BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1338/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 4
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH
ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg
ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-TTg
ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
hải quan đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC
ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-BTC
ngày 19/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách,
phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 951/KH-UBND
ngày 08/04/2016 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc ban hành Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng giai đoạn 2015 -
2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hải
quan tỉnh Đắk Lắk; Lãnh đạo Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan - Tổng cục Hải
quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch cải
cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 -
2020”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk tổ chức
triển khai kế hoạch này theo đúng mục tiêu, hoạt động và lộ trình đề ra; thực
hiện báo cáo Tổng cục Hải quan về kết quả, tiến độ triển khai thực hiện kế hoạch
theo định kỳ.
2. Cục Tài vụ quản trị thống nhất với
Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk trình Tổng cục phê duyệt dự toán kinh phí và các nguồn
lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
3. Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk báo cáo
với Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh Đắk Lắk, Đắk
Nông và Lâm Đồng để tranh thủ sự chỉ đạo, giúp đỡ; đồng thời chủ động phối hợp với
các ngành có liên quan để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách, phát triển
và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2016 - 2020.
4. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng
cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan tỉnh
Đắk Lắk triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đồng bộ với chương trình hiện đại
hóa của Ngành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk và Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục
Hải quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- UBND tỉnh Đắk Lắk (để phối hợp);
- UBND tỉnh Đắk Nông (để phối hợp);
- UBND tỉnh Lâm Đồng (để phối hợp);
- Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, CCHĐH (03b), Cục HQĐL (05b).
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1338/QĐ-TCHQ ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Phần I
MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ MỤC TIÊU CỤ THỂ
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk đến
năm 2020 trở thành cơ quan Hải quan điện tử hiện đại, triển khai hiệu quả, hiệu
lực các cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về Hải quan, trở thành cơ quan quản
lý nhà nước đi đầu trong cung cấp dịch vụ công tại địa phương, đẩy mạnh mối
quan hệ đối tác với cộng đồng doanh nghiệp, tạo thuận lợi cho các đối tác trong
thực hiện thủ tục Hải quan. Xây dựng lực lượng Hải quan chuyên nghiệp, chuyên
sâu, liêm chính, được trang bị và làm chủ các trang thiết bị công nghệ hiện đại
đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập quốc tế, theo đó:
- Rút ngắn thời gian thông quan/giải
phóng hàng và giảm chi phí làm thủ tục hải quan.
- Áp dụng cơ chế tuân thủ tự nguyện
trên cơ sở quản lý rủi ro; tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát; triển khai
quan hệ đối tác.
- Ứng dụng công
nghệ thông tin và trang thiết bị công nghệ hiện đại trong thực hiện thủ tục hải
quan, kiểm tra, giám sát tại các địa bàn trọng điểm.
- Nâng cao năng lực cán bộ công chức
và bộ máy.
- Quản lý, điều hành, quản trị các hoạt
động nội bộ bằng phương thức điện tử.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Hoàn
thiện thể chế, quy trình thủ tục hải quan: Tích cực tham gia góp ý xây dựng
hoàn thiện thể chế, quy trình thủ tục hải quan; đẩy mạnh công tác tuyên truyền pháp luật; tổ chức thực hiện đúng chế độ, chính sách, pháp luật Nhà
nước về hải quan, quy định pháp luật khác có liên quan, quy trình thủ tục hải
quan; phát hiện, kịp thời đề xuất, kiến nghị sửa đổi những
vướng mắc, chồng chéo, bất cập trong hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật quản lý nhà nước về Hải
quan và quy trình nghiệp vụ đảm bảo phát huy hiệu quả, đồng thời phù hợp với
yêu cầu thực tiễn trong từng giai đoạn cụ thể.
2.2. Hoàn
thiện mô hình thủ tục hải quan điện tử theo hướng tăng cường
phương thức điện tử, giảm tỷ lệ can thiệp, giảm thủ tục, giấy tờ và thời gian xử lý hướng đến thủ tục hải quan được thực hiện “mọi nơi
- mọi lúc - mọi phương tiện”.
2.3. Công
tác quản lý thuế: Áp dụng toàn diện phương pháp quản lý hiện đại dựa trên
nguyên tắc quản lý rủi ro và ứng dụng công nghệ thông tin mạnh mẽ trong các hoạt
động quản lý thuế, góp phần tạo thuận lợi thương mại, đồng thời đảm bảo nguồn
thu cho ngân sách nhà nước.
2.4. Nâng
cao hiệu quả hoạt động kiểm tra sau thông quan đạt trình độ chuyên nghiệp, hoạt
động hiệu quả dựa trên nguyên tắc áp dụng quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ
thông tin, hướng đến mục tiêu hoạt động kiểm tra sau thông quan được thực hiện
theo thông lệ phổ biến của hải quan thế giới là kiểm toán
sau thông quan (PCA).
2.5. Tạo
chuyển biến mạnh mẽ công tác kiểm soát hải quan, áp dụng đầy đủ, hiệu quả các
biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan, trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông
tin, sử dụng đầy đủ trang thiết bị hiện đại, đảm bảo gắn kết chặt chẽ kiểm soát
hải quan và các hoạt động nghiệp vụ hải quan khác.
2.6. Đẩy
mạnh phát triển quan hệ hợp tác đối tác Hải quan - Doanh
nghiệp. Phát triển sâu rộng quan hệ phối hợp với các cơ quan, ban ngành, lực lượng
chức năng trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Đắc Lắk trong tổ chức thực
thi pháp luật về hải quan đảm bảo hiệu lực, hiệu quả; tích cực hợp tác với Hải
quan tỉnh Muldunkiri - Campuchia trong tạo thuận lợi thương mại, công nhận lẫn
nhau, nâng cao năng lực kiểm soát, chống buôn lậu, chống khủng bố, trao đổi thông tin, thu thập thông tin, xác minh thông tin...
2.7. Nâng
cao năng lực thực thi công vụ của cán bộ, công chức hải quan trên cơ sở các quy
định về quản lý nghiệp vụ và quản lý nguồn nhân lực đã được chuẩn hóa; xây dựng
và phát triển nguồn nhân lực Cục Hải quan Đắc Lắk đạt trình độ chuyên nghiệp,
chuyên sâu, liêm chính, tuân thủ các quy định của pháp luật trong thực thi công
vụ của công chức Hải quan; có phương pháp làm việc hiện đại, hiệu suất xử lý
công việc cao, sử dụng thành thạo các hệ thống phần mềm nghiệp vụ và trang thiết
bị kỹ thuật, công nghệ mới hiện đại, có khả năng làm việc
hiệu quả trong môi trường trong nước và quốc tế.
2.8. Kiện
toàn hệ thống tổ chức bộ máy theo hướng gọn nhẹ, hoạt động hiệu lực, theo yêu cầu
cải cách hành chính, cải cách hiện đại hóa hải quan.
2.9. Áp dụng
phương thức điện tử trong quản lý, điều hành, thực hiện các hoạt động hải quan,
nhằm nâng cao hiệu suất xử lý công việc, trên cơ sở các quy trình công việc được
chuẩn hóa theo tiêu chuẩn ISO hướng tới một cơ quan hải quan điện.
2.10. Đẩy
mạnh áp dụng và nâng cao hiệu quả việc sử dụng các trang thiết bị kỹ thuật hiện
đại, công nghệ mới trong kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Thủ tục
hải quan được thực hiện “Mọi nơi - Mọi lúc - Mọi phương tiện”, người khai hải
quan thực hiện khai báo mọi nơi, với thời gian 24/7, trên các thiết bị cố định,
di động hỗ trợ.
2. Thời
gian thông quan: Dưới 36 giờ đối với xuất khẩu, dưới 41 giờ đối với nhập khẩu
3. Cung cấp
dịch vụ công trực tuyến: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 đối
với 100% thủ tục hải quan chủ.
4. Tỷ lệ
phân luồng: Luồng xanh tối thiểu (≥) 70%, luồng vàng không quá (≤) 25%, luồng đỏ
không quá (≤) 5%.
5. Sự hài
lòng của doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan ít nhất
đạt 70% trở lên tại các chỉ số chính thuộc các chỉ tiêu: Tiếp cận thông tin
pháp luật về thủ tục hải quan, thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực
hải quan, sự phục vụ của công chức hải quan, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính về hải quan, đánh giá chung về chính sách pháp luật hải quan trong các cuộc
khảo sát chính thức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ chế
một cửa quốc gia, cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 100% thủ tục hành chính
được thực hiện.
7. Có ít
nhất 01-02 cửa khẩu được trang bị hệ thống giám sát bằng camera và các thiết bị
hỗ trợ giám sát khác.
8. Xây dựng
mô hình cơ quan hải quan điện tử dựa trên kiến trúc Bộ, ngành, địa phương điện
tử với ít nhất 70% bộ phận cấu thành.
9. Trình
độ công chức ít nhất 90% đạt năng lực cấp độ 2 thành thạo nghiệp vụ.
10. Hoạt
động về quản lý điều hành, thực thi các hoạt động nghiệp vụ thực hiện bằng
phương thức điện tử đạt 80%.
11. Các
giao dịch văn bản, dữ liệu điện tử với các cơ quan, ban ngành ở địa phương, nội
bộ cơ quan cơ bản được xử lý trên môi trường điện tử phi
giấy tờ (theo lộ trình triển khai Chính phủ điện tử của Ngành, địa phương).
12. Áp dụng
hiệu quả Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 theo Quyết định
số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tiếp tục
hoàn thiện, tổ chức triển khai mô hình thủ tục hải quan điện tử tại đơn vị:
1.1. Tích cực tham gia góp ý hoàn thiện
thể chế, quy trình thủ tục hải quan theo hướng tuân thủ
các Hiệp định thương mại tự do, Hiệp định tạo thuận lợi thương mại, Luật Hải
quan, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật và các Luật khác có liên quan, đáp ứng yêu cầu hoàn thiện mô hình thủ tục
hải quan điện tử.
1.2. Vận hành, khai thác sử dụng và
duy trì hoạt động Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS bảo đảm ổn định, thông
suốt hướng đến triển khai mở rộng và đi vào chiều sâu theo lộ trình chung của
Ngành.
1.3. Triển khai thực hiện hiệu quả cơ
chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN.
1.4. Triển khai phương thức kiểm tra
hàng hóa bằng máy soi tại các cửa khẩu đường bộ thuộc tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông có
lưu lượng hàng hóa lớn, sân bay quốc tế Liên Khương - Lâm Đồng; tiếp tục duy
trì xu hướng giảm tỷ lệ kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan, tăng cường
hoạt động kiểm tra sau thông quan và từng bước thực hiện kiểm tra trước khi thực
hiện thủ tục hải quan; phối hợp hiệu quả với cơ quan quản lý chuyên ngành trong
các hoạt động kiểm tra chuyên ngành.
1.5. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3 hoặc 4; kết nối Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước trong thanh toán thuế,
phí, lệ phí; kết nối, trao đổi thông tin với các cơ quan, ban ngành ở địa
phương trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin.
2. Áp dụng
sâu rộng kỹ thuật quản lý rủi ro trong tất cả các hoạt động nghiệp vụ gồm kiểm
tra, giám sát hải quan, thanh tra chuyên ngành; áp dụng các biện pháp hỗ trợ,
khuyến khích tuân thủ tự nguyện, hướng đến môi trường tự nguyên tuân thủ pháp
luật trong cộng đồng doanh nghiệp.
3. Tăng
cường kiểm tra, kiểm soát phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại:
3.1. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai hoạt
động kiểm tra sau thông quan trên cơ sở áp dụng đầy đủ mô hình quản lý tuân thủ,
kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng tối đa công nghệ thông tin, tăng cường trao đổi
thông tin với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong hoạt động kiểm tra sau
thông quan.
3.2. Tăng cường, nâng cao chất lượng,
hiệu quả hoạt động nghiệp vụ kiểm soát hải quan; ứng dụng,
khai thác triệt để công nghệ thông tin, các trang thiết bị hiện đại, kết hợp
nhuần nhuyễn, đồng bộ, hiệu quả giữa phương thức kiểm soát hải quan hiện đại với
phương thức kiểm soát hải quan truyền thống. Tăng cường phối hợp với các lực lượng
chức năng trên địa bàn hoạt động như Công an, Biên phòng, Quản lý thị trường,...
trong việc chia sẻ thông tin, tuần tra kiểm soát, hiệp đồng tác chiến, đấu
tranh bắt giữ, xử lý nghiêm minh, kịp thời hành vi buôn lậu,
vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới, gian lận thương mại và hàng giả.
4. Từng
bước đổi mới hoạt động quản lý, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:
4.1. Triển khai quản lý nguồn nhân lực
dựa trên mô tả vị trí việc làm, nhằm đảm bảo bố trí đúng người, đúng việc, nâng
cao hiệu suất làm việc của công chức, người lao động.
4.2. Thường xuyên rà soát, kiện toàn
đội ngũ lãnh đạo chủ chốt các cấp, chú trọng phát triển công chức trẻ; đẩy mạnh
công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp, ngoại
ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng nước láng giềng), tin học, việc quản lý sử dụng
các trang thiết bị làm việc hiện đại,... nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
đáp ứng yêu cầu cải cách, phát triển, hội nhập.
