BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1001/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC HẢI
QUAN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi, chức
năng quản lý của Bộ Tài chính, gồm:
1. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: 02 thủ tục.
2. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ: 01 thủ tục.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này bãi bỏ: Thủ tục miễn thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thủ tục miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt
định mức miễn thuế, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương đã được công bố tại Quyết định
số 764/QĐ-BTC ngày 5/4/2021, Quyết định số
2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
Tổng cục Hải quan thực hiện việc nhập và đăng tải dữ
liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng các Cục Hải
quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCHQ (42b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG / BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định
số 1001/QĐ-BTC ngày 17 tháng 05 năm 2023 của Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi rõ TTHC được
sửa đổi, bổ sung đã được công bố tại Quyết định nào của Bộ Tài chính
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
A. Thủ tục hành chính cấp huyện (02 thủ tục)
|
1
|
1.007659
|
Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan
|
Số thứ tự 1 (điểm C mục 2 phần I) Quyết định số 764/QĐ-BTC ngày 5/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
|
|
2
|
1.007664
|
Thủ tục miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt
định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí hoạt động.
|
Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
|
Hải quan
|
Chi cục Hải quan
|
Số thứ tự 4 (điểm C mục 2 phần I) Quyết định số 764/QĐ-BTC ngày 5/4/2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
|
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ (01 thủ
tục):
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ TTHC
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi rõ TTHC được
bãi bỏ đã được công bố tại Quyết định nào của Bộ Tài chính
|
Ghi chú (nêu lý
do, căn cứ bãi bỏ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
1.007829
|
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô
của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương
|
Thông tư số 79/2022/TT-BTC
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Hải quan
|
Cục Hải quan tỉnh, thành phố
|
Số thứ tự 12, điểm B, mục 2, Phần I Quyết định số
2770/QĐ-BTC ngày 25/12/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính
|
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH - LĨNH VỰC HẢI QUAN
1. THỦ TỤC MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU [1]
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế
đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền
thuế được miễn thuế trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ miễn thuế chưa đầy đủ theo
quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan hải quan phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan
căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn
thuế theo quy định.
Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc
đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo
quy định.
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số
lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh
mục miễn thuế.
Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy,
cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu,nhập
khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp,
dây chuyền, người nộp thuế phải làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi lắp
đặt máy móc, thiết bị. Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế
kê khai chi tiết hàng hóa trên tờ khai hải quan. Trường hợp không kê khai chi
tiết được trên tờ khai hải quan, người nộp thuế lập bảng kê chi tiết về hàng
hóa nhập khẩu theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục VIIa
ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP
thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 15 Phụ lục VII ban
hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP và
đính kèm tờ khai hải quan. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc nhập
khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế có trách nhiệm
thông báo cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế theo các chỉ
tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục VIla ban hành kèm theo Nghị định
này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 16 Phụ lục VII ban
hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
Đối với các trường hợp đặc thù thực hiện như sau:
a) Người nộp thuế được miễn thuế nhập khẩu đối với
hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định cho dự án theo quy định tại Điều 16
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng không nhập khẩu hàng hóa mà được phép
tiếp nhận hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu từ tổ chức, cá nhân khác chuyển
nhượng tại Việt Nam thì người nộp thuế thực hiện đăng ký tờ khai hải quan mới đối
với hàng hóa nhận chuyển nhượng và được miễn thuế nhập khẩu với điều kiện giá
chuyển nhượng không bao gồm thuế nhập khẩu. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng hàng
hóa không phải nộp lại số thuế nhập khẩu đã được miễn.
b) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu ủy thác hoặc trúng thầu
nhập khẩu hàng hóa để cung cấp cho đối tượng quy định tại Điều 16 Luật Thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu ủy
thác, trúng thầu với điều kiện giá cung cấp hàng hóa theo hợp đồng ủy thác hoặc
giá trúng thầu theo quyết định trúng thầu không bao gồm thuế nhập khẩu.
c) Công ty cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa để
cung cấp cho đối tượng quy định tại Điều 14, Điều 16, Điều 17, Điều 19, Điều 25
Nghị định 134/2016/NĐ-CP thuê tài chính được miễn thuế nhập khẩu với điều kiện
giá cho thuê không bao gồm thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu cho
thuê tài chính không sử dụng đúng mục đích miễn thuế thì công ty cho thuê tài
chính phải đăng ký tờ khai hải quan mới, nộp thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai
mới. Trường hợp không đăng ký tờ khai hải quan mới, cơ quan hải quan thực hiện ấn
định thuế theo quy định.
d) Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự
án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư cho tổ chức, cá nhân khác, chủ dự án thông báo
các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục VIla ban hành kèm theo
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP thông qua Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hoặc theo Mẫu số 17 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
số 18/2021/NĐ-CP cho cơ quan hải quan nơi
tiếp nhận thông báo Danh mục miễn thuế trước khi chuyển nhượng dự án và không
phải nộp lại số tiền thuế nhập khẩu đã được miễn đối với hàng hóa chuyển nhượng
theo dự án. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng dự án phải đăng ký tờ khai hải
quan mới đối với hàng hóa nhận chuyển nhượng và được miễn thuế nhập khẩu nếu
đáp ứng đủ các điều kiện sau: Tại thời điểm chuyển nhượng, dự án đầu tư vẫn thuộc
đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư; giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm
thuế nhập khẩu; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng là chủ đầu tư của dự án
chuyển nhượng được ghi tại Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản có
giá trị tương đương.
Cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế của
chủ dự án chuyển nhượng dừng sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống hoặc thu
hồi Danh mục miễn thuế bản giấy và Phiếu theo dõi trừ lùi của chủ dự án chuyển
nhượng; tiếp nhận Danh mục miễn thuế đối với số lượng hàng hóa chủ dự án chuyển
nhượng chưa nhập khẩu hết.
Trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án nhưng chủ dự
án chưa nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục miễn thuế hoặc chuyển nhượng một
phần dự án nhưng chủ dự án chưa nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục miễn thuế
thuộc phân dự án chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng thông báo
Danh mục miễn thuế đối với hàng hóa chưa nhập khẩu hết thuộc dự án hoặc phần dự
án chuyển nhượng.
Trường hợp chuyển nhượng một phần dự án mà chủ dự
án chưa nhập khẩu hết hàng hóa theo Danh mục miễn thuế thuộc phần dự án tiếp tục
thực hiện, chủ dự án chuyển nhượng thực hiện thông báo Danh mục miễn thuế đối với
số lượng hàng hóa chưa nhập khẩu hết thuộc phần dự án tiếp tục thực hiện.
đ) Hàng hóa nhập khẩu đã được miễn thuế nhập khẩu để
tạo tài sản cố định của dự án ưu đãi đầu tư được sử dụng cho dự án ưu đãi đầu
tư khác của cùng chủ dự án thì chủ đầu tư đăng ký tờ khai hải quan mới đối với
số hàng hóa điều chuyển và được miễn thuế nhập khẩu nếu đáp ứng các điều kiện
sau: Giá của hàng hóa nhập khẩu được điều chuyển không bao gồm thuế nhập khẩu;
phù hợp với lĩnh vực, quy mô của dự án ưu đãi đầu tư tiếp nhận; đáp ứng quy định
về tài sản cố định; có tên trong Danh mục miễn thuế của dự án tiếp nhận đã
thông báo cho cơ quan hải quan.
