Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1378/2003/QĐ-BGTVT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Trần Doãn Thọ
Ngày ban hành: 15/05/2003 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1378/2003/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 1378/2003/QĐ-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2003 BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU VÀ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT, LẮP RÁP MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Điều 48, Điều 50 "Luật giao thông đường bộ" ngày 29 tháng 6 năm 2001.
Căn cứ Nghi định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năn 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Mục 3 Điều 3 và Mục 4 Điều 4 Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ qui định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá.
Căn cứ Thông tư số 1192/KCM-GTVT ngày 12 tháng 06 năm 1996 hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/CP ngày 8/12/1995 về việc phân công quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hóa
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm thời về việc kiểm tra chất lượng mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp mô tô, xe gắn máy".

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Trần Doãn Thọ

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU VÀ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT, LẮP RÁP MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Văn bản này qui định các nội dung và thủ tục kiểm tra chất lượng mô tô, xe gắn máy (sau đây được gọi tắt là xe) nhập khẩu và động cơ nguyên chiếc nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp mô tô, xe gắn máy (sau đây được gọi tắt là động cơ) chưa có chứng chỉ chất lượng được Việt Nam thừa nhận.

1.2. Văn bản này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, kể cả tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt nam (dưới đây gọi tắt là Tổ chức hoặc cá nhân NK) nhập khẩu xe và động cơ sử dụng để sản xuất lắp ráp mô tô, xe gắn máy.

1.3. Quy định này không áp dụng đối với các xe và động cơ nhập khẩu:

- Sử dụng vào mục đích quân sự của Bộ Quốc phòng và bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội của Bộ Công an.

- Tạm nhập tái xuất.

1.3. Việc kiểm tra chất lượng xe và động cơ nhập khẩu do Cục Đăng kiểm Việt nam là cơ quan kiểm tra chất lượng (cơ quan KTCL) thuộc Bộ GTVT tổ chức thực hiện.

2. HỒ SƠ KIỂM TRA

2.1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra xe

a- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng xe nhập khẩu trong đó có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất.

b- Bản khai các thông số, tính năng kỹ thuật của xe.

c- Ký hiệu của số khung, số động cơ.

d- Bản sao chứng từ nhập khẩu

e- Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật đối với loại xe nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số thông số chủ yếu như: Những thông số về kích thước trọng lượng bản thân; Số người cho phép chở, tốc độ lớn nhất và những thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ như: mô men lớn nhất, công xuất lớn nhất ứng với số vòng quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, dung tích xi lanh, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số.

2.2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra động cơ

a- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng động cơ nhập khẩu trong đó có ghi rõ số động cơ và năm sản xuất.

b- Ký hiệu của số động cơ.

c- Bản sao chứng từ nhập khẩu

d- Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật đối với động cơ nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số thông số chủ yếu như: mô men lớn nhất, công xuất lớn nhất ứng với số vòng quay của động cơ, đường kính xi lanh, hành trình piston, dung tích xi lanh, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số.

3. KIỂM TRA XE VÀ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU

3.1. Chất lượng và an toàn kỹ thuật xe và động cơ nhập khẩu được đánh giá theo các hạng mục được qui định tại phụ lục 1 và tiêu chuẩn tương ứng nêu tại qui định ban hành kèm theo Quyết định 2557/2002/QĐ-BGTVT ngày 16/8/2002 của Bộ trưởng Bộ GTVT qui định về việc kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp các loại mô tô, xe gắn máy.

3.2. Việc kiểm tra được thực hiện theo phương thức kiểm tra mẫu cho từng lô hàng nhập khẩu cùng kiểu loại. Phương pháp lấy mẫu và số lượng mẫu kiểm tra phụ thuộc vào số lượng hàng trong một lô và được quy định tại bảng 1.

Bảng 1: Số lượng mẫu kiểm tra đối với từng lô hàng cụ thể như sau:

STT

Số lượng xe hoặc động cơ
trong một lô hàng

Số lượng xe hoặc động cơ
lấy mẫu kiểm tra

1

Từ 1 đến 100 chiếc

01 chiếc

2

Từ trên 100 chiếc đến 500 chiếc

02 chiếc

3

Từ trên 500 chiếc

03 chiếc

Mẫu kiểm tra là các sản phẩm do Cơ quan KTCL lấy ngẫu nhiên trong một lô hàng nhập khẩu và được doanh nghiệp chuyển tới Cơ sở thử nghiệm được chỉ định để thử nghiệm .

