|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1022/QĐ-UBND thực hiện Đề án phát triển hàng xuất khẩu Bình Định 2017
Số hiệu:
|
1022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Phan Cao Thắng
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1022/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 23 tháng 3 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN HÀNG XUẤT KHẨU TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 4591/QĐ-UBND
ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh ban hành Đề án điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển
hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Công
Thương tại Tờ trình số 20/TTr-SCT ngày 07/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai
thực hiện Đề án điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định
đến năm 2020.
Điều 2.
Sở Công Thương có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các
cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch này đạt hiệu
quả; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở Công
Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi
trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Nội vụ, Du lịch;
Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Cục trưởng Cục Hải
Quan tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
tỉnh; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN HÀNG XUẤT KHẨU TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1022/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh)
1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Triển khai thực hiện Đề án
điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm
2020” ban hành kèm theo Quyết định số 4591/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh
Bình Định.
- Xác định nhiệm vụ trọng
tâm, phân công cụ thể trách nhiệm của từng sở, ban, ngành để chủ động tổ chức
thực hiện phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020, kiểm tra đánh
giá việc tổ chức thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
2. MỤC TIÊU
a. Mục tiêu chung
- Đạt tốc độ tăng trưởng kim
ngạch xuất khẩu bình quân cao và bền vững, tạo sự chuyển dịch cơ cấu hàng xuất
khẩu theo hướng đẩy mạnh xuất khẩu những mặt hàng có hàm lượng giá trị gia tăng
cao, giảm dần tỷ trọng các mặt hàng thô, sơ chế.
- Phát triển sản xuất các mặt
hàng xuất khẩu có lợi thế cạnh tranh, có khả năng thâm nhập và tạo thị phần ổn
định. Chuyển đổi công nghệ, thiết bị sản xuất tiên tiến, hiện đại; tổ chức lại
sản xuất giảm chi phí, tăng năng suất, chất lượng đảm bảo theo các tiêu chuẩn
quốc tế, đạt hiệu quả cao.
- Tăng cường giữ vững thị
trường truyền thống, khai thác mở rộng các thị trường mới có tiềm năng; mở rộng
quan hệ hợp tác kinh tế quốc tế, phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh, đẩy mạnh xuất khẩu, tham gia liên kết các chuỗi sản xuất trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Tích cực tìm kiếm thị trường
cho ngành khoáng sản (titan, đá granite,…); khuyến khích hỗ trợ đầu tư phát triển
xuất khẩu một số ngành hàng mới nổi (thức ăn chăn nuôi, sắt thép, tole, ống nhựa,
…); đẩy mạnh hoạt động dịch vụ logictics phục vụ cho hoạt động xuất khẩu; phát
triển ngành hàng thủ công mỹ nghệ hỗ trợ ngành du lịch đang có tiềm năng.
b. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu thực hiện tổng kim
ngạch xuất khẩu giai đoạn 2016 - 2020 đạt 4,5 tỷ USD, trong đó:
- Nhóm hàng Nông sản đạt và
vượt 611,2 triệu USD;
- Nhóm hàng Lâm sản đạt
2.079 triệu USD trở lên;
- Nhóm hàng thủy hải sản đạt
và vượt 466 triệu USD;
- Nhóm hàng khoáng sản và vật
liệu xây dựng đạt và vượt 254,7 triệu USD;
- Nhóm hàng công nghiệp chế
biến và tiêu dùng đạt từ 1.109,1 triệu USD trở lên.
3. NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Các nội dung thực hiện nhiệm
vụ triển khai Đề án điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh
Bình Định đến năm 2020, tại Phụ lục đính kèm.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các sở, ban, ngành, địa phương
liên quan căn cứ Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án điều chỉnh, bổ sung Đề án
phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020, tổ chức triển khai thực
hiện và báo cáo kết quả về Sở Công Thương trước ngày 15 tháng 11 hàng năm để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số: 1022/QĐ-UBND ngày 23/3/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung/nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Cải
cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh công tác cải cách
thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan, thuế, giải quyết các thủ tục đầu
tư cho sản xuất hàng xuất khẩu; Tập trung thực hiện Chính phủ điện tử nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, góp phần giảm chi phí, nâng cao sức cạnh
tranh của sản phẩm, doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu.