Hàng hóa tiếp nhận được trừ lùi trên Danh mục miễn
thuế của dự án tiếp nhận đã thông báo với cơ quan hải quan. Chủ dự án điều chuyển
được nhập khẩu bổ sung số lượng hàng hóa thay thế hàng hóa đã điều chuyển. Chủ
dự án điều chuyển thực hiện thông báo bổ sung Danh mục miễn thuế theo quy định
tại khoản 5 Điều 30 Nghị định này.
e) Hàng hóa nhập khẩu thuộc các trường hợp quy định
tại Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (trừ trường hợp quy định tại
khoản 6, khoản 7 Điều 16) buộc phải tiêu hủy và thực tế đã tiêu hủy theo quy định
của pháp luật được miễn thuế nhập khẩu. Việc tiêu hủy phải tuân thủ theo các
quy định của pháp luật có liên quan và có sự giám sát trực tiếp của công chức hải
quan. Trước khi tiêu hủy, người nộp thuế phải có văn bản thông báo cho cơ quan
hải quan nêu rõ lý do tiêu hủy, tên gọi hàng hóa tiêu hủy, thời gian và địa điểm
tiêu hủy (01 bản chính); văn bản cho phép tiêu hủy của cơ quan quản lý chuyên
ngành hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường (01 bản chụp và xuất trình bản chính để
đối chiếu).
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiêu hủy, người nộp
thuế phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu: Biên bản xác
nhận kết quả tiêu hủy phải có họ tên, chữ ký, dấu của giám đốc doanh nghiệp có
hàng hóa tiêu hủy; họ tên, chữ ký của công chức hải quan giám sát việc tiêu hủy,
những người được giám đốc doanh nghiệp giao thực hiện và giám sát việc tiêu hủy;
chữ ký của đại diện của cơ quan nhà nước liên quan (nếu có) (01 bản chụp và xuất
trình bản chính để đối chiếu).
- Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ thông báo Danh mục
miễn thuế, danh sách hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hỗ trợ đầu tư, trồng sản
phẩm nông sản tại các tỉnh của Campuchia tiếp giáp biên giới Việt Nam do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân cư trú công bố hàng
năm, kiểm tra, đối chiếu với hàng hóa thực tế nhập khẩu để xử lý miễn thuế nhập
khẩu cho từng lô hàng nhập khẩu.
Ủy ban nhân dân các tỉnh tiếp giáp biên giới Việt
Nam - Campuchia công bố danh sách hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân cư trú tại
tỉnh có hoạt động đầu tư, trồng sản phẩm nông sản tại các tỉnh của Campuchia tiếp
giáp biên giới Việt Nam hàng năm theo Mẫu số 11 Phụ lục VII ban hành kèm theo
Nghị định số 18/2021/NĐ-CP trên trang thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời gửi Cục Hải quan tỉnh và các
Chi cục Hải quan quản lý cửa khẩu thuộc các tỉnh tiếp giáp biên giới Campuchia.
Trường hợp có sự thay đổi các tiêu chí trong văn bản đã công bố phải ban hành
văn bản điều chỉnh cho phù hợp
1.2. Cách thức thực hiện
- Người nộp thuế nộp hồ sơ miễn thuế trực tiếp tại
cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hoặc qua đường bưu chính.
- Nộp hồ sơ qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Hồ sơ miễn thuế
- Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định tại
Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
- Ngoài ra, tùy từng trường hợp, người nộp thuế nộp
thêm một trong các chứng từ sau:
+ Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác xuất khẩu,
nhập khẩu hàng hóa: 01 bản chụp;
+ Hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu
hoặc văn bản chỉ định thầu trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm
thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu hàng hóa:
01 bản chụp;
+ Hợp đồng cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân
tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm
thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động
dầu khí: 01 bản chụp;
+ Hợp đồng cho thuê tài chính trong trường hợp cho
thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa cung cấp cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn
thuế, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản
chụp;
+ Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa thuộc đối tượng
miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển nhượng
cho đối tượng miễn thuế khác, trong đó ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không
bao gồm thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;
+ Văn bản xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ đối
với phương tiện vận tải quy định tại khoản 11, khoản 15, khoản 16 Điều 16 Luật
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chính.
+ Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải quan tiếp
nhận đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế dự kiến nhập khẩu bằng giấy
kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp nhận: 01 bản chụp, xuất
trình bản chính để đối chiếu.
+ Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ đối
với trường hợp quy định tại điểm a, b, đ khoản 1 Điều 28 Nghị định số
18/2021/NĐ-CP: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu
Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế thông qua Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử, người nộp thuế không phải nộp Danh mục miễn thuế,
cơ quan hải quan sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
để thực hiện miễn thuế theo quy định.
(Các trường hợp phải thông báo danh mục hàng hóa miễn
thuế dự kiến nhập khẩu theo quy định tại Điều 30 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày
01/9/2016 của Chính phủ, bao gồm:
+ Trường hợp miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo
tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều
14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP .
+ Trường hợp miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu,
vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm theo quy định tại Điều 15 Nghị định
134/2016/NĐ-CP .
+ Trường hợp miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ
hoạt động dầu khí theo quy định tại Điều 16 Nghị định 134/2016/NĐ-CP .
+ Trường hợp miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ
hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu theo quy định tại Điều 17 Nghị định
134/2016/NĐ-CP .
+ Trường hợp miễn thuế đối với giống cây trồng, giống
vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật theo quy định tại Điều 18 Nghị định
134/2016/NĐ-CP .
+ Trường hợp miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện
nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế theo quy định tại Điều 23 Nghị
định 134/2016/NĐ-CP .
+ Trường hợp miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện
nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông
tin, nội dung số, phần mềm theo quy định tại Điều 24 Nghị định 134/2016/NĐ-CP .
Đối với các trường hợp phải thông báo danh mục hàng
hóa miễn thuế dự kiến nhập khẩu, thủ tục thông báo danh mục hàng hóa miễn thuế
được hướng dẫn riêng)
Ghi chú
Đối với các trường hợp miễn thuế đối với hành lý của
người xuất cảnh, nhập cảnh; miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có
trị giá tối thiểu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát
nhanh, hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.3.2. Hồ sơ miễn thuế đối với các trường hợp đặc
thù
Ngoài hồ sơ miễn thuế nêu trên, tùy từng trường hợp
người nộp thuế phải nộp thêm:
a) Tài sản di chuyển (Điều 7)
- Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương
đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 (mười hai) tháng trở
lên: 01 bản chụp;
- Văn bản chứng minh việc chấm dứt hoạt động hoặc
chấm dứt thời hạn lao động ở nước ngoài đối với tổ chức, công dân Việt Nam có
hoạt động ở nước ngoài từ 12 (mười hai) tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động
trở về nước: 01 bản chụp;
- Hộ chiếu (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ
quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của
cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối với trường hợp
hộ chiếu được cấp thị thực rời) hoặc giấy tờ thay hộ chiếu còn giá trị (có đóng
dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu) đối với
người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam: 01 bản
chụp;
- Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy
thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư;
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn
thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính.
b) Quà biếu, quà tặng (Điều 8)
- Văn bản thỏa thuận biếu tặng trong trường hợp người
nhận quà tặng là tổ chức: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của tổ chức
nhận quà tặng.
- Văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên về việc cho
phép tiếp nhận để sử dụng hàng hóa miễn thuế và văn bản chứng minh tổ chức được
ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động đối với quà biếu, quà tặng cho cơ
quan, tổ chức được Nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động: 01 bản chính;
- Văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố hoặc Bộ, ngành chủ quản đối với quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ
thiện: 01 bản chính.
c) Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia
công xuất khẩu, sản xuất hàng hóa xuất khẩu (Điều 10, 12)
Khi làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ đối với hàng hóa
quy định tại Điều này, ngoài hồ sơ miễn thuế theo quy định tại Điều 31 Nghị định
này, người xuất khẩu tại chỗ phải nộp thêm văn bản chỉ định giao hàng hóa tại
Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài: 01 bản chụp
đ) Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
(Điều 9)
Người nộp thuế cung cấp thông tin về số định
danh cá nhân hoặc xuất trình giấy thông hành biên giới hoặc xuất trình thẻ Căn
cước công dân.
e) Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất,
tái nhập trong thời hạn nhất định (Điều 13)
Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định tại
Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày
23/6/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành. Đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập
tái xuất, người nộp thuế phải nộp thêm thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc
giấy nộp tiền đặt cọc vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc
Nhà nước: 01 bản chính đối với trường hợp thư bảo lãnh chưa được cập nhật vào hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
g) Hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ (Điều 19)
- Quyết định về việc thực hiện đề tài, chương trình,
dự án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và danh mục hàng hóa
cần nhập khẩu để thực hiện đề tài, chương trình, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của Luật khoa học và công nghệ: 01 bản chụp;
- Văn bản xác nhận danh mục hàng hóa để sử dụng trực
tiếp cho hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ của
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, bộ chủ quản nơi có dự án, cơ sở ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học công nghệ: 01 bản chụp;
- Văn bản xác nhận danh mục hàng hóa để sử dụng trực
tiếp cho đổi mới công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc cơ quan được Bộ
Khoa học và Công nghệ ủy quyền: 01 bản chụp.
h) Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ
trực tiếp cho an ninh, quốc phòng (Điều 20)
- Công văn đề nghị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc
đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền, phân cấp theo Mẫu số 03 a tại
Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP:
01 bản chính.
