BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1207/QĐ-TCHQ
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH
LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg
ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-TTg
ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển
hải quan đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC
ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-BTC
ngày 19/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách,
phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ
tỉnh Lào Cai lần thứ XV nhiệm kỳ 2015 - 2020; Nghị quyết số 34/NQ - HĐND ngày 18/7/2016 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Lào Cai về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2016 - 2020);
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Hải
quan tỉnh Lào Cai; Lãnh đạo Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan - Tổng cục Hải
quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch cải
cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 -
2020”.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Cục Hải quan tỉnh Lào Cai tổ chức
triển khai Kế hoạch này theo đúng mục tiêu, hoạt động và lộ trình đề ra; thực
hiện báo cáo Tổng cục Hải quan về kết quả, tiến độ triển khai thực hiện kế hoạch
theo định kỳ.
2. Cục Tài vụ quản trị thống nhất với
Cục Hải quan tỉnh Lào Cai trình Tổng cục phê duyệt dự toán kinh phí và các nguồn
lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
3. Cục Hải quan tỉnh Lào Cai báo cáo
với Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai để tranh thủ sự chỉ đạo, giúp đỡ; đồng thời chủ động phối hợp
với các ngành có liên quan để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách, phát triển
và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020.
4. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng
cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan tỉnh Lào Cai triển khai
thực hiện Kế hoạch đảm bảo đồng bộ với chương trình hiện đại hóa của Ngành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh Lào Cai và Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục
Hải quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính (để b/c);
- UBND tỉnh Lào Cai (để phối hợp);
- Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo);
- Lưu: VT, CCHĐH (3b), Cục HQLC (05b)
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Ngọc Anh
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1207/QĐ-TCHQ ngày 12 tháng 4 năm 2017 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Phần I
MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT VÀ MỤC TIÊU
CỤ THỂ
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng Cục Hải quan tỉnh Lào Cai trở
thành cơ quan hải quan hiện đại, hoạt động trên nền tảng ứng dụng công nghệ
thông tin và quản lý rủi ro, với thủ tục đơn giản, minh bạch, đạt chuẩn quốc tế; triển khai hiệu quả các cơ chế, chính
sách quản lý nhà nước về hải quan, trở thành một trong những cơ quan quản lý
nhà nước đi đầu trong cải cách thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực
tuyến trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Tổ chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức
chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính, được trang bị đầy đủ các phương tiện làm
việc hiện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển, hội nhập
của Ngành Hải quan và đất nước; tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại phát triển,
thu hút đầu tư trong và ngoài nước, đảm bảo an toàn, an ninh quốc gia, bảo vệ lợi
ích của nhà nước, quyền và nghĩa vụ hợp pháp của các tổ chức,
cá nhân trong hoạt động xuất nhập khẩu, xuất nhập cảnh, góp phần xây dựng và
phát triển tỉnh Lào Cai trở thành trung tâm kinh tế - xã hội của vùng Tây Bắc,
đồng thời là địa bàn quan trọng về hợp tác quốc tế với các tỉnh phía Tây - Nam
Trung Quốc và các quốc gia trong khu vực; giữ vững ổn định
chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh, giữ gìn biên giới hòa bình, hữu nghị, bảo
đảm trật tự, an toàn xã hội.
2. Muc tiêu cụ thể
2.1. Vận
hành, khai thác ổn định, hiệu quả Hệ thống VNACCS/VCIS, giảm tỷ lệ can thiệp,
giảm thủ tục, giấy tờ, thời gian xử lý và nhân lực, hướng đến thủ tục hải quan
điện tử được thực hiện “mọi nơi - mọi lúc - mọi phương tiện”; toàn bộ
các hoạt động nghiệp vụ được thực hiện trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông
tin; ứng dụng và khai thác sử dụng hiệu quả trang thiết bị hiện đại, công nghệ
tiên tiến trong kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
2.2. Công
tác quản lý rủi ro, quản lý tuân thủ được áp dụng toàn diện,
chuyên sâu trong tất cả các hoạt động nghiệp vụ hải quan tại các khâu trước, trong và sau thông quan, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong quản lý
nhà nước về hải quan, đồng thời tạo thuận lợi và khuyến khích cho hoạt động xuất,
nhập khẩu phát triển.
2.3. Công
tác kiểm tra sau thông quan đạt đến trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, hiệu quả,
dựa trên cơ sở áp dụng sâu rộng quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin và
nghiệp vụ kiểm toán sau thông quan (PCA).
2.4. Công
tác Kiểm soát hải quan được nâng cao hiệu quả, áp dụng đầy đủ các biện pháp
nghiệp vụ kiểm soát hải quan, ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng đầy đủ
trang, thiết bị hiện đại, đảm bảo gắn kết chặt chẽ giữa kiểm soát hải quan và
các hoạt động nghiệp vụ hải quan khác.
2.5. Kiện
toàn hệ thống tổ chức bộ máy theo hướng gọn nhẹ, đáp ứng yêu cầu sử dụng biên
chế hiệu quả, đảm bảo thực hiện đúng quy định về tổ chức, bộ máy của Ngành và
phù hợp với phương thức quản lý hải quan điện tử. Nâng cao năng lực của cán bộ,
công chức trong đơn vị, đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu, liêm chính,
thành thạo nghiệp vụ và có phẩm chất đạo đức tốt, trên cơ sở các quy định về quản
lý nguồn nhân lực đã được chuẩn hóa của ngành Hải quan và các quy định về quản
lý cán bộ, công chức. Từng bước áp dụng phương thức điện tử trong quản lý, điều
hành, và quản trị nội bộ trên cơ sở các quy trình nâng cao
năng suất công việc theo chuẩn ISO với định hướng cơ quan hải quan điện tử.
2.6. Đẩy
mạnh phát triển quan hệ hợp tác đối tác Hải quan - Doanh nghiệp. Phát triển sâu
rộng quan hệ phối hợp với các cơ quan, ban ngành, lực lượng chức năng trên địa
bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai trong tổ chức thực pháp luật về hải
quan đảm bảo hiệu lực, hiệu quả, đồng thời tạo thuận lợi cho hoạt động xuất, nhập
khẩu của doanh nghiệp
2.7. Hiện
đại hóa Công sở, góp phần phục vụ tốt hoạt động quản lý nhà nước về Hải quan
trong toàn Cục và cá nhân, tổ chức thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu; Đảm bảo
hạ tầng công nghệ thông tin cho toàn bộ Hệ thống công nghệ thông tin nghiệp vụ
Hải quan, cùng với các chương trình vệ tinh, chương trình hỗ trợ khác, đảm bảo
hoạt động ổn định, bảo mật dữ liệu, an ninh, an toàn.
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Thủ tục
hải quan được thực hiện “mọi nơi - mọi lúc - mọi phương tiện”, người
khai hải quan thực hiện khai báo mọi nơi, với thời gian 24/7, trên các thiết bị
cố định, di động hỗ trợ.
2. Thời
gian thông quan hàng hóa qua biên giới dưới 36 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu,
41 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu.
3. Cung cấp
dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao nhất đối với 100% thủ tục hải quan chủ yếu
(mức độ 3 hoặc 4 tương ứng với từng thủ tục).
4. Tỷ lệ
phân luồng: Luồng xanh tối thiểu ≥ 69%, luồng vàng không quá ≤ 25%, luồng đỏ
không quá ≤ 6%, giảm chỉ số về tỷ lệ can thiệp trực tiếp trong thông quan.
5. Đảm bảo
sự hài lòng của doanh nghiệp, đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải
quan ít nhất đạt 70% trở lên tại các chỉ số chính thuộc các chỉ tiêu: Tiếp cận thông
tin pháp luật về thủ tục hải quan, thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực
hải quan, sự phục tùng của công chức hải quan, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính về hải quan, đánh giá chung về chính sách pháp luật hải quan trong các cuộc
khảo sát chính thức được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. 100%
các thủ tục hành chính liên quan đến các cơ quan, đơn vị tham gia vào cổng
thông tin một cửa quốc gia, được triển khai thực hiện, giải quyết thủ tục hành
chính cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
7. 100 %
Cửa khẩu Quốc tế đường bộ, cửa khẩu chính trọng điểm được trang bị hệ thống máy
soi Container, máy soi chiếu hàng hóa và hành lý, hệ thống giám sát bằng camera và các thiết bị hỗ trợ khác.
8. Xây dựng
được mô hình cơ quan hải quan điện tử, dựa trên kiến trúc Bộ, ngành điện tử và
triển khai được ít nhất 70% các bộ phận cấu thành.
9. ít nhất
có 90% cán bộ, công chức thuộc các Chi cục: Chi cục Hải quan cửa khẩu Lào Cai,
Chi cục Hải quan đường sắt Quốc tế Ga Lào Cai, Chi cục Hải quan Bát Xát, Chi cục
Hải quan cửa khẩu Mường Khương; Chi cục Kiểm tra sau thông quan; 80% cán bộ,
công chức tham mưu nghiệp vụ tại Cục Hải quan tỉnh Lào Cai và các đơn vị trực
thuộc Cục còn lại đạt năng lực cấp độ 2 - thành thạo nghiệp vụ.
10. Các
hoạt động quản lý, điều hành, thực thi các hoạt động nghiệp vụ hải quan chính
được thực hiện bằng phương thức điện tử.
11. Các
giao dịch văn bản, dữ liệu điện tử với các đơn vị trong và ngoài Ngành được xử
lý trên môi trường điện tử phi giấy tờ (theo lộ trình triển khai của Chính phủ
điện tử).
12. Phấn
đấu 100% các đơn vị, 100% các công việc chính được quy trình hóa và quản lý chất
lượng, hoàn thành việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống Quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày
05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
13. Phấn
đấu trị giá kim ngạch hàng hóa xuất, nhập khẩu qua các cửa khẩu tỉnh Lào Cai đến
năm 2020 đạt 4,6 tỷ USD; Thu nộp ngân sách nhà nước từ hoạt động xuất, nhập khẩu
hàng hóa hàng năm tăng ít nhất từ 10% - 15%; lượng khách du lịch đến Lào Cai đạt
khoảng 4,5 triệu lượt người.
III. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Nhiệm vụ trọng tâm 1: Tích cực tham gia xây dựng, hoàn thiện cơ sở pháp lý quản lý Nhà nước
về Hải quan; vận hành sử dụng, khai thác hiệu quả Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS
và các chương trình vệ tinh hỗ trợ cho hoạt động nghiệp vụ theo phương thức quản
lý hiện đại, tập trung; triển khai đầy đủ, hiệu quả Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ
chế một cửa ASEAN; nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, kiểm soát
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra chuyên
ngành; tăng cường phương thức kiểm tra hàng hóa và hành lý bằng soi chiếu nhằm
giảm tỷ lệ kiểm tra thủ công trong quá trình làm thủ tục hải quan, từng bước thực
hiện kiểm tra trước khi thực hiện thủ tục hải quan; đẩy mạnh triển khai thực hiện
thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-payment) tạo thuận
lợi cho doanh nghiệp trong nộp thuế, phí và lệ phí hải quan; triển khai cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất, tạo thuận lợi cho hoạt động của các
doanh nghiệp trên địa bàn.
2. Nhiệm vụ trọng tâm 2: Đẩy mạnh, tăng cường công tác thu thập, xử lý, cập nhật thông tin nghiệp
vụ hải quan, phục vụ cho hoạt động quản lý rủi ro. Triển khai áp dụng sâu rộng
kỹ thuật quản lý rủi ro trong tất cả các hoạt động nghiệp vụ: Gồm kiểm tra,
giám sát, kiểm soát hải quan, thanh tra chuyên ngành...; triển khai có hiệu quả
quản lý tuân thủ, áp dụng các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích tuân thủ tự nguyện,
hướng đến môi trường tự nguyện tuân thủ pháp luật trong cộng đồng doanh nghiệp
xuất, nhập khẩu.
3. Nhiệm vụ trọng tâm 3: Đẩy mạnh triển khai hoạt động kiểm tra sau thông quan cả về số lượng,
chất lượng trên cơ sở áp dụng đầy đủ mô hình quản lý tuân thủ, kỹ thuật quản lý
rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường trao đổi thông tin với các cơ
quan, đơn vị có liên quan phục vụ cho hoạt động kiểm tra sau thông quan; nâng
cao trình độ, chuyên môn nghiệp vụ, nguồn nhân lực thực thi nghiệp vụ kiểm tra
sau thông quan.
4. Nhiệm vụ trọng tâm 4: Nâng cao năng lực đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả, chống
gian lận thương mại...; tăng cường phối hợp với các lực lượng chức năng trong
và ngoài Ngành như Công an, Biên phòng, Quản lý thị trường, Ban quản lý Khu
kinh tế...trong việc chia sẻ thông tin, tuần tra kiểm soát, kịp thời ngăn chặn,
xử lý hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua cửa khẩu, chống gian
lận thương mại và hàng giả.
5. Nhiệm vụ trọng tâm 5: Sắp xếp, kiện toàn lại cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục hải quan tỉnh Lào
Cai theo lộ trình triển khai các văn bản quy định của Ngành, đảm bảo gọn, nhẹ,
hiệu lực đáp ứng yêu cầu sử dụng biên chế hiệu quả và quản lý hải quan hiện đại.
Đổi mới cơ bản phương thức quản lý nguồn nhân lực theo năng lực, dựa trên mô tả
vị trí việc làm, nhất là đối với các vị trí việc làm của công chức không giữ chức
vụ lãnh đạo, nhằm đảm bảo bố trí đúng người, đúng việc,
nâng cao hiệu suất làm việc, sử dụng nguồn nhân lực hiệu quả. Nâng cao trình độ
cán bộ, công chức đảm bảo phù hợp và đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ theo từng
giai đoạn, theo yêu cầu cải cách hành chính, cải cách hiện đại hóa hải quan và
định hướng triển khai cơ quan Hải quan điện tử. Xây dựng và phát triển đội ngũ
cán bộ, công chức Cục Hải quan tỉnh Lào Cai theo hướng
chuyên sâu, chuyên nghiệp, thành thạo nghiệp vụ, liêm chính và có phẩm chất đạo
đức tốt, đáp ứng các quy định về quản lý nguồn nhân lực đã được chuẩn hóa của
ngành Hải quan và các quy định của pháp luật đối với cán bộ, công chức.
