|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1723/TCHQ/QĐ/KTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Lê Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2003
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1723/TCHQ/QĐ/KTTT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH TỜ
KHAI TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU VÀ HƯỚNG DẪN KHAI BÁO
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
- Căn cứ Luật Hải quan ngày
29 tháng 6 năm 2001;
- Căn cứ Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu ngày 26 tháng 12 năm 1991 và các Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật thuế nhập khẩu, thuế nhập khẩu;
- Căn cứ Nghị định
60/2002/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định về việc xác định
trị giá tỉnh thuế đối với hàng hoá nhập khẩu theo nguyên tắc của Hiệp định thực
hiện Điều 7 Hiệp định chung về thuế quan và thương mại;
- Xét đề nghị của Vụ trưởng
Vụ Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá nhập
khẩu và Hướng dẫn khai báo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2003.
Điều 3. Cục trưởng, Vụ trưởng, Thủ trưởng các đơn vị khác thuộc cơ quan Tổng
cục Hải quan; Cục trưởng Cục hải quan các tỉnh, thành phố, liên tỉnh và các đơn
vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Lê Mạnh Hùng
|
HƯỚNG DẪN
KHAI BÁO TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ TRÊN TỜ KHAI TRỊ GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1723 TCHQ/QĐ-KTTT
ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Tổng cục Hải quan)
I. Quy định
chung
1. Đối
tượng áp dụng:
Hàng hoá nhập khẩu thuộc đối
tượng xác định trị giá tính thuế theo quy định tại Thông tư số 118/2003/TT/BTC
ngày 8 tháng 12 năm 2003 của Bộ Luật Hình sự hướng dẫn Nghị định số
60/2002/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định về việc xác định
trị giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu theo nguyên tắc của Hiệp định
chung về thuế quan và thương mại (sau đây gọi tắt là Thông tư) phải khai báo
trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá tính thuế hoặc mẫu khai báo trị giá tính
thuế (sau đây gọi chung là tờ khai trị giá tính thuế).
Tờ khai trị giá tính thuế bao
gồm các loại sau đây:
1.1. Tờ khai trị giá tính thuế
hàng hoá nhập khẩu ký hiệu HQ/2003-TGTT và phụ lục tờ khi trị giá tính thuế
hàng hoá nhập khẩu ký hiệu HQ/2003-PLTG, áp dụng cho phương pháp trị giá giao
dịch của hàng hoá nhập khẩu.
1.2. Các mẫu khai báo trị giá
tính thuế.
+ Mẫu PP2 áp dụng cho phương
pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu
giống hệt.
+ Mẫu PP3 áp dụng cho phương
pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu
tương tự.
+ Mẫu PP4 áp dụng cho phương
pháp xác định trị giá tính thuế theo trị giá khấu trừ.
+ Mẫu PP6 áp dụng cho hương
pháp xác định trị giá tính thuế theo phương pháp khác.
2. Quy
định về khai báo:
- Trị giá tính thuế khai báo
trên tờ khai trị giá tính thuế là trị giá tính thuế của một đơn vị hàng hoá
nhập khẩu.
- Người khai hải quan có nghĩa
vụ kê khai đầy đủ, chính xác các nội dung trong tờ khai trị giá tính thuế hàng
hoá nhập khẩu và chịu trách nhiệm pháp lý về các nội dung đã kê khai.
- Trường hợp xác định trị giá
thuế theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu, người khai hải
quan phải khai báo trên tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu
HQ/2003-TGTT và phục vụ HQ/2003-PLTG.
- Trường hợp xác định trị giá
tính thuế theo phương pháp khác, người khai hải quan sử dụng mẫu khai báo trị
giá tính thuế phù hợp theo từng phương pháp để khai báo. Người khai hải quan có
thể tự thiết kế mẫu khai báo trị giá tính thuế cho phù hợp với hồ sơ nhập khẩu
nhưng phải đảm bảo đầy đủ các nội dung được quy định trong mẫu khai báo trị giá
tính thuế đó.
- Để đảm bảo tính thống nhất
giữa tờ khai trị giá với tờ khai hàng hoá nhập khẩu (HQ/2002-HK), các mặt hàng
khai báo trên tờ khai HQ/2002-NK phải được đánh số liên tục.
Ví dụ: Phụ lục tờ khai
HQ/2002-NK: số thứ tự các mặt hàng: 1-9; Phụ lục 2 tờ khai HQ/2002-HK: số thứ
tự phải đánh tiếp theo là 10.
3. Tính
pháp lý của tờ khai trị giá:
- Tờ khai trị giá là bộ phận
không tách rời của tờ khai hàng hoá nhập khẩu (HQ/2002-HK) và được nộp kèm theo
tờ khai HQ/2002-HK khi làm thủ tục hải quan.
- Tờ khai trị giá phải lập
thành 02 bản, một bản lưu cơ quan hải quan, một bản lưu chủ hàng.
