|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 119/KH-UBND 2017 phát triển xuất khẩu hàng hóa Huế 2017 2020
Số hiệu:
|
119/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Ngọc Thọ
|
Ngày ban hành:
|
19/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 119/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 19 tháng 5 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN
2017-2020
Thực hiện Quyết định số 950/QĐ-TTg
ngày 25/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
Chiến Lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm
2030; Chương trình số 06-CTr/TU ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Tỉnh ủy về Chương
trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội XII của Đảng, Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh lần thứ XV; UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch Phát triển xuất
khẩu hàng hóa của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020, có nội dung chính
như sau:
A. TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG XUẤT KHẨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2007-2016
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
Trong thời gian qua, phát triển xuất
khẩu đã có những đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Xuất khẩu đã trở thành một trong những động lực thúc đẩy phát triển sản xuất,
góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, chuyển dịch cơ cấu.
- Về quy mô: Năm 2016, kim ngạch xuất
khẩu đạt 717 triệu USD, tăng 9,10% so với năm 2015 và tăng gấp 11,7 lần so với
năm 2006.
- Về tốc độ tăng trưởng: Mức tăng trưởng
cao, năm sau luôn cao hơn năm trước, bình quân tăng trưởng giai đoạn 2007-2016
đạt 29,34%/năm.
- Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu đã có sự
chuyển biến tích cực theo hướng tăng dần tỷ trọng hàng đã qua chế biến, giảm dần
xuất khẩu hàng thô và gia công.
- Thị trường xuất khẩu: Đến nay hàng
hóa xuất khẩu của tỉnh đã có mặt ở 45 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
- Chủ thể tham gia xuất khẩu: Tăng
nhanh về số lượng, năm 2006 mới có 35 doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập
khẩu thì đến nay trên địa bàn tỉnh đã có 70 doanh nghiệp đang hoạt động xuất nhập
khẩu.
II. MỘT SỐ TỒN TẠI, HẠN CHẾ
- Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu chưa hợp
lý, về thực chất vẫn chuyển dịch theo chiều rộng mà chưa đi vào chiều sâu; chưa
có nhiều mặt hàng xuất khẩu mới.
- Các doanh nghiệp dệt may thiếu nguồn
lao động có tay nghề, có kỹ thuật và có sự cạnh tranh rất lớn về nguồn lao động
giữa các doanh nghiệp.
- Do công nghiệp hỗ trợ chậm phát triển,
tỷ lệ nhập khẩu nguyên phụ liệu còn lớn nên thường gặp bất lợi mỗi khi giá cả
thế giới biến động tăng, làm tăng chi phí sản xuất trong nước, giảm khả năng cạnh
tranh của hàng hóa.
III. NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI, HẠN CHẾ
- Thiếu nguồn nguyên liệu đầu vào phục
vụ cho sản xuất xuất khẩu, nhất là các mặt hàng nông, lâm, thủy sản.
- Các doanh nghiệp mới chỉ mở rộng
quy mô sản xuất, chưa có nhiều đầu tư theo chiều sâu nhằm nâng cao chất lượng,
sức cạnh tranh cho sản phẩm xuất khẩu.
- Đầu tư xã hội trên địa bàn tỉnh cho
sản xuất hàng xuất khẩu nhìn chung vẫn còn thấp. Chưa có nhiều dự án đầu tư quy
mô lớn nhằm tập trung khai thác tiềm năng xuất khẩu của tỉnh, khiến cơ cấu sản
xuất và xuất khẩu chậm được đổi mới.
- Kết cấu hạ tầng phục vụ cho hoạt động
sản xuất, xuất khẩu còn yếu và thiếu đồng bộ.
B. KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2017-2020
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 25/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ
2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thừa
Thiên Huế lần thứ XV.
- Tiếp tục duy trì và mở rộng quy mô
xuất khẩu các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh; đồng thời vừa chú trọng nâng
cao chất lượng và đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có giá trị gia tăng, hàm lượng
công nghệ, chất xám cao, các sản phẩm thân thiện với môi trường; mở rộng các thị
trường xuất khẩu mới có tiềm năng; phát triển nhiều doanh nghiệp xuất khẩu mạnh
có quy mô lớn, có uy tín cao trên thị trường thế giới.
2. Mục tiêu cụ thể
- Quy mô và tốc độ tăng trưởng: Phấn
đấu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đến năm 2020 đạt 1,25 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng
bình quân giai đoạn 2017 - 2020 đạt 15%/năm (Phụ lục đính kèm).
- Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu: Nhóm
hàng công nghiệp dệt may chiếm tỷ trọng 73,2%; nhóm nông, lâm, thủy sản chiếm tỷ
trọng 20,0%; nhóm khoáng sản chiếm tỷ trọng 0,4% và nhóm các hàng hóa khác chiếm
tỷ trọng 6,4% tổng kim ngạch xuất khẩu.
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN XUẤT KHẨU
HÀNG HÓA
1. Định hướng phát triển mặt hàng
xuất khẩu, giai đoạn 2017-2020
Giai đoạn 2017-2020, giá trị xuất khẩu
của nhóm hàng công nghiệp sẽ có xu hướng tăng mạnh, nhất là các sản phẩm sử dụng
nhiều lao động như dệt may do có nhiều dự án mới sẽ đi vào sản xuất; xuất khẩu
các mặt hàng thủy sản sẽ tăng do tận dụng được các ưu đãi từ các hiệp định
thương mại tự do như: Việt Nam - EU hay Việt Nam - Liên minh kinh tế Á - Âu.
a) Nhóm hàng công nghiệp
- Mặt hàng dệt may: đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu đạt 915 triệu USD, chiếm tỷ trọng
73,2%, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2017-2020 đạt 12%/năm.
- Nhóm hàng khoáng sản: dự kiến đạt 5 triệu USD vào năm 2020, chiếm tỷ trọng 0,4%.
b) Nhóm hàng nông, lâm thủy sản
- Mặt hàng thủy sản: đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu đạt 81 triệu USD, chiếm tỷ trọng
6,5%, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2017-2020 đạt 15%/năm.
- Mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ: đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu đạt 156 triệu USD, chiếm tỷ trọng
12,5%, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2017-2020 đạt 19% năm.
- Mặt hàng cao su: đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu đạt 10 triệu USD, chiếm tỷ trọng 0,8%,
tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2017-2020 đạt 35% năm.
- Mặt hàng nông sản: với sự tham gia hoạt động của Công ty cổ phần chế biến nông sản A Lưới
dự kiến đến năm 2020 kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này sẽ đạt 2,5 triệu USD, chiếm
tỷ trọng 0,2%.
c) Nhóm các mặt hàng khác: kim ngạch
xuất khẩu đạt 80 triệu USD, chiếm tỷ trọng 6,4%.
