Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 13/2023/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Lê Minh Khái
Ngày ban hành: 22/05/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Danh mục phế liệu được nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất từ 01/6/2023

Ngày 22/5/2023, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định 13/2023/QĐ-TTg ban hanh Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất từ 01/6/2023

Theo đó, Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất gồm 5 nhóm phế liệu sau đây:

- Nhóm 1: Phế liệu sắt, thép, gang.

- Nhóm 2: Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic).

- Nhóm 3: Phế liệu giấy.

- Nhóm 4: Phế liệu thủy tinh.

- Nhóm 5: Phế liệu kim loại màu.

Tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất chỉ được nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho cơ sở của mình theo đúng công suất thiết kế để sản xuất ra các sản phẩm, hàng hóa.

Kể từ ngày 01/6/2023, việc nhập khẩu xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (có mã HS 2618 00 00) làm nguyên liệu sản xuất xi măng được thực hiện theo quy định của pháp luật sản phẩm, hàng hóa về vật liệu xây dựng.

Về việc nhập khẩu một số phế liệu đã được cấp phép trước ngày 01/6/2023

- Phế liệu giấy có mã HS 4707 90 00 đã bị loại khỏi Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất từ ngày 01/6/2023.  

Tuy nhiên, nếu phế liệu này đã được cấp giấy phép môi trường thành phần trước ngày 01/6/2023 thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần.

- Các phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS 3915 90 00 được phép nhập khẩu theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường được cấp trước ngày 01/6/2023 được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp.

- Các loại phế liệu được phép nhập khẩu theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường được cấp trước ngày 01/6/2023 có tên gọi khác nhưng mã HS không thay đổi thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép đã được cấp.

Xem nội dung chi tiết tại Quyết định 13/2023/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 01/6/2023 và thay thế Quyết định 28/2020/QĐ-TTg ngày 24/9/2020.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2023/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

Điều 2. Tổ chức, cá nhân trực tiếp nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất chỉ được nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho cơ sở của mình theo đúng công suất thiết kế để sản xuất ra các sản phẩm, hàng hóa.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

1. Phế liệu giấy có mã HS 4707 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần (Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần.

2. Các phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS 3915 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường theo các mã HS tương ứng quy định tại Mục 2.3 hoặc Mục 2.5 trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Các loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành có tên gọi khác (nhưng mã HS không thay đổi) so với Quyết định này thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2023 và thay thế Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.

2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, việc nhập khẩu xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (có mã HS 2618 00 00) làm nguyên liệu sản xuất xi măng được thực hiện theo quy định của pháp luật sản phẩm, hàng hóa về vật liệu xây dựng.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban cùa Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

 

DANH MỤC

PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 13/2023/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên phế liệu

Mã HS

1

Phế liệu sắt, thép, gang

 

 

 

1.1

Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc

7204

10

00

1.2

Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Bằng thép không gỉ

7204

21

00

1.3

Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác

7204

29

00

1.4

Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc

7204

30

00

1.5

Phế liệu và mảnh vụn khác: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hoặc đóng thành kiện, bánh, bó

7204

41

00

1.6

Phế liệu và mảnh vụn khác: Loại khác

7204

49

00

2

Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic)

 

 

 

2.1

Từ các polyme từ etylen: Dạng xốp, không cứng

3915

10

10

2.2

Từ các polyme từ etylen: Loại khác

3915

10

90

2.3

Từ các polyme từ styren: Loại khác: Polyme Styren (PS), Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Expanded Polystyrene (EPS)

3915

20

90

2.4

Từ các polyme từ vinyl clorua: Loại khác

3915

30

90

2.5

Từ plastic khác:

 

 

 

Từ poly (etylene terephthalate) (PET)

3915

90

10

Từ polypropylene (PP)

3915

90

20

Từ polycarbonate (PC)

3915

90

30

Loại khác: Polyamit (PA); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng

3915

90

90

3

Phế liệu giấy

 

 

 

3.1

Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng

4707

10

00

3.2

Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ

4707

20

00

3.3

Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự)

4707

30

00

4

Phế liệu thủy tinh

 

 

 

4.1

Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác, trừ thủy tinh từ ống đèn tia âm cực hoặc thủy tinh hoạt tính khác thuộc nhóm 85.49

7001

00

00

5

Phế liệu kim loại màu

 

 

 

5.1

Phế liệu và mảnh vụn của đồng

7404

00

00

5.2

Phê liệu và mảnh vụn của niken

7503

00

00

5.3

Phế liệu và mảnh vụn của nhôm

7602

00

00

5.4

Phế liệu và mảnh vụn của kẽm

7902

00

00

5.5

Phế liệu và mảnh vụn thiếc

8002

00

00

5.6

Phế liệu và mảnh vụn của mangan

8111

00

10

Ghi chú: Mã hóa hàng hóa (mã HS) trong Danh mục này được sử dụng theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.

