BỘ TÀI
CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/2019/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 23 tháng 8 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 49/2015/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 4 NĂM
2015 QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI THƯ, GÓI, KIỆN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP
KHẨU GỬI QUA DỊCH VỤ BƯU CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH VÀ THÔNG TƯ SỐ
191/2015/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2015 QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH QUỐC
TẾ
Căn cứ Luật
hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật
thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu
thụ đặc biệt ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá
trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ
đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật
quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm
2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ
tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của
Chính phủ và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày
20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan,
kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 49/2015/TT-BTC
ngày 14 tháng 4 năm 2015 quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ
định và Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày 24
tháng 11 năm 2015 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 49/2015/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2015 quy
định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi
qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định
1. Bổ sung khoản 4 Điều 2 như sau:
“4. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm
tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát
nhanh.”
2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Địa điểm làm thủ tục hải quan
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của
Chính phủ.”
3. Sửa đổi khoản 3,
sửa đổi điểm a, điểm g và bổ sung điểm m, điểm n khoản 5, sửa đổi điểm b, điểm
c, điểm d, bổ sung điểm đ, điểm e khoản 6 và sửa đổi khoản 7 Điều 4 như sau:
“3. Khai hải quan
a) Người khai hải quan thực hiện khai
hải quan theo phương thức điện tử. Trường hợp quy định tại khoản
12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ
tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (sau đây gọi là Nghị định
số 59/2018/NĐ-CP), người khai hải quan được
lựa chọn khai theo phương thức điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy.
b) Căn cứ thông tin gửi hàng của chủ
hàng trên tờ khai CN22, CN23, số hiệu bưu gửi E1QT, hồ sơ, tài liệu của gói,
kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thông tin do chủ hàng cung cấp cho doanh
nghiệp và thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp về sự sai khác giữa thông
tin khai báo của người gửi về hàng hóa, trị giá hàng hóa với thực tế hàng hóa
và các chứng từ liên quan (nếu có) để thực hiện chia nhóm như sau:
b.1) Đối với gói, kiện hàng hóa xuất
khẩu:
b.1.1) Nhóm 1: Gói, kiện hàng hóa xuất
khẩu thỏa mãn các điều kiện sau:
b.1.1.1) Có trị giá hải quan dưới năm
triệu đồng Việt Nam (5.000.000 đồng);
b.1.1.2) Được miễn thuế xuất khẩu hoặc
chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0%;
b.1.1.3) Không thuộc mặt hàng phải có
giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành.
b.1.2) Nhóm 2: Gói, kiện hàng hóa xuất
khẩu không thuộc nhóm 1; gói, kiện hàng hóa xuất khẩu thuộc nhóm 1 nhưng chủ
hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự thực hiện thủ tục hải quan;
gói, kiện hàng hóa có thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; gói, kiện
hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan.
b.2) Đối với gói, kiện hàng hóa nhập
khẩu:
b.2.1) Nhóm 1: Gói, kiện hàng hóa nhập
khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sau đây
gọi là Nghị định số 134/2016/NĐ-CP) và
không thuộc mặt hàng phải có giấy phép nhập khẩu, kiểm tra chuyên ngành.
b.2.2) Nhóm 2: Gói, kiện hàng hóa nhập
khẩu không thuộc nhóm 1; gói, kiện hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 1 nhưng chủ
hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự thực hiện thủ tục hải quan;
gói, kiện hàng hóa có thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; gói, kiện
hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan.
c) Trường hợp thiếu các thông tin trên
tờ khai CN22, CN23, số hiệu bưu gửi E1QT (theo mẫu của Liên minh Bưu chính Thế
giới kèm theo Thông tư này) bản giấy hoặc bản điện tử để chia nhóm hàng hóa và
khai báo hải quan, doanh nghiệp thực hiện xem trước gói, kiện hàng hóa tại khu
vực có camera giám sát, dưới sự giám sát của công chức hải quan:
c.1) Khi thông tin tên hàng hóa trên
tờ khai CN22, CN23, số hiệu bưu gửi E1QT có sự sai khác với gói, kiện hàng hóa
thực tế, công chức hải quan lập 02 biên bản có xác nhận của doanh nghiệp, mỗi
bên giữ 01 bản. Biên bản phải thể hiện đúng tên hàng hóa và ghi rõ việc doanh
nghiệp chịu trách nhiệm giữ nguyên trạng hàng hóa.
c.2) Doanh nghiệp thực hiện chia nhóm,
khai báo hải quan theo đúng thực tế gói, kiện hàng hóa hoặc cơ quan hải quan xử
lý vi phạm trong trường hợp gói, kiện hàng hóa không được phép nhập khẩu theo
quy định của pháp luật.
c.3) Doanh nghiệp phải khai báo rõ số,
ngày, tháng, năm của biên bản quy định tại điểm c.1 khoản này trên tờ khai hải
quan tại ô số 32 trên mẫu
HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ
tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là Thông tư số 38/2015/TT-BTC) đối với tờ khai hải quan giấy
hoặc tại chỉ tiêu thông tin phần ghi chú đối với tờ khai hải quan điện tử.
d) Trường hợp cơ quan hải quan phát
hiện tờ khai hải quan được khai báo theo nhóm gói, kiện hàng hóa không đúng quy
định tại điểm b khoản này thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp lưu giữ gói, kiện hàng hóa chia nhóm không đúng quy định tại khu
vực riêng và tiếp tục làm thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa theo nhóm
được chia đúng. Cơ quan hải quan kiểm tra thực tế đối với gói, kiện hàng hóa
chia nhóm không đúng quy định khi làm thủ tục theo tờ khai hải quan mới.
5. Trách nhiệm của doanh nghiệp
a) Chia nhóm gói, kiện hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu theo đúng quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
g) Quản lý bưu gửi xuất khẩu sau khi
đã hoàn thành thủ tục hải quan cho đến khi thực xuất khẩu và phát bưu gửi nhập
khẩu sau khi bưu gửi đã hoàn thành thủ tục hải quan theo đúng địa chỉ người
nhận trên bưu gửi.
m) Gửi thông báo về thời gian thực
hiện thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và
ngoài giờ làm việc thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng
văn bản đến cơ quan hải quan. Thời gian gửi thông báo thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Trường hợp cần làm thủ tục hải quan
đối với gói, kiện hàng hóa của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian cố định,
không trùng với 08 giờ làm việc theo quy định, doanh nghiệp thông báo bằng văn
bản tới cơ quan hải quan về khung giờ làm việc và khoảng thời gian áp dụng
khung giờ làm việc để cơ quan hải quan bố trí làm thủ tục hải quan.
n) Cung cấp chứng từ thuộc hồ sơ hải
quan cho chủ hàng để lưu giữ theo quy định trong Trường hợp doanh nghiệp là
người khai hải quan.
6. Trách nhiệm của Chi cục hải quan
b) Thực hiện miễn thuế, giảm thuế,
hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác (nếu
có) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại các văn bản pháp
luật về thuế và quản lý thuế.
c) Xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp,
tiền phạt nộp thừa theo quy định tại khoản 64 Điều 1 Thông tư số
39/2018/TT-BTC.
d) Thực hiện ấn định thuế theo quy
định tại Điều 48 Thông tư số 38/2015/TT-BTC và khoản
27 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
đ) Ngay sau khi nhận được thông báo về
thời gian thực hiện thủ tục hải quan vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm
việc, cơ quan hải quan có trách nhiệm phản hồi cho doanh nghiệp qua Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản về việc bố trí làm thủ tục hải
quan vào ngày nghỉ, ngày lễ và ngoài giờ làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
e) Bố trí làm thủ tục hải quan theo
thời gian thông báo của doanh nghiệp và phản hồi của cơ quan hải quan quy định
tại điểm m khoản 5 và điểm đ khoản này.
7. Trách nhiệm của người khai hải quan
là chủ hàng, người được chủ hàng ủy quyền quy định tại khoản 3 Điều
5 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát,
kiểm soát hải quan được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1
Nghị định số 59/2018/NĐ-CP
Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Luật hải quan ngày 23/6/2014 và các quy định tại Thông
tư này.”
4. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan đối với gói, kiện
hàng hóa nhóm 1
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá
thấp đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu hoặc Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị
giá thấp đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu theo chỉ tiêu thông tin tại phần
A Phụ lục I Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải
quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
59/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK hoặc Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC
đã được khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông
tư này.
b) Tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu
bưu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương trong Trường
hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải
đa phương thức theo quy định của pháp luật (đối với gói, kiện hàng hóa nhập
khẩu): 01 bản chụp.
c) Hóa đơn thương mại (nếu có): 01 bản
chụp.
2. Hồ sơ hải quan đối với gói, kiện
hàng hóa nhóm 2
Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.”
5. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Thủ tục hải quan giấy đối với
gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Thủ tục hải quan đối với gói, kiện
hàng hóa nhóm 1 quy định tại Thông tư này:
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp
a.1) Thực hiện khai tờ khai hải quan
giấy theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư này;
a.2) Xuất trình hồ sơ hải quan và gói,
kiện hàng hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan;
a.3) Thực hiện thủ tục hải quan theo
quy định tại khoản 2 Điều này theo từng tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu
gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với gói,
kiện hàng hóa không phù hợp với khai báo;
a.4) Đối với các trường hợp được khai
bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số
39/2018/TT-BTC, gửi 02 bản chính văn bản đề nghị khai bổ sung theo Mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC
và 01 bản chụp các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung cho Chỉ cục Hải
quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
a.5) Đối với các trường hợp hủy tờ
khai hải quan theo quy định tại điểm a.4 khoản 1 Điều 7 Thông tư
này, nộp 02 bản chính văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan theo Mẫu số 04/HTK/GSQL Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC
cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
a.6) Thực hiện các quyết định của cơ
quan hải quan theo quy định;
a. 7) Xác nhận gói, kiện hàng hóa đã
qua khu vực giám sát hải quan trong trường hợp thực hiện giám sát hải quan đối
với gói, kiện hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho, địa điểm.
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan
b.1) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải
quan của doanh nghiệp;
b.2) Chi cục trưởng quyết định việc
kiểm tra hàng hóa qua máy soi theo nguyên tắc quản lý rủi ro:
b.2.1) Trường hợp kết quả kiểm tra
gói, kiện hàng hóa không có dấu hiệu nghi vấn, thực hiện thông quan gói, kiện
hàng hóa theo quy định;
b.2.2) Trường hợp kết quả kiểm tra
gói, kiện hàng hóa có dấu hiệu nghi vấn, công chức hải quan thực hiện kiểm tra
trực tiếp thực tế gói, kiện hàng hóa theo từng tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số
hiệu bưu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương có dấu
hiệu nghi vấn:
b.2.2.1) Kết quả kiểm tra gói, kiện
hàng hóa phù hợp với khai báo, thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy
định;
b.2.2.2) Kết quả kiểm tra gói, kiện
hàng hóa không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm và yêu cầu doanh nghiệp thực
hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b.3) Tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung, ghi
rõ ngày, giờ tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra tính đầy đủ, phù hợp hồ sơ
khai bổ sung; kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có); thông báo kết quả kiểm tra trên
văn bản đề nghị khai bổ sung; trả cho người khai hải quan 01 bản văn bản đề
nghị khai bổ sung có xác nhận của cơ quan hải quan;
b.4) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị
hủy tờ khai của doanh nghiệp; kiểm tra lý do, điều kiện và thông tin tờ khai
hải quan đề nghị hủy; thông báo kết quả hủy tờ khai trên văn bản đề nghị hủy;
trả cho người khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan có xác
nhận của cơ quan hải quan. Công chức hải quan gạch chéo bằng bút mực, ký tên,
đóng dấu công chức lên tờ khai hải quan được hủy; lưu tờ khai hải quan được hủy
theo thứ tự số đăng ký tờ khai hải quan;
b.5) Công chức hải quan cập nhật thông
tin tờ khai đã xác nhận thông quan vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
theo quy định.
2. Thủ tục hải quan đối với gói, kiện
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 2 quy định tại Thông tư này:
a) Thực hiện theo quy định đối với tờ
khai hải quan giấy tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
b) Về kiểm tra trị giá hải quan, xử lý
kết quả kiểm tra trị giá hải quan và xác định xuất xứ hàng hóa thực hiện theo
quy định pháp luật về trị giá hải quan, xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu.
c) Thủ tục hủy tờ khai hải quan thực
hiện theo quy định tại điểm a.5.1, điểm a.5.2 và điểm a.5.3 khoản
1 Điều 7 Thông tư này.”
6. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Thủ tục hải quan điện tử đối
với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp:
a.1) Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu
thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp, tờ khai hàng hóa xuất
khẩu trị giá thấp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông
tư này đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi
từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
a.2) Xuất trình hồ sơ hải quan để cơ quan
hải quan kiểm tra đối với tờ khai hải quan được phân luồng vàng. Xuất trình hồ
sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong trường hợp tờ khai hải quan
được phân luồng đỏ.
a.3) Khai bổ sung
a.3.1) Thực hiện khai bổ sung đối với
các trường hợp được khai bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Thông tư
số 39/2018/TT-BTC;
a.3.2) Thủ tục khai bổ sung:
Khai các chỉ tiêu thông tin được khai
bổ sung theo hướng dẫn tại phần A và phần C Phụ lục I Danh mục 1 ban hành kèm
theo Thông tư này và thực hiện thủ tục khai bổ sung quy định tại khoản
9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
a.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan
trong các Trường hợp sau:
a.4.1) Các trường hợp quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC;
a.4.2) Khai nhiều tờ khai hải quan cho
cùng một gói, kiện hàng hóa (khai trùng thông tin tờ khai);
a.4.3) Gói, kiện hàng hóa nhập khẩu đã
khai tờ khai hải quan và hoàn thành thủ tục tiêu hủy tại Việt Nam theo quy
định;
a.4.4) Tờ khai hải quan được khai báo
theo nhóm gói, kiện hàng hóa không đúng quy định tại điểm b khoản
3 Điều 4 Thông tư này sau khi xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
a.4.5) Tờ khai hải quan trị giá thấp
khai sai các chỉ tiêu thông tin không được phép khai sửa đổi, bổ sung quy định
tại phần B Phụ lục I Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp:
tờ khai hải quan nhập khẩu trị giá thấp đã được thông quan hoặc giải phóng hàng
và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; tờ khai hải quan xuất khẩu trị
giá thấp đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu;
a.4.6) Người nhận hàng từ chối nhận
gói, kiện hàng hóa nhập khẩu đã đăng ký tờ khai hải quan nhưng chưa thông quan.
a.5) Thủ tục hủy tờ khai hải quan:
a.5.1) Đối với trường hợp quy định tại
điểm a.4.1 khoản này, thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
a.5.2) Đối với trường hợp quy định tại
điểm a.4.2, điểm a.4.5, điểm a.4.6 khoản này, thực hiện hủy tờ khai hải quan
như đối với trường hợp hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải
quan quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
a.5.3) Đối với trường hợp quy định tại
điểm a.4.3 khoản này, thực hiện hủy tờ khai hải quan như đối với trường hợp tờ
khai hải quan đã đăng ký nhưng hàng hóa không đáp ứng các quy định về quản lý,
kiểm tra chuyên ngành, sau khi xử lý vi phạm với hình thức phạt bổ sung là buộc
phải tái xuất hoặc tiêu hủy quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông
tư số 39/2018/TT-BTC.
a.5.4) Đối với trường hợp quy định tại
điểm a.4.4 khoản này, doanh nghiệp phải thực hiện hủy tờ khai hải quan trước
khi khai tờ khai hải quan mới. Thủ tục hủy tờ khai hải quan được thực hiện như
đối với trường hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan quy
định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
a.6) Thực hiện các quyết định của cơ
quan hải quan theo quy định.