(Chi tiết tại Phụ Lục 1)
2. Định hướng thị trường xuất khẩu,
giai đoạn 2017-2020
Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến
thương mại tại những thị trường truyền thống và thị trường tiềm năng nhằm đa dạng
hóa thị trường xuất khẩu; khai thác và tận dụng tối đa các thị trường mà Việt
Nam đã tham gia ký kết các hiệp định thương mại tự do.
2.1. Thị trường Châu Á
- Thị trường ASEAN: Tiếp tục đẩy mạnh
xuất khẩu sang các thị trường Sin-ga-pore, Ma-lai-xi-a, Thái Lan,
In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin và các thị trường còn nhiều tiềm năng xuất khẩu như
Lào, Mi-an-ma, Cam-Pu-Chia. Mặt hàng tăng cường xuất khẩu gồm: dệt may, bao bì
xi măng, Clinke, dăm gỗ, phân bón, v.v...
- Thị trường Đông Bắc Á: Tận dụng tối
đa các hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương để đẩy mạnh xuất khẩu
sang thị trường Hàn Quốc và Nhật Bản. Mặt hàng tăng cường xuất khẩu gồm: dệt
may, khoáng sản, dăm gỗ, thủy sản, v.v..,
- Thị trường Tây Á, Nam Á: Tiếp tục đẩy
mạnh xuất khẩu sang thị trường Ấn Độ, Thổ Nhỉ Kỳ, Israel, Ả Rập Saudic .... Mặt
hàng tăng cường xuất khẩu gồm: dệt may.
- Thị trường Trung Quốc, Hồng Kông,
Đài Loan: Tăng cường xuất khẩu sang thị trường rộng lớn này nhằm giảm dần nhập
siêu, giảm xuất khẩu nguyên liệu thô. Mặt hàng tăng cường xuất khẩu gồm: dệt
may, dăm gỗ, khoáng sản, thủy sản, nhan và bột nhan v.v...
2.2. Thị trường Châu Đại Dương
Tận dụng tối đa các hiệp định thương
mại tự do mà Việt Nam đã tham gia ký kết với Ô-xtrây-lia và Niu-Di-Lân để đẩy mạnh
xuất khẩu hàng hóa sang các thị trường này. Mặt hàng tăng cường xuất khẩu gồm:
Bàn ghế sợi nhựa, thủy sản, dệt may, v.v...
2.3. Thị trường Châu Âu
Châu Âu là thị trường xuất khẩu hàng
hóa chủ lực và đã ký hiệp định thương mại tự do với Việt Nam, do đó cần đẩy mạnh
xuất khẩu vào thị trường này. Mặt hàng tăng cường xuất khẩu gồm: Dệt may, Thủy
sản, sản phẩm gỗ, v,v...
2.4. Thị trường Châu Mỹ
Củng cố và phát
triển xuất khẩu sang thị trường Hoa Kỳ, Canada, Mê-Hi-Cô, Pê-ru, Cô-Lôm-Bi-A,
Bra-xin, Ê-Cua-A-Đo, v,v... Mặt hàng tăng cường xuất khẩu gồm: Dệt may, Thủy sản,
v.v...
2.5. Thị trường Châu Phi
Đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường
Ai-Cập, Ma-Roc, Ni-Giê-Ri-a, Ma-Ni. Mặt hàng tăng cường xuất khẩu gồm: Nhan và
bột nhan, dệt may, dược phẩm.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Phát triển sản xuất, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế
1.1. Về sản xuất công nghiệp
- Triển khai thực hiện Chương trình
phát triển công nghiệp hỗ trợ. Thành lập và triển khai thu hút đầu tư vào Khu công
nghiệp đặc biệt chuyên ngành với quy mô 650 ha tại Khu công nghiệp hỗ trợ dệt
may Phong Điền.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Dự
án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế”.
- Triển khai rà soát, đánh giá toàn bộ
công nghệ sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu. Xây dựng một
số chính sách đặc thù, thiết thực hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc đổi mới
công nghệ nâng cao chất lượng, hàm lượng khoa học công nghệ và giá trị gia
tăng, giá trị nội địa trong sản phẩm xuất khẩu.
- Tái cơ cấu các ngành công nghiệp,
tăng nhanh các ngành có hàm lượng công nghệ cao. Rà soát các sản phẩm công nghiệp
chủ lực, mũi nhọn để phát triển sản xuất hàng xuất khẩu.
- Có chính sách thích hợp hỗ trợ
doanh nghiệp vừa và nhỏ trong công tác quản lý môi trường và đầu tư các sản phẩm
thân thiện với môi trường. Kiểm tra, rà soát tình hình chấp hành, tuân thủ cam
kết về môi trường của chủ đầu tư và doanh nghiệp sản xuất trong các khu, cụm
công nghiệp tập trung, đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn với tiết kiệm tài nguyên
và bảo vệ môi trường.
1.2. Về sản xuất nông nghiệp
- Thực hiện tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Phát triển
nông nghiệp công nghệ cao nhằm thúc đẩy liên kết trong sản xuất, chế biến gắn với
tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị và phục vụ xuất khẩu.
- Hỗ trợ xây dựng phát triển các vùng
nguyên liệu tập trung đối với các loại cây công nghiệp như sắn, cao su, lạc nhân,...;
các vùng nguyên liệu nuôi trồng thủy sản, vùng nguyên liệu gỗ rừng trồng nhằm tạo
nguồn nguyên liệu hàng hóa tập trung có năng suất và chất lượng cao.
- Xây dựng các nhà máy chế biến gắn với
vùng nguyên liệu, đồng thời tạo sự phát triển bền vững vùng nguyên liệu, gắn
nâng cao hiệu quả kinh tế với bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường sinh
thái.
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng
dụng, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất nông nghiệp tạo
ra bước đột phá về chất lượng sản phẩm hàng hóa.
2. Tăng cường công tác thông tin
thị trường, xúc tiến thương mại, phát triển thị trường xuất khẩu.
- Đẩy mạnh công tác thu thập, phân
tích, dự báo tình hình thị trường hàng hóa trong nước và thế giới; thông tin
tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng những cam kết ưu đãi.
- Xây dựng chiến lược xúc tiến thương
mại đối với từng mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp khai thác
hiệu quả các tiện ích của công nghệ thông tin và đẩy mạnh ứng dụng thương mại
điện tử vào hoạt động sản xuất xuất khẩu.
- Nghiên cứu và thực hiện các biện
pháp hỗ trợ xuất khẩu. Ban hành chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và
phát triển thương hiệu nhằm quảng bá hình ảnh sản phẩm đến thị trường thế giới,
qua đó đẩy mạnh xuất khẩu.
