. Việc ủy nhiệm giữa bên ủy nhiệm và bên
nhận ủy nhiệm phải theo hình thức văn bản, đồng thời phải gửi thông báo cho cơ
quan thuế quản lý trực tiếp bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm theo mẫu 02/UN-BLG phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy
định về hóa đơn, chứng từ, chậm nhất là 03 ngày trước khi bên nhận ủy nhiệm
biên lai.
Bước 2: Bên ủy nhiệm phải lập thông báo ủy nhiệm có
ghi đầy đủ các thông tin về biên lai ủy nhiệm, mục đích ủy nhiệm, thời hạn ủy
nhiệm dựa trên văn bản ủy nhiệm đã ký kết, có tên, chữ ký, dấu (nếu có) của đại
diện bên ủy nhiệm cho bên nhận ủy nhiệm và gửi thông báo phát hành tới cơ quan
thuế theo mẫu 02/PH-BLG Phụ lục
IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP đồng thời phải được niêm
yết tại nơi tổ chức thu tiền phí lệ phí, tổ chức nhận ủy nhiệm;
Biên lai thu tiền phí, lệ phí ủy nhiệm được lập vẫn
phải ghi tên của tổ chức thu phí, lệ phí (bên ủy nhiệm) và đóng dấu bên ủy
nhiệm phía trên bên trái của mỗi tờ biên lai thu tiền phí, lệ phí (trường hợp
biên lai được in từ thiết bị in của bên nhận uỷ nhiệm thì không phải đóng dấu
của bên ủy nhiệm);
Trường hợp tổ chức thu phí, lệ phí có nhiều đơn vị
trực thuộc trực tiếp thu phí hoặc nhiều cơ sở nhận ủy nhiệm thu cùng sử dụng
hình thức biên lai đặt in có cùng ký hiệu theo phương thức phân chia cho từng
cơ sở trong toàn hệ thống thì tổ chức thu phí, lệ phí phải có sổ theo dõi phân
bổ số lượng biên lai cho từng đơn vị trực thuộc, từng cơ sở nhận ủy nhiệm. Các
đơn vị trực thuộc, cơ sở nhận ủy nhiệm phải sử dụng biên lai theo thứ tự từ số
nhỏ đến lớn trong phạm vi số biên lai được phân chia.
Bước 3: Bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm phải tổng
hợp báo cáo định kỳ việc sử dụng các biên lai ủy nhiệm. Bên ủy nhiệm phải thực
hiện báo cáo sử dụng biên lai với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theo hướng dẫn
tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ (bao gồm cả số
biên lai của bên nhận ủy nhiệm sử dụng). Bên nhận ủy nhiệm không phải thực hiện
thông báo phát hành biên lai và báo cáo tình hình sử dụng biên lai với cơ quan
thuế.
Bước 4: Cơ quan thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan
thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận
hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan
thuế;
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công
chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan
thuế.
Trường hợp (2): Thông báo về việc
chấm dứt ủy nhiệm lập biên lai thu tiền phí, lệ phí:
Bước 1: Khi hết thời hạn ủy nhiệm hoặc chấm dứt trước
hạn ủy nhiệm lập Biên lai thu tiền phí/lệ phí, bên ủy nhiệm và bên nhận ủy
nhiệm phải xác định bằng văn bản đồng thời thông báo cho cơ quan thuế và niêm
yết tại nơi thu phí, lệ phí.
Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan
thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận
hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan
thuế;
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công
chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Chi Cục Thuế quản lý;
+ Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
++ Mẫu
số 02/UN-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ: Thông báo về việc ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm biên lai
thu tiền phí, lệ phí.
++ Mẫu 02/PH-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ: Thông báo phát hành biên
lai
++ Báo cáo tình hình sử dụng biên lai với cơ quan
thuế BC26/BLĐT theo Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
(đối với biên lai điện tử) hoặc BC26/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định
số 123/2020/NĐ-CP (đối với biên lai giấy)
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả
cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cơ quan thu phí/lệ phí; tổ chức/người được ủy nhiệm.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Chi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện
tử quả Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế gửi phản hồi tự
động về việc xác nhận người nộp thuế đã gửi thành công và thông báo về thời
điểm tiếp nhận chính thức hồ sơ, tài liệu của người nộp thuế;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu số 02/UN-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ: Thông báo về việc ủy
nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm biên lai thu tiền phí, lệ phí.
+ Mẫu 02/PH-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ: Thông báo phát hành biên
lai
+ Báo cáo tình hình sử dụng biên lai với cơ quan thuế
BC26/BLĐT theo Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP hoặc
BC26/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ khoản 19 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
ngày 20/3/2025 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của chính
phủ
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: 02/UN-BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
------------------
THÔNG BÁO
Về việc ủy nhiệm/chấm dứt
ủy nhiệm lập biên lai thu tiền phí, lệ phí
I. Tên đơn vị ủy nhiệm/chấm dứt ủy
nhiệm biên lai:
1. Mã số thuế (nếu có):
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Điện thoại:
II. Tên đơn vị nhận ủy nhiệm/chấm
dứt ủy nhiệm biên lai:
1. Mã số thuế (nếu có):
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Điện thoại:
III. Nội dung ủy nhiệm/chấm dứt ủy
nhiệm lập biên lai: (Ủy nhiệm/chấm dứt ủy nhiệm)
STT
|
Tên loại biên lai
|
Ký hiệu mẫu biên lai
|
Ký hiệu biên lai
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Thời hạn
|
Mục đích
|
Phương thức giao nhận
hoặc phương thức cài đặt (nếu là biên lai tự in hoặc điện tử)
|
Phương thức thanh toán
biên lai ủy nhiệm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Ví dụ: Biên lai thu tiền phí, lệ
phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông
báo:
.............................................................................................................................................
........................
ĐƠN VỊ NHẬN ỦY NHIỆM
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
……
Ngày........tháng........năm.........
ĐƠN VỊ ỦY NHIỆM/CHẤM DỨT ỦY NHIỆM
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/PH-BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH BIÊN
LAI ĐẶT IN, TỰ IN
1. Tên đơn vị phát hành biên
lai:.........................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có):
......................................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
4. Điện thoại:
......................................................................................................................
5. Các loại biên lai đã phát hành:
.......................................................................................
STT
|
Tên loại biên lai
|
Ký hiệu mẫu biên lai
|
Ký hiệu biên lai
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Ngày bắt đầu sử dụng
|
Hợp đồng in/Hợp đồng
cung ứng phần mềm tự in biên lai số....ngày....
|
Doanh nghiệp in hoặc
cung ứng phần mềm in biên lai
|
Tên
|
MST
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Ví dụ: Biên lai thu các khoản thu
khác thuộc ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông
báo:..........................................................................
|
Ngày.........tháng........năm............
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: BC26/BLĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
BIÊN LAI THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
Kỳ tính thuế: Quý......
năm......
1. Tên đơn vị:
......................................................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có):
.......................................................................................................
3. Địa chỉ:
............................................................................................................................
Đơn vị
tính:................
STT
|
Tên loại biên lai
|
Ký hiệu mẫu biên lai
|
Ký hiệu biên lai
|
Số biên lai sử dụng
trong kỳ
|
Tổng tiền thuế, phí, lệ
phí trong kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai trên đây
là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày.....tháng.......năm.....
TỔ CHỨC THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
(Chữ ký số của người nộp thuế)
|
Mẫu số: BC26/BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
BIÊN LAI THU PHÍ, LỆ PHÍ
Kỳ tính thuế:
Quý.......năm......
1. Tên đơn vị:
......................................................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có):
.......................................................................................................
3. Địa chỉ:
............................................................................................................................
