BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
1671/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU TRONG NGÀNH HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
- Căn cứ Luật Hải quan ngày
29 tháng 6 năm 2001;
- Căn cứ Nghị định 101/2001/NĐ-CP, ngày 31/12/2001 của Chính phủ “Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm
tra, giám sát hải quan”;
- Căn cứ Nghị định 06/2003/NĐ-CP, ngày 22/1/2003 của Chính phủ “Quy định về việc
phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu” và Thông tư 85/TT-BTC, ngày 29/8/2003
“Hướng dẫn việc phân loại hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
và Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu”;
- Căn cứ Nghị định 96/2002/NĐ-CP, ngày 19/11/2002 của Chính phủ “Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan”;
- Căn cứ Quyết định 32/2003/QĐ/BTC, ngày 17/3/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
“Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Trung tâm
phân tích, phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu miền Bắc, miền Trung, miền
Nam trực thuộc Tổng cục Hải quan”;
- Xét đề nghị của giám đốc các Trung tâm phân tích, phân loại hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu trực thuộc Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế về phân tích, phân loại hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu trong ngành Hải quan”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế quyết định
710/2003/QĐ-TCHQ, ngày 3/6/2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan “Ban hành
Quy chế về phân tích, phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong ngành Hải
quan”.
Điều 3.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng các Cục hải
quan tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Túc
|
QUY CHẾ
VỀ PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TRONG
NGÀNH HẢI QUAN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1671/QĐ-TCHQ ngày 20 tháng 10 năm 2005 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phân tích, phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
Phân tích, phân loại hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu theo quy chế này (sau đây viết tắt là PTPL) là việc cơ quan hải
quan kiểm tra thực tế mẫu hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại các đơn vị PTPL
hàng hoá bằng các biện pháp nghiệp vụ kỹ thuật để xác định đặc tính, tên hàng
và mã số của hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây viết tắt là XK, NK) theo
Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu
thuế nhập khẩu và theo Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá của Tổ chức Hải
quan thế giới (sau đây gọi tắt là Hệ thống HS).
Điều 2. Mục
đích phân tích, phân loại
1. Xác định đúng đặc tính, tên
hàng và mã số hàng hoá theo Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam,
theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu và theo Hệ thống HS đối với mẫu
hàng hoá XK, NK yêu cầu PTPL, phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước về hải
quan.
2. Phục vụ việc xây dựng Danh mục
hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập
khẩu.
Điều 3.
Nguyên tắc phân tích, phân loại
1. Việc PTPL phải được thực hiện
khách quan, khoa học, chính xác, tuân thủ các quy định của quy chế này.
2. Việc PTPL hàng hoá XKNK căn cứ
vào mẫu hàng hoá, hồ sơ yêu cầu PTPL, Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam, Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu, các quy định liên quan đến phân
loại hàng hoá XK, NK do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và Hệ thống HS.
Trong trường hợp những điều khoản của Công ước HS mà Việt Nam đã ký kết tham
gia có quy định khác với việc phân loại hàng hoá trong Danh mục hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam thì
thực hiện theo những điều khoản của Công ước HS mà Việt Nam đã ký kết tham gia.
Điều 4. Đối
tượng phân tích, phân loại
1. Đối tượng PTPL là mẫu hàng
hoá XK, NK chưa xác định được hoặc có nghi ngờ về đặc tính, tên hàng và mã số
hàng hoá (sau đây gọi tắt là mẫu PTPL).
2. Đối với một số mặt hàng các
đơn vị PTPL chưa đủ điều kiện PTPL (có thông báo riêng theo từng giai đoạn) thì
các đơn vị hải quan trưng cầu giám định theo quy định hiện hành.
3. Trường hợp mẫu đã gửi đến các
đơn vị PTPL thì các đơn vị hải quan không trưng cầu giám định tại các cơ quan,
tổ chức giám định khác và mẫu đã gửi tới các cơ quan, tổ chức giám định thì
không gửi tới các đơn vị PTPL.
Điều 5. Đơn
vị yêu cầu phân tích, phân loại
Đơn vị yêu cầu PTPL hàng hoá XK,
NK là các đơn vị trong ngành Hải quan.
Điều 6. Đơn
vị phân tích, phân loại
Đơn vị PTPL hàng hoá XK, NK là
các Trung tâm phân tích, phân loại hàng hoá XK, NK (sau đây gọi tắt là Trung
tâm PTPL) trực thuộc Tổng cục Hải quan.
Điều 7. Kết
quả phân tích, phân loại
1. Kết quả PTPL chỉ có giá trị đối
với mẫu hàng hoá được yêu cầu PTPL và là cơ sở để cơ quan hải quan tiến hành thủ
tục hải quan đối với hàng hoá XK, NK và xử lý các vấn đề khác có liên quan đến
quản lý nhà nước về hải quan.
2. Trường hợp đơn vị yêu cầu
PTPL vẫn quyết định thông quan hàng hoá mà không áp dụng kết quả PTPL đối với mẫu
hàng này thì sau khi thông quan phải báo cáo cho Trung tâm PTPL để xử lý kết quả
PTPL.
3. Trường hợp đơn vị yêu cầu
PTPL phát hiện kết quả PTPL của Trung tâm PTPL thiếu chính xác, không phù hợp với
thực tế hàng hoá XK, NK thì báo cáo lãnh đạo Tổng cục Hải quan.