3.3. Kiểm tra xe nhập khẩu

Đối với xe nhập khẩu theo lô hàng, Cơ quan KTCL sẽ tiến hành lấy mẫu và kiểm tra theo nội dung và phương thức nêu tại mục 3.1 và 3.2. Tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm bảo quản và bảo đảm giữ nguyên trạng thái của các xe còn lại theo qui định của Cơ quan Hải quan, sau thời gian chờ kết quả kiểm tra mẫu của lô hàng.

Sau khi cấp Giấy chứng nhận chất lượng nhập khẩu, Cơ quan KTCL sẽ hoàn trả lại mẫu kiểm tra cho doanh nghiệp nhập khẩu.

Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu có nhu cầu nhập khẩu tiếp các xe và động cơ cùng kiểu loại thì có thể đề nghị kéo dài thời gian lưu mẫu. Cơ quan KTCL sử dụng kết quả của mẫu xe đã được kiểm tra để đối chiếu với các lô xe (cùng kiểu loại nhập khẩu tiếp theo).

3.4. Kiểm tra động cơ nhập khẩu

Việc kiểm tra chất lượng và an toàn kỹ thuật đối với động cơ nguyên chiếc nhập khẩu thực hiện theo phương thức như đối với xe nguyên chiếc nêu tại mục 3.3 ở trên.

3.5. Các tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu phải có trách nhiệm thanh toán các khoản phí và lệ phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm, cấp giấy chứng nhận chất lượng theo qui định hiện hành.

4. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM TRA

4.1. Trong phạm vi 05 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ hợp lệ và kết quả thử nghiệm theo qui định, căn cứ vào hồ sơ đăng ký kiểm tra và kết quả thử nghiệm, Cơ quan KTCL sẽ xem xét đánh giá thông báo cho các tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu về kết quả kiểm tra.

4.2. Đối với xe có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng thì Cơ quan KTCL cấp Giấy chứng nhận chất lượng xe nhập khẩu theo mẫu tại phụ lục 1 cho từng chiếc xe thuộc lô hàng nhập khẩu.

4.3. Đối với động có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu về chất lượng thì Cơ quan KTCL cấp Giấy chứng nhận động cơ nhập khẩu theo mẫu tại phụ lục 2 cho từng lô động cơ đã đăng ký kiểm tra.

4.4. Đối với các xe hoặc lô động cơ không đạt yêu cầu thì Cơ quan KTCL ra Thông báo xe hoặc động cơ không đạt chất lượng nhập khẩu theo mẫu tương ứng qui định tại phụ lục 3a và 3b cho tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu biết để có biện pháp xử lý theo qui định hiện hành.

5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

5.1. Cơ quan KTCL có trách nhiệm thực hiện đúng các điều khoản của Quy định này và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra của mình; đồng thời có trách nhiệm khuyến nghị, hướng dẫn các tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu xe và động cơ trong việc đảm bảo các yêu cầu chất lượng, an toàn kỹ thuật của các phương tiện nhập khẩu để tránh những tổn thất về kinh tế có thể xảy ra.

5.2. Hồ sơ kiểm tra chất lượng được lưu trữ tại Cơ quan KTCL trong thời hạn 03 năm.

5.3. Giao cho Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành, quản lý Giấy chứng nhận CLNK, Thông báo về xe hoặc động cơ không đạt chất lượng nhập khẩu qui định tại mục 4 nêu ở trên.

5.4. Định kỳ 3 tháng một lần, Cục Đăng kiểm Việt nam tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng xe và động cơ nhập khẩu để báo cáo Bộ GTVT (qua Vụ Khoa học Công nghệ).

 

PHỤ LỤC 1

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

MINISTRY OF TRANSPORT

VIETNAM REGISTER

Số (No):

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG MÔTÔ,
XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU

(Certificate of quality conformit for importted two wheels motor vehicle)

Tình trạng phương tiện (vehicle static)

Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu (Importer):

Địa chỉ (Address)

Nhãn hiệu phương tiện (Vehicle’s mark): Số loại (Model No):

Nước sản xuất (Country of origin) Năm sản xuất (Production year)

Loại phương tiện (Vehicle’s type)

Số khung (Chassis No ) Số động cơ (Engine No):

Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration No):

Thời gian kiểm tra (Date of inspection):

Số báo cáo thử nghiệm (Inspection record No):

Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection):