4.3. Điện tử hóa một số hoạt động quản
lý nguồn nhân lực như quản lý hồ sơ công chức, chấm công, đánh giá, phân loại,...
5. Đẩy mạnh
quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp, đa dạng hóa hình thức hợp tác. Nâng cao
hiệu quả hoạt động hợp tác, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành tại địa phương
trong triển khai thực hiện pháp luật về Hải quan và pháp luật khác có liên quan
đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, đảm bảo thực hiện hiệu lực, hiệu quả,
đồng thời tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn quản lý. Phát
triển mạnh mẽ quan hệ hợp tác quốc tế với Hải quan Mundunkiri - Campuchia trong
tạo thuận lợi thương mại, công nhận lẫn nhau, nâng cao năng lực kiểm soát, chống
buôn lậu, chống khủng bố, trao đổi thông tin, thu thập thông tin, xác minh
thông tin...
6. Triển
khai hiệu quả các quy định của pháp luật về tổ chức bộ máy, tập trung kiện
toàn, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức theo hướng tinh ngọn, đáp ứng yêu cầu sử dụng
biên chế hiệu quả, đảm bảo quy định về tổ chức bộ máy của ngành và phù hợp
phương thức quản lý hải quan điện tử.
Phần II
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
CỦA KẾ HOẠCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 1
1.1. Hoạt
động 1: Rà soát, kiến nghị sửa đổi hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật
có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ
phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
Các hoạt động chi tiết:
- Xây dựng kế hoạch rà soát đánh giá
hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà
nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ hàng năm.
- Triển khai thực hiện kế hoạch rà
soát, đánh giá; kiến nghị sửa đổi hệ thống pháp luật hải quan, pháp luật có
liên quan và quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
1.2. Hoạt
động 2: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
Các hoạt động chi tiết:
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện văn bản quy phạm luật mới.
- Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật,
quy trình nghiệp vụ mới cho cán bộ, công chức thực hiện.
1.3. Hoạt
động 3: Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về hải quan, hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp.
Các hoạt động chi tiết:
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật hải quan, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
- Tổ chức các lớp tập huấn tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho cá
nhân, tổ chức thực hiện xuất nhập khẩu.
- Thực hiện các chuyên đề tuyên truyền,
hình thức, phương thức tuyên truyền phổ biến pháp luật như
tổ chức thông báo, phát tờ rơi hoặc tuyên truyền trên website của Cục, trên
phương tiện thông tin đại chúng đối với những thay đổi của hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật, quy trình thủ tục, phương pháp quản lý, mô hình quản lý...
1.4. Hoạt
động 4: Chuẩn hóa quy trình thủ tục hải quan, tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và ứng dụng trang thiết bị, công nghệ hiện đại.
Các hoạt động chi tiết:
- Rà soát, tham gia góp ý xây dựng
chuẩn hóa quy trình thủ tục đáp ứng yêu cầu mở rộng, nâng cấp Hệ thống thông quan
điện tử VNACCS/VCIS và các hệ thống liên quan; kịp thời báo cáo các vướng mắc,
bật cập, đề xuất sửa đổi bổ sung.
- Rà soát những bất cập trong quy
trình giám sát và các quy định không còn phù hợp, kiến nghị sửa đổi cho phù hợp
với thực tế.
1.5. Hoạt
động 5: Triển khai hiệu quả hoạt động của Hệ thống thông quan điện tử
VNACCS/VCIS.
Các hoạt động chi tiết:
- Thực hiện duy trì, giám sát và vận
hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, thông suốt, đảm bảo an ninh, an toàn 24/7.
- Triển khai đầy đủ các chương trình
vệ tinh hỗ trợ nghiệp vụ hải quan theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- Tăng cường đào tạo, hướng dẫn cho
công chức, cộng đồng doanh nghiệp về sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS, đảm bảo thực
hiện đúng quy trình, chức năng, nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng
Hệ thống VNACCS/VCIS.
1.6. Hoạt
động 6: Vận hành, khai thác một số hệ thống công nghệ thông tin vệ tinh
phiên bản mới nâng cấp đáp ứng yêu cầu quy định mới và theo kiến trúc hướng dịch
vụ (SOA), phù hợp với kiến trúc tổng thể công nghệ thông tin ngành Tài chính.
Các hoạt động chi tiết:
- Vận hành, khai thác phiên bản mới
nâng cấp Hệ thống kế toán thuế xuất nhập khẩu.
- Vận hành, khai thác phiên bản mới
nâng cấp Hệ thống thông quan điện tử V5, GTT, MHS.
- Vận hành, khai thác phiên bản mới
nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý rủi ro kết nối/chuyển đổi dữ liệu với Hệ thống
VNACCS/VCIS.
- Vận hành, khai thác Hệ thống thông
tin tình báo, hệ thống kiểm tra sau thông quan kết nối, xử lý thông tin với Hệ
thống VNACCS/VCIS và các hệ thống xử lý tập trung ngành Hải quan.
- Triển khai vận hành, khai thác Hệ
thống dự báo số thu.
1.7. Hoạt
động 7: Vận hành Cơ chế một cửa quốc gia và một cửa ASEAN để thực hiện kết
nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện, hành lý xuất nhập cảnh.
Các hoạt động chi tiết:
- Triển khai tất cả các thủ tục hành
chính của các Bộ, Ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh;
người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một
cửa quốc gia.
- Triển khai sử dụng các chứng từ điện
tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương
đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục
hành chính khác có liên quan.
- Triển khai mở rộng hệ thống một cửa
quốc gia đối với cảng hàng không quốc tế Liên Khương (Lâm Đồng) thuộc địa bàn
quản lý của Cục.
- Triển khai thực hiện các dịch vụ hỗ
trợ Cơ chế một cửa quốc gia.
- Triển khai kết nối Cơ chế một cửa
ASEAN theo lộ trình của TCHQ để thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các
chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN.
- Đào tạo sử dụng, vận hành các
chương trình kết nối một cửa Quốc gia và một cửa ASEAN cho cán bộ, công chức.
1.8. Hoạt
động 8: Tăng cường sử dụng trang thiết bị hiện đại trong việc nâng cao hiệu
quả hoạt động kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu trên địa bàn quản lý của
Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk.
Các hoạt động chi tiết:
- Triển khai phương thức kiểm tra
hàng hóa bằng máy soi tại các cửa khẩu đường bộ thuộc tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông có
lưu lượng hàng hóa lớn, sân bay quốc tế Liên Khương - Lâm
Đồng
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả sử dụng
máy soi container soi trước hàng hóa nhập khẩu (trước thông quan) và soi sau
hàng hóa xuất khẩu (sau thông quan).
- Triển khai Đề án ứng dụng công nghệ
Seal định vị GPS trong giám sát hải quan theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- Triển khai hệ thống giám sát hải
quan sử dụng mã vạch theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- Triển khai giám sát bằng camera và
các thiết bị hỗ trợ khác tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.
1.9. Hoạt
động 9: Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk.
Các hoạt động chi tiết:
- Rà soát, đề xuất Tổng cục Hải quan
kiến nghị các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm
tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ.
- Đề xuất Tổng cục Hải quan kiến nghị
với các Bộ, Ngành xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành đảm bảo đổi mới
phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
- Tham gia ý kiến, định kỳ rà soát sửa
đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
- Phối hợp với các cơ quan quản lý
chuyên ngành xây dựng, ký kết quy chế phối hợp nhằm tăng cường công tác quản lý
hàng hóa chuyên ngành tại địa bàn nhằm rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa tạo
thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện thủ
tục của các cơ quan kiểm tra chuyên ngành trên cổng thông tin một cửa quốc gia
(NSW).
- Phối hợp với các cơ quan kiểm tra
chuyên ngành và công ty kinh doanh kho, bãi thành lập các địa điểm kiểm tra tập
trung tại các cửa khẩu.
1.10. Hoạt động 10: Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế
Các hoạt động chi tiết:
- Tham gia xây dựng, khai thác sử dụng
và cập nhật dữ liệu mã số hàng hóa XNK; cơ sở dữ liệu về xuất xứ hàng hóa; cơ sở
dữ liệu giá tính thuế hàng hóa trên cơ sở các nhóm hàng quản lý trọng điểm.
- Thực hiện phân loại hàng hóa trước
khi nhập khẩu, chủ động xác định mã số trước của những mặt hàng mới, phức tạp,
nhạy cảm về thuế, chính sách thuế để hỗ trợ người khai hải quan.
- Nâng cao kỹ năng kiểm tra, xác định
xuất xứ hàng hóa cho cán bộ công chức và cộng đồng doanh nghiệp đảm bảo hàng
hóa được hưởng các ưu đãi thuế quan và thương mại đúng quy định của pháp luật.
1.11. Hoạt
động 11: Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan
bằng phương thức điện tử (e-Payment).
Các hoạt động chi tiết:
- Rà soát thủ tục thực hiện thanh
toán thuế, lệ phí bằng phương thức điện tử.
- Đề xuất đơn giản hóa thủ tục và triển
khai mở rộng các ngân hàng tham gia hệ thống.
- Triển khai dịch vụ thanh toán điện
tử đối với các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100% các thủ tục
hành chính trên cổng thông tin một cửa quốc gia.
1.12. Hoạt
động 12: Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ công
trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
Các hoạt động chi tiết:
- Rà soát, kiến nghị, sửa đổi các bộ
thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp Cục và cấp Chi cục theo hướng đơn giản,
rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện tạo nền tảng để thực hiện cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ cao nhất tương ứng với từng thủ tục trên cổng thông
tin điện tử Hải quan.
- Tăng cường hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.
- Triển khai cung cấp dịch vụ công trực
tuyến ở mức độ 3 và 4 với 100% các thủ tục hải quan tại cấp Cục và Chi cục.
2. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 2
2.1. Hoạt
động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất
lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
Các hoạt động chi tiết:
- Triển khai toàn diện các biện pháp
thu thập, xử lý thông tin để xác định doanh nghiệp trọng điểm, hàng hóa và tuyến
trọng điểm để áp dụng tiêu chí kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu và các biện
pháp xử lý rủi ro.
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro để
quyết định lựa chọn kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người xuất
nhập cảnh tại các cửa khẩu đường bộ, đường hàng không.
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro
trong lựa chọn kiểm tra hàng hóa trong quá trình xếp, dỡ từ phương tiện vận tải
nhập cảnh xuống kho, bãi, cảng hàng không, khu vực cửa khẩu nhập và hàng hóa xuất
khẩu sau khi đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất.
- Tăng cường phân tích đánh giá rủi
ro, áp dụng biện pháp kiểm soát đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện
quản lý chuyên ngành.
- Tham mưu, đề xuất xây dựng, bổ
sung, cập nhật danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản
lý chuyên ngành trong lĩnh vực xuất nhập khẩu phục vụ công tác kiểm soát hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động thu thập
thông tin, xây dựng hồ sơ đối tượng kiểm tra sau thông quan để cung cấp thông
tin cho các đơn vị nghiệp vụ; nghiên cứu, đề xuất để hoàn thiện Bộ chỉ số đánh
giá tuân thủ, đánh giá rủi ro để lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan phù
hợp với yêu cầu quản lý từng thời kỳ.
- Đánh giá, phân loại đối tượng rủi
ro, trong đó tập trung quản lý các doanh nghiệp và mặt hàng trọng điểm có độ rủi
ro cao để kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đồng thời ưu tiên làm thủ tục cho doanh
nghiệp chấp hành tốt pháp luật Hải quan.
- Áp dụng đầy đủ và nâng cao hiệu quả
việc áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra sau thông quan.
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro
trong công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trong đó tập trung
vào công tác hoàn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Triển khai hiệu quả các Hệ thống
công nghệ thông tin trong quản lý rủi ro theo quy định, hướng dẫn của Ngành.
2.2. Hoạt
động 2: Triển khai các hoạt động nhằm giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, luồng
đỏ hàng năm.
Các hoạt động chi tiết:
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số
464/QĐ-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính về quy định quản lý rủi ro trong hoạt
động nghiệp vụ hải quan, Quyết định 282/QĐ-TCHQ ngày 10/11/2015 của Tổng cục Hải
quan Ban hành hướng dẫn thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp
vụ hải quan.
- Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng
tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro cấp Cục
theo đúng quy định của Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính về
quản lý rủi ro.
- Tăng cường công tác kiểm tra, thanh
tra để giảm tỷ lệ chuyển luồng kiểm tra của Chi cục Hải quan cửa khẩu, đồng thời xử lý nghiêm đối với các trường hợp chuyển luồng tùy tiện
của công chức Hải quan.
- Từng bước khai thác dữ liệu điện tử
giữa cơ quan hải quan và các doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi,... phục vụ việc
đánh giá, phân tích để áp dụng quản lý rủi ro trong công tác giám sát, kiểm tra
hải quan.
- Tham mưu, đề xuất dựng, bổ sung, cập
nhật Danh mục hàng hóa rủi ro trong các lĩnh vực: phân loại hàng hóa, trị giá,
xuất xứ...
