ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 282/KH-UBND
|
Đắk Nông, ngày 28
tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
HÀNH
ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN
NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 493/QĐ-TTg ngày 19/4/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến
năm 2030 và Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 19/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến
năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược
xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, cụ thể như
sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định mục tiêu và định hướng phát triển xuất
nhập khẩu hàng hóa của tỉnh Đắk Nông đến năm 2030, nhằm khai thác tối đa lợi thế
xuất nhập khẩu và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng
tăng trưởng xanh, phát triển nhanh, bền vững, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức
cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh; chủ động hội
nhập kinh tế thế giới.
- Duy trì tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu ổn định,
tập trung đẩy mạnh xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm chủ lực và các sản phẩm có
lợi thế của tỉnh nhằm góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy các ngành sản
xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ ngày càng phát triển.
2. Yêu cầu
- Phải bám sát các nội dung Quyết định số
493/QĐ-TTg ngày 19/4/2022 và Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 19/11/2022 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập
khẩu hàng hóa đến năm 2030, đồng thời phù hợp với Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa gắn với đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - kỹ thuật, khoa học - công nghệ, chuyển đổi số,
phát triển kinh tế số, phát triển nền sản xuất xanh, sạch, bền vững và nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực; phù hợp với quy mô, trình độ phát triển sản xuất,
kinh doanh; phát huy giá trị văn hóa, bản sắc dân tộc và giữ vững quốc phòng,
an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Các sở, ban, ngành và địa phương có thể lồng ghép
các nhiệm vụ thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh
tế - xã hội khác với các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động để triển khai thực hiện,
đảm bảo hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu
hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch)
nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 493/QĐ-TTg ngày 19/4/2022 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến
năm 2030 và Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 19/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến
năm 2030 trên cơ sở phát huy tiềm năng, lợi thế của tỉnh để thúc đẩy phát triển
xuất nhập khẩu hàng hóa theo hướng bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp và sản phẩm hàng hóa trong quá trình hội nhập.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa bình quân
giai đoạn 2021 - 2025 là 6,14%/năm và giai đoạn 2026 - 2030 là 5,8%/năm. Các mặt
hàng xuất khẩu: hàng nông sản, ván MDF, alumin, hàng hóa khác.
- Tốc độ tăng trưởng nhập khẩu hàng hóa bình quân
giai đoạn 2021 - 2025 là 5,25%/năm và giai đoạn 2026 - 2030 là 4,9%/năm. Các mặt
hàng nhập khẩu: nguyên nhiên liệu, máy móc thiết bị, phụ tùng,...
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Định hướng phát triển sản phẩm
xuất khẩu
- Nhóm nông sản là nhóm mặt hàng xuất khẩu chủ lực
của tỉnh, có vị trí quan trọng trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu, góp phần chuyển
dịch cơ cấu và phát triển kinh tế. Định hướng chung cho nhóm mặt hàng này là
khai thác lợi thế để gia tăng sản lượng; chuyển dịch theo hướng chế biến sâu; ứng
dụng khoa học công nghệ tiên tiến để nâng cao năng suất; thực hiện nông nghiệp
xanh, sản phẩm sạch, có sức cạnh tranh và đáp ứng yêu cầu của các nước nhập khẩu.
- Nhóm công nghiệp chế biến: Thời gian tới, bên cạnh
tiếp tục phát triển nhũng sản phẩm hiện tại đã xuất khẩu, đẩy mạnh rà soát các
mặt hàng chưa xuất khẩu nhưng có tiền năng như các loại nông sản, trái cây đã
qua chế biến...từ đó có các chính sách khuyến khích phát triển tạo ra sự đột
phá trong chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của tỉnh giai đoạn 2026 - 2030.
- Nhóm khoáng sản: Mặt hàng xuất khẩu hiện tại là
alumin được chế biến từ quặng bô xít. Định hướng của tỉnh trong thời gian tới nâng
cao giá trị xuất khẩu của nhóm mặt hàng này thông qua việc phát triển công nghiệp
điện phân nhôm và các sản phẩm từ nhôm.
2. Định hướng phát triển thị
trường xuất khẩu, nhập khẩu
- Tận dụng tốt cơ hội mở cửa thị trường của nước
ngoài và lộ trình cắt giảm thuế quan để đẩy mạnh xuất khẩu và nâng cao hiệu quả
xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang các thị trường đã ký FTA; đẩy mạnh xuất khẩu
các mặt hàng chủ lực của tỉnh cà phê, hạt điều, tiêu sang các thị trường
Philipine, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hàn Quốc và dần mở rộng sang các thị
trường mới như Châu Phi, Trung Đông, Châu Âu.