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Công
Thương, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh,
|
Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện hiện đại hóa thu
ngân sách giữa các cơ quan Thuế - Kho bạc - Hải quan - Tài chính hợp thu và bảo
lãnh thuế bằng phương pháp điện tử qua các ngân hàng thương mại.
|
Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh và Kho bạc Nhà nước tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
II
|
Cơ chế, chính sách hỗ
trợ cho hoạt động xuất khẩu
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ chế, chính
sách hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu
|
|
|
|
a
|
Xây dựng cơ chế chính sách
thu hút đầu tư phát triển Khu kinh tế, các khu công nghiệp.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Sở Công Thương và các sở, ngành liên quan
|
2017-2018
|
b
|
Rà soát, sửa đổi chính
sách phát triển khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2017
|
c
|
Xây dựng cơ chế khuyến
khích các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế tư nhân đầu tư cho hoạt động
nghiên cứu khoa học, đổi mới và phát triển công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng phát
triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017-2018
|
d
|
Nghiên cứu, tham mưu đề xuất
ban hành các chính sách ưu đãi về thuế, phí, giá đất trong lĩnh vực đầu tư
phát triển sản xuất công nghiệp.
|
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
đ
|
Xây dựng chính sách hỗ trợ
người nông dân, nhà sản xuất và doanh nghiệp trong lĩnh vực nông, lâm, thủy sản
nhằm tạo khối lượng lớn nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất chế biến hàng xuất
khẩu.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hiệp hội ngành hàng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2017
|
e
|
Sửa đổi, bổ sung, các chính
sách phát triển vùng nguyên liệu gắn với công nghiệp chế biến nông, lâm, hải
sản xuất khẩu; khuyến khích, thu hút các thành phần kinh tế tham gia đầu tư
phát triển vùng nguyên liệu theo quy mô tập trung, năng suất, chất lượng cao.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hiệp hội ngành hàng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm 2017
|
2
|
Triển khai thực hiện cơ chế
chính sách, tài chính, tín dụng hỗ trợ hoạt động xuất khẩu
|
|
|
|
a
|
Xây dựng kế hoạch, bố trí kinh
phí thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư - thương mại - du lịch hàng năm.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương và Sở Du lịch
|
Sở Tài chính
|
Hàng năm
|
b
|
Hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất
đáp ứng điều kiện tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi từ nguồn kinh phí của tỉnh.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam-Chi nhánh Bình Định
|
Các Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương; Ban Quản lý Khu kinh
tế, Quỹ đầu tư phát triển tỉnh
|
Hàng năm
|
c
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng
trên địa bàn tỉnh tạo thuận lợi cho vay đối các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
chế biến hàng xuất khẩu, đang có tiềm năng thế mạnh và các dự án đầu tư mới,
đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu; nâng hạn mức cấp tín dụng cho vay đảm bảo đủ
nguồn vốn quay vòng hoạt động vào những thời điểm đã có đơn hàng theo hợp đồng
nếu doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện cho vay theo quy định.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam-Chi nhánh Bình Định
|
Các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
d
|
Tạo điều kiện bảo lãnh vay
vốn tại các ngân hàng thương mại đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo
đúng quy định tại Quy chế bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Bình Định của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh.
|
Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bình Định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Hàng năm
|
đ
|
Tạo điều kiện cho doanh
nghiệp vay vốn tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh theo đúng quy định tại Quy chế
cho vay của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh.
|
Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bình Định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Hàng năm
|
e
|
Triển khai các quy hoạch
phát triển nguồn nguyên liệu phục vụ ngành công nghiệp đến năm 2020, như
ngành thủy sản, ngành chăn nuôi, ngành trồng trọt, quy hoạch bảo vệ và phát triển
rừng…
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
g
|
Triển khai thực hiện cải
thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp theo Chương trình,
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 28/4/2016 và Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Hàng năm
|
III
|
Chương trình đào tạo
phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp,
nhà sản xuất
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các chương trình tập
huấn cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, cơ sở sản xuất, làng nghề trên địa
bàn tỉnh: Các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, chính sách pháp luật mới
liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (chính sách thuế, hải quan,
đầu tư nước ngoài...), hệ thống quy chuẩn chất lượng hàng hóa quốc tế, các
rào cản kỹ thuật, các tình huống tranh chấp thương mại, pháp luật về chống độc
quyền, chống bán phá giá...
|
Sở Công Thương, Cục Hải quan tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh
tế.
|
|
Hàng năm
|
2
|
Phối hợp với đơn vị đào tạo
tổ chức đào tạo nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp, ứng dụng thương mại
điện tử trong kinh doanh, đào tạo nghề … cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
làng nghề...