- Thực hiện áp dụng danh mục hàng hóa
rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ pháp luật và doanh nghiệp có rủi ro
cao.
- Tham mưu, đề xuất xây dựng, bổ
sung, cập nhật Danh mục hàng hóa rủi ro về kiểm tra chuyên ngành để áp dụng quản
lý rủi ro.
2.3. Hoạt
động 3: Thực hiện công khai tiêu chí đánh giá, lý do doanh nghiệp bị phân
luồng.
Các hoạt động chi tiết:
- Thực hiện áp dụng tiêu chí đánh giá
doanh nghiệp để phân luồng theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
- Tổng hợp những vướng mắc, bất cập
trong quá trình triển khai thực hiện, đề xuất tham gia góp
ý và sửa đổi, bổ sung Quyết định 465/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 của Bộ Tài chính,
Quyết định 200/QĐ-TCHQ ngày 24/8/2015 của Tổng cục Hải quan phù hợp với yêu cầu
thực tiễn trong từng giai đoạn cụ thể.
- Trả lời lý do luồng vàng, luồng đỏ
khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại, căn cứ vào các quy định của pháp luật
và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính.
2.4. Hoạt
động 4: Thực hiện quản lý tuân thủ, áp dụng các biện pháp hỗ trợ, khuyến
khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật.
Các hoạt động chi tiết:
- Triển khai thực hiện các văn bản
quy định, hướng dẫn các quy định về quản lý tuân thủ đối với cộng đồng doanh
nghiệp hoạt động xuất, nhập khẩu trên địa bàn.
- Tham gia xây dựng, góp ý hoàn thiện
các văn bản quy định, hướng dẫn quy định về quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp
hoạt động xuất nhập khẩu.
- Tiến hành thu thập, xử lý, phân
tích và đánh giá thông tin về các doanh nghiệp và mặt hàng trọng điểm có mức độ
rủi ro cao để kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đồng thời ưu tiên làm thủ tục hải
quan cho các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan, các mặt hàng dễ
phân loại và dễ quản lý.
- Triển khai Đề án “Khuyến khích
doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải quan” theo phân cấp, hướng dẫn của
Tổng cục Hải quan.
- Tổ chức triển khai thực hiện đo lường
tuân thủ và các chương trình quản lý, đánh giá tuân thủ đối với các doanh nghiệp
hoạt động xuất, nhập khẩu theo phân cấp, hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
3. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 3
3.1. Hoạt
động 1: Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra sau thông quan, hướng tới đánh giá mức
độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp, đảm bảo hoạt động kiểm tra sau thông
quan phù hợp với chuẩn mực quốc tế.
Các hoạt động chi tiết:
- Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra sau
thông quan cả về số lượng và chất lượng, trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật quản
lý rủi ro, ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong toàn bộ hoạt động kiểm
tra sau thông quan.
- Thực hiện kiểm tra sau thông quan
có trọng tâm, trọng điểm, chất lượng, tiến hành kiểm tra sau thông quan tại trụ
sở cơ quan Hải quan theo đúng trình tự quy định, có biện pháp đấu tranh làm rõ
vi phạm, đạt hiệu quả cao.
- Triển khai Đề án “Tăng cường năng lực kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến
2020 của ngành Hải quan” đã được Bộ Tài chính phê duyệt
theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- Triển khai có hiệu quả các quy định
pháp luật về kiểm tra sau thông quan tại Luật Hải quan số 54/2014/QH13 và các
văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành; tăng cường công tác kiểm tra sau thông
quan đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm
sang hậu kiểm; hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về doanh
nghiệp để phân loại doanh nghiệp, mức độ rủi ro đối với doanh nghiệp xuất nhập
khẩu thường xuyên, có kim ngạch xuất, nhập khẩu trung bình trở lên.
- Hàng năm rà soát đội ngũ cán bộ,
công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan để xây dựng kế hoạch đào tạo và
bổ sung nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu công việc theo hướng chuyên sâu, chuyên
nghiệp. Đa dạng hóa hình thức đào tạo đối với cán bộ, công chức làm công tác kiểm
tra sau thông quan.
- Tiếp tục triển khai sâu rộng việc
xét doanh nghiệp ưu tiên trên địa bàn quản lý của Cục.
- Tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp
chấp hành tốt pháp luật, đảm bảo các điều kiện để được hướng
chính sách của chương trình doanh nghiệp ưu tiên theo quy định của Tổng cục Hải
quan.
3.2. Hoạt
động 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập
thông tin và đánh giá, phân loại doanh nghiệp; áp dụng quản lý rủi ro trong việc
lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
Các hoạt động chi tiết:
- Sử dụng, khai thác có hiệu quả các
phần mềm của ngành Hải quan trong việc thu thập số liệu, thông tin về doanh
nghiệp, hàng hóa xuất nhập khẩu để đánh giá, phân loại doanh nghiệp phục vụ
công tác kiểm tra sau thông quan.
- Xây dựng bộ tiêu chí phân loại hồ
sơ hải quan, doanh nghiệp theo tiêu chí quản lý rủi ro.
- Xây dựng Quy chế và Bộ tiêu chí cập
nhật thông tin dữ liệu kết quả kiểm tra sau thông quan đầy đủ, kịp thời.
- Áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa
chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
3.3. Hoạt
động 3: Xây dựng quy chế phối kết hợp, trao đổi thông tin giữa lực lượng kiểm
tra sau thông quan của Cục với các đơn vị, tổ chức có liên quan.
Các hoạt động chi tiết:
- Xây dựng, ký kết quy chế phối hợp,
thỏa thuận hợp tác, kế hoạch hợp tác trong trao đổi thông tin giữa lực lượng kiểm
tra sau thông quan của Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk với các đơn vị, tổ chức có
liên quan trên địa bàn quản lý của Cục.
- Thực hiện trao đổi, chia sẻ thông
tin với các bên liên quan, phục vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan.
3.4. Hoạt
động 4: Nâng cao năng lực cán bộ, công chức trong hoạt động kiểm soát hải
quan.
Các hoạt động chi tiết:
- Đào tạo lực lượng công chức kiểm
soát có thể sử dụng thành thạo, nhuần nhuyễn, đồng bộ các phương thức kiểm soát
hải quan truyền thống và phương thức kiểm soát hải quan hiện đại.
- Áp dụng đầy đủ các biện pháp nghiệp
vụ kiểm soát hải quan trong công tác kiểm soát phòng, chống buôn lậu, gian lận
thương mại.
- Nâng cao chất lượng xây dựng và xử
lý, cơ sở bí mật mạng lưới cộng tác viên.
3.5. Hoạt
động 5: Tăng cường phối kết hợp giữa lực lượng kiểm
soát hải quan với các đơn vị trong ngành Hải quan và với các ngành, đơn vị có
liên quan trong công tác tuần tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận
thương mại.
Các hoạt động chi tiết:
- Triển khai Đề án nâng cao năng lực
cho lực lượng hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến năm 2020.
- Xây dựng các kế hoạch đấu tranh chống
buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình
hình mới.
- Chủ động ký kết các Quy chế phối hợp
với các đơn vị Công an, Biên phòng, Quản lý thị trường... và các đơn vị trong
ngành Hải quan trong trao đổi thông tin để nâng cao hiệu quả tuần tra kiểm
soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, ma túy.
3.6. Hoạt
động 6: Tăng cường công tác tham mưu, chỉ đạo trong tổ
chức đấu tranh có hiệu quả với hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại.
Các hoạt động chi tiết:
- Tham mưu cho Lãnh đạo tỉnh và Ban
chỉ đạo 389 các tỉnh thuộc địa bàn quản lý của Cục tiếp tục tăng cường công tác
phối hợp giữa các ngành chức năng; công tác kiểm tra, giám sát để nâng cao hiệu
quả công tác đấu tranh, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
- Hoàn thành lập hồ sơ sưu tra đối với 100% doanh nghiệp trọng điểm.
- Tiếp tục triển khai xây dựng mở rộng
và nâng cao chất mạng lưới cơ sở bí mật, cộng tác viên phục
vụ tốt công tác đấu tranh chuyên án.
- Đẩy mạnh công tác vận động, tuyên
truyền về phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại.
4. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 4
4.1. Hoạt
động 1: Cải cách hoạt động quản lý nguồn nhân lực.
Các hoạt động chi tiết:
- Triển khai thực hiện kế hoạch đổi mới
phương pháp quản lý nguồn nhân lực theo năng lực dựa trên vị trí việc làm toàn
Cục giai đoạn 2016-2020 theo kế hoạch của Tổng cục Hải quan.
- Xây dựng kế hoạch luân chuyển, sắp
xếp bố trí những cán bộ công chức có đạo đức phẩm chất tốt, giỏi về chuyên môn nghiệp
vụ vào các khâu nghiệp vụ quan trọng phục vụ công tác và đáp ứng liêm chính hải
quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý.
- Thực hiện công tác quản lý, sử dụng
cán bộ công chức, công tác quy hoạch, luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi vị trí công tác, điều động, bổ nhiệm cán bộ... đảm bảo khách quan,
theo lộ trình, có tính kế thừa, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
- Xây dựng kế hoạch về tinh giản biên
chế của Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk trên cơ sở đánh giá, sử
dụng biên chế theo vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch
công chức.
4.2. Hoạt
động 2: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phát triển
nguồn nhân lực.
Các hoạt động chi tiết:
- Rà soát, xác định nhu cầu, xây dựng
Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công chức.
- Tăng cường phối hợp đào tạo với các
đơn vị trong và ngoài ngành, đào tạo theo hướng chuyên sâu về chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ năng nghề nghiệp, ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng nước láng giềng),
quản lý sử dụng các trang thiết bị làm việc hiện đại, đào tạo kỹ năng quản lý hải
quan hiện đại cho cán bộ lãnh đạo...
- Đánh giá để đào tạo, nâng cao trình
độ, hướng tới sự chuyên nghiệp cho cán bộ, công chức bằng cách tổ chức đánh giá
trình độ công chức trên chương trình trực tuyến của Cục theo định kỳ.
- Xây dựng phương án đào tạo tại chỗ,
tổ chức các lớp tự bồi dưỡng tại các đơn vị cơ sở, đồng thời khuyến khích cán bộ
công chức tự học tập để nâng cao trình độ.
- Phát triển, nâng cao trình độ, năng
lực của giảng viên kiêm chức phục vụ công tác tự đào tạo tại đơn vị.
- Đề xuất trang bị thiết bị, cơ sở vật
chất phục vụ cho công tác tự đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Tổng hợp, xây dựng nguồn tài liệu
đào tạo trên cơ sở nguồn tài liệu sổ tay nghiệp vụ do đơn vị xây dựng được Tổng
cục Hải quan phê duyệt của các lĩnh vực nghiệp vụ thông quan, sau thông quan
đáp ứng nhu cầu nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ công chức.
4.3. Hoạt
động 3: Thực hiện liêm chính hải quan.
Các hoạt động chi tiết:
- Duy trì nghiêm các quy định về kỷ
cương, kỷ luật hành chính, quy tắc ứng xử trong thực thi nhiệm vụ, đảm bảo tuân
thủ các quy định liên quan công chức Hải quan.
- Tăng cường công tác thanh tra
chuyên ngành, thanh tra công vụ về kỷ luật, kỷ cương hành chính và đảm bảo tuân
thủ các quy định về thực hiện liêm chính hải quan, phòng, chống các biểu hiện
tiêu cực, phiền hà, sách nhiễu, tham nhũng của cán bộ, công chức hải quan.
- Thường xuyên trao đổi, tiếp nhận
thông tin phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để chấn chỉnh kịp thời những biểu
hiện tiêu cực, tham nhũng, gây phiền hà, sách nhiễu của công chức.
- Cụ thể hóa quy chế văn hóa công sở,
kỷ luật kỷ cương hành chính của Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk
dựa trên các quy định của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, của các tỉnh thuộc địa
bàn quản lý của Cục.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp, cá nhân phản ánh về thái độ của cán bộ,
công chức khi thi hành công vụ.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động đánh giá cán bộ, công chức trong công tác thi đua khen thưởng và công tác
xử lý kỷ luật.
5. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 5
5.1. Hoạt
động 1: Xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp.
Các hoạt động chi tiết:
- Xây dựng Kế hoạch phát triển quan hệ
đối tác Hải quan - Doanh nghiệp của Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk hàng năm.
- Đẩy mạnh và tập trung công tác tham
vấn trọng điểm Hải quan - Doanh nghiệp và các bên đối tác giải quyết các vướng
mắc về thủ tục hải quan.
- Xây dựng kế hoạch tiếp tục ký kết Thỏa
thuận quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp với các doanh nghiệp kinh doanh
kho, bãi, cảng hàng không, các Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp đóng trên địa
bàn hàng năm.
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổ
chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp cấp Cục và cấp Chi cục để trả lời các
vướng mắc về thủ tục hải quan cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
- Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của
doanh nghiệp đối với hoạt động hải quan; phối hợp với doanh nghiệp và các bên
liên quan thực hiện giám sát việc thực thi pháp luật, công vụ của cơ quan hải
quan.
