Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 36/2011/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập kh

Số hiệu: 36/2011/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 16/03/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 36/2011/TT-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2011

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 78/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về mức giá trị hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được miễn thuế;
Thực thi Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 27/12/2010 của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ như sau:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam (dưới đây gọi tắt là doanh nghiệp).

2. Cơ quan, tổ chức, thương nhân, cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ và các cơ quan, tổ chức, thương nhân, cá nhân liên quan khác theo quy định của pháp luật.

3. Cơ quan Hải quan.

Điều 3. Tuyến đường, cửa khẩu

Tuyến đường và cửa khẩu đối với phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ như sau:

1. Từ Việt Nam đến Trung Quốc và ngược lại qua cửa khẩu quốc tế Hữu Nghị - tỉnh Lạng Sơn.

2. Từ Việt Nam đến Lào/Thái Lan/Singapore/Malaysia và ngược lại qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo – tỉnh Quảng Trị/cửa khẩu quốc tế Cầu Treo – tỉnh Hà Tĩnh.

3. Từ Việt Nam đến Campuchia và ngược lại qua cửa khẩu quốc tế Mộc Bài – tỉnh Tây Ninh.

Điều 4. Địa điểm làm thủ tục hải quan

1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh được làm thủ tục hải quan tại các địa điểm làm thủ tục hải quan do Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất thực hiện.

2. Phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa xuất cảnh, nhập cảnh được làm thủ tục hải quan tại các cửa khẩu do Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, Chi cục Hải quan cửa khẩu Cầu Treo, Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo, Chi cục Hải quan cửa khẩu Mộc Bài thực hiện.

Điều 5. Một số quy định cụ thể

1. Doanh nghiệp nhận hàng hóa xuất khẩu và phát hàng hóa nhập khẩu:

1.1. Doanh nghiệp tự tổ chức việc nhận hàng hóa xuất khẩu từ chủ hàng và phát hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan cho chủ hàng; địa điểm làm thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng hóa và thông quan hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

1.2. Doanh nghiệp căn cứ quy định hiện hành về chính sách quản lý hàng hóa xuất nhập khẩu và những quy định do cơ quan có thẩm quyền đã thông báo bằng văn bản có trách nhiệm thông báo, giải thích cho chủ hàng biết những trường hợp hàng hóa không được xuất khẩu, nhập khẩu và phải xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa phải là phương tiện chuyên dùng của doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu niêm phong hải quan, giám sát hải quan. Khi phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh phải làm thủ tục hải quan theo quy định hiện hành. Phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa theo tuyến đường, cửa khẩu cố định, thường xuyên xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu, người điều khiển phương tiện chỉ phải khai hải quan đối với phương tiện 06 tháng 01 lần; các lần xuất cảnh, nhập cảnh tiếp theo do Chi cục Hải quan cập nhật theo dõi bằng sổ hoặc bằng hệ thống mạng vi tính theo quy định của Tổng cục Hải quan.

3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (trừ thư, túi ngoại giao, túi lãnh sự, hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu) thực hiện thủ tục hải quan theo đúng quy định đối với loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng.

4. Trên cơ sở xác định thời gian phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu hoặc chuyến hàng được vận chuyển đến địa điểm làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp đăng ký trước bằng văn bản gửi Chi cục Hải quan liên quan về thời gian làm thủ tục hải quan đối với phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh hoặc hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (bao gồm thời gian làm thủ tục thường xuyên và thời gian làm thủ tục đối với các trường hợp đột xuất).

5. Về xác định hàng hóa đã xuất khẩu:

Đối với hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu đường bộ là tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan (không phải có xác nhận của Hải quan cửa khẩu xuất: “HÀNG HÓA ĐÃ XUẤT KHẨU”), chứng từ vận chuyển và phiếu chuyển hàng hóa xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ (theo mẫu 02-PCCKCPN ban hành kèm theo Thông tư này) có xác nhận của Hải quan cửa khẩu xuất.

6. Về doanh nghiệp sử dụng dấu đóng trên tờ khai hải quan thực hiện theo quy định dưới đây:   

6.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:

6.1.1. Doanh nghiệp có văn bản đề nghị đăng ký sử dụng dấu đóng trên tờ khai hải quan gửi Cục Hải quan thành phố Hà Nội/Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng/Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh (nơi doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu); nội dung văn bản đề nghị nêu rõ: về mẫu dấu (mẫu dấu tương tự như mẫu dấu của công chức hải quan); số lượng dấu; số lượng nhân viên sử dụng dấu và các thông tin gồm: họ tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, mẫu chữ ký của nhân viên được giao sử dụng dấu; thời gian được giao sử dụng dấu.

6.1.2. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước cơ quan Hải quan về việc quản lý mẫu dấu, số lượng dấu và số lượng nhân viên sử dụng dấu (số lượng nhân viên sử dụng dấu phải phù hợp với số lượng dấu đã đăng ký).

6.1.3. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm việc nhân viên sử dụng dấu:

- Chỉ nhân viên có dấu đã đăng ký với Cục Hải quan thành phố mới được khai hải quan và ký tên, đóng dấu nhân viên trên tờ khai hải quan.

- Dấu chỉ được sử dụng đóng trên tờ khai hải quan sau khi nhân viên đã khai hải quan và ký tên trên tờ khai hải quan; nhân viên không được sử dụng dấu trái với mục đích đã đăng ký.

6.2. Trách nhiệm của Cục Hải quan thành phố Hà Nội, Cục Hải quan thành phố Đà Nẵng, Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh:

6.2.1. Tiếp nhận văn bản đề nghị đăng ký sử dụng dấu đóng trên tờ khai hải quan của doanh nghiệp; xem xét, chấp thuận nội dung đề nghị của doanh nghiệp.

6.2.2. Chuyển nội dung đề nghị của doanh nghiệp (đã được Cục Hải quan thành phố chấp thuận) đến các Chi cục Hải quan liên quan để phối hợp với doanh nghiệp triển khai thực hiện.

Điều 6. Quy định về phân luồng hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu và kiểm tra hải quan

1. Quy định về phân luồng hàng hóa nhập khẩu và kiểm tra hải quan:

1.1. Hàng hóa luồng 1: gồm hàng hóa nhập khẩu là tài liệu, chứng từ thương mại; hàng hóa nhập khẩu được hưởng chế độ ưu đãi miễn trừ theo quy định của pháp luật; hàng hóa nhập khẩu không phải nộp thuế, bao gồm hàng nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, hàng nhập khẩu có thuế (là hàng không có hợp đồng giữa người gửi hàng và người nhận hàng) nhưng được miễn thuế theo quy định hiện hành của pháp luật, trừ hàng hóa quy định tại điểm 1.3 khoản này.

Về kiểm tra hải quan: hàng hóa luồng này được miễn kiểm tra thực tế hàng hóa. Trường hợp xét thấy cần thiết thì lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra xác suất theo tỷ lệ từ 1% đến 5% của cả luồng hàng. Thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa bằng thiết bị máy soi hàng. Nếu phát hiện lô hàng có dấu hiệu vi phạm thì tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa bằng biện pháp thủ công đối với toàn bộ lô hàng.

1.2. Hàng hóa luồng 2: bao gồm hàng hóa nhập khẩu phải nộp thuế, có trị giá khai báo đến 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng).

Về kiểm tra hải quan: hàng hóa luồng này thực hiện kiểm tra thực tế 100% hàng hóa bằng thiết bị máy soi hàng. Trường hợp xét thấy cần thiết thì lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định kiểm tra xác suất theo tỷ lệ từ 3% đến 5% của cả luồng hàng bằng biện pháp thủ công.

1.3. Hàng hóa luồng 3: bao gồm hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục quản lý chuyên ngành, hàng hóa nhập khẩu có điều kiện, hàng hóa nhập khẩu phải nộp thuế có trị giá khai báo trên 20.000.000 đồng (hai mươi triệu đồng), hàng hóa nhập khẩu là mặt hàng thuộc diện kiểm tra trọng điểm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, hàng hóa chưa xác định được nội dung khai báo hải quan, hàng hóa có nghi ngờ về trị giá khai báo theo quy định của pháp luật.

Về kiểm tra hải quan: hàng hóa luồng này thực hiện kiểm tra thực tế 100% hàng hóa bằng biện pháp thủ công. Riêng đối với hàng hóa nhập khẩu theo loại hình đầu tư, gia công, sản xuất xuất khẩu, kinh doanh thì việc kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện theo quy định riêng của từng loại hình hàng hóa nhập khẩu.