4. Trường hợp đơn vị yêu cầu
PTPL sử dụng kết quả PTPL để thông quan hàng hoá nhưng doanh nghiệp không đồng
ý với kết quả PTPL thì đơn vị cho phép doanh nghiệp làm thủ tục tái giám định
theo quy định. Nếu kết quả tái giám định khác với kết quả PTPL thì giải quyết
khiếu nại theo quy định tại điều 21 dưới đây.
5. Kết quả PTPL có giá trị ràng
buộc trách nhiệm đối với Trung tâm PTPL về những kết luận trong thông báo kết
quả PTPL của mình.
Chương II.
MẪU VÀ HỒ SƠ YÊU CẦU
PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI
Điều 8. Yêu
cầu đối với mẫu và việc lấy mẫu phân tích, phân loại
1. Yêu cầu đối với mẫu PTPL:
a. Mẫu phải đảm bảo tính khách
quan, đại diện.
b. Lượng mẫu phải đủ cho việc
PTPL và lưu mẫu tại Trung tâm PTPL; mẫu phải được đóng gói trong bao bì phù hợp
với tính chất của mẫu và theo đúng quy định của Tổng cục Hải quan, được dán
nhãn, niêm phong để giữ nguyên được các đặc tính của mẫu trong quá trình chuyển
giao.
c. Mẫu phải kèm theo hồ sơ yêu cầu
PTPL được quy định tại điều 9 và lưu theo quy định tại điều 11 của quy chế này.
2. Yêu cầu đối với việc lấy mẫu
PTPL:
a. Việc lấy mẫu để yêu cầu PTPL
thực hiện theo quy định của phụ lục kèm theo. Đối với một mặt hàng cần yêu cầu
PTPL, đơn vị yêu cầu PTPL lấy 2 mẫu như nhau và chuyển giao cả 2 mẫu đến Trung
tâm PTPL.
b. Công chức hải quan khi lấy mẫu
yêu cầu PTPL phải có sự chứng kiến của người khai hải quan, phải lập biên bản,
niêm phong và có chữ ký xác nhận của công chức hải quan và của người khai hải
quan.
Điều 9. Hồ
sơ yêu cầu phân tích, phân loại
1. Hồ sơ yêu cầu PTPL gồm:
a. Phiếu yêu cầu PTPL hàng hoá
kiêm biên bản lấy mẫu (mẫu số 1).
b. Tờ khai hải quan (bản sao).
c. Hợp đồng thương mại (phần
liên quan trực tiếp tới yêu cầu PTPL, bản sao).
d. Tài liệu kỹ thuật có liên
quan (bản chính).
3. Chứng nhận xuất xứ hàng hoá
(C/O), chứng thư giám định, thông báo kết quả PTPL lần trước (nếu có, bản sao).
2. Phiếu yêu cầu PTPL hàng hoá
kiêm biên bản lấy mẫu làm thành 2 bản, trong đó 1 bản lưu, 1 bản gửi cho Trung
tâm PTPL. Các bản sao chứng từ phải có dấu xác nhận của đơn vị yêu cầu PTPL. Một
số trường hợp đặc biệt như hàng hoá mua bán tại biên giới yêu cầu PTPL nhưng
không có hợp đồng thương mại, hàng phi mậu dịch và hàng đã qua sử dụng yêu cầu
PTPL nhưng không có tài liệu kỹ thuật thì phải có xác nhận của thủ trưởng đơn vị
yêu cầu PTPL trên Phiếu yêu cầu PTPL kiêm biên bản lấy mẫu.
Điều 10. Việc
giao, nhận mẫu và hồ sơ yêu cầu phân tích, phân loại
1. Đơn vị yêu cầu PTPL trực tiếp
chuyển hoặc niêm phong hải quan hồ sơ và mẫu yêu cầu PTPL để gửi qua đường bưu
điện hoặc để uỷ quyền bằng văn bản cho chủ hàng chuyển tới Trung tâm PTPL.
2. Trung tâm PTPL khi nhận được
mẫu và hồ sơ yêu cầu PTPL phải lập Phiếu tiếp nhận yêu cầu PTPL (mẫu số 2)
thành 2 bản, trong đó 1 bản lưu tại trung tâm, 1 bản gửi trả đơn vị yêu cầu
PTPL. Đối với mẫu gửi qua đường bưu điện, đơn vị yêu cầu PTPL phải fax thông
báo cho Trung tâm PTPL biết để tiếp nhận; đồng thời, trong vòng 3 ngày hành
chính kể từ ngày tiếp nhận được mẫu và hồ sơ, Trung tâm PTPL phải fax phiếu tiếp
nhận cho đơn vị yêu cầu PTPL để theo dõi.
3. Trường hợp mẫu và hồ sơ yêu cầu
PTPL không đáp ứng các yêu cầu quy định tại điều 8, 9 của quy chế này thì Trung
tâm PTPL phải thông báo bằng văn bản và trả lại ngay đối với những mẫu và hồ sơ
chuyển giao trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản chậm nhất là trong vòng 03
ngày kể từ ngày nhận được mẫu và hồ sơ gửi gián tiếp theo đường bưu điện để đơn
vị yêu cầu PTPL xử lý lại việc gửi mẫu và hồ sơ.