5.2. Hoạt
động 2: Hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ kịp thời các vướng mắc về chính sách và
thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan trên cơ sở bảo đảm tôn trọng quyền tự
do kinh doanh, tạo môi trường thông thoáng, bình đẳng, ổn định, minh bạch.
Các hoạt động chi tiết:
- Kiện toàn tổ Tư vấn Hải quan -
Doanh nghiệp.
- Duy trì và nâng cao chất lượng của
tổ giải quyết vướng mắc; duy trì thường xuyên đường dây nóng để tiếp nhận ý kiến
của người dân và doanh nghiệp; niêm yết công khai các văn bản qui phạm pháp luật
liên quan đến thủ tục hải quan; thông tin, tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn, hỗ
trợ, đào tạo; hợp tác theo chuyên đề; rà soát, bổ sung các dịch vụ hỗ trợ trong
lĩnh vực hải quan.
- Duy trì, nâng cao thực hiện công
tác tiếp dân, tiếp nhận và giải quyết kịp thời các đơn thư khiếu nại, tố cáo,
không để tồn đọng đơn khiếu kiện, tố cáo theo luật định.
5.3. Hoạt
động 3: Đẩy mạnh quan hệ hợp tác, hội nhập quốc tế giữa
Hải quan với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn hoạt động.
Các hoạt động chi tiết:
- Tiếp tục đẩy mạnh mối quan hệ phối
hợp giữa Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk, các Chi cục Hải quan với các cơ quan, ban
ngành trên địa bàn hoạt động.
- Phát triển mối quan hệ hợp tác với
Hải quan Muldunkiri - Campuchia và các lực lượng chức năng
của Campuchia tại các cửa khẩu biên giới đường bộ thuộc tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông;
thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ hoạt động thương mại, đầu tư,
chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
- Tổ chức thông tin tuyên truyền đối
ngoại về các yêu cầu, cam kết quốc tế, tập quán và thông lệ quốc tế.
6. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 6
6.1. Hoạt
động 1: Triển khai một số mô hình tổ chức bộ máy mới để đáp ứng yêu cầu
nghiệp vụ triển khai Luật Hải quan 2014, từng bước đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ
tục hải quan điện tử trên hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS.
Các hoạt động chi tiết:
- Triển khai kiện toàn tổ chức bộ máy
theo Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; các
Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định chức năng, nhiệm vụ của
các Phòng, Đội Kiểm soát hải quan và các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục.
- Kiến nghị Bộ Tài chính, Tổng cục Hải
quan xem xét, thành lập tổ chức Hải quan tại Gia Nghĩa, Sân bay Liên Khương, cửa
khẩu Đắk Ruê phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy đảm bảo
tinh gọn, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về cải cách, hiện đại hóa hải quan trong thời
kỳ đẩy mạnh hội nhập quốc tế và phù hợp yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai đoạn cụ
thể.
6.2. Hoạt
động 2: Xây dựng mô hình kiến trúc và từng bước triển khai cơ quan hải quan
điện tử.
Các hoạt động chi tiết:
- Triển khai thực hiện mô hình kiến
trúc cơ quan hải quan điện tử.
- Từng bước thực hiện và hoàn thành
các cấu trúc của mô hình kiến trúc cơ quan Hải quan điện tử.
- Tham gia rà soát, đánh giá hiệu lực,
hiệu quả và xây dựng mô hình tổ chức bộ máy hải quan các cấp dựa trên kiến trúc
cơ quan hải quan điện tử.
II. HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CÁC MỤC
TIÊU KHÔNG THUỘC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Hoạt
động 1: Triển khai nhằm quản lý nội ngành khoa học, hiệu quả.
Các hoạt động chi tiết:
- Điện tử hóa báo cáo giấy nghiệp vụ;
cung cấp thông tin nghiệp vụ điện tử hỗ trợ lãnh đạo các cấp ra quyết định về
nghiệp vụ; thực hiện việc cung cấp thông tin tờ khai cho các tổ chức và tiếp nhận
xử lý thông tin từ cơ quan Thuế.
- Triển khai Dự án xây dựng hệ thống
thông tin hỗ trợ ra quyết định nghiệp vụ giai đoạn 1.
- Triển khai Dự án xây dựng cung cấp
thông tin tờ khai từ các đơn vị (ban, ngành, ngân hàng và doanh nghiệp) và tiếp
nhận xử lý thông tin từ cơ quan Thuế.
2. Hoạt
động 2: Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin
Các hoạt động chi tiết:
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống công
nghệ thông tin theo mô hình và tiêu chuẩn của ngành Hải quan.
- Quy hoạch, đầu tư, trang bị đầy đủ,
kịp thời về máy vi tính, thiết bị đầu cuối cho công chức Hải quan, đồng thời được
quản trị tập trung theo vị trí, chức danh công việc, đáp ứng yêu cầu làm việc
trong môi trường hiện đại, mọi lúc, mọi nơi.
- Từng bước triển khai công nghệ ảo
hóa để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên, đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu triển
khai, vận hành phần mềm ứng dụng và thuận tiện trong việc áp dụng các chính sách
an ninh, an toàn.
- Quy hoạch cải tạo, nâng cấp toàn bộ
hệ thống mạng LAN, WAN tại các đơn vị thuộc và trực thuộc theo mô hình thống nhất
đảm bảo điều kiện hoạt động ổn định 24/7. Nâng cao chất lượng và tính chủ động
trong công tác quản trị mạng tại các đơn vị thuộc và trực thuộc.
- Phối hợp Tổng cục Hải quan triển
khai công tác đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin.
- Rà soát, đánh giá trang thiết bị
công nghệ thông tin đưa ra yêu cầu về đầu tư mới, thay thế, nâng cấp.
- Triển khai thực hiện ảo hóa hệ thống
công nghệ thông tin, backup dữ liệu.
3. Hoạt
động 3: Triển khai kế hoạch phát triển thống kê hải quan đến 2020
Các hoạt động chi tiết:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch
phát triển thống kê hải quan đến 2020 trong đó tập trung các hoạt động: tham gia
góp ý hoàn thiện thể chế, văn bản hướng dẫn thống kê hải quan theo chuẩn mực quốc
tế; nâng cấp hệ thống thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu để kết nối với Hệ thống
VNACCS/VCIS.
- Triển khai các ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ công tác thống kê, cung cấp thông tin thống kê về hàng hóa xuất
nhập khẩu trên địa bàn phục vụ công tác lãnh đạo, điều hành của các cấp lãnh đạo
ở cơ quan, chính quyền địa phương.
4. Hoạt
động 4: Tiếp tục đầu tư hệ thống trụ sở làm việc, trang thiết bị hiện đại
nhằm phục vụ cho công tác quản lý hải quan.
Các hoạt động chi tiết:
- Tổ chức triển khai mua sắm hiện đại
hóa trang thiết bị phục vụ công tác phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại,
hàng giả, chống tài trợ rửa tiền, khủng bố; công tác kiểm tra, giám sát hàng
hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh; trang thiết bị
văn phòng và các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác chuyên
môn nghiệp vụ, quản lý, điều hành.
- Triển khai xây dựng mới trụ sở làm
việc của Cục, các Chi cục, đơn vị nghiệp vụ Hải quan tại Gia Nghĩa - Đắk Nông,
tại Sân bay Liên Khương, các cửa khẩu thuộc tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông khi được
nâng cấp, đưa vào hoạt động.
5. Hoạt
động 5: Nâng cao hiệu quả sử dụng các trang thiết bị.
Các hoạt động chi tiết:
- Xây dựng, hoàn thiện quy chế, quy
trình quản lý tài sản.
- Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn
hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan bằng các trang thiết bị hiện đại.
- Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy chế,
quy trình vận hành, khai thác các hệ thống máy móc, trang thiết bị đặc thù.
6. Hoạt
động 6: Hoàn thiện thể chế tạo cơ sở pháp lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong xử lý tự động các giao dịch nội bộ.
Các hoạt động chi tiết:
- Tham gia góp ý trên cơ sở hồ sơ,
văn bản điện tử và thực hiện trao đổi thông tin, dữ liệu, văn bản điện tử.
- Triển khai thực hiện các quy định,
quy chế về giao dịch nội bộ, trao đổi thông tin, dữ liệu, văn bản điện tử với
các bên liên quan.
7. Hoạt
động 7: Triển khai hệ thống quản lý văn bản, công việc và điều hành điện tử.
Các hoạt động chi tiết:
- Khảo sát, đánh giá hiện trạng, đề
xuất yêu cầu nghiệp vụ để phát triển hệ thống mới.
- Ứng dụng công
nghệ thông tin để quản lý toàn bộ tiến trình xử lý: Quản lý văn bản đến, giao
việc, văn bản đi của Cục; quản lý toàn bộ tiến trình xử lý (chỉ đạo, giao việc,
giải quyết công việc, theo dõi tình hình xử lý và kết quả hoàn thành) đối với
văn bản đến, xử lý công việc, soạn thảo văn bản thông qua hồ sơ công việc; hỗ
trợ điều hành công việc của lãnh đạo Cục thông qua việc lập lịch công tác, giao
việc, điều xe, đăng ký và bố trí phòng họp,...
8. Hoạt
động 8: Xây dựng danh mục chỉ số theo hướng dẫn của Tổng
cục Hải quan phù hợp với đặc điểm, tình hình hoạt động, các lĩnh vực nghiệp vụ
đặc thù tại đơn vị.
Các hoạt động chi tiết:
- Tham gia xây dựng bộ chỉ số đánh
giá kết quả công việc trên các lĩnh vực: Giám sát quản lý, thuế XNK, quản lý rủi
ro, kiểm tra sau thông quan, công nghệ thông tin, kiểm soát hải quan.
- Triển khai ứng dụng hệ thống chỉ số
đánh giá hiệu quả công việc trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải
quan: Giám sát quản lý, thuế XNK, kiểm tra sau thông quan, quản lý rủi ro, công
nghệ thông tin, kiểm soát hải quan theo các yêu cầu chung về số liệu, phân tích
và đánh giá hiệu quả chỉ số.
9. Hoạt
động 9: Tổ chức và tiến hành đo thời gian thông quan/giải phóng hàng hóa tại
tất cả các Chi cục trực thuộc định kỳ 2 lần/năm.
Các hoạt động chi tiết:
- Tổ chức đo thời gian thông quan/giải
phóng hàng.
- Báo cáo kết quả đo thời gian thông
quan/giải phóng hàng hóa.
10. Hoạt
động 10: Ứng dụng công nghệ trực tuyến trong giao ban,
hội thảo, đào tạo, tập huấn.
Các hoạt động chi tiết:
- Thực hiện giao ban, hội thảo, đào tạo,
tập huấn trực tuyến của Ngành.
- Nghiên cứu, đầu tư, phát triển ứng
dụng công nghệ thông tin trong việc theo dõi, giám sát, trao đổi công việc, đào
tạo, tập huấn trong nội bộ cơ quan.
11. Hoạt
động 11: Rà soát, đánh giá, nâng cao hiệu quả, triển khai mở rộng Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của
cơ quan.
Các hoạt động chi tiết:
- Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
cho công chức làm công tác ISO.
- Kiểm tra, đánh giá, đề xuất việc
xây dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng tại Cục, các
đơn vị thuộc, trực thuộc.
- Chuẩn hóa các nội dung đã triển
khai, mở rộng triển khai hệ thống quản lý chất lượng trong toàn bộ các công việc
chính của đơn vị.
- Xây dựng, triển khai mô hình ISO điện tử trong áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008
vào hoạt động của Cục, các đơn vị thuộc, trực thuộc.
12. Hoạt
động 12: Xây dựng, thực hiện quản trị tiến độ, lộ trình đề ra của Kế hoạch
cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan Đắk Lắk sau khi được phê duyệt.
13. Hoạt
động 13: Thực hiện rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược phát triển
Hải quan đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo Quyết định số
448/QĐ-TTg ngày 25/3/2011; tham gia góp ý dự thảo Chiến lược phát triển Hải
quan đến năm 2030 để Tổng cục Hải quan tổng hợp trình Bộ, Chính phủ ban hành.
(Các
hoạt động chi tiết theo phụ lục đính kèm)
STT
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động chi tiết
|
Sản
phẩm cụ thể
|
Lộ
trình
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
I. HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM
|
1. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 1
|
1
|
Hoạt động 1: Rà soát, kiến nghị, đề xuất sửa đổi hệ thống pháp luật hải quan và
pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình
nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
|
1.1. Xây dựng kế hoạch rà soát đánh
giá hệ thống cơ sở pháp luật, quy trình nghiệp vụ hàng năm.
|
Kế hoạch.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
1.2. Triển khai thực hiện kế hoạch
rà soát, đánh giá; kiến nghị sửa đổi hệ thống pháp luật hải quan, pháp luật
có liên quan và quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
|
Bản kiến nghị.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2
|
Hoạt động 2: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
|
2.1. Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện văn bản quy phạm pháp luật mới.
|
Kế hoạch.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2.2. Tập huấn cho cán bộ, công chức
thực hiện.
|
- Lớp tập huấn.