- Tờ khai trị giá phải lập
thành 02 bản, một bản lưu cơ quan hải quan, một bản lưu chủ hàng.
- Tờ khai trị giá được lưu trữ
cùng với tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
II. Hướng
dẫn khai báo trên tờ khai HQ/2002-TGTT và phụ lục tờ khai trị giá HQ/2002-PLTG
1. Hình
thức, kích thước tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu:
- Tờ khai trị giá được in trên
2 mặt giấy khổ A4, chữ đen, nền màu vàng có biểu tượng hải quan in chìm.
- Ngôn ngữ sử dụng: tiếng Việt.
2. Kết
cấu tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu:
- Mặt trước của tờ khai:
+ Phần tiêu đề của tờ khai trị
giá (Kèm theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu HQ/2002-HK số......./NK/......
ngày......./...../200..., dành riêng cho công chức hải quan ghi chép.
+ Tiêu thức 1 đến tiêu thức 24
là phần khai báo của người khai hải quan.
- Mặt sau của tờ khai:
+ Từ tiêu thức 6 đến tiêu thức
25 là phần khai báo của người khai hải quan.
+ Tiêu thức 26, tiêu thức 27
dành riêng cho công chức hải quan ghi chép.
3. Hướng
dẫn khai báo:
- Tờ khai trị giá được sử dụng
để khai báo cho tối đa 08 mặt hàng. Các mặt hàng có các tiêu thức từ tiêu thức
1 đến tiêu thức 5 giống nhau được khai báo trên cùng một tờ khai trị giá. Nếu
trong lô hàng nhập khẩu có nhiều mạt hàng có các tiêu thức từ tiêu thức 1 đến
tiêu thức 5 không giống nhau thì phải khai báo trên nhiều tờ khai trị giá.
- Trường hợp hàng hoá nhập khẩu
có trên 08 mặt hàng:
+ Người khai hải quan tự lập
phụ lục tờ khai trị giá, đảm bảo đầy đủ các nội dung quy định tại mẫu
HQ/2003-PLTG nêu tại Mục III hướng dẫn này.
+ Trên tờ khai trị giá
HQ/2003-TGTT: người khai hải quan không khai báo các tiêu thức từ tiêu thức 6
đến tiêu thức 24, các tiêu thức còn lại khai báo như hướng dẫn.
- Nguyên tắc phân bổ để kê khai:
+ Trường hợp có các chi phí
liên quan đến nhiều mặt hàng khác nhau nhưng các chứng từ liên quan không quy
định cụ thể chi phí cho từng mặt hàng thì người khai hải quan phân bổ các chi
phí đó theo tỷ lệ trị giá của từng mặt hàng trên tổng giá của lô hàng, trừ các
khoản chi phí vận tải, bảo hiểm đã được quy định các phân bổ tại Thông tư.
- Phần khai báo trên tờ khai:
PHẦN
KHAI BÁO CỦA NGƯỜI KHAI HẢI QUAN
Tờ số ... /...tờ
|
Ghi số thứ tự từng tờ khai trị
giá / tổng số tờ khai trị giá (phụ lục tờ khai trị giá)
Ví dụ: Lô hàng nhập khẩu có 13
mặt hàng và khai báo trên 03 tờ khai trị giá: Tờ số ..1../..3..tờ; Tờ số
..2../..3..tờ; Tờ số ..3../..3..tờ.
|
(Phụ lục số .../...tờ)
|
Số lượng phụ lục tờ khai
trị giá
|
Ghi số lượng phụ lục tờ khai
trị giá đi kèm mỗi tờ khai trị giá
|
Tiêu thức 1
|
Ghi ngày phát hành vận đơn
|
Điều
kiện áp dụng trị giá giao dịch
|
Tiêu thức 2
|
Khai báo Có nếu người mua có
đầy đủ quyền định đoạt, quyền sử dụng hàng hoá sau khi nhập khẩu
Khai báo KHÔNG nếu người mua
không có đầy đủ quyền định đoạt, quyền sử dụng hàng hoá sau khi nhập khẩu.
|
Tiêu thức 3
|
Khai báo CÓ nếu việc bán hàng
hay giá cả hàng hoá có phụ thuộc vào một số điều kiện dẫn đến việc không xác
định được trị giá của hàng hoá cần xác định trị giá tính thuế.
Ví dụ: Vở và bút được đóng gói
chung để bán lẻ. Người mua và người bán thoả thuận đơn giá cho từng gói hàng để
bán lẻ, vì vậy không thể xác định được giá của từng mặt hàng bút, vở.
Khai báo KHÔNG nếu việc bán
hàng hay giá cả của hàng hoá không phụ thuộc vào bất kỳ điều kiện nào.
|
Tiêu thức 4
|
Khai báo Có nếu sau khi bán
lại, chuyển nhượng, hoặc sử dụng hàng hoá , người mua phải trả thêm khoản
tiền từ số tiền thu được do việc định đoạt, sử dụng hàng hoá nhập khẩu
mang lại.