Điều 11. Sử
dụng mẫu, lưu mẫu và huỷ mẫu phân tích, phân loại.
1. Sử dụng mẫu: Đối với 02 mẫu
như nhau của cùng một mặt hàng do đơn vị yêu cầu PTPL gửi tới, Trung tâm PTPL
tiến hành PTPL 1 mẫu và lưu 1 mẫu.
2. Lưu mẫu:
Mẫu lưu phải bảo đảm đủ số lượng,
đủ hồ sơ kèm theo và bảo đảm tính đại diện của mẫu khi cần tái PTPL. Mẫu chỉ
lưu tại các Trung tâm PTPL.
Thời hạn lưu mẫu đối với mẫu
không có khiếu nại về nội dung PTPL của hàng hoá được các đơn vị hải quan quyết
định thông quan trên cơ sở thông báo kết quả PTPL đối với mẫu hàng hoá đó là 90
ngày kể từ ngày hàng hoá được quyết định thông quan.
Trường hợp mẫu có khiếu nại theo
quy định tại điều 21 quy chế này về nội dung PTPL của hàng hoá được quyết định
thông quan trên cơ sở thông báo kết quả PTPL thì Trung tâm PTPL phải lưu mẫu cho
tới khi cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có quyết định giải quyết khiếu
nại cuối cùng, với điều kiện mẫu không bị biến chất, không gây nguy hiểm cho việc
lưu mẫu.
3. Huỷ mẫu lưu: Các mẫu lưu đã hết
hạn lưu giữ quy định tại khoản 2 điều này, mẫu đã bị biến chất, mẫu dễ gây nguy
hiểm, mẫu không có khả năng lưu giữ, thì phải làm thủ tục huỷ mẫu. Việc huỷ mẫu
phải có quyết định của giám đốc Trung tâm PTPL, tiến hành dưới sự kiểm tra giám
sát của Hội đồng tiêu huỷ mẫu và phải lập biên bản. Thành phần của hội đồng này
do giám đốc Trung tâm PTPL quyết định. Quyết định và biên bản tiêu huỷ mẫu được
lưu theo quy định về lưu giữ hồ sơ trong ngành Hải quan.
4. Trả lại mẫu: Đối với mẫu yêu
cầu PTPL có trị giá lớn và doanh nghiệp có nhu cầu xin nhận lại thì đơn vị đã gửi
mẫu có công văn và trực tiếp (hoặc uỷ quyền bằng văn bản cho doanh nghiệp) nhận
lại mẫu tại Trung tâm PTPL; giám đốc Trung tâm PTPL quyết định việc trả lại mẫu
lưu với điều kiện doanh nghiệp cam đoan không có khiếu nại về kết quả PTPL; khi
trả lại mẫu phải lập biên bản trả lại mẫu, chụp và lưu ảnh mẫu.
Chương
III.
TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH,
PHÂN LOẠI
Điều 12. Điều
kiện tiến hành phân tích, phân loại
Việc PTPL chỉ được tiến hành khi
mẫu và hồ sơ yêu cầu PTPL đáp ứng đủ yêu cầu quy định tại điều 8, điều 9 của
quy chế này.
Điều 13. Tiến
hành phân tích, phân loại
1. Trình tự tiến hành phân tích,
phân loại:
a. Nhận mẫu và hồ sơ yêu cầu
PTPL.
b. Nghiên cứu hồ sơ, tập hợp
thông tin về mẫu yêu cầu PTPL.
c. Tiến hành các thí nghiệm cần
thiết và xác định tên hàng, mã số hàng hoá.
d. Lập hồ sơ PTPL theo đúng quy
định tại điều 15 của quy chế này.
e. Thông báo kết quả PTPL theo
đúng quy định tại điều 14 của quy chế này.
f. Lưu mẫu và hồ sơ PTPL.
2. Trong trường hợp do tính chất
của hàng hoá mà không lấy được mẫu và theo đề nghị bằng văn bản của đơn vị yêu
cầu PTPL, Trung tâm PTPL căn cứ vào khả năng của trung tâm để cử chuyên viên tiến
hành PTPL tại đơn vị yêu cầu PTPL.
Điều 14.
Thông báo kết quả phân tích, phân loại
1. Kết quả PTPL phải được thông
báo bằng văn bản cho đơn vị yêu cầu PTPL, trong đó phải nêu rõ đặc trưng hàng
hoá theo đúng yêu cầu của biểu thuế XK, biểu thuế NK và phải xác định mã số
hàng hoá theo các biểu thuế đó. Thông báo kết quả PTPL do chuyên viên PTPL lập
theo mẫu quy định và ký tên; được người đại diện có thẩm quyền của đơn vị PTPL
ký tên, đóng dấu xác nhận.
2. Trong thời hạn không quá 15
ngày hành chính đối với 1 mẫu kể từ ngày tiếp nhận mẫu và hồ sơ yêu cầu PTPL
đáp ứng đầy đủ các quy định tại điều 8,9 của quy chế này, đơn vị PTPL có trách
nhiệm ra thông báo kết quả PTPL cho đơn vị yêu cầu PTPL.
3. Trường hợp mẫu phức tạp cần
có thêm thời gian PTPL hoặc 1 vụ yêu cầu gồm từ 6 mẫu yêu cầu PTPL trở lên thì
đơn vị PTPL trong vòng 10 ngày đầu phải thông báo bằng văn bản thời hạn dự kiến
hoàn thành cho đơn vị yêu cầu PTPL.