- Hợp đồng mua bán hàng hóa: 01 bản chụp;
- Hợp đồng ủy thác nhập khẩu hoặc hợp đồng cung cấp
hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu, trong đó ghi rõ
giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu
ủy thác, đấu thầu: 01 bản chụp.
i) Hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền (Điều
26)
Văn bản của Ngân hàng Nhà nước cho phép tổ chức được
phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bộ phận, phụ
tùng phục vụ hoạt động in, đúc tiền: 01 bản chụp.
k) Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ yêu cầu cứu trợ
khẩn cấp khi xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh (Điều 28)
- Hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 24 Luật hải
quan;
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành
phố hoặc Bộ hoặc cấp tương đương về việc nhập khẩu hàng hóa phục vụ yêu cầu cứu
trợ khẩn cấp, trong đó nêu rõ tình hình thiệt hại do thiên tai, thảm họa, dịch
bệnh gây ra trên địa bàn: 01 bản chính;
- Danh mục hàng hóa nhập khẩu trực tiếp phục vụ cứu
trợ khẩn cấp: 01 bản chính;
- Quyết định công bố dịch bệnh của cấp có thẩm quyền
theo quy định của Luật phòng, chống bệnh truyền
nhiễm đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa để khắc phục dịch bệnh: 01 bản
chụp.
l) Miễn thuế xuất khẩu đối với mặt hàng da trăn
có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản (Điều 28)
- Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản động vật
hoang dã do cơ quan Kiểm lâm địa phương hoặc cơ quan do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chỉ định cấp: 01 bản chụp, xuất trình bản chính trong lần xuất
khẩu đầu tiên để đối chiếu;
- Giấy xác nhận số lượng trăn được giết mổ có nguồn
gốc từ gây nuôi sinh sản do cơ quan Kiểm lâm địa phương xác nhận mỗi lần làm thủ
tục xuất khẩu: 01 bản chụp, xuất trình bản chính để đối chiếu.
m) Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
theo điều ước quốc tế (Điều 29a)
- Chủng loại, định lượng hàng hóa được quy định tại
điều ước quốc tế;
- Văn bản xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết hoặc
gia nhập điều ước quốc tế, cơ quan quản lý chuyên ngành trong trường hợp điều ước
quốc tế không quy định chủng loại, định lượng miễn thuế.
Trường hợp cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều
ước quốc tế không phải là cơ quan quản lý chuyên ngành thì căn cứ theo văn bản
xác nhận của cơ quan đề xuất ký kết hoặc gia nhập điều ước quốc tế.
1.3.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
Cơ quan hải quan thực hiện miễn thuế trong thời hạn
làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 23 Luật hải quan, cụ thể như sau:
Sau khi người khai hải quan thực hiện đầy đủ các
yêu cầu để làm thủ tục hải quan, thời hạn công chức hải quan hoàn thành kiểm
tra hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải được quy định như
sau:
a) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02
(hai) giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải
quan;
b) Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm
nhất là 08 (tám) giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy
đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra
chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an
toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành
kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra
chuyên ngành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại
hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải
quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời
gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày;
Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với
hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc để bảo đảm kịp thời việc
xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách,
phương tiện vận tải hoặc trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và phù hợp
với điều kiện thực tế của địa bàn hoạt động hải quan.
Trong thời hạn tối đa không quá 15 (mười lăm) ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan hải quan thực hiện miễn thuế hoặc thông báo
cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải
quan nơi làm thủ tục hải quan.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải
quan nơi làm thủ tục hải quan.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ
sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo
quy định.
Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc
đối tượng miễn thuế như khai báo thì thông báo lý do không thuộc diện được miễn
thuế, thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: có.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
1.10.1. Miễn thuế đối với hành lý của người xuất
cảnh, nhập cảnh
(1) Người nhập cảnh bằng hộ chiếu hoặc giấy tờ thay
hộ chiếu (trừ giấy thông hành dùng cho việc xuất cảnh, nhập cảnh), do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của nước ngoài cấp, có hành lý mang
theo người, hành lý gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi được miễn thuế nhập khẩu
cho từng lần nhập cảnh theo định mức như sau:
a) Rượu từ 20 độ trở lên: 1,5 lít hoặc rượu dưới 20
độ: 2,0 lít hoặc đồ uống có cồn, bia: 3,0 lít.
Đối với rượu, nếu người nhập cảnh mang nguyên chai,
bình, lọ, can (sau đây viết tắt là chai) có dung tích lớn hơn dung tích quy định
nhưng không vượt quá 01 lít thì được miễn thuế cả chai. Trường hợp vượt quá 01
lít thì phần vượt định mức phải nộp thuế theo quy định của pháp luật;
b) Thuốc lá điếu: 200 điếu hoặc thuốc lá sợi: 250
gam hoặc xì gà: 20 điếu;
c) Đồ dùng cá nhân với số lượng, chủng loại phù hợp
với mục đích chuyến đi;
d) Các vật phẩm khác ngoài hàng hóa quy định tại
các điểm a, b, và c khoản này (không nằm trong Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu,
tạm ngừng nhập khẩu hoặc nhập khẩu có điều kiện) có tổng trị giá hải quan không
quá 10.000.000 đồng Việt Nam;
Trường hợp vượt định mức phải nộp thuế, người nhập
cảnh được chọn vật phẩm để miễn thuế trong trường hợp hành lý mang theo gồm nhiều
vật phẩm.
(2) Người điều khiển tàu bay và nhân viên phục vụ
trên các chuyến bay quốc tế; người điều khiển tàu hỏa và nhân viên phục vụ trên
tàu hỏa liên vận quốc tế; sĩ quan, thuyền viên làm việc trên tàu biển; lái xe,
người lao động Việt Nam làm việc ở các nước láng giềng có chung biên giới đường
bộ với Việt Nam không được hưởng định mức hành lý miễn thuế quy định tại các điểm
a, b và d khoản 1 Điều 6 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ
cho từng lần nhập cảnh mà cứ 90 ngày được miễn thuế 01 lần. Định mức quy định tại
điểm a, điểm b khoản 1 Điều 6 Nghị định 134/2016/NĐ-CP không áp dụng đối với
người dưới 18 tuổi.
1.10.2. Miễn thuế đối với tài sản di chuyển
(1) Tổ chức, cá nhân có tài sản di chuyển theo quy
định tại khoản 20 Điều 4 Luật hải quan được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 (mười hai) tháng trở lên;
b) Tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước
ngoài từ 12 (mười hai) tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước;
c) Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng
ký thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di chuyển.
(2) Định mức miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản di
chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc
chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe gắn máy) là 01 cái hoặc 01 bộ đối với mỗi tổ
chức hoặc cá nhân.
Trường hợp tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế
của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài
chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.
1.10.3. Miễn thuế đối với quà biếu, quà tặng
(1) Quà biếu, quà tặng được miễn thuế theo quy định
tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là những mặt hàng không
thuộc Danh mục mặt hàng cấm nhập khẩu, cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, tạm
ngừng nhập khẩu, không thuộc danh mục mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ
trường hợp quà biếu, quà tặng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để phục vụ mục đích
an ninh, quốc phòng) theo quy định của pháp luật.