2. Quy định về phân luồng hàng hóa xuất khẩu và kiểm tra hải quan:

2.1. Hàng hóa xuất khẩu là tài liệu, chứng từ thương mại, hàng hóa được hưởng chế độ ưu đãi miễn trừ theo quy định của pháp luật, hàng hóa không phải nộp thuế (bao gồm hàng xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, hàng có thuế nhưng được miễn thuế theo quy định của pháp luật) được phân luồng hàng hóa và kiểm tra hải quan tương tự như hàng hóa luồng 1 theo quy định tại điểm 1.1, khoản 1 Điều này.

2.2. Hàng hóa xuất khẩu là hàng hóa phải nộp thuế, hàng hóa thuộc danh mục quản lý chuyên ngành hàng hóa xuất khẩu có điều kiện, hàng hóa xuất khẩu là mặt hàng thuộc diện kiểm tra trọng điểm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thì thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa bằng thiết bị máy soi hàng. Lãnh đạo Chi cục Hải quan quyết định đối với lô hàng cần phải kiểm tra thực tế hàng hóa bằng biện pháp thủ công.

Chương 2.

THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

Hàng hóa nhập khẩu được làm thủ tục hải quan tại địa điểm làm thủ tục hải quan do Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất thực hiện.

Điều 7. Trước khi chuyến hàng đến

1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:

1.1. Tiếp nhận bản lược khai hàng hóa từ đối tác nước ngoài; chuyển bản lược khai hàng hóa cho Chi cục Hải quan chậm nhất 02 giờ trước khi chuyến hàng được vận chuyển đến địa điểm làm thủ tục hải quan.

1.2. Tiến hành phân luồng hàng hóa theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

1.3. Khai hải quan:

1.3.1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân là người khai hải quan.

1.3.2. Doanh nghiệp thay mặt chủ hàng trực tiếp làm thủ tục hải quan cho hàng hóa nhập khẩu (trừ thư, túi ngoại giao, túi lãnh sự), chịu trách nhiệm thực hiện chính sách về quản lý hàng hóa nhập khẩu, chính sách thuế, lệ phí, thu khác và các quyền, nghĩa vụ của chủ hàng theo quy định của pháp luật.

1.3.3. Doanh nghiệp thực hiện khai hải quan cho từng chuyến hàng được vận chuyển đến địa điểm làm thủ tục hải quan.

1.3.4. Doanh nghiệp căn cứ nội dung bản lược khai hàng hóa và các chứng từ kèm theo lô hàng (nếu có) để khai hải quan.

1.3.4.1. Việc khai hải quan bao gồm cả việc phân luồng hàng hóa theo quy định tại điểm 1.2, khoản 1 Điều này.

1.3.4.2. Hàng hóa không phải nộp thuế thực hiện khai hải quan theo Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu không có thuế (theo mẫu HQ 01-BKHCPN ban hành kèm theo Thông tư này).

- Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu không có thuế có giá trị pháp lý như tờ khai hải quan thông thường.

- Riêng hàng quà biếu tặng, hàng mẫu gửi cho tổ chức, thương nhân tại Việt Nam có trị giá tính thuế dưới 5.000.000 đồng (năm triệu đồng) nhưng tổng số tiền thuế phải nộp dưới 50.000 đồng (năm mươi ngàn đồng) không phải làm thủ tục xét miễn thuế, thực hiện khai hải quan và kiểm tra hải quan theo quy định đối với hàng hóa không phải nộp thuế.

1.3.4.3. Đối với hàng hóa phải nộp thuế, hàng hóa thuộc quản lý chuyên ngành, kiểm tra chất lượng nhà nước, kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh thì thực hiện khai hải quan riêng trên từng tờ khai hải quan cho từng lô hàng.

1.3.4.4. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác các nội dung khai và đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ về nội dung khai hải quan.

1.3.5. Trường hợp chủ hàng yêu cầu trực tiếp làm thủ tục hải quan thì chủ hàng trực tiếp khai hải quan trên tờ khai hải quan.

1.3.6. Trường hợp chủ hàng yêu cầu tờ khai hải quan riêng cho hàng hóa của mình thì doanh nghiệp khai trên tờ khai hải quan riêng.

1.3.7. Doanh nghiệp tiếp nhận quyết định của Chi cục Hải quan về nội dung khai hải quan phải điều chỉnh (nếu có).

1.4. Đối với doanh nghiệp sử dụng hệ thống mạng vi tính giữa doanh nghiệp với Chi cục Hải quan thì doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các nội dung dưới đây trên hệ thống mạng vi tính:

1.4.1. Thực hiện các điểm 1.1, 1.2, 1.3, khoản 1 Điều này.

1.4.2. Gửi nội dung khai hải quan cho Chi cục Hải quan.

1.4.3. Về nộp và xuất trình các giấy tờ liên quan đến từng loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính thực hiện như sau:

Khi doanh nghiệp nộp các giấy tờ liên quan đến lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu không phải thực hiện sao y bản chính trên các giấy tờ này với điều kiện doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, thống nhất và đồng bộ các thông tin trên giấy tờ liên quan đã nộp cho Chi cục Hải quan với nội dung dữ liệu đã truyền gửi cho Chi cục Hải quan.

2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:

2.1. Tiếp nhận bản lược khai hàng hóa và nội dung khai hải quan từ doanh nghiệp.

2.2. Trên cơ sở dữ liệu nghiệp vụ đã có, các tiêu chí kiểm tra theo quy định, kết hợp áp dụng biện pháp quản lý rủi ro và các biện pháp nghiệp vụ khác như tổ chức thu thập thông tin… để nghiên cứu, phân tích, tiến hành kiểm tra việc khai hải quan (bao gồm cả việc phân loại hàng hóa) của doanh nghiệp.

2.3. Nếu có nội dung khai hải quan phải điều chỉnh thì công chức hải quan (công chức thực hiện theo ủy quyền của lãnh đạo Chi cục Hải quan) quyết định ngay nội dung phải điều chỉnh để doanh nghiệp thực hiện việc điều chỉnh (quyết định điều chỉnh được ghi ở cột ghi chú – mẫu HQ 01-BKHCPN); công chức hải quan thực hiện cập nhật các nội dung khai hải quan phải điều chỉnh vào cơ sở dữ liệu nghiệp vụ quy định tại điểm 2.2, khoản 2 Điều này.

2.4. Nếu không có nội dung khai hải quan phải điều chỉnh thì công chức hải quan thông báo ngay cho doanh nghiệp biết việc Chi cục Hải quan quyết định chấp nhận nội dung khai hải quan.

2.5. Đối với “hàng hóa chưa xác định được nội dung khai báo hải quan” quy định tại điểm 1.3, khoản 1, Điều 6 Thông tư này thì Chi cục Hải quan hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện khai hải quan theo Bản kê hàng hóa nhập khẩu chưa xác định nội dung khai báo hải quan (theo mẫu HQ02-BKHCPN ban hành kèm theo Thông tư này).

2.6. Doanh nghiệp sử dụng hệ thống mạng vi tính giữa doanh nghiệp với Chi cục Hải quan thì Chi cục Hải quan thực hiện nội dung quy định tại các điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 khoản 2 Điều này trên hệ thống mạng vi tính.

Điều 8. Khi chuyến hàng đến

1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:

1.1. Căn cứ quyết định của Chi cục Hải quan đối với nội dung khai hải quan để thực hiện phân luồng thực tế hàng hóa. Từng luồng hàng hóa nhập khẩu được đánh dấu bằng việc dán giấy màu khác nhau lên từng kiện hàng, gói hàng trước khi kết thúc việc phân luồng thực tế hàng hóa, cụ thể như sau:

- Hàng hóa luồng 1: dán giấy màu xanh (trừ tài liệu, chứng từ thương mại);

- Hàng hóa luồng 2: dán giấy màu vàng;

- Hàng hóa luồng 3: dán giấy màu đỏ.

Doanh nghiệp chịu trách nhiệm in, quản lý và sử dụng các loại giấy màu nêu trên.

1.2. Nộp hồ sơ hải quan, gồm các giấy tờ sau đây:

- Bản kê chi tiết hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu không có thuế (đối với hàng hóa không phải nộp thuế): 02 bản (in từ máy tính).

- Tờ khai hải quan: 02 bản chính (đối với hàng hóa khác hàng hóa không phải nộp thuế).

- Nộp và xuất trình các giấy tờ liên quan đến từng loại hình hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính.

