BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2018/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2018
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI DANH
MỤC HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Tổng cục trưởng các
Tổng cục: Thủy sản, Lâm nghiệp; Cục trưởng các Cục: Bảo vệ thực vật, Thú y,
Chăn nuôi, Trồng trọt, Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Thông tư ban hành bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Điều 1. Ban hành kèm
theo Thông tư này:
1. Phụ lục I.
Bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, cụ thể:
Mục 1. Bảng mã
số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải
kiểm dịch.
Mục 2. Bảng mã
số HS đối với danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt
Nam.
Mục 3. Bảng mã
số HS đối với danh mục giống vật nuôi quý hiếm cấm xuất khẩu.
Mục 4. Bảng mã
số HS đối với danh mục môi trường pha loãng, bảo tồn tinh giống vật nuôi.
Mục 5. Bảng mã
số HS đối với danh mục nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn.
Mục 6. Bảng mã
số HS đối với danh mục động vật, sản phẩm động vật thủy sản thuộc diện phải
kiểm dịch.
Mục 7. Bảng mã
số HS đối với danh mục giống thủy sản nhập khẩu thông thường.
Mục 8. Bảng mã
số HS đối với danh mục các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.
Mục 9. Bảng mã
số HS đối với danh mục các loài thủy sản sống được phép nhập khẩu làm thực
phẩm.
Mục 10. Bảng mã
số HS đối với danh mục các loài thủy sản cấm xuất khẩu.
Mục 11. Bảng mã
số HS đối với danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam.
Mục 12. Bảng mã
số HS đối với danh mục thực phẩm có nguồn gốc thực vật nhập khẩu phải kiểm tra
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Mục 13. Bảng mã
số HS đối với Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt
Nam.
Mục 14. Bảng mã
số HS đối với danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm trao đổi quốc tế trong
trường hợp đặc biệt.
Mục 15. Bảng mã
số HS đối với danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm hạn chế trao đổi quốc tế.
Mục 16. Bảng mã
số HS đối với danh mục muối (kể cả muối ăn và muối bị làm biến tính).
Mục 17. Bảng mã
số HS đối với danh mục các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu được phép lưu
hành tại Việt Nam.
Mục 18. Bảng mã
số HS đối với danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh
và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.
Mục 19. Bảng mã
số HS đối với danh mục thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản.
Mục 20. Bảng mã
số HS đối với danh mục sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Mục 21. Bảng mã
số HS đối với danh mục thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y được phép nhập khẩu
lưu hành tại Việt Nam.
Mục 22. Bảng mã
số HS đối với danh mục phân bón.
Mục 23. Bảng mã
số HS đối với danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu là gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ
rừng tự nhiên trong nước.
Mục 24. Bảng mã
HS đối với danh mục gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ khi xuất khẩu phải có hồ sơ
lâm sản hợp pháp.
Mục 25. Bảng mã
số HS đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật.
Mục 26. Bảng mã
số HS đối với danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
Mục 27. Bảng mã
số HS đối với danh mục về lĩnh vực khai thác thủy sản.
2. Phụ lục II.
Bảng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trước
thông quan thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
1768 dòng hàng.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
24/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất
khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Điều 3. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng
Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này.
Trong quá trình
thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để được hướng dẫn, bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|