Nếu trên đây đã khai báo Có,
thì khai báo tiếp khoản tiền đó có phải là khoản tiền được
nêu tại tiêu thức 15 không.
Khai báo KHÔNG người
khai hải quan sử dụng phương pháp khác để xác định trị giá tính thuế.
Khai báo CÓ, người khai hải
quan tiếp tục khai báo trên tờ khai này.
|
Tiêu thức 5
|
Khai báo Có nếu mối quan hệ
đặc biệt giữa người mua và người bán thuộc một trong các trường hợp quy định
tại Điểm 2 Mục V Chương I thông tư
Khai báo mối quan hệ đó có ảnh
hưởng đến trị giá giao dịch hay không.
Khai báo KHÔNG nếu mối quan hệ
giữa người mua và người bán không thuộc một trong các trường hợp quy định tại
Điểm 2 Mục V Chương I thông tư
Trường hợp mối quan hệ đặc
biệt ảnh hưởng đến giá cả, người khai hải quan sử dụng phương pháp tiếp theo
để xác định trị giá tính thuế.
|
Phần
xác định trị giá tính thuế
|
Tiêu thức 6
|
Không khai báo chi tiết tên
hàng mà chỉ ghi số thứ tự của từng mặt hàng theo số thứ tự đã khai báo tại
tiêu thức 17 tờ khai hàng hoá nhập khẩu (HQ/2002-NK) hoặc phụ lục tờ khai
hàng hoá nhập khẩu
|
I.
TRỊ GIÁ GIAO DỊCH
|
Tiêu thức 7
|
Khai báo đơn giá nguyên tệ.
Ví dụ 1: Hoá đơn thương mại
thể hiện:
- Giá hoá đơn: 1000 USD/bộ CIF
Hà nội khai báo tại tiêu thức 7
- Phí giấy phép: 20 USD/bộ
khai báo tại tiêu thức 14
Ví dụ 2: Hoá đơn thương mại
thể hiện
- Giá hoá đơn: 1000 USD/bộ FOB
Hà nội khai báo tại tiêu thức 7
- Chi phí vận chuyển (F) 100
USD khai báo tại tiêu thức 16
- Chi phí bảo hiểm (I) 7 USD
khai báo tại tiêu thức 17
Trong ví dụ 1 giá ghi trên hoá
đơn thương mại bao gồm cả phí vận chuyển, phí bảo hiểm thì không cần tách
riêng các chi phí này ra để khai báo vào các tiêu thức 16 và tiêu thức 17.
|
Tiêu thức 8
|
- Khai báo các khoản thanh
toán gián tiếp quy định tại điểm 2.2.2 mục I chương II Thông tư .nếu như
chúng chưa bao gồm giá mua ghi trên hoá đơn thương mại (tiêu thức 7)
- Trường hợp việc mua bán hàng
hoá hay giá cả của hàng hoá phụ thuộc vào một hay một số điều kiện đã khai
báo tại tiêu thức 3, nhưng người mua có tài liệu khách quan, hợp lệ để xác
định mức ảnh hưởng bằng tiền của sự phụ thuộc đó, thì người khai báo hải quan
khai báo khoản tiền được giảm do sự ảnh hưởng đó tại tiêu thức này.
+ Ví dụ: Người xuất khẩu thoả
thuận bán cho người nhập khẩu hàng hoá A với mức giá giảm 1.000 USD/tổng trị
giá lô hàng nếu người nhập khẩu chấp nhận mua kèm hàng hoá B, 1000 USD sẽ phải
khai báo tại tiêu thức 8 tương ứng với hàng hoá A, sau khi đã phân bổ đều cho
lượng hàng hoá nhập khẩu A
|
Tiêu thức 9
|
Khai báo các khoản trả trước,
ứng trước, đặt cọc liên quan đến việc mua hàng hoá nhập khẩu nếu chúng
chưa bao gồm trong giá mua ghi trên hoá đơn thương mại (tại tiêu thức 7).
|
II.
CÁC KHOẢN PHẢI CỘNG
|
Tiêu thức 10 đến tiêu
thức 17
|
Người khai hải quan đối chiếu
với quy định tại điểm 1, điểm 2 mục VII Chương II Thông tư ........... để kê
khai.
Chỉ khai báo các khoản điều
chỉnh cộng do người mua phải trả, liên quan đến hàng hoá nhập khẩu và chúng
chưa bao gồm trong giá mua ghi trên hoá đơn (tiêu thức 7)
|
Tiêu thức 14
|
Trường hợp tại thời điểm kê
khai hải quan không xác định được tiền bản quyền, phí giấy phép để kê khai
thì ghi vào ô tương ứng "Khai báo sau".
|
III.
CÁC KHOẢN ĐƯỢC TRỪ
|
Tiêu thức 18 đến tiêu
thức 22
|
Người khai hải quan đối chiếu
với quy định tại điểm 1, điểm 3 Mục VII Chương II thông tư để kê khai.
