|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
169/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Phước Hiền
|
Ngày ban hành:
|
20/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 169/KH-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
20 tháng 9 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐẾN
NĂM 2030 CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
Thực hiện Quyết định số 493/QĐ-TTg ngày 19/4/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030;
Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 19/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm
2030; theo đề nghị của Sở Công Thương tại Công văn số 1991/SCT-QLTM ngày
24/8/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành
động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030,
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số
1445/QĐ-TTg , góp phần triển khai đầy đủ, có hiệu quả Quyết định.
- Thúc đẩy phát triển sản xuất, dịch vụ, góp phần
phát triển xuất nhập khẩu bền vững, phù hợp với điều kiện thực tiễn, gắn với
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm phát huy tiềm
năng, thế mạnh, khai thác hiệu quả cơ hội trong nước và quốc tế và hạn chế tác
động của thách thức trong thực thi cam kết hội nhập kinh tế quốc tế, ứng dụng
thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư để phát triển xuất nhập khẩu
hàng hóa của tỉnh, tham gia sâu vào chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị toàn cầu.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo việc tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm
vụ theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; hướng dẫn của các Bộ, ngành
Trung ương và theo quy định của pháp luật.
- Việc xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch
hành động phải bám sát vào các nội dung tại Quyết định số 493/QĐ-TTg ngày
19/4/2022 và Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 19/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Xác định nội dung công việc cụ thể gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ
động, tích cực của các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan trên địa
bàn tỉnh, đảm bảo tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả Kế hoạch.
- Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên kiểm
tra, đôn đốc, hướng dẫn và kịp thời tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn, đảm bảo
chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành công việc.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển xuất nhập khẩu bền vững với cơ cấu cân đối,
hài hòa trên cơ sở phát huy lợi thế cạnh tranh, lợi thế so sánh; xây dựng và
phát triển thương hiệu hàng hóa Việt Nam nói chung và Quảng Ngãi nói riêng;
phát triển thị trường, lĩnh vực mới có tiềm năng, nâng cao vị thế quốc gia
trong chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị toàn cầu, góp phần thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế chung của toàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa bình quân
7-8%/năm trong thời kỳ 2021-2030, trong đó, giai đoạn 2021-2025 tăng trưởng
bình quân 11-12%/năm; giai đoạn 2026-2030 tăng trưởng bình quân 5-6%/năm.
- Tốc độ tăng trưởng nhập khẩu bình quân 6-7%/năm
trong thời kỳ 2021-2030, trong đó, giai đoạn 2021-2025 tăng trưởng bình quân
9-10%/năm; giai đoạn 2026-2030 tăng trưởng bình quân 4-5%/năm.
III. ĐỊNH HƯỚNG
1. Định hướng chung
a) Tập trung thu hút các doanh nghiệp lớn đầu tư sản
xuất hàng xuất khẩu, các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ phục vụ xuất
khẩu có giá trị gia tăng cao, công nghệ cao, liên kết chuỗi giá trị và ưu tiên
sản xuất các sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu nhằm thúc đẩy tăng trưởng xuất khẩu
của tỉnh.
b) Khai thác hiệu quả các thị trường Việt Nam đã
đàm phán, ký kết các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới (CPTPP, EVFTA,
UKVFTA, RCEP); gắn với mục tiêu phát triển xuất khẩu theo hướng tăng trưởng bền
vững, phù hợp với đặc điểm của từng khu vực, bảo đảm vừa mở rộng quy mô xuất khẩu
vừa chú trọng nâng cao giá trị gia tăng xuất khẩu; khai thác các thị trường tiềm
năng, các thị trường mới tại các khu vực Châu Phi, Nam Mỹ, Tây Á - Trung
Đông...
c) Khuyến khích nhập khẩu các hàng hóa công nghệ
cao, công nghệ tiên tiến trên cơ sở khai thác lợi thế từ các hiệp định thương mại
tự do với các nước có nền công nghiệp phát triển; hạn chế nhập khẩu các loại
hàng hóa trong nước đã sản xuất được.
2. Định hướng phát triển sản
phẩm xuất khẩu
a) Phát triển sản phẩm xuất khẩu đến năm 2030 gồm:
- Nhóm công nghiệp chế biến, chế tạo, là nhóm mặt
hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các khu, cụm
công nghiệp. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của nhóm này gồm: Giày da; hàng may
mặc; xơ, sợi dệt các loại; sản phẩm từ sắt thép; thiết bị công nghiệp nặng; sản
phẩm linh kiện điện tử; đồ nội ngoại thất...