- Đa dạng hóa thị trường nhập khẩu, nhất là thị trường
cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ sản xuất những sản phẩm tỉnh có lợi thế
cạnh tranh; nhập khẩu nhóm hàng máy móc thiết bị và công nghệ phù hợp với nguồn
lực, trình độ sản xuất của tỉnh và tiết kiệm năng lượng, vật tư; định hướng nhập
khẩu ổn định cho các ngành sản xuất sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu mà khai
thác, sản xuất trong nước kém hiệu quả hoặc có tác động xấu đến môi trường.
3. Định hướng phát triển chủ thể
tham gia xuất khẩu
- Củng cố, nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng
quy mô của các doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu.
- Phát triển số lượng, thành phần doanh nghiệp tham
gia xuất khẩu, đặc biệt là các doanh nghiệp có quy mô lớn.
- Ưu tiên phát triển doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp,
hợp tác xã trong nước, trong tỉnh liên kết với người nông dân tạo sản phẩm xuất
khẩu trong lĩnh vực nông sản.
IV. NỘI DUNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Phát triển sản xuất, tạo
nguồn cung bền vững cho xuất khẩu
1.1. Sản xuất công nghiệp
- Triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày
19/8/2021 của Tỉnh ủy Đắk Nông về phát triển công nghiệp giai đoạn 2021 - 2025,
định hướng đến năm 2030; Chương trình số 36-CTr/TU ngày 14/12/2021 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp giai đoạn
2021 - 2025, định hướng năm 2030; Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 03 tháng 02 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về phát triển công nghiệp tỉnh Đắk Nông
giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 310/KH-UBND ngay 26/4/2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng
bền vững giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách, nhiệm
vụ để đẩy mạnh phát triển công nghiệp, sớm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh
theo hướng công nghiệp; trong đó tập trung huy động, sử dụng hiệu quả mọi nguồn
lực để phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế như: Công nghiệp Bô
xít-Alumin-Nhôm; công nghiệp chế biến nông-lâm sản.
- Rà soát, bổ sung chính sách khuyến khích đầu tư
phát triển công nghiệp, thương mại, du lịch và dịch vụ. Đồng thời, kịp thời có
cơ chế chính sách linh hoạt trong thu hút đầu tư, kêu gọi các doanh nghiệp
trong và ngoài nước đầu tư các dự án sản xuất, chế biến sâu các sản phẩm từ cao
su, cà phê, hồ tiêu, ưu tiên cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư lớn, sử dụng
công nghệ tiên tiến, hiện đại để nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu của
các doanh nghiệp góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư phát triển công
nghệ trong công nghiệp chế biến hàng nông sản xuất khẩu thông qua chương trình
khuyến công địa phương và quốc gia, nhằm giảm thiểu xuất khẩu sản phẩm thô, sản
phẩm qua sơ chế, tăng sản phẩm chế biến sâu, sản phẩm chứa hàm lượng công nghệ
cao, nâng cao chất lượng, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường
trong và ngoài nước.
- Duy trì phát triển các ngành công nghiệp chủ lực,
có lợi thế so sánh, phát triển các ngành công nghệ cao, công nghiệp chế biến
nông sản, thực phẩm góp phần tiêu thụ nông sản. Chuyển một số ngành công nghiệp
từ hình thức gia công sang sản xuất thành phẩm, xuất khẩu trực tiếp, nhằm gia
tăng giá trị và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đẩy
nhanh tiến độ triển khai dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh, nhất
là các dự án sản xuất xuất khẩu nhằm gia tăng nguồn lực cho xuất khẩu.
- Tuyên truyền, thúc đẩy việc áp dụng sản xuất sạch
hơn nhằm tiết kiệm điện, nước, vật tư, tiết kiệm và tận dụng nguyên vật liệu,
giảm tỷ lệ tiêu hao vật tư, nguyên liệu và quản lý tốt an toàn sản xuất công
nghiệp. Khuyến khích đầu tư nghiên cứu áp dụng các quy trình và phương pháp sản
xuất thân thiện môi trường, khuyến khích sử dụng các biện pháp để cải thiện và
xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp.