Chỉ khai báo các khoản điều
chỉnh trừ nếu chúng đã bao gồm trong trị giá giao dịch (tiêu thức 7, tiêu
thức 8, tiêu thức 9)
|
Tiêu thức 22
|
Chỉ khai báo khoản giảm giá
khi chúng được thực hiện trước khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển ở nước
xuất khẩu hàng hoá và được lập thành văn bản nộp cùng với tờ khai hải quan
hàng hoá nhập khẩu.
|
Tiêu thức 23
|
Được xác định bằng tổng các
tiêu thức từ 7 đến 17 và trừ đi các tiêu thức từ 18 đến 22
|
Tiêu thức 24
|
Trị giá tính thuế của một đơn
vị hàn ghoá bằng đơn vị tiền Việt Nam được xác định bằng phép nhân giữa tiêu thức
23 tờ khai trị giá và tỷ giá tính thuế tại tiêu thức 15 tờ khai HQ/2002-NK.
|
Tiêu thức 25
|
Người khai hải quan ghi rõ
ngày, tháng, năm khai báo; ký và ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu đơn vị.
|
PHẦN
DÀNH CHO CÔNG CHỨC HẢI QUAN
|
Tiêu đề của tờ khai trị
giá
|
Công chức hải quan tiếp nhận,
đăng ký tờ khai trị giá ghi số, ngày đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu
(HQ/2002-NK) của lô hàng đang được khai báo trị giá.
|
Tiêu thức 26
|
Công chức hải quan tiếp nhận
tờ khai trị giá ghi chép các thông tin liên quan đến việc xác định trị giá
vào bản lưu tại cơ quan hải quan để chuyển đến các khâu nghiệp vụ sau và ký,
ghi rõ họ tên.
Bản trả cho người khai hải
quan, công chức hải quan tiếp nhận tờ khai trị giá chỉ ký và ghi rõ họ tên
|
Tiêu thức 27
|
Công chức hải quan kiểm tra,
xác định trị giá tính thuế ghi chép ý kiến về nội dung xác định trị giá tính
thuế của người khai hải quan và ký tên vào bản lưu tại cơ quan hải quan,
không ghi vào bản trả cho người khai hải quan.
·
Chấp nhận kết quả xác định trị giá tính thuế.
·
Không chấp nhận trị giá khai báo, xác định lại trị giá tính thuế, ghi rõ
phương pháp được sử dụng.
·
Yêu cầu tham vấn.
·
Yêu cầu kiểm tra sau thông quan, lý do
·
Các nội dung phải tiếp tục kiểm tra.
·
Ghi chép nghiệp vụ khác.
* Trường hợp người khai hải
quan khai báo trên phụ lục tờ khai trị giá, công chức hải quan kiểm tra, xác
định trị giá tính thuế vẫn ghi chép đầy đủ vào tiêu thức này.
|
III. Hướng
dẫn khai báo trên các mẫu PP2, PP3, PP4, PP6:
A. Phần
dành cho công chức hải quan:
- Gồm các tiêu thức:
+ Tiêu đề của tờ khai trị giá:
Kèm theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu số...... ngày..... tháng..... năm......
+ Ghi chép của công chức hải
quan tiếp nhận tờ khai trị giá ký, ghi rõ họ tên.
+ Ghi chép của công chức hải
quan kiểm tra, xác định trị giá tính thuế.
- Công chức hải quan căn cứ
hướng dẫn khai báo tại Mục II hướng dẫn này (PHần dành cho công chức hải quan)
để ghi chép.
B. Phần
dành cho người khai hải quan:
1. Khai báo trên mẫu PP2 (phương
pháp trị giá giao dịch hàng hoá nhập khẩu giống hệt), mẫu PP3 (phương pháp trị
giá giao dịch của hàng hoá nhập khẩu tương tự):
- Tờ số.../... tờ: Người khai
hải quan ghi số thứ tự của từng tờ khai trị giá/tổng số tờ khai trị giá.
- Tên hàng hoá cần xác định trị
giá tính thuế: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách, phẩm chất của
hàng hoá theo hợp đồng thương mại.
- Tên hàng hoá nhập khẩu giống
hệt/Tên hàng hoá nhập khẩu tương tự: người khai hải quan khai báo theo Kết quả
kiểm hoá của hàng hoá nhập khẩu giống hệt/hàng hoá nhập khẩu tương tự.
- Ngày xuất khẩu: ghi ngày phát
hành vận đơn của lô hàng đó.
- Xác định trị giá tính thuế và
giải trình: Người khai hải quan Căn cứ mục II, Mục III Chương II Thông tư để
khai báo và xác định trị giá tính thuế nguyên tệ của mặt hàng đang cần xác định
trị giá.