- Nhóm hàng nông, lâm, sản là mặt hàng có vị trí
quan trọng trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của tỉnh góp phần chuyển dịch cơ cấu
và phát triển kinh tế khu vực nông thôn. Định hướng chung cho các mặt hàng này
là khai thác lợi thế để gia tăng sản lượng nông, lâm, thủy sản; chuyển dịch cơ
cấu theo hướng chế biến sâu, phát triển khoa học công nghệ tiên tiến để nâng
cao năng suất, thực hiện nông nghiệp xanh, sản phẩm sạch, có sức cạnh tranh và
vượt qua rào cản của các nước nhập khẩu. Hỗ trợ sản xuất và xúc tiến thương mại
đối với các sản phẩm làng nghề, sản phẩm truyền thống riêng biệt, giàu bản sắc
văn hóa, các sản phẩm OCOP của tỉnh tham gia xuất khẩu.
b) Thu hút các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng khu, cụm
công nghiệp tạo mặt bằng thu hút đầu tư sản xuất kinh doanh tạo sản phẩm mới để
xuất khẩu. Củng cố, nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng quy mô của các
doanh nghiệp hoạt động xuất khẩu; phát triển số lượng, thành phần doanh nghiệp
tham gia xuất khẩu, đặc biệt là các doanh nghiệp FDI; ưu tiên phát triển doanh
nghiệp FDI, doanh nghiệp, hợp tác xã trong nước, trong tỉnh liên kết với người
nông dân tạo sản phẩm xuất khẩu trong lĩnh vực nông sản.
3. Định hướng nhập khẩu hàng
hóa
Tăng tỷ trọng nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại,
dây chuyền sản xuất tiên tiến từ các nước có nền công nghiệp phát triển, nhất
là công nghệ cao, công nghệ nguồn, tiếp thu thành tựu của cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 để tạo tiền đề nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của
sản phẩm xuất khẩu và thực hiện chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu theo chiều
sâu.
4. Định hướng phát triển thị
trường
a) Thị trường các nước ASEAN: Tận dụng lợi thế của
Hiệp định thương mại tự do ASEAN (ATIGA) để đẩy mạnh xuất khẩu nhóm hàng nông,
lâm, thủy sản, bánh, kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc, dầu FO, máy móc thiết bị, sản
phẩm bằng gỗ.
b) Thị trường nói tiếng Trung Quốc (bao gồm Trung
Quốc, Đài Loan, Hồng Kông...): Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu vào thị trường nói
tiếng Trung Quốc theo hướng duy trì thặng dư thương mại trên cơ sở khai thác hiệu
quả của Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Trung Quốc (ACFTA), Hiệp định thương
mại tự do ASEAN - Hồng Kông (AHKFTA), Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực
(RCEP) giữa ASEAN và 6 đối tác đã có FTA với ASEAN là Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật
Bản, Ấn Độ, Australia và New Zealand với nhóm hàng nông, lâm, thủy sản; nhóm
hàng công nghiệp gồm sản phẩm thép, may mặc, sợi, vải, giày dép, linh kiện điện
tử...
c) Thị trường Nhật Bản, Hàn Quốc: Tận dụng lợi thế
của Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Nhật Bản (VJFTA), Hiệp định thương mại
tự do Việt Nam - Hàn Quốc (VKFTA)... tập trung thay đổi cơ cấu sản xuất nông
nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ.
d) Thị trường Châu Âu: Đẩy mạnh xuất khẩu nhằm duy
trì bền vững và mở rộng thị phần xuất khẩu tại các thị trường Đức, Pháp, Hà
Lan, Anh, Italia, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha và các nước thành viên liên minh kinh tế
Á - Âu (EAEU). Thúc đẩy các mặt hàng xuất khẩu hàm lượng công nghệ cao, sản xuất
chế biến, chế tạo có giá trị gia tăng cao, các loại hàng hóa xanh và tuần hoàn,
thân thiện với môi trường và khí hậu...nhằm khai thác tốt lợi thế về thuế của
Hiệp định EVFTA, UKVFTA. Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường các nước EAEU nhóm
hàng may mặc, túi xách da, đồ gỗ, thủy sản, da giày, linh kiện điện tử. Thúc đẩy
hợp tác trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo, công nghệ cao, công nghiệp
năng lượng...
đ) Thị trường Châu Mỹ: Tiếp tục củng cố và mở rộng
thị phần xuất khẩu tại Hoa Kỳ, Canada và Mexico những nhóm hàng may mặc, giày
da, túi xách da, thủy sản...Đối với khu vực Mỹ La - Tinh thúc đẩy nhóm hàng
nông sản, thủ công mỹ nghệ, máy móc thiết bị, linh kiện điện tử.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Phát triển sản xuất, tạo
nguồn cung bền vững cho xuất khẩu
a) Phát triển công nghiệp
- Xây dựng Đề án lựa chọn, hình thành thí điểm một
số cụm liên kết ngành công nghiệp theo chuỗi giá trị.
- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo chiều sâu,
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo, công nghệ cao. Thực hiện hiệu quả Đề án Tái cơ cấu ngành công
nghiệp tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 gắn với thực hiện
chuyển đổi số nhằm tạo bứt phá và động lực tăng trưởng mới. Phát triển ngành chế
biến thực phẩm, chế biến gỗ, da giày, dệt may, cơ khí chế tạo...