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:
b.1) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ
khai sửa đổi, bổ sung (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
theo quy định tại các Điều 23, Điều 24 Thông tư số
38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12, khoản 13
Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC; Điều 26 Thông tư số
38/2015/TT-BTC và khoản 9, khoản 14, khoản 15, khoản 16 Điều
1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
b.2) Kiểm tra thực tế gói, kiện hàng
hóa theo quy định về kiểm tra thực tế hàng hóa đối với những lô hàng xuất khẩu,
nhập khẩu khi làm thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu theo khoản
18 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC và xử lý kết quả kiểm tra hải quan
theo khoản 19 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
b.3) Thực hiện thông quan gói, kiện
hàng hóa theo quy định.
b.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan
theo quy định tại điểm a.4 và điểm a.5 Khoản này.
2. Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 2
a) Thủ tục hải quan thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC và sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
b) Về kiểm tra trị giá hải quan, xử lý
kết quả kiểm tra trị giá hải quan và xác định xuất xứ hàng hóa thực hiện theo
quy định pháp luật về trị giá hải quan, xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu.
c) Thủ tục hủy tờ khai hải quan thực
hiện theo quy định tại điểm a.4, điểm a.5 khoản 1 Điều này.”
7. Bổ sung Điều 8a
như sau:
“Điều 8a. Giám sát hải quan đối với
gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm tập kết, kiểm tra, giám
sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp được
chỉ định hoặc doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập
trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh trong việc đưa vào, lưu giữ,
đưa ra kho, địa điểm đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1.1. Trường hợp có kết nối Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Quá trình xếp dỡ gói, kiện hàng hóa
vào kho, địa điểm:
a.1) Cập nhật thông tin thực tế gói,
kiện hàng hóa đưa vào kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm
theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp có
thông tin về vận đơn thứ cấp hoặc tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi
E1QT trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thời gian cập nhật thông tin
chậm nhất 01 giờ sau khi hoàn thành việc xếp dỡ hàng hóa vào kho, địa điểm.
Trường hợp không có thông tin về vận đơn thứ cấp hoặc tờ khai CN22 hoặc CN23
hoặc số hiệu bưu gửi E1QT trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thực
hiện cập nhật thông tin thực tế hàng hóa trước khi thực hiện chia nhóm gói,
kiện hàng hóa.
a.2) Cập nhật thông tin hàng hóa sai
khác (nếu có) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm
theo Thông tư này và thông tin sửa đổi, bổ sung về vận đơn hoặc tờ khai CN22
hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
trong trường hợp gói, kiện hàng hóa vào kho, địa điểm có sai khác về số lượng,
trọng lượng hàng hóa so với thông tin khai báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan.
b) Quá trình lưu giữ gói, kiện hàng
hóa trong kho, địa điểm:
b.1) Trường hợp có sự thay đổi gói,
kiện hàng hóa lưu giữ trong kho, địa điểm, cập nhật thông tin sửa đổi, bổ sung
theo Mẫu số 02 hoặc thông tin hủy theo Mẫu số 03 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm
theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b.2) Trường hợp gói, kiện hàng hóa
không còn nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ làm sai lệch số lượng, trọng lượng, phải
được lưu giữ tại khu vực có camera giám sát; phối hợp với cơ quan hải quan để
lập Biên bản bất thường; cập nhật thông tin theo chỉ tiêu thông tin quy định
tại Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành
kèm theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c) Quá trình đưa gói, kiện hàng hóa ra
khỏi kho, địa điểm:
c.1) Tiếp nhận thông tin gói, kiện
hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan;
c.2) Chỉ được đưa hàng hóa ra khỏi
kho, địa điểm khi thông tin trên bao bì chứa hàng hóa phù hợp với thông tin
hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
c.3) Xuất trình gói, kiện hàng hóa để
cơ quan hải quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1 trừ trường hợp
gói, kiện hàng hóa đã thực hiện kiểm tra thực tế;
c.4) Không được đưa gói, kiện hàng hóa
ra khỏi kho, địa điểm khi nhận được Thông báo từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan về tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Thông báo cho
người khai hải quan liên hệ Cơ quan hải quan giải quyết theo quy định;
c.5) Ngay sau khi đưa gói, kiện hàng
hóa ra khỏi kho, địa điểm, cập nhật thông tin hàng hóa đưa ra khỏi kho, địa điểm
theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05
Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan;
c.6) Gửi thông tin đề nghị hủy xác
nhận gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định
tại Mẫu số 08 Phụ lục III Danh mục 1 ban
hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
1.2. Trường hợp chưa có kết nối Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Được đưa gói, kiện hàng hóa ra khỏi
kho, địa điểm trong trường hợp sau:
a.1) Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm
1: sau khi có xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát của cơ quan hải
quan trên Bảng kê chi tiết hàng hóa theo Mẫu
số HQ01-BKCTHH hoặc Bảng kê tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá
thấp đã được thông quan theo Mẫu số
HQ06-BKTKTGT Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
a.2) Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm
2: sau khi có xác nhận thông quan của cơ quan hải quan trên tờ khai hải quan
giấy hoặc có xác nhận của công chức hải quan (ký tên, đóng dấu công chức) trên
danh sách hàng hóa theo Mẫu số
30/DSHH/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC .
a.3) Đối với gói, kiện hàng hóa chuyển
cửa khẩu: sau khi có xác nhận của công chức hải quan (ký tên, đóng dấu công
chức) trên Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển.
b) Xuất trình gói, kiện hàng hóa để cơ
quan hải quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1 trừ trường hợp đã
thực hiện kiểm tra thực tế.
c) Kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp về
số niêm phong (nếu có), số lượng và trọng lượng của thực tế gói, kiện hàng hóa
với thông tin trên Bảng kê hoặc danh sách hàng hóa hoặc tờ khai hải quan giấy
hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển để cho phép gói, kiện hàng hóa ra
khỏi khu vực giám sát hải quan. Trường hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu không
phù hợp thì thông báo ngay cho cơ quan hải quan để xử lý.
d) Không được đưa gói, kiện hàng hóa
ra khỏi kho, địa điểm khi nhận được Thông báo về tạm dừng đưa hàng qua khu vực
giám sát hải quan theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Thông tư số
39/2018/TT-BTC. Thông báo cho người khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan
giải quyết theo quy định.
đ) Lưu danh sách hàng hóa đủ điều kiện
qua khu vực giám sát hải quan theo Mẫu số 30/DSHH/GSQL Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC
đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 2 thực hiện khai hải quan điện tử.
2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan
trong việc giám sát hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho, địa điểm
2.1. Trường hợp có kết nối Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Quá trình xếp dỡ gói, kiện hàng hóa
vào kho, địa điểm:
Tiếp nhận thông tin gói, kiện hàng hóa
đưa vào kho, địa điểm và thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) trên Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan.
b) Quá trình lưu giữ gói, kiện hàng
hóa trong kho, địa điểm:
b.1) Tiếp nhận thông tin sửa đổi, bổ
sung, thông tin hủy (nếu có); kiểm tra và phê duyệt hủy thông tin (nếu có) trên
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b.2) Kiểm tra, lập 02 Biên bản bất
thường theo Mẫu số HQ07-BBBT Danh mục 1
ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời thực hiện theo quy định tại điểm b.1
khoản này đối với hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ.
c) Quá trình đưa gói, kiện hàng hóa ra
khỏi kho, địa điểm:
c.1) Gửi thông tin hàng hóa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan và thông tin thay đổi trạng thái tờ khai hải
quan (tạm dừng, bỏ tạm dừng; hủy) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 06 hoặc Mẫu
số 07 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống
của doanh nghiệp;
c.2) Thực hiện kiểm tra qua máy soi
đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1 trừ Trường hợp đã thực hiện kiểm tra thực tế.
Kết quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực
giám sát hải quan. Kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở gói, kiện
hàng hóa để kiểm tra trực tiếp theo quy định, Kết quả kiểm tra trực tiếp phù
hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; kết
quả kiểm tra trực tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm theo quy định;
c.3) Hướng dẫn người khai hải quan
hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc chưa đủ điều kiện
qua khu vực giám sát hải quan;
c.4) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đưa
ra khỏi kho, địa điểm từ Hệ thống của doanh nghiệp;
c.5) Xem xét, quyết định cho phép việc
hủy xác nhận gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm trên Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan và gửi thông tin đến Hệ thống của doanh nghiệp.
2.2. Trường hợp chưa có kết nối Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Kiểm tra thông tin danh sách hàng
hóa hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển do người khai hải quan cung
cấp với thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
b) Đối với trường hợp phải niêm phong
hải quan theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tư số
39/2018/TT-BTC và Điều 10 Thông tư này thực hiện:
b.1) Đối với gói, kiện hàng hóa nhập
khẩu đưa ra khỏi kho, địa điểm để vận chuyển đến địa điểm tập kết, kiểm tra
giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh khác:
b.1.1) Kiểm tra tình trạng bên ngoài
của hàng hóa, niêm phong của người vận chuyển (nếu có) với thông tin tờ khai
hải quan trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, vận đơn (nếu có);
b.1.2) Lập Biên bản bàn giao gửi cơ
quan hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến để tiếp tục làm thủ tục hải quan
theo quy định;
b.1.3) Niêm phong và xác nhận đã niêm
phong hải quan (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan..
Trường hợp nếu là hàng rời, hàng cồng
kềnh, hàng siêu trường, siêu trọng không thể niêm phong được, công chức hải
quan ghi chú tình trạng “hàng không đủ điều kiện niêm phong”, ghi rõ các thông
tin khác (nếu có) về hàng hóa như tên hàng, số lượng, chủng loại, ký mã hiệu,
xuất xứ trên Biên bản bàn giao hoặc chụp ảnh nguyên trạng hàng hóa gửi kèm Biên
bản bàn giao (nếu thấy cần thiết).
b.2) Đối với gói, kiện hàng hóa xuất
khẩu đưa vào kho, địa điểm: Kiểm tra, xác nhận tình trạng niêm phong hải quan
(nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; xác nhận hàng hóa đến
trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c) Thực hiện kiểm tra qua máy soi đối
với gói, kiện hàng hóa nhóm 1 trừ Trường hợp đã thực hiện kiểm tra thực tế. Kết
quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám
sát hải quan; Kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở gói, kiện hàng
hóa để kiểm tra trực tiếp theo quy định. Kết quả kiểm tra trực tiếp phù hợp với
khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; kết quả
kiểm tra trực tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm theo quy định;
d) Hướng dẫn người khai hải quan hoàn
thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc chưa đủ điều kiện qua
khu vực giám sát hải quan;
đ) Trường hợp hàng hóa đủ điều kiện
qua khu vực giám sát hải quan, sau khi xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát
trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, công chức hải quan xác nhận (ký
tên, đóng dấu công chức hải quan) trên chứng từ đủ điều kiện qua khu vực giám
sát hải quan. Trường hợp sử dụng tờ khai vận chuyển độc lập, trên cơ sở thông
báo phê duyệt khai báo vận chuyển do người khai hải quan cung cấp, công chức
hải quan xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức) trên trang đầu của thông báo phê
duyệt khai báo vận chuyển và giao người khai hải quan;
Trường hợp gói, kiện hàng hóa chưa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan, hướng dẫn người khai hoàn thành thủ tục hải
quan theo quy định;
e) Xác nhận hàng qua khu vực giám sát
hải quan hoặc cập nhật thông tin hàng vận chuyển đi trên Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan sau khi gói, kiện hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan
đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu. Xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan
trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan sau khi gói, kiện hàng hóa đã xếp
lên phương tiện vận tải đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu.
3. Việc giám sát gói, kiện hàng hóa
vận chuyển từ cửa khẩu nhập về địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung
đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh và ngược lại thực hiện theo quy định
về giám sát đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho hàng không kéo dài quy định
tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Hàng bưu chính thu gom ngoài lãnh
thổ đưa vào Việt Nam thực hiện phân loại, chia chọn chuyển tiếp đi quốc tế (gọi
là hàng thu gom) chịu sự giám sát của Chi cục Hải quan cửa khẩu, Chi cục Hải
quan quản lý địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu
chính, chuyển phát nhanh để doanh nghiệp thực hiện phân loại, chia chọn chuyển
tiếp đi quốc tế (dưới đây gọi là địa điểm giám sát hàng thu gom). Chính sách
mặt hàng đối với hàng thu gom thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng hóa
quá cảnh.”
9. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 10. Quy định đối với bưu gửi
xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu
1. Bưu gửi xuất khẩu chuyển cửa khẩu
là bưu gửi xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan được vận chuyển từ địa điểm
làm thủ tục xuất khẩu bưu gửi đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung
đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh hoặc từ địa điểm tập kết, kiểm tra
giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh này đến địa điểm
tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
khác hoặc từ địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu
chính, chuyển phát nhanh đến cửa khẩu xuất.
2. Bưu gửi nhập khẩu chuyển cửa khẩu
là bưu gửi nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quan được vận chuyển từ cửa khẩu nhập
(nơi bưu gửi đến Việt Nam) đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung
đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh hoặc được vận chuyển từ địa điểm tập
kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh này
đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính,
chuyển phát nhanh khác.
3. Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám
sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều này là địa điểm được công nhận theo quy định tại Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải
quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan.
4. Bưu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển
cửa khẩu được vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian quy định ghi trong hồ
sơ hải quan và chịu sự giám sát hải quan theo phương thức niêm phong hải quan.
Trong quá trình vận chuyển, bưu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu phải
đảm bảo nguyên trạng và niêm phong hải quan.
Trường hợp bất khả kháng mà không bảo
đảm được nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan hoặc không vận chuyển hàng
hóa theo đúng tuyến đường, lộ trình, thời gian hoặc thay đổi phương tiện vận
chuyển hàng hóa do sự cố bất khả kháng thì doanh nghiệp, doanh nghiệp quản lý
hàng hóa ra vào kho, địa điểm áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế, ngăn
ngừa tổn thất xảy ra và thông báo ngay với cơ quan hải quan theo số điện thoại
đường dây nóng trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan. Trường hợp
không thể thông báo ngay với cơ quan hải quan thì tùy theo địa bàn thích hợp
thông báo với cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển để xác nhận,
sau đó thông báo với cơ quan hải quan để xử lý theo quy định.”
10. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 11. Thủ tục hải quan đối với bưu
gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu
1. Hồ sơ hải quan
a) Tờ khai vận chuyển độc lập theo các
chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số
07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC,
riêng đối với chỉ tiêu 7.35 và 7.37 được khai như sau:
a.1) Chỉ tiêu 7.35 “Số hàng hóa (Số
B/L, số AWB,…)”: khai báo số thứ tự (Serial No) trên phiếu chuyển CN37 hoặc
CN38. Đối với trường hợp phiếu chuyển CN37 hoặc CN38 không có số; phiếu chuyển
CN37 hoặc CN38 bị thất lạc thì doanh nghiệp khai theo nguyên tắc 06 ký tự đầu
tiên là mã của Bưu cục ngoại dịch nơi gửi hàng hóa, 02 ký tự tiếp theo là mã
của Bưu cục ngoại dịch nhận hàng hóa, các ký tự tiếp theo là số thứ tự do doanh
nghiệp tự lập và theo dõi;
a.2) Chỉ tiêu 7.37 “Tên hàng”: khai
báo là “Hàng bưu chính”.
b) Vận đơn hoặc phiếu chuyển CN37 hoặc
CN38 hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương (trừ bưu gửi xuất
khẩu, bưu gửi nhập khẩu vận chuyển bằng đường bộ): 01 bản chụp.