+ Các khoản điều chỉnh:
Trong trường hợp hàng hoá nhập
khẩu giống hệt/ hàng hoá nhập khẩu tương tự không có cùng điều kiện mua bán với
lô hàng đang xác định trị giá tính thuế thì người khai hải quan phải xác định
từng khoản điều chỉnh tương ứng, nếu là điều chỉnh tăng thì đánh dấu cộng (+),
nếu là điều chỉnh giảm thì đánh dấu từ (-) trước khoản điều chỉnh đó và ghi vào
cột “nguyên tệ”.
- Giải trình các khoản điều
chỉnh: Người khai hải quan giải trình cụ thể các xác định từng khoản điều chỉnh.
- Chứng từ kèm theo:
+ Liệt kê các chứng từ quy định
tại Thông tư.
+ Ghi các số liệu, chứng từ đã
sử dụng để xác định các khoản điều chỉnh.
- Phần cam đoan của người khai
hải quan: Người khai hải quan ghi ngày, tháng, năm khai báo và ký xác nhận, ghi
rõ họ tên, chức danh, đóng dấu đơn vị trên tờ khai trị giá.
2. Khai báo trên mẫu PP4
(phương pháp trị giá khấu trừ):
- Tờ số.../... tờ: Người khai
hải quan ghi số thứ tự của từng tờ khai trị giá/ tổng số tờ khai trị giá.
- Tên hàng hoá cần xác định trị
giá tính thuế: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách, phẩm chất của
hàng hoá theo hợp đồng thương mại.
- Tên hàng hoá nhập khẩu đã bán
lại trong nước được lựa chọn để khấu từ: người khai hải quan khai báo theo kết
quả kiểm hoá.
- Xác định trị giá tính thuế và
giải trình:
+ Đơn giá bán trên thị trường
Việt Nam: trường hợp đơn giá bán được lựa chọn để khấu từ được tính trên đơn vị
hàng hoá khác với đơn vị hàng hoá của lô hàng nhập khẩu đang xác định trị giá
tính thuế thì phải điều chỉnh đơn giá phù hợp với đơn vị hàng hoá của lô hàng
đang xác định trị giá tính thuế trước khi tiến hành khấu từ.
+ Các khoản được khấu trừ tính
trên một đơn vị hàng hoá: Người khai hải quan đối chiếu với quy định tại điểm 3
Mục IV Chương II Thông tư để khai báo.
Riêng đối với “Khoản lợi nhuận
và chi phí quản lý chung” người khai hải quan phải tính toán tỷ lệ phần trăm so
với đơn giá bán và khai báo và cột “tỷ lệ phần trăm so với giá bán”.
- Giá trình các khoản được khấu
trừ: Người khai hải quan ghi rõ:
+ Căn cứ tính toán (nguồn số
liệu, v.v..).
+ Phương pháp tính toán số học.
- Chứng từ kèm theo:
Người khai hải quan kê khai
trên các loại chứng từ đã sử dụng để xác định trị giá tính thuế và được nộp
cùng tờ khai trị giá tính thuế.
- Phần cam đoan của người khai
hải quan: Người khai hải quan ghi ngày/tháng/năm khai báo và ký xác nhận, ghi
rõ họ tên, chức danh, đóng dấu đơn vị trên tờ khai trị giá.
3. Khai báo trên mẫu PP6
(phương pháp khác).
- Tờ số.../... tờ: Người khai
hải quan ghi số thứ tự của từng tờ khai trị giá/ tổng số tờ khai trị giá.
- Tên hàng hoá cần xác định trị
giá tính thuế: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách, phẩm chất của
hàng hoá theo hợp đồng thương mại.
- Các thông tin được sử dụng để
xác định trị giá tính thuế: Khai báo chi tiết nguồn thông tin được khai thác để
xác định trị giá tính thuế (số ngày đăng ký tờ khai hàng hoá nhập khẩu giống
hệt/tương tự; số, ngày hoá đơn bán lại hàng hoá nhập khẩu trên thị trường Việt
Nam; thông tin thu được từ người sản xuất; v.v...).
- Xác định trị giá tính thuế:
Người khai hải quan căn cứ quy định tại Mục VI Chương II Thông tư để khai báo
cách xác định trị giá tính thuế.
- Giải trình: người khai hải
quan giải trình cụ thể về cách thức xác định trị giá tính thuế.
HẢI QUAN VIỆT NAM
TỜ KHAI TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG HOÁ
NHẬP KHẨU
Kèm theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu HQ/2002-NK số........
/NK/...../..... ngày......./......../200....
Tờ số......../................ tờ
Số lượng phục vụ tờ khai trị giá:.................. tờ
HQ/2003-TGTT
1.
Ngày xuất khẩu:................ngày...... tháng...... năm 200.....
|
Điều kiện áp dụng trị giá giao dịch
|
2.
Người mua có đầy đủ quyền định đoạt, quyền sử dụng hàng hoá sau khi nhập khẩu
không?
|
Có Không
|
3.
Việc bán hàng hay giá cả có phụ thuộc vào điều kiện nào dẫn đến việc không
xác định được trị giá của hàng hoá nhập khẩu không?
|
Có Không
|
4.
