|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 199/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2023/NĐ-CP Biểu thuế xuất khẩu
|
Số hiệu:
|
199/2025/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Hồ Đức Phớc
|
|
Ngày ban hành:
|
08/07/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng
Ngày 08/7/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 199/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng
Theo đó, Nghị định 199/2025/NĐ-CP sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng tại phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP .
Đơn cử, mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với mã hàng Tấm thép đen (tôn đen) cán để tráng thiếc (Tin - mill blackplate - TMВР) sẽ chỉ được duy trì từ nay đến hết tháng 8/2025. Từ ngày 01/9/2025, mức thuế suất đối với mã hàng này sẽ tăng lên 7%.
Áp dụng ngay mức thuế suất thuế nhập khẩu 2% đối với: Polyetylen chứa các monomer alpha-olefin từ 5% trở xuống; Polyetylen có trọng lượng riêng từ 0,94 trở lên; Các copolyme etylene-alpha-olefin, có trọng lượng riêng dưới 0,94,… Trước đó, các mã hàng này được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0%.
Xem chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị định 199/2025/NĐ-CP .
Bổ sung thêm điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Theo đó, Nghị định 199/2025/NĐ-CP bổ sung điểm c.3.6 và c.3.7 vào khoản 3 Điều 8 Nghị định 26/2023/NĐ-CP (quy định về điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi) như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp xe ô tô xét ưu đãi theo điểm c.3.2, c.3.3, c.3.4 khoản 3 Điều 8 Nghị định 26/2023 có sản xuất, lắp ráp thêm xe ô tô chạy điện, xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu, xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn, xe ô tô sử dụng khí thiên nhiên thì được cộng số lượng xe ô tô chạy điện, xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu, xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn, xe ô tô sử dụng khí thiên nhiên trong kỳ xét ưu đãi vào sản lượng chung tối thiểu và sản lượng riêng tối thiểu của từng nhóm xe, mẫu xe sử dụng nhiên liệu xăng, dầu tương ứng để xác định sản lượng chung tối thiểu và sản lượng riêng tối thiểu của nhóm xe, mẫu xe khi xét ưu đãi.
- Trường hợp doanh nghiệp nắm giữ trên 35% vốn điều lệ của các công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô đã được Bộ Công Thương cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô (gọi tắt là doanh nghiệp sở hữu) thì các công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định được cộng gộp sản lượng xe ô tô sản xuất, lắp ráp của các công ty đó để tính sản lượng tối thiểu khi xét điều kiện hưởng ưu đãi của Chương trình ưu đãi thuế. Doanh nghiệp sở hữu chịu trách nhiệm về việc xác định tổng sản lượng của các công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô đủ điều kiện áp dụng Chương trình ưu đãi thuế và tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ trên 35% trong kỳ xét ưu đãi thuế.
Cơ quan hải quan nơi công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế thực hiện hoàn thuế tương ứng với sản lượng xe ô tô do công ty đó sản xuất, lắp ráp đã xuất xưởng trong kỳ xét ưu đãi. Trường hợp doanh nghiệp sở hữu, công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô kê khai không đúng thực tế thì bị truy thu thuế và xử phạt vi phạm pháp luật về thuế.
Nghị định 199/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/7/2025.
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 199/2025/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2023/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 5
NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI, DANH
MỤC HÀNG HÓA VÀ MỨC THUẾ TUYỆT ĐỐI, THUẾ HỖN HỢP, THUẾ NHẬP KHẨU NGOÀI HẠN NGẠCH
THUẾ QUAN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm
2025;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự
trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 của Quốc
hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức thương mại thế
giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị
định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 26/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập
khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan (sau đây gọi là Nghị định số 26/2023/NĐ-CP).