Trường hợp toàn bộ hàng hóa đã được
khai trên Bản lược khai hàng hóa điện tử thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan, nếu người khai hải quan khai mã hồ sơ do cơ quan hải quan thông
báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tại tiêu chí “Ghi chú 1” thì
không phải nộp bản chụp vận đơn hoặc phiếu chuyển CN37 hoặc CN38 hoặc các chứng
từ vận tải khác có giá trị tương đương trong bộ hồ sơ hải quan.
2. Trách nhiệm của người khai hải
quan, Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi, Chi cục Hải quan nơi hàng
hóa vận chuyển đến: Thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng
hóa quá cảnh đi qua lãnh thổ Việt Nam tại khoản 29 Điều 1 Thông
tư số 39/2018/TT-BTC.
Đối với trách nhiệm của người khai hải
quan: được khai bổ sung chỉ tiêu thông tin “phương tiện vận chuyển” tại mục 6.3
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC
về các chỉ tiêu thông tin được phép khai bổ sung sau khi hàng hóa được cơ quan
hải quan xác nhận đủ điều kiện vận chuyển đi trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan (BOA) và trước thời điểm cơ quan hải quan cập nhật thông tin hàng
đến trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (BIA).
3. Việc niêm phong hải quan, khai bổ
sung hồ sơ hải quan và hủy tờ khai vận chuyển độc lập: Thực hiện theo quy định
tại khoản 28 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
4. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm
tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
là đại lý làm thủ tục hải quan được thực hiện thủ tục hải quan theo hình thức
vận chuyển độc lập đối với bưu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu theo hợp
đồng ký với doanh nghiệp được chỉ định.”
11. Sửa đổi, bổ sung
một số Biểu mẫu và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 49/2015/TT-BTC như
sau:
a) Sửa đổi Mẫu số HQ01-BKHBC, Mẫu số HQ02-BKHBCN, Mẫu số HQ03-BKHBCX thành Mẫu số HQ01-BKCTHH, Mẫu số HQ02-BKHBCN, Mẫu số HQ03-BKHBCX Danh mục 1 ban hành
kèm theo Thông tư này.
b) Bổ sung các nội dung sau tại Danh
mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này:
b.1) Mẫu ấn phẩm hàng bưu chính: tờ
khai CN22, CN23, số hiệu bưu gửi E1QT; phiếu chuyển CN37, CN38 (theo mẫu của Liên
minh Bưu chính thế giới).
b.2) Mẫu số HQ06-BKTKTGT, HQ07- BBBT.
b.3) Phụ lục I, II, III.
Điều 2. Sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2015 quy
định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua
dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
1. Sửa đổi khoản 3 và bổ sung khoản 5 Điều 2 như sau:
“3. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm
tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát
nhanh.
5. Đại lý hải quan.”
2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Địa điểm làm thủ tục hải quan
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của
Chính phủ.”
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Người khai hải quan thực hiện khai
hải quan theo phương thức điện tử. Trường hợp quy định tại khoản
12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan được lựa chọn
khai theo phương thức điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy.”
4. Sửa đổi khoản 3, khoản 7, khoản 8, khoản 10 và
bổ sung khoản 11 Điều 5 như
sau:
“3. Chia nhóm hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu theo đúng quy định tại Điều 6 Thông tư này.
7. Căn cứ vào thông tin người gửi cung
cấp, doanh nghiệp thực hiện khai các chỉ tiêu thông tin về vận đơn thứ cấp quy
định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư 50/2018/TT-BTC
ngày 23/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành các chỉ tiêu thông tin, mẫu
chứng từ khai báo khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh đối với phương
tiện qua cửa khẩu đường không, đường biên, đường sắt, đường bộ và cửa khẩu
đường sông theo quy định tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của
Chính phủ thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trước khi dỡ hàng
từ phương tiện nhập cảnh vào kho.
8. Cung cấp Bản lược khai hàng hóa
(bản giấy) đối với hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số HQ05-BLKHH Phụ lục I Danh mục 2
ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ quan hải quan trước khi xếp dỡ hàng hóa
vào kho trong trường hợp không có dữ liệu thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan.
10. Gửi thông báo về thời gian thực
hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm
việc thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản đến cơ
quan hải quan. Ngay sau khi nhận được thông báo, cơ quan hải quan có trách
nhiệm phản hồi cho doanh nghiệp qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
hoặc bằng văn bản về việc bố trí làm thủ tục hải quan vào ngày nghỉ, ngày lễ và
ngoài giờ làm việc. Thời gian gửi thông báo và phản hồi của cơ quan hải quan
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số
38/2015/TT-BTC.
Trường hợp cần làm thủ tục hải quan
đối với hàng hóa của doanh nghiệp chuyển phát nhanh trong một khoảng thời gian
cố định, không trùng với 08 giờ làm việc theo quy định, doanh nghiệp chuyển
phát nhanh thông báo bằng văn bản tới cơ quan hải quan về khung giờ làm việc và
khoảng thời gian áp dụng khung giờ làm việc để cơ quan hải quan bố trí làm thủ
tục hải quan.
11. Cung cấp chứng từ thuộc hồ sơ hải
quan cho chủ hàng để lưu giữ theo quy định trong Trường hợp doanh nghiệp chuyển
phát nhanh là người khai hải quan.”
5. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Quy định về chia nhóm hàng
hóa
1. Doanh nghiệp chuyển phát nhanh căn
cứ vào hồ sơ, tài liệu của hàng hóa, thông tin do chủ hàng cung cấp và thông
tin cảnh báo nội bộ về sự sai khác giữa thông tin khai báo của người gửi về
hàng hóa, trị giá hàng hóa với thực tế hàng hóa và các chứng từ liên quan (nếu
có) để thực hiện chia nhóm hàng hóa như sau:
a) Hàng hóa xuất khẩu được chia nhóm
như sau:
a.1) Nhóm 1: Hàng hóa xuất khẩu là tài
liệu, chứng từ không có giá trị thương mại;
a.2) Nhóm 2: Hàng hóa xuất khẩu thỏa
mãn các điều kiện sau:
a.2.1) Có trị giá hải quan dưới năm
triệu đồng Việt Nam (5.000.000 đồng);
a.2.2) Được miễn thuế xuất khẩu hoặc
chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0%;
a.2.3) Không thuộc mặt hàng phải có
giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành.
a.3) Nhóm 3: Hàng hóa xuất khẩu không
thuộc nhóm 1, nhóm 2; hàng hóa thuộc nhóm 1, nhóm 2 nhưng chủ hàng hoặc người
được chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự làm thủ tục hải quan; hàng hóa có thông tin
cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan.
b) Hàng hóa nhập khẩu được chia nhóm
như sau:
b.1) Nhóm 1: Hàng hóa nhập khẩu là tài
liệu, chứng từ không có giá trị thương mại;
b.2) Nhóm 2: Hàng hóa nhập khẩu có trị
giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và không thuộc mặt
hàng phải có giấy phép nhập khẩu, kiểm tra chuyên ngành;
b.3) Nhóm 3: Hàng hóa nhập khẩu không
thuộc nhóm 1, nhóm 2; hàng hóa thuộc nhóm 1, nhóm 2 nhưng chủ hàng hoặc người
được chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự làm thủ tục hải quan; hàng hóa có thông tin
cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan.
2. Trường hợp các thông tin trên hồ
sơ, tài liệu của hàng hóa, thông tin do chủ hàng cung cấp không đủ căn cứ để
chia nhóm hàng hóa, khai báo hải quan, doanh nghiệp chuyển phát nhanh thực hiện
xem trước hàng hóa tại khu vực có camera giám sát, dưới sự giám sát của công
chức hải quan:
a) Khi thông tin trên hồ sơ, tài liệu
của hàng hóa có sự sai khác với hàng hóa thực tế, công chức hải quan lập 02
biên bản có xác nhận của doanh nghiệp, mỗi bên giữ 01 bản. Biên bản phải thể
hiện được đúng tên hàng hóa và ghi rõ doanh nghiệp chịu trách nhiệm giữ nguyên
trạng hàng hóa.
b) Người khai hải quan thực hiện chia
nhóm, khai báo hải quan theo đúng thực tế hàng hóa hoặc cơ quan hải quan xử lý
vi phạm trong trường hợp hàng hóa không được phép nhập khẩu theo quy định của
pháp luật.
c) Người khai hải quan phải khai báo
rõ số, ngày, tháng, năm của biên bản quy định tại điểm a khoản này trên tờ khai
hải quan giấy tại cột Ghi chú theo Mẫu số
HQ 01-TKTLCT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này hoặc tại ô số 32 trên
mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC
đối với tờ khai hải quan giấy hoặc tại chỉ tiêu thông tin phần ghi chú đối với
tờ khai hải quan điện tử.
3. Trường hợp cơ quan hải quan phát
hiện tờ khai hải quan được khai báo theo nhóm hàng hóa không đúng theo quy định
tại khoản 1 Điều này thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật. Doanh
nghiệp chuyển phát nhanh lưu giữ hàng hóa chia nhóm không đúng quy định tại khu
vực riêng và tiếp tục làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa theo nhóm được chia
đúng. Cơ quan hải quan kiểm tra thực tế đối với hàng hóa chia nhóm không đúng
quy định khi làm thủ tục theo tờ khai hải quan mới.”
6. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa
nhóm 1 quy định tại Điều 6 Thông tư này là Tờ khai tài liệu,
chứng từ không có giá trị thương mại theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại
phần A, mục I Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp
khai tờ khai hải quan giấy, hồ sơ hải quan là tờ khai tài liệu, chứng từ không
có giá trị thương mại theo Mẫu số HQ
01-TKTLCT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa
nhóm 2 quy định tại Điều 6 Thông tư này:
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá
thấp đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp
đối với hàng hóa xuất khẩu theo chỉ tiêu thông tin tại phần A, mục II Phụ lục
II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải
quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định
59/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK hoặc Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC
đã được khai theo hướng dẫn tại phần III Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này.
b) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận
tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng
đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định
của pháp luật (đối với hàng hóa nhập khẩu): 01 bản chụp;
c) Hóa đơn thương mại (nếu có): 01 bản
chụp.
3. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa
nhóm 3 quy định tại Điều 6 Thông tư này:
Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.”
7. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Thủ tục hải quan đối với hàng
hóa nhóm 1 quy định tại Điều 6 Thông tư này
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển
phát nhanh
a) Khai và gửi đầy đủ các thông tin
trên tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan gặp sự cố, thực hiện khai và nộp cho cơ quan hải quan 02 tờ khai
hải quan giấy theo Mẫu số HQ 01-TKTLCT
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Khai các chỉ tiêu thông tin được
khai bổ sung quy định tại phần A, mục I Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo
Thông tư này trước khi tờ khai hải quan được thông quan:
b.1) Trường hợp khai hải quan điện tử:
thực hiện khai bổ sung các chỉ tiêu thông tin tờ khai và gửi đến Hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan kèm các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung.
b.2) Trường hợp khai hải quan giấy:
thực hiện khai bổ sung, nộp 02 bản chính theo Mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC
và 01 bản chụp các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung cho cơ quan hải
quan.
c) Xuất trình hồ sơ để cơ quan hải
quan kiểm tra trong Trường hợp tờ khai hải quan được phân luồng vàng. Xuất
trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong trường hợp tờ khai
hải quan được phân luồng đỏ.
d) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo
quy định tại Điều 13 Thông tư này.
đ) Thực hiện các quyết định của cơ
quan hải quan theo quy định.
2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan
a) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai
bổ sung (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc do người
khai hải quan xuất trình. Kết quả kiểm tra phù hợp, thực hiện thông quan hàng
hóa theo quy định trong Trường hợp tờ khai hải quan được phân luồng vàng.
Kết quả kiểm tra hồ sơ không phù hợp
hoặc tờ khai hải quan được phân luồng đỏ, thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa
quy định tại điểm b khoản này.
b) Kiểm tra thực tế hàng hóa: Trường
hợp kết quả kiểm tra hàng hóa phù hợp với hồ sơ hải quan, thực hiện thông quan
hàng hóa theo quy định. Trường hợp kết quả kiểm tra hàng hóa không phù hợp với
hồ sơ hải quan, xử lý vi phạm theo quy định và thực hiện các thủ tục tiếp theo.
c) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo
quy định tại Điều 13 Thông tư này.”
8. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 10. Thủ tục hải quan đối với
hàng hóa nhóm 2 quy định tại Điều 6 Thông tư này
1. Trường hợp khai hải quan điện tử:
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển
phát nhanh
a.1) Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu
thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp, tờ khai hàng hóa xuất
khẩu trị giá thấp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông
tư này đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi
từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện từ hải quan.
a.2) Xuất trình hồ sơ để cơ quan hải
quan kiểm tra đối với tờ khai hải quan được phân luồng vàng. Xuất trình hồ sơ
và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong Trường hợp tờ khai hải quan được
phân luồng đỏ.
a.3) Khai bổ sung
a.3.1) Thực hiện khai bổ sung đối với
các trường hợp được khai bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Thông tư
số 39/2018/TT-BTC;
a.3.2) Thủ tục khai bổ sung:
Khai các chỉ tiêu thông tin được khai
bổ sung theo hướng dẫn tại phần A và phần C, mục II Phụ lục II Danh mục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này và thực hiện thủ tục khai bổ sung quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
a.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan
theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
a. 5) Thực hiện các quyết định của cơ
quan hải quan.
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:
b.1) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ
khai sửa đổi, bổ sung (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
theo quy định tại các Điều 23, Điều 24 Thông tư số
38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12, khoản 13
Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC; Điều 26 Thông tư số
38/2015/TT-BTC và khoản 9, khoản 14, khoản 15, khoản 16 Điều
1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
b.2) Kiểm tra thực tế hàng hóa theo
quy định về kiểm tra thực tế hàng hóa đối với những lô hàng xuất khẩu, nhập
khẩu khi làm thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu theo khoản
18 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC và xử lý kết quả kiểm tra hải quan
theo khoản 19 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
b.3) Thực hiện thông quan hàng hóa
theo quy định.
b.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan
theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
2. Trường hợp khai tờ khai hải quan
giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
59/2018/NĐ-CP thực hiện như sau:
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển
phát nhanh:
a.1) Thực hiện khai tờ khai hải quan
giấy theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư này;
a.2) Xuất trình hồ sơ hải quan và hàng
hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan;
a.3) Thực hiện thủ tục hải quan theo
quy định tại Điều 11 Thông tư này theo từng số vận đơn không phù hợp với khai
báo;
a.4) Đối với các trường hợp được khai
bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số
39/2018/TT-BTC, gửi 02 bản chính văn bản đề nghị khai bổ sung theo Mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC và 01 bản chụp các chứng từ liên
quan đến việc khai bổ sung cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
a.5) Đối với các trường hợp hủy tờ
khai theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này, nộp 02
bản chính văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan theo Mẫu số 04/HTK/GSQL Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC
cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
a.6) Thực hiện các quyết định của cơ
quan hải quan theo quy định;
a.7) Xác nhận hàng hóa đã qua khu vực
giám sát hải quan trong trường hợp thực hiện giám sát hải quan đối với hàng hóa
đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho, địa điểm.
