BỘ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2011/TT-BKHĐT
|
Hà Nội,
ngày 01 tháng 08 năm 2011
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG DANH MỤC DỊCH VỤ XUẤT, NHẬP KHẨU VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ xuất, nhập khẩu Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thống kê;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quy định nội dung Danh mục dịch vụ xuất, nhập khẩu Việt Nam như sau:
Điều 1.
Nội dung Danh mục dịch vụ xuất, nhập khẩu Việt Nam
Ban hành kèm theo Thông tư này nội
dung Danh mục dịch vụ xuất, nhập khẩu Việt Nam được quy định tại Quyết định số 28/2011/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2011 của
Thủ tướng Chính phủ, bao gồm:
- Phần nội dung Danh mục dịch vụ xuất,
nhập khẩu Việt Nam quy định cụ thể từng loại dịch vụ cấp dưới thuộc từng nhóm
sản phẩm dịch vụ cấp trên tương ứng;
- Phần phụ lục: Phụ lục 1 - Bảng mã
tương thích giữa Danh mục dịch vụ xuất, nhập khẩu Việt Nam (VCITS) với Hệ thống
ngành sản phẩm Việt Nam (VCPA) và Phụ lục 2 - Bảng mã tương thích giữa Danh mục
dịch vụ xuất, nhập khẩu Việt Nam (VCITS) với Phân loại dịch vụ GNS/W/120 của Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO) (W120).
Điều 2.
Đối tượng thực hiện
1. Tổng cục Thống kê và các đơn vị
trực thuộc Tổng cục Thống kê;
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp;
3. Các doanh nghiệp, đơn vị khác thuộc
đối tượng thực hiện chế độ báo cáo thống kê và điều tra thống kê.
Điều 3.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Thống kê chịu trách nhiệm
tổ chức, hướng dẫn thực hiện cho các đối tượng liên quan theo quy định của Thông
tư này;
2. Các đơn vị thuộc Điều 2 có trách
nhiệm thực hiện công tác thống kê dịch vụ xuất, nhập khẩu theo quy định của Thông
tư này.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012;
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và các đơn vị liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế
hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để kịp thời xem xét, chỉnh lý./.
Nơi nhận:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT;
- Website của Chính phủ;
- Công báo;
- Sở KHĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ KHĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TCTK.
|
BỘ
TRƯỞNG
Võ Hồng Phúc
|
NỘI
DUNG
DANH
MỤC DỊCH VỤ XUẤT, NHẬP KHẨU VIỆT NAM
I. KHÁI
NIỆM VỀ DANH MỤC DỊCH VỤ XUẤT, NHẬP KHẨU VIỆT NAM VÀ XUẤT, NHẬP KHẨU DỊCH VỤ (thu,
chi dịch vụ với nước ngoài)
1. Danh mục dịch vụ
xuất, nhập khẩu Việt Nam là danh mục phân loại các sản phẩm dịch vụ
được xuất khẩu, nhập khẩu giữa đơn vị thường trú của Việt Nam và đơn vị không
thường trú. Khái niệm về đơn vị thường trú và không thường trú được quy định
thống nhất trong Hệ thống tài khoản quốc gia (SNA) và cán cân thanh toán quốc
tế (BOP):
1.1. Đơn vị thường
trú: là
các tổ chức, cá nhân đóng tại lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân đóng
tại nước ngoài, có lợi ích kinh tế trung tâm tại Việt Nam. Cụ thể gồm:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt
động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam;
- Đại sứ quán, lãnh sự quán, đại diện
quốc phòng, an ninh làm việc ở nước ngoài;
- Các văn phòng đại diện của Việt Nam
ở nước ngoài;
- Các cá nhân Việt Nam, cá nhân đại
diện cho các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam đi công tác, làm việc ở nước ngoài
dưới một năm; Du học sinh và người đi chữa bệnh ở nước ngoài.
1.2. Đơn vị không
thường trú: là các tổ chức, cá nhân đóng ở nước ngoài và các tổ chức,
cá nhân đóng ở Việt Nam có lợi ích kinh tế trung tâm ở nước ngoài. Cụ thể gồm:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt
động sản xuất kinh doanh ở nước ngoài;
- Đại sứ quán, lãnh sự quán, đại diện
quốc phòng, an ninh của nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Các văn phòng đại diện của các công
ty ở nước ngoài đóng tại Việt Nam;
- Các cá nhân nước ngoài, cá nhân đại
diện cho các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt
Nam dưới một năm; Du học sinh nước ngoài và người nước ngoài đến chữa bệnh tại
Việt Nam.
Dịch vụ xuất khẩu: là toàn bộ
các dịch vụ do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước - đơn vị thường trú
của Việt Nam - cung cấp cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nước ngoài - đơn
vị không thường trú.
Dịch vụ nhập khẩu là toàn bộ
các dịch vụ do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước - đơn vị thường trú
của Việt Nam - tiêu dùng/nhận từ các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân nước ngoài
- đơn vị không thường trú.
II. NỘI
DUNG CÁC NHÓM, PHÂN NHÓM DỊCH VỤ
2050. Dịch vụ vận tải
Bao gồm: Dịch vụ vận tải bao gồm các
dịch vụ vận chuyển hành khách, vận chuyển hàng hóa bằng các phương thức vận tải
đường biển, đường hàng không, đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa, đường
ống, truyền tải điện, các dịch vụ hỗ trợ và liên quan đến vận tải như bốc xếp
hàng hóa, kho bãi, dịch vụ cảng hàng không, cảng biển…
Dịch vụ vận tải cũng bao gồm dịch vụ
thuê hoặc cho thuê phương tiện vận tải có kèm người điều khiển.
Loại trừ:
- Bảo hiểm vận tải hàng hóa, được phân
vào nhóm 2550;
- Thuê hoặc cho thuê phương tiện vận
tải không kèm người điều khiển, được phân vào nhóm 2720.
2060. Dịch vụ vận tải
biển
Bao gồm: dịch vụ vận tải bằng phương
tiện vận chuyển đường biển như: dịch vụ vận tải hành khách bằng đường biển
(nhóm 2070), vận tải hàng hóa bằng đường biển (nhóm 2080), dịch vụ hỗ trợ và
dịch vụ liên quan đến vận tải đường biển (nhóm 2090) như dịch vụ kéo đẩy, điều
hành cảng, hoa tiêu, lai dắt tàu, cứu hộ, trục vớt tàu thuyền…
2070. Dịch vụ vận tải
hành khách bằng đường biển
Bao gồm:
- Dịch vụ vận tải hành khách (kể cả
hành lý) ven biển và viễn dương bằng các phương tiện vận chuyển đường biển;
- Dịch vụ cho thuê tàu, thuyền để vận
tải hành khách ven biển và viễn dương có kèm thuyền viên.
Loại trừ:
- Dịch vụ chuyên chở hành khách người
nước ngoài trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam (được tính vào xuất khẩu dịch vụ
du lịch);
- Dịch vụ chuyên chở hành khách người
Việt Nam do các đơn vị thường trú nước ngoài thực hiện trong phạm vi quốc gia
của họ (được tính vào nhập khẩu dịch vụ du lịch);
- Dịch vụ thuê và cho thuê các loại
tàu, thuyền không kèm thuyền viên (thuê/cho thuê tàu trần), được phân vào nhóm
2722.
2080. Dịch vụ vận tải
hàng hóa bằng đường biển
Bao gồm:
- Dịch vụ vận tải bằng đường biển các
hàng hóa bằng tàu đông lạnh, tàu thuyền chuyên chở chất lỏng, tàu thuyền chuyên
dụng khác;
- Dịch vụ vận tải bằng đường biển các
hàng hóa đóng trong công-ten-nơ bằng tàu thuyền chở công-ten-nơ;
- Dịch vụ vận tải bằng đường biển các
hàng hóa loại khác;
- Dịch vụ thuê hoặc cho thuê tàu,
thuyền có kèm thủy thủ đoàn.
Loại trừ:
- Dịch vụ vận tải khí hóa lỏng ven
biển và viễn dương, được phân vào nhóm 2311;
- Dịch vụ thuê và cho thuê các loại
tàu, thuyền không kèm thuyền viên (thuê/cho thuê tàu trần), được phân vào nhóm
2722.
2090. Dịch vụ hỗ trợ
và dịch vụ liên quan đến vận tải biển.
Bao gồm: các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt
động vận tải đường biển và các dịch vụ liên quan đến vận tải biển như:
2091. Dịch vụ đại lý
tàu biển và môi giới hàng hải bao gồm phí hoa hồng được hưởng về
dịch vụ nhận đại lý tàu biển và môi giới hàng hải;
2092. Dịch vụ đại lý
vận tải đường biển bao gồm phí hoa hồng được hưởng về dịch vụ
nhận môi giới vận tải ven biển và viễn dương;
2093. Dịch vụ kiểm
đếm hàng hóa là dịch vụ thực hiện kiểm đếm số lượng hàng hóa thực tế
khi giao hoặc nhận với tàu biển hoặc các phương tiện khác theo ủy thác của
người giao hàng, người nhận hàng hoặc người vận chuyển
2094. Dịch vụ hoa
tiêu và lai dắt tàu biển bao gồm các dịch vụ hoa tiêu và kéo đẩy tàu
thuyền ven biển và viễn dương.
2095. Dịch vụ bảo
dưỡng và sửa chữa tàu biển tại cảng bao gồm các dịch vụ
bảo dưỡng và sửa chữa tàu thuyền tại các cảng biển nước ngoài;
2096. Dịch vụ vệ sinh
tàu biển là
dịch vụ thực hiện các công việc thu gom và xử lý rác thải, dầu thải, chất thải
khác từ tàu biển khi tàu neo, đậu tại cảng
2097. Dịch vụ bốc dỡ
hàng hóa tại cảng biển bao gồm các dịch vụ bốc dỡ hàng hóa từ tàu
lên cảng và hàng hóa từ cảng xuống tàu;
2098. Dịch vụ cứu hộ
và trục vớt tàu biển bao gồm các dịch vụ cứu hộ và trục vớt tàu
thuyền ven biển và viễn dương
2099. Dịch vụ hỗ trợ
vận tải biển khác như điều hành cảng biển (phao neo đậu, cầu
tàu…), dịch vụ đăng ký hoạt động cho tàu thuyền…
Loại trừ:
- Dịch vụ thuê và cho thuê các loại
tàu, thuyền không kèm thuyền viên (thuê/cho thuê tàu trần) được phân vào nhóm
2722;
- Dịch vụ xây dựng, sửa chữa và lắp
đặt thiết bị tại cảng biển, được phân vào dịch vụ xây dựng 2490.