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án phát triển công
nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 và Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ. Giảm tỷ trọng sản phẩm công nghiệp sơ chế,
gia công, lắp ráp và tăng tỷ trọng nội địa hóa đối với một số sản phẩm công
nghiệp chủ lực.
- Triển khai có hiệu quả Quyết định số
01/2023/QĐ-UBND ngày 10/01/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy định khuyến khích, tổ
chức thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựng, kinh doanh và vận hành các công
trình hạ tầng bảo vệ môi trường đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền, thúc đẩy việc áp dụng sản xuất sạch
hơn nhằm tiết kiệm điện, nước, vật tư, tiết kiệm và tận dụng nguyên vật liệu,
giảm tỷ lệ tiêu hao vật tư, nguyên liệu và quản lý tốt an toàn sản xuất công
nghiệp. Khuyến khích đầu tư nghiên cứu áp dụng các quy trình và phương pháp sản
xuất thân thiện môi trường, khuyến khích sử dụng các biện pháp để cải thiện và
xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp.
- Khuyến khích doanh nghiệp phát triển, ứng dụng
công nghiệp chế biến, chế tạo thông minh để tạo bước đột phá về năng lực sản xuất
mới gắn với khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số; đẩy mạnh hoạt
động hỗ trợ việc ứng dụng các máy móc trang thiết bị tiên tiến, áp dụng công
nghệ mới sản xuất sản phẩm mới để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm,
phương thức điều hành, quản trị doanh nghiệp thông qua chương trình khuyến công
quốc gia, khuyến công địa phương; phát triển công nghiệp nông thôn, tiểu thủ
công nghiệp phục vụ nhu cầu tại chỗ, hoạt động du lịch và xuất khẩu.
b) Phát triển nông nghiệp
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại
ngành nông nghiệp đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi gắn với thực hiện
chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, phát triển nền sản xuất xanh sạch, bền vững,
phát triển du lịch nông thôn mới trong xây dựng nông thôn mới. Phát triển nông
nghiệp theo hướng hiện đại, chuyên canh hàng hóa tập trung, quy mô lớn, bảo đảm
an toàn thực phẩm dựa trên nền tảng ứng dụng khoa học - công nghệ tiên tiến,
chuyển đổi số, cơ giới hóa, tự động hóa; gắn kết chặt chẽ nông nghiệp với công
nghiệp, dịch vụ, sản xuất với bảo quản, chế biến và tiêu thụ nông sản. Khuyến
khích phát triển nông nghiệp xanh, hữu cơ, tuần hoàn, giảm phát thải khí nhà
kính...Tiếp tục đầu tư, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới kết cấu hạ tầng sản xuất
nông nghiệp, ưu tiên các công trình, dự án phục vụ cơ cấu lại nông nghiệp.
- Tiếp tục rà soát, xây dựng và triển khai các cơ
chế chính sách mới hỗ trợ doanh nghiệp khuyến khích đầu tư, phát triển công
nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm. Áp
dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc nông, thủy sản xuất khẩu. Ưu tiên thu hút đầu
tư các dự án nông nghiệp công nghệ cao, công nghệ xanh, đặc biệt là công nghệ
chế biến sâu, gắn với vùng nguyên liệu tập trung theo quy hoạch để tạo ra các sản
phẩm xuất khẩu nông, lâm, thủy sản đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế...
- Đẩy mạnh liên kết giữa các tổ chức kinh tế, hợp
tác xã với các hộ nông dân từ sản xuất đến thu mua, bảo quản, chế biến, tiêu thụ
sản phẩm theo chuỗi giá trị, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các khâu sản xuất, chế
biến, xuất khẩu nông sản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của
sản phẩm, tạo ra các sản phẩm xuất khẩu có chất lượng và quy mô phù hợp.
- Đẩy mạnh công tác thiết lập vùng trồng, cơ sở
đóng gói; cấp mã số vùng trồng, mã số cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở đóng gói
nông sản phục vụ xuất khẩu và tiêu thụ nội địa; kiểm tra, đánh giá vùng trồng,
cơ sở đóng gói; quản lý sử dụng mã số vùng trồng, mã số cơ sở nuôi trồng thủy sản,
mã số cơ sở đóng gói.
- Tổ chức sản xuất gắn với phát triển vùng nguyên
liệu đặc trưng, chuẩn hóa quy trình, tiêu chuẩn và phát triển sản phẩm OCOP
theo chuỗi giá trị. Tăng cường chuyển đổi số, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin và chuyển đổi số trong truyền thông; số hóa sản phẩm và xây dựng hệ thống
truy xuất nguồn gốc theo chuỗi giá trị sản phẩm OCOP; Thúc đẩy phát triển
thương mại điện tử cho sản phẩm OCOP thông qua các Sàn thương mại điện tử, các
kênh bán hàng trực tuyến (online), bán hàng tương tác trực tiếp (livestream).
- Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, phát triển vùng
nguyên liệu tập trung, xây dựng hoàn thiện chuỗi giá trị nông, lâm, thủy sản:
Xây dựng, hình thành các vùng sản xuất tập trung áp dụng tiêu chuẩn thực hành
nông nghiệp tốt, bền vững (VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ, sinh thái, tuần
hoàn...), dự án chuỗi liên kết sản xuất, chế biến, biến, tiêu thụ nông, lâm, thủy
sản. Ưu tiên lựa chọn phát triển một số sản phẩm chủ lực, đặc thù của địa
phương có lợi thế sản xuất, liên kết với các khu vực, địa phương xung quanh để
tạo sản xuất tập trung, quy mô hàng hóa; số hóa vùng trồng, vùng nuôi, cơ sở chế
biến, bán buôn, bán lẻ nông, lâm, thủy sản.
2. Phát triển thị trường xuất
khẩu, nhập khẩu, bảo đảm tăng trưởng bền vững
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến thông
tin về các hiệp định thương mại tự do (FTA), hiệp định thương mại tự do thế hệ
mới (FTAs) đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất kinh doanh trên địa
bàn tỉnh dưới nhiều hình thức như hội nghị, hội thảo, tập huấn, cổng thông tin
điện tử, báo chí...với nội dung chuyên sâu.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
114/KH-UBND ngày 25/5/2023 của UBND tỉnh thực hiện Đề án "Thúc đẩy Doanh
nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm
2030" của tỉnh Quảng Ngãi.
- Đẩy mạnh ứng dụng công tin thông tin và chuyển đổi
số trong phát triển thị trường, xúc tiến thương mại; hỗ trợ doanh nghiệp tham
gia sàn giao dịch thương mại điện tử quốc tế, sàn giao dịch thương mại điện tử
tỉnh theo Quyết định số 1389/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban
hành Kế hoạch phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai
đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 17/02/2022 của UBND tỉnh về triển
khai thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong hoạt động XTTM
giai đoạn 2021-2023 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
- Phối hợp, trao đổi thông tin với các Thương vụ,
Tham tán thương mại của Việt Nam tại nước ngoài, Văn phòng Xúc tiến thương mại,
Trung tâm giới thiệu sản phẩm tại nước ngoài để được hỗ trợ quảng bá giới thiệu
sản phẩm hàng hóa của tỉnh đến thị trường nước ngoài.
- Phối hợp cơ quan Trung ương thông tin cho doanh
nghiệp về các biện pháp an toàn thực phẩm tại các thị trường xuất khẩu chính để
doanh nghiệp chủ động và kịp thời điều chỉnh hoạt động sản xuất, xuất khẩu; phổ
biến các tài liệu, cẩm nang về quy định liên quan đến tiêu chuẩn kỹ thuật, an
toàn thực phẩm, SPS, quy định thị trường liên quan đến nông lâm thủy sản xuất
khẩu sang các thị trường: Trung Quốc, EU, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ,
Úc, Niu-Di-Lân.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ
và chỉ dẫn địa lý của sản phẩm xuất khẩu tiềm năng của tỉnh ở những thị trường
nước ngoài; tăng cường tuyên truyền, tập huấn, đào tạo về sở hữu trí tuệ cho
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu theo đúng quy định.
- Lồng ghép nội dung phát triển, mở rộng thị trường
xuất nhập khẩu trong các hoạt động đối ngoại, nhất là các đoàn công tác của
lãnh đạo tỉnh, trên cơ sở khai thác có hiệu quả các quan hệ hữu nghị để thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Tăng cường quản lý nhà nước
trong tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu nhằm tạo thuận lợi trong thương mại, chống
gian lận thương mại và hướng tới thương mại công bằng
- Kịp thời thông tin, tuyên truyền chính sách pháp
luật về phòng vệ thương mại; phối hợp với các bộ ngành thông tin cảnh báo sớm
các vụ kiện phòng vệ thương mại đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam nói
chung và Quảng Ngãi nói riêng; phối hợp trong quá trình xử lý các vụ việc phòng
vệ thương mại.
- Vận hành Hệ thống thông quan tự động và cơ chế một
cửa quốc gia VNACCS/VCIS; Đề án nộp thuế xuất nhập khẩu điện tử qua ngân hàng
phối hợp thu và thông quan 24/7, nộp lệ phí hải quan điện tử nhằm rút ngắn thời
gian thông quan, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.Tổ chức các hội nghị đối
thoại với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, kịp thời giải quyết các vướng mắc
trong quá trình làm thủ tục hải quan.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số trong tất cả các khâu, các bước của quy trình quản lý thuế và giải quyết thủ
tục hành chính thuế tạo điều kiện thuận lợi, đảm bảo công bằng, công khai, minh
bạch, giảm chi phí, thời gian tuân thủ cho các doanh nghiệp thực hiện chính
sách thuế. Thực hiện đa dạng hóa tuyên truyền qua phương thức điện tử; tiếp tục
triển khai ứng dụng eTax Mobile trong tra cứu nghĩa vụ, nộp thuế không dùng tiền
mặt. Đẩy mạnh việc sử dụng biên lai-hóa đơn điện tử, kê khai-nộp-hoàn thuế điện
tử...
