BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1378/2003/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 1378/2003/QĐ-BGTVT
NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2003 BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU VÀ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT, LẮP RÁP
MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Điều 48, Điều 50
"Luật giao thông đường bộ" ngày 29 tháng 6 năm 2001.
Căn cứ Nghi định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năn 1994 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ Mục 3 Điều 3 và Mục 4 Điều 4 Nghị định số 86/CP ngày 08 tháng 12 năm
1995 của Chính phủ qui định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng
hàng hoá.
Căn cứ Thông tư số 1192/KCM-GTVT ngày 12 tháng 06 năm 1996 hướng dẫn thực hiện
Nghị định 86/CP ngày 8/12/1995 về việc phân công quản lý Nhà nước về chất lượng
hàng hóa
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận
tải và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định tạm
thời về việc kiểm tra chất lượng mô tô, xe gắn máy nhập khẩu và động cơ nhập khẩu
sử dụng để sản xuất, lắp ráp mô tô, xe gắn máy".
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ
ngày đăng công báo.
Điều 3:
Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học
công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giao thông công
chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ VIỆC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU VÀ ĐỘNG
CƠ NHẬP KHẨU SỬ DỤNG ĐỂ SẢN XUẤT, LẮP RÁP MÔ TÔ, XE GẮN MÁY
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Văn bản này qui định các nội
dung và thủ tục kiểm tra chất lượng mô tô, xe gắn máy (sau đây được gọi tắt là
xe) nhập khẩu và động cơ nguyên chiếc nhập khẩu sử dụng để sản xuất, lắp ráp mô
tô, xe gắn máy (sau đây được gọi tắt là động cơ) chưa có chứng chỉ chất lượng
được Việt Nam thừa nhận.
1.2. Văn bản này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, kể cả tổ chức, cá nhân nước
ngoài hoạt động tại Việt nam (dưới đây gọi tắt là Tổ chức hoặc cá nhân NK) nhập
khẩu xe và động cơ sử dụng để sản xuất lắp ráp mô tô, xe gắn máy.
1.3. Quy định này không áp dụng
đối với các xe và động cơ nhập khẩu:
- Sử dụng vào mục đích quân sự của
Bộ Quốc phòng và bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội của Bộ Công an.
- Tạm nhập tái xuất.
1.3. Việc kiểm tra chất lượng xe
và động cơ nhập khẩu do Cục Đăng kiểm Việt nam là cơ quan kiểm tra chất lượng
(cơ quan KTCL) thuộc Bộ GTVT tổ chức thực hiện.
2. HỒ SƠ
KIỂM TRA
2.1. Hồ sơ đăng ký kiểm tra xe
a- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng
xe nhập khẩu trong đó có ghi rõ số khung, số động cơ và năm sản xuất.
b- Bản khai các thông số, tính
năng kỹ thuật của xe.
c- Ký hiệu của số khung, số động
cơ.
d- Bản sao chứng từ nhập khẩu
e- Tài liệu giới thiệu tính năng
kỹ thuật đối với loại xe nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số thông số chủ
yếu như: Những thông số về kích thước trọng lượng bản thân; Số người cho phép
chở, tốc độ lớn nhất và những thông số kỹ thuật cơ bản của động cơ như: mô men
lớn nhất, công xuất lớn nhất ứng với số vòng quay của động cơ, đường kính xi
lanh, hành trình piston, dung tích xi lanh, loại nhiên liệu sử dụng, loại ly hợp,
tỷ số truyền của hộp số.
2.2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra động
cơ
a- Bản đăng ký kiểm tra chất lượng
động cơ nhập khẩu trong đó có ghi rõ số động cơ và năm sản xuất.
b- Ký hiệu của số động cơ.
c- Bản sao chứng từ nhập khẩu
d- Tài liệu giới thiệu tính năng
kỹ thuật đối với động cơ nhập khẩu, trong đó thể hiện được một số thông số chủ
yếu như: mô men lớn nhất, công xuất lớn nhất ứng với số vòng quay của động cơ,
đường kính xi lanh, hành trình piston, dung tích xi lanh, loại nhiên liệu sử dụng,
loại ly hợp, tỷ số truyền của hộp số.