4. Thông báo kết quả PTPL được gửi
cho đơn vị yêu cầu PTPL theo đường văn thư hoặc trao trực tiếp cho người có giấy
uỷ quyền của đơn vị yêu cầu PTPL.
Điều 15. Hồ
sơ phân tích, phân loại và lưu giữ hồ sơ
1. Hồ sơ PTPL gồm có:
a. Hồ sơ yêu cầu PTPL quy định tại
điều 9 của quy chế này.
b. Phiếu tiếp nhận yêu cầu PTPL.
c. Biên bản PTPL (mẫu số 3).
d. Thông báo kết quả PTPL (mẫu số
4).
e. Các bản minh hoạ của việc
PTPL (nếu có).
f. Kết quả phân tích của các đơn
vị kỹ thuật chuyên ngành (nếu có).
g. Biên bản trả lại mẫu (nếu có,
theo mẫu số 5).
2. Hồ sơ PTPL được lưu giữ theo
quy định về lưu giữ tài liệu trong ngành Hải quan.
Điều 16.
Tái phân tích, phân loại hàng hoá
1. Việc tái PTPL thực hiện theo
quyết định của giám đốc Trung tâm PTPL để phục vụ việc giải quyết khiếu nại hoặc
tiến hành theo đề nghị của đơn vị yêu cầu PTPL để kiểm tra lại kết quả PTPL khi
mẫu lưu còn đáp ứng được các quy định tại điều 11 của quy chế này.
2. Việc tái PTPL phải do chuyên
viên PTPL khác hoặc do một tập thể các chuyên viên PTPL tiến hành. Chuyên viên
PTPL lần đầu không tham gia tái PTPL, có trách nhiệm chuyển giao toàn bộ hồ sơ,
tài liệu có liên quan cho bộ phận tái PTPL và báo cáo lại kết quả PTPL đã tiến
hành của mình.
Chương IV.
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN,
QUAN HỆ PHỐI HỢP TRONG HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI
Điều 17.
Trách nhiệm, quyền hạn của đơn vị yêu cầu phân tích, phân loại
1. Lấy mẫu yêu cầu PTPL đúng đối
tượng quy định tại điều 4 và gửi mẫu cùng hồ sơ yêu cầu PTPL theo quy định tại
các điều 8, 9, 10 của quy chế này.
2. Cung cấp đầy đủ và chính xác
các thông tin liên quan đến mẫu PTPL; tạo điều kiện thuận lợi cho Trung tâm
PTPL thực hiện nhiệm vụ.
3. Sử dụng kết quả PTPL theo quy
định tại điều 7 của quy chế.
4. Được quyền yêu cầu Trung tâm
PTPL tiến hành tái PTPL khi không thống nhất với kết quả PTPL.
5. Được quyền yêu cầu Trung tâm
PTPL giải thích các cơ sở dẫn đến kết quả PTPL đã cung cấp để phục vụ cho việc
quyết định thông quan hàng hoá và giải quyết khiếu nại.
Điều 18.
Trách nhiệm và quyền hạn của đơn vị phân tích, phân loại
1. Tiến hành PTPL hàng hoá và ra
Thông báo kết quả PTPL theo quy chế này; chịu trách nhiệm về kết quả PTPL của
mình.
2. Tổ chức tái PTPL theo quy định
tại điều 16; có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị trong việc giải quyết các
vướng mắc và các khiếu nại về kết quả PTPL.
3. Lưu giữ hồ sơ PTPL theo quy định
chung của ngành; lưu giữ, bảo quản và huỷ mẫu theo quy chế này.
4. Được quyền phối hợp, ký hợp đồng
phân tích mẫu hàng hoá XK, NK với các đơn vị chuyên ngành.
5. Được quyền yêu cầu đơn vị yêu
cầu PTPL thực hiện đúng quy định về lấy mẫu, lập hồ sơ yêu cầu PTPL, cung cấp
các thông tin, tài liệu liên quan đến mẫu hàng hoá yêu cầu PTPL và cung cấp
thông tin bổ sung vào cơ sở dữ liệu phục vụ thông quan và các nghiệp vụ hải
quan khác.
6. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn
các đơn vị trong ngành thực hiện quy chế này.
Điều 19.
Trách nhiệm, quyền hạn của chuyên viên phân tích, phân loại
1. Được đảm bảo các điều kiện về
phương tiện, vật chất cần thiết cho việc PTPL.
2. Được quyền thu thập tài liệu,
thông tin liên quan đến mẫu yêu cầu PTPL; tiến hành PTPL hàng hoá một cách
trung thực, khách quan, khoa học, kịp thời, chính xác theo đúng yêu cầu PTPL và
ký chịu trách nhiệm về thông báo kết quả PTPL do mình xác lập.
3. Bảo quản, lưu giữ mẫu và hồ
sơ PTPL khi tiến hành PTPL; chuyển giao lại mẫu và hồ sơ PTPL cho nhân viên lưu
trữ sau khi hoàn thành việc PTPL.
4. Được quyền bảo vệ hoặc lựa chọn
người được uỷ quyền bảo vệ kết quả PTPL thay mình khi có tranh chấp về kết quả
PTPL; có trách nhiệm và được quyền đề nghị sửa lại kết quả PTPL đã thông báo
khi phát hiện ra sai sót.