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Tiếp tục triển khai chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất làng nghề trên địa bàn tỉnh xây dựng
và phát triển thương hiệu.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Tổ chức đào tạo kỹ năng quản
lý cho cán bộ quản lý nhà nước.
|
Sở Nội vụ
|
|
Hàng năm
|
5
|
Tổ chức đào tạo nghề cho
người lao động nhằm đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và xu thế hội nhập.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Hàng năm
|
6
|
Tổ chức các phiên giao dịch
việc làm (trong đó có các phiên lưu động) để tạo nguồn lao động có chất lượng,
từng bước giải quyết tình trạng thiếu lao động tại các doanh nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Hàng năm
|
7
|
Đầu tư triển khai một số dự
án khoa học và công nghệ có quy mô lớn, có tác động mạnh mẽ đến năng suất, chất
lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm trọng điểm của tỉnh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017-2020
|
8
|
Tạo lập và phát triển tài
sản trí tuệ cho các sản phẩm mang tính đặc thù, sản phẩm có thế mạnh của tỉnh
nhằm nâng cao giá trị thương phẩm và khả năng cạnh tranh.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017-2020
|
9
|
Hướng dẫn, hỗ trợ cơ sở,
doanh nghiệp thực hiện các nội dung nhằm bảo hộ sản phẩm như đăng ký chất lượng
sản phẩm, nhãn hiệu, kiểu dáng hàng hóa, bằng sáng chế; xây dựng thương hiệu,…
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
10
|
Xây dựng và thực hiện kế
hoạch phổ biến pháp luật cho người lao động của các doanh nghiệp trong Khu
kinh tế, Khu công nghiệp.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Các sở, ngành đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
11
|
Định kỳ tổ chức buổi đối
thoại giữa Lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nhằm nắm bắt và
tháo gỡ khó khăn vướng mắc tạo điều kiện cho doanh nghiệp trong hoạt động sản
xuất, xuất khẩu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Công Thương, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh
và các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
12
|
Tuyên truyền, phổ biến kiến
thức về Hội nhập kinh tế quốc tế, thương mại điện tử …
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
13
|
Cung cấp thông tin thị trường
nước ngoài tại các thị trường xuất khẩu chủ lực của tỉnh cho các doanh nghiệp
hoạt động xuất nhập khẩu.
|
Sở Công Thương
|
Các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu
|
Thường xuyên
|
14
|
Làm cầu nối cho các tổ chức
tín dụng và doanh nghiệp tiếp cận nhau; tổ chức định kỳ đối thoại giữa các tổ
chức tín dụng với các Hiệp hội ngành nghề để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc trong quá trình tiếp cận vốn ngân hàng của các doanh nghiệp; hỗ trợ cho
các doanh nghiệp trong việc khai thác thị trường đầu ra thông qua việc cung cấp
thông tin thị trường trong nước cũng như xuất khẩu, các hoạt động xúc tiến
thương mại, các hoạt động triển lãm.