- Khảo sát, đánh giá kết cấu hạ tầng
thương mại tại khu vực các cửa khẩu biên giới và có cơ chế, chính sách nhằm
hoàn thiện, phát triển kết cấu hạ tầng thương mại tại các khu vực này. Xây dựng
các hoạt động xúc tiến đầu tư và xuất khẩu hàng hóa qua cửa khẩu A Đớt, Hồng
Vân và xây dựng chính sách thông thoáng cho hoạt động xuất nhập khẩu tại cảng
Chân Mây.
3. Hoàn thiện chính sách thương mại,
tài chính, tín dụng và đầu tư phát triển sản xuất hàng xuất khẩu.
- Sửa đổi, ban hành quy định một số
chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai các hoạt
động đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng theo hướng tạo điều kiện thuận lợi
tối đa cho các doanh nghiệp tiếp cận được nguồn vốn hỗ trợ của Quỹ Đầu tư phát
triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Mở rộng tín dụng an toàn, hiệu quả,
tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ cho doanh nghiệp kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn phục
vụ sản xuất kinh doanh. Tập trung nguồn vốn tín dụng cho lĩnh vực sản xuất, nhất
là các lĩnh vực ưu tiên của Chính phủ (cho vay nông nghiệp nông thôn, công nghiệp
hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, doanh nghiệp
ứng dụng công nghệ cao) và các chương trình tín dụng trọng điểm theo quy định.
Nâng cao hiệu quả Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, bám sát doanh
nghiệp để kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khó khăn, hỗ trợ tín dụng và an sinh xã hội.
- Thực hiện tốt các cơ chế, chính
sách hỗ trợ xuất khẩu như: chính sách khuyến công, chính sách hỗ trợ phát triển
công nghiệp tiểu thủ công nghiệp.
4. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng,
dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa
- Ưu tiên nguồn lực để đầu tư nhanh,
đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng, kho tàng bên bãi tại các khu công nghiệp, khu
kinh tế, cụm công nghiệp. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng khu kinh tế cửa khẩu A Đớt
sớm đi vào hoạt động.
- Phối hợp với Bộ, ngành Trung ương
và các cơ quan chức năng của nước CHDCND Lào xúc tiến nâng cấp tuyến đường bộ
phía nước bạn Lào đến các cửa khẩu biên giới để tạo điều kiện thuận lợi cho việc
lưu thông phương tiện, thông thương hàng hóa nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế
xã hội tuyến biên giới.
- Xúc tiến xây dựng khu công nghệ cao
tại các khu công nghiệp, khu Kinh tế Chân Mây - Lăng Cô nhằm thu hút các doanh
nghiệp có công nghệ kỹ thuật hiện đại, hỗ trợ quá trình đổi mới công nghệ của Tỉnh
và vùng miền Trung.
- Sớm hình thành tuyến vận tải container qua cảng Chân Mây. Triển khai thực hiện quy hoạch 01 trung tâm
logistics hạng II, diện tích khoảng 20 ha tại Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô nhằm
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
- Hoàn thiện các cơ sở hạ tầng xã hội
cho Khu Kinh tế và các Khu công nghiệp như: nhà ở công nhân, nhà trẻ, trường học,
trường dạy nghề, khu vui chơi giải trí nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống người
lao động, gắn bó lâu dài với doanh nghiệp, nâng cao năng suất lao động.
5. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
- Nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo,
đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các doanh nghiệp. Đa dạng hóa và mở rộng các hình
thức hợp tác trong đào tạo nguồn nhân lực theo hướng gắn kết giữa cơ sở đào tạo
với doanh nghiệp, từng bước thực hiện đào tạo theo yêu cầu định hướng của cộng
đồng doanh nghiệp và quá trình hội nhập khu vực, quốc tế.
- Xúc tiến xây dựng trường Trung cấp nghề
Chân Mây; ưu tiên xúc tiến kêu gọi đầu tư xây dựng các trường đào tạo, các
trung tâm huấn luyện và chuyển giao công nghệ.
6. Kiểm soát nhập khẩu
- Ưu tiên các dự án đầu tư vào ngành
công nghiệp phụ trợ phục vụ cho sản xuất và xuất khẩu.
- Thường xuyên rà soát, cập nhật, đề
xuất sửa đổi, bổ sung danh mục các máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu trong
nước đã sản xuất được để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ sung, sửa đổi kịp thời
nhằm giảm nhập khẩu các mặt hàng này.
- Tăng cường các biện pháp quản lý nhập
khẩu phù hợp các cam kết quốc tế, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm
hàng hóa nhập khẩu. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ sản phẩm hàng hóa
nhập khẩu lưu thông trên thị trường trong nước. Nghiên cứu xây dựng danh mục
hàng hóa cần tăng cường kiểm tra thực tế, kiểm tra sau thông quan, chống gian lận
thương mại.
- Thường xuyên theo dõi, thống kê các
mặt hàng tiêu dùng, nông sản, thực phẩm, phân bón, sắt thép,... nhập khẩu có biến động lớn về kim ngạch để phân tích, đánh giá tình hình nhập
khẩu; có cơ sở kiểm soát, quản lý kịp thời.
- Kiểm soát chủ quyền an ninh biên giới,
tăng cường thực thi, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Xây dựng kế hoạch kiểm soát
biên giới bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
7. Nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp
- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ công
nhân kỹ thuật lành nghề, đảm bảo được sức cạnh tranh đối với lao động khu vực
và quốc tế.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, hỗ trợ
và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, xuất nhập khẩu hàng hóa của
doanh nghiệp; bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và
cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tổ chức các chương trình xúc tiến
thương mại nhằm góp phần hỗ trợ công tác phát triển thị trường của các doanh
nghiệp. Phối hợp với các Thương vụ ở nước ngoài nhằm chủ động tìm kiếm, phát
triển các thị trường mới.
- Phát huy vai trò của Hiệp Hội doanh
nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ trong việc liên kết các doanh nghiệp và hỗ trợ
nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. Chủ động phối hợp với các cơ
quan quản lý nhà nước, kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc và đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được
huy động từ các nguồn vốn: ngân sách trung ương hỗ trợ; ngân sách địa phương; vốn
viện trợ quốc tế; vốn huy động xã hội, cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp
khác.
- Kinh phí hoạt động của các cơ quan
quản lý nhà nước: Hằng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được phân công, các đơn vị xây
dựng kế hoạch gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức
thực hiện.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
Xây dựng chương
trình tuyên truyền, phổ biến các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã tham
gia ký kết, đặc biệt là các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới nhằm giúp
doanh nghiệp tận dụng tối đa các ưu đãi từ các hiệp định này; xây dựng và tổ chức
thực hiện tốt Chương trình xúc tiến thương mại; hỗ trợ các doanh nghiệp theo
Chương trình khuyến công quốc gia và địa phương trong đầu tư máy móc, thiết bị
mở rộng sản xuất, xuất khẩu; phát triển mạng lưới điện phục vụ sản xuất hàng xuất
khẩu.