6. Nhiệm
vụ trọng tâm 6: Phát triển quan hệ đối tác Hải quan -
Doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ, cung cấp thông
tin cho doanh nghiệp về các chính sách quản lý, thủ tục hải quan. Đa dạng hóa
phương pháp tiếp cận, hỗ trợ doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hải quan.
Tăng cường phối hợp có hiệu quả giữa cơ quan Hải quan với các Sở, ngành, cơ
quan trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai. Xây dựng, phát triển
quan hệ hợp tác, hội nhập quốc tế giữa Cục Hải quan tỉnh Lào Cai với Hải quan
Côn Minh (Trung Quốc) và các tổ chức Hải quan quốc tế khác.
7. Nhiệm vụ trọng tâm 7: Đầu tư hiện đại hóa trụ sở làm việc của Cục Hải quan tỉnh và các Chi cục
Hải quan, đơn vị trực thuộc; đề xuất trang cấp, đầu tư mua sắm các trang, thiết
bị phục vụ cho công tác quản lý, từng bước đáp ứng yêu cầu phát triển, hiện đại
hóa và hội nhập kinh tế quốc tế; đầu tư, trang bị phương
tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm kiểm hàng hóa tập trung cửa khẩu Quốc tế đường
bộ số II Kim Thành Lào Cai (như: Hệ thống camera, cân điện tử, máy soi
Container..v..v..) có kết nối trực tuyến hệ thống giám sát từ xa đến trụ sở Cục
và Tổng cục Hải quan.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai về công tác qui hoạch khu
kinh tế cửa khẩu Lào Cai; xây dựng Khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu
Lào Cai (bao gồm: Khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại công nghiệp,
khu thương mại tự do,..v..v..); chính sách thuế, phí, lệ phí và các khoản thu,
nộp ngân sách nhà nước khác, áp dụng đối với khu kinh tế cửa khẩu theo Quyết định
số 40/2016/QĐ-TTg ngày 22/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc mở rộng khu
kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai, thành phố Lào Cai và các huyện Bát Xát, Mường Khương nơi có cửa khẩu biên
giới tiếp giáp với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc về công tác xây dựng, qui hoạch
các cửa khẩu biên giới, đáp ứng yêu cầu quản lý, xu hướng
phát triển giao lưu thương mại qua các cửa khẩu đến năm 2020.
Phần II
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
KẾ HOẠCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM
1. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 1
1.1. Hoạt động 1: Rà soát, kiến nghị sửa đổi hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật có
liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp
với yêu cầu thực tiễn.
- Xây dựng kế hoạch rà soát đánh giá
hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà
nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ hải quan hàng năm;
- Triển khai thực hiện kế hoạch rà
soát, đánh giá, kiến nghị sửa đổi hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật có
liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp
với yêu cầu thực tiễn.
1.2. Hoạt động 2: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện văn bản quy phạm luật mới;
- Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật,
quy trình nghiệp vụ mới cho cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ.
1.3. Hoạt động 3: Tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về hải quan, hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật hải quan, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp;
- Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho cá nhân, tổ chức thực
hiện xuất, nhập khẩu;
- Thực hiện các chuyên đề tuyên truyền,
hình thức, phương thức tuyên truyền, phổ biến pháp luật như tổ chức thông báo,
phát tờ rơi hoặc tuyên truyền trên website của Cục, trên các phương tiện thông
tin đại chúng đối với những thay đổi của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật,
quy trình thủ tục, phương pháp quản lý, mô hình quản lý...
1.4. Hoạt động 4: Vận hành, khai thác, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống thông
quan điện tử VNACCS/VCIS tại đơn vị.
- Triển khai đầy đủ các chương trình
vệ tinh hỗ trợ nghiệp vụ hải quan theo lộ trình của Tổng cục
Hải quan;
- Thực hiện duy trì, giám sát và vận
hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7;
- Tăng cường đào tạo, hướng dẫn cho
công chức Hải quan, cộng đồng doanh nghiệp về sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS, đảm
bảo thực hiện đúng quy trình, chức năng, nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả khai
thác, sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS
1.5. Hoạt động 5: Triển khai vận hành khai thác các hệ thống công nghệ thông tin bổ
sung, đáp ứng yêu cầu áp dụng phương thức điện tử trong thực hiện một số thủ tục,
hoạt động quản lý hải quan mà Hệ thống VNACCS/VCIS hiện chưa triển khai.
- Triển khai vận hành, khai thác phân
hệ thực hiện thủ tục quá cảnh;
- Triển khai vận hành, khai thác phân
hệ quản lý hàng hóa đặc thù;
- Triển khai vận hành, khai thác phân
hệ quản lý hàng hóa lưu giữ tại các kho và khu vực ưu tiên;
- Triển khai vận hành, khai thác phân
hệ quản lý miễn, giảm, hoàn thuế.
1.6. Hoạt động 6: Vận hành, khai thác một số hệ thống công nghệ thông tin vệ tinh phiên
bản mới nâng cấp, đáp ứng yêu cầu quy định mới và theo kiến trúc hướng dịch vụ
(SOA), phù hợp với kiến trúc tổng thể công nghệ thông tin ngành Tài chính.
- Vận hành, khai thác phiên bản mới
nâng cấp Hệ thống kế toán thuế xuất nhập khẩu;
- Vận hành, khai thác phiên bản mới
nâng cấp Hệ thống thông quan điện tử V5, GTT, MHS;
- Vận hành, khai thác phiên bản mới
nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý rủi ro kết nối/chuyển
đổi dữ liệu với Hệ thống VNACCS/VCIS;
- Vận hành, khai thác Hệ thống thông
tin tình báo, hệ thống kiểm tra sau thông quan kết nối, xử lý thông tin với Hệ
thống VNACCS/VCIS;
- Triển khai vận hành, khai thác Hệ
thống dự báo số thu.
1.7. Hoạt động 7: Rà soát quy trình nghiệp vụ, kiến nghị sửa đổi theo hướng chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ đảm bảo áp dụng xử lý nghiệp vụ bằng phương
thức điện tử.
- Tham gia ý kiến chuẩn hóa quy trình
thủ tục đáp ứng yêu cầu mở rộng, nâng cấp hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống
liên quan, tiếp tục điện tử hóa hồ sơ hải quan, tiến dần đến mục tiêu phi giấy
tờ trong bộ hồ sơ hải quan, mở rộng áp dụng phương thức điện tử đối với các thủ
tục, hoạt động quản lý hải quan hiện chưa được thực hiện bằng phương thức điện
tử đáp ứng yêu cầu thông quan điện tử;
- Rà soát những bất cập trong quy
trình giám sát và các quy định không còn phù hợp, kiến nghị sửa đổi cho phù hợp
với thực tế;
- Rà soát các quy định thuộc thẩm quyền
giải quyết của Cục và các Chi cục Hải quan để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với
từng giai đoạn.
1.8. Hoạt động 8: Xây dựng sổ tay nghiệp vụ ở các khâu nghiệp vụ trọng yếu tại cấp Cục
và cấp Chi cục Hải quan:
- Sổ tay nghiệp vụ kiểm tra sau thông
quan;
- Cẩm nang tra cứu mã số thuế hàng
hóa, MHS,..
- Các Sổ tay nghiệp vụ các lĩnh vực khác theo Quyết định 997/QĐ-TCHQ ngày 21/03/2017 của Tổng cục Hải
quan khi được giao nhiệm vụ thực hiện.
1.9. Hoạt động 9: Vận hành Cơ chế một cửa quốc gia và một cửa ASEAN để thực hiện kết nối,
trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, phương tiện, hành lý xuất nhập cảnh.
- Triển khai tất cả các thủ tục hành
chính của các Bộ, Ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh;
người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một
cửa quốc gia;
- Triển khai sử dụng các chứng từ điện
tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương
đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục
hành chính khác có liên quan;
- Triển khai thực hiện các dịch vụ hỗ
trợ Cơ chế một cửa quốc gia;
- Triển khai kết nối Cơ chế một cửa
ASEAN theo lộ trình của Tổng cục Hải quan để thực hiện trao đổi và công nhận lẫn
nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN;
- Đào tạo sử dụng, vận hành các
chương trình kết nối một cửa Quốc gia và một cửa ASEAN cho cán bộ, công chức Hải
quan.
1.10. Hoạt động 10: Tăng cường sử dụng trang thiết bị hiện đại trong việc nâng cao hiệu quả
hoạt động kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu trên địa bàn quản lý của Cục
Hải quan tỉnh Lào Cai.
- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả sử dụng
máy soi Container, soi trước hàng hóa nhập khẩu (trước thông quan) và soi sau
hàng hóa xuất khẩu (sau thông quan);
- Triển khai Đề án ứng dụng công nghệ
Seal định vị GPS trong giám sát hải quan theo lộ trình của Tổng cục Hải quan;
- Triển khai hệ thống giám sát hải
quan sử dụng mã vạch theo lộ trình của Tổng cục Hải quan;
- Triển khai giám sát bằng camera và
các thiết bị hỗ trợ khác tại Chi cục Hải quan cửa khẩu;
- Áp dụng soi chiếu trước và sau
thông quan tại các cửa khẩu từ đó làm cơ sở cho việc thực hiện công tác kiểm
soát hải quan.
1.11. Hoạt động 11: Tiếp tục triển khai giai đoạn 2 “Kiểm tra 1 lần dừng” tại cặp cửa khẩu
Lào Cai (Việt Nam) - Hà Khẩu (Trung Quốc) trong chương trình hợp tác các nước
tiểu vùng sông Mê Kông (GMS).
- Tổng kết đánh giá giai đoạn 1;
- Xây dựng kế hoạch tổ chức triển
khai giai đoạn 2;
- Chuẩn bị điều kiện về nhân lực, cơ
sở vật chất, Quy chế hoạt động...;
- Phối hợp với Hải quan Trung Quốc
đưa vào hoạt động.
1.12. Hoạt động 12: Đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Lào
Cai.
- Rà soát, đề xuất Tổng cục Hải quan
kiến nghị với các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về
kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg ngày
17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
- Đề xuất Tổng cục Hải quan kiến nghị
với các Bộ, Ngành xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành, đảm bảo đổi mới
phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa;
- Tham gia ý kiến, định kỳ rà soát sửa
đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý trong lĩnh vực xuất,
nhập khẩu phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu;
- Phối hợp với các cơ quan quản lý
chuyên ngành xây dựng, ký kết quy chế phối hợp nhằm tăng cường công tác quản lý
hàng hóa chuyên ngành tại địa bàn tỉnh Lào Cai, nhằm rút ngắn thời gian thông
quan hàng hóa, tạo thuận lợi cho hoạt động xuất, nhập khẩu của doanh nghiệp. Đẩy
mạnh thực hiện thủ tục của các cơ quan kiểm tra chuyên
ngành trên cổng thông tin một cửa quốc gia (NSW);
- Phối hợp với các cơ quan kiểm tra
chuyên ngành và công ty kinh doanh kho, bãi thành lập các địa điểm kiểm tra tập
trung tại các cửa khẩu.
1.13. Hoạt động 1.13: Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế
- Tham gia xây dựng, khai thác sử dụng
và cập nhật dữ liệu mã số hàng hóa xuất, nhập khẩu; cơ sở dữ liệu về xuất xứ
hàng hóa; cơ sở dữ liệu giá tính thuế hàng hóa trên cơ sở các nhóm hàng quản lý
trọng điểm;
- Thực hiện phân loại hàng hóa trước
khi nhập khẩu, chủ động xác định mã số trước của những mặt hàng mới, phức tạp,
nhạy cảm về thuế, chính sách thuế để hỗ trợ người khai hải quan;
- Nâng cao kỹ năng kiểm tra, xác định
xuất xứ hàng hóa cho cán bộ, công chức Hải quan và cộng đồng doanh nghiệp, đảm
bảo hàng hóa được hưởng các ưu đãi về thuế quan và thương mại đúng quy định của
pháp luật.
1.14. Hoạt động 14: Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng
phương thức điện tử (e-Payment).
- Rà soát thủ tục thực hiện thanh
toán thuế, lệ phí bằng phương thức điện tử;
- Đề xuất đơn giản hóa thủ tục và triển
khai mở rộng các ngân hàng tham gia hệ thống;
- Triển khai dịch vụ thanh toán điện
tử đối với các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100% các thủ tục
hành chính trên cổng thông tin một cửa quốc gia.
1.15. Hoạt động 15: Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Rà soát, kiến nghị, sửa đổi các bộ
thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp Cục Hải quan và cấp Chi cục Hải quan
theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu, dễ thực
hiện, tạo nền tảng để thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất, tương ứng với từng thủ tục trên cổng thông tin điện
tử Hải quan;
- Tăng cường hoạt động kiểm soát thủ
tục hành chính trong lĩnh vực hải quan;
- Triển khai cung cấp dịch vụ công trực
tuyến ở mức độ 3 và 4 với 100% các thủ tục hải quan tại cấp Cục và Chi cục Hải
quan.
2. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 2
2.1. Hoạt động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất
lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
- Triển khai thực hiện đầy đủ các biện
pháp, kỹ thuật nghiệp vụ quản lý rủi ro. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác
thu thập, xử lý thông tin tập trung nhóm doanh nghiệp có rủi ro cao để tăng cường
quản lý các doanh nghiệp trọng điểm, tuyến đường trọng điểm;
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro
trong lựa chọn kiểm tra hàng hóa trong quá trình xếp, dỡ từ phương tiện vận tải
nhập cảnh xuống kho, bãi, khu vực cửa khẩu nhập và hàng hóa xuất khẩu sau khi
đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất;
- Tăng cường phân tích đánh giá rủi
ro, áp dụng biện pháp kiểm soát đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện
quản lý chuyên ngành;
- Tham mưu, đề xuất xây dựng, bổ
sung, cập nhật danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản
lý chuyên ngành trong lĩnh vực xuất, nhập khẩu, phục vụ công tác kiểm soát hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
- Nâng cao hiệu quả hoạt động thu thập
thông tin, xây dựng hồ sơ đối tượng kiểm tra sau thông quan để cung cấp thông
tin cho các đơn vị nghiệp vụ; nghiên cứu, đề xuất để hoàn thiện Bộ chỉ số đánh giá tuân thủ, đánh giá rủi ro để lựa chọn đối tượng kiểm tra
sau thông quan, phù hợp với yêu cầu quản lý từng thời kỳ;
- Đánh giá, phân loại đối tượng rủi
ro, trong đó tập trung quản lý các doanh nghiệp và mặt hàng trọng điểm có độ rủi
ro cao để kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đồng thời ưu tiên làm thủ tục cho doanh
nghiệp chấp hành tốt pháp luật Hải quan;
- Xây dựng kế hoạch thu thập, xử lý
thông tin nghiệp vụ hải quan phục vụ quản lý rủi ro theo đúng tình hình thực tế,
phân công địa bàn, phân bổ chỉ tiêu rõ ràng, cụ thể, tập trung vào các địa bàn
trọng điểm; doanh nghiệp và mặt hàng có mức độ rủi ro cao, dễ gian lận, trốn
thuế;
- Áp dụng đầy đủ và nâng cao hiệu quả
việc áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra sau thông quan;
- Triển khai áp dụng quản lý rủi ro
trong công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, trong đó tập
trung vào công tác hoàn thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu.
2.2. Hoạt động 2: Triển khai các hoạt động nhằm giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, luồng đỏ
hàng năm.
- Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng
tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro cấp Cục theo đúng quy định
của Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính về quản lý rủi ro;
- Thường xuyên rà soát, kiểm tra,
đánh giá việc thiết lập, áp dụng tiêu chí phân luồng quyết định kiểm tra tại
các cấp và việc chuyển luồng kiểm tra tại Chi cục hải quan; chấn chỉnh, xử lý
nghiêm đối với các trường hợp thực hiện không đúng quy trình, quy định hướng dẫn
của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan;
- Từng bước khai thác dữ liệu điện tử
giữa cơ quan hải quan và các doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, ...phục vụ việc
đánh giá, phân tích để áp dụng quản lý rủi ro trong công tác giám sát, kiểm tra
hải quan;
- Tham mưu, đề xuất dựng, bổ sung, cập
nhật Danh mục hàng hóa rủi ro trong các lĩnh vực: phân loại hàng hóa, trị giá, xuất xứ...;
- Thực hiện áp dụng danh mục hàng hóa
rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ pháp luật và doanh nghiệp có rủi ro
cao;
- Tham mưu, đề xuất xây dựng, bổ
sung, cập nhật Danh mục hàng hóa rủi ro về kiểm tra chuyên ngành để áp dụng quản lý rủi ro.
2.3. Hoạt động 3: Công khai tiêu chí đánh giá, ứng dụng hệ thống cảnh báo; công khai lý
do doanh nghiệp được phân luồng.
- Thực hiện áp dụng tiêu chí đánh giá
doanh nghiệp để phân luồng theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan;
- Trả lời lý do luồng vàng, luồng đỏ
khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại, căn cứ vào các quy định của pháp luật
và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính.
2.4. Hoạt động 4: Thực hiện quản lý tuân thủ, áp dụng các biện pháp hỗ trợ, khuyến khích
doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật.
- Triển khai thực hiện các văn bản
quy định, hướng dẫn các quy định về quản lý tuân thủ đối với cộng đồng doanh
nghiệp hoạt động xuất, nhập khẩu trên địa bàn;
- Tiến hành thu thập, xử lý, phân
tích và đánh giá thông tin về các doanh nghiệp và mặt hàng trọng điểm có mức độ
rủi ro cao để kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đồng thời ưu tiên làm thủ tục hải
quan cho các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan, các mặt hàng dễ
phân loại và dễ quản lý;
- Triển khai Đề án “Khuyến khích
doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải quan” theo phân cấp, hướng dẫn của
Tổng cục Hải quan;
- Tổ chức triển khai thực hiện đo lường
tuân thủ và các chương trình quản lý, đánh giá tuân thủ đối
với các doanh nghiệp hoạt động xuất, nhập khẩu theo phân cấp, hướng dẫn của Tổng
cục Hải quan.
3. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 3
3.1. Hoạt động 1: Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra sau thông quan, hướng
tới đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp, đảm bảo hoạt động kiểm
tra sau thông quan phù hợp với chuẩn mực quốc tế.
- Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra sau
thông quan cả về số lượng và chất lượng, trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật quản
lý rủi ro, ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong toàn bộ hoạt động kiểm
tra sau thông quan;
- Thực hiện kiểm tra sau thông quan
có trọng tâm, trọng điểm, chất lượng, tiến hành kiểm tra sau thông quan tại trụ
sở cơ quan Hải quan theo đúng trình tự quy định, có biện pháp đấu tranh làm rõ
vi phạm, đạt hiệu quả cao;
- Triển khai Đề án "Tăng cường
năng lực kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành Hải
quan" đã được Bộ Tài chính phê duyệt theo lộ trình của Tổng cục Hải quan;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về doanh
nghiệp để phân loại doanh nghiệp, mức độ rủi ro đối với doanh nghiệp xuất, nhập
khẩu thường xuyên, có kim ngạch xuất, nhập khẩu trung bình trở lên;
- Xây dựng cẩm nang về nghiệp vụ Kiểm
tra sau thông quan, cách xử lý các tình huống phát sinh trong công tác kiểm tra
sau thông quan;
- Hàng năm rà
soát đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan để xây dựng
kế hoạch đào tạo và bổ sung nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu công việc theo hướng
chuyên sâu, chuyên nghiệp. Đa dạng hóa hình thức đào tạo đối với cán bộ, công
chức làm công tác kiểm tra sau thông quan;
- Tiếp tục triển
khai sâu rộng việc xét doanh nghiệp ưu tiên trên địa bàn quản lý của Cục;
- Tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp
chấp hành tốt pháp luật, đảm bảo các điều kiện để được hưởng chính sách của
chương trình doanh nghiệp ưu tiên theo quy định.
3.2. Hoạt động 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập thông
tin và đánh giá, phân loại doanh nghiệp; áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa
chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
- Sử dụng, khai thác có hiệu quả các
phần mềm của ngành Hải quan trong việc thu thập số liệu, thông tin về doanh
nghiệp, hàng hóa xuất nhập khẩu để đánh giá, phân loại doanh nghiệp phục vụ
công tác kiểm tra sau thông quan;
- Xây dựng bộ tiêu chí phân loại hồ
sơ hải quan, doanh nghiệp theo tiêu chí quản lý rủi ro;
- Xây dựng quy chế và bộ tiêu chí cập
nhật thông tin dữ liệu kết quả kiểm tra sau thông quan đầy đủ, kịp thời;
- Áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
3.3. Hoạt động 3: Xây dựng quy chế phối kết hợp, trao đổi thông tin giữa lực lượng kiểm
tra sau thông quan của Cục với các đơn vị, tổ chức có liên quan.
- Xây dựng, ký kết quy chế phối hợp,
thỏa thuận hợp tác, kế hoạch hợp tác trong trao đổi thông
tin giữa lực lượng kiểm tra sau thông quan của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai với
các đơn vị, tổ chức có liên quan;
- Đầu tư, chuẩn bị hạ tầng phục vụ thực
hiện trao đổi thông tin;
- Thực hiện trao đổi, chia sẻ thông
tin với các bên liên quan, phục vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan.
4. Hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 4
4.1. Hoạt động 1: Nâng cao năng lực cán bộ, công chức trong hoạt động kiểm soát hải
quan.
- Rà soát, xây dựng kế hoạch, tổ chức
thực hiện đào tạo lực lượng công chức kiểm soát Hải quan, sử dụng thành thạo,
nhuần nhuyễn, đồng bộ các phương thức kiểm soát hải quan truyền thống và phương
thức kiểm soát hải quan hiện đại;
- Áp dụng đầy đủ các biện pháp nghiệp
vụ kiểm soát hải quan trong công tác kiểm soát phòng, chống buôn lậu, gian lận
thương mại;
- Nâng cao chất lượng xây dựng và xử
lý, cơ sở bí mật mạng lưới cộng tác viên.
4.2. Hoạt động 2: Tăng cường đấu tranh, phối kết hợp giữa lực lượng kiểm soát hải quan với
các đơn vị trong ngành Hải quan và với các ngành, đơn vị có liên quan trong
công tác tuần tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại.
- Xây dựng và hoàn thiện cơ chế phối
hợp liên quan đến lĩnh vực kiểm soát hải quan, công tác đấu tranh phòng, chống
buôn lậu, gian lận thương mại giữa các đơn vị trong nội bộ Cục Hải quan tỉnh
Lào Cai;
- Triển khai Đề án “Nâng cao năng lực cho lực lượng hải quan chuyên trách chống buôn lậu đến
năm 2020”;
- Xây dựng các kế hoạch đấu tranh chống
buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình
hình mới;
- Chủ động ký kết các Quy chế phối hợp
với các đơn vị Công an, Bộ đội Biên phòng, Quản lý thị trường...và các đơn vị
trong ngành Hải nhằm trao đổi thông tin, để nâng cao hiệu
quả tuần tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, ma túy.
4.3. Hoạt động 3: Tăng cường công tác tham mưu, chỉ đạo trong tổ chức đấu tranh có hiệu
quả với hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa
qua biên giới.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
và Ban chỉ đạo 389 tỉnh Lào Cai, tiếp tục tăng cường công tác phối hợp giữa các
ngành chức năng trong công tác kiểm tra, giám sát để nâng cao hiệu quả công tác
đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả;
- Hoàn thành lập hồ sơ sưu tra đối với
100% doanh nghiệp trọng điểm;
- Đẩy mạnh công tác vận động, tuyên
truyền về phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng
hóa qua biên giới.
5. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 5
5.1. Hoạt động 1: Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới để đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ;
triển khai Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ Tài chính, từng bước
đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hải quan điện tử trên hệ thống thông quan tự
động VNACCS/VCIS.
- Triển khai thực hiện Quyết định quy
định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng, Chi cục và
tương đương thuộc Cục Hải quan tỉnh Lào Cai;
- Xây dựng chức năng; nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các Đội, Tổ công tác thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu
và tương đương;
- Triển khai mô
hình tổ chức bộ máy mới cho các Đội, Tổ công tác thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu
và tương đương;
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, đảm bảo
tinh gọn, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về cải cách, hiện đại hóa hải quan trong thời
kỳ đẩy mạnh hội nhập quốc tế và phù hợp yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai đoạn cụ
thể.
5.2. Hoạt động 2: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phát triển
nguồn nhân lực.
- Rà soát, xác định nhu cầu, xây dựng
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công chức Hải quan;
- Triển khai các chương trình đào tạo
dựa trên khung năng lực chuyên môn nghiệp vụ và nhu cầu thực tiễn hoạt động của
đơn vị;
- Tăng cường phối hợp đào tạo với các đơn vị trong và ngoài ngành đào tạo theo hướng chuyên
sâu về một số lĩnh vực như: Kế toán, kiểm toán, kiểm tra sau thông quan; đào tạo
kỹ năng quản lý hải quan hiện đại cho cán bộ lãnh đạo, đào tạo về kỷ cương, kỷ
luật hành chính, lễ tiết, tác phong của công chức Hải quan trong thực thi công
vụ, từng bước xây dựng hình ảnh công chức Hải quan hiện đại, văn minh, chuyên
nghiệp;
- Đánh giá trình độ, năng lực của cán
bộ, công chức Hải quan để đào tạo, nâng cao trình độ, hướng tới sự chuyên nghiệp
cho cán bộ, công chức bằng cách thực hiện sát hạch trình độ công chức theo định
kỳ;
- Xây dựng phương án đào tạo tại chỗ,
tổ chức các lớp tự bồi dưỡng tại các đơn vị trực thuộc, đồng thời khuyến khích
cán bộ, công chức tự học tập để nâng cao trình độ;
- Đề xuất trang bị thiết bị, cơ sở vật
chất phục vụ cho công tác tự đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ;
- Tổng hợp, xây dựng nguồn tài liệu
đào tạo trên cơ sở nguồn tài liệu sổ tay nghiệp vụ do đơn vị xây dựng được Tổng
cục Hải quan phê duyệt thuộc các lĩnh vực nghiệp vụ thông quan, sau thông quan,
đáp ứng nhu cầu nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ, công chức.
5.3. Hoạt động 3: Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức.
- Triển khai thực hiện cơ sở dữ liệu
vị trí việc làm trong toàn Cục giai đoạn 2016-2020 theo kế hoạch của Tổng cục Hải
quan; triển khai thực hiện phương thức Quản lý nguồn nhân lực theo năng lực, dựa
trên mô tả vị trí việc làm với tất cả các đơn vị thuộc và
trực thuộc Cục;
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện sát hạch trình độ cán bộ, công chức và lãnh đạo cấp Tổ, Đội hàng năm;
- Xây dựng kế hoạch luân chuyển, sắp
xếp bố trí những cán bộ, công chức có đạo đức phẩm chất tốt, giỏi về chuyên môn
nghiệp vụ vào các khâu nghiệp vụ quan trọng;
- Thực hiện công tác quản lý, sử dụng
cán bộ, công chức, công tác quy hoạch, luân chuyển, đánh giá, tuyển chọn, bổ
nhiệm cán bộ, chuyển đổi vị trí công tác, điều động, ... theo năng lực và quy
trình xác định biên chế theo từng vị trí việc làm;
- Xây dựng kế hoạch về tinh giản biên
chế của Cục trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị trí việc làm, gắn với
cơ cấu ngạch công chức;
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ
đảm bảo cho cán bộ, công chức thực thi công vụ đúng quy định của pháp luật và
quy trình nghiệp vụ hải quan.