Đơn vị tính: số
STT
|
Tên loại biên lai
|
Ký hiệu mẫu biên lai
|
Ký hiệu biên lai
|
Số tồn đầu kỳ, mua/ phát
hành trong kỳ
|
Số sử dụng, mất, cháy,
hỏng, hủy trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
Tổng số
|
Số tồn đầu kỳ
|
Số mua/ phát hành trong
kỳ
|
Tổng số sử dụng,
mất/hỏng/cháy, hủy
|
Trong đó
|
Đã sử dụng
|
Mất/hỏng/ cháy
|
Hủy
|
Tổng số
|
Từ số
|
Đến số
|
Từ số
|
Đến số
|
Từ số
|
Đến số
|
Cộng
|
Số lượng
|
Số
|
Số lượng
|
Số
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
Ví dụ: Biên lai thu các khoản phí,
lệ phí không in sẵn mệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai trên đây
là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
…….,
ngày.........tháng........năm.......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
10. Tiêu hủy biên lai
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp (1) Tiêu hủy biên lai thu
thuế, phí, lệ phí với cơ quan thuế
Bước 1: Thông báo hủy/kết quả hủy Biên lai thu thuế
phí, lệ phí:
+ Các trường hợp tiêu hủy biên lai như sau:
++ Biên lai đặt in bị in sai, in trùng, in thừa phải
được tiêu hủy trước khi thanh lý hợp đồng đặt in biên lai thu phí, lệ phí;
++ Các loại biên lai đã lập của các đơn vị kế toán
được tiêu hủy theo quy định của pháp luật về kế toán;
++ Tổ chức thu phí, lệ phí có biên lai không tiếp tục
sử dụng phải thực hiện tiêu hủy biên lai;
++ Các loại biên lai chưa lập nhưng là vật chứng của
các vụ án thì không tiêu hủy mà được xử lý theo quy định của pháp luật.
+ Thời hạn tiêu hủy biên lai chậm nhất là 30 ngày kể
từ ngày thông báo với cơ quan thuế quản lý trực tiếp;
+ Trường hợp cơ quan thuế thông báo biên lai hết giá
trị sử dụng thì tổ chức thu phí, lệ phí phải tiêu hủy biên lai và gửi cơ quan
thuế bao gồm nội dung sau: tên cơ quan thu phí, lệ phí mã số thuế (nếu có); địa
chỉ; phương pháp hủy biên lai; vào hồi mấy giờ, ngày, tháng, năm hủy; tên loại
biên lai; ký hiệu mẫu biên lai; ký hiệu biên lai; từ số; đến số; số lượng. Thời
hạn tiêu hủy biên lai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày cơ quan thuế thông báo
hết giá trị sử dụng.
Bước 2: Tổ chức thu phí, lệ phí phải lập Bảng kiểm kê
biên lai cần tiêu hủy. Bảng kiểm kê biên lai cần hủy phải ghi chi tiết các nội
dung gồm: tên biên lai, ký hiệu mẫu biên lai, ký hiệu biên lai, số lượng biên
lai tiêu hủy (từ số... đến số.... hoặc kê chi tiết từng số biên lai nếu số biên
lai cần tiêu hủy không liên tục).
Bước 3: Tổ chức thu phí, lệ phí phải thành lập Hội
đồng tiêu hủy biên lai. Hội đồng tiêu hủy biên lai phải có đại diện lãnh đạo,
đại diện bộ phận kế toán của tổ chức thu các khoản thu khác thuộc Ngân sách Nhà
nước.
Bước 4: Các thành viên Hội đồng tiêu hủy biên lai
phải ký vào biên bản tiêu hủy biên lai và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu
có sai sót.
Bước 5: Cơ quan thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan
thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận
hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan
thuế;
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công
chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan thuế;
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện
tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ do cơ quan thuế thực hiện thông
qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở Chi Cục Thuế
+ Thông qua hệ thống bưu chính;
+ Gửi bằng văn bản điện tử qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
++ Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy biên lai;
++ Bảng kiểm kê biên lai cần tiêu hủy;
++ Biên bản tiêu hủy biên lai;
++ Thông báo kết quả tiêu hủy biên lai.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả
cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Chi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện
tử quả Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế, Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế gửi phản hồi tự
động về việc xác nhận người nộp thuế đã gửi thành công và thông báo về thời
điểm tiếp nhận chính thức hồ sơ, tài liệu của người nộp thuế;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 02/HUY-BLG phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng
từ: Thông báo kết quả hủy biên lai thu tiền phí, lệ phí
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ Điều 39 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Khoản 26 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: 02/HUY-BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
THÔNG BÁO KẾT QUẢ TIÊU
HỦY BIÊN LAI GIẤY
Kính gửi:
......................................
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................................................................
Mã số thuế: .........................................................................................................................
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Phương pháp hủy hóa đơn:………………………………………………………………………
Hồi .......giờ........ngày........tháng........năm...............,
(tổ chức, cá nhân) thông báo hủy biên lai như sau:
STT
|
Tên loại biên lai
|
Mẫu số
|
Ký hiệu biên lai
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.........tháng........năm............
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
11. Báo cáo biên lai đặt
in, tự in trong trường hợp mất, cháy, hỏng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức thu các khoản thuế, phí lệ phí nếu
phát hiện mất, cháy, hỏng biên lai đã lập hoặc chưa lập phải lập báo cáo về
việc mất, cháy, hỏng và thông báo với cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp
với nội dung như sau: tên tổ chức, cá nhân làm mất, cháy, hỏng biên lai; mã số
thuế, địa chỉ; căn cứ biên bản mất, cháy, hỏng; tên loại biên lai; ký hiệu mẫu
biên lai; ký hiệu biên lai; từ số; đến số; số lượng; liên biên lai chậm nhất
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng biên lai.
Trường hợp ngày cuối cùng (ngày thứ 05) trùng với ngày nghỉ theo quy định của
pháp luật thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày
nghỉ đó.
Báo cáo về việc mất, cháy, hỏng biên lai thực hiện
theo Mẫu số BC21/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này
Trường hợp người nộp thuế, người nộp phí, lệ phí làm
mất, cháy, hỏng chứng từ, biên lai thì được sử dụng bản chụp liên lưu tại tổ
chức thu thuế, phí, lệ phí, trên đó có xác nhận, đóng dấu (nếu có) của tổ chức
thu phí, lệ phí kèm theo biên bản về việc mất, cháy, hỏng biên lai để làm chứng
từ thanh toán, quyết toán tài chính. Tổ chức thu phí, lệ phí và người nộp chịu
trách nhiệm về tính chính xác của việc mất, cháy, hỏng biên lai.
Bước 2: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan
quản lý thuế, công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời
gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn thư
của cơ quan quản lý thuế;
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công
chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan quản
lý thuế;
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện
tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ do cơ quan thuế thực hiện thông
qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý thuế;
+ Thông qua hệ thống bưu chính;
+ Gửi bằng văn bản điện tử qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm: Báo cáo mất, cháy, hỏng
biên lai theo mẫu BC21/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế, Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của ngành thuế gửi phản hồi tự động về việc xác nhận người
nộp thuế đã gửi thành công và thông báo về thời điểm tiếp nhận chính thức hồ
sơ, tài liệu của người nộp thuế;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính:
Chi cục thuế/Đội thuế cấp huyện
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế, Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính của ngành thuế gửi phản hồi tự động về việc xác nhận người
nộp thuế đã gửi thành công và thông báo về thời điểm tiếp nhận chính thức hồ
sơ, tài liệu của người nộp thuế;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo mất, cháy, hỏng
biên lai theo Mẫu BC21/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ Điều 40 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Khoản 27 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: BC21/BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BÁO CÁO MẤT, CHÁY HỎNG
BIÊN LAI
1. Tên tổ chức, cá nhân làm mất, cháy, hỏng biên lai:
2. Mã số thuế (nếu có):
3. Địa chỉ:
Căn cứ Biên bản mất, cháy, hỏng biên lai.
Hồi
.......giờ........ngày........tháng........năm..............., (tổ chức, cá
nhân) xảy ra việc mất, cháy, hỏng biên lai như sau:
STT
|
Tên loại biên lai
|
Mẫu số
|
Ký hiệu biên lai
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Liên biên lai
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do mất, cháy, hỏng biên lai:
|
Ngày.........tháng........năm............