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.1) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải
quan của doanh nghiệp;
b.2) Chi cục trưởng quyết định việc
kiểm tra hàng hóa qua máy soi theo nguyên tắc quản lý rủi ro:
b.2.1) Trường hợp kết quả kiểm tra
hàng hóa không có dấu hiệu nghi vấn, thực hiện thông quan hàng hóa theo quy
định;
b.2.2) Trường hợp kết quả kiểm tra
hàng hóa có dấu hiệu nghi vấn, công chức hải quan thực hiện kiểm tra trực tiếp
thực tế hàng hóa theo từng vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị
tương đương có dấu hiệu nghi vấn:
b.2.2.1) Kết quả kiểm tra hàng hóa phù
hợp với khai báo, thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định;
b.2.2.2) Kết quả kiểm tra hàng hóa
không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm và yêu cầu doanh nghiệp thực hiện thủ
tục hải quan theo quy định tại Điều 11 Thông tư này;
b.3) Tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung, ghi
rõ ngày, giờ tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra tính đầy đủ, phù hợp hồ sơ
khai bổ sung; kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có); thông báo kết quả kiểm tra
trên văn bản đề nghị khai bổ sung; trả cho người khai hải quan 01 bản văn bản
đề nghị khai bổ sung có xác nhận của cơ quan hải quan;
b.4) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị
hủy tờ khai của doanh nghiệp; kiểm tra lý do, điều kiện và thông tin tờ khai
hải quan đề nghị hủy; thông báo kết quả hủy tờ khai trên văn bản đề nghị hủy;
trả cho người khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan có xác
nhận của cơ quan hải quan. Công chức hải quan gạch chéo bằng bút mực, ký tên,
đóng dấu công chức lên tờ khai hải quan được hủy; lưu tờ khai hải quan được hủy
theo thứ tự số đăng ký tờ khai hải quan;
b.5) Công chức hải quan cập nhật thông
tin tờ khai đã xác nhận thông quan vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
theo quy định.”
9. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 11. Thủ tục hải quan đối với
hàng hóa nhóm 3 quy định tại Điều 6 Thông này
1. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC và sửa
đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
2. Về kiểm tra trị giá hải quan, xử lý
kết quả kiểm tra trị giá hải quan và xác định xuất xứ hàng hóa thực hiện theo
quy định pháp luật về trị giá hải quan, xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu.
3. Thủ tục hủy tờ khai hải quan thực
hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.”
10. Bổ sung Điều 12a
như sau:
“Điều 12a. Giám sát hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập
trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển
phát nhanh hoặc doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát
tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh trong việc đưa vào, lưu
giữ, đưa ra kho, địa điểm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1.1. Trường hợp có kết nối Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Quá trình xếp dỡ hàng hóa vào kho,
địa điểm
a.1) Cập nhật thông tin thực tế hàng
hóa đưa vào kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp có
thông tin về vận đơn thứ cấp trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thời
gian cập nhật thông tin chậm nhất 01 giờ sau khi hoàn thành việc xếp dỡ hàng
hóa vào kho, địa điểm. Trường hợp không có thông tin về vận đơn thứ cấp trên Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thực hiện cập nhật thông tin thực tế hàng
hóa trước khi thực hiện chia nhóm hàng hóa.
a.2) Cập nhật thông tin hàng hóa sai
khác (nếu có) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này và thông tin sửa đổi, bổ sung về vận đơn vào Hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan trong trường hợp hàng hóa vào kho, địa điểm có sai
khác về số lượng, trọng lượng hàng hóa so với thông tin khai báo trên Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b) Quá trình lưu giữ hàng hóa trong
kho, địa điểm:
b.1) Trường hợp có sự thay đổi hàng
hóa lưu giữ trong kho, địa điểm, cập nhật thông tin sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 hoặc thông tin hủy theo Mẫu số 03 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b.2) Trường hợp hàng hóa không còn
nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ làm sai lệch số lượng, trọng lượng, phải được lưu
giữ tại khu vực có camera giám sát; phối hợp với cơ quan hải quan để lập Biên
bản bất thường; cập nhật thông tin theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành
kèm theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c) Quá trình đưa hàng hóa ra khỏi kho,
địa điểm
c.1) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
c.2) Chỉ được đưa hàng hóa ra khỏi
kho, địa điểm khi thông tin trên bao bì chứa hàng hóa phù hợp với thông tin
hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
c.3) Xuất trình hàng hóa để cơ quan
hải quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2 trừ trường hợp
hàng hóa đã thực hiện kiểm tra thực tế;
c.4) Không được đưa hàng hóa ra khỏi
kho, địa điểm khi nhận được Thông báo từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan về tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Thông báo cho
người khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan giải quyết theo quy định;
c.5) Ngay sau khi đưa hàng ra khỏi
kho, địa điểm, cập nhật thông tin hàng hóa đưa ra khỏi kho, địa điểm theo chỉ
tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục
III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan;
c.6) Gửi thông tin đề nghị hủy xác
nhận hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm
theo Thông tư này đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
1.2. Trường hợp chưa có kết nối Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Được đưa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm
trong trường hợp sau:
a.1) Đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2:
sau khi có xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát của cơ quan hải quan
trên Bảng kê tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại xuất khẩu,
nhập khẩu đã được thông quan theo Mẫu số HQ
07-BKTKTL, Bảng kê chi tiết hàng hóa theo Mẫu
số HQ06- BKCTHH hoặc Bảng kê tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá
thấp đã được thông quan theo Mẫu số
HQ02-BKTKTGT Phụ lục I Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
a.2) Đối với hàng hóa nhóm 3: sau khi
có xác nhận thông quan của cơ quan hải quan trên tờ khai hải quan giấy hoặc có
xác nhận của công chức hải quan (ký tên, đóng dấu công chức) trên danh sách
hàng hóa theo Mẫu số 30/DSHH/GSQL
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC;
a.3) Đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu:
sau khi có xác nhận của công chức hải quan (ký tên, đóng dấu công chức) trên
Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển;
b) Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải
quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2 trừ trường hợp đã
thực hiện kiểm tra thực tế;
c) Kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp về
số niêm phong (nếu có), số lượng và trọng lượng của thực tế hàng hóa với thông
tin trên Bảng kê hoặc danh sách hàng hóa hoặc tờ khai hải quan giấy hoặc Thông
báo phê duyệt khai báo vận chuyển để cho phép hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám
sát hải quan. Trường hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu không phù hợp thì thông
báo ngay cho cơ quan hải quan để xử lý;
d) Không được đưa hàng hóa ra khỏi
kho, địa điểm khi nhận được Thông báo về tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát
hải quan theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Thông tư số
39/2018/TT-BTC. Thông báo cho người khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan
giải quyết theo quy định;
đ) Lưu danh sách hàng hóa đủ điều kiện
qua khu vực giám sát hải quan theo Mẫu số 30/DSHH/GSQL Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC đối với hàng hóa nhóm 3 thực hiện
khai hải quan điện tử.
2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan
trong việc giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, lưu
giữ, đưa ra kho, địa điểm
2.1. Trường hợp có kết nối Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Quá trình xếp dỡ hàng hóa vào kho,
địa điểm
Tiếp nhận thông tin hàng hóa đưa vào
kho, địa điểm và thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan.
b) Quá trình lưu giữ hàng hóa trong
kho, địa điểm:
b.1) Tiếp nhận thông tin sửa đổi, bổ
sung, thông tin hủy (nếu có); kiểm tra và phê duyệt hủy thông tin (nếu có) trên
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b.2) Kiểm tra, lập 02 Biên bản bất
thường theo Mẫu số HQ 08-BBBT Phụ lục I
Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời thực hiện theo quy định
tại điểm b.1 khoản này đối với hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ.
c) Quá trình đưa hàng hóa ra khỏi kho,
địa điểm
c.1) Gửi thông tin hàng hóa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan và thông tin thay đổi trạng thái tờ khai hải
quan (tạm dừng, bỏ tạm dừng; hủy) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 06 hoặc Mẫu
số 07 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống
của doanh nghiệp chuyển phát nhanh;
c.2) Thực hiện kiểm tra qua máy soi
đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2 trừ trường hợp đã thực hiện kiểm tra thực tế.
Kết quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực
giám sát hải quan; kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở hàng hóa để
kiểm tra trực tiếp theo quy định. Kết quả kiểm tra trực tiếp phù hợp với khai
báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra
trực tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm theo quy định;
c.3) Hướng dẫn người khai hải quan
hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc chưa đủ điều kiện
qua khu vực giám sát hải quan;
c.4) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đưa
ra khỏi kho, địa điểm từ Hệ thống của doanh nghiệp;
c.5) Xem xét, quyết định cho phép việc
hủy xác nhận hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan và gửi thông tin đến Hệ thống của doanh nghiệp chuyển phát nhanh.
2.2. Trường hợp chưa có kết nối Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Kiểm tra thông tin danh sách hàng
hóa hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển do người khai hải quan cung
cấp với thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
b) Đối với trường hợp phải niêm phong
hải quan theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tư số
39/2018/TT-BTC và Điều 17 Thông tư này thực hiện:
b.1) Đối với hàng hóa nhập khẩu đưa ra
khỏi kho, địa điểm để vận chuyển đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập
trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh khác:
b.1.1) Kiểm tra tình trạng bên ngoài
của hàng hóa, niêm phong của người vận chuyển (nếu có) với thông tin tờ khai
hải quan trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, vận đơn (nếu có);
b.1.2) Lập Biên bản bàn giao gửi cơ
quan hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến để tiếp tục làm thủ tục hải quan
theo quy định;
b.1.3) Niêm phong và xác nhận đã niêm
phong hải quan (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Trường hợp là hàng rời, hàng cồng
kềnh, hàng siêu trường, siêu trọng không thể niêm phong được, công chức hải
quan ghi chú tình trạng “hàng không đủ điều kiện niêm phong”, ghi rõ các thông
tin khác (nếu có) về hàng hóa như tên hàng, số lượng, chủng loại, ký mã hiệu,
xuất xứ trên Biên bản bàn giao hoặc chụp ảnh nguyên trạng hàng hóa gửi kèm Biên
bản bàn giao (nếu thấy cần thiết).
b.2) Đối với hàng hóa xuất khẩu đưa
vào kho, địa điểm: Kiểm tra, xác nhận tình trạng niêm phong hải quan (nếu có)
trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; xác nhận hàng hóa đến trên Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c) Thực hiện kiểm tra qua máy soi đối
với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2 trừ trường hợp đã thực hiện kiểm tra thực tế. Kết
quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám
sát hải quan; kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở hàng hóa để kiểm
tra trực tiếp theo quy định. Kết quả kiểm tra trực tiếp phù hợp với khai báo,
xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra trực
tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm theo quy định;
d) Hướng dẫn người khai hải quan hoàn
thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc chưa đủ điều kiện qua
khu vực giám sát hải quan;
đ) Trường hợp hàng hóa đủ điều kiện
qua khu vực giám sát hải quan, sau khi xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát
trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, công chức hải quan xác nhận (ký
tên, đóng dấu công chức) trên chứng từ đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải
quan. Trường hợp sử dụng tờ khai vận chuyển độc lập, trên cơ sở thông báo phê
duyệt khai báo vận chuyển do người khai hải quan cung cấp, công chức hải quan
xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức) trên trang đầu của thông báo phê duyệt
khai báo vận chuyển và giao người khai hải quan;
Trường hợp hàng hóa chưa đủ điều kiện
qua khu vực giám sát hải quan thì hướng dẫn người khai hoàn thành thủ tục hải
quan theo quy định;
e) Xác nhận hàng qua khu vực giám sát
hải quan hoặc cập nhật thông tin hàng vận chuyển đi trên Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan sau khi hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng
hóa nhập khẩu. Xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan trên Hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan sau khi hàng hóa đã xếp lên phương tiện vận tải đối
với hàng hóa xuất khẩu.
3. Việc giám sát hàng hóa vận chuyển
từ cửa khẩu nhập về địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng
bưu chính, chuyển phát nhanh và ngược lại thực hiện theo quy định về giám sát
đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho hàng không kéo dài quy định tại Thông tư
số 39/2018/TT-BTC.”
11. Sửa đổi khoản 2, 3 Điều 12 như sau:
“2. Đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng
không phát được cho người nhận, phải nhập khẩu trở lại để trả cho người gửi
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển
phát nhanh:
a.1) Thực hiện thủ tục hải quan như
đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 11 Thông tư này.
Khi khai tờ khai hải quan, ghi rõ số tờ khai xuất khẩu ban đầu tại ô số 32 trên
Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC
(đối với tờ khai hải quan giấy), tại chỉ tiêu thông tin Phần ghi chú (đối với
tờ khai điện tử).
a.2) Nộp hồ sơ cho cơ quan hải quan:
a.2.1) Hồ sơ hải quan quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này, trừ giấy phép nhập khẩu, văn bản
thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành;
a.2.2) Văn bản của doanh nghiệp chuyển
phát nhanh nước ngoài thông báo hàng hóa bị trả lại do không có người nhận lại:
01 bản chụp;
a.2.3) Tờ khai hải quan xuất khẩu ban
đầu: 01 bản chụp đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy.
a.3) Thực hiện thủ tục hoàn thuế,
không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định.
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:
b.1) Tiếp nhận hồ sơ do doanh nghiệp
chuyển phát nhanh nộp;
b.2) Kiểm tra, đối chiếu thông tin tờ
khai xuất khẩu ban đầu với thông tin khai báo trên tờ khai nhập khẩu. Trường
hợp kết quả kiểm tra phù hợp, thực hiện quy định tại điểm b.3 và điểm b.4 khoản
này. Trường hợp kết quả kiểm tra không phù hợp, yêu cầu doanh nghiệp bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ. Doanh nghiệp không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì thực
hiện thủ tục như đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm các quy định về chính sách
thuế, chính sách mặt hàng đối với hàng hóa nhập khẩu;
b.3) Thực hiện thủ tục hải quan đối
với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 11 Thông tư này;
b.4) Thực hiện thủ tục hoàn thuế,
không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định.