1.3. Xuất trình hàng hóa phải kiểm tra thực tế cho công chức hải quan.

1.4. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không phát được cho chủ hàng thì trước khi hàng hóa trả lại nơi gửi hàng (chuyển hoàn nước gốc), doanh nghiệp thực hiện như sau:

- Doanh nghiệp có văn bản gửi Chi cục Hải quan đề nghị được trả lại nơi gửi hàng đối với hàng hóa nhập khẩu không phát được cho chủ hàng;

- Sau khi được lãnh đạo Chi cục Hải quan chấp thuận, doanh nghiệp nộp bản chính tờ khai hải quan (bản lưu người khai hải quan); xuất trình hàng hóa cho công chức hải quan kiểm tra thực tế hàng hóa trước khi xuất khẩu hàng hóa để trả lại nơi gửi hàng.

1.5. Đối với hàng hóa lạc tuyến quốc tế (hàng hóa từ nước này lạc tuyến sang nước khác) thì doanh nghiệp có văn bản gửi Chi cục Hải quan đề nghị được chuyển hoàn hàng hóa lạc tuyến đến nước gửi (nước xuất khẩu) hoặc chuyển hàng hóa lạc tuyến đến nước có địa chỉ được ghi trên bao bì sau khi được lãnh đạo Chi cục Hải quan chấp thuận.

2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:

2.1. Giám sát việc doanh nghiệp thực hiện phân luồng thực tế hàng hóa.

2.2. Thực hiện việc kiểm tra hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này.

2.3. Công chức hải quan kiểm tra lại hàng hóa nhập khẩu đã thông quan mà doanh nghiệp không phát được cho chủ hàng trước khi doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa để trả lại nơi gửi hàng.

2.4. Tiếp nhận văn bản đề nghị của doanh nghiệp theo quy định tại điểm 1.5, khoản 1 Điều này để xem xét giải quyết việc doanh nghiệp chuyển hoàn hàng hóa lạc tuyến đến nước gửi (nước xuất khẩu) hoặc chuyển hàng hóa lạc tuyến đến nước có địa chỉ được ghi trên bao bì và Chi cục Hải quan thực hiện giám sát hải quan đối với trường hợp này.

Chương 3.

THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

Điều 9. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu  

1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:

1.1. Thực hiện phân loại hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.

1.2. Thực hiện tương tự nội dung quy định tại các điểm 1.2, 1.3, khoản 1, Điều 8 Thông tư này.

1.3. Lập bản lược khai hàng hóa xuất khẩu.

2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:

2.1. Giám sát việc doanh nghiệp thực hiện phân luồng thực tế hàng hóa.

2.2. Thực hiện việc kiểm tra hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.

2.3. Trường hợp hàng hóa không đủ điều kiện xuất khẩu thì Chi cục Hải quan thông báo lý do để doanh nghiệp làm thủ tục hoàn trả cho chủ hàng (riêng hàng hóa là mặt hàng cấm xuất khẩu phải xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật).

2.4. Tiếp nhận hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan tại các Chi cục Hải quan khác chuyển cửa khẩu đến để xuất sang Trung Quốc/Lào/Campuchia.

Chương 4.

THỦ TỤC CHUYỂN CỬA KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU

Điều 10. Thủ tục chuyển cửa khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu

1. Tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, cửa khẩu Cầu Treo, cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Mộc Bài:

1.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:

1.1.1. Nộp bản lược khai hàng hóa nhập khẩu cho Chi cục Hải quan.

1.1.2. Xuất trình phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa nhập khẩu.

1.1.3. Tổ chức thực hiện việc xếp hàng hóa từ phương tiện vận tải của nước ngoài sang phương tiện vận tải của Việt Nam (nếu có).

1.1.4. Trường hợp toàn bộ chuyến hàng nhập khẩu có tên, địa chỉ của người nhận thuộc khu vực quản lý của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội/Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng/Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất thì doanh nghiệp có văn bản đề nghị Chi cục Hải quan cửa khẩu lập phiếu chuyển cửa khẩu lô hàng và gửi cho Chi cục Hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu toàn bộ lô hàng) để thực hiện thủ tục hải quan theo quy định; đồng thời doanh nghiệp có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội/ Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng/Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất biết nội dung đề nghị nêu trên của doanh nghiệp và đã được Chi cục Hải quan cửa khẩu lập phiếu chuyển cửa khẩu.

1.1.5. Có trách nhiệm tiếp nhận, bảo quản hồ sơ chuyển cửa khẩu (có niêm phong hải quan); chuyển hồ sơ cho Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất để thực hiện tiếp các thủ tục theo quy định.

1.2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, cửa khẩu Cầu Treo, cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Mộc Bài:

1.2.1. Tiếp nhận bản lược khai hàng hóa nhập khẩu.

1.2.2. Kiểm tra seal của hãng vận tải.

1.2.3. Giám sát việc xếp hàng hóa từ phương tiện vận tải của nước ngoài sang phương tiện vận tải của Việt Nam (nếu có).

Nhằm giảm thiểu thời gian xếp dỡ hàng hóa tại các cửa khẩu biên giới, doanh nghiệp được trao đổi các phương tiện chứa hàng hóa như kệ sắt, túi chuyên dùng, container thay vì phải bốc dỡ từng kiện hàng nhập khẩu ra khỏi phương tiện nêu trên.

1.2.4. Niêm phong hải quan phương tiện vận tải chứa hàng nhập khẩu.

1.2.5. Lập 02 Phiếu chuyển cửa khẩu (theo mẫu HQ03-PCCKCPN ban hành kèm theo Thông tư này).

1.2.6. Giao hồ sơ chuyển cửa khẩu có niêm phong hải quan (gồm bản lược khai hàng hóa nhập khẩu, 02 Phiếu chuyển cửa khẩu) cho doanh nghiệp để doanh nghiệp chuyển cho Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất/Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu toàn bộ chuyến hàng.

1.2.7. Tiếp nhận 01 phiếu chuyển cửa khẩu có nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất/Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu toàn bộ chuyến hàng chuyển lại.

1.2.8. Thanh khoản hồ sơ chuyển cửa khẩu theo quy định.

2. Tại Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu toàn bộ chuyến hàng:

2.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:

2.1.1. Nộp hồ sơ chuyển cửa khẩu do Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, cửa khẩu Cầu Treo, cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Mộc Bài chuyển cho Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu toàn bộ chuyến hàng.

2.1.2. Xuất trình phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa nhập khẩu.

2.1.3. Chứng kiến công chức hải quan kiểm tra tình trạng seal của hãng vận tải, niêm phong hải quan.

2.1.4. Dỡ hàng hóa từ phương tiện vận tải đưa vào kho chứa hàng.

2.1.5. Lập bản kê hàng chuyển cửa khẩu (ký tên, đóng dấu doanh nghiệp); nội dung bản kê gồm: tên, địa chỉ người nhận, tên hàng hóa, đơn vị tính, lượng hàng, trị giá.

2.1.6. Đề nghị Chi cục Hải quan làm thủ tục chuyển cửa khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu sau khi doanh nghiệp đã phân loại thực tế hàng hóa theo địa chỉ người nhận theo khu vực.

2.1.7. Tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu toàn bộ chuyến hàng thì doanh nghiệp không phải thực hiện nội dung tại các điểm 2.1.5, 2.1.6 nêu trên.

2.2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:

2.2.1. Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu từ doanh nghiệp, kiểm tra niêm phong hồ sơ.

2.2.2. Tiếp nhận phương tiện vận tải vận chuyển hàng nhập khẩu; kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan, đối chiếu với nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, cửa khẩu Cầu Treo, cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Mộc Bài trên phiếu chuyển cửa khẩu.

2.2.3. Xác nhận đầy đủ nội dung quy định trên phiếu chuyển cửa khẩu; lưu 01 phiếu; chuyển trả 01 phiếu cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị/cửa khẩu Cầu Treo/cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Mộc Bài.

2.2.4. Giám sát doanh nghiệp dỡ hàng hóa từ phương tiện vận tải để chuyển vào kho chứa hàng và phân loại thực tế hàng hóa.

2.2.5. Làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo đề nghị của doanh nghiệp.

2.2.6. Làm thủ tục chuyển cửa khẩu đối với hàng hóa nhập chuyển cửa khẩu theo đề nghị của doanh nghiệp.

2.2.6.1. Niêm phong hải quan phương tiện vận tải vận chuyển hàng chuyển cửa khẩu hoặc niêm phong hải quan cổ túi, kệ sắt chuyên dùng chứa hàng chuyển cửa khẩu. Trường hợp hàng nhập khẩu không thực hiện được niêm phong hải quan thì Chi cục Hải quan giao hàng nhập khẩu cho doanh nghiệp và doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguyên trạng của hàng hóa.