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Technical specifications)

Trọng lượng bản thân (Engine weight): Kg

Số người cho phép chở, kể cả người lái (Seating capaccity including driver): Người

Kích thước bao x Dài x Rộng x Cao (Overall dimensions - L x W x H): mm

Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm

Kiểu động cơ (Engine model)

Loại nhiên liệu (Kind of fuel): Thể tích làm việc (Displacement): cm3

Công suất lớn nhất của động cơ/số vòng quay (Max output/rpm): kW/vong/phut

Li hợp (Clutch): Dẫn động li hợp (Clutch control):

Hộp số (Gear box): Điều khiển hộp số (Gear box control):

Bánh chủ động (Drive axle) Truyền động (Transmission):

Kiểu loại phanh trước (Front brake type)

Kiểm loại phanh sau (Rear brake type)

Lốp xe (Tyres): Lốp trước (Front): Lốp sau (Rear):

Mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và đạt chất lượng nhập khẩu theo Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.

The two-wheels motor vehicle has been inspected and satisfied with the regulation annexed to the Decision No 1738/2003/QĐ-BGTVT Stipulated by Mini stry of Transport.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày tháng năm

This certrficate is valid until

(Date) Hà Nội, ngày tháng năm

Cơ quan kiểm tra

(Inspection body)


PHỤ LỤC 2

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

MINISTRY OF TRANSPORT

VIETNAM REGISTER

Số (No):

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
ĐỘNG CƠ MÔTÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU

(Certificate of quality conformit for importted engine two - wheels motor vehicle)

Tình trạng động cơ (Engine's statics)

Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu (Importer):

Địa chỉ (Address)

Nhãn hiệu động cơ (Engine's mark): Số loại (Model No):

Nước sản xuất (Country of origin) Năm sản xuất (Production year)

Số động cơ (Engine No):

Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration No):

Thời gian kiểm tra (Date of inspection):

Số báo cáo thử nghiệm (Inspection record No):

Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection):

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

(Technical specifications)

Trọng lượng động cơ (Engine weight): Kg

Kiểu động cơ (Engine model)

Loại nhiên liệu (Kind of fuel)

Công suất lớn nhất của động cơ/số vòng quay (Max output/rpm): kW/vong/phut

Hành trình pít tông (Bore x Stroke) mm

Thể tích làm việc (Displacement) cm3

Tỷ số nén (Compression ratio)

Li hợp (Clutch): Dẫn động li hợp (Clutch control):

Hộp số (Gear box): Điều khiển hộp số (Gear box control):

Động cơ mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và đạt chất lượng nhập khẩu theo Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.

The engine has been inspected and satisfied with the regulation annexed to the Decision No 1738/2003/QĐ-BGTVT Stipulated by Mini stry of Transport.

Giấy chứng nhận này có giá trị đến ngày tháng năm

This certrficate is valid until

(Date) Hà nội, ngày tháng năm

Cơ quan kiểm tra

(Inspection body)


PHỤ LỤC 3

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

MINISTRY OF TRANSPORT

VIETNAM REGISTER

Số (No):

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU

(Notice of non - conformity of quality for imported two wheels motor vehicle)

Tình trạng phương tiện (vehicle's statics)

Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer)

Địa chỉ (Address)

Nhãn hiệu phương tiện (Vehicle's mark) Số loại (Model No):

Nước sản xuất (Country of origin): Năm sản xuất (Production year)

Loại phương tiện (Vehicle's type):

Số khung (Chassis No): Số động cơ (Engine No):

Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration No):

Thời gian kiểm tra (Date of inspection):

Số báo cáo thử nghiệm (Inspections Record No):

Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection):

Mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.

The engine has been inspected and not satisfied with the regulation annexed to the Decision No 1738/2003/QĐ-BGTVT Stipulated by Mini stry of Transport.

Lý do không đạt (Reasons of non - Conformity):

(Date) Hà Nội, ngày tháng năm

Cơ quan kiểm tra

(Inspection body)

 

 

PHỤ LỤC 4

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

MINISTRY OF TRANSPORT

VIETNAM REGISTER

Số (No):

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence - Freedom - Happiness

THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
ĐỘNG CƠ MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU

(Notice of non - conformity of quality for imported
engine of two - wheels motor vehicle)

Tình trạng động cơ (engine’s statics)

Tổ chức/cá nhân nhập khẩu (Importer)

Địa chỉ (Address)

Nhãn hiệu động cơ (engine's mark) Số loại (Model No):

Nước sản xuất (Country of origin): Năm sản xuất (Production year)

Số động cơ (Engine No):

Kiểu động cơ (Engine's type):

Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs declaration No):

Thời gian kiểm tra (Date of inspection):

Số báo cáo thử nghiệm (Inspections Record No):

Số đăng ký kiểm tra (Registered No for inspection):

Động cơ mô tô, xe gắn máy đã được kiểm tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Qui định ban hành kèm theo Quyết định số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.