- Triển khai có hiệu quả các chương trình kết nối
Ngân hàng - Doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn
vốn tín dụng, các chương trình lãi suất theo đúng quy định của pháp luật; giúp
doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng cơ hội đầu tư, xuất khẩu.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng chứng
chỉ xanh, bền vững, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn của các thị
trường.
- Tăng cường công tác theo dõi, dự báo, đảm bảo an
ninh trật tự - xã hội, đảm bảo an ninh các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa,
phòng ngừa, đấu tranh phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường giám sát hàng nhập khẩu theo tiêu chuẩn,
quy định về chất lượng, vệ sinh an toàn, bảo vệ môi trường; tăng cường công tác
quản lý thị trường, thanh tra, kiểm tra đối với việc kinh doanh các mặt hàng có
điều kiện và các đơn vị nhập khẩu và phân phối nhằm kiểm soát nhập khẩu, hạn chế
nhập siêu. Kiểm tra, xử lý các vi phạm về gian lận thương mại, gian lận xuất xứ.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm
về bảo vệ môi trường trong hoạt động xuất nhập khẩu.
4. Huy động và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực cho phát triển xuất khẩu
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư, kêu gọi, thu
hút các tập đoàn lớn, đa quốc gia đầu tư các dự án sản xuất hàng xuất khẩu, trong
đó ưu tiên những dự án có quy mô lớn, ứng dụng công nghệ hiện đại, sản phẩm có
tính cạnh tranh cao và có khả năng tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông, kho bãi, cảng
biển kết nối dịch vụ logistics; trong đó tập trung xây dựng, mở rộng kết nối hạ
tầng với giao thông quốc gia, kết nối vùng miền, khu vực và kết nối các phương
thức vận tải nhằm phát triển hiệu quả hình thức vận tải đa phương thức phục vụ
xuất khẩu.
- Nghiên cứu bổ sung vào quy hoạch và thu hút đầu
tư để xây dựng các trung tâm logistics nông sản, kho lạnh nhằm phân loại, bảo
quản, sơ chế, nâng cao giá trị và giữ được chất lượng nông sản, trái cây tươi
trước khi tiêu thụ, xuất khẩu.
- Phát triển các loại hình dịch vụ logistisc, tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin trong logistisc; đẩy mạnh hợp tác, đầu tư,
khai thác và đưa vào sử dụng trung tâm logistisc tại Dung Quất nhằm thúc đẩy hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam cũng như tỉnh Quảng Ngãi với thị trường
quốc tế.
- Tăng cường liên kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp
và các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu từ khâu xây dựng chương trình, tổ chức
đào tạo, đánh giá và tạo việc làm, đặc biệt mở rộng các hình thức hợp tác quốc
tế về đào tạo công nhân kỹ thuật, chuyên gia trong khối ASEAN và các nước phát
triển khác. Đẩy mạnh kết nối cung cầu thị trường lao động; hỗ trợ đào tạo lao động
đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, nhất là trong lĩnh vực
công nghệ cao.
- Hỗ trợ kết nối với các cơ quan đại diện ngoại
giao ở nước ngoài, các tổ chức quốc tế để giới thiệu, kết nối doanh nghiệp, các
sản phẩm và mặt hàng xuất nhập khẩu của doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi với thị
trường quốc tế.
- Thực hiện công tác quản lý nhà nước về đánh giá sự
phù hợp theo quy định; trong đó, rà soát, đề xuất bộ ngành chủ quản xây dựng
năng lực cho các tổ chức thử nghiệm, tổ chức chứng nhận, phòng thí nghiệm trên
địa bàn tỉnh đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế để phục vụ việc đánh giá sự phù hợp
tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực đối với hàng hóa xuất
khẩu của tỉnh.
5. Nâng cao vai trò của Hội, Hiệp
hội ngành hàng, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
- Tăng cường kết nối các doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh với các doanh nghiệp nước ngoài thông qua tham
gia các hội nghị, hội thảo, chương trình kết nối giao thương...
- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn để nâng cao năng lực
cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh về cam kết ưu đãi
trong các Hiệp định thương mại tự do, kỹ năng xúc tiến thương mại, marketing quốc
tế, xuất khẩu thông qua thương mại điện tử, an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn
gốc, tiêu chuẩn kỹ thuật...đáp ứng các quy định của thị trường.
- Nâng cao vai trò của Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh,
Hội doanh nhân trẻ tỉnh, phát huy vai trò cầu nối giữa cơ quan quản lý nhà nước
với doanh nghiệp, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp trong
các tranh chấp thương mại quốc tế. Thông qua các Hiệp hội, Hội để tuyên truyền,
thông tin đến các hội viên về kỹ năng thâm nhập vào thị trường nước ngoài, khai
thác các cam kết ưu đãi trong Hiệp định thương mại tự do, các biện pháp phòng vệ
thương mại, phát triển mẫu mã, bao bì sản phẩm...