1.2. Sản xuất nông nghiệp
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
578/KH-UBND ngày 21/8/2021 triển khai thực hiện Chương trình số 15-CTr/TU ngày
11/6/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Đắk Nông về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại
biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về phát triển các cơ sở sơ chế, chế biến và tiêu
thụ ngành hàng nông sản đáp ứng chuỗi liên kết giá trị gia tăng trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2021-2025.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
452/KH-UBND ngày 07/7/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định
số 174/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thúc đẩy
xuất khẩu nông, lâm thủy sản đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
- Triển khai hiệu quả kế hoạch tái cơ cấu ngành
nông nghiệp gắn với thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng khoa học công nghệ
trong sản xuất nông nghiệp; phát triển nền sản xuất nông nghiệp bền vững, thích
ứng với biến đổi khí hậu gắn với thị trường; hình thành các vùng sản xuất hàng
hóa tập trung, phát triển vùng ứng dụng công nghệ cao; phát triển du lịch nông
thôn trong xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp
với lợi thế của tỉnh và nhu cầu của thị trường.
- Tập trung phát triển sản xuất, chế biến các mặt
hàng nông, lâm, thủy sản chủ lực, tiềm năng, có chất lượng, đảm bảo an toàn thực
phẩm, đáp ứng yêu cầu các thị trường nhập khẩu. Ưu tiên hỗ trợ phát triển các sản
phẩm OCOP, đặc trưng của tỉnh.
- Tăng cường liên kết, phát huy vai trò của tổ hợp
tác, hợp tác xã nông nghiệp trong việc phát triển chuỗi giá trị sản phẩm từ sản
xuất, thu mua, bảo quản, chế biến, tiếp cận thị trường, bảo đảm hài hòa lợi ích
giữa các khâu sản xuất, chế biến, xuất khẩu nông sản.
- Tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng hiện
đại trong bảo quản, chế biến nông sản. Kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm
và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, đáp ứng tốt các yêu cầu của thị trường tiêu thụ,
nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm nông sản có lợi thế của tỉnh.
2. Phát triển thị trường xuất
khẩu, nhập khẩu, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và sản phẩm, bảo
đảm tăng trưởng bền vững
2.1. Đẩy mạnh hoạt động thông tin thị trường xuất
khẩu, nâng cao hiệu quả, đa dạng hóa các loại hình xúc tiến xuất khẩu
- Tăng cường công tác nghiên cứu, thông tin diễn biến
của thị trường thế giới và phân tích tác động tới ngành hàng, doanh nghiệp của
tỉnh. Nâng cao công tác thu thập, phân tích, dự báo tình hình thị trường hàng
hóa và cung cấp thông tin pháp luật, chính sách, nhu cầu, tập quán kinh doanh của
từng thị trường trong và ngoài nước kịp thời.
- Xây dựng, củng cố và nâng cấp cơ sở dữ liệu về thị
trường, ngành hàng trên cơ sở phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Công
Thương, tham tán thương mại Việt Nam ở nước ngoài để kịp thời cung cấp, xử lý
các vấn đề liên quan đến vướng mắc, khiếu nại về xuất nhập khẩu, phòng vệ
thương mại, rào cản kỹ thuật, quy định vệ sinh an toàn thực phẩm tại các nước.
- Đẩy mạnh triển khai các hoạt động quảng bá tiếp
thị, xúc tiến thương mại; khuyến khích, tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp
tìm kiếm thị trường xuất khẩu. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
tham gia các hội chợ, triển lãm trong nước, khu vực và quốc tế cho từng mặt
hàng, nhóm hàng cụ thể.
- Đẩy mạnh phối hợp với các thương vụ Việt Nam ở nước
ngoài tổ chức gặp gỡ, kết nối cung cầu xuất khẩu nhằm giới thiệu, quảng bá sản
phẩm, doanh nghiệp địa phương.
- Tập trung hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu cho các mặt
hàng nông, lâm, thủy sản chủ lực, các mặt hàng có lợi thế, các sản phẩm OCOP của
tỉnh...
- Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử, chuyển đổi
số trong xúc tiến xuất khẩu. Thực hiện Kế hoạch đổi mới phương thức kinh doanh
tiêu thụ nông sản đến năm 2030 theo Quyết định số 194/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của
Thủ tướng Chính phủ.
- Hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp của tỉnh tham gia
trực tiếp vào các mạng lưới phân phối hàng hóa tại thị trường nước ngoài.
2.2. Tạo môi trường đầu tư, kinh doanh, xuất nhập
khẩu thuận lợi cho doanh nghiệp
- Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh
theo hướng thông thoáng, minh bạch, thuận lợi; thường xuyên đánh giá sự hài
lòng của doanh nghiệp và người dân đối với các hoạt động của cơ quan quản lý
nhà nước và dịch vụ công; kiên quyết xử lý nghiêm những trường hợp cố ý làm chậm
tiến độ triển khai thực hiện dự án.