2100. Dịch vụ vận tải
hàng không
Bao gồm: dịch vụ vận tải hành khách,
vận tải hàng hóa bằng đường không, các dịch vụ hỗ trợ và liên quan đến vận tải
hàng không.
2110. Dịch vụ vận tải
hành khách bằng đường hàng không
Bao gồm:
- Dịch vụ vận tải hành khách theo lịch
trình hoặc không theo lịch trình bằng đường hàng không, kể cả vận tải hành lý
và hàng hóa của hành khách mang theo nhưng không phải tính thêm cước phí;
- Dịch vụ thuê và cho thuê máy bay có
kèm phi hành đoàn (thuê ướt)
Loại trừ:
- Dịch vụ vận tải hành khách người
nước ngoài bằng đường không giữa các sân bay trong nước (được tính vào xuất
khẩu dịch vụ du lịch)
- Dịch vụ chuyên chở hành khách Việt
Nam do đơn vị thường trú nước ngoài thực hiện trong phạm vi lãnh thổ của họ (được
tính vào nhập khẩu dịch vụ du lịch);
- Dịch vụ thuê và cho thuê máy bay
không kèm phi hành đoàn (thuê khô), được phân vào nhóm 2721
2120. Dịch vụ vận tải
hàng hóa bằng đường hàng không
Dịch vụ này gồm:
- Dịch vụ vận tải hàng hóa xuất nhập
khẩu giữa sân bay Việt Nam và sân bay nước ngoài; vận chuyển hàng hóa giữa các
sân bay của nước ngoài
- Dịch vụ vận tải bưu phẩm, bưu
kiện,…;
- Dịch vụ thuê và cho thuê máy bay có
kèm theo phi hành đoàn (thuê ướt);
Loại trừ:
- Dịch vụ thuê và cho thuê máy bay
không kèm phi hành đoàn (thuê khô), được phân vào nhóm 2721
2130. Dịch vụ hỗ trợ
và liên quan đến vận tải hàng không
Bao gồm:
- Dịch vụ kỹ thuật thương mại hàng
không;
- Dịch vụ bảo đảm hoạt động bay;
- Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy
bay;
- Dịch vụ hỗ trợ và dịch vụ khác liên
quan.
Loại trừ:
- Dịch vụ xây dựng, sửa chữa, lắp đặt
các thiết bị tại sân bay, được phân vào dịch vụ xây dựng 2490;
2131. Dịch vụ kỹ
thuật thương mại hàng không là các dịch vụ tại cảng hàng không (trừ bốc
xếp hàng hóa), dịch vụ quầy check-in, dịch vụ băng chuyền hành lý, dịch vụ soi
chiếu an ninh.
2132. Dịch vụ bảo đảm
hoạt động bay: dịch vụ hạ/cất cánh, dịch vụ không lưu;
2133. Dịch vụ bảo
dưỡng và sửa chữa máy bay bao gồm các dịch vụ về bảo dưỡng, sửa chữa
máy bay tại cảng hàng không
2139. Dịch vụ hỗ trợ
và dịch vụ khác liên quan đến vận tải hàng không bao gồm các dịch vụ
khác chưa được chi tiết ở trên.
2140. Dịch vụ vận tải
bằng phương thức vận tải khác
Bao gồm: các dịch vụ vận tải hành
khách và hàng hóa bằng đường sắt, đường bộ, đường ống, truyền tải điện…
2150. Dịch vụ vận tải
hành khách bằng phương thức vận tải khác
Bao gồm: các dịch vụ vận tải hành
khách bằng đường sắt, đường bộ
Loại trừ:
- Dịch vụ vận tải hành khách người
nước ngoài bằng đường sắt, đường bộ giữa các sân bay trong nước (được tính
vào xuất khẩu dịch vụ du lịch)
- Dịch vụ chuyên chở hành khách Việt
Nam do đơn vị thường trú nước ngoài thực hiện bằng đường sắt, đường bộ trong
phạm vi lãnh thổ của họ (được tính vào nhập khẩu dịch vụ du lịch);
- Dịch vụ thuê và cho thuê phương tiện
vận tải không kèm người điều khiển, được phân vào dịch vụ thuê/cho thuê hoạt
động (2723).
2160. Dịch vụ vận tải
hàng hóa bằng phương thức vận tải khác
Bao gồm: các dịch vụ vận tải hàng hóa
bằng đường sắt, đường bộ, đường ống, truyền tải điện…
Loại trừ:
- Dịch vụ thuê và cho thuê phương tiện
vận tải không kèm người điều khiển, được phân vào dịch vụ thuê/cho thuê hoạt
động (2723).
2161. Dịch vụ vận tải
đa phương thức là phương thức vận tải hàng hóa bằng ít nhất hai phương
thức vận tải khác nhau trở lên, trên cơ sở một hợp đồng vận tải đa phương thức
từ một điểm ở một nước tới một điểm chỉ định ở một nước khác để giao hàng.
Bao gồm các hình thức vận tải có từ
hai phương thức vận tải trở lên như: vận tải đường biển - vận tải hàng không;
vận tải ô tô - vận tải hàng không; vận tải ô tô - vận tải đường sắt; vận tải
đường sắt-đường bộ-vận tải nội thủy - vận tải đường biển,…
2169. Dịch vụ vận tải
hàng hóa bằng phương thức vận tải khác
Bao gồm các hình thức vận tải hàng hóa
khác chưa được chi tiết ở đâu
2170. Dịch vụ hỗ trợ
và liên quan đến vận tải bằng phương thức vận tải khác
Bao gồm: dịch vụ hỗ trợ và dịch vụ
liên quan đến vận tải đường sắt, đường bộ, đường ống, truyền tải điện…
2180. Dịch vụ vận tải
vũ trụ
Bao gồm:
- Dịch vụ phóng vệ tinh và vận hành
các thiết bị vũ trụ thực hiện;
- Dịch vụ vận chuyển hành khách lên vũ
trụ
2190. Dịch vụ vận tải
đường sắt
Bao gồm: dịch vụ vận tải hành khách,
vận tải hàng hóa bằng đường sắt, dịch vụ hỗ trợ và liên quan đến vận tải đường
sắt.
2200. Dịch vụ vận tải
hành khách bằng đường sắt
Bao gồm:
- Vận tải hành khách bằng đường sắt
quốc tế, kể cả vận tải hành lý, hàng hóa do hành khách mang theo mà không phải
trả thêm cước phí
Loại trừ:
- Dịch vụ chuyên chở hành khách do đơn
vị chuyên chở thường trú cung cấp cho người không thường trú tại quốc gia
thường trú, được tính vào dịch vụ du lịch 2360;
2210. Dịch vụ vận tải
hàng hóa bằng đường sắt
Bao gồm:
- Dịch vụ vận tải hàng hóa đông lạnh
bằng tàu có toa đông lạnh;
- Dịch vụ vận tải sản phẩm dầu mỏ,
chất lỏng bằng toa bồn;
- Dịch vụ vận tải hàng rời được đóng
trong công-ten-nơ chở hàng;
- Dịch vụ vận tải thư, bưu phẩm, bưu
kiện bằng tàu hỏa;
- Dịch vụ vận tải hàng rời bằng tàu
hỏa như ngũ cốc, bột mỳ, ximăng, cát, than đá…;
- Dịch vụ vận tải hàng hóa khác chưa
phân vào đâu
2220. Dịch vụ hỗ trợ
và vận tải đường sắt khác
Bao gồm:
- Dịch vụ điều hành ga đường sắt; kéo
đẩy toa xe, đầu máy, điều hành tàu vào/ra…
- Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa đầu
máy, toa xe;
- Dịch vụ khác tại ga đường sắt như:
gửi đồ tại nhà ga, dịch vụ quầy bán vé,… chưa được phân vào đâu;
Loại trừ:
- Dịch vụ sửa chữa, lắp đặt các thiết
bị đường sắt như đường ray, nhà ga,…được phân vào dịch vụ xây dựng 2490
2221. Dịch vụ kéo đẩy
toa xe, đầu máy bao gồm dịch vụ kéo đẩy toa xe, đầu máy tại ga đường sắt,
đường tàu tránh và tương tự;
2222. Dịch vụ bảo
dưỡng và sửa chữa thiết bị vận tải đường sắt bao gồm dịch vụ duy
tu, bảo dưỡng đầu máy, toa xe;
2229. Dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường sắt khác như dịch vụ gửi đồ tại nhà ga, dịch vụ bán
vé,… chưa được phân vào đâu;
2230. Dịch vụ vận tải
đường bộ
Bao gồm: vận chuyển hành khách đường
bộ tuyến quốc tế, vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu bằng ô tô vận tải, ô tô
chuyên dụng, dịch vụ hỗ trợ và liên quan đến vận tải đường bộ
2240. Dịch vụ vận tải
hành khách bằng đường bộ
Bao gồm:
- Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ
tuyến quốc tế, kể cả vận tải hành lý, động vật và những hàng hóa khác mà hành
khách mang theo mà không phải trả thêm cước phí;
- Dịch vụ thuê và cho thuê xe chở
khách có người lái
Loại trừ:
- Dịch vụ chuyên chở hành khách do đơn
vị chuyên chở thường trú cung cấp cho người không thường trú tại quốc gia
thường trú, được tính vào dịch vụ du lịch 2360;
- Dịch vụ thuê và cho thuê xe không có
người lái được phân vào nhóm 2723
2250. Dịch vụ vận tải
hàng hóa bằng đường bộ
Dịch vụ này gồm:
- Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng xe
đông lạnh, xe bồn hoặc rơmooc;
- Dịch vụ vận tải hàng hóa đóng
công-ten-nơ bằng xe đầu kéo công-ten-nơ;
- Dịch vụ vận chuyển thư và bưu phẩm
bằng phương tiện vận tải đường bộ;
- Dịch vụ vận tải hàng hóa khác bằng
phương tiện vận tải đường bộ;
- Dịch vụ thuê và cho thuê xe vận tải
hàng hóa có người lái;
Loại trừ:
- Dịch vụ thuê và cho thuê xe không có
người lái được phân vào mã 2723
2251. Dịch vụ vận tải
hàng quá cảnh là việc vận tải hàng hóa xuất nhập khẩu quá cảnh qua Việt
Nam để đến nước thứ ba.
2259. Dịch vụ vận tải
hàng hóa khác bao gồm các dịch vụ vận tải hàng hóa khác (không kể hàng
quá cảnh) bằng phương thức vận tải đường bộ.
2260. Dịch vụ hỗ trợ
và vận tải đường bộ khác
Bao gồm:
- Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa ô tô,
môtô, xe máy và xe có động cơ khác;
- Dịch vụ cứu hộ đường bộ;
- Dịch vụ hỗ trợ và liên quan đến vận
tải đường bộ khác như dịch vụ bến bãi, bán vé,… chưa được chi tiết ở đâu.