Người mua có phải trẻ thêm khoản tiền nào từ số tiền thu được do việc định
đoạt, sử dụng hàng hoá nhập khẩu không?
Nếu
Có, có phải là khoản tiền khai báo tại tiêu thức 15 không?
|
Có Không
|
5.
Người mua và người bán có mối quan hệ đặc biệt hay không?
Nếu
Có, nêu rõ mối quan hệ đó
Mối
quan hệ đặc biệt có ảnh hưởng đến trị giá giao dịch không?
|
Có Không
Có Không
|
Phần xác định trị giá tính thuế
|
6. Số thứ tự mặt hàng trong
tờ khai hàng hoá nhập khẩu
|
Mặt hàng số
...................
|
Mặt hàng số
...................
|
Mặt hàng số
...................
|
Mặt hàng số
...................
|
I. Trị giá giao dịch
|
7. Giá mua
ghi trên hoá đơn
|
|
|
|
|
8. Khoản
thanh toán gián tiếp
|
|
|
|
|
9. Khoản
tiền trả trước, ứng trước, đặt cọc
|
|
|
|
|
II. Các khoản phải
cộng
|
10. Chi
phí hoa hồng bán hàng/phí môi giới
|
|
|
|
|
11. Chi
phí bao bì gắn liền với hàng hoá
|
|
|
|
|
12. Chi
phí đóng gói
|
|
|
|
|
13. Các
khoản trợ giúp người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá;
|
|
|
|
|
a. Nguyên
vật liệu, bộ phận cấu thành, phụ tùng, chi tiết tương tự
|
|
|
|
|
b. Vật
liệu, nhiên liệu, năng lượng tiêu hao
|
|
|
|
|
c. Công
cụ, dụng cụ, khuôn rập, khuôn đúc, khuôn mẫu chi tiết tương tự
|
|
|
|
|
d. Bản vẽ
thiết kế/kỹ thuật/triển khai, thiết kế mỹ thuật/ thi công/mẫu, sơ đồ, phác
thảo, sản phẩm và dịch vụ tương tự
|
|
|
|
|
14. Tiền
bản quyền, phí giấy phép
|
|
|
|
|
15. Tiêu
thụ được phải trả sau khi định đoạt, sử dụng hàng hoá
|
|
|
|
|
Chi phí
vận tải, bốc xếp, chuyển hàng
|
|
|
|
|
17. Chi
phí bảo hiểm hàng hoá
|
|
|
|
|
III. Các khoản được
trừ
|
18. Chi
phí bảo hiểm, vận tải hàng hoá trong nội địa
|
|
|
|
|
19. Chi
phí phát sinh sau khi nhập khẩu
|
|
|
|
|
20. Tiền
lãi phải trả do việc thanh toán tiền mua hàng
|
|
|
|
|
21. Các
khoản thuế, phí, lệ phí phải trả
|
|
|
|
|
22. Khoản
giảm giá
|
|
|
|
|
IV. Trị giá tính
thuế
|
23. Trị
giá tính thuế nguyên tệ = 7 + 8 + ... + 17 - 18 - 19 - ... - 22
|
|
|
|
|
24. Trị
giá tính thuế bằng Đồng Việt Nam
|
|
|
|
|
Phàn xác định trị giá tính thuế
|
6. Số thứ tự mặt hàng trong
tờ khai hàng hoá nhập khẩu
|
Mặt hàng số
...................
|
Mặt hàng số
...................
|
Mặt hàng số
...................
|
Mặt hàng số
...................
|
I. Trị giá giao dịch
|
7. Giá mua
ghi trên hoá đơn
|
|
|
|
|
8. Khoản
thanh toán gián tiếp
|
|
|
|
|
9. Khoản
tiền trả trước, ứng trước, đặt cọc
|
|
|
|
|
II. Các khoản phải
cộng
|
10. Chi
phí hoa hồng bán hàng/phí môi giới
|
|
|
|
|
11. Chi
phí bao bì gắn liền với hàng hoá
|
|
|
|
|
12. Chi
phí đóng gói
|
|
|
|
|
13. Các
khoản trợ giúp người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá;
|
|
|
|
|
a. Nguyên
vật liệu, bộ phận cấu thành, phụ tùng, chi tiết tương tự
|
|
|
|
|
b. Vật
liệu, nhiên liệu, năng lượng tiêu hao
|
|
|
|
|
c. Công
cụ, dụng cụ, khuôn rập, khuôn đúc, khuôn mẫu chi tiết tương tự
|
|
|
|
|
d. Bản vẽ
thiết kế/kỹ thuật/triển khai, thiết kế mỹ thuật/ thi công/mẫu, sơ đồ, phác
thảo, sản phẩm và dịch vụ tương tự
|
|
|
|
|
14. Tiền
bản quyền, phí giấy phép
|
|
|
|
|
15. Tiêu
thụ được phải trả sau khi định đoạt, sử dụng hàng hoá
|
|
|
|
|
Chi phí
vận tải, bốc xếp, chuyển hàng
|
|
|
|
|
17. Chi
phí bảo hiểm hàng hoá
|
|
|
|
|
III. Các khoản được
trừ
|
18. Chi phí
bảo hiểm, vận tải hàng hoá trong nội địa
|
|
|
|
|
19. Chi
phí phát sinh sau khi nhập khẩu
|
|
|
|
|
20. Tiền
lãi phải trả do việc thanh toán tiền mua hàng
|
|
|
|
|
21. Các
khoản thuế, phí, lệ phí phải trả
|
|
|
|
|
22. Khoản
giảm giá
|
|
|
|
|
IV. Trị giá tính
thuế
|
23. Trị
giá tính thuế nguyên tệ
= 7 +
8 + ... + 17 - 18 - 19 - ... - 22
|
|
|
|
|
24. Trị
giá tính thuế bằng Đồng Việt Nam
|
|
|
|
|
25. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những
nội dung khai báo trên tờ khai này
Ngày..... tháng...... năm 200.......