3. KIỂM
TRA XE VÀ ĐỘNG CƠ NHẬP KHẨU
3.1. Chất lượng và an toàn kỹ
thuật xe và động cơ nhập khẩu được đánh giá theo các hạng mục được qui định tại
phụ lục 1 và tiêu chuẩn tương ứng nêu tại qui định ban hành kèm theo Quyết định
2557/2002/QĐ-BGTVT ngày 16/8/2002 của Bộ trưởng Bộ GTVT qui định về việc kiểm
tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp
các loại mô tô, xe gắn máy.
3.2. Việc kiểm tra được thực hiện
theo phương thức kiểm tra mẫu cho từng lô hàng nhập khẩu cùng kiểu loại. Phương
pháp lấy mẫu và số lượng mẫu kiểm tra phụ thuộc vào số lượng hàng trong một lô
và được quy định tại bảng 1.
Bảng 1: Số lượng mẫu kiểm tra đối
với từng lô hàng cụ thể như sau:
STT
|
Số
lượng xe hoặc động cơ
trong một lô hàng
|
Số
lượng xe hoặc động cơ
lấy mẫu kiểm tra
|
1
|
Từ 1 đến 100 chiếc
|
01 chiếc
|
2
|
Từ trên 100 chiếc đến 500 chiếc
|
02 chiếc
|
3
|
Từ trên 500 chiếc
|
03 chiếc
|
Mẫu kiểm tra là các sản phẩm do Cơ
quan KTCL lấy ngẫu nhiên trong một lô hàng nhập khẩu và được doanh nghiệp chuyển
tới Cơ sở thử nghiệm được chỉ định để thử nghiệm .
3.3. Kiểm tra xe nhập khẩu
Đối với xe nhập khẩu theo lô
hàng, Cơ quan KTCL sẽ tiến hành lấy mẫu và kiểm tra theo nội dung và phương thức
nêu tại mục 3.1 và 3.2. Tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu có trách nhiệm bảo quản
và bảo đảm giữ nguyên trạng thái của các xe còn lại theo qui định của Cơ quan Hải
quan, sau thời gian chờ kết quả kiểm tra mẫu của lô hàng.
Sau khi cấp Giấy chứng nhận chất
lượng nhập khẩu, Cơ quan KTCL sẽ hoàn trả lại mẫu kiểm tra cho doanh nghiệp nhập
khẩu.
Trường hợp tổ chức hoặc cá nhân
nhập khẩu có nhu cầu nhập khẩu tiếp các xe và động cơ cùng kiểu loại thì có thể
đề nghị kéo dài thời gian lưu mẫu. Cơ quan KTCL sử dụng kết quả của mẫu xe đã
được kiểm tra để đối chiếu với các lô xe (cùng kiểu loại nhập khẩu tiếp theo).
3.4. Kiểm tra động cơ nhập khẩu
Việc kiểm tra chất lượng và an
toàn kỹ thuật đối với động cơ nguyên chiếc nhập khẩu thực hiện theo phương thức
như đối với xe nguyên chiếc nêu tại mục 3.3 ở trên.
3.5. Các tổ chức hoặc cá nhân nhập
khẩu phải có trách nhiệm thanh toán các khoản phí và lệ phí cho việc kiểm tra,
thử nghiệm, cấp giấy chứng nhận chất lượng theo qui định hiện hành.
4. XỬ LÝ KẾT
QUẢ KIỂM TRA
4.1. Trong phạm vi 05 ngày kể từ
ngày doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ hợp lệ và kết quả thử nghiệm theo qui định, căn
cứ vào hồ sơ đăng ký kiểm tra và kết quả thử nghiệm, Cơ quan KTCL sẽ xem xét
đánh giá thông báo cho các tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu về kết quả kiểm tra.
4.2. Đối với xe có kết quả kiểm
tra đạt yêu cầu về chất lượng thì Cơ quan KTCL cấp Giấy chứng nhận chất lượng
xe nhập khẩu theo mẫu tại phụ lục 1 cho từng chiếc xe thuộc lô hàng nhập khẩu.
4.3. Đối với động có kết quả kiểm
tra đạt yêu cầu về chất lượng thì Cơ quan KTCL cấp Giấy chứng nhận động cơ nhập
khẩu theo mẫu tại phụ lục 2 cho từng lô động cơ đã đăng ký kiểm tra.