5.4. Hoạt động 4: Thực hiện liêm chính hải quan.
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền đến
cán bộ, công chức, đảng viên, đoàn viên... thực hiện các Nghị quyết, Chỉ thị của
Đảng, Nhà nước, Chính phủ và các quy định của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan
có liên quan đến công tác phòng chống tham nhũng;
- Triển khai thực hiện nghiêm các quy
định về kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thực thi công vụ;
- Tăng cường công tác thanh tra
chuyên ngành, thanh tra công vụ về kỷ luật, kỷ cương hành chính và đảm bảo tuân
thủ các quy định về thực hiện liêm chính hải quan, phòng, chống các biểu hiện
tiêu cực, phiền hà, sách nhiễu, tham nhũng của cán bộ, công chức hải quan;
- Thiết lập các kênh thu thập thông
tin về hiệu quả, thái độ phục vụ của công chức hải quan trong quá trình thực
thi nhiệm vụ;
- Cụ thể hóa quy chế văn hóa công sở,
kỷ luật kỷ cương hành chính của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai dựa trên các quy định
của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan và của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào
Cai.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp, cá nhân phản ánh về thái độ của cán bộ,
công chức Hải quan khi thi hành công vụ;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động đánh giá cán bộ, công chức trong công tác thi đua khen thưởng và công tác
xử lý kỷ luật.
6. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 6
6.1. Hoạt động 1: Xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch phát triển quan hệ
đối tác Hải quan - Doanh nghiệp Cục Hải quan tỉnh Lào Cai hàng năm;
- Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất tổ
chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp cấp Cục và cấp Chi cục Hải quan để trả
lời các vướng mắc về thủ tục hải quan cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân kinh
doanh xuất nhập khẩu;
- Xây dựng kế hoạch tiếp tục ký kết
Thỏa thuận quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp với các doanh nghiệp kinh
doanh kho, bãi và các hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp trẻ đóng trên địa bàn
quản lý của Cục;
- Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của
doanh nghiệp đối với hoạt động hải quan; phối hợp với doanh nghiệp và các bên
liên quan thực hiện giám sát việc thực thi pháp luật, công vụ của cơ quan hải
quan;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
đẩy mạnh phát triển hoạt động đại lý hải quan trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
6.2. Hoạt động 2: Hỗ trợ doanh nghiệp, tháo gỡ kịp thời các vướng mắc về chính sách và
thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan trên cơ sở bảo đảm tôn trọng quyền tự
do kinh doanh, tạo môi trường thông thóang, bình đẳng, ổn định, minh bạch.
- Kiện toàn Tổ tư vấn Hải quan -
Doanh nghiệp;
- Duy trì và nâng cao chất lượng của
Tổ giải quyết vướng mắc; duy trì thường xuyên đường dây nóng để tiếp nhận ý kiến
của người dân và doanh nghiệp; niêm yết công khai số điện thoại của lãnh đạo Cục,
lãnh đạo các Chi cục, các đơn vị thường xuyên, trực tiếp làm việc với doanh
nghiệp; niêm yết công khai các văn bản qui phạm pháp luật liên quan đến thủ tục
hải quan;
- Duy trì, nâng cao hiệu quả công tác
tiếp dân, tiếp nhận và giải quyết kịp thời các đơn thư khiếu nại, tố cáo không
để tồn đọng kéo dài.
6.3. Hoạt động 3: Xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với các cơ quan ban, ngành có
liên quan trong thực hiện quản lý nhà nước về Hải quan
Đẩy mạnh trao đổi thông tin và hợp
tác đối tác với các Sở, Ban, Ngành, Chính quyền địa phương trong tỉnh Lào Cai,
nhằm tạo thuận lợi cho hoạt động xuất, nhập khẩu, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
trong hoạt động quản lý nhà nước về Hải quan.
6.4. Hoạt động 4: Xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với Hải quan các nước, Hải
quan khu vực và đặc biệt là Hải quan tỉnh Vân Nam- Trung Quốc
- Đẩy mạnh, không ngừng phát triển
quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp, quan hệ hợp tác,
hội nhập quốc tế giữa Cục Hải quan tỉnh Lào Cai với Hải quan Côn Minh - Trung
Quốc và các tổ chức Hải quan quốc tế khác;
- Tổ chức thông tin tuyên truyền đối
ngoại trong toàn Cục về các yêu cầu, cam kết quốc tế, tập quán và thông lệ tốt
nhất của quốc tế. Tuyên truyền, hướng dẫn hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân, cộng
đồng doanh nghiệp về chính sách, pháp luật về Hải quan, chính sách pháp luật về
thuế, chính sách pháp luật khác có liên quan đến hoạt động
xuất nhập khẩu.
7. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 7
7.1. Hoạt động 1: Đầu tư xây dựng, nâng cấp, hiện đại hóa trụ sở làm việc của Cục và các
Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Lào Cai.
- Rà soát, đánh giá lập kế hoạch, đề
xuất yêu cầu đầu tư;
- Xây dựng phương án, trình Tổng cục
phê duyệt đầu tư;
- Tổ chức triển khai thực hiện phương
án đầu tư được phê duyệt đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
7.2. Hoạt động 2: Đầu tư, trang bị phương tiện, thiết bị hiện đại
thực hiện hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Lào Cai
- Rà soát nhu cầu, xây dựng phương án
đầu tư trang bị phương tiện, thiết bị hiện đại, thực hiện công tác hiện đại hóa
Cục Hải quan tỉnh Lào Cai;
- Đề xuất trang cấp, đầu tư mua sắm
các trang, thiết bị phục vụ cho công tác quản lý hải quan, đáp ứng yêu cầu phát
triển, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của Hải quan Việt Nam;
- Đề xuất với Tổng cục Hải quan đầu
tư, trang bị kỹ thuật phục vụ công tác kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu tại địa điểm kiểm hàng hóa tập trung tại Cửa khẩu Quốc tế đường bộ số
II Kim Thành - Lào Cai (như: Hệ thống camera; cân điện tử; máy soi Container..v..v..) có kết nối hệ thống giám sát từ xa đến trụ sở Cục và Tổng
cục Hải quan.
7.3. Hoạt động 3: Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
Lào Cai về công tác quy hoạch Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai (theo Quyết định số
40/2016/QĐ-TTg ngày 22/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc mở rộng khu kinh
tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai):
- Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh Lào
Cai trong công tác quy hoạch, bố trí xây dựng khu phi thuế quan thuộc Khu kinh
tế cửa khẩu (bao gồm: Khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại công nghiệp,
khu thương mại tự do,v.v...);
- Đề xuất, kiến nghị thực hiện chính
sách thuế, phí, lệ phí và các khoản thu, nộp ngân sách nhà nước khác áp dụng đối
với Khu kinh tế cửa khẩu.
7.4. Hoạt động 4: Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, Thành phố Lào Cai và các huyện Bát Xát, Mường Khương nơi có
cửa khẩu biên giới tiếp giáp với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc về công tác xây dựng,
qui hoạch các cửa khẩu biên giới, đáp ứng yêu cầu quản lý, xu hướng phát triển
giao lưu thương mại qua các cửa khẩu đến năm 2020.
- Rà soát, đánh giá thực trạng hoạt động
xuất, nhập khẩu qua biên giới tại Thành phố Lào Cai và các huyện Bát Xát, Mường
Khương nơi có cửa khẩu biên giới với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc;
- Tham mưu, đề xuất, kiến nghị cho Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai, Thành phố Lào Cai và các huyện
Bát Xát, Mường Khương nơi có cửa khẩu biên giới với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc về
công tác xây dựng, qui hoạch các cửa khẩu biên giới, đáp ứng yêu cầu quản lý,
xu hướng phát triển giao lưu thương mại qua các cửa khẩu đến năm 2020.
II. HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CÁC MỤC
TIÊU KHÔNG THUỘC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Hoạt động 1: Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin
- Nâng cao chất lượng hạ tầng công
nghệ thông tin như: Bảo trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, hệ
thống mạng, trang thiết bị; mua sắm và thay thế trang thiết bị công nghệ thông
tin hàng năm theo hướng hiện đại, đồng bộ và hiệu quả để sẵn sàng kết nối các hệ
thống của Ngành;
- Phối hợp với Tổng cục Hải quan triển
khai công tác đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin;
- Rà soát, đánh giá trang thiết bị
công nghệ thông tin đưa ra yêu cầu về đầu tư mới, thay thế, nâng cấp;
- Triển khai thực hiện ảo hóa hệ thống
công nghệ thông tin, backup dữ liệu.
2. Hoạt động 2: Nâng cao hiệu quả sử dụng các trang thiết bị
- Xây dựng, hoàn thiện quy chế, quy
trình quản lý tài sản;
- Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng dẫn
hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan bằng các trang thiết bị hiện đại;
- Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy chế,
quy trình vận hành, khai thác các hệ thống máy móc, trang thiết bị đặc thù;
- Nâng cao tinh thần trách nhiệm, sử
dụng hiệu quả các trang thiết bị đặc thù như: Máy soi hành lý, máy soi
container, camera giám sát...;
3. Hoạt động 3: Rà soát, đánh giá, nâng cao hiệu quả, triển khai mở rộng Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia (TCVN ISO 9001:2008, 9001:2015) vào hoạt
động quản lý của cơ quan Hải quan.
- Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
cho cán bộ làm công tác quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO;
- Ban hành kế hoạch xây dựng và áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và định hướng theo
tiêu chuẩn ISO 9001:2015;
- Kiểm tra, đánh giá, đề xuất việc
xây dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng trong các đơn vị
hải quan thuộc Cục;
- Chuẩn hóa lại các nội dung đã triển
khai; mở rộng triển khai hệ thống quản lý chất lượng trong toàn bộ các công việc
chính trong các đơn vị hải quan thuộc Cục.
4. Hoạt động 4: Đẩy mạnh áp dụng phương thức điện tử trong công tác quản lý điều hành,
quản trị các hoạt động nội bộ; ứng dụng văn phòng điện tử mang lại hiệu quả cao
trong công việc, tiết kiệm thời gian, chi phí.
- Khai thác, sử dụng có hiệu quả mạng
Net Office phục vụ yêu cầu công tác điều hành, công tác nghiệp vụ, đảm bảo công
khai hóa, minh bạch hóa, nâng cấp chương trình quản lý điều hành Office theo
phiên bản 5.0;
- Xây dựng triển khai áp dụng phần mềm
quản lý hồ sơ trong lưu trữ tài liệu.
5. Hoạt động 5: Xây dựng danh mục chỉ số theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan phù hợp
với đặc điểm, tình hình hoạt động, các lĩnh vực nghiệp vụ đặc thù tại đơn vị.
- Tham gia xây dựng bộ chỉ số đánh
giá kết quả công việc trên các lĩnh vực: Giám sát quản lý, thuế XNK, quản lý rủi
ro, kiểm tra sau thông quan, công nghệ thông tin, kiểm soát hải quan;
- Triển khai ứng dụng hệ thống chỉ số
đánh giá hiệu quả công việc trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan như: Giám sát
quản lý, thuế XNK, kiểm tra sau thông quan, quản lý rủi ro, công nghệ thông
tin, kiểm soát hải quan theo các yêu cầu chung về số liệu, phân tích và đánh
giá hiệu quả chỉ số.
6. Hoạt động 6: Tổ chức và tiến hành đo thời gian thông quan/giải phóng hàng hóa tại tất
cả các Chi cục Hải quan trực thuộc định kỳ 2 lần/năm.
- Tổ chức đo thời gian thông quan/giải
phóng hàng.
- Báo cáo kết quả đo thời gian thông
quan/giải phóng hàng hóa.
(Các
hoạt động chi tiết theo phụ lục đính kèm Kế hoạch)
TT
|
Hoạt
động
|
Hoạt
động chi tiết
|
Sản
phẩm
|
Lộ
trình
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
I. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI NHIỆM
VỤ TRỌNG TÂM
|
1. Các hoạt động triển khai thực
hiện nhiệm vụ trọng tâm 1
|
1
|
1. Hoạt động 1: Rà soát, kiến nghị sửa đổi hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật
có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ
phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
|
1.1. Xây dựng kế hoạch rà soát đánh
giá hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản
lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ hàng năm.
|
Kế hoạch
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Rà soát, đánh giá, kiến nghị sửa
đổi hệ thống pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản
lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
|
Nội dung rà soát, đánh giá, kiến
nghị
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2
|
2. Hoạt động 2: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
|
2.1. Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện văn bản quy phạm luật mới.
|
Kế hoạch
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.2 Tập huấn văn bản quy phạm pháp
luật, quy trình nghiệp vụ mới cho cán bộ, công chức thực hiện.
|
- Các lớp tập huấn cho cán bộ, công
chức.
- Lượt cán bộ, công chức được tập
huấn.
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3
|
3. Hoạt động 3: Tuyên truyền phổ biến pháp luật về hải quan, hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp
|
3.1. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
|
Kế hoạch.
|
Hàng
năm
|
Phòng
CBL & xử lý vi phạm
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.2. Tổ chức các lớp tập huấn tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho cá nhân, tổ chức
thực hiện xuất nhập khẩu.
|
- Các lớp tập huấn cho cán bộ, công
chức.
- Lượt cán bộ, công chức được tập huấn.