- Số lượt cán bộ tham gia tập huấn.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3
|
Hoạt động 3: Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về hải quan, hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp.
|
3.1. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật hải quan, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
|
Kế hoạch.
|
Hàng
năm
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3.2. Tổ chức các lớp tập huấn tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
và hỗ trợ pháp lý cho cá nhân, tổ chức thực hiện xuất nhập khẩu.
|
- Các lớp tập
huấn, tuyên truyền.
- Lượt người được tập huấn, tuyên
truyền.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3.3. Thực hiện các chuyên đề tuyên
truyền, hình thức, phương thức tuyên truyền phổ biến pháp luật như tổ chức
thông báo, phát tờ rơi hoặc tuyên truyền trên website của
Cục, trên phương tiện thông tin đại chúng đối với những thay đổi của hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật, quy trình thủ tục, phương pháp quản lý, mô hình quản lý...
|
Các chuyên đề tuyên truyền, hình thức
tuyên truyền.
|
Hàng
năm
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
4
|
Hoạt động 4: Chuẩn hóa quy trình thủ tục hải quan, tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin và ứng dụng trang thiết bị, công nghệ hiện đại.
|
4.1. Rà soát, tham gia góp ý xây dựng
chuẩn hóa quy trình thủ tục đáp ứng yêu cầu mở rộng, nâng cấp Hệ thống thông
quan điện tử VNACCS/VCIS và các hệ thống liên quan; kịp thời báo cáo các vướng mắc, bật cập, đề xuất sửa đổi bổ sung.
|
Quy trình thủ tục được chuẩn hóa.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
4.2. Rà soát những bất cập trong
quy trình giám sát và các quy định không còn phù hợp, kiến nghị sửa đổi cho
phù hợp với thực tế.
|
Nội dung rà soát, kiến nghị.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
5
|
Hoạt động 5: Triển khai đầy đủ, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống thông
quan điện tử VNACCS/VCIS.
|
5.1. Thực hiện duy trì, giám sát và
vận hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7.
|
Hệ thống VNACCS/V CIS được vận hành
ổn định, an toàn 24/7.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
5.2 Triển khai đầy đủ các chương trình vệ tinh hỗ trợ nghiệp vụ hải quan theo lộ trình của
TCHQ.
|
Các hệ thống được triển khai thực
hiện, khai thác ổn định.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
5.3. Tăng cường đào tạo, hướng dẫn
cho công chức trong toàn đơn vị, cộng đồng doanh nghiệp về sử dụng hệ thống
VNACCS/VCIS, đảm bảo thực hiện đúng qui trình, chức năng, nghiệp vụ, nâng cao
hiệu quả khai thác, sử dụng hệ thống VNACCS/VCIS.
|
- Lớp tập huấn.
- Số lượt cán bộ, doanh nghiệp tham
gia tập huấn.
- Nội dung tập huấn.
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Văn
phòng Cục
|
|
6
|
Hoạt động 6: Vận hành, khai thác một số hệ thống công nghệ thông tin vệ tinh
phiên bản mới nâng cấp đáp ứng yêu cầu quy định mới và theo kiến trúc hướng dịch
vụ (SOA), phù hợp với kiến trúc tổng thể công nghệ thông tin ngành Tài chính.
|
6.1. Vận hành, khai thác phiên bản
mới nâng cấp Hệ thống kế toán thuế xuất nhập khẩu.
|
Hệ thống được vận hành ổn định, có
hiệu quả.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
6.2. Vận hành, khai thác phiên bản
mới nâng cấp Hệ thống thông quan điện tử V5, GTT, MHS.
|
Hệ thống được vận hành ổn định, có
hiệu quả.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
6.3. Vận hành, khai thác phiên bản
mới nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý rủi ro kết nối/chuyển đổi dữ liệu với
Hệ thống VNACCS/VCIS.
|
Hệ thống được vận hành ổn định, có
hiệu quả.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
6.4. Vận hành, khai thác Hệ thống
thông tin tình báo, hệ thống kiểm tra sau thông quan kết
nối, xử lý thông tin với Hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống xử lý tập trung
ngành Hải quan.
|
Hệ thống được vận hành ổn định, có
hiệu quả.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
6.5. Triển khai vận hành, khai thác
Hệ thống dự báo số thu.
|
Hệ thống được vận hành ổn định, có
hiệu quả.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
7
|
Hoạt động 7: Vận hành Cơ chế một cửa quốc gia và một cửa ASEAN để thực hiện kết nối,
trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
đối với hàng hóa XNK, hành lý XNC.
|
7.1. Triển khai tất cả các thủ tục
hành chính của các Bộ, Ngành tham gia quản lý hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu,
quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh,quá
cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
|
Thực hiện theo lộ trình triển khai
của TCHQ.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
7.2. Triển khai sử dụng các chứng từ
điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử
tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ
tục hành chính khác có liên quan.
|
Thực hiện theo lộ trình triển khai
của TCHQ
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
7.3. Triển khai mở rộng hệ thống một
cửa quốc gia đối với cảng hàng không quốc tế Liên Khương (Lâm Đồng) thuộc địa
bàn quản lý của Cục.
|
Hệ thống một cửa quốc gia được mở rộng.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
7.4. Triển khai thực hiện các dịch
vụ hỗ trợ Cơ chế một cửa quốc gia.
|
Dịch vụ hỗ trợ Cơ chế một cửa quốc
gia được triển khai.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
7.5. Triển khai kết nối Cơ chế một
cửa ASEAN theo lộ trình của Tổng cục Hải quan để thực hiện trao đổi và công
nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước
ASEAN.
|
Thực hiện theo lộ trình triển khai của TCHQ.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
7.6. Đào tạo sử dụng, vận hành các
chương trình kết nối một cửa Quốc gia và một cửa ASEAN cho cán bộ, công chức.
|
- Các khóa đào tạo.
- Số lượt cán bộ được đào tạo.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
8
|
Hoạt động 8: Tăng cường sử dụng trang thiết bị hiện đại trong việc nâng cao hiệu quả
hoạt động kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu trên địa bàn quản lý của
Cục Hải quan Đăk Lăk.
|
8.1. Triển
khai phương thức kiểm tra hàng hóa bằng máy soi tại các cửa khẩu đường bộ thuộc
tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông có lưu lượng hàng hóa lớn, sân bay quốc tế Liên Khương
- Lâm Đồng
|
Khai thác, vận hành ổn định hệ thống
máy soi.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
8.2. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả sử
dụng máy soi container soi trước hàng hóa nhập khẩu (trước thông quan) và soi
sau hàng hóa xuất khẩu (sau thông quan).
|
- Các Chi cục Hải quan triển khai
soi chiếu hàng hóa trước và sau thông quan.
- Khai thác, vận hành ổn định hệ thống
máy soi.
|
2017-2020
|
Các
Chi cục HQ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
8.3. Triển khai Đề án ứng dụng công
nghệ Seal định vị GPS trong giám sát hải quan theo lộ trình của Tổng cục Hải
quan.
|
Công nghệ Seal định vị được áp dụng
trong giám sát hải quan.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
chi cục
|
|
8.4. Triển khai hệ thống giám sát hải
quan sử dụng mã vạch theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
|
Thực hiện theo lộ trình triển khai của TCHQ.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
chi cục
|
|
8.5. Triển khai giám sát bằng camera và các thiết bị hỗ trợ khác tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.
|
Khai thác, vận hành ổn định hệ thống
camera và thiết bị giám sát.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
chi cục
|
|
9
|
Hoạt động 9: Đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan Đăk Lăk.
|
9.1. Rà soát, đề xuất Tổng cục Hải
quan kiến nghị với các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp
luật về kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của
Thủ tướng Chính phủ.
|
- Nội dung rà soát, kiến nghị.
- Văn bản kiến nghị.
|
2016-2017
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc Cục
|
|
9.2. Đề xuất Tổng cục Hải quan kiến
nghị với các Bộ, Ngành xây dựng nguyên tắc kiểm ha chuyên ngành, đảm bảo đổi
mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
|
- Nội dung rà soát, kiến nghị.
- Văn bản kiến nghị.
|
2016-2017
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
Chi cục trực thuộc Cục
|
|
9.3. Tham gia ý kiến, định kỳ rà
soát sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý trong lĩnh
vực xuất, nhập khẩu phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu.
|
- Nội dung tham gia ý kiến.
- Danh mục hàng hóa.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
9.4. Phối hợp với các cơ quan quản
lý chuyên ngành xây dựng, ký kết quy chế phối hợp nhằm tăng cường công tác quản
lý hàng hóa chuyên ngành tại địa bàn nhằm rút ngắn thời gian thông quan hàng
hóa, tạo thuận lợi cho hoạt động xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp. Đẩy mạnh
thực hiện thủ tục của các cơ quan kiểm tra chuyên ngành trên cổng thông tin một cửa quốc gia (NSW).
|
- Quy chế phối hợp được ký kết.
- Số lượng thủ tục kiểm tra chuyên
ngành thực hiện trên cổng thông tin một cửa quốc gia (NSW).
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
9.5. Phối hợp với các cơ quan kiểm
tra chuyên ngành và công ty kinh doanh kho, bãi thành lập các địa điểm kiểm
tra tập trung tại các cửa khẩu.
|
Số lượng các địa điểm kiểm tra tập trung
tại cửa khẩu trên địa bàn được thành lập.
|
2016-2017
|
Các
Chi cục trực thuộc Cục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
|
Vận hành ổn định, hiệu quả địa điểm
kiểm tra tập trung tại cửa khẩu đã được thành lập.
|
2017-2020
|
Các
Chi cục trực thuộc Cục
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
|
10
|
Hoạt động 10: Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế.
|
10.1. Tham gia xây dựng, khai thác
sử dụng và cập nhật dữ liệu mã số hàng hóa XNK; cơ sở dữ liệu về xuất xứ hàng
hóa; cơ sở dữ liệu giá tính thuế hàng hóa trên cơ sở các nhóm hàng quản lý trọng
điểm.
|
Cơ sở dữ liệu mã số hàng hóa XNK,
xuất xứ hàng hóa, giá tính thuế.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
10.2. Thực hiện phân loại hàng hóa
trước khi nhập khẩu, chủ động xác định mã số trước của những mặt hàng mới, phức tạp, nhạy cảm về thuế, chính sách thuế để hỗ trợ người khai hải quan.
|
Phân loại hàng hóa trước khi nhập
khẩu, xác định mã số trước một số mặt hàng.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
10.3. Nâng cao kỹ năng kiểm tra,
xác định xuất xứ hàng hóa cho cán bộ công chức và cộng đồng doanh nghiệp đảm bảo
hàng hóa được hưởng các ưu đãi thuế quan và thương mại đúng quy định của pháp
luật.
|
Kỹ năng kiểm tra, xác định xuất xứ
hàng hóa.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
11
|
Hoạt động 11: Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-Payment).
|
11.1. Rà soát thủ tục thực hiện
thanh toán thuế, lệ phí bằng phương thức điện tử.
|
Kết quả rà soát.
|
2016-2017
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
11.2. Đề xuất đơn giản hóa thủ tục
và triển khai mở rộng các ngân hàng tham gia hệ thống.
|
Nội dung đề xuất.
|
2017-2019
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
11.3. Triển khai dịch vụ thanh toán
điện tử đối với các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100% các thủ
tục hành chính trên cổng thông tin một cửa quốc gia.
|
Sử dụng chứng từ điện tử trên cổng
thông tin một cửa quốc gia.
|
2017-2019
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
12
|
Hoạt động 12: Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
|
12.1. Rà soát, kiến nghị, sửa đổi
các bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp Cục và cấp Chi cục theo hướng
đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện tạo nền tảng để thực hiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất tương ứng
với từng thủ tục trên cổng thông tin điện tử hải quan.
|
Báo cáo rà soát.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục.
|
|
12.2. Tăng cường hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.
|
- Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính.
- Kết quả kiểm soát thủ tục hành
chính.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục.
|
|
12.3. Triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 và 4 đối với 100% TTHC trong lĩnh vực hải quan.
|
Danh mục thủ tục thủ tục hành chính
được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục.
|
|
2. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 2
|
10
|
Hoạt động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất
lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
|
1.1. Triển khai toàn diện các biện
pháp thu thập, xử lý thông tin để xác định doanh nghiệp trọng điểm, hàng hóa
và tuyến trọng điểm để áp dụng tiêu chí kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu và
các biện pháp xử lý rủi ro.
|
- Các biện pháp thu thập, xử lý
thông tin được triển khai.