3. Đối với hàng hóa nhập khẩu phải
hoàn nước gốc:
a) Trường hợp chưa đăng ký tờ khai hải
quan hoặc Tờ khai hải quan đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan:
a.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp
chuyển phát nhanh
a.1.1) Gửi văn bản cho Chi cục Hải
quan nơi lưu giữ hàng hóa phải gửi hoàn nước gốc trong đó nêu rõ: lý do chuyển
hoàn, đề nghị được tái xuất, số vận tải đơn khi đưa hàng vào Việt Nam (nếu có);
dự kiến thời gian chuyển hoàn, cửa khẩu tái xuất, phương tiện vận tải vận
chuyển hàng tái xuất.
a.1.2) Trường hợp địa điểm lưu giữ
hàng hóa phải gửi hoàn nước gốc không thuộc địa bàn quản lý của Chi cục Hải
quan cửa khẩu xuất thì thực hiện khai báo tờ khai vận chuyển độc lập để vận
chuyển hàng hóa từ địa điểm lưu giữ hàng hóa đến cửa khẩu xuất.
a.2) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan
nơi lưu giữ hàng hóa phải gửi hoàn nước gốc
a.2.1) Tiếp nhận, kiểm tra văn bản của
doanh nghiệp;
a.2.2) Địa điểm lưu giữ hàng hóa thuộc
địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất:
a.2.2.1) Trường hợp không có nghi vấn,
thực hiện giám sát việc tái xuất hàng hóa;
a.2.2.2) Trường hợp có dấu hiệu nghi
vấn, kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng: Kết quả kiểm tra phù hợp, không có thông
tin nghi vấn khác thì chấp thuận tái xuất. Nếu hàng hóa không đúng nội dung
trên vận tải đơn hoặc có thông tin khẳng định lô hàng có vi phạm thì xử lý theo
quy định.
a.2.3) Địa điểm lưu giữ hàng hóa không
thuộc địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất:
a.2.3.1) Trường hợp không có nghi vấn,
thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển độc lập để vận chuyển
hàng hóa từ địa điểm lưu giữ hàng hóa đến cửa khẩu xuất;
a.2.3.2) Trường hợp có dấu hiệu nghi
vấn, kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng: Kết quả kiểm tra phù hợp và không có
thông tin nghi vấn khác thì thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận
chuyển độc lập để vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu xuất. Nếu hàng hóa không
đúng nội dung trên vận tải đơn hoặc có thông tin khẳng định lô hàng có vi phạm
thì xử lý theo quy định.
a.2.4) Hủy tờ khai hải quan trong
trường hợp đã đăng ký tờ khai hải quan nhưng chưa được thông quan theo quy
định.
b) Trường hợp tờ khai hải quan đã được
thông quan
b.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp
chuyển phát nhanh
b.1.1) Gửi hồ sơ hải quan cho cơ quan
hải quan:
b.1.1.1) Hồ sơ hải quan quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này, trừ giấy phép xuất khẩu, văn bản
thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành;
b.1.1.2) Tờ khai hải quan nhập khẩu
ban đầu: 01 bản chụp đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy.
b.1.2) Thực hiện thủ tục hải quan như
đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Điều 11 Thông tư
này. Khi khai tờ khai hải quan, ghi rõ số tờ khai nhập khẩu ban đầu tại ô
số 26 trên mẫu HQ/2015/XK Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC
(đối với tờ khai hải quan giấy), tại chỉ tiêu thông tin Phần ghi chú (đối với
tờ khai hải quan điện tử).
b.1.3) Thực hiện thủ tục hoàn thuế,
không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định.
b.2) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan
nơi lưu giữ hàng hóa phải gửi hoàn nước gốc
b.2.1) Tiếp nhận hồ sơ hải quan do
doanh nghiệp chuyển phát nhanh nộp;
b.2.2) Kiểm tra, đối chiếu thông tin
tờ khai nhập khẩu ban đầu với thông tin khai báo trên tờ khai xuất khẩu. Trường
hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu phù hợp, thực hiện quy định tại điểm b.2.3, điểm
b.2.4 và điểm b.2.5 khoản này. Trường hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu không phù
hợp, yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Doanh nghiệp không bổ
sung, hoàn thiện được hồ sơ thì thực hiện thủ tục như đối với hàng hóa xuất
khẩu bao gồm các quy định về chính sách thuế, chính sách mặt hàng đối với hàng
xuất khẩu;
b.2.3) Thực hiện thủ tục hải quan đối
với hàng hóa xuất khẩu quy định tại Điều 11 Thông tư này;
b.2.4) Kiểm tra thực tế hàng hóa đối
với hàng hóa nhập khẩu đã đưa qua khu vực giám sát;
b.2.5) Thực hiện thủ tục hoàn thuế,
không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định.”
12. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 13. Hủy tờ khai
1. Các trường hợp hủy tờ khai:
a) Các trường hợp theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC
b) Tờ khai hải quan đã đăng ký nhưng
chưa thông quan hàng hóa phải hoàn nước gốc.
c) Khai nhiều tờ khai hải quan cho
cùng một lô hàng hóa (khai trùng thông tin tờ khai).
d) Hàng hóa nhập khẩu đã khai tờ khai
hải quan và hoàn thành thủ tục tiêu hủy tại Việt Nam theo quy định.
đ) Đối với hàng hóa nhóm 1 và nhóm 2,
ngoài các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này,
tờ khai hải quan điện tử được hủy trong các trường hợp sau:
đ.1) Tờ khai hải quan được khai báo
theo nhóm hàng hóa không đúng quy định tại Điều 6 Thông tư này
sau khi xử lý vi phạm theo đúng quy định.
đ.2) Tờ khai hải quan khai sai các chỉ
tiêu thông tin không được phép khai sửa đổi, bổ sung quy định tại phần B mục I,
phần B mục II Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, trừ trường
hợp: tờ khai hải quan nhập khẩu đã được thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng
hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan
hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu.
2. Thủ tục hủy tờ khai hải quan
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm
b khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai như đối với trường hợp tờ khai hải
quan đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan có sự cố và tờ khai hải quan giấy thay thế đã được thông quan hoặc
giải phóng hàng hoặc đưa hàng về bảo quản quy định tại khoản 11
Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
c) Đối với Trường hợp quy định tại điểm
c, điểm đ.2 khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai hải quan như đối với trường
hợp hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
d) Đối với trường hợp quy định tại điểm
d khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai hải quan như đối với Trường hợp tờ
khai hải quan đã đăng ký nhưng hàng hóa không đáp ứng các quy định về quản lý,
kiểm tra chuyên ngành, sau khi xử lý vi phạm với hình thức phạt bổ sung là buộc
phải tái xuất hoặc tiêu hủy quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông
tư số 39/2018/TT-BTC.
đ) Đối với Trường hợp quy định tại điểm
đ.1 khoản 1 Điều này, doanh nghiệp chuyển phát nhanh phải thực hiện hủy tờ khai
hải quan trước khi khai tờ khai hải quan mới. Thủ tục hủy tờ khai hải quan được
thực hiện như đối với Trường hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục
hải quan quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.”
13. Sửa đổi khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Doanh nghiệp chuyển phát nhanh
được ủy quyền nộp thuế; tiền phạt; tiền chậm nộp; tiền thuế ấn định; phí hải
quan; lệ phí hàng hóa quá cảnh thay cho chủ hàng theo quy định pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp chuyển phát
nhanh dự kiến phát sinh phải nộp thuế; tiền phạt; tiền chậm nộp; tiền thuế ấn
định; phí hải quan; lệ phí hàng hóa quá cảnh thay cho chủ hàng thì nộp vào tài khoản
tiền gửi của cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai tại Kho bạc Nhà nước.”
14. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 15. Xử lý tiền thuế
1. Cơ quan hải quan thực hiện miễn
thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các
loại thuế khác (nếu có) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại
các văn bản pháp luật về thuế và quản lý thuế.
2. Cơ quan hải quan xử lý tiền thuế,
tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại khoản 64 Điều
1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.”
15. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 16. Ấn định thuế
1. Trường hợp doanh nghiệp chuyển phát
nhanh thay mặt chủ hàng nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong
thông quan hoặc sau thông quan thì doanh nghiệp chuyển phát nhanh chịu trách
nhiệm nộp tiền thuế ấn định theo quy định.
2. Trường hợp chủ hàng nộp thuế hoặc
do bên khác được chủ hàng ủy quyền nộp thuế (không phải doanh nghiệp chuyển
phát nhanh) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thông quan hoặc sau
thông quan thì chủ hàng hoặc bên được ủy quyền chịu trách nhiệm nộp tiền thuế
ấn định theo quy định.
3. Các trường hợp cơ quan hải quan ấn
định thuế, thủ tục, trình tự ấn định thuế thực hiện theo quy định tại Điều 48 Thông tư số 38/2015/TT-BTC và khoản 27
Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.”
16. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 17. Thủ tục hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
1. Quy định chung
a) Hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu
gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh là hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục
hải quan được vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa đến địa điểm
tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
hoặc từ địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính,
chuyển phát nhanh này đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với
hàng bưu chính, chuyển phát nhanh khác hoặc từ địa điểm tập kết, kiểm tra giám
sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh đến cửa khẩu xuất.
b) Hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu
gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh là hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục hải
quan được vận chuyển từ cửa khẩu nhập (nơi hàng hóa đến Việt Nam) đến địa điểm
tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
hoặc từ địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát
nhanh này đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng chuyển
phát nhanh khác.
c) Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám
sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh quy định tại điểm a và điểm
b khoản này là địa điểm được được công nhận theo quy định tại Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy
định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải
quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan.
d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
chuyển cửa khẩu được vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian quy định ghi
trong hồ sơ hải quan và chịu sự giám sát hải quan theo phương thức niêm phong
hải quan. Trong quá trình vận chuyển, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa
khẩu phải đảm bảo nguyên trạng và niêm phong hải quan.
Trường hợp bất khả kháng mà không bảo
đảm được nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan hoặc không vận chuyển hàng
hóa theo đúng tuyến đường, lộ trình, thời gian hoặc thay đổi phương tiện vận
chuyển hàng hóa do sự cố bất khả kháng thì doanh nghiệp chuyển phát nhanh,
doanh nghiệp quản lý hàng hóa ra vào kho, địa điểm áp dụng các biện pháp cần
thiết để hạn chế, ngăn ngừa tổn thất xảy ra và thông báo ngay với cơ quan hải
quan theo số điện thoại đường dây nóng trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục
Hải quan. Trường hợp không thể thông báo ngay với cơ quan hải quan thì tùy theo
địa bàn thích hợp thông báo với cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát
biển để xác nhận, sau đó thông báo với cơ quan hải quan để xử lý theo quy định.
2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
a) Hồ sơ hải quan
a.1) Tờ khai vận chuyển độc lập theo
các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu
số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
a.2) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải
khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa xuất
khẩu): 01 bản chụp.
Trường hợp toàn bộ hàng hóa đã được
khai trên Bản lược khai hàng hóa điện tử trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan, nếu người khai hải quan khai mã hồ sơ do cơ quan hải quan thông báo
trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tại tiêu chí “Ghi chú 1” thì không
phải nộp bản chụp vận đơn trong bộ hồ sơ hải quan.
b) Trách nhiệm của người khai hải
quan, Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi, Chi cục Hải quan nơi hàng
hóa vận chuyển đến: Thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng
hóa quá cảnh đi qua lãnh thổ Việt Nam tại khoản 29 Điều 1 Thông
tư số 39/2018/TT-BTC.
Đối với trách nhiệm của người khai hải
quan: được khai bổ sung chỉ tiêu thông tin “phương tiện vận chuyển” tại mục 6.3
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC về các chỉ tiêu thông
tin được phép khai bổ sung sau khi hàng hóa được cơ quan hải quan xác nhận đủ điều
kiện vận chuyển đi trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (BOA) và trước
thời điểm cơ quan hải quan cập nhật thông tin hàng đến trên Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan (BIA).
c) Việc niêm phong hải quan, khai bổ
sung hồ sơ hải quan và hủy tờ khai vận chuyển độc lập: Thực hiện theo quy định
tại khoản 28 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
3. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm
tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
là đại lý làm thủ tục hải quan được thực hiện thủ tục hải quan theo hình thức
vận chuyển độc lập đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển
phát nhanh quốc tế chuyển cửa khẩu theo hợp đồng ký với doanh nghiệp chuyển
phát nhanh.”
17. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“Điều 18. Thủ tục hải quan đối với
hàng hóa nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu đóng ghép hàng hóa quá cảnh gửi qua
dịch vụ chuyển phát nhanh
Thực hiện theo quy định về thủ tục hải
quan đối với hàng hóa quá cảnh chia tách, đóng chung container, toa xe chở hàng
với hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, hàng hóa dự kiến nhập
khẩu, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát
nhanh tại khoản 29 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.”
18. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 19 như sau:
“b) Giao hàng cho doanh nghiệp chuyển
phát nhanh.”
19. Sửa cụm từ “lệ
phí hải quan” tại Chương III Thông tư số 191/2015/TT-BTC
thành “phí hải quan, lệ phí hàng hóa quá cảnh”.
20. Sửa đổi, bổ sung
một số nội dung tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 191/2015/TT-BTC
như sau:
a) Sửa đổi Mẫu số HQ 02-BKTKGT Phụ lục I
thành Mẫu số HQ 02- BKTKTGT Phụ lục
1 Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bổ sung Mẫu số HQ 05-BLKHH, Mẫu số HQ 06-BKCTHH, Mẫu số HQ 07-BKTKTL, Mẫu số HQ 08-BBBT tại Phụ lục I Danh mục
2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Sửa đổi Phụ lục II, III thành Phụ
lục II, III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản
chuyển tiếp
Trong thời gian nâng cấp Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan để đáp ứng các quy định tại Thông tư này:
1. Đối với doanh nghiệp được chỉ định
theo quy định của Luật Bưu chính:
Thực hiện thủ tục hải quan đối với
gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 1 theo quy định tại khoản
4 Điều 1 Thông tư này.
2. Đối với doanh nghiệp chuyển phát
nhanh:
a) Thực hiện khai hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 1 theo quy định về khai hải quan trong
trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố.
b) Thực hiện khai hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 2 theo chỉ tiêu thông tin được hướng dẫn tại
phần A Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 191/2015/TT-BTC
ngày 24/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Trách nhiệm tổ
chức thực hiện
1. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm
xây dựng Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đáp ứng các yêu cầu quy định
tại Thông tư này.
2. Trường hợp theo Điều ước quốc tế mà
Việt Nam là thành viên có quy định về thời gian giải phóng hàng, Tổng cục Hải
quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo theo đúng điều ước quốc tế đó.
Điều 5. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 10 năm 2019.
2, Thông tư này bãi bỏ:
a) Điều 12, Điều 13, Điều
14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tư số 49/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
b) Điều 20, Điều 21, Điều
22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 191/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trường hợp có vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh
về Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải quan) để tổng hợp và hướng dẫn xử lý./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án Nhân dân Tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, TCHQ
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
DANH
MỤC 1
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG CÁC PHỤ LỤC, BIỂU MẪU BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ
49/2015/TT-BTC NGÀY 14/4/2015
(Ban
hành kèm Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
Tên Phụ lục, Biểu mẫu
|
Số hiệu
|
01
|
Bảng kê chi tiết hàng hóa
|
HQ01-BKCTHH
|
02
|
Bảng kê danh mục hàng bưu gửi chuyển
tiếp nhận
|
HQ02-BKHBCN
|
03
|
Bảng kê danh mục hàng bưu gửi chuyển
tiếp xuất
|
HQ03-BKHBCX
|
04
|
Bảng kê Tờ khai
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đã được thông
quan
|
HQ06-BKTKTGT
|
05
|
Biên bản bất
thường xác nhận hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ
|
HQ07-BBBT
|
06
|
Phụ lục I
A. Hướng dẫn khai báo đối với tờ khai
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp
B. Các chỉ tiêu thông tin không được
khai bổ sung đối với Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp
C. Hướng dẫn
khai báo đối với Tờ khai bổ sung sau thông quan
|
|
07
|
Phụ lục II - Hướng dẫn khai tờ khai
hải quan giấy
|
|
08
|
Phụ lục III - Chỉ tiêu thông tin đối
với giám sát hải quan gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
|
09
|
Mẫu ấn phẩm
hàng bưu chính: tờ khai CN22, CN23, số hiệu bưu gửi E1QT, phiếu chuyển CN37,
CN38 (theo mẫu của Liên minh Bưu chính thế giới)
|
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA
(Kèm
theo tờ khai nhập khẩu/xuất khẩu số ……….. ngày …… tháng …… năm ………)
STT
|
Họ và tên,
địa chỉ, mã bưu chính, điện thoại (nếu có)
|
Số AWB/ Số
B/L/ vận đơn đường sắt/
CN22/CN23/E1QT
|
Số Master
AWB (CN37/38)
|
Mô tả hàng hóa
|
Mã số hàng hóa
|
Xuất xứ
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá nguyên tệ
|
Trị giá nguyên tệ
|
Tỷ giá tính thuế
|
Trị giá tính thuế
|
Điều kiện giao hàng (nếu có)
|
Phí vận chuyển (nếu có)
|
Phí bảo hiểm (nếu có)
|
Số kiện
|
Trọng lượng
|
Ghi chú
|
|
Người xuất khẩu
|
Người nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến của cơ quan hải quan: ……………………
DOANH
NGHIỆP LẬP
BẢNG
KÊ
(ký tên, đóng dấu)
|
CCHQ
XÁC NHẬN
HÀNG
ĐỦ ĐIỀU KIỆN
QUA
KHU VỰC GS
|
.... ngày tháng năm
LÃNH
ĐẠO CHI CỤC HQ
|
Lưu ý: Công chức
hải quan ghi rõ gói, kiện hàng hóa không được thông quan tại cột Ghi chú trước
khi xác nhận
hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát.