Phối hợp với các đơn vị của Bộ Công
Thương các Thương vụ, Tham tán Thương mại Việt Nam tại các nước để tiếp nhận
thông tin về tình hình thị trường, áp dụng các rào cản kỹ thuật trong thương mại...
phổ biến kịp thời đến các doanh nghiệp để ứng phó và hạn chế rủi ro, tổn thất;
tăng cường gặp gỡ, đối thoại với các các doanh nghiệp xuất nhập khẩu để nắm
tình hình, kịp thời giải quyết hoặc đề xuất UBND tỉnh giải quyết khó khăn vướng
mắc cho doanh nghiệp.
Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động sản xuất, kinh doanh để tăng
cường quảng bá sản phẩm, giảm chi phí trong giao dịch, hạ giá thành sản phẩm.
Rút ngắn thời gian cấp Giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hóa (C/O) nhằm giúp các sản phẩm xuất khẩu hưởng ưu đãi thuế quan
của các nước đã ký hiệp định thương mại tự do với Việt Nam.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, cân đối,
bổ sung kế hoạch vốn đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng phục vụ xuất khẩu,
khu quy hoạch sản xuất, xuất khẩu; đồng thời triển khai thực hiện tốt chính
sách hỗ trợ của các bộ, ngành Trung ương.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương
và các đơn vị liên quan bố trí dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ các chương
trình xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường xuất khẩu, quảng bá về ngành
hàng, tuyên truyền, phổ biến cam kết cắt giảm thuế quan từ các Hiệp định thương
mại tự do, tham gia hội chợ nước ngoài, ứng dụng thương mại điện tử...
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành
liên quan xây dựng phát triển các vùng nguyên liệu tập trung đối với các loại
cây công nghiệp như sắn, cao su, lạc nhân,...và các vùng nguyên liệu nuôi trồng
thủy sản, vùng nguyên liệu gỗ rừng trồng nhằm tạo nguồn nguyên liệu hàng hóa tập
trung có năng suất và chất lượng cao; tăng cường công tác quản lý Nhà nước về
chất lượng, an toàn vệ sinh trong nông nghiệp từ khâu nguyên liệu - bảo quản -
tiêu thụ; tuyên truyền cho nông dân, doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp hiểu rõ
giá trị việc thực hiện sản xuất đúng quy trình nông nghiệp sạch, phù hợp quy
chuẩn quốc tế; đồng thời có chế tài nhằm kiên quyết ngăn chặn tình trạng lạm dụng
các hóa chất dẫn đến vượt quá mức quy định tồn dư trong sản phẩm xuất khẩu.
5. Sở Khoa học và công nghệ
Tham mưu, đề xuất Hội đồng khoa học và
Công nghệ của tỉnh xem xét ưu tiên thực hiện các đề tài, dự án khuyến khích
doanh nghiệp áp dụng công nghệ tiên tiến trong bảo quản các mặt hàng thủy sản
xuất khẩu; đầu tư đổi mới hoàn thiện công nghệ, cải tiến dây chuyền sản xuất nhằm
đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm công nghiệp, thủ công mỹ nghệ đẩy mạnh xuất khẩu; hỗ
trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và xây dựng thương hiệu cho các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội
Xây dựng và hướng dẫn thực hiện Kế hoạch
đào tạo nghề phù hợp với yêu cầu phát triển của thị trường lao động, gắn với
nhu cầu của doanh nghiệp; đẩy mạnh các chương trình tuyên truyền, phổ biến
chính sách, pháp luật về lao động, tiền lương, tiền thưởng, chế độ BHXH, BHYT,
an toàn lao động, vệ sinh lao động... theo quy định của pháp luật.
7. Ban quản lý khu kinh tế, công
nghiệp tỉnh
Tham mưu đẩy mạnh việc đầu tư kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp; tham mưu xây dựng chính sách hỗ trợ, tạo
điều kiện thuận lợi nhằm thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghiệp, đặc
biệt là các dự án đầu tư công nghiệp hỗ trợ phối hợp tham gia các chương trình
xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm.
8. Cục Hải quan tỉnh
Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện đơn
giản hóa các thủ tục xuất, nhập khẩu và giảm bớt thời gian thông quan đối với
hàng hóa xuất nhập khẩu; Triển khai thực hiện tốt thủ tục hải quan điện tử trên
hệ thống thông quan tự động Vnaccs/Vcis qua mạng internet đối với các loại hình
hàng hóa xuất nhập khẩu, đảm bảo 24/24 giờ doanh nghiệp đều có thể kê khai và
truyền đến cơ quan Hải quan; bố trí đủ nhân lực thực hiện thủ tục hải quan
nhanh chóng, thuận tiện, chính xác.
9. Cục thuế tỉnh
Đẩy mạnh thực hiện đơn giản hóa các
thủ tục hành chính thuế, tập trung vào thủ tục đăng ký thuế
và thủ tục kê khai thuế; nộp thuế qua mạng internet; tham mưu, triển khai kịp
thời các cơ chế, chính sách của Trung ương và địa phương tháo gỡ khó khăn cho
doanh nghiệp làm hàng xuất khẩu (như các biện pháp hoàn, miễn, giảm, gia hạn nộp
thuế...)