2.2.6.2. Lập 02 Phiếu chuyển cửa khẩu gửi Chi cục Hải quan nơi hàng đến.

2.2.6.3. Giao hồ sơ chuyển cửa khẩu có niêm phong hải quan (gồm Bản kê hàng chuyển cửa khẩu, 02 Phiếu chuyển cửa khẩu) cho doanh nghiệp để doanh nghiệp chuyển đến Chi cục Hải quan nơi hàng đến.

2.2.6.4. Tiếp nhận 01 phiếu chuyển cửa khẩu (có nội dung xác nhận) do Chi cục Hải quan nơi hàng đến chuyển lại.

2.2.6.5. Thanh khoản hồ sơ chuyển cửa khẩu theo quy định.

2.2.7. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi hàng đến:

2.2.7.1. Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu từ doanh nghiệp, kiểm tra niêm phong hồ sơ.

2.2.7.2. Tiếp nhận phương tiện vận tải vận chuyển hàng nhập khẩu; kiểm tra tình trạng niêm phong hải quan, đối chiếu với nội dung xác nhận trên phiếu chuyển của Chi cục Hải quan cửa khẩu lập phiếu.

2.2.7.3. Xác nhận đầy đủ nội dung quy định trên phiếu chuyển cửa khẩu; lưu 01 phiếu; chuyển trả 01 phiếu cho Chi cục Hải quan cửa khẩu lập phiếu.

2.2.7.4. Giám sát doanh nghiệp dỡ hàng hóa từ phương tiện vận tải để chuyển vào kho chứa hàng.

2.2.7.5. Thực hiện thủ tục đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định.

Chương 5.

THỦ TỤC CHUYỂN CỬA KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU

Điều 11. Thủ tục chuyển cửa khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu   

1. Hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu bao gồm: hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan tại các Chi cục Hải quan khác chuyển đến, hàng hóa xuất khẩu được thu gom và làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.

2. Đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này:

2.1. Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội thực hiện thủ tục chuyển cửa khẩu từ địa điểm làm thủ tục hải quan đến cửa khẩu Hữu Nghị để xuất đi Trung Quốc.

2.2. Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng thực hiện thủ tục chuyển cửa khẩu từ địa điểm làm thủ tục hải quan đến cửa khẩu Lao Bảo/ Cầu Treo để xuất đi Lào/Thái Lan/Singapore/Malaysia.

2.3. Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất thực hiện thủ tục chuyển cửa khẩu từ địa điểm làm thủ tục hải quan đến cửa khẩu Mộc Bài để xuất đi Campuchia.

3. Thủ tục chuyển cửa khẩu đối với hàng xuất khẩu thực hiện như sau:

3.1. Tại Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất, Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu toàn bộ chuyến hàng:

3.1.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:

3.1.1.1. Nộp bản lược khai hàng hóa xuất khẩu cho Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất.

3.1.1.2. Xuất trình phương tiện vận tải để vận chuyển hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan.

3.1.1.3. Tổ chức thực hiện việc xếp hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan lên phương tiện vận tải để vận chuyển hàng hóa xuất khẩu đến Chi cục Hải quan liên quan.

3.1.1.4. Tiếp nhận, bảo quản hồ sơ chuyển cửa khẩu (có niêm phong hải quan) từ Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu toàn bộ chuyển hàng (như Chi cục Hải quan khu chế xuất, công nghiệp…) và chuyển hồ sơ cho Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất để thực hiện tiếp các thủ tục theo quy định.

3.1.1.5. Tiếp nhận, bảo quản hồ sơ chuyển cửa khẩu (có niêm phong hải quan) từ Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và chuyển hồ sơ cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, cửa khẩu Cầu Treo, cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Mộc Bài để thực hiện tiếp các thủ tục theo quy định.

3.1.2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:

3.1.2.1. Tiếp nhận bản lược khai hàng hóa xuất khẩu.

3.1.2.2. Giám sát việc xếp hàng xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan lên phương tiện vận tải để vận chuyển hàng xuất khẩu đến cửa khẩu xuất liên quan.

3.1.2.3. Niêm phong hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan/bao bì/phương tiện vận tải chứa hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan để thực hiện chuyển cửa khẩu hàng hóa xuất khẩu đến cửa khẩu xuất liên quan. Trường hợp hàng hóa xuất khẩu không thực hiện được niêm phong hải quan hoặc hàng hóa xuất khẩu miễn kiểm tra hải quan thì Chi cục Hải quan giao hàng hóa xuất khẩu cho doanh nghiệp, doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về nguyên trạng của hàng hóa và Chi cục Hải quan thực hiện niêm phong hải quan đối với phương tiện vận tải.

3.1.2.4. Lập 02 phiếu chuyển cửa khẩu.

3.1.2.5. Giao hồ sơ chuyển cửa khẩu có niêm phong hải quan (gồm bản lược khai hàng hóa xuất khẩu, 02 phiếu chuyển cửa khẩu) cho doanh nghiệp để doanh nghiệp chuyển cho Chi cục Hải quan liên quan thực hiện tiếp các thủ tục theo quy định.

3.1.2.6. Tiếp nhận 01 phiếu chuyển cửa khẩu có nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan liên quan chuyển lại.

3.1.2.7. Thanh khoản hồ sơ chuyển cửa khẩu theo quy định.

3.1.2.8. Riêng Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất sau khi tiếp nhận hồ sơ và hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu do Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu toàn bộ chuyến hàng chuyển đến thì căn cứ nội dung quy định tại tiết 3.2.2, điểm 3.2, khoản 3, Điều 11 Thông tư này để thực hiện thủ tục phù hợp với thực tế.

3.2. Tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, cửa khẩu Cầu Treo, cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Mộc Bài:

3.2.1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:

3.2.1.1. Nộp hồ sơ chuyển cửa khẩu do Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất chuyển cho Chi cục Hải quan cửa khẩu Hữu Nghị, cửa khẩu Cầu Treo, cửa khẩu Lao Bảo, cửa khẩu Mộc Bài.

3.2.1.2. Xuất trình phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa xuất khẩu.

3.2.1.3. Chứng kiến công chức hải quan kiểm tra tình trạng seal của hãng vận tải, niêm phong hải quan.

3.2.1.4. Tổ chức thực hiện việc xếp hàng hóa từ phương tiện vận tải của Việt Nam sang phương tiện vận tải của nước ngoài (nếu có).

3.2.2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:

3.2.2.1. Tiếp nhận hồ sơ chuyển cửa khẩu từ doanh nghiệp, kiểm tra niêm phong hồ sơ.

3.2.2.2. Tiếp nhận phương tiện vận tải vận chuyển hàng xuất khẩu; kiểm tra tình trạng seal, niêm phong hải quan, đối chiếu với nội dung xác nhận của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất trên phiếu chuyển cửa khẩu.

3.2.2.3. Xác nhận đầy đủ nội dung quy định trên phiếu chuyển cửa khẩu; lưu 01 phiếu; chuyển trả 01 phiếu cho Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất.

3.2.2.4 Giám sát việc doanh nghiệp xếp hàng hóa từ phương tiện vận tải của Việt Nam sang phương tiện vận tải của nước ngoài (nếu có).

Chương 6.

THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA QUÁ CẢNH

Điều 12. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh

1. Trách nhiệm của doanh nghiệp:

1.1. Sau khi hàng hóa nhập khẩu quá cảnh được chuyển cửa khẩu từ cửa khẩu nhập đến Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay Tân Sơn Nhất thì doanh nghiệp tiến hành lập bản kê hàng nhập khẩu quá cảnh (ký tên, đóng dấu doanh nghiệp); nội dung bản kê gồm: tên, địa chỉ người nhận, tên hàng hóa, đơn vị tính, lượng hàng, trị giá.

1.2. Đối với hàng nhập khẩu quá cảnh của nhiều chủ hàng, doanh nghiệp được phép khai hải quan chung 01 tờ khai hàng quá cảnh (HQ/2002-QC) kèm bản kê hàng nhập khẩu quá cảnh.

1.3. Đề nghị Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất làm thủ tục hải quan đối với hàng nhập khẩu quá cảnh.

2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan Bắc Hà Nội, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Đà Nẵng, Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất:

Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan.

Chương 7.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Bãi bỏ Quyết định số 93/2008/QĐ-BTC ngày 29/10/2008 của Bộ Tài chính ban hành quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa, vật phẩm xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ.

3. Quá trình thực hiện, nếu văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

4. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chỉ đạo Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố liên quan chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, theo dõi và thực hiện nội dung quy định tại Thông tư này.

Quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, người khai hải quan báo cáo và phản ánh cụ thể Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được xem xét, hướng dẫn giải quyết cụ thể./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; VP Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TC, Cục thuế, Hải quan, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ban Chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Công báo; Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCHQ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 


CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
------------

 

HQ 01-BKHCPN

Số:…………../BK-CQBHVB

 

 

BẢN KÊ

Chi tiết hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu không có thuế
(Bản kê này sử dụng cho hàng hóa loại 1)

STT

Số vận đơn

Họ tên, địa chỉ

Tên hàng

Mã số hàng

Xuất xứ

Số kiện

Trọng lượng

Đơn giá nguyên tệ

Trị giá nguyên tệ

Tỷ giá (VND)

Trị giá (VND)

Lệ phí

Ghi chú

Người gửi

Người nhận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xác nhận kết quả kiểm tra:

 

….. ngày ….. tháng ….. năm ………
Công chức hải quan
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức)

 

….. ngày ….. tháng ….. năm ………
Công ty chuyển phát nhanh
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

- Nếu hàng hóa xuất khẩu thì gạch bỏ chữ nhập khẩu và ngược lại.

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
---------------

 

HQ 02-BKHCPN

Số:…………../BK-CQBHVB

 

 

BẢN KÊ

Hàng hóa nhập khẩu chưa xác định nội dung khai báo

STT

Số vận đơn

Họ tên, địa chỉ

Tên hàng

Mã số hàng

Xuất xứ

Số kiện

Trọng lượng

Đơn giá nguyên tệ

Trị giá nguyên tệ

Tỷ giá (VND)

Trị giá (VND)

Loại hình nhập khẩu

Người gửi

Người nhận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xác nhận của cơ quan Hải quan:

 

….. ngày ….. tháng ….. năm ………
Công chức hải quan
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu công chức)

 

….. ngày ….. tháng ….. năm ………
Công ty chuyển phát nhanh
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

Nội dung khai báo chưa xác định được thì không phải khai trên bản kê.


HQ 03-PCCKCPN

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số:…………../PC-CQBHVB

 

 

PHIẾU CHUYỂN

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh
gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ

I. Phần dành cho Chi cục Hải quan nơi lập phiếu:

Kính chuyển Chi cục Hải quan: ………………………………………………………………………….

Lô hàng xuất khẩu/nhập khẩu, quá cảnh được chuyển cửa khẩu để làm tiếp thủ tục hải quan.

Thời gian chuyển: hồi …… giờ …….. ngày ….. tháng ….. năm 20 ………………………………….

Dự kiến thời gian đến Chi cục Hải quan: ………hồi …… giờ  ngày ….. tháng ….. năm 20 ……….

Phương tiện vận chuyển: …………………………; Số phương tiện vận chuyển: …………………..

Số lượng túi, gói: ………… ; Số hiệu cont. (nếu có): …………….; Tổng trọng lượng: …………….

Niêm phong hải quan: ……………………………………………………………………………………..

Giấy tờ kèm theo: …………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Công chức Hải quan lập phiếu chuyển ký tên, ghi rõ họ tên: …………………………………………

Nhân viên doanh nghiệp vận chuyển hàng hóa ký tên, ghi rõ họ tên: ……………………………….

II. Phần dành cho Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận phiếu chuyển:

Thời gian tiếp nhận: hồi …… giờ …….. ngày ….. tháng ….. năm 20 …………………………………

Xác nhận tình trạng thực tế về niêm phong hải quan, bao bì, số biên bản (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Công chức Hải quan nơi tiếp nhận phiếu chuyển ký tên, ghi rõ họ tên: …………………………….

Nhân viên doanh nghiệp nơi tiếp nhận hàng hóa ký tên, ghi rõ họ tên: ……………………………..

 

CHI CỤC HẢI QUAN NƠI LẬP PHIẾU
Ngày     tháng    năm 20
(công chức ký tên, đóng dấu công chức)

CHI CỤC HẢI QUAN NƠI TIẾP NHẬN PHIẾU
Ngày     tháng    năm 20
(công chức ký tên, đóng dấu công chức)

 

Ghi chú:

- Trường hợp lô hàng được chuyển nguyên cont. chỉ ghi số hiệu cont., không phải ghi số lượng túi, gói.

- Nếu là hàng hóa xuất khẩu thì gạch bỏ chữ nhập khẩu và ngược lại.

 

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 36/2011/TT-BTC

Hanoi, March 16, 2011

 

CIRCULAR

STIPULATING THE CUSTOMS PROCEDURE FOR IMPORTED AND EXPORTED GOODS AND GOODS IN TRANSIT VIA OVERLAND EXPRESS DELIVERY SERVICES

Pursuant to the June 29, 2001 Customs Law No. 29/2001/QH10 and the June 14, 2005 Law No. 42/2005/QH11 amending and supplementing a number of Articles of Customs Law;

Pursuant to the June 14, 2005 Law on export duty and import duty No. 45/2005/QH11;

Pursuant to the Government’s Decree No. 154/2005/ND-CP dated 15/12/2005, detailing a number of Articles of Customs Law on customs procedures, customs inspection and supervision; 

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2010/ND-CP dated 13/8/2010, detailing implementation of a number of Articles of Law on export duty and import duty;

Pursuant to the Decision No. 78/2010/QD-TTg dated 30/11/2010 of the Prime Minister, on the level of value of imports sent via the express delivery service which are exempt from duty and tax;

In furtherance of the Government’s Resolution No. 68/NQ-CP dated 27/12/2010, on simplifying administrative procedures within management function of the Ministry of Finance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Ministry of Finance stipulates customs procedures for imported and exported goods and goods in transit via overland express delivery services as follows:

Chapter 1.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

This Circular stipulates the customs procedure for imported and exported goods and goods in transit via overland express delivery services.

Article 2. Subjects of application

1. Enterprises providing express delivery services in regard to imported and exported goods according to prevailing Vietnamese law (below collectively referred to as enterprises).

2. Agencies, organizations, traders and individuals having imported and exported goods and goods in transit via overland express delivery services and other relevant agencies, organizations, traders and individuals as prescribed by law.

3. Customs agencies.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Road channels and border gates for means of transport that carrying the imported and exported goods and goods in transit via overland express delivery services are prescribed as follows:

1. From Vietnam to China and vice versa passing Huu Nghi international border gate – Lang Son province.

2. From Vietnam to Laos/Thailand/Singapore/Malaysia and vice versa passing Lao Bao international border gate – Quang Tri province /  Cau Treo international border gate – Ha Tinh province.

3. From Vietnam to Cambodia and vice versa passing Moc Bai international border gate – Tay Ninh province.

Article 4. Locations to do customs procedures

1. Customs procedures for the imported and exported goods and goods in transit are performed by Customs Sub-Department at North of Hanoi, Customs Sub-Department at Da Nang international airport border gate, Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport border gate.

2. Customs procedures for means of transport that carrying the imported and exported goods are performed at border gates by Huu Nghi, Cau Treo, Lao Bao and Moc Bai border gate customs Sub-Departments.

Article 5. Specific provisions

1. Enterprises receiving exported goods and delivering imported goods:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2. Enterprises shall, based on current regulations on policy for management of exported and imported goods and regulations already been notified in writing by competent agencies, notify and explain to goods owners about cases in which goods are not exported, imported and must be handled as prescribed by law.

2. Means of transport for carrying goods must be specialized means of enterprises satisfying requirements on customs sealing and customs supervision. When means of transport are on exit or entry, customs procedures must be performed according to current regulations. If means of transport carry goods according to fixed route channel and border gate, are on exit and entry regularly through border gates, the persons controlling such means are required to make customs declaration for means on a 06-month basis once only; the customs sub-department shall update and monitor next times of exit or entry with book or computer network system under regulations of the General Department of Customs.

3. Customs procedures for the exported and imported goods (other than letters, diplomatic bags, consular bags, goods banned from export, banned from import) shall be performed in accordance with regulations for types of respective exported and imported goods.

4. On the basis of determining time when means of transport carry goods to border gates or goods are transported to locations to do customs procedures, enterprises shall register advance in writing and send to relevant Customs Sub-Department regarding time to do customs procedures for means on exit, entry or exported or imported goods (including time for doing regular procedures and time for doing procedures in irregular cases).

5. Regarding determination of goods which have been exported:

For goods exported through overland border gates, it is based on declaration form of exported goods which have been finished customs procedures (not required to be certified by customs agency of export border gate: “GOODS HAVE BEEN EXPORTED”), documents of transport and transfer slip of exported goods via overland express delivery service (according to form 02-PCCKCPN promulgated together with this Circular) certified by customs agency of export border gate.