Loại trừ:
- Dịch vụ thuê và cho thuê xe không có
người lái được phân vào nhóm 2723
2261. Dịch vụ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện vận tải đường bộ như bảo dưỡng và sửa
chữa ô tô, môtô, xe máy và xe có động cơ khác;
2269. Dịch vụ hỗ trợ
vận tải đường bộ khác như dịch vụ tại bến bãi, nhà chờ cho khách,
phòng bán vé,… chưa được chi tiết ở đâu.
2270. Dịch vụ vận tải
đường sông (dịch vụ vận tải đường thủy nội địa)
Bao gồm: dịch vụ vận tải hành khách
nước ngoài, dịch vụ vận tải hàng hóa và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến vận
tải đường thủy nội địa
2280. Dịch vụ vận tải
hành khách đường sông (đường thủy nội địa)
Bao gồm:
- Dịch vụ vận tải hành khách nước
ngoài bằng đường sông với các nước láng giềng;
- Dịch vụ thuê và cho thuê phà, tàu
thuyền vận tải hành khách đường sông, người điều khiển.
Loại trừ:
- Dịch vụ thuê hoặc cho thuê tàu
thuyền không kèm thuyền viên, được phân vào nhóm 2723
2290. Dịch vụ vận tải
hàng hóa đường sông (đường thủy nội địa)
Bao gồm:
- Dịch vụ vận tải hàng hóa cho khách
hàng nước ngoài bằng đường sông;
- Dịch vụ thuê và cho thuê phà, tàu
thuyền vận tải hàng hóa cho khách hàng nước ngoài bằng đường sông có kèm thuyền
viên
Loại trừ:
- Dịch vụ thuê hoặc cho thuê tàu
thuyền không kèm thuyền viên, được phân vào nhóm 2723
2300. Dịch vụ hỗ trợ
và liên quan khác đến vận tải đường sông (đường thủy nội địa)
Dịch vụ này gồm các dịch vụ liên quan
đến vận chuyển bằng đường thủy nội địa như các dịch vụ kéo đẩy tàu thuyền, dịch
vụ cứu hộ và trục vớt tàu,…
Loại trừ:
- Dịch vụ thuê hoặc cho thuê tàu
thuyền không kèm người điều khiển được phân vào nhóm 2723
2301. Dịch vụ kéo đẩy
tàu, thuyền bao gồm các dịch vụ kéo đẩy tàu thuyền bằng đường sông
2309. Dịch vụ hỗ trợ
và liên quan khác đến vận tải đường sông (đường thủy nội địa)
Bao gồm:
- Dịch vụ điều hành cảng, bến đường
thủy (trừ dịch vụ bốc xếp hàng hóa)
- Dịch vụ hoa tiêu và lai dắt tàu
thuyền
- Dịch vụ cứu hộ và trục vớt tàu
thuyền
- Dịch vụ hỗ trợ khác cho phương tiện
vận tải đường thủy
- Dịch vụ sửa chữa tàu thuyền
2310. Dịch vụ vận tải
đường ống và truyền tải điện
Bao gồm: các dịch vụ vận chuyển bằng
đường ống như vận chuyển dầu, chất lỏng và dịch vụ truyền tải điện.
- Dịch vụ vận tải hàng hóa quốc tế
bằng đường ống;
- Dịch vụ truyền tải điện năng sau khi
đã tách khỏi quá trình sản xuất
Loại trừ:
- Các dịch vụ phân phối điện, nước,
khí đốt và các sản phẩm xăng dầu, được tính vào dịch vụ kinh doanh khác
2311. Dịch vụ vận tải
đường ống bao
gồm vận tải hàng hóa quốc tế như vận chuyển dầu, chất lỏng,…
2312. Dịch vụ truyền
tải điện năng bao gồm các dịch vụ truyền tải điện sau khi đã tách khỏi
quá trình sản xuất
2320. Dịch vụ hỗ trợ
và dịch vụ liên quan đến vận tải khác
Bao gồm:
- Dịch vụ bốc xếp hàng hóa
- Dịch vụ kho bãi: kho đông lạnh, kho
chứa chất lỏng hoặc khí, kho bãi công-ten-nơ
- Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa phương
tiện vận tải
2321. Dịch vụ bốc xếp
hàng hóa bao
gồm dịch vụ bốc dỡ hàng hóa tại các bến bãi, nhà ga xe lửa,… (trừ bốc xếp hàng
hóa tại cảng biển)
2322. Dịch vụ kho bãi
bao
gồm kho đông lạnh, kho chứa chất lỏng hoặc khí, kho bãi công-ten-nơ
2323. Dịch vụ bảo
dưỡng và sửa chữa phương tiện vận tải khác bao gồm các dịch vụ
bảo dưỡng và sửa chữa các thiết bị, phương tiện vận tải chưa được chi tiết ở
trên, dịch vụ trợ giúp hoa tiêu,…
2324. Dịch vụ lưu kho
và phân phối hàng hóa bao gồm các dịch vụ phục vụ cho việc lưu giữ
và phân phối hàng hóa tại các sân bay, bến cảng, nhà ga.
2329. Dịch vụ hỗ trợ
và dịch vụ liên quan đến vận tải khác bao gồm các dịch vụ
khác có liên quan đến dịch vụ vận tải mà chưa được chi tiết ở trên.
2360. Dịch vụ du lịch
Dịch vụ du lịch bao gồm các khoản chi
tiêu cho hàng hóa và dịch vụ mà khách đi đến và ở lại trong thời gian nhất định
(dưới một năm) ở một quốc gia khác.
Lưu ý: quy tắc 1 năm
không áp dụng đối với học sinh, sinh viên đi học tập và bệnh nhân đi chữa bệnh
ở nước ngoài, họ luôn được coi là người thường trú của nước quê hương họ kể cả
thời gian học tập, chữa bệnh ở nước ngoài của họ là trên 1 năm
Loại trừ: dịch vụ
vận chuyển khách đi lại ngoài phạm vi quốc gia trước khi họ đến và ở lại đó để
du lịch vì đã được tính vào dịch vụ vận tải.
2370. Dịch vụ du lịch
liên quan đến công việc
Bao gồm: các khoản chi mua hàng hóa và
dịch vụ (kể cả việc mua sắm phục vụ cho bản thân) của người đi ra nước ngoài vì
mục đích công việc như thực hiện hoạt động kinh doanh, xúc tiến thương mại,
khảo sát thị trường,…; các nhân viên chính phủ đi công tác, đi họp,…
2380. Chi tiêu của
lao động thời vụ và lao động vùng biên giới
Bao gồm: các khoản chi tiêu cho hàng
hóa và dịch vụ của lao động theo mùa vụ, lao động vùng biên giới tại quốc gia
mà họ được tuyển dụng hoặc thuê làm việc.
2390. Chi tiêu của
khách du lịch liên quan đến công việc khác
Bao gồm: các khoản chi mua hàng hóa và
dịch vụ (kể cả việc mua sắm phục vụ cho bản thân) của người đi ra nước ngoài vì
mục đích kinh doanh, xúc tiến thương mại, khảo sát thị trường,…; các nhân viên
chính phủ đi công tác, đi họp,…
2400. Dịch vụ du lịch
vì mục đích cá nhân
Bao gồm: toàn bộ các khoản chi tiêu về
hàng hóa và dịch vụ mà khách du lịch mua trong thời gian ở nước ngoài vì mục
đích cá nhân (không kể mục đích công tác), ví dụ: đi du lịch tham quan, giải
trí trong những ngày lễ, đi thăm thân nhân họ hàng, đi học tập, chữa bệnh,…
2410. Chi tiêu của
khách du lịch vì mục đích khám, chữa bệnh
Bao gồm: toàn bộ các khoản chi tiêu
của cá nhân phục vụ cho việc đi khám, chữa bệnh ở nước ngoài
2420. Chi tiêu của
khách du lịch vì mục đích giáo dục
Bao gồm: toàn bộ các khoản chi tiêu
của học sinh, sinh viên trong thời gian học tập và sinh sống ở nước ngoài.
2430. Chi tiêu của
khách du lịch vì mục đích cá nhân khác
Bao gồm: toàn bộ các khoản chi tiêu
khi đi ra nước ngoài của người đi du lịch vì các mục đích khác chưa được chi tiết
ở trên như đi tham quan, giải trí, hành hương, thăm thân nhân, họ hàng,…
2450. Dịch vụ bưu
chính và viễn thông
Bao gồm: các dịch vụ bưu chính, chuyển
phát và viễn thông
2460. Dịch vụ bưu
chính và chuyển phát
Bao gồm: các dịch vụ chấp nhận, vận
chuyển và phát bưu gửi (thư, gói, kiện hàng hóa được chấp nhận, vận chuyển và
phát hợp pháp qua mạng bưu chính) từ địa điểm của người gửi đến địa điểm của
người nhận qua mạng bưu chính bằng các phương thức (trừ phương thức điện tử).
Loại trừ:
- Các dịch vụ không phải là dịch vụ
bưu chính (như khái niệm nêu trên) nhưng được cung cấp trên mạng bưu chính (ví
dụ: dịch vụ tài chính bưu chính, dịch vụ bán lẻ,…), dịch vụ vận chuyển bưu gửi
cho các doanh nghiệp vận tải thực hiện trên cơ sở hợp đồng với các doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ bưu chính (ví dụ: dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường hàng
không mã 2120, dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường biển mã 2080), dịch vụ
logistic (mã 9000)
2470. Dịch vụ viễn
thông
Dịch vụ viễn thông là dịch vụ gửi,
truyền nhận và xử lý thông tin giữa hai hoặc một nhóm người sử dụng dịch vụ
viễn thông. Bao gồm: dịch vụ thoại, dịch vụ fax, dịch vụ truyền dữ liệu, dịch
vụ truyền hình ảnh, dịch vụ nhắn tin, dịch vụ hội nghị truyền hình, dịch vụ
thuê kênh riêng, dịch vụ kết nối Internet, dịch vụ thư điện tử, dịch vụ thư
thoại, dịch vụ fax gia tăng giá trị, dịch vụ truy cập Internet và các dịch vụ
viễn thông khác.
Loại trừ:
- Dịch vụ xây lắp công trình viễn
thông, bao gồm hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động (nhà, trạm, cột, cống, bể)
và thiết bị mạng được lắp đặt vào đó (được tính trong dịch vụ xây dựng mã
2490).
2471. Dịch vụ thoại, fax
Bao gồm: dịch vụ điện thoại cố định,
di động, dịch vụ điện thoại VoIP, dịch vụ truyền âm thanh, hình ảnh, fax… được
kết nối thông qua hệ thống thiết bị của mạng lưới viễn thông.