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
12. Đăng ký mới/bổ sung
thông tin đăng ký/thu hồi tài khoản truy cập Cổng thông tin điện tử để khai
thác sử dụng thông tin hóa đơn điện tử.
- Trình tự thực hiện:
Đăng ký mới/bổ sung thông tin đăng
ký
Bước 1:
+ Đối tượng: các tổ chức tín dụng, tổ chức cung cấp
dịch vụ hóa đơn điện tử có văn bản về việc tra cứu, sử dụng thông tin hóa đơn
điện tử, chứng từ điện tử.
Bên sử dụng thông tin có trách nhiệm phân công đầu
mối đăng ký sử dụng thông tin hóa đơn điện tử và thông báo cho Cục Thuế bằng
văn bản.
+ Đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin gửi 01
văn bản đến Cục Thuế hoặc Chi Cục Thuế để đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung
thông tin hoặc thu hồi tài khoản theo Mẫu số 01/CCTT-ĐK Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Bước 2: Gửi văn bản đề nghị đến Cục Thuế hoặc Chi cục
Thuế.
Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý theo quy
định.
Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi
nhận được văn bản đề nghị, Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế thực hiện việc cấp tài
khoản mới hoặc bổ sung thông tin hoặc thu hồi tài khoản và thông báo với bên sử
dụng thông tin bằng văn bản.
Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế thực hiện cấp tối đa 02 tài
khoản khai thác sử dụng thông tin điện tử.
Trường hợp không chấp nhận đăng ký tài khoản hoặc
không bổ sung thời hạn sử dụng của tài khoản phải nêu rõ lý do;
Các tài khoản đăng ký mới cấp cho từng cá nhân được
thông báo bằng hình thức gửi thư điện tử.
Thời hạn sử dụng tài khoản truy cập Cổng thông tin
điện tử đối với trường hợp đăng ký mới và bổ sung thông tin là 12 tháng hoặc do
bên sử dụng thông tin đề nghị nhưng không quá 12 tháng tính từ ngày Cục Thuế
hoặc Chi cục Thuế gửi văn bản thông báo kết quả đăng ký mới hoặc bổ sung thời
hạn sử dụng cho đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin.
Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế thu hồi tài khoản truy cập
trong các trường hợp sau:
a) Khi có đề nghị từ đầu mối đăng ký của bên sử dụng
thông tin;
b) Thời hạn sử dụng đã hết;
c) Tài khoản truy cập Cổng thông tin điện tử không
thực hiện việc tra cứu thông tin trong thời gian 06 tháng liên tục;
d) Phát hiện trường hợp sử dụng thông tin hóa đơn
điện tử không đúng mục đích, phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ theo chức năng,
nhiệm vụ của bên sử dụng thông tin, không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ
bí mật nhà nước.
Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước thời điểm chính
thức chấm dứt sử dụng các hình thức cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử
của bên sử dụng thông tin (trừ trường hợp đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông
tin có đề nghị bằng văn bản), Cục Thuế hoặc Chi cục thuế thông báo bằng hình
thức điện tử cho bên sử dụng thông tin về việc chấm dứt sử dụng các hình thức
cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử.
Bước 4: Cục Thuế thông báo theo Mẫu số 01/CCTT-TB Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP thông báo về việc tiếp
nhận và kết quả xử lý về việc đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông
tin/tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan Thuế;
+ Thông qua hệ thống bưu chính;
+ Gửi bằng văn bản điện tử qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của ngành thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Trường hợp bên sử dụng thông tin
đề nghị:
Mẫu số 01/CCTT-ĐK Đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung tài khoản truy cập/nội dung
cung cấp thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử.
+ Trường hợp Cơ quan thuế chủ động chấm dứt: Cục Thuế hoặc Chi cục
Thuế thông báo bằng hình thức điện tử cho bên sử dụng thông tin về việc chấm
dứt sử dụng các hình thức cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ
điện tử trừ trường hợp đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin có đề nghị
bằng văn bản (không có mẫu)
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: các tổ chức tín dụng, tổ
chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Cục
Thuế hoặc Chi cục thuế
- Thời hạn giải quyết:
+ + Trường hợp bên sử dụng thông tin đề nghị: Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính của ngành thuế gửi phản hồi tự động về việc xác nhận
người nộp thuế đã gửi thành công và thông báo về thời điểm tiếp nhận chính thức
hồ sơ, tài liệu của người nộp thuế; Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc
kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Cục Thuế hoặc Chi cục Thuế thực hiện việc
cấp tài khoản mới hoặc bổ sung thông tin hoặc thu hồi tài khoản và thông báo
với bên sử dụng thông tin bằng văn bản.
+ Trường hợp Cơ quan thuế chủ động chấm dứt: Chậm nhất là 05 ngày làm
việc trước thời điểm chính thức chấm dứt sử dụng các hình thức cung cấp, sử
dụng thông tin hóa đơn điện tử của bên sử dụng thông tin (trừ trường hợp đầu
mối đăng ký của bên sử dụng thông tin có đề nghị bằng văn bản), Cục Thuế hoặc
Chi cục thuế thông báo bằng hình thức điện tử cho bên sử dụng thông tin về việc
chấm dứt sử dụng các hình thức cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử,
chứng từ điện tử.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
++ + Trường hợp bên sử dụng thông tin đề nghị:
Tài khoản được đăng ký mới/bổ sung thông tin đăng ký: trả Mẫu 01/CCTT-TB Thông
báo về việc tiếp nhận và kết quả xử lý về việc đăng ký mới hoặc bổ sung nội
dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử.
++ Trường hợp Cơ quan thuế chủ động chấm dứt: Không trả thông báo, Cơ
quan thuế thu hồi tài khoản.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai Đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin
hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử theo Mẫu số 01/CCTT-ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
++ các tổ chức tín dụng, tổ chức cung cấp dịch vụ hóa
đơn điện tử có văn bản về việc tra cứu, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử,
chứng từ điện tử.
++ Đảm bảo cơ sở hạ tầng CNTT để nhận dữ liệu tới cơ
quan thuế bằng phương thức điện tử.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ Khoản 29, khoản 31, khoản 32 Điều 1 Nghị
định số 70/225/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ.
+ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy
định về hóa đơn, chứng từ.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: 01/CCTT-ĐK
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...............
V/v đăng
ký tài khoản truy cập Cổng thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử
|
...., ngày ... tháng
... năm ...
|
Kính gửi: Tổng cục Thuế.
|
□ Đăng ký mới
□ Thay đổi
thông tin
□ Chấm dứt
|
1. Cơ quan đề nghị:
...................................................................................................
Tên cơ quan:
.............................................................................................................
Địa chỉ:
......................................................................................................................
Điện thoại:
.................................................. Fax:
..............................................
Đầu mối liên hệ:
|
Tên người liên hệ:
............................................................
Điện thoại:.
.......................................................................
Thư điện tử:
......................................................................
|
2. Nội dung đề nghị:
a) Đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp
thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử với các chỉ tiêu thông tin như sau:
STT
|
Chỉ tiêu thông tin
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
b) Cấp mới tài khoản truy cập Cổng thông tin hóa đơn
điện tử, chứng từ điện tử theo danh sách sau:
STT
|
Họ và tên
|
Đơn vị
|
Điện thoại di động
|
Thư điện tử
|
Mục đích sử dụng
|
Thời hạn sử dụng
(tháng)
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Bổ sung thời hạn sử dụng tài khoản truy cập Cổng
thông tin hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử theo danh sách sau:
STT
|
Họ và tên
|
Đơn vị
|
Điện thoại di động
|
Thư điện tử
|
Tên tài khoản
|
Thời hạn sử dụng
(tháng)
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chấm dứt sử dụng tài khoản truy cập Cổng thông tin
hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử theo danh sách sau:
STT
|
Họ và tên
|
Đơn vị
|
Điện thoại di động
|
Thư điện tử
|
Tên tài khoản
|
Lý do thu hồi
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hình thức nhận văn bản trả lời: (Chọn một trong
hai hình thức sau)
□ Nhận văn bản giấy
□ Nhận văn bản điện tử tại địa chỉ thư điện tử:
…………………….