6. Enterprises using seals to affix on customs declaration forms shall comply with the following provisions:   

6.1. Responsibilities of enterprises:

6.1.1. Enterprises shall send a written request for registration of using seals to affix on customs declaration forms to Customs Departments of Ha Noi, Da Nang or Ho Chi Minh city (where enterprises do customs procedures for goods export or import); content of written request clearly indicate: seal specimen (seal specimen similar to seal specimen of customs officer); quantity of seals; quantity of employees using seals and information including: full name, date of birth, permanent residence, signature specimen of employees assigned use of seals; time of assigning use of seals.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1.3. Enterprises shall be responsible for seal use of their employees:

- Only employees whose seals have been registered with City Customs Departments may make customs declaration forms and sign on, stamp employee’s seal on customs declaration forms.

- Seals are used to stamp on customs declaration forms only after employees have filled in customs declaration forms; employees are prohibited to use seals in contravention with the registered purpose.

6.2. Responsibilities of Customs Departments of Ha Noi, Da Nang, Ho Chi Minh cities

6.2.1. To receive written request for registration of using seals to affix on customs declaration of enterprises, consider and approve contents requested by enterprises.

6.2.2. To forward contents requested by enterprises (which have been approved by City Customs Departments) to relevant Customs Sub-Departments to coordinate with enterprises for implementation.

Article 6. Provisions on channel division of imported and exported goods, and customs inspection

1. Provisions on channel division of imported goods, and customs inspection:

Goods of channel 1: including imported goods which are commercial documents, papers; imported goods subject to privileges and immunity as prescribed by law; imported goods not required to pay tax, including imported goods subject to commodities not bear tax, imported goods subject to tax (goods have no contract between consignor and consignee) but eligible for tax exemption according to prevailing law, except for goods defined at point 1.3 of this Clause.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2. Goods of channel 2: including imported goods required to pay tax, at value declared up VND 20,000,000 (twenty million VND).

Regarding customs inspection: 100% of goods of this channel shall be practically checked by cargo scanner. In case it is necessary, leader of Customs Sub-Department may decide on probability inspection with rate of between 3% and 5% of entire goods by manual method.

1.3. Goods of channel 3: including imported goods on list of channel management, goods subject to conditional import, imported goods required to pay tax at value declared up more than VND 20,000,000 (twenty million VND), imported goods being commodities of key inspection as prescribed by specialized state management agencies, goods which have not yet been identified content of customs declaration, goods with doubts of the declared value as prescribed by law.

Regarding customs inspection: 100% of goods of this channel shall be practically checked by manual method. Especially, for imported goods under type of investment, processing, production for export, business, the actual inspection of goods shall comply with separate provisions of each type of imported goods.

2. Provisions on channel division of exported goods and customs inspection:

2.1. Exported goods being commercial documents, papers, goods eligible for privileges and immunity as prescribed by law, goods not required to pay tax (including export goods not subject to tax, goods subject to tax but eligible for tax exemption as prescribed by law) shall be divided goods channel and conducted customs inspection similar to goods of channel 1 as prescribed at point 1.1, Clause 1 of this Article.

2.2. The exported goods being goods subject to tax payment, goods on list of line management, goods subject to conditional export, exported goods subject to key inspection as prescribed by specialized state management agencies shall be conducted actual inspection by cargo scanner. Leader of Customs Sub-Department shall decide on lot of goods which must be checked practically by manual method.

Chapter 2.

CUSTOMS PROCEDURE FOR IMPORTED GOODS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 7. Before arrival of goods

1. Responsibilities of enterprises:

1.1. To receive goods summary declaration form from foreign partner; forward it to Customs Sub-Department not later than 02 hours before goods arrive location to do customs procedures.

1.2. To conduct goods channel division as prescribed at Clause 1 Article 6 of this Circular.

1.3. Customs declaration:

1.3.1. Enterprises, agencies, organizations and individuals being customs declarant.

1.3.2. Enterprises shall, on behalf of goods owners, directly do customs procedures for import goods (except for letters, diplomatic bags, or consular bags), take responsibilities for implementing policies on managing import goods, tax, fee, other revenues and rights and obligations of goods owners as prescribed by law.

1.3.3. Enterprises shall implement customs declaration for each batch transported to location for doing customs procedures.

1.3.4. Enterprises shall, based on the goods summary declaration form and documents enclosed with lot of goods (if any) to conduct customs declaration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.3.4.2. Goods not subject to tax payment shall conduct customs declaration according to the detailed declaration of exported/imported goods with no tax (according to form HQ 01-BKHCPN promulgated together with this Circular).

- The detailed declaration form of exported/imported goods with no tax shall have legal value such as normal customs declaration forms.

- Especially, goods being gift, donations, sample goods to organizations, traders in Vietnam at tax calculation value less than VND 5,000,000 (five million VND) but total payable tax amounts is less than VND 50,000,000 (fifty thousand VND) shall be not required to do procedures for tax exemption, and conduct customs declaration and inspection under regulation applicable to goods not subject to tax payment.

1.3.4.3. For goods subject to tax payment, goods of line management, subject to state quality inspection, food safety and hygiene inspection, luggage of persons on exit or entry, customs declaration shall be performed separately on each customs declaration form for each lot of goods.

1.3.4.4. Enterprises shall be responsible for the accuracy of declared contents and ensure the uniformity and adequacy of content of customs declaration.

1.3.5. If goods owners request to directly do customs procedures, goods owner shall directly declare on customs declaration form.

1.3.6. If goods owners request to make a separate customs declaration form for their goods, enterprises shall declare on separate customs declaration form.

1.3.7. Enterprises shall receive decisions of Customs Sub-Department about content of customs declaration which must be adjusted (if any).

1.4. For enterprises using system of computer network between enterprises and Customs Sub-Departments, enterprises shall implement the following contents on system of computer network:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.4.2. To send content of customs declaration to Customs Sub-Department.

1.4.3. Submission and producing of papers related to each type of exported or imported goods as prescribed in Circular No. 194/2010/TT-BTC dated 06/12/2010 of the Ministry of Finance shall perform as follows:

When enterprises submit papers related to lot of exported, imported goods, they are not required to make a copying of original on this paper provided that they must entirely take responsibilities for the accuracy, uniformity and adequacy of information on related papers submitted to Customs Sub-Department in comparison with content of data transmitted to Customs Sub-Departments.

2. Responsibilities of Customs Sub-Departments:

2.1. To receive the goods summary declaration form and content of customs declaration from enterprises.

2.2. On the basis of available professional data, inspection criteria under regulation, combination of applying measures for risk management and other professional measures such as collection of information... for study, analysis, inspection over customs declaration (including goods classification) of enterprises.

2.3. In case of having content of customs declaration required to adjust, customs officer (officer perform under authorization of leader of Customs Sub-Department) shall decide immediately content required to be adjusted for enterprises to implement adjustment (decision on adjustment shall be written at column of note – form HQ 01-BKHCPN); customs officer shall update contents of customs declaration which must be adjusted into professional database stated in point 2.2, Clause 2 of this Article.

2.4. In case of having no content of customs declaration required to adjust, customs officer shall notify immediately enterprises that Customs Sub-Department has accepted contents of customs declaration.

2.5. For “goods which have not yet identified contents of customs declaration” as prescribed in point 1.3, Clause 1 Article 6 of this Circular, Customs Sub-Department shall guide enterprises to conduct customs declaration according to the list of imported goods not indentifying content of customs declaration (according to form HQ02-BKHCPN promulgated together with this Circular).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Upon goods arrive

1. Responsibilities of enterprises:

1.1. Based on decision of Customs Sub-Department about content of customs declaration, practically divide channel for goods. Each channel of imported goods shall be marked by sticking various color papers on each parcel, package of goods before ending practical division of goods, specified as follows:

- Goods of channel 1: pasted with green paper (except for commercial documents or papers);

- Goods of channel 2: pasted with yellow paper;

- Goods of channel 3: pasted with red paper.

Enterprises shall be responsible for the printing, management and use of mentioned-above color papers.

1.2. Submission of customs dossier, including the following papers:

- The detailed list of exported/imported goods with no tax (for goods not subject to tax payment): 02 copies (printed from computer).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Submission and producing of papers related to each type of exported or imported goods as prescribed in Circular No. 194/2010/TT-BTC dated 06/12/2010 of the Ministry of Finance.

1.3. To produce goods subject to field inspection to customs officers.

1.4. If imported goods fail to deliver to goods owners, before returning goods to place of consignor (transport back original country), enterprises shall implement as follows:

- Enterprises send a document to Customs Sub-Department to request for returning goods back to place of consignor for imported goods which fail to deliver to goods owners;

- After leader of Customs Sub-Department has accepted, enterprises may submit original of customs declaration form (copy kept by customs declarant); produce goods to customs officers for actual inspection over such goods before exporting goods to return back to place of consignor.