2472. Dịch vụ truyền
số liệu
Bao gồm: dịch vụ truyền phát vô tuyến
và radio như dịch vụ truyền hình hội nghị, dịch vụ truyền hình, dịch vụ số hóa
văn bản, dịch vụ lọc web,… được kết nối thông qua hệ thống internet.
2473. Dịch vụ thuê
kênh riêng
Dịch vụ thuê kênh riêng là dịch vụ cho
thuê kênh truyền dẫn vật lý dùng riêng để kết nối và truyền thông tin giữa các
thiết bị đầu cuối, mạng viễn thông dùng riêng của khách hàng tại hai địa điểm
cố định khác nhau. Bao gồm các loại kênh điện thoại, điện báo, phát thanh,
truyền hình,…
2474. Dịch vụ thuê
băng tần vệ tinh Vinasat
Bao gồm: dịch vụ điện thoại, fax,
truyền dữ liệu, âm thanh, hình ảnh, dữ liệu,… sử dụng hệ thống viễn thông vệ
tinh
2475. Dịch vụ thuê
cổng kết nối Internet
Dịch vụ thuê cổng kết nối Internet là
dịch vụ thuê cổng trên hệ thống mạng viễn thông quốc tế để cung cấp các dịch vụ
Internet cho người sử dụng trong nước.
2479. Dịch vụ viễn
thông khác
Bao gồm: các dịch vụ viễn thông khác
chưa được chi tiết ở trên
2490. Dịch vụ xây
dựng
Bao gồm: các công việc xây dựng và các
hoạt động lắp đặt trang thiết bị, máy móc cho các công trình xây dựng cũng như
các hoạt động liên quan đến các công việc xây dựng do các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân là đơn vị thường trú của Việt Nam - thực hiện theo hợp đồng hoặc
dự án xây dựng cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân không thường trú. Dịch vụ
này bao gồm toàn bộ chi phí về nhân công, nguyên vật liệu và dịch vụ có liên
quan đến công trình hoặc dự án xây dựng mà doanh nghiệp tại quốc gia thực hiện
thống kê mua từ đơn vị không thường trú và ngược lại. Dịch vụ xây dựng được
chia thành hai loại là dịch vụ xây dựng thực hiện ở nước ngoài và dịch vụ xây
dựng thực hiện ở trong nước.
2500. Dịch vụ xây
dựng thực hiện ở nước ngoài
Bao gồm: cung cấp các dịch vụ xây
dựng, nguyên vật liệu và hàng hóa cần thiết cho việc thi công các công trình
xây dựng theo hợp đồng hoặc dự án xây dựng của các doanh nghiệp, tổ chức và cá
nhân thường trú của Việt Nam (các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân trong
nước) cho các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân không thường trú (các doanh
nghiệp, các tổ chức và cá nhân nước ngoài).
Dịch vụ này gồm:
- Các dịch vụ liên quan đến hoạt động
xây dựng ở nước ngoài mà các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân thường trú của
Việt Nam cung cấp cho doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân nước ngoài.
- Dịch vụ mua hàng hóa và dịch vụ của
các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân thường trú của Việt Nam từ các doanh
nghiệp, tổ chức và cá nhân nước ngoài phục vụ trong quá trình thực hiện, thi
công công trình xây dựng theo hợp đồng hoặc dự án xây dựng ở nước ngoài.
2501. Dịch vụ xây
dựng nhà, kể cả chung cư
Bao gồm: dịch vụ xây dựng nhà ở, nhà
chung cư, các tòa nhà văn phòng…
2502. Dịch vụ xây
dựng các công trình kỹ thuật dân dụng
Bao gồm các dịch vụ liên quan đến các
công trình kỹ thuật dân dụng như xây dựng đường, cầu, nhà ga, bến cảng, sân
bay…
2509. Dịch vụ phá dỡ,
lắp đặt, hoàn thiện và dịch vụ xây dựng chuyên dụng khác
Bao gồm: dịch vụ phá dỡ, dọn mặt bằng,
lắp đặt đường ống, hệ thống cấp thoát nước, máy móc thiết bị, dịch vụ hoàn
thiện tòa nhà (như sơn bả, lắp đặt trang thiết bị nội thất) và các dịch vụ xây
dựng khác chưa được chi tiết ở nơi khác.
2510. Dịch vụ xây
dựng thực hiện tại Việt Nam
Bao gồm: cung cấp dịch vụ xây dựng,
lao động, nguyên vật liệu và hàng hóa cần thiết cho việc thi công công trình
xây dựng theo hợp đồng hoặc dự án xây dựng của các doanh nghiệp, các tổ chức và
cá nhân không thường trú (các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân nước ngoài)
cho các doanh nghiệp, các tổ chức và cá nhân thường trú của Việt Nam (các doanh
nghiệp, các tổ chức và cá nhân trong nước).
Dịch vụ này gồm:
- Các dịch vụ liên quan đến hoạt động
xây dựng mà các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân nước ngoài (đơn vị không
thường trú) cung cấp cho các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong nước (đơn
vị thường trú) phục vụ cho việc thi công công trình xây dựng theo hợp đồng hoặc
dự án xây dựng.
- Dịch vụ mua hàng hóa và dịch vụ của
các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân nước ngoài (đơn vị không thường trú) từ
các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân của Việt Nam (đơn vị thường trú) phục vụ
trong quá trình thực hiện, thi công công trình xây dựng theo hợp đồng hoặc dự
án xây dựng tại Việt Nam.
2511. Dịch vụ xây
dựng nhà, kể cả chung cư
Bao gồm: dịch vụ xây dựng nhà ở, kể cả
chung cư, các tòa nhà văn phòng,…
2512. Dịch vụ xây
dựng các công trình kỹ thuật dân dụng
Bao gồm: các dịch vụ liên quan đến các
công trình kỹ thuật dân dụng như xây dựng đường xá, cầu cống, nhà ga, bến cảng,
sân bay…
2519. Dịch vụ phá dỡ,
lắp đặt, hoàn thiện và dịch vụ xây dựng chuyên dụng khác
Bao gồm: dịch vụ phá dỡ, dọn mặt bằng,
lắp đặt đường ống, hệ thống cấp thoát nước, máy móc thiết bị, dịch vụ hoàn (như
sơn bả, lắp đặt trang thiết bị nội thất, các dịch vụ xây dựng khác chưa được
chi tiết ở nơi khác.
2530. Dịch vụ bảo
hiểm
Dịch vụ này được tính toán dựa trên cơ
sở phí dịch vụ trong tổng phí bảo hiểm chứ không phải tổng giá trị tiền phí bảo
hiểm.
Bao gồm:
- Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ;
- Dịch vụ bảo hiểm hàng hóa ngoại
thương;
- Dịch vụ bảo hiểm trực tiếp khác;
- Dịch vụ tái bảo hiểm;
- Dịch vụ hỗ trợ hoặc liên quan đến
bảo hiểm.
2540. Dịch vụ bảo
hiểm nhân thọ
Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ là dịch vụ
bảo hiểm tuổi thọ của con người theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Ví dụ
như bảo hiểm niên kim (theo loại hình bảo hiểm này, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ
phải trả tiền cho người thụ hưởng trong trường hợp người được bảo hiểm sống đến
một thời hạn nhất định như đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm).
Bao gồm:
- Dịch vụ bao thanh toán hợp đồng bảo
hiểm để thanh toán số tiền bồi thường bảo hiểm cho người thụ hưởng trong trường
hợp người được bảo hiểm sống hoặc tử vong theo như thời hạn thỏa thuận trong hợp
đồng. Loại hợp đồng này có thể có chia lãi hoặc không chia lãi. Các hợp đồng này
có thể là các cá nhân hoặc nhóm người.
- Dịch vụ bao thanh toán các hợp đồng
(kế hoạch) để thanh toán các khoản thu nhập định kỳ cho các cá nhân, hoặc thành
viên nhóm. Tính chất của loại hợp đồng này đòi hỏi người tham gia phải đóng góp
một lần hoặc định kỳ, có thể là tự nguyện hoặc bắt buộc. Các thành viên trong
nhóm có thể nhận một khoản thu nhập được xác định trước hoặc tùy thuộc vào giá
trị thị trường của điều khoản đưa ra trong hợp đồng và có thể có hoặc không có điều
chỉnh theo sự thay đổi về công việc nếu liên quan đến vấn đề việc làm. Dịch vụ
quản lý vốn đầu tư được hình thành từ quỹ lương hưu trí.
2550. Dịch vụ bảo
hiểm vận tải hàng hóa xuất, nhập khẩu
Dịch vụ bảo hiểm vận tải hàng hóa
ngoại thương là bảo hiểm các mất mát hoặc hư hỏng đối với hàng hóa trong quá
trình vận chuyển từ kho hàng của người gửi hàng đến kho hàng của người nhận
hàng do đơn vị thường trú cung cấp cho đơn vị không thường trú. Nhóm này gồm:
- Dịch vụ bảo hiểm liên quan đến hàng
hóa xuất khẩu ra khỏi biên giới hải quan quốc gia thực hiện thống kê do đơn vị
thường trú cung cấp.
- Dịch vụ bảo hiểm liên quan đến nhập
khẩu hàng hóa vào lãnh thổ hải quan quốc gia thực hiện thống kê do đơn vị không
thường trú cung cấp.
- Các dịch vụ bảo hiểm liên quan đến
quá trình vận tải hàng hóa xuất, nhập khẩu (hàng hóa bị mất trộm, hư hỏng hoặc
bị mất trộm trong quá trình vận chuyển) được cung cấp giữa đơn vị thường trú và
không thường trú.
2560. Dịch vụ bảo
hiểm trực tiếp khác
Bao gồm: các dịch vụ bao thanh toán
các hợp đồng bảo hiểm (trừ các dịch vụ bao thanh toán hợp đồng bảo hiểm ở nhóm
2540), dịch vụ bảo hiểm vận tải biển, hàng không và vận tải khác, bảo hiểm hỏa
hoạn và các loại hình bảo hiểm thiệt hại bất động sản, mất tiền, bảo hiểm du
lịch, bảo hiểm liên quan đến các khoản nợ và thẻ tín dụng.
