BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC THÚ Y
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
547/TY-KD
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2004
|
HƯỚNG DẪN
VỀ THỦ TỤC KIỂM DỊCH NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP TÁI XUẤT, TẠM XUẤT
TÁI NHẬP, CHUYỂN CỬA KHẨU, QUÁ CẢNH ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
Căn cứ Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Quyết định số 89/2003/QĐ-BNN ngày 04/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Cục Thú y;
Thực hiện chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, để tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân (sau
đây gọi là Doanh nghiệp) làm thủ tục kiểm dịch được nhanh chóng, thuận tiện, tiết
kiệm được kinh phí, thời gian,...; đồng thời để tăng cường quản lý chặt chẽ việc
nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh động
vật, sản phẩm động vật theo đúng quy định của Pháp luật Thú y, đảm bảo an toàn
dịch bệnh động vật trong nước và bảo vệ sức khoẻ con người, Cục Thú y hướng dẫn
các Doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến việc kiểm dịch nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh động vật, sản phẩm động
vật làm thủ tục kiểm dịch qua Email như sau:
I. THỦ TỤC KIỂM
DỊCH NHẬP KHẨU ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM.
1. Đối với động vật nhập khẩu (động
vật trên cạn và một số động vật lưỡng cư):
1.1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin kiểm dịch nhập khẩu động
vật: theo mẫu 1-KDĐV;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (bản sao có công chứng) phải đúng đối tượng kinh doanh và còn giá trị;
Doanh nghiệp chỉ phải nộp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu hoặc sau
khi thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh.
c) Giấy phép của các cơ quan
khác có liên quan theo quy định.
1.2. Căn cứ vào hồ sơ của Doanh
nghiệp, nếu hợp lệ Cục Thú y quy định:
a) Yêu cầu vệ sinh thú y đối với
động vật nhập khẩu vào Việt Nam để Doanh nghiệp ký hợp đồng nhập khẩu với phía
đối tác nước ngoài.
b) Chi cục Thú y có liên quan khảo
sát vị trí nuôi cách ly kiểm dịch.
c) Trung tâm Thú y vùng hoặc Trạm
kiểm dịch động vật cửa khẩu kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y khu nuôi cách ly
kiểm dịch động vật nhập khẩu theo quy định.
1.3. Căn cứ vào báo cáo kết quả
khảo sát vị trí nuôi cách ly bảo đảm an toàn dịch bệnh cho động vật trong nước
và ngược lại, kết quả thẩm định điều kiện vệ sinh thú y khu nuôi cách ly kiểm dịch
đạt yêu cầu (theo mẫu số 6 – BCKT) và Đơn xin kiểm dịch nhập khẩu động vật của
Doanh nghiệp (ghi chính xác số lượng động vật nhập khẩu, tính biệt, thời gian
nhập, ...) trước khi động vật rời khỏi nước xuất khẩu, Cục Thú y sẽ xem xét,
cho phép Doanh nghiệp được kiểm dịch nhập khẩu động vật và hướng dẫn cơ quan có
liên quan thực hiện việc kiểm dịch nhập khẩu động vật theo quy định.
1.4. Riêng đối với gia cầm giống
nhập khẩu: Để tạo điều kiện thuận lợi cho Doanh nghiệp nhập khẩu gia cầm giống
để sản xuất, kinh doanh, Cục Thú y đồng ý để các Doanh nghiệp dự trù gia cầm giống
nhập khẩu trong thời gian 3 tháng và phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y theo
quy định.
2. Đối với sản phẩm động vật:
2.1. Thực phẩm sử dụng cho người
(thịt, trứng, sữa và các sản phẩm từ thịt, trứng, sữa, ....). Hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin kiểm dịch nhập khẩu sản
phẩm động vật: theo mẫu 2-KDĐV;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh theo điểm b, 1.1, I;
c) Giấy chứng nhận HACCP của cơ
sở sản xuất, chế biến thực phẩm (bản sao có dấu xác nhận của Doanh nghiệp);
d) Giấy xác nhận thực phẩm được
phép tiêu thụ trên thị trường (bản sao có dấu xác nhận của Doanh nghiệp);
đ) Giấy phép của các cơ quan
khác có liên quan theo quy định.