(2) Định mức miễn thuế
a) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước
ngoài cho tổ chức, cá nhân Việt Nam; quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân Việt
Nam cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có trị giá hải quan không vượt quá
2.000.000 (hai triệu) đồng hoặc có trị giá hải quan trên 2.000.000 (hai triệu)
đồng nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 200.000 đồng (hai trăm nghìn đồng)
được miễn thuế không quá 04 lần/năm.
b) Đối với quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân
nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt Nam được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh
phí hoạt động theo pháp luật về ngân sách và được cơ quan có thẩm quyền cho
phép tiếp nhận hoặc quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện là toàn bộ
trị giá của quà biếu, quà tặng và không quá 04 lần/năm
c) Quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước
ngoài cho cá nhân Việt Nam là thuốc, thiết bị y tế cho người bị bệnh thuộc Danh
mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Phụ lục IV Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ có
trị giá hải quan không vượt quá 10.000.000 (mười triệu) đồng được miễn thuế
không quá 4 lần/năm.
1.10.4. Miễn thuế đối với hàng hóa mua bán, trao
đổi của cư dân biên giới
- Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
thuộc Danh mục hàng hóa để phục vụ cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới
do Bộ Công Thương công bố trong định mức quy định tại Phụ lục V Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được miễn thuế theo quy định tại
khoản 3 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Trường hợp thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định
mức nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới phải kê
khai, nộp thuế theo quy định.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân của
nước có chung đường biên giới nước ngoài được phép kinh doanh ở chợ biên giới
phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định.
1.10.5. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để
gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu
(1) Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia
công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:
a) Nguyên liệu, bán thành phẩm, vật tư (bao gồm cả
vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện nhập
khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá
trình gia công hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng
hóa, bao gồm cả trường hợp bên nhận gia công tự nhập khẩu nguyên liệu, vật tư,
linh kiện để thực hiện hợp đồng gia công;
b) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán,
trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;
c) Máy móc, thiết bị nhập khẩu được thỏa thuận
trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;
d) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để gắn vào sản phẩm
gia công hoặc đóng chung với sản phẩm gia công thành mặt hàng đồng bộ và xuất
khẩu ra nước ngoài được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp đồng
gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;
đ) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản
phẩm gia công xuất khẩu được thể hiện trong hợp đồng gia công hoặc phụ lục hợp
đồng gia công và được quản lý như nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để gia công;
e) Hàng hóa nhập khẩu để gia công nhưng được phép
tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy;
g) Sản phẩm gia công xuất khẩu ra nước ngoài hoặc
xuất khẩu vào khu phi thuế quan, xuất khẩu tại chỗ cho tổ chức, cá nhân tại Việt
Nam theo chỉ định của bên đặt gia công.
Sản phẩm gia công xuất khẩu được miễn thuế xuất khẩu
theo quy định tại điểm này nếu sản phẩm được gia công từ toàn bộ hàng hóa nhập
khẩu. Trường hợp sản phẩm gia công xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu, vật
tư trong nước có thuế xuất khẩu thì khi xuất khẩu phải nộp thuế đối với phần trị
giá nguyên liệu, vật tư trong nước cấu thành trong sản phẩm xuất khẩu theo mức
thuế suất của nguyên liệu, vật tư.
(2) Thiết bị, máy móc, nguyên liệu, vật tư, linh kiện,
sản phẩm gia công do phía nước ngoài thanh toán thay tiền công gia công phải nộp
thuế nhập khẩu theo quy định.
(3) Phế liệu, phế phẩm tạo thành trong quá trình
gia công khi chuyển tiêu thụ nội địa được miễn thuế nhập khẩu, người nộp thuế
không phải làm thủ tục hải quan nhưng phải kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) cho cơ quan thuế theo
quy định của pháp luật về thuế.
1.10.6. Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để
gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu
Hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công
nhập khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo
quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, gồm:
a) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu.
Trị giá hoặc lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện
đã xuất khẩu tương ứng với sản phẩm gia công không nhập khẩu trở lại phải chịu
thuế xuất khẩu theo mức thuế suất của nguyên liệu, vật tư, linh kiện xuất khẩu.
Hàng hóa xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản, sản phẩm
có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá
thành sản phẩm trở lên và hàng hóa (trừ phế liệu tạo thành trong quá trình sản
xuất, gia công xuất khẩu từ hàng hóa nhập khẩu) xuất khẩu để gia công thuộc đối
tượng chịu thuế xuất khẩu, thì không được miễn thuế xuất khẩu.
Việc xác định sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên,
khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế
và Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2016/NĐ-CP
b) Hàng hóa xuất khẩu không sử dụng để mua bán,
trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;
c) Máy móc, thiết bị xuất khẩu được thỏa thuận
trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;
d) Sản phẩm đặt gia công ở nước ngoài khi nhập khẩu
trở lại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu đối với phần trị giá của nguyên liệu,
vật tư, linh kiện xuất khẩu cấu thành sản phẩm gia công và phải chịu thuế đối với
phần trị giá còn lại của sản phẩm theo mức thuế suất thuế nhập khẩu của sản phẩm
gia công nhập khẩu.
1.10.7. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để
sản xuất hàng hóa xuất khẩu
Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Nguyên liệu, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao
bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện, bán thành phẩm nhập
khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá
trình sản xuất hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng
hóa;
b) Sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để đóng gói, dán nhãn
hoặc gắn, lắp ráp vào sản phẩm xuất khẩu hoặc đóng chung thành mặt hàng đồng bộ
với sản phẩm xuất khẩu;
c) Linh kiện, phụ tùng nhập khẩu để bảo hành cho sản
phẩm xuất khẩu;
d) Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán,
trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;
đ) Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu được
phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy.
1.10.8. Miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái
xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định
- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập
trong thời hạn nhất định được miễn thuế theo quy định tại khoản 9 Điều 16 Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập
để bảo hành, sửa chữa, thay thế quy định tại điểm c khoản 9 Điều 16 Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải đảm bảo không làm thay đổi hình dáng, công dụng
và đặc tính cơ bản của hàng hóa tạm nhập, tạm xuất và không tạo ra hàng hóa
khác.
Trường hợp thay thế hàng hóa theo điều kiện bảo
hành của hợp đồng mua bán thì hàng hóa thay thế phải đảm bảo về hình dáng, công
dụng và đặc tính cơ bản của hàng hóa được thay thế.
- Phương tiện quay vòng theo phương thức tạm nhập,
tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, bao gồm:
+ Container rỗng có hoặc không có móc treo;
+ Bồn mềm lót trong Container để chứa hàng lỏng;
+ Các phương tiện khác có thể sử dụng nhiều lần để
chứa hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
1.10.9. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài
sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư
- Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối
tượng được hưởng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản
11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của một
dự án đầu tư có phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư được miễn thuế nhập khẩu
đối với hàng hóa nhập khẩu được phân bổ, hạch toán riêng để sử dụng trực tiếp
cho phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư.
- Dự án đầu tư thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư và không
thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư thì được miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để
tạo tài sản cố định phục vụ sản xuất của dự án ưu đãi đầu tư.
- Căn cứ để xác định vật tư xây dựng trong nước
chưa sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ để xác định phương tiện vận tải chuyên dùng
trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu
tư thực hiện theo Danh mục hoặc tiêu chí để xác định hàng hóa nhập khẩu miễn
thuế của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc theo văn bản xác nhận của Bộ Khoa học và
Công nghệ đối với phương tiện vận tải chuyên dùng nhập khẩu trong dây chuyền
công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án đầu tư.