5. Được từ chối bất kỳ sự can
thiệp không khách quan nào gây ảnh hưởng đến nhiệm vụ PTPL mà mình đang thực hiện
và được từ chối việc PTPL khi không đủ điều kiện PTPL theo quy định tại điều 12
của quy chế này hoặc vượt quá khả năng PTPL của mình; có trách nhiệm báo cáo
lãnh đạo đơn vị PTPL đối với những việc PTPL được giao có liên quan đến quyền
và lợi ích của mình.
Điều 20.
Quan hệ phối hợp trong hoạt động phân tích, phân loại:
1. Các Trung tâm PTPL chịu sự chỉ
đạo toàn diện của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
2. Các Trung tâm PTPL có mối
quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau.
3. Quan hệ phối hợp công tác giữa
các Trung tâm PTPL với các đơn vị trong và ngoài ngành Hải quan thực hiện theo
quy định hiện hành.
Chương V.
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 21. Giải
quyết khiếu nại:
1. Thời hiệu khiếu nại về kết quả
PTPL hàng hoá làm cơ sở cho việc quyết định thông quan hàng hoá của đơn vị yêu
cầu PTPL là trong vòng 90 ngày kể từ ngày hàng hoá được quyết định thông quan;
quá 90 ngày theo quy định này, không tiếp nhận giải quyết khiếu nại về kết quả
PTPL đối với mẫu hàng.
2. Việc giải quyết khiếu nại về
kết quả phân loại hàng hoá làm cơ sở cho việc quyết định thông quan hàng hoá của
đơn vị yêu cầu PTPL được thực hiện theo Thông tư 85/2003/TT-BTC ngày 29/8/2003
của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật hiện hành về giải quyết khiếu nại.
Điều 22. Xử
lý vi phạm:
Đơn vị yêu cầu PTPL, đơn vị thực
hiện PTPL và các đối tượng có liên quan vi phạm các quy định tại quy chế này bị
xử lý theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC:
HƯỚNG DẪN LẤY MẪU PHÂN TÍCH PHÂN LOẠI
(Kèm
theo "Quy chế về phân tích phân loại hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong
ngành Hải quan", ban hành theo Quyết định số 1671/QĐ-TCHQ ngày 20 tháng 10
năm 2005 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
I. NGUYÊN TẮC LẤY MẪU:
1. Việc lấy mẫu hàng hoá XK, NK
để PTPL được thực hiện theo quy định tại điều 8 quy chế này và phải đảm bảo an
toàn về môi trường, về sức khoẻ cho con người.
2. Trước khi lấy mẫu, cần nghiên
cứu kỹ hồ sơ lô hàng, các ký hiệu, biểu tượng trên nhãn mác, bao bì nhằm xác định
hàng hoá thuộc loại hàng hoá thông thường, hàng hoá dễ hỏng hay hàng hoá nguy
hiểm.
II. DỤNG CỤ LẤY MẪU VÀ BAO BÌ
ĐỰNG MẪU:
1. Dụng cụ lấy mẫu và bao bì đựng
mẫu trang bị theo hướng dẫn tại công văn số 5396/TCHQ/PTPL ngày 10/11/2004 của
Tổng cục Hải quan.
2. Dụng cụ lấy mẫu và bao bì đựng
mẫu phải sạch, trơ về mặt hoá học và đảm bảo không đưa tạp chất vào mẫu. Bao bì
phải phù hợp với bản chất của mỗi loại hàng hoá, không làm ảnh hưởng đến bản chất
của hàng hoá và an toàn cho người lấy mẫu.
3. Bao bì đóng gói để vận chuyển
mẫu: phải đảm bảo an toàn cho mẫu không bị đổ vỡ khi vận chuyển. Trường hợp mẫu
yêu cầu phải bảo quản đặc biệt thì vận chuyển bằng phương tiện thích hợp để đảm
bảo mẫu được bảo quản theo đúng quy định, tránh bị hư hỏng do vận chuyển.
III. BẢO HỘ LAO ĐỘNG:
Khi lấy mẫu phải có đủ các trang
thiết bị bảo hộ lao động cần thiết, phù hợp với từng loại hàng hoá, đảm bảo an
toàn cho người lấy mẫu. Trang thiết bị bảo hộ lao động tối thiểu gồm: mặt nạ
phòng độc, khẩu trang, găng tay vải, cao su, kính bảo hộ lao động.
IV. CÁCH THỨC LẤY MẪU VÀ SỐ
LƯỢNG MẪU CẦN LẤY:
1. Cách thức lấy mẫu:
a. Đối với mẫu đã đóng gói để
bán lẻ dạng rắn hoặc dạng lỏng có trọng lượng dưới 1kg hoặc dưới 1 lít thì lấy
mẫu theo đơn vị đóng gói của nhà sản xuất.
b. Đối với mẫu đã đóng gói để
bán lẻ dạng rắn hoặc dạng lỏng có trọng lượng trên 1kg hoặc trên 1 lít: trường
hợp lô hàng đồng nhất thì chỉ cần lấy mẫu ở một đơn vị đóng gói, trường hợp
không đồng nhất thì lấy trên các bao gói khác nhau (tỷ lệ 3 - 5%) ở các vị trí
trong, giữa và ở ngoài, sau đó trộn đều thành một mẫu chung và lấy theo số lượng
quy định. Nếu mẫu ở dạng nhũ dịch hoặc hỗn dịch thì trước khi lấy mẫu phải khuấy
đều.
c. Đối với mẫu rắn hoặc lỏng dạng
nguyên liệu:
- Đối với mẫu đồng nhất giữa các
bao gói thì lấy mẫu tại 3 vị trí khác nhau trong cùng một bao gói: trên, giữa
và cuối bao gói, sau đó trộn đều thành một mẫu chung và lấy theo số lượng quy định.