Chúng tôi cam kết truy cập Hệ thống dữ liệu hóa đơn
điện tử của cơ quan Thuế đảm bảo bí mật nhà nước, bí mật thông tin của người
nộp thuế theo quy định của pháp luật; thực hiện theo các hướng dẫn, thông báo
của cơ quan thuế và phối hợp khi có yêu cầu của cơ quan thuế gửi đến địa chỉ
thư điện tử chúng tôi đã đăng ký nêu trên theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm quản lý
và sử dụng tài khoản theo các quy định của cơ quan thuế và pháp luật về thuế.
Trân trọng./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số: 01/CCTT-TB
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........../TB-.......
|
..........., ngày ...
tháng ... năm ...
|
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận và kết
quả xử lý về việc đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin/tài
khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử
Kính gửi: (Tên cơ quan
đăng ký)
Sau khi nhận được đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung
nội dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện
tử số....... ngày ..../..../.......của:
Tên cơ quan:
.............................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:
...........................................................................................................
Đầu mối liên hệ: Tên người liên
hệ............................................................................
Điện thoại
.................................................. Thư điện tử
..................................................
Tổng cục Thuế thông báo (tiếp nhận/không tiếp nhận)
đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung nội dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập
hóa đơn điện tử, chứng từ điện tử.
(Trường hợp không đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung
nội dung cung cấp thông tin/tài khoản truy cập hóa đơn điện tử, chứng từ điện
tử. Nêu rõ lý do: ................................................................................................
.................................................................................................................)
Tổng cục Thuế thông báo để quý cơ quan được biết./.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
RA THÔNG BÁO
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan thuế)
|
Ghi chú:
1. Trước ngày 01/03/2025, tên gọi của cơ quan thuế
các cấp tại các các TTHC như sau:
Cục Thuế là Tổng cục Thuế trước đây;
Chi cục Thuế là Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, hoặc Cục Thuế doanh nghiệp lớn trước đây, và hiện nay bao gồm
cả Chi cục Thuế TMĐT.
Đội Thuế cấp huyện là Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu
vực.
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
ngành thuế là Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
2. Các thủ tục hành chính nêu trên:
+ thêm 01 TTHC mới;
+ sửa đổi 12 TTHC
+ bãi bỏ 02 TTHC
đã được công bố tại Quyết định số 1464/QĐ-BTC ngày
22/7/2022 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính.
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo
Quyết định số 1913/QĐ-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2025 của Bộ Tài chính)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng
chứng từ điện tử/Ủy nhiệm lập biên lai điện tử
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan khu vực
|
2
|
Thông báo phát hành biên lai đặt
in/tự in
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan khu
vực
|
3
|
Thông báo điều chỉnh thông tin tại
thông báo phát hành biên lai
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan khu
vực
|
4
|
Báo cáo tình hình sử dụng Biên lai
thu phí, lệ phí
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan khu
vực
|
5
|
Tiêu hủy biên lai
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan khu
vực
|
6
|
Báo cáo biên lai đặt in, tự in
trong trường hợp mất, cháy, hỏng
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan khu
vực
|
Ghi chú:
1. Từ ngày 01/03/2025, tên gọi của cơ quan Hải quan
các cấp tại các TTHC trên được chuyển đổi tương ứng như sau:
Tổng cục Hải quan chuyển đổi thành Cục Hải quan;
Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chuyển đổi thành Chi cục Hải quan khu vực;
Cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Tổng cục Hải quan
chuyển đổi thành Chi cục Kiểm tra sau thông quan thuộc Cục Hải quan;
Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuyển đổi thành Hải quan cửa khẩu/ngoài
cửa khẩu thuộc Chi cục Hải quan khu vực;
Đội Kiểm soát hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh,
liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chuyển đổi thành Đội Kiểm soát hải
quan thuộc Chi cục Hải quan khu vực;
Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan chuyển
thành Cổng thông tin điện tử của Cục Hải quan (www.customs.gov.vn).
2. Các thủ tục hành chính nêu trên: Thêm 06 TTHC mới.
Phần
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC HẢI
QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
I. Thủ tục hành chính
mới:
1. Đăng ký/Thay đổi thông
tin sử dụng chứng từ điện tử/Ủy nhiệm lập biên lai điện tử
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp (1): Đối với đăng ký/
Thay đổi thông tin sử dụng chứng từ đối với các chứng từ có đầy đủ nội dung
theo quy định (Tên biên lai, ký hiệu mẫu biên lai và ký hiệu biên lai, số biên
lai, liên biên lai, tên, MST của tổ chức thu thuế, phí, lệ phí, tên loại các
khoản thu thuế và số tiền, ngày tháng năm)
+ Bước 1: Đăng ký
Đăng ký sử dụng chứng từ điện tử hoặc thay đổi thông
tin sử dụng chứng từ điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Cục Hải quan.
Theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-/CTĐT Phụ lục IA ban hành kèm
theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025.
+ Bước 2: Tổ chức thực hiện đăng ký/ Thay đổi thông
tin sử dụng qua Cổng thông tin điện tử của Cục Hải quan.
+ Bước 3: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận đăng ký/
Thay đổi thông tin sử dụng chứng từ điện tử.
+ Bước 4: Gửi dữ liệu chứng từ điện tử
Trường hợp (2): Đối với đăng ký/
Thay đổi thông tin sử dụng chứng từ đối với các chứng từ điều chỉnh một số tiêu
thức bắt buộc
+ Bước 1:
Đối với tổ chức thu phí, lệ phí sử dụng biên lai điện
tử trong trường hợp cần điều chỉnh một số tiêu thức nội dung trên biên lai điện
tử cho phù hợp với thực tế, tổ chức thu phí, lệ phí có văn bản trao đổi với Bộ
Tài chính (Cục Hải quan) xem xét và có hướng dẫn trước khi thực hiện.
+ Bước 2: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ và
giải quyết theo quy định.
Trường hợp (3): Ủy nhiệm lập biên
lai điện tử
+ Bước 1: Đăng ký
Tổ chức thu phí, lệ phí ủy nhiệm cho bên thứ ba lập
biên lai. Việc ủy nhiệm giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm phải theo hình
thức văn bản, đồng thời phải gửi thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
khi đăng ký sử dụng biên lai điện tử theo Mẫu số 01/ĐKTĐ-CTĐT Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025.
+ Bước 2: Tổ chức thực hiện đăng ký ủy nhiệm/ nhận ủy
nhiệm biên lai điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Cục Hải quan.
+ Bước 3: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận đăng ký ủy
nhiệm/ nhận ủy nhiệm biên lai điện tử
- Cách thức thực hiện:
++ trường hợp (1) và (3) Bằng phương thức điện tử
qua Cổng thông tin điện tử của Cục Hải quan.
++ trường hợp (2) Bằng văn bản trao đổi
với Cục Hải quan.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
++ Trường hợp (1) và (3) Mẫu số 01/ĐKTĐ-CTĐT Tờ khai
đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng chứng từ điện tử
++ Trường hợp (2): Có văn bản gửi Cục Hải quan (không
có mẫu)
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với Đăng ký/ Thay đổi thông tin sử dụng chứng
từ điện tử/Ủy nhiệm lập biên lai điện tử: Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được Tờ khai.
+ Đối với việc sử dụng/ điều chỉnh chứng từ khác:
Không quy định thời hạn giải quyết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức thu các khoản thuế, phí, lệ phí;
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Trường hợp (1) và (3) Cơ quan quản lý thuế quản lý
trực tiếp: Chi cục Hải quan khu vực/Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu.