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2023/NĐ-CP và mức thuế suất
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng quy định tại Biểu
thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban
hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP
1. Bổ sung điểm c.3.6 và
c.3.7 vào khoản 3 Điều 8 Nghị định số 26/2023/NĐ-CP như sau:
“c.3.6) Trường hợp doanh
nghiệp sản xuất, lắp ráp xe ô tô xét ưu đãi theo điểm c.3.2, c.3.3, c.3.4 khoản
này có sản xuất, lắp ráp thêm xe ô tô chạy điện, xe ô tô sử dụng pin nhiên liệu,
xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn, xe ô tô sử dụng
khí thiên nhiên thì được cộng số lượng xe ô tô chạy điện, xe ô tô sử dụng pin
nhiên liệu, xe ô tô hybrid, xe ô tô sử dụng nhiên liệu sinh học hoàn toàn, xe ô
tô sử dụng khí thiên nhiên trong kỳ xét ưu đãi vào sản lượng chung tối thiểu và
sản lượng riêng tối thiểu của từng nhóm xe, mẫu xe sử dụng nhiên liệu xăng, dầu
tương ứng để xác định sản lượng chung tối thiểu và sản lượng riêng tối thiểu của
nhóm xe, mẫu xe khi xét ưu đãi.
c.3.7) Trường hợp doanh
nghiệp nắm giữ trên 35% vốn điều lệ của các công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô
đã được Bộ Công Thương cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lắp ráp ô tô
(gọi tắt là doanh nghiệp sở hữu) thì các công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô nếu
đáp ứng các điều kiện theo quy định được cộng gộp sản lượng xe ô tô sản xuất, lắp
ráp của các công ty đó để tính sản lượng tối thiểu khi xét điều kiện hưởng ưu
đãi của Chương trình ưu đãi thuế. Doanh nghiệp sở hữu chịu trách nhiệm về việc
xác định tổng sản lượng của các công ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô đủ điều kiện
áp dụng Chương trình ưu đãi thuế và tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ trên 35% trong kỳ
xét ưu đãi thuế.
Cơ quan hải quan nơi công
ty sản xuất, lắp ráp xe ô tô đăng ký tham gia Chương trình ưu đãi thuế thực hiện
hoàn thuế tương ứng với sản lượng xe ô tô do công ty đó sản xuất, lắp ráp đã xuất
xưởng trong kỳ xét ưu đãi. Trường hợp doanh nghiệp sở hữu, công ty sản xuất, lắp
ráp xe ô tô kê khai không đúng thực tế thì bị truy thu thuế và xử phạt vi phạm
pháp luật về thuế.”
2. Sửa đổi mức thuế suất
thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng quy
định tại Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu, Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP thành các mức thuế suất thuế xuất
khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Phụ lục I và Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều
2. Bãi bỏ một số điểm, khoản, điều của Nghị định số 26/2023/NĐ-CP
1. Bãi bỏ điểm
a.7 khoản 8 Điều 8 Nghị định số 26/2023/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ điểm 1, phần
“Chú giải mặt hàng”, Chương 72, Mục I, Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
theo Danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định số 26/2023/NĐ-CP.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b)
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hồ Đức Phớc
|
PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT XUẤT KHẨU
CỦA MỘT SỐ MẶT HÀNG TẠI PHỤ LỤC I BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2023/NĐ-CP
(Kèm theo Nghị định số 199/2025/NĐ-CP ngày
08 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)
|
STT
|
Mã hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
Thuế suất (%)
|
|
80
|
28.04
|
Hydro, khí hiếm và
các phi kim loại khác.
|
|
|
|
2804.10.00
|
- Hydro
|
0
|
|
|
|
- Khí hiếm:
|
|
|
|
2804.21.00
|
- - Argon
|
0
|
|
|
2804.29.00
|
- - Loại khác
|
0
|
|
|
2804.30.00
|
- Nitơ
|
0
|
|
|
2804.40.00
|
- Oxy
|
0
|
|
|
2804.50.00
|
- Bo; telu
|
0
|
|
|
|
- Silic:
|
|
|
|
2804.61.00
|
- - Có hàm lượng silic
không dưới 99,99% tính theo trọng lượng
|
0
|
|
|
2804.69.00
|
- - Loại khác
|
0
|
|
|
2804.70.00
|
- Phospho:
|
|
|
|
2804.70.00.10
|
- - Phospho vàng
|
5 %.