|
Các Hiệp hội ngành hàng
|
Sở Công Thương, các Ngân hàng thương mại
|
Hàng năm
|
IV
|
Đầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng, dịch vụ, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ hoạt động kinh
doanh, xuất khẩu
|
|
|
|
1
|
Thực hiện công tác kiểm tra,
giám sát và đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện đầu tư, hoàn
thiện hạ tầng trong các Khu công nghiệp, Khu kinh tế; tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc cho các chủ đầu tư trong quá trình thực hiện; đồng thời, đề xuất chấm dứt
dự án, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án chậm tiến độ đầu tư
vào Khu kinh tế, Khu công nghiệp nhằm tạo quỹ đất sạch đáp ứng nhu cầu đầu tư
vào Khu kinh tế, Khu công nghiệp.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hàng năm
|
2
|
Rà soát, sửa đổi chính
sách khuyến khích đầu tư, xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu, cụm
công nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
2017
|
3
|
Tập trung đầu tư phát triển
hạ tầng các cụm công nghiệp theo quy hoạch trong giai đoạn 2016 - 2020 trên địa
bàn quản lý.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2017-2020
|
4
|
Đầu tư, nâng cấp các tuyến
đường giao thông đến các khu công nghiệp, cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch
được duyệt.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Sở Công Thương, các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
2017-2020
|
5
|
Lập danh mục các dự án kêu
gọi đầu tư dịch vụ logistics đáp ứng điều kiện lưu kho, khu trung chuyển hàng
hóa cho hoạt động xuất khẩu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây dựng và Sở Giao thông Vận tải.
|
2017-2018
|
6
|
Xây dựng ấn phẩm xúc tiến kêu
gọi đầu tư vào các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tổ chức xúc tiến thu
hút đầu tư vào các cụm công nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017-2018
|
7
|
Xây dựng ấn phẩm/tập gấp xúc
tiến kêu gọi đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2017-2020
|
8
|
Xây dựng danh mục xúc tiến
kêu gọi đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp phụ trợ, công nghiệp cơ khí chế tạo.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Ban Quản lý Khu kinh tế, Sở Công Thương, các sở, ngành liên quan, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2017
|
V
|
Chương trình xúc tiến
thương mại, đầu tư, du lịch hỗ trợ đẩy mạnh xuất khẩu
|
|
|
|
1
|
Tham gia Hội chợ, Triển
lãm, Hội nghị, Diễn đàn... và giao dịch thương mại tại các thị trường xuất khẩu
quan trọng, thị trường tiềm năng và khai thác các thị trường mới.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Xúc tiến xuất khẩu các mặt
hàng nông, lâm, thủy sản: Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, định vị thương hiệu
cho các mặt hàng nông, lâm, thủy sản có lợi thế của tỉnh để xuất khẩu; xây dựng
các kênh thông tin về các mặt hàng có chất lượng tốt và giá trị xuất khẩu cao
cho thị trường và doanh nghiệp, kết nối các doanh nghiệp xuất khẩu nông, lâm,
thủy sản trên địa bàn tỉnh để trao đổi
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Hàng năm
|
|
thông tin và hỗ trợ các doanh
nghiệp trong hoạt động xuất khẩu.
|
|
|
|
3
|
Nghiên cứu thị trường các
đối tác đầu tư, mời gọi các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và tổ chức đoàn khảo
sát về đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Tuyên truyền, quảng bá, giới
thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư; hỗ trợ doanh
nghiệp và nhà đầu tư thông qua cung cấp thông tin và tổ chức tập huấn về năng
lực xúc tiến đầu tư.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Hàng năm
|
5
|
Tiếp tục triển khai các cửa
hàng bán sản phẩm quà tặng, thủ công mỹ nghệ, đặc sản địa phương tại các
khách sạn, nhà hàng và các loại hình du lịch đáp ứng nhu cầu du khách nhằm
tăng thêm nguồn thu ngoại tệ tại chỗ cho tỉnh.
|
Sở Du lịch
|
|
Hàng năm
|
6
|
Có kế hoạch xây dựng, phát
triển hàng thủ công mỹ nghệ thành sản phẩm quà tặng, hàng lưu niệm cho khách
du lịch.
|
Sở Công Thương
|
Sở Du lịch và các sở ngành liên quan
|
|
VI
|
Kiểm soát nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Tăng cường giám sát hàng nhập
khẩu theo tiêu chuẩn, quy định về chất lượng, vệ sinh an toàn, bảo vệ môi trường;
tăng cường công tác quản lý thị trường, thanh tra, kiểm tra đối với việc kinh
doanh các mặt hàng có điều kiện nhằm kiểm soát nhập khẩu, hạn chế nhập siêu.
|
Sở Công Thương, Cục Hải quan tỉnh
|
Các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1022/QĐ-UBND ngày 23/03/2017 Kế hoạch thực hiện Đề án điều chỉnh, bổ sung Đề án phát triển hàng xuất khẩu tỉnh Bình Định đến năm 2020
1.181
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|