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.3 Thực hiện các chuyên đề tuyên
truyền, hình thức, phương thức tuyên truyền phổ biến pháp luật như tổ chức
thông báo, phát tờ rơi hoặc tuyên truyền trên website của Cục, trên phương tiện
thông tin đại chúng đối với những thay đổi của hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật, quy trình thủ tục, phương pháp quản lý, mô hình quản lý...
|
Các chuyên đề tuyên truyền, hình thức
tuyên truyền.
|
Hàng
năm
|
Phòng
CBL & xử lý vi phạm
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4
|
4. Hoạt động 4: Vận hành, khai thác, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống thông
quan điện tử VNACCS/VCIS tại đơn vị.
|
4.1. Triển
khai đầy đủ các chương trình vệ tinh hỗ trợ nghiệp vụ hải quan theo lộ trình
của Tổng cục Hải quan.
|
Các hệ thống được triển khai thực
hiện, khai thác ổn định.
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.2. Thực hiện duy trì, giám sát và vận hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an
toàn 24/7.
|
Hệ thống VNACCS/VCIS vận hành ổn định,
hiệu quả
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.3. Tăng cường đào tạo, hướng dẫn
cho công chức, cộng đồng doanh nghiệp về sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS, đảm bảo
thực hiện đúng quy trình, chức năng, nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả khai thác,
sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS.
|
- Kế hoạch đào tạo;
- Giáo trình, nội dung đào tạo;
- Lượt người được đào tạo.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
5
|
5. Hoạt động 5: Triển khai vận hành khai thác các hệ thống công nghệ thông tin bổ
sung, đáp ứng yêu cầu áp dụng phương thức điện tử trong thực hiện một số thủ
tục, hoạt động quản lý hải quan mà Hệ thống VNACCS/VCIS hiện chưa triển khai.
|
5.1. Triển khai vận hành, khai thác
phân hệ thực hiện thủ tục quá cảnh.
|
Vận hành, khai thác đảm bảo đúng quy
trình, hiệu quả.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
5.2. Triển khai vận hành, khai thác
phân hệ quản lý hàng hóa đặc thù.
|
Vận hành, khai thác đảm bảo đúng
quy trình, hiệu quả.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
5.3. Triển khai vận hành, khai thác
phân hệ quản lý hàng hóa lưu giữ tại các kho và khu vực ưu tiên.
|
Vận hành, khai thác đảm bảo đúng
quy trình, hiệu quả.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
5.4. Triển khai vận hành, khai thác
phân hệ quản lý miễn, giảm, hoàn thuế.
|
Tiếp nhận, triển khai thác đảm bảo
đúng quy trình, hiệu quả
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
6
|
6. Hoạt động 6: Vận hành, khai thác một số hệ thống công nghệ thông tin vệ tinh
phiên bản mới nâng cấp đáp ứng yêu cầu quy định mới và theo kiến trúc hướng dịch
vụ (SOA), phù hợp với kiến trúc tổng thể công nghệ thông tin ngành Tài chính.
|
6.1. Vận hành, khai thác phiên bản
mới nâng cấp Hệ thống kế toán thuế xuất nhập khẩu.
|
- Hệ thống Kế toán thuế XK,NK được
nâng cấp phiên bản mới.
- Vận hành, khai thác đúng quy
trình, hiệu quả.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
chi cục hải quan trực thuộc
|
|
6.2. Vận hành, khai thác phiên bản
mới nâng cấp Hệ thống thông quan điện tử V5, GTT, MHS.
|
- Hệ thống thông quan điện tử V5,
GTT, MHS được nâng cấp phiên bản mới.
- Vận hành, khai thác đúng quy
trình, hiệu quả.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
6.3. Vận hành, khai thác phiên bản
mới nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý rủi ro kết nối/chuyển đổi dữ liệu với
Hệ thống VNACCS/VCIS.
|
- Hệ thống thông tin quản lý rủi ro
kết nối/chuyển đổi dữ liệu với Hệ thống VNACCS/VCIS được nâng cấp phiên bản mới.
- Vận hành, khai thác đúng quy trình, hiệu quả.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
6.4. Vận hành, khai thác Hệ thống
thông tin tình báo, hệ thống kiểm tra sau thông quan kết
nối, xử lý thông tin với Hệ thống VNACCS/VCIS.
|
- Hệ thống thông tin tình báo, hệ
thống kiểm tra sau thông quan kết nối, xử lý thông tin với Hệ thống VNACCS/V
CIS được triển khai.
- Vận hành, khai thác đúng quy
trình, hiệu quả.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
6.5. Triển khai vận hành, khai thác
Hệ thống dự báo số thu.
|
- Hệ thống dự báo số thu được triển khai.
- Vận hành, khai thác đúng quy
trình, hiệu quả.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
7
|
7. Hoạt động 7: Rà soát quy trình nghiệp vụ, kiến nghị sửa đổi
theo hướng chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ đảm bảo áp dụng xử lý nghiệp vụ bằng
phương thức điện tử.
|
7.1. Tham gia ý kiến chuẩn hóa quy
trình thủ tục đáp ứng yêu cầu mở rộng, nâng cấp hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ
thống liên quan, tiếp tục điện tử hóa hồ sơ hải quan, tiến dần đến mục tiêu
phi giấy tờ trong bộ hồ sơ hải quan, mở rộng áp dụng phương thức điện tử đối
với các thủ tục, hoạt động quản lý hải quan hiện chưa được thực hiện bằng
phương thức điện tử đáp ứng yêu cầu thông quan điện tử.
|
Văn bản đóng góp ý kiến.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
7.2. Rà soát những bất cập trong
quy trình giám sát và các quy định không còn phù hợp, kiến nghị sửa đổi cho
phù hợp với thực tế.
|
Nội dung rà soát, kiến nghị.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
7.3. Rà soát các quy định thuộc thẩm
quyền giải quyết của Cục và các Chi cục để sửa đổi bổ sung cho phù hợp với từng
giai đoạn.
|
Nội dung rà soát, kiến nghị.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
8
|
8. Hoạt động 8: Xây dựng sổ tay nghiệp vụ ở các khâu nghiệp vụ trọng yếu tại cấp Cục và cấp Chi cục:
|
8.1. Sổ tay nghiệp vụ kiểm tra sau
thông quan.
|
Sổ tay được ban hành, sử dụng.
|
2016-2018
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
8.2. Cẩm nang tra cứu mã số thuế
hàng hóa, MHS,...
|
Cẩm nang được ban hành, sử dụng.
|
2016-2018
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
8.3. Các Sổ tay nghiệp vụ các lĩnh vực
khác theo Quyết định 997/QĐ-TCHQ ngày 21/03/2017 của Tổng cục Hải quan khi được
giao nhiệm vụ thực hiện.
|
Sổ tay được ban hành, sử dụng.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
9
|
9. Hoạt động 9: Vận hành Cơ chế một cửa quốc gia và một cửa ASEAN để thực hiện kết nối,
trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, phương tiện, hành lý xuất nhập cảnh.
|
9.1. Triển khai tất cả các thủ tục
hành chính của các Bộ, Ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông
qua Cơ chế một cửa quốc gia.
|
Danh mục thủ tục hành chính được
triển khai.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
9.2. Triển khai sử dụng các chứng từ
điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử
tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ
tục hành chính khác có liên quan.
|
- Danh mục chứng từ điện tử được cấp
thông qua Cơ chế một cửa quốc gia
- Danh mục chứng từ điện tử được sử
dụng
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
9.3. Triển khai thực hiện các dịch
vụ hỗ trợ Cơ chế một cửa quốc gia.
|
- Dịch vụ lưu trữ chứng từ điện tử
được triển khai;
- Vận hành, khai thác sử dụng ổn định,
thường xuyên, an toàn
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
9.4. Triển khai kết nối Cơ chế một
cửa ASEAN theo lộ trình của TCHQ để thực hiện trao đổi
và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với
các nước ASEAN.
|
Cơ chế một cửa ASEAN được kế nối
đúng lộ trình và khai thác hiệu quả.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
9.5. Đào tạo sử dụng, vận hành các chương
trình kết nối một cửa Quốc gia và một cửa ASEAN cho cán bộ, công chức.
|
Lượt cán bộ, công chức được đào tạo
sử dụng, vận hành thành thạo.
|
Theo
lộ trình của TCHQ
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
10
|
10. Hoạt động 10: Tăng cường sử dụng trang thiết bị hiện đại trong việc nâng cao hiệu
quả hoạt động kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu trên địa bàn quản lý
của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai.
|
10.1. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả
sử dụng máy soi container soi trước hàng hóa nhập khẩu (trước thông quan) và soi sau hàng hóa xuất khẩu (sau thông quan).
|
- Máy soi container được trang cấp.
- Tỷ lệ hàng hóa soi chiếu qua máy
soi container
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
10.2. Triển khai Đề án ứng dụng
công nghệ Seal định vị GPS trong giám sát hải quan theo lộ trình của Tổng cục
Hải quan.
|
- Các hoạt động của Đề án được triển
khai.
- Kết quả triển
khai.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
10.3. Triển khai hệ thống giám sát
hải quan sử dụng mã vạch theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
|
- Hệ thống giám sát hải quan sử dụng
mã vạch được triển khai.
- Hiệu quả giám sát được nâng cao.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
10.4. Triển khai giám sát bằng
camera và các thiết bị hỗ trợ khác tại Chi cục Hải quan cửa khẩu.
|
- Hệ thống giám sát bằng camera và
các thiết bị hỗ trợ được triển khai.
- Hiệu quả giám sát được nâng cao.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
10.5. Áp dụng soi chiếu trước và
sau thông quan tại các cửa khẩu từ đó làm cơ sở cho việc thực hiện công tác
kiểm soát hải quan.
|
Thực hiện áp dụng soi chiếu trước
và sau thông quan hiệu quả
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
11
|
11. Hoạt động 11: Tiếp tục triển khai giai đoạn 2 “kiểm tra 1 lần dừng” tại cặp cửa khẩu
Lào Cai - VN - Hà Khẩu (TQ) trong chương trình hợp tác
các nước tiểu vùng sông Mê Kông (GMS).
|
11.1. Tổng kết đánh giá giai đoạn
1.
|
Báo cáo tổng kết, đánh giá, đề xuất
mới
|
2017
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
11.2. Xây dựng kế hoạch tổ chức triển
khai giai đoạn 2.
|
Kế hoạch
|
2017-2018
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
11.3. Chuẩn bị điều kiện về nhân lực,
cơ sở vật chất, Quy chế hoạt động....
|
- Nhân lực được bố trí.
- Cơ sở vật chất được trang bị;
- Quy chế được ban hành
|
2018
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
11.4. Phối hợp với Hải quan Trung
Quốc đưa vào hoạt động.
|
Vận hành, khai thác “kiểm tra 1 lần
dừng” hiệu quả.
|
2018-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
12
|
12. Hoạt động 12: Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Lào
Cai.
|
12.1. Rà soát, đề xuất Tổng cục Hải
quan kiến nghị các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật
về kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ
tướng Chính phủ.
|
Nội dung rà soát, đề xuất
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
12.2. Đề xuất Tổng cục Hải quan kiến
nghị với các Bộ, Ngành xây dựng nguyên tắc kiểm tra
chuyên ngành đảm bảo đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo
thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời
gian thông quan hàng hóa.
|
Nội dung đề xuất
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
12.3. Tham gia ý kiến, định kỳ rà
soát sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa rủi ro về chính
sách quản lý trong lĩnh vực xuất nhập khẩu phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Nội dung rà soát, tham gia ý kiến.
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
12.4, Phối hợp với các cơ quan quản
lý chuyên ngành xây dựng, ký kết quy chế phối hợp nhằm tăng cường công tác quản lý hàng hóa chuyên ngành tại địa bàn
nhằm rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa tạo thuận lợi cho hoạt động xuất
nhập khẩu của doanh nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện thủ tục của các cơ quan kiểm
tra chuyên ngành trên cổng thông tin một cửa quốc gia (NSW).
|
Quy chế phối hợp
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
12.5. Phối hợp với các cơ quan kiểm
tra chuyên ngành và công ty kinh doanh kho, bãi thành lập các địa điểm kiểm
tra tập trung tại các cửa khẩu..
|
Số lượng địa điểm kiểm tra hàng hóa
tập trung được thành lập.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
13
|
13. Hoạt động 13: Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế
|
13.1. Tham gia xây dựng, khai thác
sử dụng và cập nhật dữ liệu mã số hàng hóa XNK; cơ sở dữ liệu về xuất xứ hàng
hóa; cơ sở dữ liệu giá tính thuế hàng hóa trên cơ sở các nhóm hàng quản lý trọng
điểm.
|
Các hệ thống cơ sở dữ liệu được cập
nhật thường xuyên.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
13.2. Thực hiện phân loại hàng hóa
trước khi nhập khẩu, chủ động xác định mã số trước của những mặt hàng mới, phức
tạp, nhạy cảm về thuế, chính sách thuế để hỗ trợ người khai hải quan.
|
Quy trình thực hiện.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
13.3. Nâng cao kỹ năng kiểm tra,
xác định xuất xứ hàng hóa cho cán bộ công chức và cộng đồng doanh nghiệp đảm bảo hàng hóa được hưởng các ưu đãi thuế quan và
thương mại đúng quy định của pháp luật.
|
Cán bộ, công chức hải quan, cộng đồng
doanh nghiệp thường xuyên được tập huấn, cập nhật kỹ năng kiểm tra, xác định
xuất xứ hàng hóa.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
14
|
14. Hoạt động 14: Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng
phương thức điện tử (e-Payment).
|
14.1. Rà soát thủ tục thực hiện thanh
toán thuế, lệ phí bằng phương thức điện tử.
|
Báo cáo kết quả rà soát
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
14.2. Đề xuất đơn giản hóa thủ tục
và triển khai mở rộng các ngân hàng tham gia hệ thống.
|
- Danh mục thủ tục được đơn giản
hóa;
- Số lượng ngân hàng tham hệ thống.
|
2017-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
14.3. Triển khai dịch vụ thanh toán
điện tử đối với các khoản thuế, phí, lệ phí được áp dụng đối với 100% các thủ
tục hành chính trên cổng thông tin một cửa quốc gia.
|
100% doanh nghiệp thực hiện nộp thuế,
lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
15
|
15. Hoạt động 15: Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp.
|
15.1. Rà soát, kiến nghị, sửa đổi
các bộ thủ tục hành chính đang thực hiện tại cấp Cục và cấp Chi cục theo hướng
đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ hiểu, dễ thực hiện tạo nền tảng để thực hiện
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất tương ứng
với từng thủ tục trên cổng thông tin điện tử Hải quan.
|
- Báo cáo kiến nghị, đề xuất.
- Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, cắt giảm, bổ sung.
|
Thường
xuyên
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
15.2. Tăng cường
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan.
|
Báo cáo kết quả kiểm soát thủ tục
hành chính
|
Hàng
năm
|
Văn
phòng Cục
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
15.3. Triển khai cung cấp dịch vụ
công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 với 100% các thủ tục hải
quan tại cấp Cục và Chi cục.
|
Danh mục các thủ tục được cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 2
|
16
|
1. Hoạt động 1: Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất
lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
|
1.1. Triển khai toàn diện các biện
pháp thu thập, xử lý thông tin để xác định doanh nghiệp trọng điểm, hàng hóa và tuyến trọng điểm để áp dụng tiêu chí kiểm tra hàng hóa xuất nhập khẩu và các biện pháp xử lý rủi ro.
|
- Các biện pháp thu thập, xử lý
thông tin được triển khai.
- Kết quả thu thập thông tin.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Triển khai áp dụng quản lý rủi
ro trong lựa chọn kiểm tra hàng hóa trong quá trình xếp, dỡ từ phương tiện vận
tải nhập cảnh xuống kho, bãi, khu vực cửa khẩu nhập và hàng hóa xuất khẩu sau
khi đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất.
|
Bộ tiêu chí rủi ro được áp dụng.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.3. Tăng cường phân tích đánh giá
rủi ro, áp dụng biện pháp kiểm soát đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc
diện quản lý chuyên ngành.
|
Tỷ lệ kiểm tra chuyên ngành được áp
dụng quản lý rủi ro.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.4. Tham mưu, đề xuất xây dựng, bổ
sung, cập nhật danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản
lý chuyên ngành trong lĩnh vực xuất nhập khẩu phục vụ công tác kiểm soát hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
|
Danh mục hàng hóa rủi ro về chính
sách quản lý chuyên ngành được bổ sung.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động
thu thập thông tin, xây dựng hồ sơ đối tượng kiểm tra sau thông quan để cung
cấp thông tin cho các đơn vị nghiệp vụ; nghiên cứu, đề xuất để hoàn thiện Bộ
chỉ số đánh giá tuân thủ, đánh giá rủi ro để lựa chọn đối tượng kiểm tra sau
thông quan phù hợp với yêu cầu quản lý từng thời kỳ.
|
Lựa chọn đối tượng kiểm tra sau
thông quan phù hợp với yêu cầu quản lý.
|
2016-2020
|
Chi
cục Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.6. Đánh giá, phân loại đối tượng
rủi ro, trong đó tập trung quản lý các doanh nghiệp và mặt hàng trọng điểm có
độ rủi ro cao để kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đồng thời ưu tiên làm thủ tục
cho doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật Hải quan.
|
Hồ sơ đánh giá, phân loại doanh
nghiệp.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.7. Xây dựng kế hoạch thu thập xử
lý thông tin nghiệp vụ hải quan phục vụ quản lý rủi ro theo đúng tình hình thực
tế, phân công địa bàn, phân bổ chỉ tiêu rõ ràng, cụ thể
tập trung vào các địa bàn trọng điểm; doanh nghiệp và mặt hàng có mức độ rủi
ro cao, dễ gian lận, trốn thuế.
|
- Kế hoạch thu thập xử lý thông
tin.
- Kết quả thu thập thông tin.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.8. Áp dụng đầy
đủ và nâng cao hiệu quả việc áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra sau thông quan.
|
Hoạt động kiểm tra sau thông quan
được áp dụng đầy đủ kỹ thuật quản lý rủi ro.
|
2016-2020
|
Chi
cục Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.9. Triển khai áp dụng quản lý rủi
ro trong công tác quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu trong đó tập trung vào công tác hoàn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
|
Quản lý rủi ro trong công tác quản
lý thuế được áp dụng hiệu quả.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
17
|
2. Hoạt động 2: Triển khai các hoạt động giảm tỷ lệ kiểm tra luồng
vàng, đỏ hàng năm.
|
2.1. Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro cấp
Cục theo đúng quy định của Tổng cục Hải quan và Bộ Tài chính về quản lý rủi
ro.
|
- Kế hoạch kiểm tra;
- Kết quả kiểm tra, đánh giá.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.2. Thường xuyên giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thiết lập, áp dụng tiêu chí phân luồng quyết định kiểm
tra tại các cấp và việc chuyển luồng kiểm tra tại Chi cục hải quan; chấn chỉnh,
xử lý nghiêm đối với các trường hợp thực hiện không đúng quy trình, quy định
hướng dẫn của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan.
|
- Kết quả giám sát, kiểm tra, đánh giá thiết lập, áp dụng tiêu chí phân luồng.
- Tỷ lệ vi phạm chuyển luồng giảm.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra; Phòng nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.3. Từng bước khai thác dữ liệu điện
tử giữa cơ quan hải quan và các doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi, ...phục vụ
việc đánh giá, phân tích để áp dụng quản lý rủi ro trong công tác giám sát,
kiểm tra.
|
Dữ liệu điện tử được thiết lập,
khai thác.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.4. Tham mưu, đề xuất dựng, bổ
sung, cập nhật Danh mục hàng hóa rủi ro trong cách lĩnh vực: phân loại hàng
hóa, trị giá, xuất xứ...;.
|
- Nội dung tham mưu, đề xuất.
- Danh mục hàng hóa rủi ro trong
cách lĩnh vực được cập nhật
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.5. Thực hiện áp dụng danh mục
hàng hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có rủi ro
cao.
|
Danh mục hàng hóa rủi ro được áp dụng
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.6. Tham mưu, đề xuất xây dựng, bổ
sung, cập nhật Danh mục hàng hóa rủi ro về kiểm tra chuyên ngành để áp dụng
quản lý rủi ro.
|
- Nội dung tham mưu, đề xuất.
- Danh mục hàng hóa rủi ro về kiểm
tra chuyên ngành được cập nhật.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
18
|
3. Hoạt động 3: Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ thống cảnh báo; công khai lý do doanh nghiệp bị phân luồng
|
3.1. Thực hiện áp dụng tiêu chí
đánh giá doanh nghiệp để phân luồng theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
|
Tiêu chí đánh giá doanh nghiệp để
phân luồng được áp dụng
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.2. Trả lời lý do luồng vàng, luồng
đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các quy định
của pháp luật và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính.
|
Nội dung, văn bản trả lời doanh
nghiệp.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
19
|
4. Hoạt động 4: Thực hiện quản lý tuân thủ, áp dụng các biện pháp hỗ trợ, khuyến
khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật.
|
4.1. Triển khai thực hiện các văn bản
quy định, hướng dẫn quy định về quản lý tuân thủ đối với cộng đồng doanh nghiệp
hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn.
|
- Đào tạo, tập huấn, phổ biến, cho
cán bộ, công chức thực hiện.
- Áp dụng quy định vào hoạt động quản
lý tuân thủ.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.2. Tiến hành thu thập, xử lý,
phân tích và đánh giá thông tin về các doanh nghiệp và mặt hàng trọng điểm có
mức độ rủi ro cao để kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ, đồng thời ưu tiên làm thủ
tục Hải quan cho các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan, các mặt
hàng dễ phân loại và dễ quản lý.
|
- Phương pháp, kết quả thu thập xử lý thông tin.
- Danh sách danh nghiệp, mặt hàng
tròn điểm được xây dựng, cập nhật.
Danh sách doanh nghiệp chấp hành tốt
pháp luật hải quan
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.3. Triển khai Đề án “Khuyến khích
doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải quan” của Tổng cục Hải quan.
|
- Hướng dẫn thực hiện Đề án “Khuyến
khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải quan” trong phạm vi Cục Hải
quan tỉnh Lào Cai;
- Tổ chức các hoạt động triển khai
đề án.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.4. Tổ chức triển khai thực hiện đo
lường tuân thủ và các chương trình quản lý, đánh giá
tuân thủ đối với các doanh nghiệp hoạt động xuất, nhập khẩu theo phân cấp, hướng
dẫn của Tổng cục Hải quan..
|
- Hướng dẫn triển
khai Hệ thống cơ sở dữ liệu hỗ trợ đánh giá tuân thủ DN trong phạm vi Cục Hải
quan tỉnh Lào Cai.
- Đánh giá, xếp hạng rủi ro đối với doanh nghiệp.
- Quản lý các doanh nghiệp tuân thủ.
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 3
|
20
|
1. Hoạt động 1: Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra sau thông quan hướng tới đánh giá mức độ
tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp, đảm bảo hoạt động kiểm tra sau thông
quan phù hợp với chuẩn mực quốc tế.
|
1.1. Đẩy mạnh hoạt động kiểm tra
sau thông quan cả về số lượng và chất lượng trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật
quản lý rủi ro, ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong toàn bộ hoạt động
kiểm tra sau thông quan.
|
- Chất lượng công tác KTSTQ được
nâng cao;
- Số lượng doanh nghiệp được KTSTQ
được tăng thêm.
|
2016-2020
|
Chi
cục Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Thực hiện kiểm tra sau thông
quan có trọng tâm, trọng điểm, chất lượng, tiến hành kiểm
tra sau thông quan tại trụ sở hải quan đúng trình tự quy định, có biện pháp đấu
tranh làm rõ vi phạm, đạt hiệu quả cao.
|
Hiệu quả công tác KTSTQ tại trụ sở
cơ quan Hải quan được nâng cao.
|
2016-2020
|
Chi
cuc Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.3. Triển khai Đề án tăng cường năng
lực kiểm tra sau thông quan đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành Hải
quan đã được Bộ Tài chính phê duyệt theo lộ trình của Tổng
cục Hải quan.
|
- Các hoạt động của đề án được triển khai.
- Kết quả triển khai đề án.
|
2016-2020
|
Chi
cục Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu về
doanh nghiệp để phân loại doanh nghiệp, mức độ rủi ro đối với doanh nghiệp xuất
nhập khẩu thường xuyên, có kim ngạch xuất nhập khẩu trung bình trở lên.
|
Cơ sở dữ liệu được xây dựng
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.5. Xây dựng cẩm nang về nghiệp vụ
Kiểm tra sau thông quan, cách xử lý các tình huống phát sinh trong công tác kiểm tra sau thông quan.
|
Cẩm nang nghiệp vụ KTSTQ được ban
hành, sử dụng
|
2016-2018
|
Chi
cục Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.6. Hàng năm rà soát đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan
để xây dựng kế hoạch đào tạo và bổ sung nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu công
việc theo hướng chuyên sâu, chuyên nghiệp. Đa dạng hóa hình thức đào tạo đối
với cán bộ, công chức làm công tác kiểm tra sau thông quan
|
- Lượt cán bộ, công chức được đào tạo;
- Số lượng cán bộ KTSTQ được bổ
sung.
- Các hình thức
đào tạo được áp dụng.
|
2016-2020
|
Chi
cục Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.7. Tiếp tục triển khai sâu rộng
việc xét doanh nghiệp ưu tiên trên địa bàn quản lý của Cục.
|
Tăng số lượng doanh nghiệp tham gia
Chương trình doanh nghiệp ưu tiên.
|
2016-2020
|
Chi
cục Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.8. Tuyên truyền, hướng dẫn doanh
nghiệp chấp hành tốt pháp luật, đảm bảo các điều kiện để được hưởng chính
sách của chương trình doanh nghiệp ưu tiên theo quy định của Tổng cục Hải
quan.
|
Hình thức, phương pháp... tuyên
truyền được áp dụng
|
2016-2020
|
Chi
cục Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
21
|
2. Hoạt động 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập thông
tin và đánh giá, phân loại doanh nghiệp; áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa
chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
|
2.1. Sử dụng, khai thác hiệu quả
các phần mềm của ngành Hải quan trong việc thu thập số liệu, thông tin về
doanh nghiệp, hàng hóa xuất nhập khẩu để đánh giá, phân loại doanh nghiệp phục
vụ công tác kiểm tra sau thông quan.
|
- Vận hành, khai thác hiệu quả các
phần mềm;
- Kết quả thông
tin thu thập phục vụ đánh giá, phân loại doanh nghiệp, kiểm tra sau thông
quan.
|
2016-2020
|
Chi
cục Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.2 Xây dựng bộ tiêu chí phân loại hồ
sơ hải quan, doanh nghiệp theo tiêu chí quản lý rủi ro.
|
bộ tiêu chí phân loại hồ sơ hải
quan, doanh nghiệp theo tiêu chí quản lý rủi ro được xây dựng
|
2016-2020
|
Chi
cục Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.3. Xây dựng quy chế và bộ tiêu
chí cập nhật thông tin dữ liệu kết quả kiểm tra sau thông quan đầy đủ, kịp thời.
|
Quy chế được ban hành, thực hiện.
|
2016-2020
|
Chi
cục Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.4. Áp dụng quản lý rủi ro trong
việc lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
|
- Quản lý rủi ro được áp dụng;
- Số vụ kiểm tra sau thông quan theo dấu hiệu quản lý rủi ro hàng năm
|
Thường
xuyên
|
Chi
cục Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
22
|
3. Hoạt động 3: Xây dựng quy chế phối kết hợp, trao đổi thông tin giữa lực lượng kiểm
tra sau thông quan của Cục với các đơn vị, tổ chức có liên quan.
|
3.1. Xây dựng, ký kết quy chế phối
hợp, thỏa thuận hợp tác, kế hoạch hợp tác trong trao đổi thông tin giữa lực
lượng kiểm tra sau thông quan của Cục với các đơn vị, tổ chức có liên quan.
|
Thỏa thuận hợp tác, quy chế phối hợp
được ký kết.
|
2016-2020
|
Chi
cục Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.2. Đầu tư, chuẩn bị hạ tầng phục
vụ thực hiện trao đổi thông tin.
|
Hạ tầng được đầu tư
|
2017-2018
|
Chi
cục Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.3. Thực hiện trao đổi, chia sẻ thông
tin với các bên liên quan phục vụ hoạt động kiểm tra sau thông quan.
|
Thông tin được trao đổi, chia sẻ
|
Thường
xuyên
|
Chi
cục Kiểm tra STQ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 4
|
23
|
1. Hoạt động 1: Nâng cao năng lực cán bộ, công chức trong hoạt động kiểm soát hải
quan.
|
1.1. Rà soát, xây dựng kế hoạch, tổ
chức thực hiện đào tạo lực lượng công chức kiểm soát sử dụng thành thạo, nhuần
nhuyễn, đồng bộ các phương thức kiểm soát hải quan truyền thống và phương thức
kiểm soát hải quan hiện đại.
|
- Ket quả rà soát.