++ Trường hợp (2): Cơ quan quản lý thuế: Cục Hải quan
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Đối với trường hợp (1) và (3): Cổng thông tin điện
tử của Cục Hải quan gửi thông báo theo Mẫu số 01/TB-TNĐT Phụ lục IB ban hành
kèm theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025, trường hợp đăng ký sử dụng
biên lai điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Cục Hải quan và trả kết quả xử
lý theo Mẫu số 01/TB-ĐKĐT Phụ lục IB ban hành kèm theo Nghị định số
70/2025/NĐ-CP.
+ Trường hợp (2) Cục Hải quan chấp thuận hồ sơ.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đối với trường hợp (1) và (3) Mẫu số 01/ĐKTĐ-CTĐT Tờ
khai đăng ký thông tin sử dụng chứng từ điện tử
+ Đối với trường hợp (2): Không quy định mẫu đơn, mẫu
tờ khai.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
++ Đảm bảo cơ sở hạ tầng CNTT để gửi dữ liệu tới cơ
quan thuế bằng phương thức điện tử.
++ Đối với ủy nhiệm lập biên lai điện tử: Việc ủy
nhiệm giữa bên ủy nhiệm và bên nhận ủy nhiệm phải theo hình thức văn bản.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ tại khoản 18, khoản 19, khoản 21 Điều 1 Nghị
định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 của Chính phủ.
+ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: 01/ĐKTĐ-CTĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI
Đăng ký/thay đổi thông
tin sử dụng chứng từ điện tử
|
□ Đăng ký mới
□ Thay đổi
thông tin
|
Tên người nộp
thuế:........................................................................................................................
|
Mã số
thuế:.......................................................................................................................................
|
Cơ quan thuế quản lý:
.....................................................................................................................
|
Người liên hệ:
..........................................Điện thoại liên hệ:
..........................................................
|
Địa chỉ liên hệ:
......................................... Thư điện tử:
...................................................................
|
Theo Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày
20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ, chúng tôi/tôi thuộc đối tượng sử dụng
chứng từ điện tử. Chúng tôi/tôi đăng ký/thay đổi thông tin đã đăng ký với cơ
quan thuế về việc sử dụng chứng từ điện tử như sau:
|
1. Đối tượng phát hành
|
□ Tổ chức, cá nhân phát hành
□ Cơ quan thuế phát hành
|
2. Loại hình sử dụng
|
□ Chứng từ điện tử khấu trừ thuế
thu nhập cá nhân
□ Chứng từ điện tử khấu trừ thuế
đối với hoạt động kinh doanh trên nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số
□ Biên lai điện tử
o Biên lai thu thuế, phí, lệ phí
không in sẵn mệnh giá
o Biên lai thu thuế, phí, lệ phí
in sẵn mệnh giá
o Biên lai thu thuế, phí, lệ phí
|
3. Hình thức gửi dữ liệu:
|
a. □ Trên Cổng thông tin điện tử của
cơ quan thuế
b. □ Thông qua tổ chức cung cấp dịch
vụ hóa đơn điện tử
c. □ Thông qua tổ chức cung cấp dịch
vụ hóa đơn điện tử được Tổng cục Thuế ủy thác
|
4. Danh sách chứng thư số sử dụng:
|
STT
|
Tên tổ chức cơ quan
chứng thực/cấp/công nhận chữ ký số, chữ ký điện tử
|
Số sê-ri chứng thư
|
Thời hạn sử dụng chứng
thư số
|
Hình thức đăng ký (Thêm
mới, gia hạn, ngừng sử dụng)
|
Từ ngày
|
Đến ngày
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đăng ký ủy nhiệm lập biên lai
|
STT
|
Tên loại biên lai ủy
nhiệm
|
Ký hiệu mẫu biên lai ủy
nhiệm
|
Ký hiệu biên lai ủy
nhiệm
|
Tên tổ chức được ủy
nhiệm/tổ chức ủy nhiệm
|
Mục đích ủy nhiệm
|
Thời hạn ủy nhiệm
|
Phương thức thanh toán
biên lai ủy nhiệm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện theo
đúng quy định của pháp luật.
|
……..,
ngày...tháng...năm...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
|
Mẫu số: 01/TB-TNĐT
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......../TB-HĐCTĐТ
|
...., ngày ... tháng
... năm ...
|
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận/không
tiếp nhận <tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/chứng
từ điện tử>
Kính gửi:
|
<Tên người nộp thuế:....>
< Mã số thuế của NNT:...>
|
<Trường hợp 1: Trường hợp tiếp
nhận Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện
tử>
Căn cứ <Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện
tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế............ - Mẫu số 01-Ban
hành kèm theo Nghị định số...NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT) gửi tới cơ quan
thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm..., cơ quan thuế tiếp nhận <Tờ
khai Mẫu số 01 đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện
tử khấu trừ thuế .......> của NNT, cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:.......................................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:........................................................................................................
Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện
tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế....... của người nộp thuế đã được cơ quan
thuế tiếp nhận vào lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm... Tờ khai đăng ký
sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử của người nộp thuế sẽ
được cơ quan thuế tiếp tục kiểm tra.
Trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan
thuế tiếp nhận Tờ khai ghi trên thông báo này, cơ quan thuế sẽ trả Thông báo về
việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký của NNT, trường hợp không chấp
nhận, cơ quan thuế nêu rõ lý do không chấp nhận.
<Trường hợp 2: Trường hợp không
tiếp nhận Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện
tử>
Căn cứ <Tờ khai đăng ký sử dụng hóa đơn điện
tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế............ - Mẫu số
.......- Ban hành kèm theo Nghị định số.../NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT)
gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm..., cơ quan thuế
không tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số......... đăng ký sử dụng hóa đơn điện
tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế........> của NNT, cụ thể
như sau:
- Tên tờ khai:.......................................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:
........................................................................................................
- Lý do không tiếp nhận:
.....................................................................................................
- Đầu mối xử lý:
...................................................................................................................
<Trường hợp 3: Trường hợp tiếp
nhận Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện
tử/chứng từ điện tử>
Căn cứ <Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng
hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ....... - Mẫu
số .....- Ban hành kèm theo Nghị định số .../NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT)
gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm..., cơ quan thuế
tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số ...... đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn
điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế .......> của NNT, cụ
thể như sau:
- Tên tờ khai:........................................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:
.........................................................................................................
Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn
điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế........ của người nộp
thuế đã được cơ quan thuế tiếp nhận vào lúc... giờ... phút ngày... tháng...
năm... Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện
tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ....... của người nộp thuế sẽ được cơ quan
thuế tiếp tục kiểm tra.
Cơ quan thuế sẽ trả Thông báo Mẫu số... ban hành kèm
theo Nghị định số .... về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đăng ký của NNT,
trường hợp không chấp nhận, cơ quan thuế nêu rõ lý do không chấp nhận.
<Trường hợp 4: Trường hợp không
tiếp nhận Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai
điện tử/chứng từ điện tử>
Căn cứ < Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin sử
dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ....... - Mẫu
số.... - Ban hành kèm theo Nghị định số.../NĐ-CP> của người nộp thuế (NNT)
gửi tới cơ quan thuế lúc... giờ... phút ngày... tháng... năm..., cơ quan thuế
không tiếp nhận <Tờ khai Mẫu số …….. đăng ký thay đổi thông tin sử dụng hóa
đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử khấu trừ thuế ……….> của NNT,
cụ thể như sau:
- Tên tờ khai:.........................................................................................................................
- Mã giao dịch điện tử:
..........................................................................................................
- Lý do không chấp nhận:
.....................................................................................................
- Đầu mối xử lý:
...................................................................................................................
Trường hợp NNT/Quý đơn vị cần biết thêm thông tin chi
tiết, xin vui lòng truy cập theo đường dẫn <http://www.xxx.gdt.gov.vn>
hoặc liên hệ với <tên cơ quan thuế giải quyết hồ sơ> để được hỗ trợ.
Cơ quan thuế thông báo để người nộp thuế biết và thực
hiện.
|
<Chữ ký số của cơ quan
thuế>
|
Ghi chú:
Chữ in nghiêng trong dấu <> nhằm mục đích giải
thích rõ.