2.2. Các loại sản phẩm động vật
khác (bột thịt xương, bột lông vũ, lông vũ, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn
nuôi và thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật, ...).
Hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin kiểm dịch nhập khẩu sản
phẩm động vật:
- Đối với bột thịt xương theo mẫu
3-KDĐV.
- Đối với các sản phẩm động vật
khác theo mẫu 2-KDĐV;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh theo điểm b, 1.1, I;
c) Giấy phép của các cơ quan
khác có liên quan theo quy định.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho
Doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm động vật để sản xuất, kinh doanh; Cục Thú y đồng
ý để các Doanh nghiệp dự trù hàng hoá nhập khẩu trong thời gian 3 tháng và
Doanh nghiệp làm việc với phía đối tác của nước xuất khẩu: hàng hoá nhập khẩu
vào Việt Nam phải có giấy chứng nhận kiểm dịch xác nhận hàng hoá đảm bảo các
yêu cầu về vệ sinh thú y theo quy định, không làm lây lan dịch bệnh động vật và
không gây hại sức khoẻ cho người.
II. ĐỐI VỚI ĐỘNG
VẬT, SẢN PHẢM ĐỘNG VẬT TẠM NHẬP TÁI XUẤT, TẠM XUẤT TÁI NHẬP, CHUYỂN CỬA KHẨU,
QUÁ CẢNH LÃNH THỔ VIỆT NAM.
Hồ sơ gồm có:
1. Đơn xin kiểm dịch tạm nhập tái
xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh động vật, sản phảm động vật:
theo Mẫu 4 – KDĐV.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh theo điểm b, 1.1, I;
3. Hợp đồng mua bán động vật, sản
phẩm động vật và các hợp đồng dịch vụ khác (bản sao có công chứng hoặc có dấu
xác nhận của Doanh nghiệp);
4. Giấy phép của các cơ quan có
liên quan theo quy định (bản sao có công chứng hoặc có dấu xác nhận của Doanh
nghiệp).
III. TIẾP NHẬN
HỒ SƠ:
1. Doanh nghiệp gửi trước Đơn
xin kiểm dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật, Đơn xin kiểm dịch tạm nhập
tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh động vật, sản phảm động
vật qua Email về Cục Thú y theo địa chỉ:
Email: kiemdich.ty@mard.gov.vn
hoặc: kiemdich.cty@fpt.vn
2. Doanh nghiệp gửi toàn bộ hồ
sơ (Đơn xin kiểm dịch có chữ ký và dấu đỏ của Doanh nghiệp, các giấy tờ có liên
quan khác theo quy định nêu trên) về Cục Thú y theo địa chỉ:
Phòng Kiểm dịch động vật - Cục
thú y
Số 15 ngõ 78 đường Giải Phòng
Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội
ĐT: (84-4 ) 8687151 hoặc ( 84-
4) 8696788 (Xin số: 25) Fax: (84-4) 8691311
IV. TRẢ LỜI
VĂN BẢN.
1. Trong phạm vi 7 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, có chữ ký và dấu đỏ (trừ ngày nghỉ theo quy định của
Nhà nước), Cục Thú y sẽ kiểm tra và so sánh với các thông tin gửi qua Email, nếu
các thông tin đó là trùng khớp và chính xác sẽ gửi Công văn cho phép kiểm dịch
cho Doanh nghiệp qua Email để Doanh nghiệp đăng ký kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch
động vật cửa khẩu làm thủ tục kiểm dịch; trong trường hợp những Doanh nghiệp
chưa có Email, Cục Thú y sẽ gửi bản chính có chữ ký và dấu đỏ qua đường Bưu điện
để làm thủ tục kiểm dịch.
2. Công văn cho phép kiểm dịch của
Cục Thú y gửi qua Email cho các cơ quan kiểm dịch động vật có liên quan để đối
chiếu với Công văn gửi cho các Doanh nghiệp có giá trị như bản chính (có chữ ký
và dấu đỏ).
V. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XIN KIỂM DỊCH:
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định về công tác kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật và các quy định khác
có liên quan của Pháp luật Việt nam.
2. Chỉ được nhập khẩu, tạm nhập
tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh động vật, sản phẩm động
vật sau khi có ý kiến của Cục Thú y.
3. Để quản lý chặt chẽ sản phẩm
động vật nhập khẩu vào Việt Nam: Khi làm đơn xin kiểm dịch nhập khẩu lô hàng
(cùng chủng loại, nguồn gốc) tiếp theo, Doanh nghiệp phải gửi kèm báo cáo số lượng
động vật hoặc sản phẩm động vật đã thực nhập vào Việt Nam theo Công văn trước
đó (theo mẫu 5 – BCNK); căn cứ vào Báo cáo của Doanh nghiệp, Cục Thú y sẽ xem
xét cho phép Doanh nghiệp ký hợp đồng nhập khẩu lô hàng (cùng chủng loại, nguồn
gốc) tiếp theo hoặc gia hạn Công văn lần trước đã gửi Doanh nghiệp nếu số lượng
chưa nhập còn nhiều.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc xin liên hệ theo địa chỉ tại điểm 2, III của bản Hướng dẫn này.
Bản Hướng dẫn này có trên
website của Cục Thú y theo địa chỉ : http:// www.mard.gov.vn/dah
Nơi nhận :
- Bộ NN&PTNT (để báo cáo);
- Tổng cục Hải quan ; (để phối hợp)
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; (để phối hợp)
- Bộ phận TT Cục Thú y tại TP Hồ Chí Minh; (để thực hiện)
- Các TTTY vùng, Trạm KDĐV trực thuộc Cục Thú y; (để thực hiện)
- Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố; (để thực hiện)
- Các Doanh nghiệp có liên quan; (để thực hiện)
- Lưu HCTC, KD.
|
CỤC
TRƯỞNG CỤC THÚ Y
TS. Bùi Quang Anh
|
CÔNG TY ……………...
Địa chỉ: …………………
Tel: ………………………
Fax: ……………………..
Email:
...........................
Số: ………/ ……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
............,
ngày tháng năm 200 ….
|
Mẫu 1 – KDĐV
ĐƠN XIN KIỂM DỊCH NHẬP
KHẨU ĐỘNG VẬT
Kính
gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh
doanh của Công ty, Giám đốc Công ty ………………………………………….đề nghị Cục Thú y cho phép
Công ty được kiểm dịch nhập khẩu lô hàng động vật sau:
STT
|
Loại
động vật
|
Số
lượng (con)
|
Nước
xuất xứ
|
Cửa
khẩu nhập
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
- Từ Công
ty:…………………...............…………......………………
Địa chỉ: ..........................................................................................
.......................................................................................................
…………………………..……………………………………………….
- Thời gian thực hiện:……………………………..………………..…
- Mục đích sử dụng:…………………………….………………….….
- Địa điểm nuôi cách ly kiểm dịch:
.................………………….......
.............................………………….……………………………..……
- Các giấy tờ có liên quan kèm
theo:…….......…………….………...
.........................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành
nghiêm Pháp luật về Thú y.
|
CÔNG
TY ………………..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CÔNG TY ……………...
Địa chỉ: …………………
Tel: ………………………
Fax: ……………………..
Email:
...........................
Số: ………/ ……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
............,
ngày tháng năm 200 ….
|
Mẫu 2 – KDĐV
ĐƠN XIN KIỂM DỊCH NHẬP
KHẨU
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
Kính
gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh
doanh của Công ty, Giám đốc Công ty ………………………………………….đề nghị Cục Thú y cho phép
Công ty được kiểm dịch nhập khẩu lô hàng sau:
STT
|
Tên
hàng
|
Số
lượng (tấn)
|
Nước
xuất xứ
|
Cửa
khẩu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
- Từ Công
ty:…………………................….………………………...