Từ ngày 01/01/2026 áp dụng mức thuế suất 10%.
Từ ngày 01/01/2027 áp dụng mức thuế suất 15%.
|
|
|
2804.70.00.90
|
- - Loại khác
|
0
|
|
|
2804.80.00
|
- Arsen
|
0
|
|
|
2804.90.00
|
- Selen
|
0
|
PHỤ LỤC II
SỬA ĐỔI MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP
KHẨU ƯU ĐÃI CỦA MỘT SỐ MẶT HÀNG TẠI PHỤ LỤC II BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
26/2023/NĐ-CP
(Kèm theo Nghị định số 199/2025/NĐ-CP ngày
08 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ)
|
Mã hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
Thuế suất (%)
|
|
39.01
|
Các polyme từ
etylen, dạng nguyên sinh.
|
|
|
3901.10
|
- Polyetylen có trọng
lượng riêng dưới 0,94:
|
|
|
|
- - Dạng lỏng hoặc dạng
nhão:
|
|
|
3901.10.12
|
- - - Polyetylen chứa
các monomer alpha-olefin từ 5% trở xuống
|
0
|
|
3901.10.19
|
- - - Loại khác
|
0
|
|
|
- - Loại khác:
|
|
|
3901.10.92
|
- - - Polyetylen chứa
các monomer alpha-olefin từ 5% trở xuống
|
2
|
|
3901.10.99
|
- - - Loại khác
|
0
|
|
3901.20.00
|
- Polyetylen có trọng
lượng riêng từ 0,94 trở lên
|
2
|
|
3901.30.00
|
- Các copolyme
etylen-vinyl axetat
|
0
|
|
3901.40.00
|
- Các copolyme
etylene-alpha-olefin, có trọng lượng riêng dưới 0,94
|
2
|
|
3901.90
|
- Loại khác:
|
|
|
3901.90.40
|
- - Dạng phân tán
|
0
|
|
3901.90.90
|
- - Loại khác
|
0
|
|
|
|
|
|
39.02
|
Các polyme từ
propylen hoặc từ các olefin khác, dạng nguyên sinh.
|
|
|
3902.10
|
- Polypropylen:
|
|
|
3902.10.30
|
- - Dạng phân tán
|
3
|
|
3902.10.40
|
- - Dạng hạt, viên, hạt
cườm, vẩy, mảnh và các dạng tương tự
|
3
|
|
3902.10.90
|
- - Loại khác
|
3
|
|
3902.20.00
|
- Polyisobutylen
|
0
|
|
3902.30
|
- Các copolyme
propylen:
|
|
|
3902.30.30
|
- - Dạng lỏng hoặc dạng
nhão
|
3
|
|
3902.30.90
|
- - Loại khác
|
3
|
|
3902.90
|
- Loại khác:
|
|
|
3902.90.10
|
- - Polypropylen đã clo
hóa dùng để sản xuất mực in
|
0
|
|
3902.90.90
|
- - Loại khác
|
2
|
|
|
|
|
|
72.09
|
Các sản phẩm sắt hoặc
thép không hợp kim được cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên, cán nguội
(ép nguội), chưa dát phủ (clad), phủ, mạ (coated) hoặc tráng (plated).