2561. Dịch vụ bảo
hiểm tai nạn và y tế bao gồm các khoản phí của người mua bảo hiểm
và các khoản bồi thường cho người mua bảo hiểm khi họ gặp tai nạn phải điều trị
và bảo hiểm về y tế khác
2562. Dịch vụ bảo
hiểm tàu thủy, máy bay và phương tiện vận tải khác như bảo hiểm hàng
không, bảo hiểm tàu thuyền, bảo hiểm xe,…
2563. Dịch vụ bảo
hiểm tài sản và thiệt hại khác bao gồm các khoản phí và khoản bồi
thường thiệt hại về tài sản do thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn gây ra
2569. Dịch vụ bảo
hiểm trực tiếp khác bao gồm các dịch vụ bảo hiểm chưa được chi tiết
ở trên như bảo hiểm du lịch, bảo hiểm hỏa hoạn, cháy nổ,…
2570. Dịch vụ tái bảo
hiểm
Là quá trình ký kết hợp đồng phụ cho
một phần của rủi ro bảo hiểm. Dịch vụ này gồm:
- Dịch vụ nhận toàn bộ hoặc một phần
hợp đồng bảo hiểm được thanh toán gốc bởi một doanh nghiệp bảo hiểm khác.
- Dịch vụ tái bảo hiểm mà theo đó
doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm
khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm này đã
nhận bảo hiểm.
- Doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã
giao kết hợp đồng bảo hiểm căn cứ khả năng tài chính của mình để thực hiện việc
chuyển một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm và phí bảo hiểm cho doanh nghiệp
bảo hiểm khác trên cơ sở hợp đồng tái bảo hiểm. Khi có tổn thất thuộc trách
nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm đã nhận tái
bảo hiểm sẽ bồi thường lại cho công nghiệp bảo hiểm gốc một phần tổn thất tương
ứng với phần trách nhiệm đã nhận.
2571. Dịch vụ tái bảo
hiểm nhân thọ bao gồm các khoản phí và khoản bồi thường theo hợp đồng
tái bảo hiểm giữa các doanh nghiệp bảo hiểm thường trú và không thường trú.
2572. Dịch vụ tái bảo
hiểm phi nhân thọ bao gồm các dịch vụ tái bảo hiểm về du lịch,
hỏa hoạn, cháy nổ,…
2580. Dịch vụ hỗ trợ
hoặc liên quan đến bảo hiểm
Bao gồm:
- Dịch vụ bán các sản phẩm bảo hiểm và
hưu trí;
- Dịch vụ điều tra bồi thường bảo
hiểm, xác định trị giá tổn thất theo phạm vi của hợp đồng bảo hiểm và thương
lượng thanh toán bảo hiểm;
- Dịch vụ giám định bồi thường bảo
hiểm đã được điều tra và cho phép thanh toán;
- Dịch vụ đánh giá tổn thất;
- Dịch vụ tính toán rủi ro bảo hiểm và
phí bảo hiểm;
- Quản trị quỹ bảo hiểm và hưu trí;
- Dịch vụ tư vấn bảo hiểm và hưu trí;
- Dịch vụ đại lý, môi giới bảo hiểm.
2600. Dịch vụ tài
chính
Bao gồm: các dịch vụ trung gian tài
chính và các dịch vụ hỗ trợ. Các dịch vụ này được thực hiện bởi các ngân hàng
thương mại, sở giao dịch chứng khoán, tổ chức tín dụng và các tổ chức kinh
doanh khác.
2601. Dịch vụ thanh
toán là
dịch vụ chuyển tiền đi cho các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn và chuyển tiền
một chiều phù hợp với quy định của pháp luật trên cơ sở hưởng phí giữa hệ thống
Ngân hàng trong nước với nước ngoài theo lệnh yêu cầu chuyển tiền của khách
hàng.
2602. Dịch vụ bảo
lãnh tín dụng: dịch vụ cam kết sẽ thanh toán cho bên thụ hưởng của hợp
đồng khoản đền bù trong phạm vi của số tiền được nêu rõ trong giấy bảo lãnh nếu
bên đối tác không thực hiện được trách nhiệm của mình trong hợp đồng. Nhóm này
gồm bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh bảo hành, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh
thanh toán, bảo lãnh nhận hàng.
2603. Dịch vụ quản lý
quỹ đầu tư bao gồm dịch vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu
tư vàng, quỹ đầu tư bất động sản,…
2604. Dịch vụ tư vấn
tài chính bao
gồm các dịch vụ như tư vấn tiền gửi, tư vấn thẩm định và tái thẩm định, tư vấn
cổ phần hóa,...
2609. Dịch vụ khác
liên quan đến tài chính.
Bao gồm:
- Dịch vụ cho thuê tài chính;
- Dịch vụ ngân hàng đầu tư: dịch vụ
bao tiêu chứng khoán, dịch vụ mua toàn bộ chứng khoán được phát hành ở một mức
giá cố định từ các tổ chức phát hành chứng khoán sau đó bán lại cho các nhà đầu
tư, tham gia bán chứng khoán được phát hành (chỉ tham gia vào hoạt động bán chứ
không bảo đảm mua toàn bộ các chứng khoán được phát hành từ các tổ chức phát
hành);
- Dịch vụ sáp nhập và mua lại;
- Dịch vụ tài chính: công ty và vốn
liên doanh: dịch vụ sắp xếp, chuẩn bị tài trợ tài chính công ty bao gồm tài trợ
tài chính các khoản nợ, vốn cổ phiếu (vốn được tài trợ thông qua việc bán cổ
phiếu) và vốn liên doanh;
- Dịch vụ môi giới chứng khoán, kể cả
dịch vụ hoạt động như một đại lý bán cổ phần, cổ phiếu và các loại giấy tờ có
giá khác.
- Dịch vụ môi giới hàng hóa gồm: dịch
vụ môi giới cho việc mua bán hàng hóa kể cả hàng hóa tương lai tài chính, môi
giới các sản phẩm phát sinh tài chính không phải là các lựa chọn.
- Dịch vụ xử lý và thanh toán bù trừ
các giao dịch chứng khoán.
- Dịch vụ tín thác gồm: dịch vụ quản
lý và quản trị tín thác và bất động sản, dịch vụ hoạt động với tư cách là một
người được ủy nhiệm đối với hoạt động nghiệp vụ chứng khoán (dịch vụ quản trị
liên quan đến việc phát hành và đăng ký chứng khoán, thanh toán tiền lãi và cổ
tức).
- Dịch vụ giám hộ gồm: cung cấp các
dịch vụ bảo quản về mặt hiện vật và quản lý về mặt giá trị (kế toán) cho các
tài sản cá nhân có giá trị (thường là các tài sản sinh lợi) kể cả chứng khoán
theo hướng dẫn, dịch vụ bảo quản an toàn, dịch vụ tiền gửi an toàn, dịch vụ
giám hộ chứng khoán, dịch vụ xác nhận kiểm toán đối với các chứng khoán của
khách hàng được thực hiện bảo quản an toàn;
- Dịch vụ ngoại hối gồm: dịch vụ đổi
ngoại tệ được cung cấp bởi các tổ chức thu đổi ngoại tệ,…
- Dịch vụ xử lý các giao dịch tài chính
và thanh toán bù trừ gồm: dịch vụ xử lý các giao dịch tài chính như kiểm tra
cân đối tài chính, tính hợp pháp của các giao dịch, chuyển đổi các quỹ sang và
từ tài khoản của người giao dịch, khai báo ngân hàng (hay các tổ chức phát hành
thẻ tín dụng) của các giao dịch cá nhân và cung cấp thông tin chủ yếu hàng
ngày, dịch vụ thanh toán séc, hối phiếu, thương phiếu và các lệnh thanh thoán
khác;
- Dịch vụ hỗ trợ khác cho trung gian
tài chính chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
- Lãi từ các khoản tiền gửi, các khoản
vay, cho thuê tài chính và các chứng khoán nợ (các khoản này là thu nhập từ đầu
tư, không được tính vào giá trị dịch vụ).
- Cổ tức được hưởng.
- Dịch vụ môi giới bảo hiểm nhân thọ
và quỹ lương hưu (được tính vào dịch vụ bảo hiểm nhân thọ và quỹ lương hưu
trí).
- Dịch vụ tư vấn phi tài chính do ngân
hàng cung cấp như dịch vụ tư vấn quản lý (được tính vào dịch vụ kinh doanh).
- Lãi/ lỗ do mua bán chứng khoán và
các công cụ phát sinh tài chính trên tài khoản cá nhân.
2620. Dịch vụ máy
tính và thông tin.
Bao gồm: các dịch vụ về máy tính,
thông tấn và các dịch vụ thông tin khác được cung cấp giữa đơn vị thường trú và
không thường trú.
2630. Dịch vụ máy
tính
Bao gồm: các dịch vụ liên quan tới phần
cứng, phần mềm và dịch vụ xử lý dữ liệu được lập trình trên cơ sở đơn đặt hàng
cụ thể của khách hàng.
Loại trừ: các chương
trình được lập trình sẵn, chương trình phần mềm quản lý, xử lý, phân tích thông
tin có sẵn để sản xuất và phân phối phổ biến trên thị trường.
2631. Dịch vụ lập
trình máy tính bao gồm các dịch vụ về viết chương trình lập trình để xử
lý, phân tích thông tin, dữ liệu theo yêu cầu cụ thể của khách hàng.
2632. Dịch vụ tư vấn
máy tính và quản trị hệ thống máy tính bao gồm các dịch vụ
tư vấn về phần cứng, phần mềm, thiết bị máy tính, dịch vụ quản trị máy tính và
người sử dụng trong cùng hệ thống mạng theo yêu cầu của khách hàng đơn lẻ.
2633. Dịch vụ xử lý
dữ liệu, cổng thông tin, cho thuê miền và các dịch vụ liên quan bao gồm
các dịch vụ như nhập dữ liệu, thiết kế và lập bảng dữ liệu,… cho thuê miền trên
internet và cổng thông tin điện tử.
2639. Dịch vụ công
nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy tính bao gồm
dịch vụ bảo hành và sửa chữa máy tính và các thiết bị ngoại vi; dịch vụ hỗ trợ
khác có liên quan đến máy tính.
Loại trừ:
- Dịch vụ cung cấp phần mềm trọn gói
(được phân loại là hàng hóa và vì vậy không được đưa vào dịch vụ) và các khóa
đào tạo về máy tính nói chung (được phân loại vào dịch vụ cá nhân, văn hóa,
và giải trí khác).
2640. Dịch vụ thông
tin
Bao gồm các dịch vụ về thông tấn, tin
tức, sự kiện, hình ảnh, bài viết được cung cấp giữa đơn vị thường trú và đơn vị
không thường trú.
8890. Dịch vụ thông
tấn
Bao gồm việc cung cấp tin tức, ảnh, và
các bài viết trên truyền thông. Nhóm này gồm:
- Dịch vụ thông tấn, báo chí và các ấn
phẩm định kỳ;
- Dịch vụ thông tấn cho phương tiện
truyền thông và nghe nhìn.