Trên đây là Kế hoạch phát triển xuất
khẩu hàng hóa của tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2017 - 2020. Giao Sở Công
Thương là cơ quan thường trực, giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch,
thường xuyên tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, tham mưu, đề xuất UBND tỉnh
kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c);
- TVTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan thực hiện;
- UBND các huyện, TX, TP Huế;
- VP: CVP và các PCVP;
- Lưu: VT, CT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN MẶT HÀNG XUẤT KHẨU,
GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của UBND
tỉnh)
STT
|
Mặt
hàng xuất khẩu
|
Đánh
giá năng lực phát triển
|
Định
hướng phát triển đến năm 2020
|
Kim
ngạch xuất khẩu (triệu USD)
|
Tỷ
trọng (%)
|
Tốc
độ tăng trưởng bình quân (%/năm)
|
1
|
Mặt hàng dệt may
|
Một số dự án dệt may mới như Nhà
máy sản xuất hàng may mặc và khẩu trang y tế Kim Sora - Chi nhánh II tại Nam Đông
của Công ty TNHH Kim Sora với 7 chuyền, công suất sản xuất 1,8 triệu sản phẩm/năm;
Dự án Nhà máy may tại KCN Phú Đa của Công ty cổ phần dệt may Hương Phú với 16
chuyền, công suất 5 triệu Sp/năm; Dự án Nhà máy may tại KCN Phú Đa của Công
ty CP Vương Thy với công suất 2 Triệu SP/năm; Dự án Nhà máy may tại KCN Phú
Đa của Công ty cổ phần dệt may Huế với công suất 4,8 Triệu sản phẩm/năm; Dự
án nhà máy may Sơn Hà của Công ty TNHH MTV Sơn Hà với công suất 15 Triệu
SP/năm; Dự án nhà máy may xuất khẩu tại Sịa, Quảng Điền của Công ty cổ phần
May mặc Triệu Phú với 12 chuyền, công suất 292.000 sản phẩm/năm; Dự án nhà
máy may mặc Hanex của Công ty TNHH Hanex (Hàn Quốc) với công suất 1,92 triệu
sản phẩm/năm; và các dự án đầu tư mở rộng sản xuất như: Dự án Nhà máy may thứ
ba của Công ty TNHH Hanesbrands Việt Nam Huế (HB1) với công suất 39,9 Triệu sản
phẩm/năm, Công ty cổ phần Sợi Phú Anh; Công ty cổ phần Sợi Phú Việt; nhà máy
may của Công ty TNHH MSV đi vào hoạt động.
|
915
triệu USD
|
73,2%
|
12%
|
2.
|
Mặt hàng thủy sản
|
Đây là mặt hàng thế mạnh của tỉnh,
với việc Công ty Cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam nhà máy đông lạnh Huế đã tạo
được uy tín trên thị trường xuất khẩu, đặc biệt là thị trường Châu Âu và Hoa
kỳ; đồng thời môi trường hiện đã ổn định nên một phần giải quyết được nguồn
cung cho hoạt động xuất khẩu (mực)...
|
81
triệu USD
|
6,5
%
|
15 %
|
3.
|
Mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ
|
Một số dự án mới như: Nhà máy sản
xuất hàng mộc mỹ nghệ cao cấp xuất khẩu của Công ty TNHH MTV Huy Nguyễn với công
suất 40 tấn/tháng (20 tấn dũa, 10 tấn tăm tre, 10 tấn xiên); Nhà máy sản xuất
hàng mộc mỹ nghệ cao cấp xuất khẩu của Công ty TNHH MTV Dũng Thịnh với công
suất Gỗ nguyên liệu: 500m3/năm, bàn ghế, giường, tủ 155 bộ sản phẩm/năm, tượng
gỗ điêu khắc: 1.500 cái/năm; Dự án sản xuất và gia công các loại sản phẩm gỗ
của Công ty TNHH Lee&Park Wood Complex (Hàn Quốc) sẽ đi vào hoạt động.
|
156
triệu USD
|
12,5%
|
19%
|
4.
|
Mặt hàng cao su
|
Công ty TNHH MTV Cao su Huy Anh Phong
Điền tiếp tục mở rộng sản xuất nâng công suất từ 2.000 tấn mủ cao su/năm lên
6.000 tấn mủ cao su/năm nên
|
10
triệu USD
|
0,8
%
|
35 %
|
5.
|
Mặt hàng nông sản
|
Công ty cổ phần chế biến nông sản A
Lưới
|
2,5
triệu USD
|
0,2%
|
|
6.
|
Nhóm hàng khoáng sản
|
Một số dự án mới như Dự án xây dựng
công trình khai thác cát trắng xã Phong Hiền, Phong Điền của Công ty cổ phần
Tập đoàn Đầu tư Việt Phương với công suất giai đoạn 1 (2017-2021): 519.320 tấn/năm;
giai đoạn 2 (2022-): 1.038.642 tấn/năm; Dây chuyền tuyển rửa cát trắng Xã
Phong Hòa, Phong Điền của Công ty TNHH An Viên với công suất 250.000 tấn/năm,
dự kiến hoàn thành trong quý II/2017; Dự án xây dựng công trình mỏ cát trắng
Phong Điền Khu B, KCN Phong Điền của Công ty Cổ phần Prime Thiên Phúc với
công suất 120.000 tấn/năm, dự kiến hoàn thành vào quý I/2018 sẽ đưa kim ngạch
xuất khẩu mặt hàng này.
|
5
triệu USD
|
0,4
%
|
|
7.
|
Nhóm các mặt hàng khác
|
Với việc tạo được
uy tín trên thị trường xuất khẩu, cũng như mở rộng đầu tư
sản xuất xuất khẩu của các Công ty TNHH TM carlsberg Việt Nam, Công ty TNHH sản
xuất thương mại nhang Thái Hưng; Dự án đầu tư mở rộng Nhà máy sản xuất hàng
đan lát xuất khẩu của Công ty cổ phần Phước Hiệp Thành với công suất 63.500 bộ
bàn ghế/năm... sẽ đưa các mặt hàng như bia, rượu, bàn ghế bằng sợi nhựa,
hương và bột hương, hàng thủ công mỹ nghệ, dược phẩm, phân bón, clinke....
Ngoài ra sẽ có
nhiều dự án đi vào hoạt động sản xuất xuất khẩu trong thời gian đến như: Nhà
máy sản xuất viên nén năng lượng tái tạo Thiên Phú của Công ty cổ phần Viên
nén tái tạo Vingo Huế với công suất 48.000sp/năm; Dự án nhà máy sản xuất frit
công suất 65.000 tấn/năm của Công ty cổ phần Frit Huế; Dự án sản xuất dụng cụ
y tế nha khoa của Công ty TNHH Gapadent (Hàn Quốc) sẽ đưa kim ngạch xuất khẩu
trên địa bàn tỉnh tăng trưởng trong thời gian đến.