BẢNG KÊ
Danh mục hàng bưu gửi chuyển tiếp nhập
STT
|
Số hiệu bưu
phẩm
|
Thông tin
|
Tên hàng
|
Trọng lượng (kg)
|
Trị giá
(USD)
|
Giấy phép
(nếu có)
|
Ghi chú
|
Người gửi
|
Người nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận kết quả kiểm tra:
CÔNG
CHỨC HẢI QUAN
(Ký,
đóng dấu công chức)
|
.... ngày .… tháng …. năm …
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
BẢNG KÊ
Danh mục hàng bưu gửi chuyển tiếp xuất
STT
|
Số hiệu bưu
phẩm
|
Thông tin
|
Tên hàng
|
Trọng lượng (kg)
|
Trị giá
(USD)
|
Giấy phép
(nếu có)
|
Ghi chú
|
Người gửi
|
Người nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận kết quả kiểm tra:
CÔNG
CHỨC HẢI QUAN
(Ký,
đóng dấu công chức)
|
.... ngày .… tháng …. năm …
ĐẠI
DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu)
|
BẢNG KÊ
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị
giá thấp đã được thông quan
STT
|
Số Tờ khai
|
Số vận đơn
(CN22/CN23/E1QT)
|
Tên hàng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Số kiện
|
Trị giá (VND)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến của cơ quan hải quan: …………………..
DOANH
NGHIỆP LẬP BẢNG KÊ
(Ký, đóng dấu)
|
…… ngày ... tháng .... năm ....
CCHQ
XÁC NHẬN HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC GIÁM SÁT
(Ký,
đóng dấu công chức)
|
Mẫu
số HQ07-BBBT
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
CƠ
QUAN BAN HÀNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……
|
……, ngày .. tháng … năm …
|
BIÊN BẢN BẤT THƯỜNG
XÁC NHẬN HÀNG HÓA KHÔNG CÒN NGUYÊN
VẸN, BAO BÌ RÁCH VỠ
Hôm nay, vào hồi....giờ ngày ... tháng
.... năm tại ... (tên địa điểm lưu giữ hàng hóa không còn
nguyên vẹn, bao bì rách vỡ) chúng tôi gồm:
I. Đại diện doanh
nghiệp (ghi rõ tên doanh nghiệp)
1. Ông/bà………………………………………………………… chức vụ .....................................
2. Ông/bà………………………………………………………… chức vụ .....................................
II. Đại diện đơn vị hải quan
- Ông/bà:
- Số hiệu công chức ..........................................................................................................
- Chức vụ: .........................................................................................................................
III. Nội dung xác nhận về hàng hóa
không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ
STT
|
Số vận đơn/CN22, CN23/E1QT
|
Số lượng
gói, kiện hàng hóa
khi vào kho
|
Số lượng gói,
kiện hàng hóa còn nguyên vẹn
|
Tình trạng
các gói, kiện hàng hóa không còn nguyên vẹn
|
Lý do hàng
hóa không còn
nguyên
vẹn, bao bì rách vỡ
|
Vị trí lưu
giữ đối với hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biên bản đã được thông qua vào
hồi....giờ ....cùng ngày và được lập thành…… bản, mỗi bản gồm
.... trang; có nội dung và giá trị như nhau giao cho…… giữ…… bản.
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA
DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN HẢI QUAN
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục I
Phần A. Hướng dẫn khai báo đối với tờ khai
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp
STT
|
Chỉ tiêu
thông tin
|
Tờ khai
hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp
|
Tờ khai
hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp
|
1
|
Số tờ khai
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ
quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ
thể hiện số lần
khai bổ sung.
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ
quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ
thể hiện số lần khai bổ sung.
|
2
|
Mã tờ khai
|
13 (Mã để phân biệt tờ khai tài liệu
chứng từ và tờ khai trị giá thấp)
|
23 (Mã để phân biệt tờ khai tài liệu
chứng từ và tờ khai trị giá thấp)
|
3
|
Cơ quan Hải quan
|
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi
đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ
tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu
kho hàng chờ thông quan dự kiến
(2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải
quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi
đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không
nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa
trên địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến.
(2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải
quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
4
|
Mã bộ phận xử lý tờ khai
|
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ
khai.
(2) Trường hợp không nhập, Hệ thống
sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã hồ sơ.
(3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải
quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ
khai.
(2) Trường hợp không nhập, Hệ thống
sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã hồ sơ.
(3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải
quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
5
|
Mã người nhập khẩu/ xuất khẩu
|
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu.
Lưu ý:
- Người nhập khẩu là tổ chức thì nhập mã số
thuế của tổ chức.
- Người nhập khẩu là cá nhân thì doanh
nghiệp CPN nhập số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước. Nhập số hộ
chiếu trong trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
- Chỉ tiêu thông tin bắt buộc đối với hàng
hóa thuộc định mức miễn thuế nhập khẩu có giới hạn số lần theo quy định.
|
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu.
Lưu ý:
- Người xuất khẩu là tổ chức thì
nhập mã số thuế của tổ chức.
- Người xuất khẩu là cá nhân thì
doanh nghiệp CPN nhập số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước. Nhập
số hộ chiếu trong trường hợp cá nhân là người nước ngoài.
- Chỉ tiêu thông tin bắt buộc đối với hàng hóa
thuộc định mức miễn thuế xuất khẩu có giới hạn số lần theo quy định.
|
6
|
Tên người nhập khẩu/ xuất khẩu
|
Nhập tên của người nhập khẩu.
(1) Nhập tên của người nhập khẩu,
không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trường hợp tên của người nhập
khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào
tên chính xác.
|
Nhập tên của người xuất khẩu.
(1) Nhập tên của người xuất khẩu,
không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động
hiển thị.
(2) Trường hợp tên của người xuất
khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào tên chính xác
|
7
|
Mã bưu chính
|
Nhập mã bưu chính của người nhập
khẩu (nếu có).
|
Nhập mã bưu chính của người xuất
khẩu (nếu có).
|
8
|
Địa chỉ người nhập khẩu/ xuất khẩu
|
(1) Nhập địa chỉ của người nhập
khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ của người
nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.
|
(1) Nhập địa chỉ của người xuất
khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động
hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ
của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ
chính xác.
|
9
|
Số điện thoại người nhập khẩu/ xuất
khẩu
|
(1) Nhập số điện thoại của người
nhập khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của
người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, nhập vào số điện thoại chính
xác.
|
(1) Nhập số điện thoại của người
xuất khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện
thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, nhập vào số điện
thoại chính xác.
|
10
|
Mã người xuất khẩu /nhập khẩu
|
Nhập mã người xuất khẩu (nếu có).
|
Nhập mã người nhập khẩu (nếu có).
|
11
|
Tên người xuất khẩu / nhập khẩu
|
(1) Nhập tên người xuất khẩu (nếu
chưa đăng ký vào hệ thống).
(2) Trường hợp đã đăng ký, hệ thống
sẽ tự động xuất ra.
Lưu ý: Nhập tên người xuất khẩu
(người bán) theo hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu (Trường
hợp mua bán không có hợp đồng thì nhập tên
người xuất khẩu trên
chứng từ vận tải);
- Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút
gọn của người xuất khẩu (không áp dụng đối với cá nhân).
|
(1) Nhập tên người nhập khẩu (nếu
chưa đăng ký vào hệ thống).
(2) Trường hợp đã đăng ký, hệ
thống sẽ tự động xuất ra.
Lưu ý: Nhập tên người nhập khẩu
(người mua) theo hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu (Trường hợp mua bán
không có hợp đồng thì nhập tên người nhập khẩu trên chứng từ vận tải);
- Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút
gọn của người nhập khẩu (không áp dụng đối với cá nhân).
|
12
|
Mã bưu chính người xuất khẩu/ nhập
khẩu
|
Nhập mã bưu chính của người xuất
khẩu (nếu có).
|
Nhập mã bưu chính của người nhập
khẩu (nếu có).
|
13
|
Địa chỉ người xuất khẩu / nhập khẩu
|
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự
động hỗ trợ.
Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: nhập tiếp tên đường và số
nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX).
Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai
chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ
phải nhập liệu
nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên nước chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
|
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự
động hỗ trợ.
Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm
thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: nhập
tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX).
Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên nước chính xác nếu thông
tin do hệ thống hiển thị không đúng.
|
14
|
Mã nước
|
(1) Nhập mã nước người xuất khẩu gồm
02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (sử dụng bảng “Mã nước” tại website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ
thống hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong
trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN
LOCODE.
|
(1) Nhập mã nước người nhập khẩu gồm
02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (sử dụng bảng “Mã nước” tại
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ
thống hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu
trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng
mã UN LOCODE.
|
15
|
Số House AWB
|
(1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần
số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt, số hiệu
bưu gửi, CN22, CN23). Đính kèm file trên hệ thống.
Lưu ý:
- Người nhập khẩu đứng tên trên ô người
nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của vận đơn đó.
Khai vận đơn thể hiện người nhận
hàng là người nhập khẩu.
- Đối với B/L, AWB, vận đơn đường
sắt, số hiệu bưu gửi, CN22, CN23 có thể nhập đến 05 số
vận đơn nhưng hàng hóa thuộc các số vận đơn này phải của cùng một người gửi
hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên
cùng một chuyến và có cùng ngày hàng đến.
- Số B/L, AWB, vận đơn đường sắt, số
hiệu bưu gửi, CN22, CN23, không được vượt quá 25 ký tự.
(2) Trường hợp một vận đơn khai báo
cho nhiều tờ khai hải quan, người khai hải quan thông báo tách vận đơn với cơ
quan hải quan trước khi đăng ký tờ khai hải quan theo các chỉ
tiêu thông tin quy định tại mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự
động tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi việc tách vận đơn cho người khai hải quan
ngay sau khi nhận được thông báo tách vận đơn. Người khai hải quan sử dụng số
vận đơn nhánh đã được phản hồi để thực hiện khai tại ô này.
(3) Trường hợp hàng hóa
nhập khẩu không có vận đơn, người khai hải quan phải thông báo thông tin về
hàng hóa theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 13 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng
nhập khẩu để khai tại ô này.
|
(1) Trước khi đăng ký tờ
khai xuất khẩu, người khai hải quan phải thông báo thông tin
về hàng hóa dự kiến xuất khẩu sẽ đưa vào khu vực giám sát hải quan theo các
chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ
thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng xuất
khẩu và người khai hải quan sử dụng số đó để khai tại ô này.
(2) Một lô hàng được khai báo tối đa
5 số quản lý hàng hóa, nhưng hàng hóa thuộc các số quản lý
hàng hóa này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng
tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày xuất
khẩu.
|
16
|
Số Master AWB
|
Nhập số master AWB, phiếu chuyển
CN37/CN38 (nếu có)
|
Nhập số master AWB, phiếu chuyển
CN37/CN38 (nếu có)
|
17
|
Số lượng
|
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng
hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....
Trường hợp hàng hóa có nhiều
đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện.
(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng
hóa (căn cứ vào
hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....
Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị
tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện.
(Sử dụng bảng
“Mã loại kiện” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
|
18
|
Tổng trọng lượng hàng
(Gross)
|
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn
cứ vào phiếu
đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển)
Lưu ý:
- Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin
“Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký
tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá
01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi
chú”.
- Đối với các phương thức vận chuyển
khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
Ô 2: Nhập mã
đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính
khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound),
xuất ra KGM.
|
Ô 1: Nhập
tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc
chứng từ vận chuyển)
Lưu ý:
- Trường hợp tại chỉ
tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có
thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt
quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi
chú”.
- Đối với các phương thức vận chuyển
khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng
lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM
(kilogram).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng
trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính
khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound),
xuất ra KGM.
|
19
|
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông
quan dự kiến
|
Nhập mã địa điểm nơi lưu giữ/tập kết
hàng hóa khi khai báo nhập khẩu, cụ thể như sau:
1. Trường hợp địa điểm tập kết hàng
hóa nhập khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa, sử dụng bảng mã “Địa điểm tập
kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai
báo.
2. Trường hợp địa điểm tập kết hàng
hóa nhập khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa: sử dụng mã của Chi cục Hải
quan nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập
kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải
tại ô “Phần ghi
chú”.
Sử dụng bảng "mã Chi cục Hải
quan - Đội thủ tục" trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn
|
Nhập mã địa điểm nơi lưu giữ/tập kết
hàng hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể như sau:
1. Trường hợp địa điểm tập kết hàng
hóa xuất khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa, sử dụng bảng
mã “Địa điểm tập kết
hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
để khai báo.
2. Trường hợp địa điểm tập kết hàng
hóa nhập khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa: sử dụng mã của Chi cục Hải
quan nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập
kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải
tại ô “Phần ghi chú”.
Sử dụng bảng "mã Chi cục Hải
quan - Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
20
|
Mã phương thức vận chuyển
|
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
“1”: Đường không
“2”: Đường biển (container)
“3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
“4”: Đường bộ (xe tải)
“5”: Đường sắt
“6”: Đường sông
“9”: Khác
|
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
“1”: Đường không
“2”: Đường biển (container)
“3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
“4”: Đường bộ (xe tải)
“5”: Đường sắt
“6”: Đường sông
“9”: Khác
|
21
|
Tên phương tiện vận tải
|
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong
trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu
thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập
“9999”.
Ô 2: Nhập
tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp
vận chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ
tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu
đã nhập ở ô 1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng
không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch
chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các
tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ:
AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp
tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và
trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên
phương tiện vận chuyển.
|
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong
trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa
được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999” (nếu có)
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...) (nếu có)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp
vận chuyển bằng đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ
tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu
đã nhập ở ô 1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng
không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch
chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các
tháng bằng tiếng
Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
Trường hợp chưa có thông tin về
chuyến bay thì nhập như sau: 000000/ngày IDC theo
nguyên tắc trên.