4.4. Đối với các xe hoặc lô động
cơ không đạt yêu cầu thì Cơ quan KTCL ra Thông báo xe hoặc động cơ không đạt chất
lượng nhập khẩu theo mẫu tương ứng qui định tại phụ lục 3a và 3b cho tổ chức hoặc
cá nhân nhập khẩu biết để có biện pháp xử lý theo qui định hiện hành.
5. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
5.1. Cơ quan KTCL có trách nhiệm
thực hiện đúng các điều khoản của Quy định này và chịu trách nhiệm về kết quả
kiểm tra của mình; đồng thời có trách nhiệm khuyến nghị, hướng dẫn các tổ chức
hoặc cá nhân nhập khẩu xe và động cơ trong việc đảm bảo các yêu cầu chất lượng,
an toàn kỹ thuật của các phương tiện nhập khẩu để tránh những tổn thất về kinh tế
có thể xảy ra.
5.2. Hồ sơ kiểm tra chất lượng
được lưu trữ tại Cơ quan KTCL trong thời hạn 03 năm.
5.3. Giao cho Cục Đăng kiểm Việt
Nam thống nhất phát hành, quản lý Giấy chứng nhận CLNK, Thông báo về xe hoặc động
cơ không đạt chất lượng nhập khẩu qui định tại mục 4 nêu ở trên.
5.4. Định kỳ 3 tháng một lần, Cục
Đăng kiểm Việt nam tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng xe và động cơ nhập khẩu
để báo cáo Bộ GTVT (qua Vụ Khoa học Công nghệ).
PHỤ LỤC 1
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MINISTRY
OF TRANSPORT
VIETNAM
REGISTER
Số
(No):
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG MÔTÔ,
XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Certificate of quality conformit for importted two wheels motor vehicle)
Tình
trạng phương tiện (vehicle static)
Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu
(Importer):
Địa chỉ (Address)
Nhãn hiệu phương tiện (Vehicles
mark): Số loại (Model No):
Nước sản xuất (Country of origin)
Năm sản xuất (Production year)
Loại phương tiện (Vehicles
type)
Số khung (Chassis No )
Số động cơ (Engine No):
Số tờ khai hàng nhập khẩu
(Customs declaration No):
Thời gian kiểm tra (Date of
inspection):
Số báo cáo thử nghiệm
(Inspection record No):
Số đăng ký kiểm tra (Registered
No for inspection):
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
(Technical
specifications)
Trọng lượng bản thân (Engine
weight): Kg
Số người cho phép chở, kể cả người
lái (Seating capaccity including driver): Người
Kích thước bao x Dài x Rộng x Cao
(Overall dimensions - L x W x H): mm
Chiều dài cơ sở (Wheel base): mm
Kiểu động cơ (Engine model)
Loại nhiên liệu (Kind of fuel):
Thể tích làm việc (Displacement): cm3
Công suất lớn nhất của động cơ/số
vòng quay (Max output/rpm): kW/vong/phut
Li hợp (Clutch): Dẫn động li hợp
(Clutch control):
Hộp số (Gear box): Điều khiển hộp
số (Gear box control):
Bánh chủ động (Drive axle) Truyền
động (Transmission):
Kiểu loại phanh trước (Front
brake type)
Kiểm loại phanh sau (Rear brake
type)
Lốp xe (Tyres): Lốp trước
(Front): Lốp sau (Rear):
Mô tô, xe gắn máy đã được kiểm
tra và đạt chất lượng nhập khẩu theo Qui định ban hành kèm theo Quyết định số
1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải.
The two-wheels motor vehicle has
been inspected and satisfied with the regulation annexed to the Decision No
1738/2003/QĐ-BGTVT Stipulated by Mini stry of Transport.