1.5. For goods which have been taken mistakes of international route (goods from this country are transported wrongly to other country), enterprises shall send document to Customs Sub-Department to request for transporting back goods which take mistakes of route to the delivery country (export country) or transporting goods which have been taken mistakes of route to country stated in address on packaging after being accepted by leader of Customs Sub-Department.

2. Responsibilities of Customs Sub-Departments:

2.1. To supervise enterprises’ implementation of practical goods channel division.

2.2. To conduct customs inspection for imported goods as prescribed at Clause 1 Article 6 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.4. To receive written request of enterprises as prescribed at point 1.5, Clause 1 of this Article to consider and settle in case where enterprises return goods which have been taken mistakes of route to the delivery country (export country) or transporting goods which have been taken mistakes of route to country stated in address on packaging and Customs Sub-Department shall implement customs supervision over this case.

Chapter 3.

CUSTOMS PROCEDURES FOR EXPORTED GOODS

Article 9. Customs procedures for exported goods

1. Responsibilities of enterprises:

1.1. To conduct export goods classification as prescribed at Clause 2 Article 6 of this Circular.

1.2. To conduct in manner similar to contents prescribed at points 1.2, 1.3, Clause 1 Article 8 of this Circular.

1.3. To make the summary declaration form of export goods.

2. Responsibilities of Customs Sub-Departments:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2. To conduct customs inspection for exported goods as prescribed at Clause 2 Article 6 of this Circular.

2.3. If goods are not eligible for export, Customs Sub-Department shall notify reason for enterprises to do procedures for return to goods owners (except for goods banned from export which must be handled in accordance with current law).

2.4. To receive export goods which have finished customs procedures at other Customs Sub-Departments and change destination border gate with the aim to export to China/Laos/Cambodia.

Chapter 4.

PROCEDURES FOR CHANGING BORDER GATE APPLICABLE TO IMPORTED GOODS

Article 10. Procedures for changing border gate applicable to imported goods

1. At Customs Sub-Departments of Huu Nghi, Cau Treo, Lao Bao, Moc Bai border gates:

1.1. Responsibilities of enterprises:

1.1.1. To submit the summary declaration form of imported goods to Customs Sub-Department.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1.3. To organize the loading goods from foreign means of transport to Vietnamese means of transport (if any).

1.1.4. If entire the imported batch has name and address of receivers in areas managed by Customs Sub-Department at North of Hanoi / Customs Sub-Department at Da Nang international airport / Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport, enterprises shall send a written request to Customs Sub-Department at border gate to make a border-gate transfer slip for lot of goods and send it to Customs Sub-Department (where procedures for import of entire lot of goods is performed) to perform customs procedures under regulations; concurrently enterprises shall send a written notice to Sub-Department at North of Hanoi / Customs Sub-Department at Da Nang international airport / Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport about content of mentioned-above request of enterprises and the border gate transfer slip has been made by Customs Sub-Department at border gate.

1.1.5. Enterprises shall receive, preserve dossier of border gate transfer (sealed by customs); forward dossier to Customs Sub-Department at North of Hanoi, Customs Sub-Department at Da Nang international airport border gate, Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport border gate for further implementation of procedures under regulations.

1.2. Responsibilities of Customs Sub-Departments of Huu Nghi, Cau Treo, Lao Bao, Moc Bai border gates:

1.2.1. To receive the summary declaration form of import goods.

1.2.2. To inspect the seal of transport firm.

1.2.3. To supervise the loading of goods from foreign means of transport to Vietnamese means of transport (if any).

Aiming to minimize time for unloading and loading of goods at boundary border gates, enterprises are entitled to exchange means containing goods such as iron shelves, special-use bags, containers instead of unloading each import parcel, package from mentioned-above means.

1.2.4. To conduct customs sealing of means of transport those contain imported goods.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2.6. To hand over dossier of border gate transfer with custom sealing (including the summary declaration of import goods, 02 border gate transfer slips) to enterprises for forwarding to Customs Sub-Department at North of Hanoi / Customs Sub-Department at Da Nang international airport / Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport / Customs Sub-Department where procedures for import of entire batch is performed.

1.2.7. To receive 01 border gate transfer slip with content of certification of Customs Sub-Department at North of Hanoi / Customs Sub-Department at Da Nang international airport / Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport / Customs Sub-Department where procedures for import of entire batch is performed and turned back.

1.2.8. To conduct liquidation of dossier of border gate transfer under regulations.

2. At Customs Sub-Department at North of Hanoi / Customs Sub-Department at Da Nang international airport / Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport / Customs Sub-Department where procedures for import of entire batch is performed:

2.1. Responsibilities of enterprises:

2.1.1. To submit dossier of border gate transfer which are forwarded by Customs Sub-Departments at Huu Nghi, Cau Treo, Lao Bao, Moc Bai border gates to Customs Sub-Department at North of Hanoi,  Customs Sub-Department at Da Nang international airport, Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport, Customs Sub-Department where procedures for import of entire batch is performed.

2.1.2. To produce means of transport that carry imported goods.

2.1.3. To witness inspection of seal situation of transport firm, customs sealing by customs officer.

2.1.4. To unload goods from means of transport to put into warehouses.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1.6. To request Customs Sub-Department for doing procedures for border gate transfer after enterprises have classified practically goods according to address of receiver in zones.

2.1.7. At Customs Sub-Department where procedures for import of entire batch are performed, enterprises shall be not required to perform contents stated at points 2.1.5, and 2.1.6 mentioned above.

2.2. Responsibilities of Customs Sub-Departments:

2.2.1. To receive dossier of border gate transfer from enterprises, check the sealing of dossier.

2.2.2. To receive means of transport that carry imported goods; check situation of seal, customs sealing, compare with content certified by Customs Sub-Departments at Huu Nghi, Cau Treo, Lao Bao, Moc Bai border gates on the border gate transfer slip.

2.2.3. To certify fully the prescribed content on the border gate transfer slip; kept 01 slip; return 01 slip for Customs Sub-Departments at Huu Nghi, Cau Treo, Lao Bao, Moc Bai border gates.

2.2.4. To supervise enterprise's unloading of goods from means of transport to put into warehouses and practical classification of goods.

2.2.5. To do customs procedures for import goods at the request of enterprises. 

2.2.6. To do procedures for border gate transfer for import goods changing border gate at the request of enterprises.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.2.6.2. To make 02 border gate transfer slips and send to Customs Sub-Department where goods arrive.

2.2.6.3. To hand over dossier of border gate transfer with custom sealing (including list of border gate transfer goods, 02 border gate transfer slips) for enterprises to forward to Customs Sub-Department where goods arrive.

2.2.6.4. To receive 01 border gate transfer slip (with content of certification) turned back by Customs Sub-Department where goods arrive.

2.2.6.5. To conduct liquidation of dossier of border gate transfer under regulations.

2.2.7. Responsibilities of Customs Sub-Departments where goods arrive:

2.2.7.1. To receive dossier of border gate transfer from enterprises, check the sealing of dossier.

2.2.7.2. To receive means of transport that carry imported goods; check situation of customs sealing, compare with content certified on forwarding slip by Customs Sub-Department of border gate where slip is made.

2.2.7.3. To certify fully the prescribed content on the border gate transfer slip; kept 01 slip; return 01 slip for Customs Sub-Department of border gate where slips are made.

2.2.7.4. To supervise enterprise's unloading of goods from means of transport to put into warehouses.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter 5.

PROCEDURES FOR BORDER GATE TRANSFER APPLICABLE TO EXPORTED GOODS

Article 11. Procedures for border gate transfer applicable to exported goods

1. Export goods of border gate transfer include: Export goods which have done customs procedures and transported from other Customs Sub-Departments, export goods which are gathered and done customs procedures at Customs Sub-Departments at North of Hanoi, Customs Sub-Department at Da Nang international airport border gate, Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport border gate.

2. For exported goods as prescribed at Clause 1 this Article:

2.1. Customs Sub-Department at North of Hanoi shall do procedures for border gate transfer from location of doing customs procedures to Huu Nghi border gate for export to China.

2.2. Customs Sub-Department at Da Nang international airport border gate shall do procedures for border gate transfer from location of doing customs procedures to Lao Bao/Cau Treo border gate for export to Laos/Thailand/Singapore/Malaysia.

2.3. Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport border gate shall do procedures for border gate transfer from location of doing customs procedures to Moc Bai border gate for export to Cambodia.