- Cân đối vốn đầu tư công, thu hút các nguồn vốn
ngoài ngân sách nhà nước để triển khai thực hiện các nhiệm vụ quy hoạch phát
triển hạ tầng phục vụ cho phát triển xuất khẩu.
- Rà soát, đánh giá tình hình hoạt động của khu vực
đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh thời gian qua và định hướng trong thời gian
tới để xây dựng giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có chất lượng,
hiệu quả cao, ứng dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường.
- Thu hút các dự án đầu tư phát triển chế biến hàng
xuất khẩu, nhất là chế biến sản phẩm có giá trị gia tăng nhằm đáp ứng yêu cầu
trước khi xuất khẩu theo quy định của một số thị trường.
- Chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các
hành vi lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại và gian lận xuất xứ theo Quyết
định số 824/QĐ-TTg ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ nhằm tạo
môi trường lành mạnh cho đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành
chính theo hướng thuận tiện, đơn giản và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho hoạt động
xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp.
- Thực hiện hiệu quả công tác tư vấn, hỗ trợ pháp
luật về hoạt động hải quan, thông quan cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên
địa bàn tỉnh; kêu gọi các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong và ngoài tỉnh thực
hiện thông quan và xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh nhằm tăng nguồn thu từ
hoạt động xuất nhập khẩu.
- Chỉ đạo tổ chức tốt tuyên truyền, vận động cán bộ
công chức nêu cao tinh thần đấu tranh chống buôn lậu và gian lận thương mại
trong công tác chuyên môn, kịp thời báo cáo những dấu hiệu nghi vấn để điều tra
xác minh. Tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện nhập khẩu hàng hóa
đúng theo pháp luật. Thông qua phương tiện thông tin đại chúng, công khai đường
dây nóng chống buôn lậu và gian lận thương mại.
- Hướng dẫn các địa phương rà soát quy hoạch sử dụng
đất, cân đối và phân bổ quỹ đất phù hợp với nhu cầu đầu tư hạ tầng để phục vụ
phát triển xuất khẩu trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm
về bảo vệ môi trường trong hoạt động xuất nhập khẩu.
2.3. Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao chất lượng
lao động của các doanh nghiệp xuất khẩu
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chương trình dạy
nghề, đào tạo nghề gắn với việc đánh giá nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, nhất là các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa xuất
nhập khẩu.
- Tập trung nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ
công nhân kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thích nghi
với môi trường làm việc quốc tế; đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực có kỹ năng nghề
cao của các công ty, tập đoàn đầu tư nước ngoài.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc đào tạo đội ngũ
nhân lực trong các doanh nghiệp giỏi về trình độ nghiệp vụ, ngoại ngữ và am hiểu
pháp luật quốc tế đê đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe với các quy định hiện tại
trên thế giới.
2.4. Hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với
doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu các sản phẩm lợi thế; hỗ trợ xây dựng và áp dụng
các hệ thống quản lý chất lượng; xây dựng và bảo hộ thương hiệu
- Tham mưu ban hành và tổ chức thực hiện chính sách
hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm
lợi thế của tỉnh.
- Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh ứng dụng các thành tựu mới của khoa học, công nghệ, áp dụng các hệ thống
quản lý, công cụ cải tiến năng suất tiên tiến theo Kế hoạch số 181/KH-UBND ngày
08/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổng thể thực hiện Chương trình nâng cao
năng suất và chất lượng, sản phẩm hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, giai đoạn
2021 - 2030.
- Hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ các chủ thể sản xuất
tăng cường các biện pháp hỗ trợ bảo hộ tài sản trí tuệ và chỉ dẫn địa lý của sản
phẩm xuất khẩu tiềm năng của tỉnh ở những thị trường nước ngoài trọng điểm;
tăng cường tuyên truyền, tập huấn, đào tạo về sở hữu trí tuệ cho các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu.
3. Đầu tư, nâng cấp và hoàn
thiện cơ sở hạ tầng phục vụ xuất nhập khẩu
- Tổ chức thực hiện quy hoạch tỉnh Đắk Nông, trong
đó ưu tiên phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải nhằm thúc đẩy phát triển
kinh tế-xã hội, thu hút đầu tư.
- Hình thành 01 Trung tâm logistics hạng II tại xã
Kiến Thành, huyện Đắk R’lấp có quy mô tối thiểu từ 10 ha đến năm 2020 và trên
20 ha đến năm 2030; kết nối với các cảng cạn, cảng biển, cảng hàng không, nhà
ga, bến xe, các khu công nghiệp, các cửa khẩu (thuộc các tỉnh Tây Nguyên, Duyên
hải miền Trung và Đông Nam Bộ). Tích hợp dịch vụ logistics với các ngành sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp, hoạt động xuất nhập khẩu của tỉnh, lưu thông hàng hóa
trong nước và các ngành dịch vụ khác; thu hút nguồn hàng từ Campuchia qua cửa
khẩu chính Đắk Peur vào Việt Nam và ngược lại.