8900. Dịch vụ thông
tin khác
Bao gồm các dịch vụ về cơ sở dữ liệu
như hình thành cơ sở dữ liệu, lưu trữ dữ liệu, phổ biến dữ liệu và cơ sở dữ
liệu (kể cả niên giám điện thoại và danh sách địa chỉ nhận thông tin thường
xuyên), kể cả trực tuyến và thông qua truyền thanh, truyền hình, và in ấn; các
cổng tìm kiếm trang web (dịch vụ cung cấp công cụ tìm kiếm giúp tìm kiếm các
địa chỉ Internet cho các khách hàng khi gõ những từ khóa yêu cầu). Dịch vụ này
cũng bao gồm các dịch vụ đặt báo và tạp chí trực tiếp, số lượng nhỏ hoặc qua
đường bưu điện, điện tử hoặc các phương tiện khác gồm: dịch vụ cung cấp thông
tin trực tuyến và dịch vụ cung cấp thông tin khác.
2660. Phí mua, bán
quyền sử dụng giấy phép, thương hiệu, bản quyền
Đây là các dịch vụ liên quan đến việc
cung cấp bản quyền sử dụng thương hiệu và các quyền tương tự khác cũng như
quyền sử dụng giấy phép giữa đơn vị thường trú và không thường trú. Dịch vụ này
gồm: phí nhượng quyền thương mại, sử dụng thương hiệu và các quyền tương tự;
phí sử dụng bản quyền và phí giấy phép khác.
8910. Phí mua, bán
nhượng quyền thương mại, sử dụng thương hiệu và các quyền tương tự
Bao gồm các khoản thanh toán quốc tế
về nhượng quyền thương mại, sử dụng thương hiệu và các quyền tương tự khác để
được sử dụng thương hiệu đó.
8920. Phí mua, bán
bản quyền và giấy phép khác.
Bao gồm:
- Phí trả cho người cấp bản quyền hay
bằng sáng chế;
- Phí trả cho việc sử dụng thương hiệu
về hàng hóa hay dịch vụ của doanh nghiệp hay tập đoàn;
- Phí trả cho việc sử dụng các bản
quyền ví dụ như: bản quyền về các tác phẩm nghệ thuật, phim ảnh, âm nhạc,…;
- Phí trả cho việc sử dụng các bản
quyền và giấy phép tương tự khác chưa được chi tiết ở nơi khác.
8921. Phí mua, bán
giấy phép sử dụng kết quả nghiên cứu phát triển bao gồm khoản phí mà
đơn vị thường trú trả cho đơn vị không thường trú và ngược lại về việc sử dụng
các kết quả nghiên cứu của họ.
8922. Phí mua, bán
giấy phép sử dụng và phân phối phần cứng máy tính bao gồm phí về cung
cấp giấy phép sử dụng các phần cứng máy tính và các dịch vụ khác liên quan đến phần
cứng máy tính.
8923. Phí mua, bán
giấy phép sử dụng và phân phối phần mềm máy tính bao gồm phí về cung
cấp giấy phép sử dụng các phần mềm máy tính và các dịch vụ khác liên quan đến phần
mềm máy tính.
8924. Phí mua, bán
giấy phép sử dụng và phân phối các sản phẩm nghe nhìn bao gồm
phí về cung cấp giấy phép sử dụng cho các sản phẩm nghe nhìn và phí dịch vụ
khác liên quan đến sản phẩm nghe nhìn.
8929. Phí mua, bán
giấy phép sử dụng và phân phối các sản phẩm khác, trừ sản phẩm nghe nhìn bao gồm
phí về cung cấp các giấy phép sử dụng khác mà chưa được chi tiết ở trên.
2680. Dịch vụ kinh
doanh khác
Dịch vụ này gồm các dịch vụ về hàng
hóa chuyển khẩu và các dịch vụ liên quan đến thương nghiệp; dịch vụ cho thuê
vận hành và dịch vụ khác về kinh doanh, chuyên ngành và kỹ thuật giữa đơn vị
thường trú và đơn vị không thường trú.
2690. Dịch vụ mua bán
hàng chuyển khẩu và dịch vụ khác liên quan đến thương mại
Dịch vụ này gồm:
- Dịch vụ mua bán hàng chuyển khẩu;
- Dịch vụ liên quan đến thương mại
khác.
Giá trị của dịch vụ này chính là khoản
chênh lệch giữa giá trị hàng hóa mà đơn vị thường trú tại quốc gia thực hiện
thống kê mua từ một đơn vị không thường trú và sau đó bán lại cho một đơn vị
không thường trú khác (hàng hóa có thể không đi ra/đi vào quốc gia thực hiện
thống kê), bao gồm cả thương mại bán buôn và thương mại bán lẻ và các dịch vụ
liên quan đến thương mại khác như phí hoa hồng, đại lý,…
2700. Dịch vụ mua bán
hàng hóa chuyển khẩu (mua hàng và bán thẳng cho nước thứ ba, hàng hóa không vào
hoặc ra khỏi Việt Nam)
Dịch vụ mua bán hàng hàng chuyển khẩu
là dịch vụ thực hiện khi người thường trú mua hàng từ một nước sau đó bán lại
cho một nước khác (hàng hóa không đi vào hoặc đi ra khỏi quốc gia của người
thường trú). Giá trị của dịch vụ mua bán hàng chuyển khẩu là khoản chênh lệch
giữa giá trị hàng hóa khi mua và giá trị hàng hóa khi bán.
2701. Dịch vụ mua
hàng của một nước để bán cho nước thứ ba là dịch vụ mà người
thường trú mua hàng hóa từ người không thường trú để bán lại cho người không
thường trú khác (hàng hóa có thể hoặc không vào lãnh thổ Việt Nam).
2702. Dịch vụ bán
hàng đã mua của một nước cho nước thứ ba là dịch vụ mà người
thường trú bán hàng hóa đã mua từ người không thường trú cho một người không
thường trú khác (hàng hóa có thể hoặc không ra khỏi lãnh thổ Việt Nam).
2710. Dịch vụ khác
liên quan đến thương mại
Bao gồm: các khoản hoa hồng thu được
từ các giao dịch hàng hóa và dịch vụ; các khoản phí môi giới, phí đại lý và
trung gian hàng hóa giữa đơn vị thường trú với đơn vị không thường trú.
Nhóm này gồm: các dịch vụ môi giới, tổ
chức đấu giá các loại hàng hóa,…
Loại trừ:
- Các khoản phí trả cho quyền kinh
doanh và các quyền tương tự (được phân loại vào dịch vụ phí bản quyền và phí
giấy phép);
- Trung gian trong dịch vụ tài chính
(được phân loại vào dịch vụ tài chính);
- Các khoản phí liên quan đến vận tải
(được phân loại vào dịch vụ vận tải).
2711. Dịch vụ đại lý
bán hàng bao
gồm dịch vụ nhận làm đại lý bán hàng hóa trên cơ sở hưởng phí hoa hồng giữa
người thường trú và không thường trú.
2719. Dịch vụ môi
giới giữa mua bán hàng hóa và dịch vụ liên quan khác đến thương mại bao gồm khoản
phí được hưởng trên cơ sở làm dịch vụ môi giới bán hàng và các dịch vụ khác
liên quan đến việc mua bán hàng hóa chưa được chi tiết ở trên.
2720. Dịch vụ thuê,
cho thuê hoạt động
Dịch vụ này là các giao dịch giữa đơn
vị thường trú và không thường trú về việc thuê hoặc cho thuê các máy móc, thiết
bị, phương tiện vận tải mà không có người điều khiển. Bao gồm:
- Dịch vụ cho thuê hoặc thuê phương
tiện vận tải hành khách/hàng hóa, công-ten-nơ;
- Dịch vụ cho thuê hoặc thuê các máy
móc, thiết bị (kể cả thiết bị viễn thông);
- Dịch vụ cho thuê hoặc thuê các máy
móc, thiết bị, đồ dùng gia đình và cá nhân;
- Dịch vụ cho thuê hoặc thuê thiết bị
điện, đồ đạc và dụng cụ gia đình khác;
- Dịch vụ cho thuê hoặc thuê các thiết
bị giải trí, thư giãn;
- Dịch vụ cho thuê hoặc thuê hàng hóa
khác chưa phân loại ở nơi khác.
Loại trừ:
- Dịch vụ cho thuê hoặc thuê tài
chính;
- Dịch vụ cho thuê hoặc thuê các
phương tiện vận tải có kèm người điều khiển (thuộc dịch vụ vận tải);
- Dịch vụ cho thuê hoặc thuê phương
tiện cho khách du lịch nước ngoài (thuộc dịch vụ du lịch);
Dịch vụ cho thuê hoặc thuê đường
truyền viễn thông, Internet (thuộc dịch vụ bưu chính viễn thông).
2721. Dịch vụ thuê,
cho thuê máy bay không kèm phi hành đoàn (thuê, cho thuê khô) bao gồm
dịch vụ thuê và cho thuê máy bay không có phi công và đoàn tiếp viên giữa người
thường trú và không thường trú.
2722. Dịch vụ thuê,
cho thuê tàu biển không kèm thuyền viên (thuê, cho thuê tàu trần) bao gồm
dịch vụ thuê và cho thuê tàu thuyền không có thuyền viên giữa người thường trú
và không thường trú.
2723. Dịch vụ thuê,
cho thuê phương tiện vận tải khác không kèm người điều khiển bao gồm
dịch vụ thuê và cho thuê phương tiện vận tải không có người điều khiển giữa
người thường trú và không thường trú.
2724. Dịch vụ thuê,
cho thuê tài sản bao gồm các dịch vụ thuê/cho thuê bất động
sản và các tài sản khác (trừ máy móc thiết bị) giữa thường trú và không thường
trú.
2729. Dịch vụ thuê,
cho thuê máy móc thiết bị khác không kèm người điều khiển bao gồm
các dịch vụ thuê và cho thuê máy móc thiết bị khác giữa người thường trú và
không thường trú.
2730. Dịch vụ kinh
doanh khác, dịch vụ kỹ thuật, chuyên môn.
Dịch vụ này gồm những giao dịch giữa
đơn vị thường trú và không thường trú như:
- Dịch vụ pháp luật, kế toán, quản lý
tư vấn và quan hệ công cộng;
- Dịch vụ quảng cáo, nghiên cứu thị
trường và thăm dò dư luận;
- Dịch vụ nghiên cứu và phát triển;
- Dịch vụ kiến trúc, kỹ sư và các dịch
vụ kỹ thuật khác;
- Dịch vụ nông nghiệp, khai thác mỏ và
các dịch vụ chế biến tại chỗ khác;
- Các dịch vụ kinh doanh khác chưa
phân vào đâu;
- Các dịch vụ giữa các doanh nghiệp
liên quan chưa phân vào đâu.