|
|
|
|
- Ở dạng cuộn, chưa được
gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
|
|
|
7209.15.00
|
- - Có chiều dày từ 3
mm trở lên
|
7
|
|
7209.16
|
- - Có chiều dày trên 1
mm đến dưới 3 mm:
|
|
|
7209.16.10
|
- - - Chiều rộng không
quá 1.250 mm
|
7
|
|
7209.16.90
|
- - - Loại khác
|
7
|
|
7209.17
|
- - Có chiều dày từ 0,5
mm đến 1 mm:
|
|
|
7209.17.10
|
- - - Chiều rộng không
quá 1.250 mm
|
7
|
|
7209.17.90
|
- - - Loại khác
|
7
|
|
7209.18
|
- - Có chiều dày dưới
0,5 mm:
|
|
|
7209.18.10
|
- - - Tấm thép đen (tôn
đen) cán để tráng thiếc (Tin - mill blackplate - TMBP)
|
0%.
Từ ngày 01/9/2025 áp dụng mức thuế suất 7%
|
|
|
- - - Loại khác:
|
|
|
7209.18.91
|
- - - - Có hàm lượng
carbon dưới 0,6% tính theo khối lượng và chiều dày không quá 0,17 mm
|
7
|
|
7209.18.99
|
- - - - Loại khác
|
7
|
|
|
- Không ở dạng cuộn,
chưa được gia công quá mức cán nguội (ép nguội):
|
|
|
7209.25.00
|
- - Có chiều dày từ 3
mm trở lên
|
7
|
|
7209.26
|
- - Có chiều dày trên 1
mm đến dưới 3 mm:
|
|
|
7209.26.10
|
- - - Chiều rộng không
quá 1.250 mm
|
7
|
|
7209.26.90
|
- - - Loại khác
|
7
|
|
7209.27
|
- - Có chiều dày từ 0,5
mm đến 1 mm:
|
|
|
7209.27.10
|
- - - Chiều rộng không
quá 1.250 mm
|
7
|
|
7209.27.90
|
- - - Loại khác
|
7
|
|
7209.28
|
- - Có chiều dày dưới
0,5 mm:
|
|
|
7209.28.10
|
- - - Có hàm lượng
carbon dưới 0,6% tính theo khối lượng và chiều dày không quá 0,17 mm
|
7
|
|
7209.28.90
|
- - - Loại khác
|
7
|
|
7209.90
|
- Loại khác:
|
|
|
7209.90.10
|
- - Dạng lượn sóng
|
7
|
|
7209.90.90
|
- - Loại khác
|
7
|
Nghị định 199/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
|
GOVERNMENT OF
VIETNAM
--------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
|
No. 199/2025/ND-CP
|
Hanoi, July 08,
2025
|
DECREE ON
AMENDMENTS TO DECREE NO. 26/2023/ND-CP DATED MAY 31, 2023 OF THE GOVERNMENT ON
SCHEDULE OF EXPORT TARIFFS, SCHEDULE OF PREFERENTIAL IMPORT TARIFFS, TARIFF
NOMENCLATURE, AND FIXED DUTIES, MIXED DUTIES, OUT-OF-QUOTA IMPORT DUTIES Pursuant to the Law on Government Organization
dated February 18, 2025; Pursuant to the Law on Export and Import Duties
dated April 06, 2016; Pursuant to the Law on Tax Administration dated
June 13, 2019; Law on amendments to Law on Securities, Law on Accounting, Law
on Independent Audit, Law on State Budget, Law on Management and Use of Public
Property, Law on Tax Administration, Law on Personal Income Tax, Law on
National Reserves, and Law on Penalties for Administrative Violations dated
November 29, 2024; Pursuant to the Law on Customs dated June 23,
2014; Pursuant to Resolution No. 71/2006/QH11 dated
November 29, 2006 of the National Assembly ratifying the protocol of accession
of the Socialist Republic of Vietnam to the agreement establishing the World
Trade Organization; At the request of the Minister of Finance; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article 1. Amendments to Decree
No. 26/2023/ND-CP and export duty rates, preferential import tariffs imposed on
some products prescribed in the Schedule of Export Tariffs and Schedule of
Preferential Import Tariffs under Nomenclature of Taxable Products attached to
Decree No. 26/2023/ND-CP 1. Additional of clauses c.3.6 and c.3.7 to clause
3 Article 8 of Decree No. 26/2023/ND-CP: “c.3.6) If enterprises engaged in the production
and/or assembly of automobiles eligible for incentives under points c.3.2,
c.3.3, and c.3.4 of this clause additionally manufacture and/or assemble
electric vehicles, fuel cell vehicles, hybrid vehicles, fully biofuel-powered
vehicles, or natural gas-powered vehicles occur, the quantities of these
vehicles within the period of consideration of grant of tax incentive may be
added to the minimum general production output and minimum specific production
output of each vehicle category and model using gasoline or diesel fuels to
determine the minimum general production output and minimum specific production
output of respective vehicle categories and models during the incentive