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân
sách nhà nước và các nguồn tài chính huy động hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, hàng
năm cùng với thời gian lập dự toán, các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng dự
toán kinh phí chi tiết cho từng nội dung gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu cấp
có thẩm quyền bố trí kinh phí theo phân cấp ngân sách và khả năng cân đối ngân
sách để triển khai thực hiện
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương:
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành, địa phương
có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Theo dõi chỉ đạo của Bộ Công Thương triển khai
các nội dung có liên quan tại Quyết định số 493/QĐ-TTg ngày 19/4/2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030; Quyết
định số 1445/QĐ-TTg ngày 19/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương
trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030.
- Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này; hàng năm, chủ trì, phối hợp các Sở,
ban, ngành, địa phương, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính
phủ, Bộ Công Thương theo quy định; tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả,
hiệu quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung nội
dung, nhiệm vụ Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
2. Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị:
Căn cứ nội dung, nhiệm vụ được giao tại Phụ lục nhiệm
vụ kèm theo Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị chịu trách nhiệm
xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép các nội dung thực hiện nhiệm vụ vào quy hoạch,
chương trình, đề án, kế hoạch hàng năm hoặc 5 năm. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch được phân công; định kỳ hàng năm (trước
ngày 15 tháng 12) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, gửi báo
cáo kết quả về Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo Bộ Công Thương, Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
3. Các tổ chức xã hội nghề nghiệp, các hiệp
hội và hội, cơ quan liên quan, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh chịu
trách nhiệm chủ động đề xuất, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương thực
hiện các chương trình truyền thông, hỗ trợ và tham gia thực hiện các nhiệm vụ
phù hợp với chức năng, thẩm quyền.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có nội
dung cần điều chỉnh, bổ sung hoặc phát sinh vướng mắc, các Sở, ban, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan kịp thời có văn bản gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo ./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Đài PTTH Quảng Ngãi, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: CVP, PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KTN (lnphong480)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 169/KH-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
NỘI DUNG CÔNG
VIỆC
|
ĐƠN VỊ
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
CHỦ TRÌ
|
PHỐI HỢP
|
I
|
Phát triển sản xuất, tạo nguồn cung bền vững
cho xuất khẩu
|
1
|
Xây dựng Đề án lựa chọn, hình thành thí điểm một
số cụm liên kết ngành công nghiệp theo chuỗi giá trị.
|
Sở Công Thương
|
- Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
2
|
Triển khai Đề án Tái cơ cấu ngành công nghiệp tỉnh
Quảng Ngãi đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 gắn với thực hiện chuyển đổi số;
Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và tầm nhìn
đến năm 2030; Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
|
Sở Công Thương
|
- Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
3
|
Tuyên truyền, thúc đẩy việc áp dụng sản xuất sạch
hơn nhằm tiết kiệm điện, nước, vật tư, tiết kiệm và tận dụng nguyên vật liệu,
giảm tỷ lệ tiêu hao vật tư, nguyên liệu và quản lý tốt an toàn sản xuất công
nghiệp. Khuyến khích đầu tư nghiên cứu áp dụng các quy trình và phương pháp sản
xuất thân thiện môi trường, khuyến khích sử dụng các biện pháp để cải thiện
và xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Hỗ trợ việc ứng dụng các máy móc trang thiết bị
tiên tiến, áp dụng công nghệ mới sản xuất sản phẩm mới để nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm, phương thức điều hành, quản trị doanh nghiệp thông qua
chương trình khuyến công quốc gia, khuyến công địa phương; phát triển công
nghiệp nông thôn, tiểu thủ công nghiệp phục vụ nhu cầu tại chỗ, hoạt động du
lịch và xuất khẩu
|
Sở Công Thương
|
- Các các cơ quan
thuộc Bộ Công thương
- Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
5
|
Triển khai Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp
tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025; Kế hoạch thực hiện Đề án thúc đẩy xuất khẩu
nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Kế hoạch thực hiện
Đề án đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản giai
đoạn 2022-2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
- Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
6
|
Tăng cường phổ biến, tư vấn, hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân thực hiện quy định về biện pháp vệ sinh ATTP và kiểm dịch động thực vật
(SPS) để tạo ra sản phẩm xuất khẩu đáp ứng yêu cầu của thị trường các nước nhập
khẩu
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
- Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
7
|
Hướng dẫn các doanh nghiệp/HTX, các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thiết lập hồ sơ đề nghị cấp mã số vùng trồng, mã số cơ sở nuôi trồng
thủy sản, cơ sở đóng gói; quản lý sử dụng mã số vùng trồng, mã số cơ sở nuôi
trồng thủy sản, cơ sở đóng gói nông sản. Tổ chức kiểm tra, đánh giá vùng trồng,
cơ sở đóng gói và việc thực hiện các quy định về quản lý, sử dụng mã vùng trồng,
mã số cơ sở nuôi trồng thủy sản, mã cơ sở đóng gói
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
- Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
8
|
Hướng dẫn, hỗ trợ cơ sở sản xuất, kinh doanh ứng dụng
tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất và thực hiện việc đăng ký nhãn hiệu,
mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc xuất xứ sản phẩm, hàng hóa để nâng cao chất
lượng, năng lực cạnh tranh hàng nông sản của tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
9
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình
phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030 được Chủ tịch UBND tỉnh
ban hành tại Quyết định số 2141/QĐ-UBND ngày 24/12/2021.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
10
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả các Chương
trình, Đề án nhằm hỗ trợ doanh nghiệp: Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh
nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 -
2030; Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường để hỗ trợ doanh nghiệp Việt
Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030; Đề án triển khai áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất
nguồn gốc.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
II
|
Phát triển thị trường xuất khẩu, nhập khẩu, bảo
đảm tăng trưởng bền vững
|
1
|
Phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ Công Thương tổ
chức các lớp tập huấn nghiệp vụ cho Hiệp hội, doanh nghiệp, cung cấp thông
tin thị trường nước ngoài, các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, chính sách
pháp luật liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu (chính sách thuế, hải quan,
đầu tư nước ngoài..), pháp luật về chống độc quyền, chống bán phá giá, các
rào cản kỹ thuật thương mại.