PRIME MINISTER OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 13/2023/QD-TTg

Hanoi, May 22, 2023

 

DECISION

PROMULGATION OF THE LIST OF WASTE PERMITTED FOR IMPORT AS PRODUCTION MATERIALS

Pursuant to the Law on Governmental Organization dated June 19, 2015; Law on amendments to the Law on Governmental Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Environmental Protection dated November 17, 2020;

Pursuant to Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 of the Government elaborating certain Articles of the Law on Environment Protection;

At the request of the Minister of Natural Resources and Environment;

The Prime Minister hereby promulgates a Decision on the list of waste permitted for import as production materials.

Article 1. The list of waste permitted for import as production materials is promulgated together with this Decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 3. Implementation Clauses

1. Paper waste with HS code 4707 90 00 which is permitted to be imported according to the component environmental license (certificate of eligibility for environment protection in import of scrap from foreign countries as production materials) issued by a competent authority before the day on which this Decision comes into force may be continually imported until the expiry date of the component environmental license.

2. Waste and scrap from plastic with HS code 3915 90 00 which is permitted to be imported according to the component environmental license or the environmental license issued by a competent authority before the day on which this Decision comes into force may be continually imported until the expiry date of the component environmental license or the environmental license using equivalent HS codes prescribed in Section 2.3 or Section 2.5 in the list of waste permitted for import as production materials enclosed with this Decision.

3. Waste that may be imported according to the component environmental license or the environmental license issued by a competent authority before the day on which this Decision comes into force and has another name (but its HS code is not changed) different from that mentioned in this Decision may be continually imported until the expiry date of the component environmental license or the environmental license.

Article 4. Implementation Clauses

1. This Decision comes into force from June 01, 2023 and replaces Decision No. 28/2020/QD-TTg dated September 24, 2020 of the Prime Minister on promulgation of the list of waste permitted for import as production materials.

2. From the day on which this Decision comes into force, granulated slag (slag sand) from the manufacture of iron or steel (HS code 2618 00 00) shall be imported as materials for cement production according to regulations of product and goods laws on building materials.

3. Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the People's Committees of provinces and central-affiliated cities, relevant organizations and individuals are responsible for implementation of this Decision.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Le Minh Khai

 

LIST

Of waste permitted for import as production materials
(Enclosed with Decision No. 13/2023/QD-TTg dated May 22, 2023 of the Prime Minister)

No.

Name

HS code

1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

1.1

Waste and scrap of cast iron

7204

10

00

1.2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7204

21

00

1.3

Waste and scrap of alloy steel: other

7204

29

00

1.4

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7204

30

00

1.5

Other waste and scrap: Turnings, shavings, chips, milling waste, sawdust, filings, trimmings and stampings, whether or not in bundles

7204

41

00

1.6

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7204

49

00

2

Waste and scrap of plastics

 

 

 

2.1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3915

10

10

2.2

From polymers of ethylene (PE): other

3915

10

90

2.3

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3915

20

90

2.4

From polymers of vinyl chloride (PVC): other

3915

30

90

2.5

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

From Polyethylene Terephthalate (PET)

3915

90

10

From polypropylene (PP)

3915

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



20

From polycarbonate (PC)

3915

90

30

Other types: Polyamide (PA); Polyoxymethylene (POM); Poly(methyl methacrylate) (PMMA); Thermoplastic Polyurethane (TPU); Ethylene-vinyl acetate (EVA); Refuse of silicone products, not used.

3915

90

90

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Waste of paper

 

 

 

3.1

Unbleached kraft paper or paperboard or corrugated paper or paperboard

4707

10

00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Other paper or paperboard made mainly of bleached chemical pulp, not coloured in the mass

4707

20

00

3.3

Paper or paperboard made mainly of mechanical pulp (for example, newspapers, journals and similar printed matter)

4707

30

00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Waste of glass

 

 

 

4.1

Cullet and other waste and scrap of glass, except for cathode ray tube glass (CRT glass) or other active glass of heading 85.49

7001

00

00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Waste of non-ferrous metal

 

 

 

5.1

Copper waste and scrap

7404

00

00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Nickel waste and scrap

7503

00

00

5.3

Aluminium waste and scrap

7602

00

00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Zinc waste and scrap

7902

00

00

5.5

Tin waste and scrap

8002

00

00

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Manganese waste and scrap

8111

00

10

Note: The HS codes in this List are derived from the List of Vietnam Nomenclature of Exports and Imports.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 13/2023/QĐ-TTg ngày 22/05/2023 về Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


10.081

DMCA.com Protection Status
IP: 52.14.85.76
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!