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trường hợp vận
chuyển đường sắt: nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ
tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường
hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển.
|
22
|
Ngày hàng đến/Ngày hàng
đi dự kiến
|
Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu theo
chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận
chuyển gửi cho người nhận hàng.
|
Nhập ngày hàng đi dự kiến
(ngày/tháng/năm)
|
23
|
Mã địa điểm dỡ hàng
|
Nhập mã địa điểm dỡ hàng (sử dụng
bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ -
Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Ví dụ: sân bay Nội Bài mã HAN thì
nhập HAN
|
Không cần nhập
|
24
|
Mã địa điểm xếp hàng
|
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN
LOCODE (sử dụng các bảng mã “Cảng nước ngoài” hoặc “Sân bay nước ngoài” trên
website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
- Trường hợp mã địa điểm nhận hàng
cuối cùng không có trong bàng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZZZ”
|
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN
LOCODE. (sử dụng các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga
đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
25
|
Trị giá hóa đơn
|
Ô 01: Nhập điều kiện giá hóa đơn
theo một trong các trường hợp sau:
“A”: Trị giá hóa đơn không bao gồm
phí vận chuyển;
“B”: Trị giá hóa đơn
bao gồm phí vận chuyển;
“C”: Trị giá hóa đơn hỗn hợp (một
phần có phí vận chuyển và một phần không có phí vận chuyển);
“D”: Loại khác.
“E”: Không có hóa đơn thương mại
Ô 02: Nhập một trong các điều kiện
giao hàng theo Incoterms:
(1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F (CNF)
(8) CFR
(9) CPT
|
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
(13) C&I
(14) DAF
(15) DDU
(16) DES
(17) DEQ
(18) Khác
|
Trường hợp điều kiện giao hàng là
FAS, EXW, DDU và DDP thì
tính nhập trị giá khai báo hải quan vào chỉ tiêu trị giá tính thuế.
Ô 3: Nhập mã
đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE
(sử dụng bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải
quan: www.customs.gov.vn)
Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn:
(1) Nhập tổng trị giá trên hóa đơn.
(2) Trường hợp tổng trị giá hóa đơn
không phải là VND thì có thể nhập 4 số sau dấu thập phân.
(3) Trường hợp tổng trị
giá hóa đơn là VND thì không nhập được phần thập phân.
|
Ô số 01: Mã phân loại tiền tệ hóa
đơn. Tham khảo trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
Ô số 02:
Nhập trị giá hóa đơn. Nếu trị giá hóa đơn không phải là VND
có thể điền vào 4 chữ số sau dấu thập phân. Nếu trị giá hóa đơn là VND thì
không điền số sau dấu thập phân. Trường hợp không phải giá FOB thì người khai
tự tính và điền vào bằng tay.
|
26
|
Phí vận tải
|
Ô 01: Nhập một trong các mã phân
loại phí vận tải sau:
“A”: Khai trong trường hợp chứng từ
vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ.
“E”: Khai trong trường hợp trị giá hóa
đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF,
C&F, CDP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát
sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên
liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng...).
“G”: Không có chứng từ phí vận tải
Ô 02: Nhập mã đơn vị tiền
tệ của phí vận tải.
Ô 03: Cước phí:
(1) Nhập cước phí.
(2) Trường hợp cước phí không phải
là VND thì có thể nhập 4 số sau dấu thập phân.
(3) Trường hợp cước phí là VND thì không nhập
được phần thập phân.
|
Không cần nhập
|
27
|
Phí bảo hiểm
|
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại
bảo hiểm sau:
Nhập một trong các mã phân loại bảo
hiểm sau:
“A”: Bảo hiểm riêng
“D”: Không bảo hiểm
“E”: Không có chứng từ phí bảo hiểm
Nếu trong mục
điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I thì không thể
nhập được.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo
hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã
“A”).
Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong
trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”:
(1) Trường hợp mã đồng tiền khác
"VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu
thập phân.
(2) Trường hợp mã đồng tiền là
"VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân.
|
Không cần nhập
|
|
Thông tin chi tiết về hàng hóa: Mỗi
một loại hàng hóa được khai báo 1 lần. Tối đa 01 tờ khai được khai báo 100
dòng hàng khác nhau
|
28
|
Mã số hàng hóa
|
Doanh nghiệp thực hiện nhập khi có
thông tin:
1) Nhập đầy đủ mã số
hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu
thuế xuất khẩu/ xuất khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi/ưu đãi đặc biệt.
(2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương
98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng
hóa của 97 Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và
ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả hàng hóa”.
|
Doanh nghiệp thực hiện nhập khi có
thông tin:
1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy
định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam,
Biểu thuế xuất khẩu/ xuất khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi/ưu đãi đặc
biệt.
(2) Trường hợp hàng hóa
thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97
Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương
98 vào ô “Mô tả hàng hóa”
|
29
|
Thuế suất
|
Không cần nhập
|
Không cần nhập
|
30
|
Số lượng
|
Ghi chi tiết số lượng
Ô 1: Nhập tổng số lượng
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể hiện bằng đơn vị tính
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái,
chiếc, ….
Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị
tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện.
(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
Ghi chi tiết số lượng
Ô 1: Nhập tổng số lượng
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể hiện bằng đơn vị tính
Ô 2: Nhâp mã
đơn vị tính: cái,
chiếc, ….
Trường hợp hàng hóa
có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện.
(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website
Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
31
|
Mô tả hàng hóa
|
Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công
dụng
Lưu ý: Tên hàng hóa được khai bằng
tiếng Việt hoặc tiếng Anh
|
Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công
dụng
Lưu ý: Tên hàng hóa được khai bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Anh
|
32
|
Mã xuất xứ
|
Nhập mã nước xuất xứ của hàng hóa
|
Nhập mã nước xuất xứ của hàng hóa
|
33
|
Trị giá hải quan (trị giá tính thuế)
|
Trị giá hải quan là giá thực tế
phải trả tính
đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
|
Trị giá hải quan là giá bán của hàng
hóa tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm phí vận tải quốc tế, bảo hiểm quốc
tế
|
34
|
Số quản lý nội bộ
|
Nhập số quản lý nội bộ (nếu có)
|
Nhập số quản lý nội bộ (nếu có)
|
35
|
Phần ghi chú
|
|
|
Phần B. Các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung đối với Tờ khai hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp
Loại hình tờ khai
STT
|
Tờ khai
hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp
|
Tờ khai
hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp
|
01
|
Mã tờ khai
|
Mã tờ khai
|
02
|
Cơ quan Hải
quan
|
Cơ quan Hải
quan
|
03
|
Mã người
nhập khẩu
|
Mã người
xuất khẩu
|
04
|
Mã địa điểm
lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến
|
Mã địa điểm
lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến
|
Phần C. Hướng dẫn
khi báo đối với Tờ khai bổ sung
sau thông quan
STT
|
Chỉ tiêu
thông tin
|
Tờ khai hàng hóa
nhập khẩu trị giá thấp
|
Tờ khai
hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp
|
|
Thông tin chung
|
|
|
1
|
Số tờ khai bổ sung
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
|
Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
|
2
|
Cơ quan Hải quan
|
Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ
khai ban đầu
|
Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký
tờ khai ban đầu
|
3
|
Mã bộ phận xử lý tờ khai
|
Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
|
Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
|
4
|
Số tờ khai
|
Nhập số tờ khai nhập khẩu ban đầu
|
Nhập số tờ khai xuất khẩu ban đầu
|
5
|
Mã loại hình
|
Nhập mã loại hình của Tờ khai nhập
khẩu ban đầu
|
Nhập mã loại hình của Tờ khai xuất
khẩu ban đầu
|
6
|
Ngày khai báo xuất nhập khẩu
|
Nhập ngày khai báo nhập khẩu của tờ
khai ban đầu
|
Nhập ngày khai báo xuất khẩu của tờ
khai ban đầu
|
7
|
Ngày cấp phép xuất nhập khẩu
|
Nhập ngày thông quan của tờ khai
nhập khẩu ban đầu
|
Nhập ngày thông quan của tờ khai
xuất khẩu ban đầu
|
8
|
Mã người nhập khẩu, xuất khẩu
|
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu
|
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu
|
9
|
Tên người nhập khẩu, xuất khẩu
|
Nhập tên của người nhập khẩu
|
Nhập tên của người xuất khẩu
|
10
|
Mã bưu chính
|
Nhập mã bưu chính của người nhập
khẩu
|
Nhập mã bưu chính của người xuất
khẩu
|
11
|
Địa chỉ người nhập khẩu, xuất khẩu
|
(1) Nhập địa chỉ của người nhập
khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ của người
nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào
địa chỉ chính xác.
|
(1) Nhập địa chỉ của người xuất
khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ của người
xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào
địa chỉ chính xác.
|
12
|
Số điện thoại người nhập khẩu, xuất
khẩu
|
(1) Nhập số điện thoại của người
nhập khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của
người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, nhập vào số điện thoại chính
xác.
|
(1) Nhập số điện thoại của người
xuất khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của
người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, nhập vào số điện thoại chính
xác.
|
13
|
Các chỉ tiêu thông tin từ STT 15 đến
STT 27 tại Phần A Hướng dẫn khai báo đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu
|
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai
ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung
|
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai
ban đầu và thông
tin sửa đổi, bổ sung
|
|
Thông tin khai báo
chi tiết khai bổ sung
|
14
|
Thứ tự dòng hàng trên tờ khai gốc
|
Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ
khai gốc
|
Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ
khai gốc
|
15
|
Các chỉ tiêu
thông tin từ STT 28 đến STT 35 tại Phần A Hướng dẫn khai báo đối với tờ khai
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
|
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai
ban đầu và thông
tin sửa đổi, bổ sung
|
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai
ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung
|
Phụ
lục II
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI HẢI QUAN GIẤY
1. Nguyên tắc chung
a) Khai báo trên tờ khai hải quan theo
Mẫu số
HQ/2015/XK, HQ/2015/NK ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải
quan theo Mẫu số
HQ/2015/XK, HQ/2015/NK được thực hiện theo mục 2 Phụ lục này. Bảng kê chi tiết
hàng hóa được khai theo Mẫu số HQ01-BKCTHH ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thực hiện khai 01 tờ khai hải quan
giấy cho nhiều lô hàng hóa khác nhau của nhiều người nhận hàng khác nhau trong
trường hợp:
Đối với hàng hóa nhập khẩu: hàng hóa
khai trên một tờ khai giấy là hàng hóa được vận chuyển trên cùng phương tiện
vận tải, cùng ngày đến Việt Nam, cùng Cảng dỡ hàng.
Đối với hàng hóa xuất khẩu: Hàng hóa
khai trên cùng một tờ khai là hàng hóa có cùng cửa khẩu xuất khẩu.
2. Hướng dẫn khai chi tiết
a) Hướng dẫn cách ghi các chỉ tiêu
thông tin trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu
Chỉ tiêu
thông tin
|
Nội dung
hướng dẫn cụ thể
|
Góc trên
bên trái TK
|
Người khai hải quan ghi tên Chi cục
Hải quan nơi đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu
xuất khẩu.
|
Phần giữa
tờ khai
|
* Số tờ khai, ngày giờ đăng đăng ký:
là số thứ tự của sổ đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình xuất khẩu
tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: số tờ khai/XK/loại hình/đơn
vị đăng ký tờ khai và số lượng phụ lục tờ khai.
* Số lượng phụ lục tờ khai: là số
các dòng hàng tại Bảng kê chi tiết hàng hóa. Mỗi dòng hàng là thông tin lô
hàng của một chủ hàng.
|
Góc trên
bên phải tờ khai
|
Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký
tờ khai hàng hóa xuất khẩu ký tên, đóng dấu công chức.
|
A. Phần
dành cho người khai hải quan kê khai và tính
thuế
|
Ô số 1
|
Người xuất khẩu: Chi tiết theo Bảng
kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 2
|
Người nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng
kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 3
|
Người ủy thác/
người được ủy quyền:
Không khai
Trường hợp doanh
nghiệp không phải là đại lý hải quan thì thực hiện khai tên đầy đủ, địa chỉ,
số điện thoại, số fax và mã số thuế của doanh nghiệp chuyển
phát nhanh tại ô này và tại ô Đại lý hải quan không khai
|
Ô số 4
|
Đại lý hải quan: Khai các thông tin
của doanh nghiệp: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã
số thuế
|
Ô số 5
|
Loại hình: Hàng hóa xuất khẩu trị
giá thấp
|
Ô số 6
|
Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Không
khai
|
Ô số 7
|
Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Không
khai
|
Ô số 8
|
Hóa đơn thương
mại: Không khai
|
Ô số 9
|
Cửa khẩu xuất hàng: Ghi tên địa điểm
nơi từ đó hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất
khẩu
|
Ô số 10
|
Nước nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng
kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 11
|
Điều kiện giao hàng: Chi tiết theo
Bảng chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 12
|
Phương thức thanh toán: Không khai
|
Ô số 13
|
Đồng tiền thanh toán: Không khai
|
Ô số 14
|
Tỷ giá tính thuế: Chi tiết theo Bảng
kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 15
|
Mô tả hàng hóa: Chi tiết theo Bảng
kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 16
|
Mã số hàng hóa: Chi tiết
theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 17
|
Xuất xứ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết
hàng hóa đính kèm
|
Ô số 18
|
Lượng hàng: Chi tiết theo Bảng kê
chi tiết hàng hóa đính kèm (tại cột số lượng)
|
Ô số 19
|
Đơn vị tính: Chi tiết theo Bảng kê
chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 20
|
Đơn giá nguyên tệ: Chi tiết theo
Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 21
|
Trị giá nguyên tệ: Chi tiết theo
Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 22
|
Không khai
|
Ô số 23
|
Không khai
|
Ô số 24
|
Không khai
|
Ô số 25
|
Số hiệu container: Không khai
- Số lượng kiện trong container: Ghi
tổng số lượng kiện trong Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm;
- Trọng lượng hàng trong container:
Ghi tổng trọng lượng hàng trong Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm;
- Địa điểm đóng
hàng: Không khai
|
Ô số 26
|
Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan
liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hóa xuất khẩu
|
Ô số 27
|
Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/
năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.
|
B. Phần dành
cho cơ quan Hải quan
|
Ô số 28
|
Lãnh đạo Chi cục nơi đăng ký tờ khai
ghi: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 29
|
Ghi chép khác: Dành cho công chức
hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi
ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý ....
|
Ô số 30
|
Xác nhận đã thông quan: Công chức
được phân công xác nhận trên tờ khai do doanh nghiệp in
|
Ô số 31
|
Xác nhận của hải quan giám sát: Phần
ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hóa xuất khẩu
|
b) Hướng dẫn cách ghi
các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Chỉ tiêu thông
tin
|
Nội dung
hướng dẫn cụ thể
|
Góc trên
bên trái tờ khai
|
Người khai hải quan ghi tên Chi cục
Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu.
|
Phần giữa
tờ khai
|
* Số tờ khai, ngày giờ đăng ký: là
số thứ tự của sổ đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình nhập khẩu tại
từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại
hình/đơn vị đăng ký tờ khai và Số lượng phụ lục tờ khai.