|
Sở Công Thương
|
- Các các cơ quan
thuộc Bộ Công thương
- Các Sở, Ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
2
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
114/KH-UBND ngày 25/5/2023 của UBND tỉnh thực hiện Đề án "Thúc đẩy Doanh
nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm
2030" của tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 1389/QĐ-UBND ngày 18/9/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch phát
triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
4
|
Kế hoạch số 26/KH-UBND ngày 17/02/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày
22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai
đoạn 2021-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
5
|
Hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp
bảo hộ tài sản trí tuệ và chỉ dẫn địa lý của sản phẩm xuất khẩu tiềm năng của
tỉnh ở những thị trường nước ngoài; tăng cường tuyên truyền, tập huấn, đào tạo
về sở hữu trí tuệ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu theo đúng quy định.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
6
|
Hỗ trợ kết nối với các cơ quan đại diện ngoại
giao ở nước ngoài, các tổ chức quốc tế để giới thiệu, kết nối doanh nghiệp,
các sản phẩm và mặt hàng xuất nhập khẩu của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh với
thị trường nước ngoài
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
7
|
Lồng ghép nội dung phát triển, mở rộng thị trường
xuất nhập khẩu trong các hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
8
|
Tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhóm giải pháp
trong Đề án “Nhận diện khó khăn, thách thức và giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa tỉnh Quảng Ngãi hội nhập quốc tế giai đoạn 2023-2025, định hướng đến
năm 2030” ban hành kèm theo Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 22/02/2023 của
UBND tỉnh nhằm thúc đẩy doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh nâng cao năng lực hội
nhập quốc tế; tăng tỷ lệ doanh nghiệp hội nhập quốc tế, tham gia phát triển
thị trường xuất nhập khẩu.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Trong giai đoạn 2023-2025,
định hướng đến năm 2030
|
III
|
Tăng cường quản lý nhà nước trong tổ chức hoạt
động xuất nhập khẩu nhằm tạo thuận lợi trong thương mại, chống gian lận
thương mại và hướng tới thương mại công bằng
|
1
|
Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo phổ biến quy định
mới về chính sách xuất nhập khẩu, thông tin về thị trường xuất nhập khẩu,
phòng vệ thương mại
|
Sở Công Thương
|
- Các cơ quan thuộc
Bộ Công Thương
- Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Vận hành Hệ thống thông quan tự động và cơ chế một
cửa quốc gia VNACCS/VCIS; Đề án nộp thuế xuất nhập khẩu điện tử qua ngân hàng
phối hợp thu và thông quan 24/7, nộp lệ phí hải quan điện tử nhằm rút ngắn thời
gian thông quan, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp.Tổ chức các hội nghị đối
thoại với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, kịp thời giải quyết các vướng mắc
trong quá trình làm thủ tục hải quan.
|
Cục Hải Quan
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Hàng năm
|
3
|
Thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin về hoạt
động thông quan, khó khăn vướng mắc, số liệu kim ngạch xuất nhập khẩu, thị
trường, doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi nhằm phục vụ công tác đánh giá, định hướng,
quản lý nhà nước.
|
Cục Hải Quan
|
Sở Công Thương
|
Quý, Năm
|
4
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số trong tất cả các khâu, các bước của quy trình quản lý thuế và giải quyết
thủ tục hành chính thuế tạo điều kiện thuận lợi, đảm bảo công bằng, công khai,
minh bạch, giảm chi phí, thời gian tuân thủ cho các doanh nghiệp thực hiện
chính sách thuế. Thực hiện đa dạng hóa tuyên truyền qua phương thức điện tử;
tiếp tục triển khai ứng dụng eTax Mobile trong tra cứu nghĩa vụ, nộp thuế
không dùng tiền mặt. Đẩy mạnh việc sử dụng biên lai-hóa đơn điện tử, kê
khai-nộp-hoàn thuế điện tử...