NNT, CQT chọn trường hợp thông báo tương ứng.
Mẫu số: 01/TB-ĐKĐT
TÊN CƠ QUAN THUẾ
CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......../TB-............
|
…......, ngày ... tháng
... năm ...
|
THÔNG BÁO
Về việc chấp nhận/không
chấp nhận đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/chứng từ điện tử
Kính gửi:
|
(Họ tên người nộp thuế:....)
(Mã số
thuế của NNT:...)
|
Sau khi xem xét tờ khai đăng ký/thay đổi thông tin sử
dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử ngày.../.../...
Cơ quan thuế thông báo (chấp nhận/không chấp nhận) đề
nghị đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng
từ điện tử của đơn vị.
(Trong trường hợp chấp nhận người nộp thuế đăng
ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử
thì ghi: Tài khoản đã được gửi đến hộp thư điện tử của người nộp thuế/điện
thoại liên hệ, đề nghị người nộp thuế thực hiện khai báo các thông tin liên
quan theo nội dung hướng dẫn của cơ quan thuế tại thư điện tử này).
(Trong trường hợp không chấp nhận doanh nghiệp đăng
ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử
thì ghi: Cơ quan quản lý thuế không chấp nhận người nộp thuế đăng ký/thay đổi
thông tin sử dụng hóa đơn điện tử/biên lai điện tử/chứng từ điện tử). Lý do:
(Lý do không chấp nhận).
(Trong trường hợp ủy thác qua tổ chức cung cấp dịch
vụ hóa đơn điện tử thì cơ quan quản lý thuế thông báo người nộp thuế đăng ký
giao dịch sử dụng hóa đơn điện tử miễn phí qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn
điện tử). (Tên, địa chỉ đăng ký).
Cơ quan quản lý thuế thông báo để người nộp thuế
biết, thực hiện.
|
CƠ QUAN THUẾ/
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Chữ ký số)
|
Ghi chú:
- Trường hợp Cổng thông tin điện tử của Cục Hải quan
tự động ra Thông báo thì “Chữ ký số” là chữ ký số của cơ quan hải quan.
- Trường hợp CQT ra Thông báo thì “Chữ ký số” là chữ
ký số của Thủ trưởng cơ quan Thuế.
2. Thông báo phát hành
biên lai đặt in/tự in
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1:
Trường hợp (1) Thông báo phát hành
lần đầu
- Tổ chức thu phí, lệ phí trước khi sử dụng biên lai
đặt in, tự in phải lập Thông báo phát hành biên lai và gửi đến cơ quan quản lý
thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan quản lý thuế nơi người nộp thuế đóng trụ
sở. Thông báo phát hành biên lai gửi cơ quan quản lý thuế theo phương thức điện
tử.
- Thông báo phát hành biên lai gồm cả biên lai mẫu
phải được niêm yết rõ ràng tại tổ chức thu phí, lệ phí và tổ chức được ủy quyền
hoặc ủy nhiệm thu phí, lệ phí trong suốt thời gian sử dụng biên lai;
Trường hợp (2) Thông báo phát hành
từ lần thứ 2 trở đi:
- Trường hợp tổ chức thu thuế, phí, lệ phí khi phát
hành biên lai từ lần thứ hai trở đi, nếu không có sự thay đổi về nội dung và
hình thức biên lai đã thông báo phát hành với cơ quan thuế thì không phải gửi
kèm biên lai mẫu;
- Thông báo phát hành biên lai và biên lai mẫu phải
được gửi đến cơ quan quản lý thuế chậm nhất 05 ngày làm việc trước khi tổ chức
kinh doanh bắt đầu sử dụng biên lai.
- Thông báo phát hành biên lai thực hiện theo Mẫu số
02/PH-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-СР.
+ Bước 2: Tổ chức gửi hồ sơ tới cơ quan thuế quản lý
trực tiếp
+ Bước 3: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ thông
báo phát hành.
- Cách thức thực hiện: Bằng phương thức điện
tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, gồm:
+ Mẫu 02/PH-BLG Thông báo phát hành biên lai theo Phụ
lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính
phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Biên lai mẫu
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết:
Trường hợp khi nhận được Thông báo phát hành biên lai
do tổ chức thu thuế, phí, lệ phí gửi đến, cơ quan quản lý thuế phát hiện Thông
báo phát hành không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo, cơ quan quản lý thuế phải có
văn bản thông báo cho tổ chức thu thuế, phí, lệ phí biết. Tổ chức thu thuế,
phí, lệ phí có trách nhiệm điều chỉnh để thông báo phát hành mới đúng quy định;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan quản lý thuế: Chi cục Hải quan khu vực/Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cổng thông tin điện tử của Cục Hải quan gửi phản
hồi tự động về việc xác nhận người nộp thuế đã gửi thành công và thông báo về
thời điểm tiếp nhận chính thức hồ sơ, tài liệu của người nộp thuế với trường
hợp Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí gửi qua Cổng thông tin điện tử của Cục Hải
quan;
+ Trường hợp cơ quan quản lý thuế phát hiện Thông báo
phát hành không đảm bảo đủ nội dung theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo, cơ quan quản lý thuế phải có văn bản
thông báo cho tổ chức thu thuế, phí, lệ phí biết.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Mẫu 02/PH-BLG Thông báo phát hành biên lai theo Phụ
lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính
phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ khoản 24 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
ngày 20/3/2025 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: 02/PH-BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
THÔNG BÁO PHÁT HÀNH BIÊN
LAI ĐẶT IN, TỰ IN
1. Tên đơn vị phát hành biên lai:
..............................................................................
2. Mã số thuế (nếu
có):..............................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
..............................................................................................
4. Điện thoại:
.............................................................................................................
5. Các loại biên lai đã phát hành:
..............................................................................
STT
|
Tên loại biên lai
|
Ký hiệu mẫu biên lai
|
Ký hiệu biên lai
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
Ngày bắt đầu sử dụng
|
Hợp đồng in/Hợp đồng
cung ứng phần mềm tự in biên lai số....ngày...
|
Doanh nghiệp in hoặc
cung ứng phần mềm in biên lai
|
Tên
|
MST
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
Ví dụ: Biên lai thu các khoản thu
khác thuộc ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông báo:
.............................................................................................................................................
|
Ngày.........tháng........năm............
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
3. Thông báo điều chỉnh
thông tin tại thông báo phát hành biên lai
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp (1): Thay đổi tên, địa
chỉ kinh doanh nhưng không thay đổi mã số thuế và cơ quan thuế quản lý:
+ Bước 1: Đối với các số biên lai đã thực hiện thông
báo phát hành nhưng chưa sử dụng hết có in sẵn tên, địa chỉ, khi có sự thay đổi
tên, địa chỉ nhưng không thay đổi mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp,
nếu tổ chức thu phí, lệ phí vẫn có nhu cầu sử dụng biên lai đã đặt in thì thực
hiện đóng dấu tên, địa chỉ mới vào bên cạnh tiêu thức tên, địa chỉ đã in sẵn để
tiếp tục sử dụng và gửi thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành
biên lai đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo Mẫu số 02/ĐCPH-BLG Phụ lục IA
ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy
định về hóa đơn, chứng từ.
+ Bước 2: Khi nhận được Thông báo phát hành biên lai
do tổ chức thu phí, lệ phí gửi đến, cơ quan quản lý thuế phát hiện Thông báo
phát hành không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo, cơ quan quản lý thuế phải có văn
bản thông báo cho tổ chức thu phí, lệ phí biết. Tổ chức thu phí, lệ phí có
trách nhiệm điều chỉnh để thông báo phát hành mới đúng quy định.
+ Bước 3: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ Thông
báo phát hành.