- Kế hoạch đào tạo.
|
Hàng
năm
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Áp dụng đầy đủ các biện pháp nghiệp
vụ kiểm soát hải quan trong công tác kiểm soát phòng, chống buôn lậu, gian lận
thương mại.
|
Các biện pháp nghiệp vụ được triển
khai đầy đủ, hiệu quả.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.3. Nâng cao chất lượng xây dựng
và xử lý, cơ sở bí mật mạng lưới cộng tác viên.
|
Mạng lưới cộng tác viên được mở rộng,
quản lý, sử dụng hiệu quả.
|
2016-2020
|
Đội
Kiểm soát Hải quan
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
24
|
2. Hoạt động 2: Tăng cường đấu tranh, phối kết hợp giữa lực lượng
kiểm soát hải quan với các đơn vị trong ngành Hải quan
và với các ngành, đơn vị có liên quan trong công tác tuần tra kiểm soát,
phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại.
|
2.1. Xây dựng và hoàn thiện cơ chế
phối hợp liên quan đến lĩnh vực kiểm soát hải quan, công tác đấu tranh phòng
chống buôn lậu, gian lận thương mại giữa các đơn vị trong nội bộ Cục Hải quan
tỉnh Lào Cai.
|
- Kế hoạch phối hợp.
- Kết quả phối hợp.
|
2016-2020
|
Phòng
CBL & XLVP
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.2. Triển khai Đề án “Nâng cao năng lực cho lực lượng hải quan chuyên trách chống buôn lậu
đến năm 2020”.
|
- Hoạt động đề án được triển khai.
- Kết quả triển khai đề án
|
2016-2020
|
Phòng
CBL& XLVP
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.3. Xây dựng các kế hoạch đấu
tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ
trong tình hình mới.
|
Kế hoạch.
|
2016-2020
|
Phòng
CBL & XLVP
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.4. Chủ động ký kết các Quy chế phối
hợp với các đơn vị Công an, Bộ đội Biên phòng, Quản lý thị trường...và các
đơn vị trong ngành Hải quan trong trao đổi thông tin để nâng cao hiệu quả tuần
tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại,
ma túy.
|
- Quy chế phối hợp.
- Kết quả phối
hợp.
|
2016-2020
|
Phòng
CBL & XLVP
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
25
|
3. Hoạt động 3: Tăng cường công tác tham mưu, chỉ đạo trong tổ chức đấu tranh có hiệu
quả với hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
|
3.1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
và Ban chỉ đạo 389 tỉnh Lào Cai, tiếp tục tăng cường công tác phối hợp giữa
các ngành chức năng trong công tác kiểm tra, giám sát để nâng cao hiệu quả
công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
|
Kiểm soát hiệu quả hoạt động buôn lậu,
gian lận thương mại, hàng giả, ma túy trên địa bàn.
|
2016-2020
|
Phòng
CBL & XLVP
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.2. Hoàn thành lập hồ sơ sưu tra đối
với 100% doanh nghiệp trọng điểm.
|
100% doanh nghiệp trọng điểm được lập
hồ sơ sưu tra.
|
2016-2020
|
Phòng
CBL & XLVP
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3. Đẩy mạnh công tác vận động,
tuyên truyền về phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái
phép hàng hóa qua biên giới.
|
Buôn lậu, gian lận thương mại, vận
chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới trên địa bàn giảm.
|
Hàng
năm
|
Phòng
CBL & XLVP
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
5. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 5
|
26
|
1. Hoạt động 1: Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới để đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ
triển khai Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ Tài chính, từng bước
đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hải quan điện tử trên
hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS.
|
1.1. Triển khai thực hiện Quyết định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng, Chi cục và tương
đương thuộc Cục.
|
Tổ chức bộ máy mới của Phòng, Chi cục
và tương đương thuộc Cục.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Xây dựng Quyết định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Đội, Tổ công tác thuộc Chi cục
và tương đương.
|
Quyết định được ban hành.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.3. Triển khai mô hình tổ chức bộ
máy mới cho các Đội, Tổ công tác thuộc Chi cục và tương đương.
|
Mô hình tổ chức bộ máy mới
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.4. Kiện toàn tổ chức bộ máy đảm bảo
tinh gọn, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu về cải cách, hiện đại hóa hải quan trong
thời kỳ đẩy mạnh hội nhập quốc tế và phù hợp yêu cầu nhiệm vụ trong từng giai
đoạn cụ thể.
|
Mô hình tổ chức bộ máy mới
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
27
|
2. Hoạt động 2: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phát triển
nguồn nhân lực.
|
1.1. Rà soát, xác định nhu cầu, xây
dựng Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ công chức.
|
- Kết quả rà soát.
- Kế hoạch đào tạo.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Triển khai các chương trình
đào tạo dựa trên khung năng lực chuyên môn nghiệp vụ và nhu cầu thực tiễn hoạt
động của đơn vị.
|
Các chương trình đào tạo dựa trên
khung năng lực được triển khai.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.3. Tăng cường phối hợp đào tạo với
các đơn vị trong và ngoài ngành, đào tạo theo hướng
chuyên sâu về một số lĩnh vực như kế toán, kiểm toán, kiểm tra sau thông
quan; đào tạo kỹ năng quản lý hải quan hiện đại cho cán bộ lãnh đạo, đào tạo
về kỷ cương, kỷ luật hành chính, lễ tiết, tác phong của công chức hải quan
trong thực thi công vụ, từng bước xây dựng hình ảnh công
chức hải quan hiện đại, văn minh, chuyên nghiệp.
|
- Kế hoạch phối hợp đào tạo.
- Các lớp đào tạo.
- Lượt cán bộ, công chức được đào tạo.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.4. Đánh giá để đào tạo, nâng cao
trình độ, hướng tới sự chuyên nghiệp cho cán bộ, công chức bằng cách thực hiện
sát hạch trình độ công chức theo định kỳ.
|
- Kế hoạch sát hạch;
- Nội dung, phương pháp sát hạch.
- Kết quả sát hạch, đánh giá.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.5. Xây dựng phương án đào tạo tại
chỗ, tổ chức các lớp tự bồi dưỡng tại các đơn vị cơ sở, đồng thời khuyến
khích cán bộ công chức tự học tập để nâng cao trình độ.
|
Phương án được xây dựng ban hành
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.6. Đề xuất trang bị thiết bị, cơ
sở vật chất phục vụ cho công tác tự đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
|
- Cơ sở vật chất được trang bị;
- Mô hình đào tạo trực tuyến;
- Giáo trình điện tử.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.7. Tổng hợp, xây dựng nguồn tài
liệu đào tạo trên cơ sở nguồn tài liệu Sổ tay nghiệp vụ do đơn vị xây dựng được
Tổng cục Hải quan phê duyệt của các lĩnh vực nghiệp vụ thông quan, sau thông
quan đáp ứng nhu cầu nâng cao kiến thức, kỹ năng cho cán bộ công chức.
|
- Tài liệu đào tạo được xây dựng
trên cơ sở thu thập nguồn tài liệu đã được Bộ, Ngành thẩm định.
- Sổ tay nghiệp vụ.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
28
|
3. Hoạt động 3: Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức.
|
3.1. Triển khai thực hiện cơ sở dữ
liệu vị trí việc làm toàn Cục giai đoạn 2016-2020 theo kế
hoạch của Tổng cục Hải quan; triển khai thực hiện phương thức Quản lý nguồn
nhân lực theo năng lực dựa trên mô tả vị trí việc làm với tất cả các đơn vị
trong toàn Cục.
|
- Cơ sở dữ liệu vị trí việc làm được
triển khai trong toàn Cục.
- Phương thức quản lý nguồn nhân lực
theo năng lực được áp dụng.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện sát hạch trình độ cán bộ, công chức và lãnh đạo cấp Tổ, Đội hàng
năm.
|
- Kế hoạch;
- Nội dung, phương pháp sát hạch.
- Kết quả sát hạch, đánh giá.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.3. Xây dựng kế hoạch luân chuyển,
sắp xếp bố trí những cán bộ công chức có đạo đức phẩm chất tốt, giỏi về
chuyên môn nghiệp vụ vào các khâu nghiệp vụ quan trọng.
|
- Kế hoạch;
- Lượt cán bộ, công chức được luân
chuyển.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.4. Thực hiện công tác quản lý, sử
dụng cán bộ công chức, công tác quy hoạch, luân chuyển, đánh giá, tuyển chọn,
bổ nhiệm cán bộ, chuyển đổi vị trí công tác, điều động, ... theo năng lực và quy
trình xác định biên chế theo từng vị trí việc làm.
|
Quy trình xác định biên chế theo từng
vị trí việc làm được áp dụng.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.5. Xây dựng kế hoạch về tinh giản
biên chế của Cục trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị trí việc làm gắn
với cơ cấu ngạch công chức.
|
- Kế hoạch;
- Số lượng cán bộ, công chức được
tinh giản.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.6. Tăng cường công tác kiểm tra nội
bộ đảm bảo cán bộ, công chức thực thi công vụ đúng quy định pháp luật và quy
trình nghiệp vụ.
|
- Kế hoạch kiểm tra;
- Hình thức phương pháp kiểm tra được
áp dụng
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
29
|
4. Hoạt động 4: Thực hiện liêm chính hải quan.
|
4.1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền
đến cán bộ, công chức, đảng viên... thực hiện các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng,
Nhà nước, Chính phủ và các quy định của Bộ Tài chính, Tổng
cục Hải quan có liên quan đến công tác phòng chống tham nhũng.
|
Nhận thức của cán bộ, công chức được
nâng cao.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.2. Triển khai thực hiện nghiêm
các quy định về kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thực thi công vụ.
|
- Duy trì thực hiện nghiêm các quy
định về kỷ cương, kỷ luật hành chính trong thực thi nhiệm vụ.
- Kết quả thực hiện.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.3. Tăng cường công tác thanh tra
chuyên ngành, thanh tra công vụ về kỷ luật, kỷ cương hành chính và đảm bảo
tuân thủ các quy định về thực hiện liêm chính hải quan, phòng, chống các biểu
hiện tiêu cực, phiền hà, sách nhiễu, tham nhũng của cán bộ, công chức hải
quan.
|
- Kế hoạch thanh tra, kiểm tra nội
bộ định kỳ và đột xuất.
- Kết quả kiểm tra.
- Tổ chức phổ biến, nâng cao nhận
thức của doanh nghiệp, cá nhân về liêm chính hải quan.
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.4. Thiết lập các kênh thu thập
thông tin về hiệu quả, thái độ phục vụ của công chức hải quan trong quá trình
thực thi nhiệm vụ.
|
Các kênh thu thập thông tin được thiết
lập, duy trì.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.5. Cụ thể hóa quy chế văn hóa
công sở, kỷ luật kỷ cương hành chính của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai dựa trên
các quy định của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan và của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân
dân tỉnh Lào Cai.
|
Quy định về quy chế văn hóa công sở,
kỷ luật kỷ cương hành chính được ban hành, thực hiện.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.6. Tăng cường công tác tuyên truyền,
khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp, cá nhân phản ánh về thái độ của cán bộ,
công chức khi thi hành công vụ.
|
Ý thức, thái độ của cán bộ công chức
khi thi hành công vụ được nâng cao.
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.7. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động đánh giá cán bộ, công chức trong công tác thi đua khen thưởng và
công tác xử lý kỷ luật.
|
Minh bạch, dân chủ, khách quan
trong thi đua khen thưởng và xử lý kỷ luật
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
6. Hoạt động triển khai nhiệm vụ
trọng tâm 6
|
30
|
1. Hoạt động 1: Xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp
|
1.1. Xây dựng kế hoạch phát triển
quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp Cục Hải quan tỉnh Lào Cai hàng năm.
|
Kế hoạch phát triển quan hệ đối tác Hải quan - doanh nghiệp.
|
2016-2020
|
Tổ
tư vấn Hải quan - Doanh nghiệp
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
tổ chức Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp cấp Cục và cấp Chi cục Hải quan để
trả lời các vướng mắc về thủ tục hải quan cho doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân kinh doanh xuất nhập khẩu.
|
Hội nghị đối thoại
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.3. Xây dựng kế hoạch tiếp tục ký
kết Thỏa thuận quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp với các doanh nghiệp kinh
doanh kho, bãi và các hiệp hội doanh nghiệp, doanh nghiệp trẻ đóng trên địa bàn quản lý của Cục.
|
- Kế hoạch;
- Thỏa thuận hợp tác được ký kết.
|
Hàng
năm
|
Tổ
tư vấn Hải quan - Doanh nghiệp
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.4. Tổ chức khảo sát mức độ hài
lòng của doanh nghiệp đối với hoạt động hải quan; phối hợp với doanh nghiệp
và các bên liên quan thực hiện giám sát việc thực thi pháp luật, công vụ của
cơ quan hải quan.
|
- Các cuộc khảo sát được thực hiện.