1.10.10. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu,
vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm
Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản
xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư quy định tại điểm a, b, c khoản
này được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất
theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
a) Dự án đầu tư thuộc Danh mục ngành, nghề đặc biệt
ưu đãi đầu tư quy định tại Phụ lục I Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
b) Dự án đầu tư thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục II Nghị định số 118/2015/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung,
thay thế (nếu có) hoặc dự án đầu tư quy định tại điểm a, c khoản 2 Điều 16 Nghị
định số 118/2015/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
c) Dự án đầu tư của doanh nghiệp công nghệ cao,
doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định
của pháp luật về công nghệ cao và pháp luật về khoa học công nghệ.
Thời gian bắt đầu sản xuất là thời gian sản xuất
chính thức, không bao gồm thời gian sản xuất thử. Người nộp thuế tự kê khai, tự
chịu trách nhiệm về ngày thực tế sản xuất và thông báo trước khi làm thủ tục hải
quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế.
Hết thời hạn miễn thuế 05 năm, người nộp thuế phải
kê khai, nộp đủ thuế theo quy định đối với lượng nguyên liệu, vật tư, linh kiện
nhập khẩu đã được miễn thuế nhưng không sử dụng hết.
1.10.11. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt
động dầu khí
- Căn cứ để xác định phương tiện vận tải chuyên
dùng phục vụ cho hoạt động dầu khí thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
- Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản
xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1.10.12. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt
động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu
- Dự án, cơ sở đóng tàu thuộc danh mục ngành, nghề
ưu đãi theo quy định của pháp luật về đầu tư được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất
khẩu theo quy định tại khoản 16 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Căn cứ để xác định phương tiện vận tải trong dây
chuyền công nghệ phục vụ trực tiếp cho hoạt động đóng tàu thực hiện theo quy định
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản
xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1.10.13. Miễn thuế đối với giống cây trồng, giống
vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
- Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc
bảo vệ thực vật trong nước chưa sản xuất được, cần thiết nhập khẩu để phục vụ
trực tiếp cho hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp được miễn thuế nhập
khẩu theo quy định tại khoản 12 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản
xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Căn cứ để xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh
mục giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cần thiết
nhập khẩu thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.10.14. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
- Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho
nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đổi mới công nghệ được miễn
thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 21 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu.
- Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản
xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Căn cứ để xác định máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật
tư chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ,
phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công
nghệ, đổi mới công nghệ thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Danh mục hoặc tiêu chí xác định tài liệu, sách
báo khoa học chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển
công nghệ, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học
và công nghệ, đổi mới công nghệ thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
1.10.15. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục
vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng
- Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp
cho an ninh, quốc phòng, trong đó phương tiện vận tải chuyên dùng phải là loại
trong nước chưa sản xuất được, được miễn thuế theo quy định tại khoản 22 Điều
16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:
a) Hàng hóa thuộc kế hoạch nhập khẩu hàng hóa
chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng hàng năm được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt hoặc do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt
theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ.
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước chưa
sản xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1.10.16. Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực
tiếp cho giáo dục
- Căn cứ xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất
được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Căn cứ xác định hàng hóa chuyên dùng nhập khẩu phục
vụ trực tiếp cho giáo dục thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10.17. Miễn thuế hàng hóa sản xuất, gia công,
tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan
- Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại
khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài
khi nhập khẩu vào thị trường trong nước được miễn thuế nhập khẩu theo quy định
tại khoản 8 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Trường hợp sản phẩm được sản xuất, tái chế, lắp
ráp tại khu phi thuế quan có sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài
thì khi nhập khẩu vào thị trường trong nước phải nộp thuế nhập khẩu theo mức
thuế suất, trị giá tính thuế của mặt hàng nhập khẩu vào nội địa Việt Nam.
1.10.18. Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện
nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước
chưa sản xuất được để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế của dự án đầu tư được
ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ
khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 14 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu.
Danh mục sản phẩm trang thiết bị y tế được ưu tiên
nghiên cứu, chế tạo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ.
- Ngày bắt đầu sản xuất làm cơ sở miễn thuế nhập khẩu
trong thời hạn 05 năm là ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất chính thức
(không bao gồm thời gian sản xuất thử).
Người nộp thuế tự kê khai, tự chịu trách nhiệm về
ngày thực tế tiến hành hoạt động sản xuất và thông báo trước khi làm thủ tục hải
quan cho cơ quan hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ thông báo danh mục miễn thuế.
- Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản
xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1.10.19. Miễn thuế nguyên liệu, vật tư, linh kiện
nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông
tin, nội dung số, phần mềm
- Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước
chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ
thông tin, nội dung số, phần mềm được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản
18 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Căn cứ xác định hàng hóa trong nước chưa sản xuất
được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1.10.20. Miễn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
để bảo vệ môi trường
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường
được miễn thuế theo quy định tại khoản 19 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu.
- Căn cứ để xác định hàng hóa trong nước chưa sản
xuất được thực hiện theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Căn cứ để xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc danh
mục máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng nhập khẩu để
thu gom, vận chuyển, xử lý, chế biến nước thải, rác thải, khí thải, quan trắc
và phân tích môi trường, sản xuất năng lượng tái tạo; xử lý ô nhiễm môi trường,
ứng phó, xử lý sự cố môi trường; sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ hoạt động
tái chế, xử lý chất thải thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.10.21. Miễn thuế hàng hóa phục vụ hoạt động
in, đúc tiền
- Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư, linh kiện,
bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền được miễn thuế nhập
khẩu theo quy định tại khoản 17 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải
thuộc Danh mục do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.
Hàng hóa thuộc đối tượng nhập khẩu được miễn thuế
theo quy định tại khoản 1 Điều này phải do các tổ chức được Ngân hàng Nhà nước
chỉ định nhập khẩu.
- Căn cứ xác định máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật
tư, linh kiện, bộ phận, phụ tùng nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền thực
hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1.10.22. Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa
không nhằm mục đích thương mại
Hàng hóa không nhằm mục đích thương mại được miễn
thuế nhập khẩu trong các trường hợp sau:
+ Hàng mẫu, ảnh về hàng mẫu, phim về hàng mẫu, mô
hình thay thế cho hàng mẫu có trị giá hải quan không vượt quá 50.000 đồng Việt
Nam hoặc đã được xử lý để không thể được mua bán hoặc sử dụng, chỉ để làm mẫu.
+ Ấn phẩm quảng cáo thuộc Chương 49 của Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, bao gồm: Tờ rơi, catalogue thương mại,
niên giám, tài liệu quảng cáo, áp phích du lịch được dùng để quảng cáo, công bố
hay quảng cáo một hàng hóa hoặc dịch vụ và được cung cấp miễn phí được miễn thuế
nhập khẩu theo quy định tại khoản 10 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
với điều kiện mỗi lô hàng chỉ gồm 01 loại ấn phẩm và tổng khối lượng không quá
01 kg; trường hợp 01 lô hàng có nhiều loại ấn phẩm khác nhau thì mỗi loại ấn phẩm
chỉ có một bản hoặc có tổng khối lượng ấn phẩm không vượt quá 01 kg.
1.10.23. Miễn thuế đối với hàng hóa có trị giá tối
thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh
- Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính,
chuyển phát nhanh có trị giá hải quan từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc
có số tiền thuế phải nộp từ 100.000 đồng Việt Nam trở xuống được miễn thuế nhập
khẩu. Trường hợp hàng hóa có trị giá hải quan vượt quá 1.000.000 đồng Việt Nam
hoặc có tổng số tiền thuế phải nộp trên 100.000 đồng Việt Nam thì phải nộp thuế
nhập khẩu đối với toàn bộ lô hàng.
- Hàng hóa có tổng trị giá hải quan từ 500.000 đồng
Việt Nam trở xuống hoặc có tổng số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp từ
50.000 đồng Việt Nam trở xuống cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Quy định nêu trên không áp dụng đối với hàng hóa là
quà biếu, quà tặng, hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới và hàng hóa
gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Điều 23, Điều 24, khoản 2 Điều 25 Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Khoản 4 Điều 81 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14
ngày 13/6/2019.
- Điều 16, Điều 17 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016.