- Đối với mẫu không đồng nhất
thì lấy mẫu trên các bao gói khác nhau (tỷ lệ 3 - 5%) ở các vị trí trong, giữa
và ngoài sau đó trộn đều thành một mẫu chung và lấy mẫu theo số lượng quy định.
Nếu mẫu ở dạng nhũ dịch hoặc hỗn dịch trước khi lấy mẫu phải khuấy đều.
d. Đối với hàng độc hại, dễ cháy
nổ, dễ hỏng: Việc lấy mẫu phải được trang bị bảo hộ lao động. Lấy mẫu ở nơi
thông thoáng; nếu mẫu dễ hỏng do tác động của môi trường thì phải lấy mẫu một
cách nhanh chóng.
2. Số lượng mẫu cần lấy:
(1). Đối với hàng hoá dạng rắn bột,
bột nhão, mỡ:
a. Hàng hoá đã đóng gói để bán lẻ,
có trọng lượng dưới 50g; Lấy từ 8 đến 10 đơn vị đóng gói để bán lẻ của nhà sản
xuất đối với mỗi loại hàng hoá.
b. Hàng hoá đã đóng gói để bán lẻ
có trọng lượng 50 - 100g: Lấy từ 4 đến 6 đơn vị đóng gói để bán lẻ của nhà sản
xuất đối với mỗi loại hàng hoá.
c. Hàng hoá đã đóng gói để bán lẻ
có trọng lượng 100 - 200g: Lấy từ 2 đến 4 đơn vị đóng gói để bán lẻ của nhà sản
xuất đối với mỗi loại hàng hoá.
d. Hàng hoá đã đóng gói để bán lẻ
có trọng lượng 200g - 500g: Lấy 2 đơn vị đóng gói để bán lẻ của nhà sản xuất đối
với mỗi loại hàng hoá.
e. Hàng hoá đã đóng gói để bán lẻ
có trọng lượng từ 1kg trở lên: Lấy từ 200 đến 500g.
f. Hàng hoá đã đóng gói để bán lẻ
dạng viên: Lấy mẫu 50 - 100 viên.
g. Hàng hoá dạng nguyên liệu: Lấy
mẫu 200 - 500g. Riêng đối với ximăng, clanhke, lượng mẫu lấy 4kg cho một mẫu.
(2). Đối với hàng hoá dạng lỏng:
a. Hàng hoá đã đóng gói để bán lẻ,
có dung tích dưới 50ml: Lấy từ 8 đến 10 đơn vị đóng gói để bán lẻ của nhà sản
xuất đối với mỗi loại hàng hoá.
b. Hàng hoá đã đóng gói để bán lẻ
có dung tích từ 50 - 100ml: Lấy từ 4 đến 6 đơn vị đóng gói để bán lẻ của nhà sản
xuất đối với mỗi loại hàng hoá.
c. Hàng hoá đã đóng gói để bán lẻ
có dung tích từ 100 - 200ml: Lấy từ 2 đến 4 đơn vị đóng gói để bán lẻ của nhà sản
xuất đối với mỗi loại hàng hoá.
d. Hàng hoá đã đóng gói để bán lẻ
có dung tích từ 200 - 500ml: Lấy 2 đơn vị đóng gói để bán lẻ của nhà sản xuất đối
với mỗi loại hàng hoá.
e. Hàng hoá đã đóng gói để bán lẻ
có dung tích từ 1 lít trở lên: Lấy từ 200 - 500ml.
f. Hàng hoá đã đóng gói để bán lẻ
dạng ống hoặc lọ có dung tích 1 - 5ml lấy mẫu từ 10 - 20 đơn vị.
g. Hàng hoá dạng nguyên liệu lấy
mẫu từ 200 - 500ml.
(3). Hàng hoá là các mặt hàng cơ
khí điện tử:
Mẫu yêu cầu PTPL phải là một đơn
vị nguyên chiếc, nguyên bộ hoặc bộ phận của chúng.
(4). Hàng hoá là sắt thép dạng
thanh, ống, cây, que, cuộn:
Lượng mẫu lấy có độ dài khoảng
10cm - 20cm. Đối với loại ống cần thử áp lực thì độ dài của mẫu là 1m. Hàng hoá
là sắt thép dạng phiến, tấm: lượng mẫu lấy 20cm x 20cm.
(5) Hàng hoá là các loại vải,
nguyên liệu dệt:
Đối với các loại vải lượng mẫu lấy
khoảng: 1m2; xơ sợi lượng mẫu lấy 100g, nếu cần xác định độ mảnh của xơ sợi thì
lượng mẫu là 100m.
(6). Hàng hoá là giấy và bột giấy:
Đối với các loại giấy lượng mẫu
lấy 3m2 hoặc 5 - 10 tờ, không được để nhăn, rách hoặc ẩm. Đối với bột giấy lượng
mẫu là 1kg.