- Đề xuất, kiến nghị Trung ương triển khai nghiên cứu
đầu tư tuyến đường sắt kết nối các tỉnh Tây Nguyên (tuyến Kon Tum - Gia Lai - Đắk
Lắk - Đắk Nông - Bình Phước) trước năm 2030 và triển khai đầu tư hoàn thành trước
năm 2040 (trong đó ưu tiên xây dựng đoạn tuyến Đắk Nông - Chơn Thành hoàn thành
trước năm 2035) để kết nối với tuyến đường sắt Xuyên Á. Ưu tiên đầu tư xây dựng,
mở rộng hạ tầng giao thông trọng điểm nội tỉnh, kết nối các điểm du lịch và hạ
tầng trung tâm đô thị, kiến nghị Bộ Giao Thông Vận Tải đầu tư nâng cấp, mở rộng
quốc lộ 28 (trong đó ưu tiên đoạn Gia Nghĩa - Quảng Khê).
- Đề xuất, kiến nghị Trung ương sớm triển khai đầu
tư cao tốc phía Tây đoạn qua các tỉnh Tây Nguyên, trong đó ưu tiên triển khai đầu
tư đoạn Gia Nghĩa - Chơn Thành trước năm 2025.
- Nâng cấp cửa khẩu Đắk Peur lên cửa khẩu quốc tế
và tăng cường đầu tư, nâng cấp, mở rộng, hoàn thiện hệ thống đường biên giới,
đường từ khu vực cửa khẩu vào nội địa nhằm mở rộng hoạt động giao thương. Nâng
cao chất lượng phục vụ trong khâu thông quan hàng hóa, kiểm tra, kiểm soát hàng
hóa xuất nhập khẩu, để thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa qua biên giới.
- Thực hiện Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày
25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển hạ
tầng thương mại biên giới Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
- Tiếp tục kêu gọi, thu hút đầu tư các dự án hạ tầng
logistics nhằm phát triển nhanh, đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng, bến bãi tại
các khu, cụm công nghiệp; khuyến khích các nhà đầu tư thực hiện các dự án hạ tầng
logistics có tính đa dạng kết hợp bốc xếp, kho bãi, vận chuyển, đóng gói và hỗ
trợ, đa dạng hóa các dịch vụ đi kèm.
4. Hoàn thiện thể chế, tăng cường
quản lý nhà nước trong tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu nhằm tạo thuận lợi
thương mại, chống gian lận thương mại và hướng tới thương mại công bằng
- Bố trí dự toán để thực hiện chương trình xúc tiến
xuất khẩu phù hợp với khả năng ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật
về ngân sách nhà nước.
- Tạo điều kiện cho các tổ chức tín dụng trong và
ngoài tỉnh mở rộng mạng lưới giao dịch, thành lập mới để tăng tính cạnh tranh,
nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng phục vụ hoạt động xuất khẩu.
- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
triển khai thực hiện các chính sách tín dụng đối với lĩnh vực xuất khẩu, mở rộng
tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh phục vụ hoạt động xuất khẩu;
thực hiện tốt công tác thanh toán quốc tế, dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài
nước để đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán cho khách hàng xuất nhập khẩu.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện đơn giản hóa các
thủ tục hành chính thuế, tập trung vào thủ tục đăng ký thuế và thủ tục kê khai
thuế.
- Triển khai kịp thời các cơ chế chính sách của
Trung ương và địa phương (như các biện pháp hoàn, miễn, giảm, gia hạn nộp thuế...)
nhằm duy trì, phục hồi và thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển, trong đó tập
trung cho đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
- Chỉ đạo tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát
chống buôn lậu và gian lận thương mại trong việc vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ
các loại hàng cấm, hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng nhập lậu; thường xuyên tổ
chức kiểm tra, kiểm soát để nắm tình hình kinh doanh hàng nhập khẩu của các tổ
chức, cá nhân trên địa bàn, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
5. Kiểm soát nhập khẩu
- Thực hiện các biện pháp quản lý nhà nước, các quy
định pháp luật đối với hoạt động nhập khẩu phù hợp các cam kết quốc tế. Thực hiện
kiểm tra nhà nước về chất lượng, kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với
hàng hóa nhập khẩu; phối hợp với các ngành chức năng phổ biến đến doanh nghiệp
các quy chuẩn kỹ thuật hàng hóa phù hợp với các cam kết quốc tế để kiểm soát nhập
khẩu hàng hóa kém chất lượng ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe người dân.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả chương trình người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam; tăng cường sử dụng các sản phẩm, máy móc
thiết bị đã sản xuất được trong nước nhằm góp phần kiềm chế nhập siêu.