Giấy chứng nhận này có giá trị đến
ngày tháng năm
This certrficate is valid until
(Date)
Hà Nội, ngày tháng năm
Cơ
quan kiểm tra
(Inspection
body)
PHỤ LỤC 2
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MINISTRY
OF TRANSPORT
VIETNAM
REGISTER
Số
(No):
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
|
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
ĐỘNG CƠ MÔTÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Certificate
of quality conformit for importted engine two - wheels motor vehicle)
Tình
trạng động cơ (Engine's statics)
Tổ chức/Cá nhân nhập khẩu
(Importer):
Địa chỉ (Address)
Nhãn hiệu động cơ (Engine's
mark): Số loại (Model No):
Nước sản xuất (Country of
origin) Năm sản xuất (Production year)
Số động cơ (Engine No):
Số tờ khai hàng nhập khẩu
(Customs declaration No):
Thời gian kiểm tra (Date of
inspection):
Số báo cáo thử nghiệm
(Inspection record No):
Số đăng ký kiểm tra (Registered
No for inspection):
THÔNG
SỐ KỸ THUẬT
(Technical
specifications)
Trọng lượng động cơ (Engine
weight): Kg
Kiểu động cơ (Engine model)
Loại nhiên liệu (Kind of fuel)
Công suất lớn nhất của động cơ/số
vòng quay (Max output/rpm): kW/vong/phut
Hành trình pít tông (Bore x
Stroke) mm
Thể tích làm việc (Displacement)
cm3
Tỷ số nén (Compression ratio)
Li hợp (Clutch): Dẫn động li hợp
(Clutch control):
Hộp số (Gear box): Điều khiển hộp
số (Gear box control):
Động cơ mô tô, xe gắn máy đã được
kiểm tra và đạt chất lượng nhập khẩu theo Qui định ban hành kèm theo Quyết định
số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận
tải.
The engine has been inspected
and satisfied with the regulation annexed to the Decision No 1738/2003/QĐ-BGTVT
Stipulated by Mini stry of Transport.
Giấy chứng nhận này có giá trị đến
ngày tháng năm
This certrficate is valid until
(Date)
Hà nội, ngày tháng năm
Cơ
quan kiểm tra
(Inspection
body)
PHỤ LỤC 3
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MINISTRY
OF TRANSPORT
VIETNAM
REGISTER
Số
(No):
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
|
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Notice
of non - conformity of quality for imported two wheels motor vehicle)
Tình
trạng phương tiện (vehicle's statics)
Tổ chức/cá nhân nhập khẩu
(Importer)
Địa chỉ (Address)
Nhãn hiệu phương tiện (Vehicle's
mark) Số loại (Model No):
Nước sản xuất (Country of
origin): Năm sản xuất (Production year)
Loại phương tiện (Vehicle's
type):
Số khung (Chassis No):
Số động cơ (Engine No):
Số tờ khai hàng nhập khẩu
(Customs declaration No):
Thời gian kiểm tra (Date of inspection):
Số báo cáo thử nghiệm
(Inspections Record No):
Số đăng ký kiểm tra (Registered
No for inspection):
Mô tô, xe gắn máy đã được kiểm
tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Qui định ban hành kèm theo Quyết định
số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận
tải.
The engine has been inspected
and not satisfied with the regulation annexed to the Decision No
1738/2003/QĐ-BGTVT Stipulated by Mini stry of Transport.
Lý do không đạt (Reasons of non
- Conformity):
(Date)
Hà Nội, ngày tháng năm
Cơ
quan kiểm tra
(Inspection
body)
PHỤ LỤC 4
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
MINISTRY
OF TRANSPORT
VIETNAM
REGISTER
Số
(No):
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
|
THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
ĐỘNG CƠ MÔ TÔ, XE GẮN MÁY NHẬP KHẨU
(Notice
of non - conformity of quality for imported
engine of two - wheels motor vehicle)
Tình
trạng động cơ (engines statics)
Tổ chức/cá nhân nhập khẩu
(Importer)
Địa chỉ (Address)
Nhãn hiệu động cơ (engine's
mark) Số loại (Model No):
Nước sản xuất (Country of
origin): Năm sản xuất (Production year)
Số động cơ (Engine No):
Kiểu động cơ (Engine's type):
Số tờ khai hàng nhập khẩu (Customs
declaration No):
Thời gian kiểm tra (Date of
inspection):
Số báo cáo thử nghiệm
(Inspections Record No):
Số đăng ký kiểm tra (Registered
No for inspection):
Động cơ mô tô, xe gắn máy đã được
kiểm tra và không đạt chất lượng nhập khẩu theo Qui định ban hành kèm theo Quyết
định số 1378/2003/QĐ-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
Vận tải.
The engine has been inspected
and not satisfied with the regulation annexed to the Decision No
1738/2003/QĐ-BGTVT Stipulated by Mini stry of Transport.
Lý do không đạt (Reasons of non
- Conformity):
(Date)
Hà Nội, ngày tháng năm
Cơ
quan kiểm tra
(Inspection
body)