Địa chỉ:
.........................................................................................
…..................................................................................................
………………………….……………………………………………….
- Thời gian thực hiện:…………………………….………………......
- Mục đích sử dụng:
...................……………………………...........
- Các giấy tờ có liên quan kèm
theo: ...………………………........
..............................……………………….……………………….......
Chúng tôi cam kết chấp hành
nghiêm Pháp luật về Thú y.
|
CÔNG
TY ………………..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CÔNG TY ……………...
Địa chỉ: …………………
Tel: ………………………
Fax: ……………………..
Email:
...........................
Số: ………/ ……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
............,
ngày tháng năm 200 ….
|
Mẫu 3 – KDĐV
ĐƠN XIN KIỂM DỊCH
NHẬP KHẨU BỘT THỊT XƯƠNG
Kính
gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh
doanh của Công ty, Giám đốc Công ty ………………………………………….đề nghị Cục Thú y cho phép
Công ty được kiểm dịch nhập khẩu lô hàng bột thịt xương:
STT
|
Tên
hàng
|
Số
lượng (tấn)
|
Nước
xuất xứ
|
Cửa
khẩu nhập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
- Từ Công ty:…………………...............…………..……………………
Địa chỉ:
.............................................................................................
..........................................................................................................
……………………………………………………………………………..
- Thời gian thực hiện:……………………………………..………..……
- Mục đích sử dụng: chế biến thức
ăn chăn nuôi cho lợn và gia cầm.
- Các giấy tờ có liên quan kèm
theo: .................................................
............................................................................................................
- Địa điểm nhà máy sản xuất thức
ăn chăn nuôi của Công ty : ..........
.............................................................................................................
Chúng tôi cam kết chỉ sử dụng bột
thịt xương nhập khẩu của Công ty để sản xuất thức ăn cho loại động vật nêu trên
tại Nhà máy của Công ty và không sử dụng bột thịt xương để sản xuất thức ăn cho
loài nhai lại và cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y.
|
CÔNG
TY ………………..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CÔNG TY ……………...
Địa chỉ: …………………
Tel: ………………………
Fax: ……………………..
Email:
...........................
Số: ………/ ……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
............,
ngày tháng năm 200 ….
|
Mẫu 4 – KDĐV
ĐƠN XIN KIỂM DỊCH
Kính
gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh
doanh của Công ty, Giám đốc Công ty ………………………………………….đề nghị Cục Thú y cho phép
Công ty được kiểm dịch lô hàng sau theo hình thức:
Tạm nhập tái xuất
□ Tạm xuất tái nhập
□
Chuyển cửa khẩu
□ Quá cảnh lãnh thổ Việt
Nam □
STT
|
Tên
hàng
|
Số
lượng (đvt)
|
Nước
xuất xứ
|
Cửa
khẩu nhập
|
Cửa
khẩu xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
- Từ Công
ty:…………………................………………………....…..........
Địa chỉ:
...................................................................................................
….................................................……....................................................
- Tên Công ty tiếp nhận:
........................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................
……..........................................................................................................
- Thời gian thực hiện:……………………………………………..................
- Thời gian lưu lại trên lãnh thổ
Việt Nam: ...............................................
- Lộ trình trên lãnh thổ Việt
Nam: .............................................................
...................................…………...…………………………………..............
- Các giấy tờ có liên quan kèm
theo: ...….....……………………...............
..............................……………………....…………………………................
Chúng tôi cam kết chấp hành
nghiêm Pháp luật về Thú y.
|
CÔNG
TY ………………..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CÔNG TY ……………...
Địa chỉ: …………………
Tel: ………………………
Fax: ……………………..
Email:
...........................
Số: ………/ ……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
............,
ngày tháng năm 200 ….
|
Mẫu 5 – BC
BÁO CÁO
SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU
Kính
gửi: Cục Thú y
Theo công văn số: ...../.....
ngày .... tháng ... năm 200 ... của Cục Thú y cho phép Công ty
................................ được kiểm dịch nhập khẩu lô hàng
......................