The engine has been inspected and not satisfied with the regulation annexed to the Decision No 1738/2003/QĐ-BGTVT Stipulated by Mini stry of Transport.

Lý do không đạt (Reasons of non - Conformity):

(Date) Hà Nội, ngày tháng năm

Cơ quan kiểm tra

(Inspection body)

THE MINISTRY OF TRANSPORTATION AND COMMUNICATIONS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
------------

No: 1378/2003/QD-BGTVT

Hanoi, May 15, 2003

 

DECISION

PROMULGATING THE PROVISIONAL REGULATION ON QUALITY INSPECTION OF IMPORTED MOTORCYCLES AND MOPEDS AS WELL AS IMPORTED ENGINES USED FOR THE MANUFACTURE AND/OR ASSEMBLY THEREOF

THE MINISTER OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT

Pursuant to Article 48 and Article 50 of the June 29, 2001 Law on Land-Road Traffic;
Pursuant to the Government’s Decree No. 22/CP of March 22, 1994 on the tasks, powers, State management responsibility and organizational structure of the Ministry of Communications and Transport;
Pursuant to Item 3, Article 3 and Item 4, Article 4 of the Government’s Decree No. 86/CP of December 8, 1995 assigning the responsibility for the State management over goods quality;
Pursuant to Circular No. 1192/KCM-GTVT of June 12, 1996 guiding the implementation of the Government’s Decree No. 86/CP of December 8, 1995 assigning the responsibility for the State management over goods quality;
At the proposals of the Director of the Science and Technology Department, the Director of the Legal-Transport Department and the Director of Vietnam Registry,

DECIDES:

Article 1.- To issue together with this Decision the provisional Regulation on quality inspection of imported motorcycles and mopeds as well as imported engines used for the manufacture and/or assembly thereof.

Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.

Article 3.- The director of the Ministry’s Office, the director of the Science and Technology Department, the director of the Legal-Transport Department, the director of Vietnam Road Administration, the director of Vietnam Registry, the directors of the provincial/municipal Communications and Transport Services and Communications and Public Work Services, and the heads of the concerned units shall have to implement this Decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

FOR THE MINISTER OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT
VICE MINISTER




Tran Doan Tho

 

PROVISIONAL REGULATION

ON QUALITY INSPECTION OF IMPORTED MOTORCYCLES AND MOPEDS AS WELL AS IMPORTED ENGINES USED FOR THE MANUFACTURE AND/OR ASSEMBLY THEREOF
(Issued together with Decision No. 1378/2003/QD-BGTVT of May 15, 2003 of the Minister of Communications and Transport)

1. GENERAL PROVISIONS

1.1. This document prescribes contents ad procedures for the quality inspection of imported motorcycles and mopeds (hereinafter called vehicles for short) and engines imported in complete sets for the manufacture and/or assembly thereof (hereinafter called engines for short), which have not yet been given the quality certificates recognized by Vietnam.

1.2. This document shall apply to organizations and individuals engaged in production, business and service activities, including foreign organizations and individuals operating in Vietnam, that import vehicles and engines for the manufacture and/or assembly of motorcycles and mopeds (hereinafter called the importing organizations and individuals for short).

1.3. This documents shall not apply to vehicles and engines:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Temporarily imported for re-export.

1.4. The quality inspection of imported vehicles and engines shall be carried out by Vietnam Registry, which is the quality inspection agency (the QIA) under the Ministry of Communications and Transport.