* Số lượng phụ lục tờ khai: là số các dòng
hàng tại Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm. Mỗi dòng hàng là thông tin lô
hàng của một chủ hàng.
|
Góc trên
bên phải tờ khai
|
Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký
tờ khai hàng hóa nhập khẩu ký tên, đóng dấu công chức.
|
A. Phần
dành cho người khai hải quan kê
khai và tính
thuế
|
Ô số 1
|
Người xuất khẩu: Chi tiết theo Bảng
kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 2
|
Người nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng
kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 3
|
Người ủy thác/người
được ủy quyền:
không khai
Trường hợp doanh nghiệp không phải
là đại lý hải quan thì người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện
thoại, số Fax và mã số thuế của doanh nghiệp (khi đó tại mục Đại lý Hải quan
thì không khai)
|
Ô số 4
|
Đại lý Hải quan: Người khai hải quan
ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã
số thuế của doanh nghiệp
|
Ô số 5
|
Loại hình: Hàng hóa nhập khẩu trị
giá thấp
|
Ô số 6
|
Hóa đơn thương mại: Không khai
|
Ô số 7
|
Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Không
khai
|
Ô số 8
|
Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Không
khai
|
Ô số 9
|
Vận đơn: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết
hàng hóa đính kèm
|
Ô số 10
|
Cảng xếp hàng: Người khai hải quan
ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để
chuyển đến Việt Nam
|
Ô số 11
|
Cảng dỡ hàng: Người khai hải quan
ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống (được
ghi trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác), Trường hợp cảng/cửa khẩu dỡ
hàng khác với địa điểm hàng hóa được giao cho người khai hải quan thì ghi
cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng.
Ví dụ: Hàng nhập khẩu được dỡ tại
sân bay Nội Bài và giao hàng cho người khai Hải quan tại địa điểm tập kết,
kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh của Công ty ALS,
người khai ghi Nội Bài/ALS
|
Ô số 12
|
Phương tiện vận tải: Ghi rõ số hiệu
chuyến bay, ngày đến của tàu bay chở hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào
Việt Nam. Nhập tên tàu trong trường hợp vận
chuyển bằng đường
biển/sông. Nhập tên phương tiện vận chuyển đối với đường bộ.
|
Ô số 13
|
Nước xuất khẩu: Không khai
|
Ô số 14
|
Điều kiện giao hàng: Chi tiết theo
Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 15
|
Phương thức thanh toán: Không khai
|
Ô số 16
|
Đồng tiền thanh toán: Không khai
|
Ô số 17
|
Tỷ giá tính thuế: Chi tiết theo Bảng
kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 18
|
Mô tả hàng hóa: Chi tiết theo Bảng
kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 19
|
Mã số hàng hóa: Chi tiết
theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 20
|
Xuất xứ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết
hàng hóa đính kèm
|
Ô số 21
|
Chế độ ưu đãi: Không khai
|
Ô số 22
|
Lượng hàng: Chi tiết theo Bảng kê
chi tiết hàng hóa đính kèm (cột số lượng)
|
Ô số 23
|
Đơn vị tính: Chi tiết theo Bảng kê
chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 24
|
Đơn giá nguyên tệ: Chi tiết theo
Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 25
|
Trị giá nguyên tệ: Chi tiết theo
Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
|
Ô số 26
|
Thuế nhập khẩu: Không khai
|
Ô số 27
|
Không khai
|
Ô số 28
|
Không khai
|
Ô số 29
|
Không khai
|
Ô số 30
|
Không khai
|
Ô số 31
|
Lượng hàng, số hiệu container:
- Số hiệu container: Không khai
- Số lượng kiện trong container:
Tổng số lượng kiện trong Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm.
- Trọng lượng hàng trong container:
Ghi tổng trọng lượng hàng
trong Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm.
|
Ô số 32
|
Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan
liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu.
|
Ô số 33
|
Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/
năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai.
|
B. Phần
dành cho cơ quan hải quan
|
Ô số 34
|
Lãnh đạo Chi cục nơi đăng kí tờ khai
ghi: Kết quả phân luồng theo bảng chi tiết hàng hóa đính kèm.
|
Ô số 35
|
Ghi chép khác: Dành cho công chức
hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi
ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý ....
|
Ô số 36
|
Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép
của công chức hải quan giám sát hàng hóa nhập khẩu.
|
Ô số 37
|
Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về
bảo quản/chuyển cửa khẩu: Công chức Hải quan ghi tóm tắt nội dung quyết định
của cơ quan Hải quan về việc giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản hay hàng
chuyển cửa khẩu.
|
Ô số 38
|
Xác nhận đã thông quan: Công chức
được phân công xác nhận trên tờ khai do doanh nghiệp in
|
Phụ
lục III
CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐỐI VỚI GIÁM SÁT HẢI QUAN GÓI, KIỆN
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
STT
|
Chỉ tiêu
thông tin
|
Mô tả, ghi
chú
|
Mẫu số 01
|
Danh sách hàng hóa
vào kho, địa điểm
|
Thực hiện khai báo
đến cơ quan hải quan khi hàng hóa vào kho,
địa điểm
|
1.1
|
Hình thức hàng hóa
|
Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất
khẩu, Khác
|
1.2
|
Số vận đơn
chủ/ Số CN37/CN38
|
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển
ban hành/Số thứ tự trên CN37/CN38
|
1.3
|
Số vận đơn
thứ cấp/
Số CN22/CN23/Số
hiệu bưu gửi E1QT
|
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bưu
gửi E1QT
|
1.4
|
Số quản lý hàng hóa
|
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải
quan cấp để quản lý hàng hóa
|
1.5
|
Số lượng hàng
|
Tổng số kiện hàng
|
1.6
|
ĐVT số lượng hàng
|
Nhập mã đơn vị tính số lượng hàng,
sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
1.7
|
Trọng lượng hàng
|
Tổng trọng lượng hàng hóa
|
1.8
|
ĐVT trọng lượng hàng
|
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng
hàng theo chuẩn UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
1.9
|
Số hiệu phương tiện vận tải
|
Số hiệu chuyến bay/Biển số phương tiện/Số hiệu tàu/
Tên tàu biển chở hàng
|
1.10
|
Ngày đến
|
Ngày phương tiện vận tải nhập cảnh
|
1.11
|
Ngày vào kho, địa điểm
|
Ngày đưa hàng hóa vào kho, địa điểm
|
1.12
|
Hình thức vào kho, địa điểm
|
Hình thức đưa hàng vào kho, địa điểm
|
Mẫu số 02
|
Sửa đổi, bổ sung Danh
sách hàng hóa vào kho, địa điểm
|
Thực hiện khai báo
đến cơ quan hải quan khi thay đổi
thông tin hàng hóa vào kho, địa điểm
|
2.1
|
Hình thức hàng hóa
|
Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất
khẩu, Khác
|
2.2
|
Số vận đơn chủ/ Số CN37/CN38
|
Số vận đơn
chủ do Hãng vận chuyển ban hành/số thứ tự trên CN37/CN38
|
2.3
|
Số vận đơn thử cấp/số CN22/CN23/Số
hiệu bưu gửi E1QT
|
Số thứ tự
trên CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT
|
2.4
|
Số quản lý
hàng hóa
|
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải
quan cấp để quản lý lô hàng hóa
|
2.5
|
Số lượng hàng
|
Tổng số kiện hàng
|
2.6
|
ĐVT số lượng hàng
|
Nhập mã đơn vị tính số lượng hàng,
sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn
|
2.7
|
Trọng lượng hàng
|
Tổng trọng lượng hàng hóa
|
2.8
|
ĐVT trọng lượng hàng
|
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng
hàng theo chuẩn UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
|
2.9
|
Số hiệu phương tiện vận tải
|
Số hiệu chuyến bay/Biển số phương
tiện/Số hiệu tàu/
Tên tàu biển chở hàng
|
2.10
|
Ngày đến/rời
|
Ngày phương tiện vận tải xuất/nhập
cảnh
|
2.11
|
Ngày vào kho, địa điểm
|
Ngày đưa hàng hóa vào kho, địa điểm
|
2.12
|
Hình thức vào kho, địa điểm
|
Hình thức đưa hàng hóa vào kho, địa điểm
|
2.13
|
Lý do sửa
|
Lý do sửa
|
Mẫu số 03
|
Hủy Danh sách hàng
hóa vào kho, địa điểm
|
Thực hiện khai báo đến cơ
quan hải quan khi hủy thông
tin hàng hóa vào kho, địa điểm
|
3.1
|
Hình thức hàng hóa
|
Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất
khẩu, Khác
|
3.2
|
Số vận đơn chủ/ Số CN37/CN38
|
Số vận đơn
chủ do Hãng vận chuyển ban hành/số thứ tự trên CN37/CN38
|
3.3
|
Số vận đơn thứ cấp/Số
CN22/CN23/Số hiệu bưu
gửi E1QT
|
Số thứ tự
trên CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT
|
3.4
|
Số quản lý hàng hóa
|
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải
quan cấp để quản lý hàng hóa
|
3.5
|
Số hiệu phương tiện vận tải
|
Số hiệu chuyến bay/Biển số phương
tiện/số hiệu tàu/Tên tàu biển chở hàng
|
3.6
|
Ngày đến/rời
|
Ngày phương tiện vận tải xuất/nhập
cảnh
|
3.7
|
Lý do hủy
|
Lý do hủy
|
Mẫu số 04
|
Danh sách hàng hóa sai khác
|
Thực hiện khai báo
đến cơ quan hải quan khi thông tin hàng hóa vào kho, địa điểm sai khác
|
4.1
|
Số vận đơn chủ/ Số CN37/CN38
|
Số vận đơn
chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên CN37/CN38
|
4.2
|
Số vận đơn
thứ cấp/Số
CN22/CN23/Số hiệu bưu
gửi E1QT
|
Số thứ tự
trên CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT
|
4.3
|
Số lượng hàng
|
Tổng số kiện hàng
|
4.4
|
ĐVT số lượng hàng
|
Nhập mã đơn vị tính số lượng hàng,
sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
4.5
|
Trọng lượng hàng
|
Tổng trọng lượng hàng hóa
|
4.6
|
ĐVT trọng lượng
hàng
|
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng
hàng theo chuẩn UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
4.7
|
Số quản lý hàng hóa
|
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải
quan cấp để quản lý lô hàng hóa
|
4.8
|
Loại sai khác
|
Loại sai khác
|
4.9
|
Chi tiết thông tin sai khác
|
Mô tả chi tiết thông tin sai khác
|
Mẫu số 05
|
Danh sách hàng hóa
ra khỏi kho, địa điểm
|
Thực hiện khai báo
đến cơ quan hải quan khi thông tin hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm
|
5.1
|
Số vận đơn chủ/ Số CN37/CN38
|
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển
ban hành/Số thứ tự
trên CN37/CN38
|
5.2
|
Số vận đơn thứ cấp/số CN22/CN23/Số hiệu bưu
gửi E1QT
|
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bưu
gửi E1QT
|
5.3
|
Số quản lý hàng hóa
|
Số quản lý
hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng hóa
|
5.4
|
Số thứ tự các lần đi ra
|
Số thứ tự các lần đưa hàng hóa ra
khỏi kho, địa điểm
|
5.5
|
Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi
kho, địa điểm
|
Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi
kho, địa điểm. Hàng kiện thực hiện trừ lùi theo “Số lượng”.
|
5.6
|
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại
|
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại =
Số lượng (Tổng trọng lượng hàng) - Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho,
địa điểm
|
5.7
|
Ngày giờ xuất
kho, địa điểm
|
Ngày giờ ra khỏi khu vực giám sát
hải quan (getout) YYYY-MM-DD HH:mm:ss
|
5.8
|
Hình thức ra
|
Hình thức đưa ra kho, địa điểm
|
Mẫu số 06
|
Thông tin hàng hóa
(nhập/xuất) đủ điều kiện qua khu vực giám sát
|
Cơ quan hải quan
cung cấp danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đến
Hệ thống của doanh nghiệp quản lý hàng hóa
ra vào kho, địa điểm để cho phép hàng hóa đưa vào, đưa ra khỏi kho, địa điểm
|
6.1
|
Số vận đơn chủ/ Số CN37/CN38
|
Số vận đơn
chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên CN37/CN38
|
6.2
|
Số vận đơn thứ cấp/Số CN22/CN23/Số hiệu bưu
gửi E1QT
|
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bưu
gửi E1QT
|
6.3
|
Số quản lý
hàng hóa
|
Số quản lý
hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa
|
6.4
|
Số lượng hàng
|
Tổng số kiện hàng hóa
|
6.5
|
ĐVT số lượng hàng
|
Nhập mã đơn vị tính số lượng hàng,
sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
|
6.6
|
Trọng lượng hàng
|
Tổng trọng lượng hàng hóa
|
6.7
|
ĐVT trọng lượng hàng
|
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng
hàng theo chuẩn UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
|
6.8
|
Mô tả hàng hóa
|
Ghi rõ tên hàng hóa
|
6.9
|
Ghi chú khác
|
Nếu có
|
6.10
|
Số tờ khai
|
Số tờ khai
hải quan
|
6.11
|
Ngày đăng ký tờ khai
|
Ngày đăng ký tờ khai hải quan
|
Mẫu số 07
|
Thay đổi trạng thái tờ khai
(xuất/nhập)
|
Cơ quan hải quan
cung cấp thông tin thay đổi trạng thái tờ khai đủ điều kiện qua khu vực giám
sát (tạm dừng/bỏ tạm dừng; hủy)
|
7.1
|
Số tờ khai
|
Số tờ khai hải quan
|
7.2
|
Ngày tờ khai
|
Ngày đăng ký tờ khai hải quan
|
7.3
|
Mã hải quan
|
Mã Chi cục Hải quan nơi quản lý kho
hàng không
|
7.4
|
Trạng thái tờ khai
|
1: Được phép qua KVGS
0: Không được phép qua KVGS
|
7.5
|
Loại lý do
|
Nêu rõ lý do theo
từng trường hợp như sau:
1: Tạm dừng đưa hàng qua KVGS
2. Bỏ tạm dừng đưa hàng qua KVGS
3. Hủy sau thông quan
|
Mẫu số 08
|
Hủy Danh sách hàng
hóa đưa ra khỏi kho, địa điểm
|
Thực hiện khai báo
đến cơ quan hải quan khi hủy thông
tin hàng hóa đưa ra khỏi kho, địa điểm
|
8.1
|
Hình thức hàng hóa
|
Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất
khẩu, Khác
|
8.2
|
Số vận đơn chủ/ Số CN37/CN38
|
Số vận đơn
chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên CN37/CN38
|
8.3
|
Số vận đơn
thứ cấp/Số
CN22/CN23/Số hiệu bưu
gửi E1QT
|
Số thứ tự
trên CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT
|
8.4
|
Số quản lý hàng hóa
|
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải
quan cấp để quản lý hàng hóa
|
8.5
|
Số hiệu phương tiện vận tải
|
Số hiệu chuyến bay/Biển số phương
tiện/số hiệu tàu/ Tên tàu biển chở hàng
|
8.6
|
Số thứ tự lần đi ra khỏi kho, địa điểm
|
Số thứ tự lần đưa hàng hóa đã ra khỏi kho, địa điểm
|
8.7
|
Số lượng/trọng lượng hàng hủy
|
Số
lượng/trọng lượng hàng hủy. Hàng kiện thực hiện trừ lùi theo “Số lượng”.
|
8.8
|
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại
|
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại
= Số lượng
(Tổng trọng lượng hàng) - Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi
kho
|
8.9
|
Ngày giờ xuất kho, địa điểm
|
Ngày giờ ra khỏi khu vực
giám sát hải quan (getout) YYYY-MM-DD HH:mm:ss
|
8.10
|
Hình thức ra
|
Hình thức đưa ra kho, địa điểm
|
8.11
|
Lý do hủy
|
Lý do hủy
|