- Kết quả thu thập thông tin.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Triển khai áp dụng quản lý rủi
ro để quyết định lựa chọn kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người
xuất nhập cảnh tại các cửa khẩu đường bộ, đường hàng không.
|
Bộ tiêu chí rủi ro được áp dụng.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Triển khai áp dụng quản lý rủi
ro trong lựa chọn kiểm tra hàng hóa trong quá trình xếp, dỡ từ phương tiện vận
tải nhập cảnh xuống kho, bãi, khu vực cửa khẩu nhập và hàng hóa xuất khẩu sau
khi đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất.
|
Bộ tiêu chí rủi ro được áp dụng.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.3. Tăng cường phân tích đánh giá
rủi ro, áp dụng biện pháp kiểm soát đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc
diện quản lý chuyên ngành.
|
Tỷ lệ kiểm tra chuyên ngành được áp
dụng quản lý rủi ro.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.4. Tham mưu, đề xuất xây dựng, bổ
sung, cập nhật danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý chuyên ngành trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu phục vụ công tác kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu.
|
Danh mục hàng hóa rủi ro về chính
sách quản lý chuyên ngành được bổ sung.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động
thu thập thông tin, xây dựng hồ sơ đối tượng kiểm tra sau thông quan để cung
cấp thông tin cho các đơn vị nghiệp vụ; nghiên cứu, đề xuất để hoàn thiện Bộ
chỉ số đánh giá tuân thủ, đánh giá rủi ro để lựa chọn đối tượng kiểm ha sau
thông quan phù hợp với yêu cầu quản lý từng thời kỳ.
|
Lựa chọn đối tượng kiểm tra sau
thông quan phù hợp với yêu cầu quản lý.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.6. Đánh giá, phân loại đối tượng rủi
ro, trong đó tập trung quản lý các doanh nghiệp và mặt hàng trọng điểm có độ
rủi ro cao để kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đồng thời ưu tiên làm thủ tục cho
doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật Hải quan.
|
Hồ sơ đánh giá, phân loại doanh
nghiệp.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.7. Áp dụng đầy đủ và nâng cao hiệu
quả việc áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra sau thông quan.
|
Hoạt động kiểm tra sau thông quan được áp dụng đầy đủ kỹ thuật quản lý rủi ro.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.8. Triển khai áp dụng quản lý rủi
ro trong quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, trong đó tập trung vào
công tác hoàn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
|
- Báo cáo nghiên cứu đề xuất.
- Triển khai áp dụng theo Cơ sở dữ
liệu QLRR trong quản lý thuế, quy trình và phân cấp, hướng
dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.9. Triển khai hiệu quả các Hệ thống
công nghệ thông tin trong quản lý rủi ro theo quy định, hướng dẫn của Ngành.
|
Triển khai áp dụng hiệu quả.
|
2016-2018
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
10
|
Hoạt động 2: Triển khai các hoạt động nhằm giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, đỏ
hàng năm.
|
2.1. Tiếp tục thực hiện Quyết định
số 464/QĐ BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính về quy định quản lý rủi ro
trong hoạt động nghiệp vụ hải quan, Quyết định 282/QĐ-TCHQ ngày 10/11/2015 của
Tổng cục Hải quan Ban hành hướng dẫn thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong
hoạt động nghiệp vụ hải quan.
|
Các hoạt động triển khai.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.2. Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng
tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro cấp Cục theo đúng quy định
của Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính về quản lý rủi ro.
|
- Kế hoạch kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra, đánh giá.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
|
|
2.3. Tăng cường công tác kiểm tra,
thanh tra để giảm tỷ lệ chuyển luồng kiểm tra của Chi cục Hải quan cửa khẩu, đồng thời xử lý nghiêm minh đối với các trường hợp chuyển luồng tùy
tiện của công chức hải quan.
|
- Kế hoạch kiểm tra.
- Nội dung kiểm tra.
- Số lượng các đoàn kiểm tra công
tác quản lý rủi ro.
- Số lượng Chi cục được thực hiện
kiểm tra.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.4. Từng bước khai thác dữ liệu điện
tử giữa cơ quan hải quan và các doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi,... phục vụ
việc đánh giá, phân tích để áp dụng quản lý rủi ro trong công tác giám sát,
kiểm tra.
|
Dữ liệu điện tử được thiết lập,
khai thác.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.5. Tham mưu, đề xuất dựng, bổ
sung, cập nhật Danh mục hàng hóa rủi ro trong cách lĩnh vực: phân loại hàng
hóa, trị giá, xuất xứ....
|
- Nội dung tham mưu, đề xuất.
- Danh mục hàng hóa rủi ro trong
cách lĩnh vực được cập nhật
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.6. Thực hiện
áp dụng danh mục hàng hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh
nghiệp có rủi ro cao.
|
Danh mục hàng hóa rủi ro được áp dụng.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
|
|
2.7. Tham mưu, đề xuất xây dựng, bổ
sung, cập nhật Danh mục hàng hóa rủi ro về kiểm tra chuyên ngành để áp dụng
quản lý rủi ro.
|
- Nội dung tham mưu, đề xuất.
- Danh mục hàng hóa rủi ro về kiểm
tra chuyên ngành được cập nhật.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
11
|
Hoạt động 3: Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ thống cảnh báo; công khai lý do
phân luồng.
|
3.1. Thực hiện áp dụng tiêu chí
đánh giá doanh nghiệp để phân luồng theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
Bộ tiêu chí đánh giá doanh nghiệp
được áp dụng.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3.2. Tổng hợp những vướng mắc, bất
cập trong quá trình triển khai thực hiện, đề xuất tham gia
góp ý và sửa đổi, bổ sung Quyết định 465/QĐ-BTC ngày 29/6/2015 của Bộ Tài
chính, Quyết định 200/QĐ-TCHQ ngày 24/8/2015 của Tổng cục Hải quan phù hợp với
yêu cầu thực tiễn trong từng giai đoạn cụ thể.
|
Nội dung đề xuất.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
3.3. Trả lời lý do phân luồng vàng
hoặc đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các quy
định của pháp luật, Bộ Tiêu chí của Bộ Tài chính.
|
Nội dung, văn bản trả lời doanh
nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
Các
Chi cục, Đội Thủ tục.
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
|
12
|
Hoạt động 4: Thực hiện quản lý tuân thủ, áp dụng các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích
doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật
|
4.1. Triển khai thực hiện các văn bản
quy định, hướng dẫn quy định về quản lý tuân thủ đối với cộng đồng doanh nghiệp
hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn.
|
- Đào tạo, tập huấn, phổ biến, cho
cán bộ, công chức thực hiện.
- Áp dụng quy định vào hoạt động quản
lý tuân thủ.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.2. Tham gia ý kiến xây dựng văn bản
quy định, hướng dẫn quy định về quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp hoạt động
xuất nhập khẩu.
|
Nội dung các ý kiến tham gia.
|
2016-2020
|
Các
Chi cục, Đội Thủ tục.
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
|
4.2. Tiến hành thu thập, xử lý, phân
tích và đánh giá thông tin về các doanh nghiệp và mặt hàng trọng điểm có mức
độ rủi ro cao để kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đồng thời ưu tiên làm thủ tục
Hải quan cho các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan, các mặt hàng
dễ phân loại và dễ quản lý.
|
- Phương pháp, kết quả thu thập xử lý thông tin.
- Danh sách doanh
nghiệp, mặt hàng tròn điểm được xây dựng, cập nhật.
- Danh sách doanh nghiệp chấp hành
tốt pháp luật hải quan.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.3. Triển khai Đề án “Khuyến khích
doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải quan” của Tổng cục Hải quan.
|
- Hướng dẫn thực hiện Đề án “Khuyến
khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật Hải quan” trong phạm vi
Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk.
- Tổ chức các hoạt động triển khai đề án.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
|
|
4.2. Tổ chức triển khai thực hiện đo
lường tuân thủ và các chương trình quản lý, đánh giá tuân thủ đối với các
doanh nghiệp hoạt động xuất, nhập khẩu theo phân cấp, hướng dẫn của Tổng cục
Hải quan.
|
- Hướng dẫn triển
khai Hệ thống cơ sở dữ liệu hỗ trợ đánh giá tuân thủ doanh nghiệp trong phạm
vi Cục Hải quan Đắk Lắk.
- Đánh giá tuân thủ điều kiện áp dụng
chính sách.
- Đánh giá, xếp hạng rủi ro đối với doanh nghiệp.
- Quản lý các doanh nghiệp tuân thủ.
- Phát triển quan hệ đối tác Hải
quan- doanh nghiệp nhằm nâng cao mức độ tuân thủ của
doanh nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
Các
Chi cục, Đội Thủ tục.
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
|
3. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 3
|
13
|
Hoạt động 1: Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra sau thông quan hướng tới đánh giá mức độ
tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp, đảm bảo hoạt động kiểm tra sau thông
quan phù hợp với chuẩn mực quốc tế.
|
1.1. Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra
sau thông quan cả về số lượng và chất lượng trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật
quản lý rủi ro, ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong toàn bộ hoạt động kiểm tra sau thông quan.
|
- Chất lượng công tác KTSTQ được
nâng cao.
- Số lượng doanh nghiệp được KTSTQ
được tăng thêm.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Thực hiện kiểm tra sau thông
quan có trọng tâm, trọng điểm, chất lượng, tiến hành kiểm
tra sau thông quan tại trụ sở hải quan đúng trình tự quy định, có biện pháp đấu
tranh làm rõ vi phạm, đạt hiệu quả cao.
|
Hiệu quả công tác KTSTQ tại trụ sở
cơ quan Hải quan được nâng cao.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.3. Triển khai Đề án “Tăng cường
năng lực kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành Hải
quan” đã được Bộ Tài chính phê duyệt theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
|
- Các hoạt động của đề án được triển
khai.
- Kết quả triển khai đề án.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.4. Triển khai có hiệu quả các quy
định pháp luật về kiểm tra sau thông quan tại Luật Hải quan số 54/2014/QH13
và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành; tăng cường công tác kiểm tra sau
thông quan đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền
kiểm sang hậu kiểm, hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật.
|
- Hướng dẫn các đơn vị triển khai
trong từng giai đoạn phù hợp.
- Báo cáo kết quả kiểm tra sau
thông quan.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ, Các Chi cục hải quan
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc
|
|
1.5. Xây dựng cơ sở dữ liệu về
doanh nghiệp để phân loại doanh nghiệp, mức độ rủi ro đối với doanh nghiệp xuất
nhập khẩu thường xuyên, có kim ngạch xuất nhập khẩu trung bình trở lên.
|
Cơ sở dữ liệu được xây dựng.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.6. Hàng năm rà soát đội ngũ cán bộ,
công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan để xây dựng kế hoạch đào tạo
và bổ sung nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu công việc theo hướng chuyên sâu,
chuyên nghiệp. Đa dạng hóa hình thức đào tạo đối với cán bộ, công chức làm
công tác kiểm tra sau thông quan.
|
- Lượt cán bộ, công chức được đào tạo.
- Số lượng cán bộ KTSTQ được bổ sung.
- Các hình thức đào tạo được áp dụng.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.7. Tiếp tục triển khai sâu rộng
việc xét doanh nghiệp ưu tiên trên địa bàn quản lý của Cục.
|
Tăng số lượng doanh nghiệp tham gia
Chương trình doanh nghiệp ưu tiên.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.8. Tuyên truyền, hướng dẫn doanh
nghiệp chấp hành tốt pháp luật, đảm bảo các điều kiện để được hưởng chính sách
của chương trình doanh nghiệp ưu tiên theo quy định của Tổng cục Hải quan.
|
Hình thức, phương pháp... tuyên
truyền được áp dụng.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
14
|
Hoạt động 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập thông
tin và đánh giá, phân loại doanh nghiệp; áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa
chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
|
2.1. Sử dụng, khai thác hiệu quả
các phần mềm của ngành Hải quan trong việc thu thập số liệu, thông tin về
doanh nghiệp, hàng hóa xuất nhập khẩu để đánh giá, phân loại doanh nghiệp phục
vụ công tác kiểm tra sau thông quan.
|
- Vận hành, khai thác hiệu quả các
phần mềm.
- Kết xuất dữ liệu phục vụ công tác
KTSTQ.
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2.2. Xây dựng bộ tiêu chí phân loại
hồ sơ hải quan, doanh nghiệp theo tiêu chí quản lý rủi ro.
|
Bộ tiêu chí QLRR.
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2.3. Xây dựng Quy chế và Bộ tiêu
chí cập nhật thông tin dữ liệu kết quả kiểm tra sau thông quan đầy đủ, kịp thời.
|
Quy chế và Bộ tiêu chí.
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2.4. Áp dụng quản lý rủi ro trong việc
lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
|
- Bộ tiêu chí quản lý rủi ro lựa chọn
doanh nghiệp KTSTQ được áp dụng.
- Số lượng các doanh nghiệp thực hiện
KTSTQ hàng năm.
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
15
|
Hoạt động 3: Xây dựng quy chế phối kết hợp, trao đổi thông tin giữa lực lượng kiểm
tra sau thông quan của Cục với các đơn vị, tổ chức có liên quan.
|
3.1. Xây dựng, ký kết quy chế phối
hợp, thỏa thuận hợp tác, kế hoạch hợp tác trong trao đổi thông tin giữa lực
lượng kiểm tra sau thông quan của Cục với các đơn vị, tổ chức có liên quan.
|
Thỏa thuận hợp tác, quy chế phối hợp
được ký kết.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.2. Thực hiện trao đổi, chia sẻ thông
tin với các bên liên quan phục vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan.
|
Thông tin được trao đổi, chia sẻ
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
16
|
Hoạt động 4: Nâng cao năng lực cán bộ, công chức trong hoạt động
kiểm soát hải quan.
|
4.1. Đào tạo lực lượng công chức kiểm
soát có thể sử dụng thành thạo, nhuần nhuyễn, đồng bộ các phương thức kiểm
soát hải quan truyền thống và phương thức kiểm soát hải quan hiện đại.
|
- Các khóa đào tạo.