- Tăng cường chỉ đạo công tác kiểm tra, kiểm soát
chống buôn lậu và gian lận thương mại trong việc vận chuyển, tàng trữ, tiêu thụ
các loại hàng cấm, hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng nhập lậu, chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm; thường xuyên tổ chức kiểm tra, kiểm soát để nắm tình
hình kinh doanh hàng nhập khẩu của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn, xử lý
nghiêm các hành vi vi phạm.
6. Công tác thông tin, tuyên
truyền, phổ biến
- Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ cho Hiệp hội,
doanh nghiệp, cung cấp thông tin thị trường nước ngoài, các Hiệp định thương mại
tự do thế hệ mới, chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu
(chính sách thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài..), pháp luật về chống độc quyền,
chống bán phá giá, các rào cản kỹ thuật thương mại.
- Triển khai thực hiện tốt việc phát triển hạ tầng
mạng phục vụ phát triển thương mại điện tử.
- Hướng dẫn, phổ biến, tuyên truyền thực hiện Kế hoạch
này; trong đó, tập trung các vấn đề về thương mại điện tử, chính sách xuất khẩu
hỗ trợ doanh nghiệp, lợi thế phát triển xuất khẩu trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ các hoạt động thương mại điện tử, đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng phục vụ chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, các
cơ sở, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn.
- Xây dựng chương trình tuyên truyền phổ biến Nghị
quyết, chủ trương của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến vấn đề phát
triển xuất khẩu, hội nhập kinh tế quốc tế...; giới thiệu, quảng bá sản phẩm
hàng hóa của địa phương, nhất là các sản phẩm lợi thế đến người tiêu dùng trong
nước và khách du lịch quốc tế bằng nhiều hình thức thông qua các chương trình
phát thanh - truyền hình, báo chí, chương trình xúc tiến - quảng bá du lịch,
các sự kiện văn hóa - thể thao - du lịch.
(Nhiệm vụ cụ thể
theo phụ lục đính kèm)
V. KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch sử dụng từ các nguồn
vốn: Ngân sách địa phương, ngân sách trung ương, vốn huy động từ các thành phần
kinh tế và các nguồn vốn hỗ trợ hợp pháp khác.
2. Hàng năm, căn cứ vào nội dung kế hoạch và các
nhiệm vụ cụ thể, từng cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt đế thực hiện nhiệm vụ kế hoạch, theo đúng quy định pháp luật.
3. Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động sử dụng
kinh phí được giao hàng năm để thực hiện các nội dung tại Kế hoạch thuộc chức
năng, nhiệm vụ thường xuyên.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan theo dõi, giám sát thực hiện Kế
hoạch; tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền theo định kỳ hoặc đột xuất.
2. Các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
căn cứ nhiệm vụ được giao tại phụ lục đính kèm kế hoạch này chịu trách nhiệm
xây dựng dự toán thực hiện, gửi Sở Tài chính thẩm tra, tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định
có liên quan trong khả năng cân đối ngân sách hàng năm.
3. Trên cơ sở những nội dung được giao trong Kế hoạch
này, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị
liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời cụ thể hóa thành
các nhiệm vụ hàng năm và từng giai đoạn phù hợp với tình hình thực tế của cơ
quan, đơn vị, địa phương mình; tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền theo định kỳ
hoặc đột xuất.
Trên đây là Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược
xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông đến năm 2030. Yêu cầu các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên
quan phối hợp triển khai thực hiện. Nếu có khó khăn, vướng mắc các đơn vị phản
ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, CTTĐT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 282/KH-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2023 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm
|
I
|
Phát triển sản xuất, tạo nguồn cung bền vững
cho xuất khẩu
|
|
1.1
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 19/8/2021
của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến
năm 2030; Chương trình số 36-CTr/TU ngày 14/12/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp giai đoạn 2021 -
2025, định hướng năm 2030; Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về phát triển công nghiệp tỉnh Đắk Nông giai đoạn
2021 - 2025; Kế hoạch số 310/KH-UBND ngày 26/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững
giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
1.2
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
578/KH-UBND ngày 21/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Chương trình số 15-CTr/TU ngày 11/6/2021 của Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết
Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XII về phát triển các cơ sở sơ chế, chế
biến và tiêu thụ ngành hàng nông sản đáp ứng chuỗi liên kết giá trị gia tăng
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2025
|
Báo cáo kết quả
|
1.3
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
452/KH-UBND ngày 07/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực
hiện Quyết định số 174/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông, lâm thủy sản đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
|
Sở Nông nghiệp
& PTNT
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
1.4
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư phát triển công
nghệ trong công nghiệp chế biến hàng nông sản xuất khẩu thông qua chương
trình khuyến công địa phương và quốc gia.