|
80
triệu USD
|
6,4
%
|
|
PHỤ LỤC II
KIM NGẠCH XUẤT KHẨU CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NĂM 2016, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của UBND
tỉnh)
ĐVT:
1.000 USD
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
TH
2016
|
Tăng
trưởng (%) giai đoạn 2017-2020
|
KH
2017
|
KH
2018
|
KH
2019
|
KH
2020
|
I
|
Dệt may
|
582,593
|
|
634,864
|
711,604
|
793,503
|
914,584
|
1
|
Công ty CP Dệt May Huế
|
77,000
|
12
|
83,000
|
95,000
|
100,000
|
110,000
|
2
|
Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài
|
27,105
|
12
|
30,358
|
34,001
|
38,081
|
42,650
|
3
|
Cty Cổ phần May xuất khẩu Huế
|
7,188
|
12
|
8,051
|
9,017
|
10,099
|
11,311
|
4
|
Cty CP Dệt may Thiên An Phát
|
34,425
|
12
|
38,556
|
43,182
|
48,364
|
54,168
|
5
|
Cty TNHH Hanesbrands VN- CN Huế
|
227,267
|
12
|
234,139
|
262,236
|
293,704
|
357,541
|
6
|
Cty Cổ phần XNK & ĐT TT-Huế
|
1,788
|
12
|
2,003
|
2,243
|
2,512
|
2,813
|
7
|
Công ty Cổ phần Sợi Phú Thạnh
|
8,838
|
12
|
9,899
|
11,087
|
12,417
|
13,907
|
8
|
Công ty Cổ phần
Sợi Phú Nam
|
8,159
|
12
|
9,138
|
10,234
|
11,462
|
12,838
|
9
|
Công ty Scavi
|
71,193
|
12
|
74,736
|
79,133
|
88,269
|
94,902
|
10
|
Công ty TNHH dệt kim và may mặc Huế
|
11,584
|
12
|
12,974
|
14,531
|
16,325
|
18,228
|
11
|
Công ty CP Sợi Phú Việt
|
7,446
|
12
|
8,340
|
9,340
|
10,461
|
11,716
|
12
|
Cty CP Dệt may Phú Hòa An
|
15,563
|
12
|
17,430
|
19,522
|
21,864
|
24,488
|
13
|
Cty CP May XK Đại Việt
|
810
|
12
|
907
|
1,016
|
1,138
|
1,275
|
14
|
Công ty TNHH MSV
|
19,249
|
12
|
21,559
|
24,146
|
27,043
|
30,289
|
15
|
Công ty CP Sợi Phú Mai
|
12,528
|
12
|
14,031
|
15,715
|
17,601
|
19,713
|
16
|
Công ty CP Sợi Phú Bài 2
|
8,959
|
12
|
10,034
|
11,238
|
12,587
|
14,097
|
17
|
Công ty CP Sợi Phú Anh
|
5,913
|
12
|
6,623
|
7,417
|
8,307
|
9,304
|
18
|
Công ty CP Sợi Phú An
|
5,007
|
12
|
5,608
|
6,281
|
7,034
|
7,878
|
19
|
Công ty CP Sợi Phú Gia
|
0
|
12
|
4,000
|
4,480
|
5,018
|
5,620
|
20
|
Nhà máy Sợi Phú Hưng
|
12,837
|
12
|
14,377
|
16,103
|
18,035
|
20,199
|
21
|
Công ty CP Dệt may Thiên An Thịnh
|
4,466
|
12
|
5,002
|
5,602
|
6,274
|
7,027
|
22
|
Công ty CP May
Xuất khẩu Ngọc Châu
|
1,145
|
12
|
1,282
|
1,436
|
1,609
|
1,802
|
23
|
Công ty CP Đầu tư Dệt may Thiên An
Phú
|
2,821
|
12
|
3,160
|
3,539
|
3,963
|
4,439
|
24
|
Công ty TNHH 1 TV Takson Huế
|
10,067
|
12
|
11,275
|
12,628
|
14,143
|
15,841
|
25
|
Công ty TNHH xuất nhập khẩu Việt -
Nhật
|
323
|
12
|
362
|
405
|
454
|
508
|
26
|
Công ty CP may mặc Triệu Phú
|
913
|
12
|
1,023
|
1,145
|
1,283
|
1,437
|
27
|
Công ty TNHH may xuất khẩu Kim Hằng
|
0
|
12
|
400
|
448
|
502
|
562
|
28
|
Công ty TNHH Một Thành Viên Gia
Công ý Tưởng Việt
|
0
|
12
|
100
|
200
|
300
|
400
|
29
|
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một
Thành Viên Hanex Huế
|
0
|
12
|
3,500
|
3,920
|
4,390
|
4,917
|
30
|
Công ty CP Sợi Phú Quang
|
0
|
12
|
3,000
|
3,360
|
3,763
|
4,215
|
31
|
Nhà máy sản xuất hàng may mặc và khẩu
trang y tế Kim Sora CN II
|
0
|
12
|
0
|
1,000
|
2,000
|
3,500
|
32
|
Công ty CP Vương Thy
|
0
|
12
|
0
|
300
|
500
|
1,000
|
33
|
Công ty TNHH MTV Sơn Hà
|
0
|
12
|
0
|
1,000
|
3,000
|
4,000
|
34
|
Công ty CP dệt may Hương Phú
|
|
|
|
700
|
1,000
|
2,000
|
II
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
73,830
|
|
85,761
|
106,651
|
128,654
|
156,355
|
1
|
Cty CP Chế biến
Gỗ Thừa Thiên Huế
|
1,646
|
19
|
1,959
|
2,331
|
2,774
|
3,301
|
2
|
Công ty CP CBLSXK Pisico
|
24,023
|
19
|
27,587
|
34,019
|
40,483
|
48,174
|
3
|
Cty LD Trồng và CB Cây NL Giấy XK
Huế
|
6,907
|
19
|
8,219
|
9,781
|
11,639
|
13,851
|
4
|
Cty TNHH Shaiyo AA Việt nam
|
18,005
|
19
|
21,426
|
25,497
|
30,341
|
36,106
|
5
|
Cty CP CB Lâm sản Hương Giang
|
284
|
19
|
338
|
402
|
479
|
570
|
6
|
Công ty TNHH Hào Hưng Huế
|
17,027
|
19
|
20,262
|
24,112
|
28,693
|
34,145
|
7
|
Công ty TNHH MTV Dũng Thịnh
|
0
|
0
|
0
|
1,000
|
1,500
|
2,000
|
8
|
Công ty TNHH Chế biến gỗ xuất khẩu
Phúc Thịnh
|
0
|
0
|
0
|
2,000
|
3,000
|
3,800
|
9
|
Công ty TNHH Lee&Park Wood
Complex
|
0
|
0
|
500
|
1,000
|
2,000
|
2,500
|
10
|
Công ty CP Phước Hiệp Thành
|
4,596
|
19
|
5,469
|
6,508
|
7,745
|
9,217
|
11
|
Công ty TNHH MTV Thương mại Phú Quý
Nhân
|
1,342
|
19
|
1,597
|
1,900
|
2,261
|
2,691
|
III
|
Khoáng sản
|
1,109
|
|
1,000
|
2,780
|
3,938
|
5,000