|
Cục Thuế tỉnh
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Triển khai có hiệu quả các chương trình kết nối
Ngân hàng - Doanh nghiệp, chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn tín dụng, các chương
trình, chính sách tín dụng với mức lãi suất theo đúng quy định của pháp luật;
giúp doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng cơ hội đầu tư, xuất
khẩu.
|
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh Quảng Ngãi
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
6
|
Tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp
áp dụng chứng chỉ xanh, bền vững, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế và tiêu chuẩn
của các thị trường.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023 - 2030
|
7
|
Tăng cường công tác theo dõi, dự báo, đảm bảo an
ninh trật tự - xã hội, đảm bảo an ninh các hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa,
phòng ngừa, đấu tranh phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
8
|
Tăng cường công tác phối hợp quản lý, kiểm tra,
giám sát và xử lý các vi phạm về gian lận thương mại, gian lận xuất xứ hàng
hóa và lẩn tránh các biện pháp phòng vệ thương mại
|
Cục quản lý thị
trường tỉnh
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
9
|
Hướng dẫn áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quốc gia,
tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, bao gồm tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm, các tiêu chuẩn xã hội và môi trường
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
10
|
Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát
và xử lý các vi phạm về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh xuất nhập khẩu hàng hóa.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
IV
|
Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho
phát triển xuất khẩu
|
1
|
Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tư, kêu gọi, thu
hút các tập đoàn lớn, đa quốc gia đầu tư các dự án sản xuất hàng xuất khẩu, trong
đó ưu tiên những dự án có quy mô lớn, ứng dụng công nghệ hiện đại, sản phẩm
có tính cạnh tranh cao và có khả năng tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông, kho bãi, cảng
biển kết nối dịch vụ logistics
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Đẩy mạnh hợp tác, đầu tư, khai thác và đưa vào sử
dụng trung tâm logistics của tỉnh. Phát triển các loại hình dịch vụ
logistisc; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong logistisc; nghiên cứu
bổ sung vào quy hoạch và thu hút đầu tư để xây dựng các trung tâm logistics
nông sản, kho lạnh
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Tăng cường liên kết giữa cơ sở giáo dục phổ
thông, giáo dục thường xuyên với các doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu trong
giáo dục trải nghiệm, định hướng nghề nghiệp cho học sinh
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Đẩy mạnh kết nối cung cầu thị trường lao động; hỗ
trợ đào tạo lao động đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
4, nhất là trong lĩnh vực công nghệ cao.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
2023- 2030
|
6
|
Hỗ trợ kết nối với các cơ quan đại diện ngoại
giao ở nước ngoài, các tổ chức quốc tế để giới thiệu, kết nối doanh nghiệp,
các sản phẩm và mặt hàng xuất nhập khẩu của doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi với
thị trường quốc tế.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, Ban, ngành,
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
7
|
Thực hiện công tác quản lý nhà nước về đánh giá sự
phù hợp, về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
V
|
Nâng cao vai trò của Hội, Hiệp hội ngành hàng,
doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
|
1
|
Kết nối các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh trên địa bàn tỉnh với các doanh nghiệp nước ngoài thông qua tham gia
các hội nghị, hội thảo, chương trình kết nối giao thương... Tổ chức tuyên
truyền, tập huấn để nâng cao năng lực cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh
doanh trên địa bàn tỉnh về cam kết ưu đãi trong các Hiệp định thương mại tự
do, kỹ năng xúc tiến thương mại, marketing quốc tế, xuất khẩu thông qua
thương mại điện tử,
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
2
|
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn để nâng cao năng lực
thực thi cam kết thương mại, các quy định thị trường (an toàn thực phẩm, truy
xuất nguồn gốc, tiêu chuẩn kỹ thuật)...đáp ứng các quy định của thị trường
cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Nâng cao vai trò của Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh,
Hội doanh nhân trẻ tỉnh, phát huy vai trò cầu nối giữa cơ quan quản lý nhà nước
với doanh nghiệp, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp trong
các tranh chấp thương mại quốc tế. Thông qua các Hiệp hội, Hội để tuyên truyền,
thông tin đến các hội viên về kỹ năng thâm nhập vào thị trường nước ngoài,
khai thác các cam kết ưu đãi trong Hiệp định thương mại tự do, các biện pháp
phòng vệ thương mại, phát triển mẫu mã, bao bì sản phẩm...
|
Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ
|
Các Sở, Ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
Kế hoạch 169/KH-UBND năm 2023 triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 của tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 169/KH-UBND ngày 20/09/2023 triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 của tỉnh Quảng Ngãi
1.008
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|