consideration. c.3.7) Where an enterprise holds more than 35% of
the charter capital in automobile manufacturing and/or assembly companies
granted the certificate of eligibility for automobile manufacture and assembly
by the Ministry of Industry and Trade (hereinafter referred to as the owning
enterprise), the production output of such companies, provided they fulfill the
prescribed conditions, may be added to determine the minimum production output
when considering the eligibility for the tax incentive program. The owning
enterprise bears full responsibility for verifying whether the total actual
production output of the eligible automobile manufacturing and/or assembly
companies is eligible for tax incentives, and whether the ownership stake
exceeds 35% of the charter capital within the period of consideration of grant
of tax incentive. The customs authority where a automobile
manufacturing and/or assembly company registers to participate in the tax
incentive program shall refund the tax amount corresponding to the production
output of automobiles produced and assembled by such company within the period
of consideration of grant of tax incentive. In cases where the owning
enterprise or the automobile manufacturing and/or assembly company provides
false declarations, they shall be subject to tax recovery and penalties in
accordance with tax laws.” 2. The changes to the export duty rates,
preferential import tariffs on some products prescribed in Appendix I - the
Schedule of Export Tariffs, Appendix II – the Schedule of Preferential Import
Tariffs under Nomenclature of Taxable Products attached to Decree No.
26/2023/ND-CP are specified in Appendix I and Appendix II attached to this
Decree. Article 2. Annulment to some
articles of Decree No. 26/2023/ND-CP 1. Point a.7, clause 8, Article 8 of Decree No.
26/2023/ND-CP is annulled. 2. Point 1, “Explanatory Notes” part, Chapter 72,
Section I, Appendix II - Schedule of Preferential Import Tariffs under
Nomenclature of Taxable Products attached to Decree No. 26/2023/ND-CP. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1. This Decree comes into force from the date on
which it is signed. 2. Ministers, Heads of ministerial authorities,
Heads of governmental authorities, Presidents of People's Committees of
provinces and central-affiliated cities, relevant organizations and persons are
responsible for implementing this Decree. ON
BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Ho Duc Phoc APPENDIX I AMENDMENTS TO EXPORT TARIFFS ON SOME PRODUCTS IN APPENDIX
I ATTACHED TO DECREE NO. 26/2023/ND-CP
(Attached to Decree No. 199/2025/ND-CP dated July 08, 2025 of the
Government) No. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Description Rate (%) 80 28.04 Hydrogen, rare gases and other non-metals 2804.10.00 - Hydrogen ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - Rare gases: 2804.21.00 - - Argon 0 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - - Other 0 2804.30.00 - Nitrogen 0 2804.40.00 - Oxygen ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2804.50.00 - Boron; tellurium 0 - Silicon: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - - Containing by weight not less than 99.99% of
silicon 0 2804.69.00 - - Other 0 2804.70.00 - Phosphorus: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2804.70.00.10 - - Yellow phosphorus 5 %. 10% from January
01, 2026 15% from January
01, 2027 2804.70.00.90 - - Other ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2804.80.00 - Arsenic 0 2804.90.00 - Selenium 0 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. AMENDMENTS TO PREFERENTIAL IMPORT TARIFFS ON SOME
PRODUCTS IN APPENDIX II ATTACHED TO DECREE NO. 26/2023/ND-CP
(Attached to Decree No. 199/2025/ND-CP dated July 08, 2025 of the
Government) Code Description Rate (%) 39.01 Polymers of ethylene, in primary forms 3901.10 - Polyethylene having a specific gravity of less