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
1.5
|
Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư đổi
mới công nghệ sản xuất theo hướng sử dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, thân
thiện với môi trường, tiết kiệm tài nguyên ...
|
Sở Khoa học &
Công nghệ
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
II
|
Phát triển thị trường xuất khẩu, nhập khẩu,
nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp và sản phẩm, bảo đảm tăng trưởng
bền vững
|
|
2.1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về thị trường, ngành hàng
xuất nhập khẩu của tỉnh đảm bảo đầy đủ, khoa học, kịp thời và chính xác
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Thông tin, báo cáo
|
2.2
|
Đẩy mạnh triển khai các hoạt động quảng bá tiếp
thị, xúc tiến thương mại; khuyến khích, tạo điều kiện hỗ trợ các doanh nghiệp
tìm kiếm thị trường xuất khẩu. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp
tham gia các hội chợ, triển lãm trong nước, khu vực và quốc tế cho từng mặt
hàng, nhóm hàng cụ thể. Hỗ trợ doanh nghiệp trưng bày giới thiệu, quảng bá sản
phẩm ở nước ngoài
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
2.3
|
Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử, chuyển đổi
số trong xúc tiến xuất khẩu.
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
2.4
|
Tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính có liên
quan đến doanh nghiệp để có cơ sở kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi hoặc
bãi bỏ các thủ tục không còn phù hợp, trong các lĩnh vực hải quan, thuế, thủ
tục cấp đất, giải quyết các thủ tục đầu tư cho sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
công khai thủ tục hành chính có liên quan đến hoạt động xuất khẩu trên
website của các sở, ban, ngành nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp,
góp phần giảm chi phí, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm.
|
Các Sở, ngành
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Thông tin, báo cáo
|
2.5
|
Triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Tư Pháp
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
2.6
|
Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh
theo hướng thông thoáng, minh bạch, thuận lợi. Thu hút các dự án đầu tư phát
triển chế biến hàng xuất khẩu trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch &
Đầu tư
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
2.7
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm
về bảo vệ môi trường trong hoạt động xuất nhập khẩu.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
2.8
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chương trình dạy
nghề, đào tạo nghề gắn với việc đánh giá nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực của
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, nhất là các doanh nghiệp sản xuất hàng
hóa xuất nhập khẩu
|
Sở Lao động-Thương
binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
2.9
|
Hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ các chủ thể sản xuất
tăng cường các biện pháp hỗ trợ bảo hộ tài sản trí tuệ và chỉ dẫn địa lý của
sản phẩm xuất khẩu tiềm năng của tỉnh ở những thị trường nước ngoài trọng điểm;
tăng cường tuyên truyền, tập huấn, đào tạo về sở hữu trí tuệ cho các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Tập huấn/Hội nghị/Hội
thảo
|
2.10
|
Thực hiện hiệu quả công tác tư vấn, hỗ trợ pháp luật
về hoạt động hải quan, thông quan cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa
bàn tỉnh; kêu gọi các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trong và ngoài tỉnh thực hiện
thông quan và xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh Đắk Nông nhằm tăng nguồn
thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
Cục Hải quan tỉnh
Đắk Lắk; Chi cục Hải quan cửa khẩu Bu Prăng
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
III
|
Đầu tư, nâng cấp và hoàn thiện cơ sở hạ tầng
phục vụ xuất nhập khẩu
|
3.1
|
Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
đồng bộ thông suốt, hiện đại tạo điều kiện thúc đẩy sự phát triển của kinh tế-xã
hội, thu hút đầu tư của tỉnh.
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
3.2
|
Tiếp tục tham mưu các cấp có thẩm quyền xem xét,
phê duyệt nâng cấp cửa khẩu chính Đắk Peur lên cửa khẩu Quốc tế.