|
1
|
Cty TNHH NN 1 Thành viên Khoáng sản
|
1,109
|
28
|
1,000
|
1,280
|
1,638
|
2,000
|
2
|
Công ty TNHH An Viên
|
0
|
|
0
|
500
|
800
|
1,000
|
3
|
Công ty CP Tập đoàn Đầu tư Việt
Phương
|
|
|
|
1,000
|
1,500
|
2,000
|
IV
|
Nông, Thủy sản
|
46,890
|
|
58,010
|
65,128
|
75,650
|
93,750
|
1
|
Cty CP Thủy sản TT-Huế (hiện là Công
ty CP Thủy sản Phú Thuận An)
|
365
|
28
|
467
|
598
|
766
|
850
|
2
|
Cty CP Phát triển Thủy sản Huế
|
4,162
|
28
|
5,327
|
6,018
|
7,528
|
8,134
|
4
|
Công ty CP Chăn nuôi CP - CN
Đông lạnh TT Huế
|
42,363
|
28
|
47,216
|
51,512
|
57,356
|
72,266
|
5
|
Công ty TNHH MTV Cao su Huy Anh
Phong Điền
|
|
28
|
5,000
|
6,000
|
8,000
|
10,000
|
6
|
Công ty CP Chế biến nông sản A Lưới
|
0
|
|
0
|
1,000
|
2,000
|
2,500
|
V
|
Mặt hàng khác
|
12,578
|
|
20,453
|
32,813
|
53,613
|
80,497
|
1
|
Cty CP Dược TW Medipharco
|
318
|
43
|
455
|
650
|
930
|
1,330
|
3
|
Cty TNHH MTV Thực phẩm Huế
|
296
|
43
|
423
|
605
|
866
|
1,238
|
4
|
Cty TNHH TM Carlsberg Việt Nam (Bia
Huế)
|
5,880
|
43
|
8,134
|
11,632
|
17,194
|
24,588
|
5
|
Cty TNHH SX-TM Nhang Thái Hưng
|
972
|
43
|
1,000
|
1,000
|
1,000
|
1,500
|
7
|
Xí nghiệp Hồng Phát
|
104
|
43
|
149
|
213
|
304
|
435
|
8
|
Cty TNHH TM& DV Đông Kinh
|
521
|
43
|
745
|
1,065
|
1,524
|
2,179
|
9
|
Cty TNHH MTV Quế Lâm Miền Trung
|
120
|
43
|
172
|
245
|
351
|
502
|
10
|
Cty CP Vật tư Nông nghiệp TT Huế
|
0
|
43
|
330
|
472
|
675
|
965
|
11
|
Công ty CP Liên Minh
|
3,134
|
43
|
4,282
|
6,409
|
9,164
|
13,105
|
12
|
Công ty TNHH Thạch cao Miền Trung
|
1,233
|
43
|
1,763
|
2,521
|
3,606
|
5,156
|
13
|
Công ty CP Viên nén tái tạo Vingo
Huế
|
0
|
0
|
0
|
2000
|
4000
|
6500
|
14
|
Công ty CP viên nén năng lượng Thừa
Thiên Huế
|
0
|
0
|
0
|
1,000
|
3,000
|
5,000
|
15
|
Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng
Long Phụng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2,000
|
4,000
|
16
|
Công ty TNHH MTV Huy Nguyễn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2,000
|
4,000
|
17
|
Các doanh nghiệp nhỏ lẻ khác
|
0
|
0
|
3000
|
5,000
|
7,000
|
10,000
|
PHỤ LỤC III
ĐỊNH HƯỚNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU, GIAI ĐOẠN
2017-2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2017 của UBND
tỉnh)
TT
|
Tên
doanh nghiệp
|
Thị
trường xuất khẩu năm 2016
|
Thị
trường xuất khẩu mục tiêu đến năm 2020
|
I
|
Dệt may
|
|
|
1
|
Công ty CP Dệt May Huế
|
Hoa Kỳ, Thỗ Nhĩ
Kỳ, EU, Đài Loan, Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc, Mê hi cô, Canada, các tiểu
vương quốc Ả Rập
|
Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, ASEAN, Thỗ
Nhĩ Kỳ các nước châu Mỹ, các nước châu Phi, Trung Quốc, Hồng
Kông, Đài Loan
|
2
|
Công ty Cổ phần Sợi Phú Bài
|
Hàn Quốc, ASEAN, Thỗ Nhĩ Kỳ, Nhật Bản, Đài Loan, Ecuado, Braxin, Cô lôm bi a, EU, Ma rốc,
Srilanka, Peru
|
Hàn Quốc, ASEAN, Nhật Bản, Thỗ
Nhĩ Kỳ, Trung Quốc, Ecuado, Braxin, Ma rốc, Peru
|
3
|
Cty Cổ phần May xuất khẩu Huế
|
EU
|
EU
|
4
|
Cty CP Dệt may Thiên An Phát
|
Hoa Kỳ, Canada, Hàn Quốc, Nhật Bản,
Australia, Trung Quốc, Mehico, Israel, Panama, Mehico
|
Hoa Kỳ, EU, Canada, Nhật Bản,
Austrlia, các nước Mỹ la tinh, các nước châu Phi, Trung Quốc
|
5
|
Cty TNHH Hanesbrands VN- CN Huế
|
Hoa Kỳ, Nhật Bản, Canada, EU, Đài
Loan, Trung Quốc, ASEAN, Australia, Hồng Kông
|
Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, ASEAN,
Austrlia, Canada, Hồng Kông, Đài Loan
|
6
|
Cty Cổ phần XNK & ĐT TT-Huế
|
Nhật Bản
|
Nhật Bản
|
7
|
Công ty Cổ phần Sợi Phú Thạnh
|
Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc,
ASEAN, EU, Thỗ Nhĩ Kỳ, Đài Loan, Ai Cập, Ecuado, Hoa Kỳ
|
Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản,
ASEAN, Hoa Kỳ, Ai Cập, Đài Loan, EU
|
8
|
Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam
|
ASEAN, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài
Loan
|
ASEAN, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đài
Loan, Nhật Bản
|
9
|
Công ty Scavi
|
Hoa Kỳ, EU, Canada, Ma rốc, Trung
Quốc, Nga, Ấn Độ, ASEAN, Thỗ Nhĩ Kỳ, Braxin
|
Hoa Kỳ, EU, Nga, Ấn Độ, Canada,
Braxin, Trung Quốc, ASEAN, Thổ Nhĩ Kỳ, các nước Mỹ la tinh, các nước châu Phi
|
10
|
Công ty TNHH dệt kim và may mặc Huế
|
EU
|
EU
|
11
|
Công ty CP Sợi Phú Việt
|
Hàn Quốc, ASEAN, Thỗ Nhĩ Kỳ, Nhật Bản
|
Hàn Quốc, ASEAN, Thỗ Nhĩ Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc
|
12
|
Cty CP Dệt may Phú Hòa An
|
Hoa Kỳ
|
Hoa Kỳ, Nhật Bản, EU
|
13
|
Cty CP May XK Đại Việt
|
Hoa Kỳ
|
Hoa Kỳ, EU
|
14
|
Công ty TNHH MSV
|
Nhật Bản
|
Nhật Bản
|
15
|
Công ty CP Sợi Phú Mai
|
Hàn Quốc, Thỗ Nhĩ
Kỳ, ASEAN, Cộng hòa Goa-tê-ma-la
|
Hàn Quốc, ASEAN, Thỗ Nhĩ Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc, các nước châu Mỹ
|
16
|
Công ty CP Sợi Phú Bài 2
|
Hàn Quốc, Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc
|
Hàn Quốc, Nhật Bản, ASEAN, Trung Quốc
|
17
|
Công ty CP Sợi Phú Anh
|
Hàn Quốc, ASEAN, Slovakia, Ecuado,
Srilanka, EU
|
Hàn Quốc, ASEAN, Slovakia, Ecuado,
Srilanka, EU
|
18
|
Công ty CP Sợi Phú An
|
ASEAN, Hàn Quốc, Ecuado, Thỗ
Nhĩ Kỳ, EU, Đài Loan
|
ASEAN, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ecuado,
Thỗ Nhĩ Kỳ, EU, Đài Loan
|
19
|
Công ty CP Sợi Phú Gia
|
Trung Quốc, Hàn Quốc
|
Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản
|
20
|
Chi nhánh Tập đoàn dệt may Việt Nam
- Nhà máy Sợi Phú Hưng
|
Thỗ Nhĩ Kỳ,
Đài Loan, EU, Ai Cập
|
EU, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ai cập, Thỗ
Nhĩ Kỳ, Đài Loan
|
21
|
Công ty CP Dệt may Thiên An Thịnh
|
Thỗ Nhĩ Kỳ,
Đài Loan, EU, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, ASEAN
|
Thỗ Nhĩ Kỳ,
Đài Loan, EU, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, ASEAN
|
22
|
Công ty CP May Xuất khẩu Ngọc Châu
|
Hoa Kỳ, Hàn Quốc
|
Hoa Kỳ, Hàn Quốc, EU
|
23
|
Công ty CP Đầu tư Dệt may Thiên An
Phú
|
Hoa Kỳ
|
Hoa Kỳ
|
24
|
Công ty TNHH 1 TV Takson Huế
|
Hoa Kỳ, Hàn Quốc
|
Hoa Kỳ, Hàn Quốc
|
25
|
Công ty TNHH xuất nhập khẩu Việt -
Nhật
|
Nhật Bản
|
Nhật Bản
|
26
|
Công ty CP may mặc Triệu Phú
|
Hoa Kỳ
|
Hoa Kỳ
|
27
|
Công ty TNHH may xuất khẩu Kim Hằng
|
Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc
|
Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc
|
28
|
Công Ty TNHH Một Thành Viên Gia
Công ý Tưởng Việt
|
Nhật Bản
|
Nhật Bản
|
29
|
Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một
Thành Viên Hanex Huế
|
Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản
|
Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản
|
II
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
|
1
|
Cty CP Chế biến
Gỗ Thừa Thiên Huế
|
EU, Hàn Quốc, Hoa Kỳ
|
EU, Hoa Kỳ, Hàn Quốc
|
2
|
Công ty CP CBLSXK Pisico
|
Nhật Bản, ASEAN
|
Nhật Bản, ASEAN
|
3
|
Cty LD Trồng và CB Cây NL Giấy XK
Huế
|
Nhật Bản, Trung Quốc, ASEAN
|
Nhật Bản, Trung Quốc, ASEAN
|
4
|
Cty TNHH Shaiyo AA Việt nam
|
Nhật Bản
|
Nhật Bản
|
5
|
Cty CP CB Lâm sản Hương Giang
|
EU
|
EU
|
6
|
Công ty TNHH Hào Hưng Huế
|
Trung Quốc, Hàn Quốc
|
Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản
|
III
|
Vật liệu khoáng sản
|
|
|
1
|
Cty TNHH NN 1 Thành viên Khoáng sản
|
Trung Quốc, Nhật Bản
|
Trung Quốc, Nhật Bản
|
2
|
Cty HH Luks Xi măng Việt Nam
|
ASEAN
|
ASEAN
|
3
|
Cty TNHH Trường An
|
ASEAN
|
ASEAN
|
IV
|
Nông, Thủy sản
|
|
|
1
|
Cty CP Thủy sản TT-Huế (hiện là
Công ty CP Thủy sản Phú Thuận An)
|
Hàn Quốc
|
Hàn Quốc
|
2
|
Cty CP Phát triển Thủy sản Huế
|
Nhật Bản
|
Nhật Bản
|
3
|
Công ty CP Chăn nuôi CP - CN Đông lạnh
TT Huế
|
EU, Nhật Bản, Australia, Hàn Quốc,
Trung Quốc, Hoa Kỳ, Đài Loan, ASEAN
|
EU, Nhật Bản, Australia, Hàn Quốc,
TQ, Hoa Kỳ, Đài Loan, ASEAN
|
4
|
Công ty TNHH MTV Cao su Huy Anh
Phong Điền
|
Trung Quốc, Hoa Kỳ
|
Trung Quốc, Hoa Kỳ
|
V
|
Mặt hàng khác
|
|
|
1
|
Cty CP Dược TW Medipharco
|
Nigieria, ASEAN
|
Nigieria, ASEAN
|
3
|
Cty TNHH MTV Thực phẩm Huế
|
Nhật Bản
|
Nhật Bản
|
4
|
Cty TNHH TM Carlsberg Việt Nam (Bia
Huế)
|
ASEAN
|
ASEAN, Hoa Kỳ
|
5
|
Cty TNHH SX-TM Nhang Thái Hưng
|
Ai Cập, Đài Loan
|
Ai Cập, Đài Loan
|
7
|
Xí nghiệp Hồng Phát
|
Nhật Bản
|
Nhật Bản
|
8
|
Cty TNHH TM& DV Đông Kinh
|
Nhật Bản
|
Nhật Bản
|
9
|
Công ty CP Phước Hiệp Thành
|
EU, Hoa Kỳ, Australia, Chi lê
|
EU, Hoa Kỳ, Australia, Chi lê
|
10
|
Cty TNHH MTV Quế Lâm Miền Trung
|
ASEAN
|
ASEAN
|
11
|
Cty CP Vật tư Nông nghiệp TT Huế
|
ASEAN
|
ASEAN
|
12
|
Công ty CP Liên Minh
|
EU, Austrlia
|
EU, Austrlia
|
13
|
Công ty TNHH Thạch cao Miền Trung
|
ASEAN
|
ASEAN
|
Kế hoạch 119/KH-UBND năm 2017 phát triển xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 119/KH-UBND ngày 19/05/2017 phát triển xuất khẩu hàng hóa của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020
2.033
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|