Để tạo điều kiện thuận lợi cho
việc kiểm dịch nhập khẩu lô hàng tiếp theo, Công ty chúng tôi xin báo cáo với Cục
Thú y số lượng sản phẩm động vật đã thực nhập vào Việt Nam cụ thể như sau:
STT
|
Tên
hàng
|
Số
lượng
|
Nước
xuất xứ
|
Giấy
chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu số
|
Cơ
quan cấp giấy chứng nhận kiểm dịch
|
|
|
|
|
........ / ........
ngày... /...../ 200...
|
|
|
|
|
|
........ / ........
ngày... /...../ 200...
|
|
|
|
|
|
........ / ........
ngày... /...../ 200...
|
|
|
|
|
|
........ / ........
ngày... /...../ 200...
|
|
|
|
|
|
........ / ........
ngày... /...../ 200...
|
|
|
CÔNG
TY ………………..
Giám
đốc
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CỤC
THÚ Y
TRUNG TÂM THÚ Y VÙNG .....................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
/
|
.............,
ngày …..tháng …..năm 200 ...
|
Mẫu 6 – BCKT
BÁO CÁO KẾT QUẢ
KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH
Kính
gửi: Cục Thú y
Theo quy định tại Công văn số:…/TY
– KD ngày …….tháng……200..của Cục Thú y về việc kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y
khu nuôi cách ly kiểm dịch:
Tên Công ty nhập khẩu động vật:
................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Tel:
............................... Fax: ............................... Email:
............................
Địa điểm khu cách ly kiểm dịch:
.................................................................
- Loại động vật nhập khẩu:
............................................. ............................
- Giống:
.......................................................................................................
- Số lượng :
................................................................................................
- Nước xuất xứ:
..........................................................................................
- Thời gian dự kiến nhập khẩu:
....................................................................
- Cửa khẩu nhập:
........................................................................................
Tên Công ty xuất hàng:
.............................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................
Tel:................................
Fax:......................... …Email:..........................
Trung tâm Thú y vùng
.................... đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y khu cách ly
kiểm dịch: ngày .........tháng .......năm 200 ....
Đã được vệ sinh tiêu độc ngày
......... tháng ...... năm 200 ...
Hoá chất sử dụng tiêu độc:
............................................................................ Kết
quả kiểm tra (có biên bản kèm theo): đạt/không đạt yêu cầu vệ sinh thú y đối với
khu cách ly kiểm dịch.
|
GIÁM
ĐỐC TRUNG TÂM THÚ Y
VÙNG
...............
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CỤC
THÚ Y
TRUNG TÂM THÚ Y VÙNG .....................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
/ TĐĐKVSTY
|
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH
Tên, địa chỉ cơ sở được thẩm định:
............................................................
............................................................................................................................
Tel:
............................... Fax: ............................... Email:
.......................
Trung tâm Thú y vùng
.................... đã tiến hành thẩm định điều kiện vệ sinh thú y khu cách ly
kiểm dịch ngày .........tháng .......năm 200 ....
Kết quả thẩm định:
1. Địa điểm khu cách ly kiểm dịch:
.............................................................
2. Điều kiện chuồng nuôi:
...........................................................................
3. Chuồng nuôi cách ly động vật ốm:
.......................................................
4. Nước sạch sử dụng trong chăn
nuôi: ......................................................
5. Hệ thống thoát nước và xử lý
chất thải: .................................................
6. Phương tiện, dụng cụ chăn nuôi:
...........................................................
7. Đã được vệ sinh tiêu độc ngày
......... tháng ...... năm 200 ...
- Phương pháp vệ sinh tiêu độc:
...............................................................
- Hoá chất sử dụng trong tiêu độc:
.........................................................
Kết luận:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Kiến nghị (nếu có):
.......................................................................................................................
........................................................................................................................
Có giá trị đến: .../.../200...
Đại
diện
CÔNG
TY………
(ký
tên, đóng dấu)
|
...........,
ngày tháng năm 200 ...
Đại
diện
TRUNG
TÂM THÚ Y VÙNG ...............
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|