2. DOSSIERS OF INSPECTION

2.1. Dossier of registration for vehicle inspection

a) The written registration for quality inspection of imported vehicles, clearly inscribing the frame numbers, engine numbers and manufacture years.

b) The declarations on the vehicles’ technical parameters and specifications.

c) The codes of frame numbers and engine numbers.

d) The copies of import documents.

e) The documents on technical specifications of the imported vehicles, which show a number of principal parameters such as: parameters of kerb weight; seating capacity, maximum speed and basic technical parameters of engines like maximum moment, maximum output/rpm, cylinder diameter, bore and stroke, cylinder capacity, fuel type, clutch type and transmission ratio of gear box.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a) The written registration for quality inspection of imported engines, clearly inscribing the engine numbers and manufacture years.

b) The codes of engine numbers.

c) The copies of import documents.

d) The documents on technical specifications of the imported engines, which show a number of principal parameters such as: maximum moment, maximum output/rpm, cylinder diameters, bore and stroke, cylinder capacity, fuel type, clutch type and transmission ratio of gear box.

3. INSPECTION OF IMPORTED VEHICLES AND ENGINES

3.1. The quality and technical safety of imported vehicles and engines shall be evaluated according to items prescribed in Appendix 1 and corresponding criteria in the Regulation issued together with Decision No. 2557/2002/QD-BGTVT of August 16, 2002 of the Minister of Communications and Transport prescribing the inspection of quality, technical safety and environmental protection in the manufacture and assembly of assorted motorcycles and mopeds.

3.2. The inspection shall be carried out by the method of inspecting samples of each import goods lot of the same types. The sampling methods and the number of to-be-inspected samples depend on the quantity of goods in each lot and are prescribed at Table 1.

Table 1: The number of to-be-inspected samples for each specific lot is shown below:

Ordinal number

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



The number of vehicles or engines to be sampled for inspection

1

Between 1 and 100 units

01 unit

2

From over 100 to 500 units

02 units

3

Over 500 units

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

The to-be-inspected samples are products which are taken out at random from an import lot by the QIA and sent by enterprises to the designated testing establishments for testing.

3.3. Inspection of imported vehicles

For vehicles imported in lots, the QIA shall take samples and carry out the inspection according to contents and methods stated in Items 3.1 and 3.2 above. Pending the inspection results of the lots’ samples, the importing organizations or individuals shall have to preserve the original conditions of the remaining vehicles according to the customs offices’ regulations.

After granting the certificates of quality conformity for importation, the QIA shall return the inspected samples to the importing enterprises.

In cases where the importing organizations or individuals wish to continue importing vehicles or engines of the same types, they may request the extension of sample-keeping duration. The QIA shall use the inspection results of the tested samples to make comparison with the lots of vehicles of the same types upon the next importation.

3.4. Inspection of imported engines:

The inspection of quality and technical safety of engines imported in complete units shall be carried out by the same methods as those for complete vehicles in Item 3.3 above.

3.5. The importing organizations and individuals shall have to pay all charges and fees for the inspection, testing and granting of quality certificates according to the State’s current regulations.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4.1. Within 05 days as from the date the enterprises submit complete and valid dossiers and testing results as prescribed, the QIA shall base itself on the inspection-registration dossiers and the testing results to consider, evaluate and notify the importing organizations or individuals of the inspection results.

4.2. For vehicles with the inspection results meeting the quality requirements, the QIA shall grant the certificate of imported vehicles’ conformity with quality requirements to each vehicle of the import lots.

4.3. For engines with the inspection results meeting the quality requirements, the QIA shall grant the certificate of imported engines to each lot of engines already registered for inspection.

4.4. For vehicles or lots of engines which fail to meet the requirements, the QIA shall issue notices on the vehicles’ or engines’ non-conformity with quality requirements for importation to the importing organizations or individuals for working out handling measures according to current regulations.

5. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

5.1. The QIA shall have to strictly comply with the provisions of this Regulation and be accountable for their inspection results; and at the same time have to recommend and guide vehicle- and/or engine-importing organizations and individuals to abide by the requirements on the quality and technical safety of assorted imported means so as to avoid economic losses which may occur.

5.2. The dossiers of quality inspection shall be archived at the QIA for three years.

5.3. To assign Vietnam Registry to uniformly distribute and manage certificates of quality conformity for importation and notices on vehicles’ or engines’ non-conformity with quality requirements for importation prescribed in Item 4 above.

5.4. Once every three months, Vietnam Registry shall sum up and report on the results of quality inspection of imported vehicles and engines to the Ministry of Communications and Transport (via the Science and Technology Department).

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

FOR THE MINISTER OF COMMUNICATIONS AND TRANSPORT
VICE MINISTER




Tran Doan Tho

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15/05/2003 Quy định tạm thời về việc kiểm tra chất lượng mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp mô tô, xe gắn máy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.801

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.239.145
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!