2740. Dịch vụ pháp
lý, kế toán, tư vấn quản lý kinh doanh và quan hệ công chúng
Dịch vụ này gồm: các dịch vụ về pháp
lý, kế toán, tư vấn quản lý và quan hệ công chúng như dịch vụ công chứng, trọng
tài, tư vấn về luật pháp,…
2750. Dịch vụ pháp lý
Dịch vụ này gồm:
- Dịch vụ tư vấn, đại diện pháp luật
liên quan đến bất kỳ một thủ tục pháp lý, tố tụng và thủ tục theo luật định;
- Dịch vụ dự thảo các tài liệu và công
cụ pháp lý;
- Dịch vụ tư vấn về cấp giấy chứng
nhận;
- Dịch vụ giao kèo, hòa giải và trọng
tài;
- Các dịch vụ pháp luật khác chưa phân
loại
2760. Dịch vụ kế
toán, kiểm toán, sổ sách, tư vấn thuế
Dịch vụ này gồm:
- Dịch vụ ghi chép các giao dịch
thương mại cho các cơ sở kinh doanh và đối tượng khác;
- Dịch vụ kiểm tra sổ sách kế toán và
các bảng báo cáo tài chính;
- Dịch vụ tư vấn và lập kế hoạch thuế
doanh nghiệp;
- Dịch vụ soạn thảo và rà soát lại
thuế doanh nghiệp;
- Dịch vụ lập kế hoạch và tính thuế tư
nhân;
- Dịch vụ kế toán, kiểm toán có liên
quan khác.
2761. Dịch vụ kế
toán, kiểm toán, sổ sách bao gồm các dịch vụ liên quan đến kế toán,
kiểm toán và các dịch vụ tư vấn có liên quan đến kế toán, kiểm toán.
2762. Dịch vụ tư vấn
thuế bao
gồm các dịch vụ tư vấn liên quan đến thuế doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân,…
2770. Dịch vụ tư vấn
kinh doanh, tư vấn quản lý và quan hệ công chúng
Dịch vụ này gồm:
- Dịch vụ tư vấn quản lý chung; quản
lý tài chính; quản lý nguồn nhân lực; quản lý thị trường; quản lý sản xuất và
quản lý khác;
- Dịch vụ hướng dẫn và hỗ trợ hoạt
động cho các cơ sở sản xuất kinh doanh về chính sách, chiến lược và lập kế
hoạch kinh doanh;
- Dịch vụ quan hệ công chúng;
- Dịch vụ tư vấn quản lý thị trường,
quản lý nguồn nhân lực, quản lý sản xuất và quản lý dự án;
- Dịch vụ tư vấn, hướng dẫn và vận
hành liên quan tới việc cải thiện hình ảnh của khách hàng và quan hệ của khách
hàng với công chúng.
2721. Dịch vụ tư vấn
kinh doanh, tư vấn quản lý bao gồm các dịch vụ tư vấn về quản lý nguồn
nhân lực, quản lý tài chính, tư vấn về chiến lược hoạt động sản xuất kinh
doanh,…
2772. Dịch vụ quan hệ
công chúng bao gồm các dịch vụ liên quan đến việc đưa hình ảnh của
doanh nghiệp đến công chúng, cải thiện hình ảnh về sản phẩm với khách hàng,…
2780. Dịch vụ quảng
cáo, nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận xã hội
Dịch vụ này gồm:
- Dịch vụ lập kế hoạch, thiết kế, sáng
tác và tiếp thị quảng cáo do các đại lý quảng cáo đảm nhiệm;
- Dịch vụ mua hoặc bán địa điểm, không
gian hoặc thời gian quảng cáo;
- Dịch vụ xúc tiến sản phẩm ở nước
ngoài;
- Dịch vụ nghiên cứu thị trường và
thăm dò dư luận xã hội;
- Dịch vụ tổ chức triển lãm do hội chợ
thương mại cung cấp.
Loại trừ:
- Các dịch vụ quảng cáo qua thư tín
điện tử (thuộc nhóm 2840)
2781. Dịch vụ quảng
cáo bao
gồm các dịch vụ cung cấp về không gian, thời gian quảng cáo cho các sản phẩm
mới, quảng cáo qua e-mail,… giữa người thường trú và không thường trú.
2782. Dịch vụ nghiên
cứu thị trường bao gồm các dịch vụ nghiên cứu về giá cả, sản phẩm, sở
thích tiêu dùng,… trên thị trường trước khi doanh nghiệp cung cấp sản phẩm mới
ra thị trường.
2783. Dịch vụ thăm dò
dư luận xã hội bao gồm dịch vụ tìm hiểu về nhu cầu và dư luận của công
chúng về sản phẩm cung cấp.
2790. Dịch vụ nghiên
cứu và phát triển
Dịch vụ này gồm các dịch vụ được giao
dịch giữa đơn vị thường trú và không thường trú như:
- Dịch vụ nghiên cứu cơ bản, ứng dụng
và thử nghiệm các sản phẩm và quy trình mới gồm các lĩnh vực khoa học vật lý,
xã hội và nhân văn;
- Dịch vụ nghiên cứu thương mại liên
quan tới điện tử, dược phẩm và công nghệ sinh học;
Loại trừ:
- Các dịch vụ nghiên cứu thị trường mã
2782
2791. Dịch vụ nghiên
cứu và phát triển về khoa học tự nhiên bao gồm các dịch vụ
nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng về toán học, vật lý,…
2792. Dịch vụ nghiên
cứu và phát triển về khoa học xã hội và nhân văn bao gồm các dịch vụ
nghiên cứu về thiên văn học và khoa học xã hội khác.
2793. Dịch vụ nghiên
cứu và phát triển liên ngành bao gồm các dịch vụ nghiên cứu và phát triển
giữa khoa học, kỹ thuật và công nghệ.
2800. Dịch vụ kiến
trúc, tư vấn kỹ thuật và dịch vụ kỹ thuật khác
Dịch vụ này gồm:
- Dịch vụ thiết kế kiến trúc, thiết kế
sơ bộ (tiền thiết kế) các dự án đô thị và dự án phát triển khác;
- Dịch vụ quy hoạch, thiết kế dự án và
giám sát các dự án xây dựng cầu, sân bay và các dự án chìa khóa trao tay;
- Dịch vụ khảo sát, nghiên cứu bản đồ
địa chất;
- Dịch vụ thử nghiệm và cấp giấy chứng
nhận sản phẩm;
- Dịch vụ thanh tra kỹ thuật.
Loại trừ:
- Dịch vụ kỹ thuật hầm mỏ (thuộc nhóm
2832)
2801. Dịch vụ kiến
trúc bao
gồm các công tác tư vấn, thiết kế kiến trúc các công trình.
2802. Dịch vụ tư vấn
kỹ thuật bao
gồm các dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát các công trình xây dựng và các kỹ
thuật khác.
2803. Dịch vụ quy
hoạch và kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm công tác quy
hoạch, thiết kế đô thị, thiết kế kiến trúc mỹ thuật và thẩm mỹ cho các công
trình cảnh quan đô thị như công viên, vườn hoa, cảnh quan cho các khu nhà ở,
khu thương mại,…
2809. Dịch vụ kỹ
thuật khác bao gồm các dịch vụ như khảo sát, thăm dò địa chất và các
dịch vụ kỹ thuật khác chưa được kể đến ở trên.
2810. Dịch vụ nông
nghiệp, khai khoáng và gia công, chế biến
Dịch vụ này được tính toán dựa trên
giao dịch giữa đơn vị thường trú và không thường trú của Việt Nam, bao gồm:
dịch vụ xử lý chất thải và chống ô nhiễm, dịch vụ nông nghiệp khai khoáng và
các dịch vụ chế biến tại chỗ.
2820. Dịch vụ xử lý
chất thải và chống ô nhiễm môi trường
Dịch vụ này gồm:
- Dịch vụ xử lý các chất thải phóng xạ
và các loại chất thải khác;
- Dịch vụ bóc gỡ đất bị ô nhiễm, dọn
dẹp nơi bị ô nhiễm (kể cả ô nhiễm do dầu tràn);
- Dịch vụ hồi phục các công trường
khai thác mỏ;
- Dịch vụ chống ô nhiễm và vệ sinh
khác;
- Dịch vụ liên quan đến việc dọn dẹp,
khôi phục và bảo vệ môi trường.
2821. Dịch vụ xử lý
rác thải bao
gồm các dịch vụ xử lý rác thải y tế, rác thải sinh hoạt,…
2822. Dịch vụ xử lý
chất thải bao
gồm các dịch vụ xử lý chất thải rắn và các loại chất thải khác từ các nhà máy
sản xuất.
2823. Dịch vụ chống ô
nhiễm môi trường bao gồm các dịch vụ xử lý ô nhiễm môi trường
như xử lý và khắc phục về sự cố tràn dầu trên biển,…
2830. Dịch vụ nông
nghiệp, khai khoáng gia công, chế biến khác.
Dịch vụ được tính toán dựa trên các
giao dịch giữa đơn vị thường trú và không thường trú của Việt Nam, bao gồm:
- Dịch vụ về nông nghiệp như cung cấp
máy móc thiết bị cho nông nghiệp có kèm người điều khiển, các công việc xử lý
cây trồng, quản lý dịch hại và thu hoạch, công việc nuôi dưỡng và chăm sóc súc
vật, các công việc liên quan đến săn bắn, lâm nghiệp (khai thác gỗ) và ngư
nghiệp.
- Dịch vụ khai thác mỏ như xây dựng
giàn khoan, dịch vụ khoan để khai thác dầu, khí đốt, dịch vụ sửa chữa và tháo
dỡ, các dịch vụ thăm dò và khai thác khoáng chất, dịch vụ kỹ thuật hầm mỏ,…
- Dịch vụ chế biến tại chỗ bao gồm các
dịch vụ chế biến tại chỗ có liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu mà không thay
đổi chủ sở hữu, dịch vụ tái chế hàng hóa.
2831. Dịch vụ liên
quan đến nông, lâm, ngư nghiệp bao gồm các dịch vụ về trồng trọt,
chăn nuôi, dịch vụ thu hoạch,… và các dịch vụ phục vụ cho nông, lâm, ngư nghiệp
khác
2832. Dịch vụ liên
quan đến khai khoáng bao gồm các dịch vụ hỗ trợ cho việc khai thác
khoáng sản, quặng, dầu khí và các dịch vụ liên quan đến khai thác khoáng sản.