Trường hợp (2): Thay đổi địa chỉ
kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý:
+ Bước 1: Trường hợp có sự thay đổi địa chỉ kinh
doanh dẫn đến thay đổi cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp, nếu tổ chức thu
phí, lệ phí có nhu cầu tiếp tục sử dụng số biên lai đã phát hành chưa sử dụng
hết thì phải nộp báo cáo tình hình sử dụng biên lai với cơ quan quản lý thuế
nơi chuyển đi và đóng dấu địa chỉ mới lên biên lai, gửi bảng kê biên lai chưa
sử dụng theo Mẫu số 02/BK-BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và thông báo điều chỉnh thông tin
tại thông báo phát hành biên lai đến cơ quan quản lý thuế nơi chuyển đến (trong
đó nêu rõ số biên lai đã phát hành chưa sử dụng, sẽ tiếp tục sử dụng). Nếu tổ
chức không có nhu cầu sử dụng số biên lai đã phát hành nhưng chưa sử dụng hết
thì thực hiện hủy các số biên lai chưa sử dụng và thông báo kết quả hủy biên
lai với cơ quan quản lý thuế nơi chuyển đi và thực hiện thông báo phát hành
biên lai mới với cơ quan quản lý thuế nơi chuyển đến.
+ Bước 2: Khi nhận được thông báo phát hành biên lai
do tổ chức thu phí, lệ phí gửi đến, cơ quan quản lý thuế phát hiện thông báo
phát hành không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan quản lý thuế phải có văn
bản thông báo cho tổ chức thu thuế, phí, lệ phí biết. Tổ chức thu thuế, phí, lệ
phí có trách nhiệm điều chỉnh để thông báo phát hành mới đúng quy định.
+ Bước 3: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ thông
báo phát hành.
- Cách thức thực hiện: Bằng phương thức điện
tử.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
++ Thông báo theo Mẫu số 02/ĐCPH-BLG Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ tới cơ
quan thuế trực tiếp quản lý;
++ Bảng kê biên lai chưa sử dụng theo mẫu 02/BK-BLG Phụ
lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính
phủ và điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành;
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả
cho người nộp thuế.
Trường hợp cơ quan quản lý thuế phát hiện thông báo
phát hành không đảm bảo đủ nội dung theo đúng quy định thì trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan quản lý thuế phải có văn
bản thông báo cho tổ chức thu thuế, phí, lệ phí biết.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan quản lý thuế: Chi cục Hải quan khu vực/Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Biên lai thu thuế, phí, lệ phí mới được phát hành
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Thông báo theo Mẫu số 02/ĐCPH-BLG Phụ lục IA ban
hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ tới cơ
quan thuế trực tiếp quản lý;
+ Bảng kê biên lai chưa sử dụng theo Mẫu 02/BK-BLG Phụ
lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính
phủ và điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ Khoản 4 Điều 36 Nghị định 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Khoản 24 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày
20/3/2025 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: 02/ĐCPH-BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH
THÔNG TIN TẠI THÔNG BÁO PHÁT HÀNH BIÊN LAI ĐẶT IN, TỰ IN
1. Tên cơ quan phát hành biên
lai:……………………………………………………………….
2. Mã số thuế (nếu có):…………………………………………………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở
chính:……………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Ngày........tháng........năm..............., (cơ quan
thu các khoản phí, lệ phí) đã có thông báo phát hành biên lai. Nay (cơ quan thu
các khoản phí, lệ phí) đăng ký thông tin thay đổi như sau:
STT
|
Thông tin thay đổi
|
Thông tin cũ
|
Thông tin mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tên cơ quan thuế tiếp nhận thông báo:
.............................................................................................................................
|
………,
ngày.........tháng........năm............
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/BK-BLG
BẢNG KÊ BIÊN LAI CHƯA SỬ
DỤNG CỦA CƠ QUAN THU PHÍ, LỆ PHÍ CHUYỂN ĐỊA BÀN KHÁC ĐỊA BÀN CƠ QUAN THUẾ QUẢN
LÝ
1. Tên cơ quan thu các khoản phí, lệ phí:
....................................................................
2. Mã số thuế (nếu có):
................................................................................................
3. Các loại biên lai chưa sử dụng:
...............................................................................
STT
|
Tên loại biên lai
|
Ký hiệu mẫu
|
Ký hiệu biên lai
|
Số lượng
|
Từ số
|
Đến số
|
1
|
Biên lai thu các khoản phí, lệ phí
đặt in
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..,
ngày.........tháng........năm............
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
4. Báo cáo tình hình sử
dụng Biên lai thu thuế, phí, lệ phí
- Trình tự thực hiện:
Bước 1:
+ Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí;
+ Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí ủy nhiệm cho bên thứ
ba lập biên lai.
Hàng quý, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu
của quý tiếp theo, có trách nhiệm nộp báo cáo tình hình sử dụng biên lai thu
tiền phí, lệ phí theo Mẫu số BC26/BLĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định
70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 hoặc Mẫu BC26/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ để gửi cơ quan quản
lý thuế cùng với thời gian gửi Tờ khai phí, lệ phí (trừ phí hải quan; lệ phí
hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh) theo quy định của Luật Quản lý
thuế số 38/2019/QH14 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trường hợp khi giải thể, chia tách, sáp nhập, chuyển
đổi sở hữu thì thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng biên lai cùng với thời hạn
nộp hồ sơ quyết toán phí, lệ phí.
Báo cáo tình hình sử dụng biên lai gồm các nội dung
sau: Tên đơn vị, mã số thuế (nếu có) địa chỉ; tên loại biên lai; ký hiệu mẫu
biên lai, ký hiệu biên lai; số tồn đầu kỳ, mua phát hành trong kỳ; số sử dụng,
xóa bỏ, mất, hủy trong kỳ; tồn cuối kỳ gửi cho cơ quan quản lý thuế. Trường hợp
trong kỳ không sử dụng biên lai, tại báo cáo sử dụng biên lai ghi số lượng biên
lai sử dụng bằng không (= 0), trong kỳ không thông báo phát hành biên lai thu
tiền thuế, phí, lệ phí, không sử dụng biên lai thì tổ chức thu thuế, phí, lệ
phí không sử dụng biên lai thì tổ chức thu phí, lệ phí không phải nộp báo cáo
tình hình sử dụng biên lai.
Bước 2: Ký và gửi Cơ quan quản lý thuế.
Bước 3: Cơ quan quản lý thuế thực hiện tiếp nhận:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan
quản lý thuế, công chức hải quan tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi
thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn
thư của cơ quan quản lý thuế;
+ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, công
chức hải quan đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan
quản lý thuế;
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện
tử qua Cổng thông tin điện tử của Cục Hải quan, Cổng thông tin điện tử của Cục
Hải quan gửi phản hồi tự động về việc xác nhận người nộp thuế đã gửi thành công
và thông báo về thời điểm tiếp nhận chính thức hồ sơ, tài liệu của người nộp
thuế;
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý thuế;
+ Gửi qua hệ thống bưu chính;
+ Gửi bằng văn bản điện tử qua Cổng thông tin điện tử
của cơ quan quản lý thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
++ Mẫu BC26/BLĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị
định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 Báo cáo tình hình sử dụng biên lai điện tử
thu thuế, phí, lệ phí.
++ BC26/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ Báo cáo tình hình sử dụng biên lai
phí, lệ phí.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả
cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan quản lý thuế: Chi cục Hải quan khu vực/Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện
tử qua Cổng thông tin điện tử của Cục Hải quan, Cổng thông tin điện tử của Cục
Hải quan gửi phản hồi tự động về việc xác nhận người nộp thuế đã gửi thành công
và thông báo về thời điểm tiếp nhận chính thức hồ sơ, tài liệu của người nộp
thuế;
+ Đối với hồ sơ, tài liệu giấy: Cơ quan quản lý thuế
tiếp nhận không có kết quả giải quyết.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
++ Mẫu BC26/BLĐT Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị
định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20/3/2025 Báo cáo tình hình sử dụng biên lai điện tử
thu thuế, phí, lệ phí.