than 0.94: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - - In the form of liquids or pastes: 3901.10.12 - - - Polyethylene containing 5% or less
alpha-olefin monomers 0 3901.10.19 - - - Other 0 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - - Other: 3901.10.92 - - - Polyethylene containing 5% or less
alpha-olefin monomers 2 3901.10.99 - - - Other 0 3901.20.00 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2 3901.30.00 - Ethylene-vinyl acetate copolymers 0 3901.40.00 - Ethylene-alpha-olefin copolymers, having a
specific gravity of less than 0,94 2 3901.90 - Other: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3901.90.40 - - In dispersion 0 3901.90.90 - - Other 0 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Polymers of propylene or of other olefins, in
primary forms 3902.10 - Polypropylene: 3902.10.30 - - In dispersion 3 3902.10.40 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3 3902.10.90 - - Other 3 3902.20.00 - Polyisobutylene 0 3902.30 - Propylene copolymers: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3902.30.30 - - In the form of liquids or pastes 3 3902.30.90 - - Other 3 3902.90 - Other: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - - Chlorinated polypropylene of a kind suitable
for use in printing ink formulation 0 3902.90.90 - - Other 2 72.09 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - In coils, not further worked than cold-rolled
(cold-reduced): 7209.15.00 - - Of a thickness of 3 mm or more 7 7209.16 - - Of a thickness exceeding 1 mm but less than 3
mm: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 7209.16.10 - - - Of a width not exceeding 1.250 mm 7 7209.16.90 - - - Other 7 7209.17 - - Of a thickness of 0,5 mm or more but not
exceeding 1 mm: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - - - Of a width not exceeding 1.250 mm 7 7209.17.90 - - - Other 7 7209.18 - - Of a thickness of less than 0,5 mm: 7209.18.10 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 0%. 7% from September
01, 2025 - - - Other: 7209.18.91 - - - - Containing by weight less than 0,6% of
carbon and of a thickness of 0,17 mm or less 7 7209.18.99 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 7 - Not in coils, not further worked than
cold-rolled (cold-reduced): 7209.25.00 - - Of a thickness of 3 mm or more 7 7209.26 - - Of a thickness exceeding 1 mm but less than 3
mm: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 7209.26.10 - - - Of a width not exceeding 1.250 mm 7 7209.26.90 - - - Other 7 7209.27 - - Of a thickness of 0,5 mm or more but not
exceeding 1 mm: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. - - - Of a width not exceeding 1.250 mm 7 7209.27.90 - - - Other 7 7209.28 - - Of a thickness of less than 0,5 mm: 7209.28.10 ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 7 7209.28.90 - - - Other 7 7209.90 - Other: 7209.90.10 - - Corrugated ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 7209.90.90 - - Other 7
Nghị định 199/2025/NĐ-CP ngày 08/07/2025 sửa đổi Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
Văn bản liên quan
Ban hành:
10/10/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
13/10/2025
Ban hành:
03/09/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
09/09/2025
Ban hành:
01/08/2025
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
20/08/2025
Ban hành:
22/07/2025
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
11/08/2025
Ban hành:
15/07/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/07/2025
Ban hành:
19/05/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
21/05/2025
Ban hành:
31/03/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
01/04/2025
Ban hành:
18/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
22/02/2025
Ban hành:
10/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
12/02/2025
Ban hành:
29/11/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/12/2024
4.387
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|