- Số lượt cán bộ được đào tạo.
|
Hàng
năm
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.2. Áp dụng đầy đủ các biện pháp
nghiệp vụ kiểm soát hải quan trong công tác kiểm soát phòng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại.
|
Các biện pháp nghiệp vụ được triển khai đầy đủ, hiệu quả.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.3. Nâng cao chất lượng xây dựng
và xử lý, cơ sở bí mật mạng lưới cộng tác viên.
|
Mạng lưới cộng tác viên được mở rộng,
quản lý, sử dụng hiệu quả.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
17
|
Hoạt động 5: Tăng cường phối kết hợp giữa lực lượng kiểm soát hải quan với các đơn
vị trong ngành Hải quan và với các ngành, đơn vị có liên quan trong công tác
tuần tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại.
|
5.1. Triển khai Đề án nâng cao năng
lực cho lực lượng hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến năm 2020.
|
- Hoạt động đề án được triển khai.
- Kết quả triển
khai đề án
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
5.2. Xây dựng các kế hoạch đấu
tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong
tình hình mới.
|
Kế hoạch.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
5.3. Chủ động ký kết các Quy chế phối
hợp với các đơn vị Công an, Bộ đội Biên phòng, Quản lý thị trường...và các
đơn vị trong ngành Hải quan trong trao đổi thông tin để nâng cao hiệu quả tuần
tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, ma túy.
|
- Quy chế phối hợp.
- Kết quả phối hợp.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
18
|
Hoạt động 3: Tăng cường công tác tham mưu, chỉ đạo trong tổ chức đấu tranh có hiệu
quả với hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại.
|
3.1. Tham mưu cho lãnh đạo tỉnh và Ban
chỉ đạo 389 tỉnh tiếp tục tăng cường công tác phối hợp giữa các ngành chức
năng; công tác kiểm tra, giám sát để nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh,
phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
|
- Nội dung, hình thức tham mưu.
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Hàng
năm
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3.2. Hoàn thành lập hồ sơ sưu tra đối
với 100% doanh nghiệp trọng điểm.
|
Hồ sơ sưu tra hoàn thành.
|
Hàng
năm
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3.3. Tiếp tục triển khai xây dựng mở
rộng và nâng cao chất lượng mạng lưới cơ sở bí mật, cộng tác viên phục vụ tốt
công tác đấu tranh chuyên án.
|
- Mạng lưới cộng tác viên được triển
khai.
- Kết nạp thêm cơ sở bí mật phục vụ
công tác đấu tranh chuyên án.
|
Hàng
năm
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3.4. Đẩy mạnh công tác vận động,
tuyên truyền về phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại.
|
Hoạt động buôn lậu, gian lận thương
mại giảm.
|
Hàng
năm
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
4. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 4
|
19
|
Hoạt động 1: Cải cách hoạt động quản lý nguồn nhân lực.
|
1.1. Triển khai thực hiện kế hoạch đổi
mới phương pháp quản lý nguồn nhân lực theo năng lực dựa trên vị trí việc làm
toàn Cục giai đoạn 2016-2020 theo kế hoạch của Tổng cục Hải quan.
|
Cơ sở dữ liệu vị trí việc làm được
triển khai trong toàn Cục.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Xây dựng kế hoạch luân chuyển,
sắp xếp bố trí những cán bộ công chức có đạo đức phẩm chất tốt, giỏi về
chuyên môn nghiệp vụ quan trọng phục vụ công tác và đáp ứng liêm chính hải
quan trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý.
|
- Kế hoạch.
- Lượt cán bộ, công chức được luân
chuyển.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.3. Thực hiện công tác quản lý, sử
dụng cán bộ công chức, công tác quy hoạch, luân chuyển, luân phiên, chuyển đổi
vị trí công tác, điều động, bổ nhiệm cán bộ... đảm bảo khách quan, theo lộ
trình, có tính kế thừa, phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
|
Quy trình xác định biên chế theo từng vị trí việc làm được áp dụng.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.4. Xây dựng kế hoạch về tinh giản
biên chế của Cục trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế
theo vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch công chức.
|
- Kế hoạch.
- Số lượng cán bộ, công chức được
tinh giản.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
20
|
Hoạt động 2: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phát triển
nguồn nhân lực.
|
1.1. Rà soát, xác định nhu cầu, xây
dựng Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công chức.
|
- Số lượng cán bộ, công chức cần được
đào tạo của Cục.
- Các kế hoạch đào tạo.
|
Hàng
năm
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
1.2. Tăng cường phối hợp đào tạo với
các đơn vị trong và ngoài ngành, đào tạo theo hướng chuyên sâu về chuyên môn,
nghiệp vụ, kỹ năng nghề nghiệp, ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng nước
láng giềng), quản lý sử dụng các trang thiết bị làm việc hiện đại, đào tạo kỹ
năng quản lý hải quan hiện đại cho cán bộ lãnh đạo...
|
- Số lượt cán bộ, công chức được cử
đi học các lớp đào tạo do các đơn vị trong và ngoài
ngành tổ chức.
- Số lớp đào tạo cho cán bộ, công
chức trong đơn vị do Cục phối hợp với các đơn vị trong và ngoài ngành tổ chức.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
1.3. Đánh giá để đào tạo, nâng cao
trình độ, hướng tới sự chuyên nghiệp cho cán bộ, công chức bằng cách tổ chức đánh
giá trình độ công chức trên chương trình trực tuyến của Cục theo định kỳ.
|
Các đợt sát hạch trình độ cán bộ, công chức.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
1.4. Xây dựng phương án đào tạo tại
chỗ, tổ chức các lớp tự bồi dưỡng tại các đơn vị cơ sở, đồng thời khuyến
khích cán bộ công chức tự học tập để nâng cao trình độ.
|
- Phương án đào tạo.
- Kết quả đào tạo.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
1.5. Phát triển, nâng cao trình độ,
năng lực của giảng viên kiêm chức phục vụ công tác tự đào tạo tại đơn vị.
|
- Số lượng giảng viên kiêm chức.
- Số lượt giảng viên
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
1.6. Đề xuất trang bị thiết bị, cơ
sở vật chất phục vụ cho công tác tự đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
|
Trang thiết bị cho đào tạo được
trang bị đầy đủ.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
1.7. Tổng hợp, xây dựng nguồn tài
liệu đào tạo trên cơ sở nguồn tài liệu sổ tay nghiệp vụ do đơn vị xây dựng được
TCHQ phê duyệt của các lĩnh vực nghiệp vụ thông quan, sau thông quan đáp ứng
nhu cầu nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ công chức.
|
Danh mục tài liệu.
|
2018-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
18
|
Hoạt động 3: Thực hiện liêm chính hải quan.
|
3.1. Duy trì nghiêm các quy định về
kỷ cương, kỷ luật hành chính, quy tắc ứng xử trong thực thi nhiệm vụ, đảm bảo
tuân thủ các quy định liên quan công chức Hải quan.
|
Chuẩn hóa, duy trì thực hiện nghiêm
các quy định về kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thực thi nhiệm vụ.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3.2. Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra nội bộ, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đảm bảo tuân thủ các quy định
về thực hiện liêm chính hải quan, phòng, chống các biểu hiện tiêu cực, phiền
hà, sách nhiễu, tham nhũng của cán bộ, công chức hải quan.
|
- Kế hoạch thanh tra, tự kiểm tra nội
bộ.
- Số lượng cuộc thanh tra, tự kiểm tra nội bộ được thực hiện.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3.3. Thường xuyên trao đổi, tiếp nhận
thông tin phản hồi từ người dân, doanh nghiệp để chấn chỉnh kịp thời những biểu
hiện tiêu cực, tham nhũng, gây phiền hà, sách nhiễu của công chức.
|
Các cuộc trao đổi, tiếp nhận thông
tin phản hồi.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3.4. Cụ thể hóa quy chế văn hóa
công sở, kỷ luật kỷ cương hành chính của Cục Hải quan Đăk Lăk dựa trên các
quy định của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, của các tỉnh thuộc địa bàn quản
lý của Cục.
|
Quy chế văn hóa công sở, kỷ luật kỷ
cương hành chính được cụ thể hóa, dễ áp dụng và áp dụng có hiệu quả
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3.5. Tăng cường công tác tuyên truyền,
khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp, cá nhân phản ánh về thái độ của cán bộ,
công chức khi thi hành công vụ.
|
Ý thức, thái độ của cán bộ công chức
khi thi hành công vụ được nâng cao.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3.6. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động đánh giá cán bộ, công chức trong công tác thi đua khen thưởng và
công tác xử lý kỷ luật.
|
Minh bạch, dân chủ, khách quan
trong thi đua khen thưởng và xử lý kỷ luật.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
5. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 5
|
19
|
Hoạt động 1: Xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp.
|
1.1. Xây dựng
kế hoạch phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp Cục Hải quan tỉnh
Đắk Lắk hàng năm.
|
Kế hoạch phát triển quan hệ đối tác
Hải quan - doanh nghiệp.
|
2016-2020
|
Tổ
tư vấn Hải quan - Doanh nghiệp
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Đẩy mạnh và tập trung công tác
tham vấn trọng điểm Hải quan - Doanh nghiệp và các bên đối tác giải quyết các
vướng mắc về thủ tục hải quan.
|
Các cuộc tham vấn.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.3. Xây dựng kế hoạch tiếp tục ký kết
Thỏa thuận quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp với các doanh nghiệp kinh
doanh kho, bãi, cảng hàng không, các Hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp đóng
trên địa bàn hàng năm.
|
- Bản ký kết/ thỏa thuận.
- Kế hoạch hợp tác.
- Kết quả hợp tác.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.4. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp cấp Cục và cấp Chi cục để trả lời
các vướng mắc về thủ tục hải quan cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân.
|
- Kế hoạch.
- Hội nghị đối thoại doanh nghiệp.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
1.5. Tổ chức khảo sát mức độ hài
lòng của doanh nghiệp đối với hoạt động hải quan; phối hợp với doanh nghiệp và
các bên liên quan thực hiện giám sát việc thực thi pháp luật, công vụ của cơ
quan hải quan.
|
- Kế hoạch khảo sát.
- Nội dung, phương pháp khảo sát...
- Kết quả khảo sát.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
20
|
Hoạt động 2: Hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ kịp thời các vướng
mắc về chính sách và thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan trên cơ sở bảo
đảm tôn trọng quyền tự do kinh doanh, tạo môi trường thông thoáng, bình đẳng,
ổn định, minh bạch.
|
2.1. Kiện toàn tổ tư vấn Hải quan -
Doanh nghiệp.
|
Quyết định.
|
2017
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2.2. Duy trì và nâng cao chất lượng
của tổ giải quyết vướng mắc; duy trì thường xuyên đường dây nóng để tiếp nhận
ý kiến của người dân và doanh nghiệp; niêm yết công khai các văn bản qui phạm
pháp luật liên quan đến thủ tục hải quan; thông tin, tuyên truyền, tập huấn,
hướng dẫn, hỗ trợ, đào tạo; hợp tác theo chuyên đề; rà soát, bổ sung các dịch
vụ hỗ trợ trong lĩnh vực hải quan.
|
Quyết định kiện toàn, duy trì tổ giải
quyết.
|
Hàng
năm
|
Các
Chi cục
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2.3. Duy trì, nâng cao thực hiện
công tác tiếp dân, tiếp nhận và giải quyết kịp thời các đơn thư khiếu nại, tố
cáo, không để tồn đọng đơn khiếu kiện, tố cáo theo luật định.
|
Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo.
|
2017-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
21
|
Hoạt động 3: Đẩy mạnh quan hệ hợp tác, hội nhập quốc tế giữa Hải quan với các cơ quan
quản lý nhà nước trên địa bàn hoạt động.
|
3.1. Tiếp tục đẩy mạnh mối quan hệ
phối hợp giữa Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk, các Chi cục Hải quan với các cơ
quan, ban ngành trên địa bàn hoạt động.
|
- Kế hoạch hợp tác.
- Các biên bản làm việc được ký kết.
|
Hàng
năm
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3.2. Phát triển mối quan hệ hợp tác
với Hải quan Muldunkiri - Campuchia và các lực lượng chức năng của Campuchia
tại các cửa khẩu biên giới đường bộ thuộc tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông; thường
xuyên trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ hoạt động
thương mại, đầu tư, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa quan biên
giới.
|
- Kế hoạch hợp
tác.