- Từ Điều 5 đến Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP
ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương.
- Nghị định số 100/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế và
các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nghị định số 18/2021/NĐ-CP
ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
- Điều 10 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu số 11
DANH SÁCH CÁ
NHÂN/HỘ GIA ĐÌNH, HỘ KINH DOANH ĐẦU TƯ, TRỒNG SẢN PHẨM NÔNG SẢN TẠI TỈNH ……. CỦA
CAMPUCHIA TIẾP GIÁP TỈNH ... BIÊN GIỚI CỦA VIỆT NAM NĂM …….
(Kèm theo văn bản
số... ngày... tháng... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh...)
STT
|
Tên cá nhân/đại
diện hộ gia đình, hộ kinh doanh
|
Địa chỉ cư trú(1)
|
Tên sản phẩm
nông sản đầu tư, trồng tại Campuchia
|
Diện tích đầu
tư hiện tại
|
Diện tích đầu
tư dự kiến mở rộng trong năm ...
|
Dự kiến sản lượng
sản phẩm nhập khẩu về Việt Nam năm ...
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Nơi thường trú hoặc nơi tạm trú
theo quy định tại Nghị định số 31/2014/NĐ-CP
ngày 18/4/2014 của Chính phủ và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 15
BẢNG KÊ CHI TIẾT
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU MIỄN THUẾ THEO TỔ HỢP, DÂY CHUYỀN
(Theo tờ khai số...
ngày... tháng... năm ... tại Chi cục Hải quan....)
1. Tên tổ chức/cá nhân: ...
Mã số thuế: ...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:...
Ngày cấp:...
Nơi
cấp:...
Quốc tịch:....
2. Địa chỉ:...
Số điện thoại:...
Số
Fax:...
3. Tên dự án đầu tư:...
4. Địa điểm thực hiện dự án:...
5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ... số
... ngày ... được cấp bởi...
6. Tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu:...
7. Danh mục miễn thuế nhập khẩu số ... ngày ...
đăng ký tại cơ quan hải quan ...
8. Thời gian dự kiến kết thúc nhập khẩu hàng hóa miễn
thuế:...
9. Thời gian dự kiến hoàn thiện lắp đặt tổ hợp, dây
chuyền: ...
STT
|
Tên hàng quy
cách, phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá/trị giá
dự kiến nhập khẩu
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
Cột 2: Ghi rõ tên, quy cách, phẩm chất của từng máy
móc, thiết bị thuộc tổ hợp dây chuyền.
- Trường hợp tách được trị giá/trị giá dự kiến của
từng dòng hàng nhập khẩu thì khai vào cột (5);
- Trường hợp không tách được thì khai tổng trị giá
của lô hàng theo tờ khai vào dòng tổng số.
Mẫu số 16
TÊN TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .…/…
V/v thông báo kết thúc nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp, dây chuyền
|
…., ngày …. tháng
…. năm ….
|
Kính gửi: Cơ quan hải
quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế.
1. Tên tổ chức/cá nhân (chủ dự án);...
Mã số thuế:...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:...
Ngày cấp:...
Nơi
cấp:...
Quốc tịch:...
Số điện thoại:...
Số
Fax:...
2. Địa chỉ:...
3. Tên dự án đầu tư:...
4. Địa điểm thực hiện dự án: ...
5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư... số
... ngày ... được cấp bởi...
6. Tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu:...
7. Danh mục miễn thuế nhập khẩu số ... ngày ...
đăng ký tại cơ quan hải quan ...
8. Thời gian nhập khẩu hàng hóa miễn thuế từ ngày
... đến ngày ...
9. Thời gian dự kiến hoàn thành lắp đặt tổ hợp, dây
chuyền:...
10. Số tiền thuế nhập khẩu của tổ hợp dây chuyền được
miễn:...
11. Cơ quan hải quan nơi nhập khẩu hàng hóa theo tổ
hợp, dây chuyền:....
12. Hàng hóa đã nhập khẩu thuộc tổ hợp, dây chuyền
bao gồm:
STT
|
Tên hàng quy
cách, phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá nhập khẩu
|
Tờ khai nhập khẩu
số/ngày
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Tổ chức/cá nhân... cam đoan nội dung khai trên là
đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
- Cột (5): Trường hợp không khai báo được trị giá
theo từng dòng hàng thì tổ chức, cá nhân khai báo trị giá theo tổ hợp, dây chuyền
tại dòng tổng số.
Mẫu số 17
TÊN TỔ CHỨC(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
V/v thông báo chuyển nhượng dự án đầu tư
|
….., ngày ….
tháng …. năm ….
|
Kính gửi: Cơ quan hải
quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế.
1. Tên tổ chức/cá nhân chuyển nhượng dự án (Chủ dự
án): ...
Mã số thuế: ...
CMND/Căn cước công dân/Hộ chiếu số:... Ngày cấp:
... Nơi cấp: ...
Quốc tịch: ...
Số điện thoại: ...
Số
fax: ...
2. Địa chỉ trụ sở của tổ chức/cá nhân:...
3. Tên dự án đầu tư: ...
4. Địa điểm thực hiện dự án: ...
5. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư...
6. Lý do miễn thuế:
7. Tổ chức/cá nhân chuyển nhượng... đã thực hiện
thông báo Danh mục miễn thuế số ... ngày ... với cơ quan hải quan để thực hiện
dự án ... và đã nhập khẩu hàng hóa miễn thuế; nay, tổ chức/cá nhân... thông báo
về việc chuyển nhượng toàn bộ/một phần dự án nêu trên cho ... tổ chức/cá nhân
nhận chuyển nhượng... mã số thuế..., tại địa chỉ..., tiếp tục thực hiện dự án
theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh
hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải
thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư... số... ngày... được cấp bởi...,
hàng hóa chuyển nhượng như sau:
STT
|
Tờ khai nhập khẩu
ban đầu (số, ngày)
|
Hàng hóa nhập
khẩu đã được miễn thuế
|
Hàng hóa chuyển
nhượng
|
Hàng hóa còn lại
chưa chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án)
|
Ghi chú
|
Tên hàng
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số lượng
|
Trị giá
|
Số lượng
|
Trị giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Danh mục hàng hóa chưa nhập khẩu hết theo Danh mục
miễn thuế số (2) ... đã đăng ký/thông báo với cơ quan hải quan, được
chủ dự án chuyển nhượng dự kiến tiếp tục nhập khẩu để thực hiện dự án:
STT
|
Tên hàng quy
cách, phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá/trị giá
dự kiến nhập khẩu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
9. Danh mục hàng hóa chưa nhập khẩu hết theo Danh mục
miễn thuế số (2)... đã đăng ký/thông báo với cơ quan hải quan, được
tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng dự kiến tiếp tục nhập khẩu:
STT
|
Tên hàng quy
cách, phẩm chất
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Trị giá/trị giá
dự kiến nhập khẩu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Tổ chức/cá nhân chuyển nhượng ... xin nộp lại bản
chính Danh mục miễn thuế, Phiếu theo dõi trừ lùi và bản chụp Hợp đồng chuyển
nhượng dự án (kèm theo) cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế
(đối với trường hợp thông báo Danh mục bản giấy) để cơ quan hải quan được biết
và theo dõi.
Tổ chức/cá nhân chuyển nhượng... xin cam kết những
thông tin kê khai là hoàn toàn trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung đã khai.
Trân trọng!
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, ...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(hoặc người được ủy quyền)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Đối với cá nhân: Bỏ trống.
(2) Ghi số, ngày Danh mục miễn thuế đã
được tổ chức/cá nhân chuyển nhượng hàng hóa (chủ dự án) đã thông báo/đăng ký với
cơ quan hải quan.