2839. Dịch vụ khác
liên quan đến gia công, chế biến bao gồm các dịch vụ như dịch vụ chế
biến thức ăn gia súc, gia cầm, dịch vụ chế biến thủy hải sản, dịch vụ chế biến
rau quả,…
2840. Dịch vụ kinh
doanh khác
Dịch vụ này bao gồm các giao dịch dịch
vụ giữa đơn vị thường trú và không thường trú của Việt Nam. Bao gồm:
- Dịch vụ đại lý du lịch, điều hành
tua du lịch;
- Dịch vụ nhân sự, an ninh, điều tra
và bảo vệ;
- Dịch vụ biên dịch và phiên dịch;
- Dịch vụ bất động sản cung cấp cho
các cơ sở kinh doanh;
- Dịch vụ dọn dẹp tòa nhà;
- Dịch vụ phân phối điện, nước, khí
đốt và các sản phẩm dầu mỏ khi các sản phẩm này được tách biệt ra khỏi dịch vụ
truyền tải;
- Dịch vụ kinh doanh khác chưa được
phân vào đâu;
2841. Dịch vụ đại lý
và điều hành tour du lịch bao gồm dịch vụ liên quan đến việc đặt vé cho
hành trình tour, sắp xếp tour và nhận tour du lịch.
2842. Dịch vụ kinh
doanh bất động sản bao gồm các dịch vụ tư vấn, tiếp thị,... và
dịch vụ khác liên quan đến bất động sản.
2849. Dịch vụ kinh
doanh khác chưa chi tiết ở đâu bao gồm các dịch vụ kinh doanh khác mà
chưa được chi tiết ở trên.
2850. Dịch vụ giữa
các doanh nghiệp có liên quan (doanh nghiệp mẹ-con)
Dịch vụ này bao gồm các giao dịch dịch
vụ mà chưa được chi tiết trong bất kỳ nội dung dịch vụ nào trong bảng danh mục này.
Nó chính là các khoản thanh toán của các chi nhánh, công ty con và công ty
thành viên cho công ty mẹ hoặc các doanh nghiệp liên quan khác đại diện cho phần
đóng góp vào chi phí quản lý chung của chi nhánh, công ty con hay công ty thành
viên và ngược lại các khoản thanh toán của công ty mẹ cho các chi nhánh, công
ty con hay công ty thành viên.
2870. Dịch vụ cá
nhân, văn hóa, giải trí
Dịch vụ này gồm:
- Dịch vụ nghe nhìn và dịch vụ liên
quan (nhóm 2880);
- Các dịch vụ cá nhân, văn hóa, giải
trí khác (nhóm 2890)
2880. Dịch vụ nghe
nhìn và dịch vụ liên quan
Dịch vụ này gồm các dịch vụ và các khoản
phí liên quan tới việc sản xuất phim ảnh (phim nhựa hoặc băng video), các
chương trình truyền thanh và truyền hình (phát sóng trực tiếp hoặc trên băng tần)
và ghi âm ca nhạc. Bao gồm:
- Dịch vụ cho thuê hoặc thuê băng
hình;
- Dịch vụ cung cấp diễn viên, giám
đốc, nhà sản xuất liên quan tới sản xuất chương trình, sân khấu ca nhạc,
xiếc,…;
- Dịch vụ liên quan đến việc trình
chiếu các chương trình ca nhạc, chiếu phim tại những địa điểm cụ thể; và tiếp
cận với các kênh truyền hình mã hóa (ví dụ như dịch vụ truyền hình cáp)
Loại trừ:
- Phí giấy phép sử dụng quyền để biên
soạn hình ảnh phim và các chương trình truyền hình. Mua bán các quyền này được
đưa vào hạng mục bổ sung trong các giao dịch nghe nhìn
2881. Dịch vụ sản
xuất phim ảnh, băng hình và chương trình truyền hình bao gồm
việc cung cấp dịch vụ sản xuất phim, băng hình, các chương trình truyền hình
phát sóng trực tiếp hay phát lại giữa đơn vị thường trú và đơn vị không thường
trú.
Loại trừ: mua bán
phim ảnh, các chương trình truyền hình, nhạc đã ghi âm, các tác phẩm âm nhạc và
các bản nhạc liên quan tới quyền.
2882. Dịch vụ hậu kỳ
sản xuất phim ảnh và băng hình bao gồm các dịch vụ sau quá trình sản
xuất phim ảnh và băng hình.
2883. Dịch vụ phân
phối phim ảnh, băng đĩa và chương trình truyền hình bao gồm
các dịch vụ chiếu phim tại rạp,… được cung cấp giữa đơn vị thường trú và không
thường trú.
2889. Dịch vụ nghe
nhìn và dịch vụ liên quan khác bao gồm các dịch vụ liên quan đến hoạt
động nghe nhìn và các dịch vụ khác có liên quan.
2890. Dịch vụ cá
nhân, văn hóa và giải trí khác.
Bao gồm:
- Các dịch vụ liên quan tới viện bảo
tàng, thư viện, kho lưu trữ tài liệu, các hoạt động văn hóa, thể thao và giải
trí khác.
- Các dịch vụ giáo dục và y tế
Loại trừ:
- Chi phí của khách du lịch chi cho
giáo dục và y tế được phân vào dịch vụ du lịch
8950. Dịch vụ giáo
dục
Dịch vụ này gồm các dịch vụ được cung
cấp giữa người thường trú và không thường trú liên quan tới giáo dục, ví dụ như
các khóa học hàm thụ và học qua truyền hình hoặc internet, cũng như các khóa
học có giáo viên cung cấp dịch vụ trực tiếp tại nước có sinh viên theo học.
Dịch vụ giáo dục mầm non; giáo dục tiểu học; giáo dục trung học cơ sở; giáo dục
phổ thông trung học; giáo dục trung học hướng nghiệp và kỹ thuật; cao đẳng kỹ
thuật; đại học và sau đại học; giáo dục khác như giáo dục cho huấn luyện viên,
dạy thi bằng lái xe, đào tạo tin học,…
8951. Dịch vụ giáo
dục các cấp học bao gồm giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ
thông, giáo dục đại học và trên đại học được cung cấp giữa đơn vị thường trú và
không thường trú
8952. Dịch vụ tư vấn
và hỗ trợ giáo dục bao gồm các dịch vụ tư vấn du học, các dịch
vụ hỗ trợ cho công tác học tập, giảng dạy,…
8959. Dịch vụ giáo
dục khác bao
gồm các dịch vụ liên quan đến giáo dục khác chưa được chi tiết ở trên
8960. Dịch vụ y tế
Dịch vụ này gồm: các dịch vụ do các
bác sỹ, y tá, các nhân viên y tế cung cấp tại bệnh viện, phòng khám chuyên khoa,
tại nhà, cũng như các dịch vụ phòng thí nghiệm và các dịch vụ tương tự, hoặc từ
xa hoặc tại chỗ.
Loại trừ:
- Chi phí của khách du lịch chi cho y
tế được phân vào dịch vụ du lịch
8961. Dịch vụ y tế đa
khoa, chuyên khoa bao gồm các dịch vụ chuyên ngành về y tế như
nha khoa, nhãn khoa, bệnh viện đa khoa,…
8969. Dịch vụ y tế
khác gồm
các dịch vụ chuyên về y tế chưa được kể đến ở trên
8970. Dịch vụ phục vụ
cá nhân, văn hóa và giải trí khác
Dịch vụ này được tính toán dựa trên
các giao dịch dịch vụ giữa đơn vị thường trú và không thường trú của Việt Nam,
bao gồm:
- Dịch vụ liên quan đến viện bảo tàng,
thư viện, lưu trữ;
- Dịch vụ liên quan đến các hoạt động
văn hóa;
- Dịch vụ liên quan đến thể thao và
dịch vụ giải trí khác;
8971. Dịch vụ văn
hóa, thể thao và giải trí khác bao gồm dịch vụ lưu trữ, thư viện, bảo
tàng, câu lạc bộ thể dục thẩm mỹ,… và dịch vụ văn hóa khác
8979. Dịch vụ khác
phục vụ cá nhân bao gồm dịch vụ ăn uống (nhà hàng, quán ăn), dịch vụ lưu
trú (khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ) và các dịch vụ phục vụ cá nhân khác.
2910. Dịch vụ chính
phủ, chưa phân loại ở nơi khác
Dịch vụ này gồm các giao dịch về hàng
hóa và dịch vụ của các đại sứ quán, lãnh sự quán, đơn vị quân sự và cơ quan
quốc phòng với đơn vị thường trú của các quốc gia mà các đại sứ quán, lãnh sự
quán, đơn vị quân sự và các cơ quan quốc phòng đặt trụ sở và các giao dịch với
các quốc gia khác
Loại trừ:
Giao dịch với thường trú của các quốc
gia chủ nhà của các đại sứ quán, lãnh sự quán, đơn vị quân sự và cơ quan quốc
phòng, các giao dịch với kho quân nhu, trạm bán hàng cho quân đội với các sứ
quán và lãnh sự quán của quốc gia này.
2920. Hàng hóa, dịch
vụ phục vụ Đại sứ quán, lãnh sự quán
Nhóm này gồm:
- Hàng hóa và dịch vụ do các đại sứ
quán và những đại diện từ những nước khác cung cấp
- Hàng hóa và dịch vụ do các tổ chức
quốc tế như Liên hợp quốc, các cơ quan chuyên môn, các tổ chức của các nước, tổ
chức hợp tác phát triển kinh tế, tổ chức hải quan thế giới, tổ chức các nước
sản xuất và xuất khẩu dầu và những tổ chức quốc tế hoặc những đơn vị đặc quyền
ngoại giao khác cung cấp.
2930. Hàng hóa, dịch
vụ phục vụ các đơn vị và cơ quan quân đội
Dịch vụ này gồm các giao dịch về hàng
hóa và dịch vụ giữa các đơn vị và cơ quan quân đội nước ngoài với đơn vị thường
trú.
2940. Dịch vụ chính
phủ khác
Dịch vụ này gồm các giao dịch khác của
chính phủ chưa được chi tiết ở nơi khác với đơn vị không thường trú.
9000. Dịch vụ
Logistic
Theo Luật
Thương mại Việt Nam năm 2005 quy định dịch vụ logistics là hoạt động thương
mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm
nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy
tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các
dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng
thù lao.
Theo nguyên tắc phân loại của danh mục
này thì doanh nghiệp, tổ chức, hay cá nhân phải thực hiện ít nhất từ hai công
đoạn dịch vụ ở trên trở lên mới được phân loại vào dịch vụ Logistic. Nếu chỉ
thực hiện một công đoạn dịch vụ (ví dụ: vận chuyển bằng phương thức vận tải nào
thì phải đưa vào dịch vụ vận tải tương ứng đã chi tiết ở trên, hay dịch vụ lưu
kho lưu bãi cũng đã chi tiết ở trên).