3. Procedures for border gate transfer applicable to exported goods shall be performed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1.1. Responsibilities of enterprises:

3.1.1.1. To submit the summary declaration form of export goods to Customs Sub-Department at North of Hanoi, Customs Sub-Department at Da Nang international airport, Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport.

3.1.1.2. To produce means of transport that carry exported goods for which customs procedures have been performed.

3.1.1.3. To organize the loading of export goods for which customs procedures have been performed on means of transport to carry exported goods to relevant Customs Sub-Department.

3.1.1.4. To receive and preserve dossier of border gate transfer (with customs sealing) from Customs Sub-Department where procedures for export of entire batch are performed (such as Customs Sub-Department in processing and exporting zone or industrial zone, etc) and forward dossier to Customs Sub-Department at North of Hanoi, Customs Sub-Department at Da Nang international airport, Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport, for further implementation of procedures under regulations.

3.1.1.5. To receive and preserve dossier of border gate transfer (with customs sealing) from Customs Sub-Department at North of Hanoi, Customs Sub-Department at Da Nang international airport, Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport, and forward dossier to Customs Sub-Departments at Huu Nghi, Cau Treo, Lao Bao, Moc Bai border gates for further implementation of procedures under regulations.

3.1.2. Responsibilities of Customs Sub-Departments:

3.1.2.1. To receive the summary declaration form of import goods.

3.1.2.2. To supervise the loading of export goods for which customs procedures have been performed on means of transport to carry exported goods to relevant export border gate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1.2.4. To make 02 border gate transfer slips.

3.1.2.5. To hand over dossier of border gate transfer with customs sealing (including the summary declaration form of export goods, 02 border gate transfer slips) for enterprises to forward to the related Customs Sub-Department to further implement procedures under regulations.

3.1.2.6. To receive 01 border gate transfer slip with content certified and turned back by relevant Customs Sub-Department.

3.1.2.7. To conduct liquidation of dossier of border gate transfer under regulations.

3.1.2.8. Especially, Customs Sub-Department at North of Hanoi, Customs Sub-Department at Da Nang international airport, Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport shall, after receiving dossier and exported goods of border gate transfer which are forwarded by Customs Sub-Department where procedures for export of entire batch are performed, based on contents stated at item 3.2.2, point 3.2, Clause 3 Article 11 of this Circular, conduct the procedures in line with practical demand.

3.2. At Customs Sub-Departments of Huu Nghi, Cau Treo, Lao Bao, Moc Bai border gates:

3.2.1. Responsibilities of enterprises:

3.2.1.1. To submit dossier of border gate transfer which are forwarded Customs Sub-Department at North of Hanoi, Customs Sub-Department at Da Nang international airport, Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport, to Customs Sub-Departments at Huu Nghi, Cau Treo, Lao Bao, Moc Bai border gates.

3.2.1.2. To produce means of transport that carry exported goods.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.2.1.4. To organize the loading goods from Vietnamese means of transport to foreign means of transport (if any).

3.2.2. Responsibilities of Customs Sub-Departments:

3.2.2.1. To receive dossier of border gate transfer from enterprises, check the sealing of dossier.

3.2.2.2. To receive means of transport that carry exported goods; check situation of seal, customs sealing, compare with content certified by Customs Sub-Department at North of Hanoi / Customs Sub-Department at Da Nang international airport / Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport on border gate transfer slip.

3.2.2.3. To certify fully contents as prescribed on the border gate transfer slip; keep 01 slip; return 01 slip to Customs Sub-Department at North of Hanoi / Customs Sub-Department at Da Nang international airport / Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport.

3.2.2.4. To supervise enterprise’s loading of goods from Vietnamese means of transport to foreign means of transport (if any).

Chapter 6.

CUSTOMS PROCEDURES FOR GOODS IN TRANSIT

Article 12. Customs procedures for goods in transit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.1. After imported goods in transit are transferred border gate from import border gate to Customs Sub-Department at North of Hanoi, Customs Sub-Department at Da Nang international airport, Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport, enterprises shall make list of imported goods in transit (signing and affixing seal of enterprise); content of list includes: name and address of receiver, name of goods, calculation unit, quantity of goods, value.

1.2. For imported goods in transit of many owners, enterprises are entitled to make customs declaration in 01 declaration form of goods in transit (HQ/2002-QC) enclosed with list of imported goods in transit.

1.3. To suggest Customs Sub-Department at North of Hanoi / Customs Sub-Department at Da Nang international airport / Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport to do customs procedures for imported goods in transit.

2. Responsibilities of Customs Sub-Department at North of Hanoi / Customs Sub-Department at Da Nang international airport / Customs Sub-Department at Tan Son Nhat international airport and Customs Sub-Department at border gate for export:

To perform customs procedures for goods in transit as prescribed in Article 19 of the Government’s Decree No. 154/2005/ND-CP dated 15/12/2005, detailing a number of Articles of Customs Law on customs procedures, customs inspection and supervision.

Chapter 7.

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 13. Effect

1. This Circular takes effect 45 days after day of its signing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. In the course of implementation, if any relevant documents mentioned in this Circular are amended, supplemented or replaced, new documents of amendments, supplementations or replacement shall be applied.

4. The General Director of the General Department of Customs shall direct Directors of Customs Departments of relevant provinces and cities to take responsibilities for management, monitoring and implementation of contents specified in this Circular.

During implementation, any problems should be reported and reflected specifically by Customs Departments of provinces and cities, customs declarant to the Ministry of Finance (the General Department of Customs) for consideration, guide and specific settlement. 

 

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

 

MANAGEMENT AGENCY
DOCUMENT-ISSUING AGENCY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

HQ 01-BKHCPN

No.:…………../BK-CQBHVB

 

 

DETAILED LIST OF

Exported/imported goods with no tax

(This list used for goods of channel 1)

No.

Number of bill of lading

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of goods

Code of goods

Origin

Quantity of parcels

Weight

Unit price in original currency

Value in original currency

Exchange rate (VND)

Value (VND)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Note

Consignor

Consignee

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Confirmation of inspection result:

 

….. date ..... month ...... year ………
Customs officer
(Signature, full name, seal of officer)

 

….. date ..... month ...... year ………
Company of express delivery
(Signature, full name, seal)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- In case of exported goods, strike through letter of “imported” and vice versa.

 

MANAGEMENT AGENCY
DOCUMENT-ISSUING AGENCY
---------------

 

HQ 02-BKHCPN

No.:…………../BK-CQBHVB

 

 

LIST OF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Number of bill of lading

Full name, address

Name of goods

Code of goods

Origin

Quantity of parcels

Weight

Unit price in original currency

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Exchange rate (VND)

Value (VND)

Import type

Consignor

Consignee

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

….. date ..... month ...... year ………
Customs officer
(Signature, full name, seal of officer) 

….. date ..... month ...... year ………
Company of express delivery
(Signature, full name, seal)

 

Note:

Content for declaration which has not yet been identified is not required to fill in declaration.

HQ 03-PCCKCPN

MANAGEMENT AGENCY
DOCUMENT-ISSUING AGENCY
------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

FORWARDING SLIP

Imported and exported goods and goods in transit via overland express delivery services

I. For Customs Sub-Department where slip is made:

Respectfully to Customs Sub-Department: …………………………………………………

The lot of exported/imported goods, goods in transit are permitted to transfer border gate for further doing customs procedures.

Forwarding time: At …….. O’ clock…….. date ……… month ……….year 20……….

Tentative time for arriving Customs Sub-Department: At …….. O’ clock…….. date ……… month ……….year 20……….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Quantity of bags, packages  ………….; Number of cont. (if any): ……….; Total weight: ……

Customs sealing: ……………………………………………………………………………………..

Enclosed documents: ………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………..

Signature and full name of customs officer who make the forwarding slip ……………………

Signature and full name of employee of enterprise which transports goods: …………………

II. For Customs Sub-Department where forwarding slip is received:

Time of receipt: At …….. O’ clock…….. date ……… month ……….year 20……….

Certifying about actual situation of customs sealing, packages, number of minutes (if any):

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Signature and full name of customs officer who receives the forwarding slip ………………….

Signature and full name of employee of enterprise at place of receiving goods: ………………

 

SLIP-ISSUING CUSTOMS SUB-DEPARTMENT
Date     month      year 20   
(Signature and seal of officer)

SLIP-RECEIVING CUSTOMS SUB-DEPARTMENT
Date   month   year 20   
(Signature and seal of officer)

 

Note:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- In case of exported goods, strike through letter of “imported” and vice versa.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 36/2011/TT-BTC ngày 16/03/2011 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.675

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.165.246
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!