(Người khai hải quan ghi rõ họ tên, chức danh, ký, đóng dấu)
|
Dành riêng cho công chức hải quan
|
26. Ghi chép của công chức hải quan tiếp nhận tờ khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
7. Ghi chép của công chức hải quan kiểm tra, xác định trị giá tính
thuế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC TỜ KHAI TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU
Phụ
lục số: / tờ
Kèm
theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu khẩu HQ/2002-NK
số................../NK/................
Ngày
đăng ký:
HQ/2003-PLTG
TT
|
Mặt hàng
|
Trị giá giao dịch
|
Các khoản phải cộng
|
Các khoản được trừ
|
TGGT nguyên tệ
|
TGTT bằng đồng Việt Nam
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên phụ lục tờ khai trị giá
này.
|
Người khai ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên chức danh
|
Trị giá giao dịch
(7) Giá mua ghi trên hoá đơn
(8) Khoản thanh toán gián tiếp
(9) Khoản tiền trả trước, ứng
trước, đặt cọc
Các khoản phải cộng
(10) Chi phí hoa hồng bán
hàng/phí môi giới
(11) Chi phí bao bì gắn liền
với hàng hoá
(12) Chi phí đóng gói
(13) Các khoản trợ giúp người
mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá
(14) Tiền bản quyền, phí giấy
phép
(15) Tiền thu được phải trả sau
khi định đoạt, sử dụng hàng hoá
(16) Chi phí vận chuyển, bốc
xếp, chuyển hàng
(17) Chi phí bảo hiểm hàng hoá
Các khoản được trừ
(18) Chi phí bảo hiểm, vận tải
hàng hoá trong nội địa
(19) Chi phí phát sinh sau khi
nhập khẩu
(2) Tiền lãi phải trả do việc
thanh toán tiền mua hàng
(21) Các khoản thuế, phí, lệ
phí phải trả
(22) Khoản giảm giá
* Người khai hải quan căn cứ
quy định tại Mục II hướng dẫn khai báo trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá
ban hành kèm theo Quyết định này để kê khai.
Mấu
PP2
KHAI BÁO TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU GIỐNG HỆT
Kèm theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu khẩu số................. ngày...
tháng... năm 2000...
Tờ số............/.................tờ
I. Lý do không áp dụng
phương pháp trị giá giao dịch:
II. Tên hàng hoá cần xác
định trị giá tính thuế:
Số thứ tự trên tờ khai nhập khẩu:
Ngày xuất khẩu:
III. Tên hàng hoá nhập khẩu
giống hệt:
Số thứ tự trên tờ khai nhập khẩu
Tờ khai hàng hoá nhập khẩu
số............ ngày..... tháng..... năm 200... đăng ký tại
Chi cục hải quan Cục Hải quan Ngày
xuất khẩu:
IV. Xác định trị giá tính
thuế và giải trình:
Nguyên tệ
1. Trị giá tính thuế của
hàng hoá nhập khẩu giống hệt
2. Các khoản điều chỉnh
(+/-)
(a) Điều chỉnh về cấp độ thương
mại
(b) Điều chỉnh về số lượng
(c) Điều chỉnh các khoản giảm
giá khác
(d) Điều chỉnh về chi phí vận
tải
(đ) Điều chỉnh về phí bảo hiểm
3. Trị giá tính thuế
nguyên tệ của hàng hoá cần xác
Định trị giá tính thuế = (1)
(+ - 2)
4. Trị giá tính thuế bằng
Đồng Việt Nam = (3) x tỷ giá
Giải trình các khoản điều
chỉnh và chứng từ kèm theo:
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung khai báo trên đây.
Ngày..... tháng..... năm 200..