++ BC26/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ Báo cáo tình hình sử dụng biên lai
phí, lệ phí.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ khoản 25 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
ngày 20/3/2025 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của
Chính phủ.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: BC26/BLĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
BIÊN LAI THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
Kỳ tính thuế: Quý......
năm......
1. Tên đơn vị:
.....................................................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có):
......................................................................................................
3. Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Đơn vị
tính:................
STT
|
Tên loại biên lai
|
Ký hiệu mẫu biên lai
|
Ký hiệu biên lai
|
Số biên lai sử dụng
trong kỳ
|
Tổng tiền thuế, phí, lệ
phí trong kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai trên đây
là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
Ngày.....tháng.......năm.....
TỔ CHỨC THU THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ
(Chữ ký số của người nộp thuế)
|
Mẫu số: BC26/BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
BIÊN LAI THU PHÍ, LỆ PHÍ
Kỳ tính thuế:
Quý.......năm......
1. Tên đơn vị:
......................................................................................................................
2. Mã số thuế (nếu có):
.......................................................................................................
3. Địa chỉ:
............................................................................................................................
Đơn vị tính: số
STT
|
Tên loại biên lai
|
Ký hiệu mẫu biên lai
|
Ký hiệu biên lai
|
Số tồn đầu kỳ, mua/ phát
hành trong kỳ
|
Số sử dụng, mất, cháy,
hỏng, hủy trong kỳ
|
Tồn cuối kỳ
|
Tổng số
|
Số tồn đầu kỳ
|
Số mua/ phát hành trong
kỳ
|
Tổng số sử dụng,
mất/hỏng/cháy, hủy
|
Trong đó
|
Đã sử dụng
|
Mất/hỏng/ cháy
|
Hủy
|
Tổng số
|
Từ số
|
Đến số
|
Từ số
|
Đến số
|
Từ số
|
Đến số
|
Cộng
|
Số lượng
|
Số
|
Số lượng
|
Số
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
Ví dụ: Biên lai thu các khoản phí,
lệ phí không in sẵn mệnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết báo cáo tình hình sử dụng biên lai trên đây
là đúng sự thật, nếu sai, đơn vị chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
…..,
ngày.........tháng........năm............
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
5. Tiêu hủy biên lai
- Trình tự thực hiện:
Trường hợp Tiêu hủy biên lai đối với
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập
cảnh, quá cảnh
Trình tự tiêu huỷ biên lai đối với hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
thực hiện với Cục Hải quan.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở Cục Hải quan;
+ Thông qua hệ thống bưu chính;
+ Gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan quản lý thuế;
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm:
++ Quyết định thành lập Hội đồng tiêu hủy biên lai;
++ Bảng kiểm kê biên lai cần tiêu hủy;
++ Biên bản tiêu hủy biên lai;
++ Thông báo kết quả tiêu hủy biên lai.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả
cho người nộp thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Hải quan khu vực/Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Hồ sơ gửi đến cơ quan quản lý thuế không có kết quả giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện
tử qua Cổng thông tin điện tử của Cục Hải quan, Cổng thông tin điện tử của Cục
Hải quan gửi phản hồi tự động về việc xác nhận người nộp thuế đã gửi thành công
và thông báo về thời điểm tiếp nhận chính thức hồ sơ, tài liệu của người nộp
thuế;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 02/HUY-BLG phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng
từ: Thông báo kết quả hủy biên lai thu tiền phí, lệ phí
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ Điều 39 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Khoản 26 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: 02/HUY-BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
THÔNG BÁO KẾT QUẢ TIÊU
HỦY BIÊN LAI GIẤY
Kính gửi:
......................................
Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................
Mã số thuế:
........................................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Phương pháp hủy hóa đơn:………………………………………………………………………
Hồi
.......giờ........ngày........tháng........năm..............., (tổ chức, cá
nhân) thông báo hủy biên lai như sau:
STT
|
Tên loại biên lai
|
Mẫu số
|
Ký hiệu biên lai
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày.........tháng........năm............
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
6. Báo cáo biên lai đặt
in, tự in trong trường hợp mất, cháy, hỏng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức thu các khoản thuế, phí lệ phí nếu
phát hiện mất, cháy, hỏng biên lai đã lập hoặc chưa lập phải lập báo cáo về
việc mất, cháy, hỏng và thông báo với cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp
với nội dung như sau: tên tổ chức, cá nhân làm mất, cháy, hỏng biên lai; mã số
thuế, địa chỉ; căn cứ biên bản mất, cháy, hỏng; tên loại biên lai; ký hiệu mẫu
biên lai; ký hiệu biên lai; từ số; đến số; số lượng; liên biên lai chậm nhất
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra việc mất, cháy, hỏng biên lai.
Trường hợp ngày cuối cùng (ngày thứ 05) trùng với ngày nghỉ theo quy định của
pháp luật thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày tiếp theo của ngày
nghỉ đó.
Báo cáo về việc mất, cháy, hỏng biên lai thực hiện
theo Mẫu số BC21/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp người nộp thuế, người nộp phí, lệ phí làm
mất, cháy, hỏng chứng từ, biên lai thì được sử dụng bản chụp liên lưu tại tổ
chức thu thuế, phí, lệ phí, trên đó có xác nhận, đóng dấu (nếu có) của tổ chức
thu phí, lệ phí kèm theo biên bản về việc mất, cháy, hỏng biên lai để làm chứng
từ thanh toán, quyết toán tài chính. Tổ chức thu phí, lệ phí và người nộp chịu
trách nhiệm về tính chính xác của việc mất, cháy, hỏng biên lai.
+ Bước 2: Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận:
- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan
quản lý thuế, công chức hải quan tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi
thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ và ghi vào sổ văn
thư của cơ quan quản lý thuế;
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính, hải
quan đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan quản lý
thuế;
- Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện
tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ do cơ quan thuế thực hiện thông
qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý thuế;
+ Thông qua hệ thống bưu chính;
+ Gửi bằng văn bản điện tử qua cổng thông tin điện tử
của cơ quan quản lý thuế.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, gồm: Báo cáo mất, cháy, hỏng biên lai
theo mẫu BC21/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không phải trả kết quả
cho người nộp thuế.
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện
tử quả Cổng thông tin điện tử của Cục Hải quan, Cổng thông tin điện tử của Cục
Hải quan gửi phản hồi tự động về việc xác nhận người nộp thuế đã gửi thành công
và thông báo về thời điểm tiếp nhận chính thức hồ sơ, tài liệu của người nộp
thuế;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức thu thuế, phí, lệ phí.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi
cục Hải quan khu vực/Hải quan cửa khẩu/ngoài cửa khẩu
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Hồ
sơ gửi đến cơ quan quản lý thuế không có kết quả giải quyết.
+ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện
tử quả Cổng thông tin điện tử của Cục Hải quan, Cổng thông tin điện tử của Cục
Hải quan gửi phản hồi tự động về việc xác nhận người nộp thuế đã gửi thành công
và thông báo về thời điểm tiếp nhận chính thức hồ sơ, tài liệu của người nộp
thuế;
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo mất, cháy, hỏng
biên lai theo Mẫu BC21/BLG Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số
123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Căn cứ Điều 40 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Khoản 27 Điều 1 Nghị định số 70/2025/NĐ-CP
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:
Mẫu số: BC21/BLG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BÁO CÁO MẤT, CHÁY HỎNG
BIÊN LAI
1. Tên tổ chức, cá nhân làm mất, cháy, hỏng biên lai:
……………………………………………………………………………………………………
2. Mã số thuế (nếu có): ………………………………………………………………………..
3. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Căn cứ Biên bản mất, cháy, hỏng biên lai.
Hồi
.......giờ........ngày........tháng........năm..............., (tổ chức, cá
nhân) xảy ra việc mất, cháy, hỏng biên lai như sau:
STT
|
Tên loại biên lai
|
Mẫu số
|
Ký hiệu biên lai
|
Từ số
|
Đến số
|
Số lượng
|
Liên biên lai
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lý do mất, cháy, hỏng biên lai:
|
Ngày.........tháng........năm............
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|