PHỤ LỤC VIIA
CHỈ TIÊU THÔNG TIN VỀ
THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2021 của
Chính phủ)
4
|
Mẫu số 04
|
Bảng kê chi tiết hàng hóa nhập khẩu theo tổ hợp,
dây chuyền
|
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa
|
|
4.1
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Nhập tên chủ dự án đầu tư
|
|
4.2
|
Mã số thuế
|
Nhập mã số thuế của chủ dự án đầu tư
|
|
4.3
|
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch
|
Nhập số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch
của chủ dự án đầu tư
|
|
4.4
|
Địa chỉ
|
Nhập địa chỉ của chủ dự án đầu tư
|
|
4.5
|
Điện thoại
|
Nhập điện thoại của chủ dự án đầu tư
|
|
4.6
|
Fax
|
Nhập số fax của chủ dự án đầu tư
|
|
4.7
|
Email
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của chủ dự án đầu tư
|
|
|
Thông tin về hàng hóa dự kiến nhập khẩu miễn thuế
theo tổ hợp, dây chuyền
|
|
4.8
|
Tên dự án đầu tư
|
Nhập tên dự án đầu tư
|
|
4.9
|
Địa điểm thực hiện dự án
|
Nhập địa điểm thực hiện dự án theo nội dung ghi tại
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc
văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải
thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
4.10
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Nhập số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư
có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
|
4.11
|
Tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu
|
Nhập tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu theo tờ khai
hải quan
|
|
4.12
|
Danh mục miễn thuế nhập khẩu của tổ hợp, dây chuyền
|
Nhập số Danh mục miễn thuế
|
|
4.13
|
Thời gian dự kiến kết thúc nhập khẩu hàng hóa miễn
thuế
|
Nhập ngày tháng năm dự kiến kết thúc nhập khẩu
hàng hóa miễn thuế
|
|
4.14
|
Thời gian dự kiến hoàn thành lắp đặt tổ hợp, dây
chuyền
|
Nhập ngày tháng năm dự kiến hoàn thành lắp đặt tổ
hợp, dây chuyền
|
|
4.15
|
Tên hàng hóa nhập khẩu
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần tên hàng hóa nhập
khẩu đề nghị miễn thuế
|
|
4.16
|
Đơn vị tính
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần đơn vị tính hàng
hóa nhập khẩu
|
|
4.17
|
Số lượng
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần số lượng hàng
hóa đề nghị miễn thuế
|
|
4.18
|
Trị giá/trị giá dự kiến
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần trị giá hoặc trị
giá dự kiến của từng dòng hàng nhập khẩu
|
|
4.19
|
Tổng
|
Nhập tổng trị giá hàng hóa dự kiến nhập khẩu đối
với trường hợp không xác định được trị giá của từng dòng hàng tại điểm 4.18
|
|
5
|
Mẫu số 05
|
Thông báo kết thúc nhập khẩu hàng hóa theo tổ
hợp, dây chuyền
|
|
5.1
|
Số công văn
|
Hệ thống tự động cấp
|
|
5.2
|
Ngày
|
Hệ thống tự động cập nhật ngày, tháng, năm
|
|
5.3
|
Mã đơn vị hải quan nhận công văn
|
Nhập mã đơn vị cơ quan hải quan nơi thông báo
Danh mục miễn thuế
|
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa
|
|
5.4
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Nhập tên chủ dự án đầu tư
|
|
5.5
|
Mã số thuế
|
Nhập mã số thuế của chủ dự án đầu tư
|
|
5.6
|
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch
|
Nhập số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch
của chủ dự án đầu tư
|
|
5.7
|
Địa chỉ
|
Nhập địa chỉ của chủ dự án đầu tư
|
|
5.8
|
Điện thoại
|
Nhập điện thoại của chủ dự án đầu tư
|
|
5.9
|
Fax
|
Nhập số fax của chủ dự án đầu tư
|
|
5.10
|
Email
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của chủ dự án đầu tư
|
|
|
Thông tin về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo tổ
hợp, dây chuyền
|
|
5.11
|
Tên dự án đầu tư
|
Nhập tên dự án đầu tư
|
|
5.12
|
Địa điểm thực hiện dự án
|
Nhập địa điểm thực hiện dự án theo nội dung ghi tại
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc
văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải
thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
5.13
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Nhập số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư
có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
|
5.14
|
Tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu
|
Nhập tên tổ hợp, dây chuyền nhập khẩu theo tờ
khai hải quan
|
|
5.15
|
Danh mục miễn thuế nhập khẩu của tổ hợp, dây chuyền
|
Nhập số Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải
quan tiếp nhận
|
|
5.16
|
Thời gian nhập khẩu hàng hóa miễn thuế
|
Nhập ngày tháng năm nhập khẩu hàng hóa miễn thuế
|
|
5.17
|
Thời gian dự kiến hoàn thành lắp đặt tổ hợp, dây
chuyền
|
Nhập ngày tháng năm dự kiến hoàn thành lắp đặt tổ
hợp, dây chuyền
|
|
5.18
|
Số tiền thuế nhập khẩu của tổ hợp dây chuyền được
miễn thuế
|
Nhập số tiền thuế được miễn của tổ hợp dây chuyền
|
|
5.19
|
Cơ quan hải quan nơi nhập khẩu hàng hóa theo tổ hợp,
dây chuyền
|
Nhập mã số cơ quan hải quan nơi nhập khẩu hàng
hóa theo tổ hợp, dây chuyền
|
|
5.20
|
Tên hàng hóa nhập khẩu
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần tên hàng hóa nhập
khẩu đề nghị miễn thuế
|
|
5.21
|
Đơn vị tính
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần đơn vị tính hàng
hóa nhập khẩu
|
|
5.22
|
Số lượng
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần số lượng hàng
hóa đề nghị miễn thuế
|
|
5.23
|
Trị giá nhập khẩu
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần trị giá của từng
dòng hàng nhập khẩu
|
|
5.24
|
Tờ khai nhập khẩu số/ngày
|
Nhập số ngày tờ khai hải quan nhập khẩu hàng hóa
theo tổ hợp, dây chuyền
|
|
5.25
|
Ghi chú
|
Nhập thông tin cần ghi chú
|
|
6
|
Mẫu số 06
|
Thông báo chuyển nhượng dự án
|
|
6.1
|
Số công văn
|
Hệ thống tự động cấp
|
|
6.2
|
Ngày
|
Hệ thống tự động cập nhật ngày, tháng, năm
|
|
6.3
|
Mã đơn vị hải quan nhận công văn
|
Nhập mã đơn vị cơ quan hải quan nơi tiếp nhận
Danh mục miễn thuế
|
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa
|
|
6.4
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Nhập tên chủ dự án đầu tư
|
|
6.5
|
Mã số thuế
|
Nhập mã số thuế của chủ dự án đầu tư
|
|
6.6
|
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch
|
Nhập số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch
của chủ dự án đầu tư
|
|
6.7
|
Địa chỉ
|
Nhập địa chỉ của chủ dự án đầu tư
|
|
6.8
|
Điện thoại
|
Nhập điện thoại của chủ dự án đầu tư
|
|
6.9
|
Fax
|
Nhập số fax của chủ dự án đầu tư
|
|
6.10
|
Email
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của chủ dự án đầu tư
|
|
|
Thông tin về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế
|
|
6.11
|
Tên dự án đầu tư
|
Nhập tên dự án đầu tư
|
|
6.12
|
Địa điểm thực hiện dự án
|
Nhập địa điểm thực hiện dự án theo nội dung ghi tại
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc
văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền trong trường hợp không phải
thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
|
6.13
|
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền
trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
|
Nhập số, ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh hoặc văn bản của cơ quan đăng ký đầu tư
có thẩm quyền trong trường hợp không phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
|
|
6.14
|
Lý do miễn thuế
|
Nhập văn bản quy định việc miễn thuế (ghi rõ điều
khoản áp dụng)
|
|
6.15
|
Số Danh mục miễn thuế
|
Nhập số Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải
quan tiếp nhận
|
|
6.16
|
Tên hàng hóa nhập khẩu
|
Nhập tên hàng hóa đã được miễn thuế theo tờ khai
hải quan
|
|
6.17
|
Tờ khai nhập khẩu
|
Nhập số ngày tờ khai nhập khẩu hàng hóa đã được
miễn thuế
|
|
6.18
|
Số lượng hàng hóa
|
Nhập số lượng hàng hóa đã được miễn thuế
|
|
6.19
|
Tờ khai hải quan nhập khẩu
|
Nhập số ngày tờ khai hải quan nhập khẩu của hàng
hóa đã được miễn thuế
|
|
|
Thông tin về hàng hóa đã được miễn thuế chuyển
nhượng
|
|
6.20
|
Hình thức chuyển nhượng
|
Chọn một trong hai hình thức:
|
|
Chuyển nhượng một phần dự án
|
|
Chuyển nhượng toàn bộ dự án
|
|
6.21
|
Số lượng hàng hóa
|
Nhập số lượng hàng hóa miễn thuế chuyển nhượng
|
|
6.22
|
Trị giá
|
Nhập trị giá hàng hóa miễn thuế chuyển nhượng
|
|
|
Thông tin về hàng hóa còn lại chưa chuyển nhượng
(đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án)
|
|
6.23
|
Số lượng hàng hóa
|
Nhập số lượng hàng hóa miễn thuế còn lại sau chuyển
nhượng
|
|
6.24
|
Trị giá
|