(7) Hàng hoá là plastic:
a. Dạng màng, tấm phiến cuộn: Lượng
mẫu lấy 1m2 hoặc 5 - 10 tờ.
b. Dạng thanh, que, ống, nẹp: Lấy
mẫu có độ dài khoảng 20cm; đối với mẫu ống cần thử áp lực thì lấy mẫu có chiều
dài khoảng 2m.
V. LƯU Ý:
Trường hợp hàng không thể lấy mẫu
được theo hướng dẫn nêu trên thì đơn vị yêu cầu PTPL trao đổi trực tiếp với các
Trung tâm PTPL để được hướng dẫn.
MẪU 1 - PTPL
TỔNG CỤC HẢI QUAN
CỤC
HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
...........
|
|
PHIẾU YÊU CẦU PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU KIÊM BIÊN BẢN LẤY MẪU
Kính
gửi: Trung tâm phân tích phân loại..................
Tổng
cục Hải quan
1. Tên đơn vị yêu cầu phân tích,
phân loại:
.............................................................................................................................................
2. Ngày yêu cầu phân tích, phân
loại:.............................................................................
3. Đề nghị phân tích, phân loại
cho mẫu hàng hoá sau:
- Tên hàng theo khai
báo:...................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Mã số hàng hoá theo khai
báo:........................................................................................
- Số tờ khai hải
quan:................................ ngày ..........tháng ...........năm
.........................
- Đơn vị XK,
NK:...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Ngày lấy mẫu:................................
Địa điểm lấy mẫu:...................................................
- Người lẫy mẫu:..............................................................................................................
+ Công chức hải quan
1:...................................................................................................
+ Công chức hải quan 2:....................................................................................................
+ Đại diện chủ lô
hàng:......................................................................................................
- Đặc điểm bao bì đóng gói mẫu:....................................................................................
- Mẫu đã được niêm phong hải
quan số:
...........................................................................
- Hồ sơ kèm theo:
(1) Tờ khai hải quan (bản sao)
|
:
|
Có
|
|
Không
|
|
(2) Hợp đồng thương mại (bản
sao)
|
:
|
Có
|
|
Không
|
|
(3) Tài liệu kỹ thuật có liên
quan (bản chính)
|
:
|
Có
|
|
Không
|
|
(4) Chứng thư giám định (bản
sao, nếu có)
|
:
|
Có
|
|
Không
|
|
(5) C/O (bản sao, nếu có)
|
:
|
Có
|
|
Không
|
|
- Nội dung yêu cầu phân tích,
phân loại:............................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đại
diện chủ hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Công
chức hải quan
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
MẪU 2 - PTPL
TỔNG CỤC HẢI QUAN
TRUNG
TÂM PTPL........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
...........
|
|
PHIẾU TIẾP NHẬN YÊU CẦU PHÂN TÍCH, PHÂN TÍCH HÀNG
HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
- Thời gian tiếp nhận yêu cầu PTPL:
ngày.....................tháng.....................năm................
- Phiếu yêu cầu PTPL kiêm biên bản
lấy mẫu số:.....................ngày..................................
- Đơn vị yêu cầu PTPL:
.....................................................................................................
- Tên mẫu theo khai
báo:....................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Số tờ khai hải quan:
.....................ngày.....................tháng.....................năm..................
- Đơn vị XK, NK:
.........................................................................................................
- Số lượng mẫu:.........................................................................................................
- Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu PTPL:
(1) Tờ khai hải quan (bản sao)
|
:
|
Có
|
|
Không
|
|
(2) Hợp đồng thương mại (bản
sao)
|
:
|
Có
|
|
Không
|
|
(3) Tài liệu kỹ thuật liên
quan
|
:
|
Có
|
|
Không
|
|
(4) Chứng thư giám định
|
:
|
Có
|
|
Không
|
|
(5) C/O
|
:
|
Có
|
|
Không
|
|
+ Cách thức tiếp nhận
|
:
|
Trực tiếp
|
|
Bưu điện
|
|
- Phân công thực hiện PTPL và
lưu
ý:............................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Người
giao
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người
nhận
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Người
phân công
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU 3 - PTPL
TỔNG CỤC HẢI QUAN
TRUNG
TÂM PTPL........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
...........
|
|
BIÊN BẢN TIẾN HÀNH PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI MẪU HÀNG HOÁ
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Biên bản lập hồi.................giờ.................
ngày.................tháng.................năm ............tại Trung tâm
PTPL.......................................................................................................................
1. Tên mẫu theo khai
báo:................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Đơn vị yêu cầu phân tích,
phân loại:....................................................................
........................................................................................................................................
3. Số tờ khai hải
quan:.................ngày.................tháng.................năm.................
4. Phiếu tiếp nhận
PTPL
:
ngày
tháng
năm Số:
- Bắt đầu
PTPL
:
ngày
tháng
năm
- Kết thúc
PTPL
:
ngày
tháng
năm
5. Chuyên viên phân tích, phân
loại:
- Trưởng nhóm
PTPL:..................................................................................................
- Chuyên viên PTPL
1:..................................................................................................
- Chuyên viên PTPL
2:..................................................................................................
Quá trình phân tích phân loại
I. Tình trạng mẫu yêu cầu phân
tích, phân loại:
(Ghi rõ tên, số lượng, cách đóng
gói, niêm phong và bảo quản từng mẫu thực tế nhận được).