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký, đóng dấu)
|
Ghi chép của công chức hải quan tiếp nhận tờ khai trị giá
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chép của công chức
hải quan kiểm tra, xác định trị giá tính thuế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mấu
PP3
KHAI BÁO TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU TƯƠNG TỰ
Kèm theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu khẩu số................. ngày...
tháng... năm 2000...
Tờ số............/.................tờ
I. Lý do không áp dụng các
phương pháp xác định trị giá tính thuế trước đó:
II. Tên hàng hoá cần xác
định trị giá tính thuế:
Số thứ tự trên tờ khai nhập khẩu:
Ngày xuất khẩu:
III. Tên hàng hoá nhập khẩu
tương tự:
Số thứ tự trên tờ khai nhập khẩu
Tờ khai hàng hoá nhập khẩu
số............ ngày..... tháng..... năm 200... đăng ký tại
Chi cục hải quan Cục Hải quan Ngày
xuất khẩu:
IV. Xác định trị giá tính
thuế và giải trình:
Nguyên tệ
1. Trị giá tính thuế của
hàng hoá nhập khẩu tương tự
2. Các khoản điều chỉnh
(+/-)
(a) Điều chỉnh về cấp độ thương
mại
(b) Điều chỉnh về số lượng
(c) Điều chỉnh các khoản giảm
giá khác
(d) Điều chỉnh về chi phí vận
tải
(đ) Điều chỉnh về phí bảo hiểm
3. Trị giá tính thuế
nguyên tệ của hàng hoá cần xác
Định trị giá tính thuế = (1) (+
- 2)
4. Trị giá tính thuế bằng
Đồng Việt Nam = (3) x tỷ giá
Giải trình các khoản điều
chỉnh và chứng từ kèm theo:
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung khai báo trên đây.
Ngày..... tháng..... năm 200..
(Người khai hải quan ghi rõ họ tên, chức danh, ký, đóng dấu)
|
Ghi chép của công chức hải quan tiếp nhận tờ khai trị giá
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chép của công chức
hải quan kiểm tra, xác định trị giá tính thuế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mấu PP4
KHAI BÁO TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
Kèm theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu khẩu số................. ngày...
tháng... năm 2000...
Tờ số............/.................tờ
I. Lý do không áp dụng các
phương pháp xác định trị giá tính thuế trước đó:
II. Tên hàng hoá cần xác
định trị giá tính thuế:
Số thứ tự trên tờ khai hàng hoá
nhập khẩu:
III. Tên hàng hoá nhập khẩu
đã bán lại trong nước được lựa chọn để khấu trừ:
IV. Xác định trị giá tính
thuế và giải trình:
Đồng Việt Nam Tỷ lệ (5) so với
giá bán
1. Đơn giá bán trên thị trường
Việt Nam
2. Các khoản được khấu từ (tình
trên một đơn vị hàng hoá)
- Tiền hoa hồng
- Khoản lợi nhuận và chi phí
quản lý chung
- Chi phí vận tải, bốc xếp,
chuyển hàng nội địa
- Chi phí bảo hiểm nội địa
- Phí/lệ phí/thuế
3. Trị giá tính thuế bằng đồng
Việt Nam của hàng hoá nhập khẩu cần xác định trị giá tính thuế= (1) - (2)
Giải trình các khoản điều
chỉnh và chứng từ kèm theo:
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung khai báo trên đây.
Ngày..... tháng..... năm 200..
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký, đóng dấu)
|
Ghi chép của công chức hải quan tiếp nhận tờ khai trị giá
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chép của công chức
hải quan kiểm tra, xác định trị giá tính thuế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mấu
PP6
KHAI BÁO TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO
PHƯƠNG PHÁP KHÁC
Kèm theo tờ khai hàng hoá nhập khẩu khẩu số................. ngày...
tháng... năm 2000...
Tờ số............/.................tờ
I. Tên hàng hoá cần xác định
trị giá tính thuế:
Số thứ tự trên tờ khai nhập khẩu
II. Các thông tin được sử
dụng để xác định trị giá tính thuế
-
-
-
Chứng từ kèm theo:
III. Xác định trị giá tính
thuế và giải trình
1. Lựa chọn cách xác định
trị giá tính thuế
2. Giải trình:
3. Trị giá tính thuế nguyên
tệ của hàng hoá nhập khẩu cần xác định trị giá tính thuế:
4. Trị giá tính thuế bằng
đồng Việt Nam = (3) x tỷ giá
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội
dung khai báo trên đây.
Ngày..... tháng..... năm 200..
(Ghi rõ họ tên, chức danh, ký, đóng dấu)
|
Ghi chép của công chức hải quan tiếp nhận tờ khai trị giá
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chép của công chức
hải quan kiểm tra, xác định trị giá tính thuế
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 1723/TCHQ/QĐ/KTTT về tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu và hướng dẫn khai báo do Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1723/TCHQ/QĐ/KTTT ngày 22/12/2003 về tờ khai trị giá tính thuế hàng hoá nhập khẩu và hướng dẫn khai báo do Tổng cục Hải quan ban hành
5.006
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|