ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1903/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 13
tháng 8 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC XUẤT
NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1065/TTr-SVHTTDL ngày 06/8/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung (02 thủ tục) trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục
đích kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Hòa Bình.
(Có
Danh mục chi tiết kèm theo).
Điều 2.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận và
trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền
thông và các cơ quan liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục
hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh,
Trang thông tin điện tử của Sở, ngành liên quan và niêm yết, công khai, tiếp nhận
và trả kết quả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm phục
vụ Hành chính công tỉnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (H. Thành 24b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH HÒA BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1903/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung TTHC
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
T-HBI-281499-TT
|
Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
02 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính
phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhăm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/9/2012.
- Quyết định số 2741/QĐ- BVHTTDL ngày 25/7/2018 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
2
|
T-HBI-281500-TT
|
Thủ tục giám định văn hóa phẩm xuất khẩu không nhằm
mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
|
10 - 15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh Hòa Bình
|
Không
|
Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính
phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
|
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích
kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/ND-CP
ngày 12/04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm
không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/9/2012.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày/29/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL.
- Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số
05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày 15/8/2016.
- Quyết định số 2741/QĐ-BVHTTDL ngày 25/7/2018 của
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
1.1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn hóa
phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình:
+ Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của
cá nhân, tổ chức tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có
giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật;
+ Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm,
tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương;
+ Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức
tại địa phương;
+ Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận
và hẹn thời gian trả giấy phép.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy
phép.
- Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp không cấp giấy phép phải
có văn bản nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm qua đường bưu điện
hoặc thực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*
(2) Giấy chứng nhận bản quyền tác giả,
bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp
pháp đối với di vật, cổ vật, cụ thể:
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để
phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản quyền
tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật,
cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật,
cổ vật.
+ Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao
nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy ủy quyền.
(3) Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận
hàng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết
- 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ;
- Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ,
ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngay 01/9/2012.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.*
- Quyết định số 2741/QĐ-BVHTTDL ngày
25/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
-----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,
ngày….tháng….năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu ………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………. Fax:
……………………………………………………
Đề nghị ……………………………. (tên
cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm
dưới đây:
Loại văn hóa phẩm: …………………………………………………………………………………..
Số lượng: ………………………………………………………………………………………………
Nội dung văn hóa phẩm: ……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………
Gửi từ: …………………………………………………………………………………………………..
Đến: ……………………………………………………………………………………………………..
Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………………..
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung
giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hóa phẩm nhập
khẩu theo quy định của pháp luật./.
|
Người đề nghị cấp
phép
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thủ tục giám định văn hóa phẩm
xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh của cá nhân, tổ chức ở địa phương
2.1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân, tổ chức có văn hóa phẩm là
di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia để xuất khẩu nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị giám
định văn hóa phẩm tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ
chức giám định văn hóa phẩm trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm
việc.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập
khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 04 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*
(2) Văn hóa phẩm đề nghị giám định (bản
gốc).
(3) Bản sao quyết định cho phép xuất
khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(4) Tài liệu có liên quan chứng minh
nguồn gốc, xuất xứ hợp pháp của di vật, cổ vật.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường
hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Biên bản giám định và niêm phong văn hóa
phẩm xuất khẩu.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu
văn hóa phẩm (mẫu đơn số 04 ký hiệu BM.GĐ ban hành kèm theo Thông tư số
22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh).*
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày
12/04/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/6/2012.
- Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày
16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn
hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh. Có hiệu lực từ ngày 01/9/2012.
- Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày
29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL; Thông
tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL. Có hiệu lực từ ngày
15/8/2016.
- Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL
ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.*
- Quyết định số 2741/QĐ-BVHTTDL ngày
25/7/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực xuất nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm
mục đích kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Phần in nghiêng là nội dung được
sửa đổi, bổ sung
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
(nếu là cơ quan, tổ chức)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày.….tháng…..năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIÁM ĐỊNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
Kính gửi: Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hòa Bình
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị giám định ………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………
Đề nghị ………………………………… (tên
cơ quan giám định) giám định văn hóa phẩm xuất
khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm: ……………………………………………………………………………………
Số lượng: ……………………………………………………………………………………………….
Nội dung văn hóa phẩm: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
Gửi từ: ……………………………………………………………………………………………………
Đến: ………………………………………………………………………………………………………
Mục đích sử dụng: ………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định
của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
|
Người đề nghị
giám định
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)
|