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. Mẫu và tài liệu so sánh.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. Phương pháp, phương tiện tiến
hành phân tích, phân loại:
(Ghi rõ phân tích cảm quan, phân
tích hoá, phân tích bằng thiết bị)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
IV. Kết quả phân tích
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
V. Kết luận phân tích phân loại:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
VI. Những mẫu vật còn lại:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Người lập biên bản (Ghi
rõ họ tên và
ký):
Ký tên
1. Chuyên viên PTPL
1.............................................................................
2. Chuyên viên PTPL
2............................................................................
3. Trưởng nhóm PTPL:
............................................................................
MẪU 4 - PTPL
TỔNG CỤC HẢI QUAN
TRUNG
TÂM PTPL........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
........... /TCHQ-PTPL
|
Hà
Nội, ngày ....... tháng .......... năm ........
|
THÔNG BÁO KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ
Kính
gửi:…………………….
1. Tên mẫu theo khai
báo :
......................................................................................
2. Số tờ khai hải
quan
: .......................................................................................
3. Đơn vị XK,
NK
:
.......................................................................................
4. Đơn vị yêu cầu
PTPL
: .......................................................................................
5. Phiếu yêu cầu PTPL kiêm biên
bản lấy mẫu: Số...........ngày...........tháng........năm......
6. Phiếu tiếp nhận mẫu
: Số.................................ngày...........tháng........năm......
7. Nội dung yêu cầu PTPL:
..............................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
8. Kết quả phân tích phân loại:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Chuyên
viên PTPL
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Giám
đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Thông báo kết quả này
chỉ có giá trị đối với mẫu yêu cầu phân tích phân loại
MẪU 5 - PTPL
TỔNG CỤC HẢI QUAN
TRUNG
TÂM PTPL........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------
|
Số:
........... /TCHQ-PTPL...
|
Hà
Nội, ngày ....... tháng .......... năm ........
|
PHIẾU TRẢ LẠI MẪU ĐÃ PHÂN TÍCH PHÂN LOẠI
Trung tâm phân tích, phân loại
hàng hoá XK, NK............................quyết định trả lại mẫu đã phân tích,
phân loại như sau:
- Thời gian trả lại mẫu:.....giờ......ngày...........tháng........năm...........................................
- Tên mẫu trả lại (theo khai
báo):................................................................................
- Số tờ khai hải
quan:........................................Thông báo kết quả PTPL số:....................
- Số lượng mẫu trả lại:
....................................................................................................
- Đơn vị đề nghị trả lại mẫu:..............................................................................................
- Công văn đề nghị trả lại mẫu số:................................................................................
- Người nhận lại mẫu:....................................................................................................
............................................................................................................................................
- Giấy uỷ quyền nhận lại mẫu (nếu
có):.............................................................................
- Người trả lại mẫu:............................................................................................................
- Lưu
ý:........................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chủ hàng cam đoan đã nhận lại mẫu
và không khiếu nại về kết quả phân tích, phân loại đối với mẫu hàng này sau khi
đã được nhận lại mẫu.
Người
nhận mẫu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Người
trả mẫu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
|
Giám
đốc
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
MỤC LỤC
QUY
CHẾ VỀ PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TRONG NGÀNH HẢI QUAN
(SỬA ĐỔI, BỔ SUNG)
Chương I: Quy định chung
Điều 1: Phân tích phân loại hàng
hoá XK, NK
Điều 2: Mục đích phân tích, phân
loại
Điều 3: Nguyên tắc hoạt động
phân tích, phân loại
Điều 4: Đối tượng hàng hoá phân
tích, phân loại
Điều 5: Đơn vị yêu cầu phân
tích, phân loại
Điều 6: Đơn vị phân tích, phân
loại
Điều 7: Kết quả phân tích, phân
loại
Chương II: Mẫu và hồ sơ yêu cầu
PTPL
Điều 8: Yêu cầu đối với mẫu và đối
với việc lấy mẫu PTPL
Điều 9: Hồ sơ yêu cầu phân tích
phân loại
Điều 10: Việc giao nhận mẫu và hồ
sơ yêu cầu PTPL
Điều 11: Sử dụng mẫu, lưu mẫu và
huỷ mẫu PTPL
Chương III: Tiến hành PTPL và
thông báo kết quả
Điều 12: Điều kiện tiến hành
phân tích phân loại
Điều 13: Tiến hành phân tích
phân loại
Điều 14: Thông báo kết quả phân
tích phân loại
Điều 15: Hồ sơ phân tích phân loại
và lưu giữ hồ sơ
Điều 16: Tái phân tích phân loại
hàng hoá
Chương IV: Trách nhiệm, quyền hạn,
quan hệ phối hợp trong hoạt động PTPL
Điều 17: Trách nhiệm, quyền hạn
của đơn vị yêu cầu PTPL
Điều 18: Trách nhiệm và quyền hạn
của đơn vị PTPL
Điều 19: Trách nhiệm và quyền hạn
của chuyên viên PTPL
Điều 20: Quan hệ phối hợp trong
hoạt động PTPL
Chương V: Giải quyết khiếu nại
và xử lý vi phạm
Điều 21: Giải quyết khiếu nại
Điều 22: Xử lý vi phạm