- Mức độ hài lòng của doanh nghiệp.
|
Hàng
năm
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.5. Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch đẩy mạnh phát triển hoạt động đại lý hải quan trên địa bàn tỉnh Lào
Cai.
|
- Kế hoạch
- Địa lý hải quan được thành lập
|
2016-2020
|
Phòng
Nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
31
|
2. Hoạt động 2: Hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ kịp thời các vướng mắc về chính sách và
thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan trên cơ sở bảo đảm tôn trọng quyền
tự do kinh doanh, tạo môi trường thông thóang, bình đẳng, ổn định, minh bạch.
|
2.1. Kiện toàn tổ tư vấn Hải quan -
Doanh nghiệp.
|
|
2016-2020
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.2. Duy trì và nâng cao chất lượng
của tổ giải quyết vướng mắc; duy trì thường xuyên đường dây nóng để tiếp nhận
ý kiến của người dân và doanh nghiệp; niêm yết công khai số điện thoại của
lãnh đạo Cục, lãnh đạo các Chi cục, các đơn vị thường xuyên trực tiếp làm việc
với doanh nghiệp; niêm yết công khai các văn bản qui phạm pháp luật liên quan
đến thủ tục hải quan.
|
- Số lượng khó khăn, vướng mắc được
giải quyết.
- Mức độ hài lòng của doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.3. Duy trì, nâng cao hiệu quả
công tác tiếp dân, tiếp nhận và giải quyết kịp thời các đơn thư khiếu nại, tố
cáo không để tồn đọng kéo dài.
|
- Công tác tiếp dân được nâng cao
hiệu quả.
- Số lượng đơn thư tồn đọng giảm
|
Thường
xuyên
|
Phòng
Tổ chức cán bộ & Thanh tra
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
32
|
3. Hoạt động 3: Xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với các cơ quan ban ngành
có liên quan trong thực hiện quản lý nhà nước về Hải quan
|
3.1. Đẩy mạnh trao đổi thông tin và
hợp tác đối tác với các Sở, Ban, Ngành, Chính quyền địa phương nhằm tạo thuận
lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động
quản lý nhà nước về Hải quan.
|
- Kế hoạch hợp tác.
- Thông tin trao đổi.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuôc Cục
|
|
33
|
4. Hoạt động 4: Xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với Hải
quan các nước, Hải quan khu vực và đặc biệt là Hải quan tỉnh Vân Nam- Trung
Quốc
|
4.1. Đẩy mạnh, không ngừng phát triển
quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp, quan hệ hợp tác, hội nhập quốc tế giữa
Cục Hải quan tỉnh Lào Cai với Hải quan Côn Minh - Trung Quốc và các tổ chức Hải
quan quốc tế khác.
|
- Ký kết Quy chế phối hợp;
- Hình thức hợp tác
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.2. Tổ chức thông tin tuyên truyền
đối ngoại trong toàn Cục về các yêu cầu, cam kết quốc tế, tập quán và thông lệ
tốt nhất của quốc tế. Tuyên truyền, hướng dẫn hỗ trợ cho các tổ chức, cá
nhân, cộng đồng doanh nghiệp chính sách pháp luật về Hải quan, chính sách
pháp luật về thuế, chính sách pháp luật khác có liên quan đến hoạt động xuất
nhập khẩu.
|
Nội dung tuyên truyền.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
7. Các hoạt động triển khai nhiệm
vụ trọng tâm 7
|
34
|
1. Hoạt động 1: Đầu tư xây dựng, nâng cấp, hiện đại hóa trụ sở làm việc của Cục và
các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan Lào Cai.
|
1.1. Rà soát, đánh giá lập kế kế hoạch,
đề xuất yêu cầu đầu tư.
|
Kế hoạch đầu tư
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ Quản trị
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Xây dựng phương án, trình Tổng
cục phê duyệt đầu tư.
|
Phương án được xây dựng trình Tổng
cục
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ Quản trị
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.3. Tổ chức triển khai thực hiện
phương án đầu tư được phê duyệt đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
|
Triển khai thực hiện đầu tư hiệu quả, đúng quy định.
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ Quản trị
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
35
|
2. Hoạt động 2: Đầu tư, trang bị phương tiện, thiết bị hiện đại
thực hiện hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Lào Cai
|
2.1. Rà soát nhu cầu, xây dựng
phương án đầu tư trang bị phương tiện thiết bị hiện đại thực hiện hiện đại
hóa Cục Hải quan tỉnh Lào Cai.
|
Kết quả rà soát
|
Hàng
năm
|
Phòng
Tài vụ Quản trị
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.2 Đề xuất trang cấp, đầu tư mua sắm
các trang, thiết bị phục vụ cho công tác quản lý hải quan, đáp ứng yêu cầu
phát triển, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của Hải quan Việt Nam.
|
Trang thiết bị được đầu tư, trang cấp
|
Hàng
năm
|
Phòng
Tài vụ Quản trị
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.3. Đề xuất Tổng cục Hải quan đầu
tư, trang bị kỹ thuật phục vụ công tác kiểm tra, giám
sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Địa điểm kiểm hàng hóa tập trung tại cửa
khẩu đường bộ số II Kim Thành - Lào Cai (như: Hệ thống camera; cân điện tử; máy soi Container..v..v..) có kết nối hệ
thống giám sát từ xa đến trụ sở Cục và Tổng cục Hải quan.
|
Các trang thiết bị được trang cấp
|
Theo
kế hoạch của Tổng cục Hải quan
|
Phòng
Tài vụ Quản trị
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
36
|
3. Hoạt động 3: Tham mưu cho UBND tỉnh Lào Cai về công tác qui hoạch Khu kinh tế cửa
khẩu Lào Cai (theo Quyết định số 40/2016/QĐ-TTg ngày 22/9/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc mở rộng khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai):
|
3.1. Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh
Lào Cai trong công tác quy hoạch, bố trí xây dựng khu phi thuế quan thuộc Khu
kinh tế cửa khẩu (bao gồm: Khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại công
nghiệp, khu thương mại tự do,v.v...).
|
Nội dung tham mưu, đề xuất
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.2. Đề xuất,
kiến nghị thực hiện chính sách thuế, phí, lệ phí và các khoản thu NSNN khác
áp dụng đối với khu kinh tế cửa khẩu.
|
Nội dung đề xuất kiến nghị
|
Thường
xuyên
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
37
|
4. Hoạt động 4: Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai,
thành phố Lào Cai và các huyện Bát Xát, Mường Khương nơi
có cửa khẩu biên giới với tỉnh Vân Nam - Trung Quốc về công tác xây dựng, qui
hoạch các cửa khẩu biên giới đáp ứng yêu cầu quản lý, xu hướng phát triển
giao lưu thương mại qua các cửa khẩu đến năm 2020.
|
4.1 Rà soát,
đánh giá thực trạng hoạt động xuất nhập khẩu qua biên giới tại thành phố Lào
Cai và các huyện Bát Xát, Mường Khương nơi có cửa khẩu biên giới với tỉnh Vân
Nam - Trung Quốc.
|
Kết quả rà soát, đánh giá
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.2. Tham mưu, đề xuất, kiến nghị
cho Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, thành phố Lào Cai và
các huyện Bát Xát, Mường Khương nơi có cửa khẩu biên giới với tỉnh Vân Nam -
Trung Quốc về công tác xây dựng, qui hoạch các cửa khẩu biên giới đáp ứng yêu
cầu quản lý, xu hướng phát triển giao lưu thương mại qua các cửa khẩu đến năm
2020.
|
Nội dung tham mưu, đề xuất
|
Thường
xuyên
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
II. HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CÁC MỤC
TIÊU KHÔNG THUỘC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
|
38
|
1.
Hoạt động 1: Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin
|
1.1. Nâng cao chất lượng hạ tầng
công nghệ thông tin: bảo trì, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật,
hệ thống mạng, trang thiết bị; mua sắm và thay thế trang thiết bị công nghệ
thông tin hàng năm theo hướng hiện đại, đồng bộ và hiệu quả để sẵn sàng kết nối
các hệ thống của Ngành.
|
Hệ thống được bảo trì, nâng cấp.
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ; Phòng Tài vụ Quản trị
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.2. Phối hợp Tổng cục Hải quan triển
khai công tác đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin.
|
Các hoạt động đảm bảo hạ tầng công
nghệ thông tin được triển khai.
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.3. Rà soát, đánh giá trang thiết
bị công nghệ thông tin đưa ra yêu cầu về đầu tư mới, thay thế, nâng cấp.
|
Kết quả rà soát đánh giá, yêu cầu đầu
tư.
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
1.4. Triển khai thực hiện ảo hóa hệ
thống công nghệ thông tin, backup dữ liệu.
|
Hệ thống công nghệ thông tin được ảo
hóa, backup dữ liệu.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
39
|
2. Hoạt động 2: Nâng cao hiệu quả sử dụng các trang thiết bị
|
2.1. Xây dựng, hoàn thiện quy chế,
quy trình quản lý tài sản.
|
Quy chế được ban hành, thực hiện
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ Quản trị
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.2. Xây dựng sổ tay nghiệp vụ hướng
dẫn hoạt động kiểm tra, giám sát hải quan bằng các trang thiết bị hiện đại.
|
Sổ tay được ban hành, sử dụng
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.3. Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
quy chế, quy trình vận hành, khai thác các hệ thống máy móc, trang thiết bị đặc
thù.
|
Quy chế, quy trình mới được ban
hành, thực hiện.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
2.4. Nâng cao tinh thần trách nhiệm,
sử dụng hiệu quả các trang thiết bị đặc thù như: Máy soi hành lý, máy soi
container, camera giám sát,...
|
Hiệu quả sử dụng các trang thiết bị
được nâng cao
|
2016-2020
|
Phòng
Tài vụ Quản trị
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
40
|
3. Hoạt động 3: Rà soát, đánh giá, nâng cao hiệu quả, triển khai mở rộng Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008, 9001:2015 vào hoạt
động của cơ quan hải quan
|
3.1. Đào tạo, tập huấn nâng cao
năng lực cho cán bộ làm công tác ISO.
|
Lượt cán bộ được đào tạo.
|
Thường
xuyên
|
Ban
chỉ đạo ISO
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.2. Ban hành kế hoạch xây dựng và áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và định hướng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.
|
- Kế hoạch.
- Kết quả triển
khai.
|
Thường
xuyên
|
Ban
chỉ đạo ISO
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.3. Kiểm tra, đánh giá, đề xuất việc
xây dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng trong các đơn
vị hải quan thuộc Cục.
|
- Kế hoạch;
- Kết quả kiểm tra đánh giá.
- Giải pháp.
|
Thường
xuyên
|
Ban
chỉ đạo ISO
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
3.4. Chuẩn hóa lại các nội dung đã
triển khai; mở rộng triển khai hệ thống quản lý chất lượng trong toàn bộ các
công việc chính trong các đơn vị hải quan thuộc Cục.
|
- Nội dung được chuẩn hóa.
- Toàn bộ các công việc chính được
mở rộng triển khai thực hiện ISO.
|
Thường
xuyên
|
Ban
chỉ đạo ISO
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
41
|
4. Hoạt động 4: Đẩy mạnh áp dụng phương thức điện tử trong công tác quản lý điều hành,
quản trị các hoạt động nội bộ; ứng dụng văn phòng điện tử mang lại hiệu quả
cao trong công việc, tiết kiệm thời gian, chi phí.
|
4.1. Khai thác, sử dụng có hiệu quả
mạng Net Office phục vụ yêu cầu công tác điều hành, công tác nghiệp vụ đảm bảo
công khai hóa, minh bạch hóa, nâng cấp chương trình quản lý điều hành Office
theo phiên bản 5.0.
|
- Hệ thống được khai thác, vận hành
hiệu quả.
- Phiên bản được nâng cấp.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
4.2. Xây dựng triển khai áp dụng phần
mềm quản lý hồ sơ trong lưu trữ tài liệu.
|
Phần mềm được xây dựng, thực hiện.
|
2016-2020
|
Văn
phòng Cục
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
42
|
5. Hoạt động 5: Xây dựng danh mục chỉ số theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan phù hợp
với đặc điểm, tình hình hoạt động, các lĩnh vực nghiệp vụ đặc thù tại đơn vị.
|
5.1. Tham gia xây dựng bộ chỉ số
đánh giá kết quả công việc trên các lĩnh vực: Giám sát quản lý, thuế XNK, quản
lý rủi ro, kiểm tra sau thông quan, công nghệ thông tin, kiểm soát hải quan.
|
Bộ chỉ số đánh giá kết quả công việc
được xây dựng.
|
Hàng
năm
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
5.2. Triển khai ứng dụng hệ thống chỉ
số đánh giá hiệu quả công việc trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan: Giám sát
quản lý, thuế XNK, kiểm tra sau thông quan, quản lý rủi ro, công nghệ thông
tin, kiểm soát hải quan theo các yêu cầu chung về số liệu, phân tích và đánh
giá hiệu quả chỉ số.
|
Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả
công việc trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan được ứng dụng.
|
2016-2020
|
Phòng
nghiệp vụ
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
43
|
6. Hoạt động 6: Tổ chức và tiến hành đo thời gian thông quan/giải phóng hàng hóa tại
tất cả các Chi cục trực thuộc định kỳ 2 lần/năm.
|
6.1. Tổ chức đo thời gian thông
quan/giải phóng hàng.
|
Kế hoạch thực hiện.
|
2016-2020
|
Tổ
đo thời gian giải phóng hàng
|
Các đơn
vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|
6.2. Báo cáo kết quả đo thời gian
thông quan/giải phóng hàng hóa.
|
Báo cáo kết quả thực hiện.
|
2016-2020
|
Tổ
đo thời gian giải phóng hàng
|
Các
đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
|
|