Nhập trị giá hàng hóa miễn thuế còn lại sau chuyển
nhượng
|
|
6.25
|
Ghi chú
|
Nhập thông tin cần ghi chú
|
|
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
hàng hóa
|
|
6.26
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
Nhập tên tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hàng
hóa
|
|
6.27
|
Mã số thuế
|
Nhập mã số thuế của tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng hàng hóa
|
|
6.28
|
Số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch
|
Nhập số CMND/Hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch
của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hàng hóa
|
|
6.29
|
Địa chỉ
|
Nhập địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
hàng hóa
|
|
6.30
|
Điện thoại
|
Nhập điện thoại của tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng hàng hóa
|
|
6.31
|
Fax
|
Nhập số fax của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
hàng hóa
|
|
6.32
|
Email
|
Nhập địa chỉ thư điện tử của tổ chức, cá nhân nhận
chuyển nhượng hàng hóa
|
|
|
Thông tin về hàng hóa nhận chuyển nhượng
|
|
6.33
|
Tên hàng hóa nhận chuyển nhượng
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần tên hàng hóa nhập
khẩu nhận chuyển nhượng
|
|
6.34
|
Đơn vị tính
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần đơn vị tính hàng
hóa nhập khẩu nhận chuyển nhượng
|
|
6.35
|
Số lượng
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần số lượng hàng
hóa nhập khẩu nhận chuyển nhượng
|
|
6.36
|
Trị giá/trị giá dự kiến
|
Hệ thống cho phép nhập nhiều lần trị giá/trị giá dự
kiến của từng dòng hàng nhập khẩu nhận chuyển nhượng
|
|
6.37
|
Danh mục miễn thuế
|
Nhập số Danh mục miễn thuế có hàng hóa nhận chuyển
nhượng
|
|
6.38
|
Ghi chú
|
Nhập thông tin cần ghi chú
|
|
2. THỦ TỤC MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI TÀI
SẢN DI CHUYỂN VƯỢT ĐỊNH MỨC MIỄN THUẾ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ĐẢM BẢO KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG [2]
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị miễn thuế
đến Tổng cục Hải quan chậm nhất 15 (mười lăm) ngày làm việc trước khi làm thủ tục
hải quan.
- Bước 2: Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn thuế chưa đầy
đủ, Tổng cục Hải quan phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ;
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, Bộ Tài chính ban hành quyết
định miễn thuế hoặc thông báo không miễn thuế trên cơ sở đề xuất của Tổng cục Hải
quan;
- Bước 3: Căn cứ hồ sơ hải quan và quyết định miễn
thuế của Bộ Tài chính cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan thực hiện thủ tục
miễn thuế khi làm thủ tục hải quan theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan hải quan hoặc thông qua
đường bưu chính.
- Nộp hồ sơ qua Hệ thống điện tử
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1 Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải
quan.
- Ngoài hồ sơ miễn thuế nêu trên, tùy từng trường hợp
người nộp thuế phải nộp thêm:
+ Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương
đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 (mười hai) tháng trở
lên: 01 bản chụp;
+ Văn bản chứng minh việc chấm dứt hoạt động hoặc
chấm dứt thời hạn lao động ở nước ngoài đối với tổ chức, công dân Việt Nam có
hoạt động ở nước ngoài từ 12 (mười hai) tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động
trở về nước: 01 bản chụp;
+ Hộ chiếu (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ
quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của
cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối với trường hợp
hộ chiếu được cấp thị thực rời) hoặc giấy tờ thay hộ chiếu còn giá trị (có đóng
dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu) đối với
người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam: 01 bản
chụp;
đ) Bản sao của một trong các giấy tờ sau: Thẻ
Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy
thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
+ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn
thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính.
2.3.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn thuế chưa đầy đủ,
trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổng
cục Hải quan phải thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn chỉnh hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn chậm nhất
15 (mười lăm) ngày làm việc, Bộ Tài chính ban hành quyết định miễn thuế hoặc
thông báo không miễn thuế trên cơ sở đề xuất của Tổng cục Hải quan;
- Căn cứ hồ sơ hải quan và Quyết định miễn thuế của
Bộ Tài chính, cơ quan hải quan thực hiện miễn thuế trong thời hạn làm thủ tục hải
quan theo quy định tại Điều 23 Luật hải quan, cụ thể như sau:
a) Hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ chậm nhất là 02
(hai) giờ làm việc kể từ thời điểm cơ quan hải quan tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hải
quan;
b) Hoàn thành việc kiểm tra thực tế hàng hóa chậm
nhất là 08 (tám) giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy
đủ hàng hóa cho cơ quan hải quan. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra
chuyên ngành về chất lượng, y tế, văn hóa, kiểm dịch động vật, thực vật, an
toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật có liên quan thì thời hạn hoàn thành
kiểm tra thực tế hàng hóa được tính từ thời điểm nhận được kết quả kiểm tra
chuyên ngành theo quy định.
Trường hợp lô hàng có số lượng lớn, nhiều chủng loại
hoặc việc kiểm tra phức tạp thì Thủ trưởng cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải
quan quyết định việc gia hạn thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa, nhưng thời
gian gia hạn tối đa không quá 02 ngày;
Cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan đối với
hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc để bảo đảm kịp thời việc
xếp dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, việc xuất cảnh, nhập cảnh của hành khách,
phương tiện vận tải hoặc trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và phù hợp
với điều kiện thực tế của địa bàn hoạt động hải quan.
Trong thời hạn tối đa không quá 15 (mười lăm) ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan hải quan thực hiện miễn thuế hoặc thông báo
cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục hải quan.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Tổng cục Hải quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ
sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo
quy định.
Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc
đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo
quy định.
2.8. Phí, lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức có tài sản di chuyển theo quy định tại
khoản 20 Điều 4 Luật hải quan được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy
định tại khoản 2 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13,
bao gồm:
+ Tổ chức Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12
tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước.
+ Tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước
ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước;
+ Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký
thường trú tại Việt Nam cho lần đầu tiên nhập khẩu tài sản di chuyển.
- Định mức miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản di
chuyển (gồm đồ dùng, vật dụng phục vụ sinh hoạt, làm việc đã qua sử dụng hoặc
chưa qua sử dụng, trừ xe ô tô, xe gắn máy) là 01 cái hoặc 01 bộ đối với mỗi tổ
chức hoặc cá nhân.
Trường hợp tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế
của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, Bộ Tài
chính quyết định miễn thuế đối với từng trường hợp.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
- Khoản 2 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
- Điều 7, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày
01/09/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Nghị định số 18/2021/NĐ-CP
ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Điều 10 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công.
[1] Chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
[2] Chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung tại Nghị định số 104/2022/NĐ-CP