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội
biên phòng tỉnh, Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
3.3
|
Tiếp tục kêu gọi, thu hút đầu tư các dự án hạ tầng
logistics nhằm phát triển nhanh, đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng, bến bãi tại
các khu, cụm công nghiệp; khuyến khích các nhà đầu tư thực hiện các dự án hạ
tầng logistics có tính đa dạng kết hợp bốc xếp, kho bãi, vận chuyển, đóng gói
và hỗ trợ, đa dạng hóa các dịch vụ đi kèm.
|
Sở Kế hoạch &
Đầu tư
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
IV
|
Hoàn thiện thể chế, tăng cường quản lý nhà nước
trong tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu nhằm tạo thuận lợi thương mại, chống
gian lận thương mại và hướng tới thương mại công bằng
|
|
4.1
|
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh
triển khai thực hiện các chính sách tín dụng đối với lĩnh vực xuất khẩu, mở rộng
tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh phục vụ hoạt động xuất
khẩu; thực hiện tốt công tác thanh toán quốc tế, dịch vụ chuyển tiền trong và
ngoài nước để đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán cho khách hàng xuất nhập khẩu.
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam CN tỉnh Đắk Nông
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
4.2
|
Triển khai kịp thời các cơ chế chính sách của
Trung ương và địa phương (như các biện pháp hoàn, miễn, giảm, gia hạn nộp thuế...)
nhằm duy trì, phục hồi và thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển, trong đó
tập trung cho đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ.
|
Cục thuế tỉnh
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
4.3
|
Chỉ đạo tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát
chống buôn lậu và gian lận thương mại trong việc vận chuyển, tàng trữ, tiêu
thụ các loại hàng cấm, hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng nhập lậu; thường
xuyên tổ chức kiểm tra, kiểm soát để nắm tình hình kinh doanh hàng nhập khẩu
của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm.
|
Cục Quản lý thị
trường tỉnh Đắk Nông
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
V
|
Kiểm soát nhập khẩu
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện các biện pháp quản lý nhà nước, các quy
định pháp luật trong lĩnh vực hải quan đối với hoạt động nhập khẩu phù hợp
các cam kết quốc tế. Thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng, kiểm tra nhà
nước về an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu; phối hợp với các ngành
chức năng phổ biến đến doanh nghiệp các quy chuẩn kỹ thuật hàng hóa phù hợp với
các cam kết quốc tế để kiểm soát nhập khẩu hàng hóa kém chất lượng ảnh hưởng
đến môi trường, sức khỏe người dân.
|
Cục Hải quan tỉnh
Đắk Lắk; Chi cục Hải quan cửa khẩu Bu Prăng
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Báo cáo kết quả
|
VI
|
Công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến
|
|
6.1
|
Thu thập, cung cấp thông tin (về thị trường, giá cả
các mặt hàng nông sản, cơ chế, chính sách thương mại các thị trường nhập khẩu
tiềm năng...) phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp thông qua
hệ thống thương mại điện tử.
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Thông tin
|
6.2
|
Tranh thủ các nguồn lực và cơ hội của các cơ quan
thuộc Bộ Công Thương, VCCI và mối quan hệ với các Tham tán, đại diện thương vụ
tại nước ngoài như Trung Quốc, Mỹ, EU, Campuchia, Lào... để kịp thời thu thập
thông tin, các cơ chế, chính sách cung cấp cho các doanh nghiệp trong tỉnh,
tìm kiếm cơ hội giao thương. Duy trì mối quan hệ với thị trường Campuchia,
Lào bằng việc luân phiên phối hợp tổ chức và tham gia các hội chợ, các chương
trình kết nối doanh nghiệp, hướng doanh nghiệp lưu thông hàng hóa theo con đường
chính ngạch, nhằm đẩy mạnh quan hệ hợp tác và phát triển kinh tế biên mậu,
thúc đẩy thị trường xuất khẩu trong khu vực.
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Thông tin, báo cáo
|
6.3
|
Tăng cường đào tạo, phổ biến kiến thức và chính
sách, pháp luật thương mại của các nước cho doanh nghiệp để tận dụng các ưu
đãi trong các cam kết quốc tế và có biện pháp tích cực, chủ động phòng tránh
các hàng rào trong thương mại để phát triển xuất khẩu các mặt hàng chủ lực, mặt
hàng mới của địa phương.
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Tập huấn/Hội nghị/Hội
thảo
|
6.4
|
Tăng cường tổ chức tập huấn đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ, công chức có trình độ đáp ứng yêu cầu hội nhập; nâng cao nhận thức
cho các doanh nghiệp kinh doanh thương mại quốc tế về xu hướng tất yếu của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành
liên quan và UBND các huyện, thành phố
|
2023 - 2030
|
Tập huấn/Hội nghị/Hội
thảo
|