- Các biên bản làm việc được ký kết.
|
Hàng
năm
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
3.3. Tổ chức thông tin tuyên truyền
đối ngoại trong toàn Cục về các yêu cầu, cam kết quốc tế, tập quán và thông lệ
tốt nhất của quốc tế
|
Các thông tin đối ngoại được phổ biến
tới cán bộ, công chức tại các cuộc họp đơn vị hoặc thông qua một số hình thức
khác
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
6. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 6
|
22
|
Hoạt động 1: Triển khai một số mô hình tổ chức bộ máy mới để đáp ứng yêu cầu nghiệp
vụ triển khai Luật Hải quan 2014, từng bước đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục
hải quan điện tử trên hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS
|
1.1. Triển khai kiện toàn tổ chức bộ
máy theo Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
các Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định chức năng, nhiệm
vụ của các Phòng, Đội Kiểm soát hải quan và các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục.
|
Tổ chức bộ máy mới của Phòng, Chi cục
và tương đương thuộc Cục.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Kiến nghị Bộ Tài chính, Tổng cục
Hải quan xem xét, thành lập tổ chức Hải quan tại Gia Nghĩa, Sân bay Liên
Khương, cửa khẩu Đắk Ruê phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.
|
Quyết định.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.3. Kiện toàn tổ chức bộ máy đảm bảo
tinh gọn, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về cải cách, hiện đại hóa hải quan trong
thời kỳ đẩy mạnh hội nhập quốc tế và phù hợp yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai
đoạn cụ thể.
|
Mô hình tổ chức bộ máy mới.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
23
|
Hoạt động 2: Xây dựng mô hình kiến trúc và từng bước triển khai cơ quan hải quan
điện tử.
|
2.1. Triển khai thực hiện mô hình
kiến trúc cơ quan hải quan điện tử.
|
Mô hình kiến trúc cơ quan hải quan
điện tử.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.2. Từng bước thực hiện và hoàn
thành các cấu phần của mô hình kiến trúc cơ quan hải quan điện tử.
|
Cấu phần của mô hình kiến trúc cơ
quan hải quan điện tử.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2.3. Tham gia rà soát, đánh giá hiệu
lực, hiệu quả và xây dựng mô hình tổ chức bộ máy hải quan các cấp dựa trên kiến
trúc cơ quan hải quan điện tử.
|
Nội dung rà soát, đánh giá.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
II. HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CÁC MỤC
TIÊU KHÔNG THUỘC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.
|
24
|
Hoạt động 1: Triển khai nhằm quản lý nội ngành khoa học, hiệu quả.
|
1.1. Điện tử hóa báo cáo giấy nghiệp
vụ; cung cấp thông tin nghiệp vụ điện tử hỗ trợ lãnh đạo các cấp ra quyết định
về nghiệp vụ; thực hiện việc cung cấp thông tin tờ khai cho các tổ chức và tiếp
nhận xử lý thông tin từ cơ quan Thuế.
|
Báo cáo điện tử.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
1.2. Triển khai Dự án xây dựng hệ
thống thông tin hỗ trợ ra quyết định nghiệp vụ giai đoạn 1.
|
Dự án được triển khai.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
1.3. Triển khai Dự án xây dựng cung
cấp thông tin tờ khai từ các đơn vị (ban, ngành, ngân hàng và doanh nghiệp)
và tiếp nhận xử lý thông tin từ cơ quan Thuế.
|
Dự án được triển khai.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
25
|
Hoạt động 2: Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin.
|
2.1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
công nghệ thông tin trong toàn đơn vị theo các mô hình và tiêu chuẩn của
ngành Hải quan.
|
Hệ thống CNTT.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2.2. Quy hoạch, đầu tư, trang bị đầy
đủ, kịp thời máy tính, thiết bị đầu cuối cho cán bộ, công chức hải quan, đồng
thời được quản trị tập trung theo vị trí, chức danh công việc, đáp ứng yêu cầu
làm việc trong môi trường hiện đại, mọi lúc, mọi nơi.
|
Trang thiết bị được quản trị tập
trung.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2.3. Từng bước triển khai công nghệ
ảo hóa để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên, đáp ứng đầy đủ, kịp thời yêu cầu
triển khai, vận hành phần mềm ứng dụng và thuận tiện trong việc áp dụng các
chính sách an ninh, an toàn.
|
Hệ thống được ảo hóa.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2.4. Quy hoạch cải tạo, nâng cấp toàn
bộ hệ thống mạng LAN, WAN tại các đơn vị thuộc và trực thuộc theo mô hình thống
nhất đảm bảo điều kiện hoạt động ổn định 24/7. Nâng cao chất lượng và tính chủ
động trong công tác quản trị mạng tại các đơn vị thuộc và trực thuộc.
|
Hệ thống mạng được nâng cấp.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
2.5. Phối hợp Tổng cục Hải quan triển
khai công tác đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin.
|
Đảm bảo hạ tầng
CNTT.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.6. Rà soát, đánh giá trang thiết
bị công nghệ thông tin đưa ra yêu cầu về đầu tư mới, thay thế, nâng cấp.
|
Nội dung rà soát, đánh giá, đề xuất.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2.7. Triển khai thực hiện ảo hóa hệ
thống công nghệ thông tin, backup dữ liệu.
|
Hệ thống CNTT được ảo hóa.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
26
|
Hoạt động 3: Triển khai kế hoạch phát triển thống kê hải quan đến 2020.
|
3.1. Tổ chức triển khai thực hiện kế
hoạch phát triển thống kê hải quan đến 2020 trong đó tập trung các hoạt động:
tham gia góp ý hoàn thiện thể chế, văn bản hướng dẫn thống kê hải quan theo
chuẩn mực quốc tế; nâng cấp hệ thống thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu để kết
nối với Hệ thống VNACCS/VCIS.
|
- Văn bản góp ý.
- Hệ thống được nâng cấp.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
|
3.2. Triển khai các ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ công tác thống kê, cung cấp thông
tin thống kê về hàng hóa xuất nhập khẩu trên địa bàn phục vụ công tác lãnh đạo,
điều hành của các cấp lãnh đạo ở cơ quan, chính quyền địa phương.
|
Các ứng dụng CNTT được khai thác, sử
dụng.
|
2016-2020
|
Phòng Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
27
|
Hoạt động 4: Tiếp tục đầu tư hệ thống trụ sở làm việc, trang thiết bị hiện đại nhằm
phục vụ cho công tác quản lý hải quan
|
4.1. Tổ chức triển khai mua sắm hiện
đại hóa trang thiết bị phục vụ công tác phòng chống buôn lậu, gian lận thương
mại, hàng giả, chống tài trợ rửa tiền, khủng bố; công tác kiểm tra, giám sát
hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh; trang
thiết bị văn phòng và các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác chuyên môn nghiệp vụ, quản lý, điều hành.
|
Trang thiết bị.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.2. Triển khai xây dựng mới trụ sở
làm việc của Cục, các Chi cục, đơn vị nghiệp vụ Hải quan tại Gia Nghĩa - Đắk Nông, tại Sân bay Liên Khương, các cửa khẩu thuộc tỉnh Đắk Lắk,
Đắk Nông khi được nâng cấp, đưa vào hoạt động.
|
Trụ sở làm việc.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
28
|
Hoạt động 5: Nâng cao hiệu quả sử dụng các trang thiết bị.
|
5.1. Xây dựng, hoàn thiện quy chế,
quy trình quản lý tài sản.
|
Quy chế, quy trình.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
5.2. Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng
dẫn hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan bằng các trang thiết bị hiện đại.
|
Sổ tay nghiệp vụ.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
5.3. Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
quy chế, quy trình vận hành, khai thác các hệ thống máy móc, trang thiết bị đặc
thù
|
Quy chế, quy trình.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
29
|
Hoạt động 6: Hoàn thiện thể chế tạo cơ sở pháp lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong xử lý tự động các giao dịch nội bộ.
|
6.1. Tham gia góp ý trên cơ sở hồ
sơ, văn bản điện tử và thực hiện trao đổi thông tin, dữ liệu, văn bản điện tử.
|
Nội dung góp ý.
|
2016-2020
|
Văn phòng
Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
6.2. Triển khai thực hiện các quy định,
quy chế về giao dịch nội bộ, trao đổi thông tin, dữ liệu, văn bản điện tử với
các bên liên quan.
|
Các hoạt động triển khai.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
30
|
Hoạt động 7: Triển khai hệ thống quản lý văn bản, công việc và điều hành điện tử.
|
7.1. Khảo sát, đánh giá hiện trạng,
đề xuất yêu cầu nghiệp vụ để phát triển hệ thống mới.
|
Báo cáo đánh giá.
|
2017-2018
|
Văn
phòng
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc
|
|
7.2. Ứng dụng công nghệ thông tin để
quản lý toàn bộ tiến trình xử lý: Quản lý văn bản đến, giao việc, văn bản đi
của Cục; quản lý toàn bộ tiến trình xử lý (chỉ đạo, giao việc, giải quyết
công việc, theo dõi tình hình xử lý và kết quả hoàn thành) đối với văn bản đến,
xử lý công việc, soạn thảo văn bản thông qua hồ sơ công việc; hỗ trợ điều hành công việc của lãnh đạo Cục thông qua việc lập lịch công
tác, giao việc, điều xe, đăng ký và bố trí phòng họp,...
|
Phần mềm ứng dụng quản lý quy trình
xử lý công việc của cán bộ, công chức được sử dụng tại đơn vị.
|
2018-2020
|
Văn
phòng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc
|
|
31
|
Hoạt động 8: Xây dựng danh mục chỉ số
theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan phù hợp với đặc điểm, tình hình hoạt động,
các lĩnh vực nghiệp vụ đặc thù tại đơn vị.
|
8.1. Tham gia xây dựng bộ chỉ số đánh giá kết quả công việc trên các lĩnh vực: Giám
sát quản lý, thuế XNK, quản lý rủi ro, kiểm tra sau thông quan, công nghệ thông
tin, kiểm soát hải quan.
|
Bộ chỉ số đánh giá kết quả công việc
được xây dựng.
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
8.2. Triển khai ứng dụng hệ thống
chỉ số đánh giá hiệu quả công việc trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan: Giám
sát quản lý, thuế XNK, kiểm tra sau thông quan, quản lý rủi ro, công nghệ
thông tin, kiểm soát hải quan theo các yêu cầu chung về số liệu, phân tích và
đánh giá hiệu quả chỉ số.
|
Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả công việc trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan được ứng dụng.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
32
|
Hoạt động 9: Tổ chức và tiến hành đo thời gian thông quan/giải phóng hàng hóa tại
tất cả các Chi cục trực thuộc định kỳ 2 lần/năm.
|
9.1. Tổ chức đo thời gian thông quan/giải phóng hàng.
|
Kế hoạch thực hiện.
|
2016-2020
|
Tổ
đo thời gian giải phóng hàng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
9.2. Báo cáo kết quả đo thời gian
thông quan/giải phóng hàng hóa.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
2016-2020
|
Tổ
đo thời gian giải phóng hàng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
33
|
Hoạt động 10: ứng dụng công nghệ trực tuyến trong giao ban, hội thảo, đào tạo, tập
huấn.
|
10.1. Thực hiện giao ban, hội thảo,
đào tạo, tập huấn trực tuyến của Ngành.
|
Các hoạt động giao ban, hội thảo,
đào tạo, tập huấn trực tuyến.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
|
|
10.2. Nghiên cứu, đầu tư, phát triển
ứng dụng công nghệ thông tin trong việc theo dõi, giám sát, trao đổi công việc,
đào tạo, tập huấn trong nội bộ cơ quan.
|
Các hoạt động giám sát, trao đổi,
đào tạo, tập huấn.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
34
|
Hoạt động 11: Rà soát, đánh giá, nâng cao hiệu quả, triển khai mở rộng Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động theo
chỉ đạo của cơ quan.
|
11.1. Đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ làm công tác ISO.
|
Lượt cán bộ, công chức được tập huấn.
|
Hàng
năm
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.2. Kiểm tra, đánh giá, đề xuất việc
xây dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất
lượng tại Cục, các đơn vị thuộc, trực thuộc.
|
- Kết quả kiểm tra, đánh giá.
- Đề xuất mở rộng.
|
Hàng
năm
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.3. Chuẩn hóa lại các nội dung đã
triển khai, mở rộng triển khai hệ thống quản lý chất lượng trong toàn bộ các
công việc chính của đơn vị.
|
Hệ thống ISO được mở rộng.
|
Hàng
năm
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4.4. Xây dựng, triển khai mô hình ISO điện tử trong áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001:2008 vào hoạt động của Cục, các đơn vị thuộc, trực thuộc.
|
Mô hình ISO điện tử được áp dụng
|
2017-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
35
|
Hoạt động 12: Xây dựng, thực hiện quản trị tiến độ, lộ trình đề ra của Kế hoạch cải
cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan Đắk Lắk sau khi được phê duyệt.
|
Xây dựng, thực hiện quản trị tiến độ,
lộ trình đề ra của Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan
Đắk Lắk.
|
Đề án quản trị.
|
2017-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
36
|
Hoạt động 13: Thực hiện rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược phát triển
Hải quan đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo Quyết định số
448/QĐ-TTg ngày 25/3/2011; tham gia để Tổng cục Hải quan tổng hợp trình Bộ,
Chính phủ ban hành.
|
13.1. Rà soát, đánh giá kết quả thực
hiện Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020
|
Báo cáo rà soát, đánh giá.
|
2017-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
13.2. Góp ý dự thảo Chiến lược phát
triển Hải quan đến năm 2030
|
Nội dung góp ý.
|
2017-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|