|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 23/2015/TT-BGTVT Định mức kinh tế kỹ thuật đo sâu lập bình đồ dưới nước
Số hiệu:
|
23/2015/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 06 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT KHẢO SÁT, ĐO SÂU, LẬP BÌNH ĐỒ DƯỚI NƯỚC BẰNG
PHƯƠNG PHÁP RTK
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công
nghệ,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát,
đo sâu, lập bình đồ dưới nước bằng phương pháp RTK.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật
khảo sát, đo sâu, lập bình đồ dưới nước bằng phương pháp RTK.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan
ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực
thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ
GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản
(Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT
Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ
GTVT;
- Báo GT, Tạp
chí GTVT;
- Lưu: VT,
KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
ĐỊNH MỨC
KINH
TẾ - KỸ THUẬT KHẢO SÁT, ĐO SÂU, LẬP BÌNH ĐỒ DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP RTK
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BGTVT, ngày 15
tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát,
đo sâu, lập bình đồ dưới nước bằng phương pháp RTK (Real Time Kynematic-kỹ thuật
đo động thời gian thực) (sau đây gọi chung là định mức) được áp dụng cho công
tác đo vẽ, thành lập bình đồ dưới nước bằng máy đo sâu đơn tia theo phương
pháp RTK.
2. Định mức áp dụng cho các tổ chức, cá
nhân liên quan đến công tác khảo sát, đo sâu, lập bình đồ dưới nước bằng phương
pháp RTK.
II. Nội dung định mức
Định mức bao gồm các thành phần sau:
1. Mức hao phí vật liệu trực tiếp: gồm số
lượng vật liệu chính, vật liệu phụ trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác khảo sát.
2. Mức hao phí lao động trực tiếp: gồm số
lượng ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để thực hiện
và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát.
3. Mức hao phí máy thi công trực tiếp: gồm
số lượng ca sử dụng máy thi công trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác khảo sát
III. Căn cứ xây dựng
định mức
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009-NĐ-CP
ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/NĐ-CP ngày 26/5/2010 của
Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 62/2013/TT-BGTVT ngày 31/12/2013
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật
khảo sát bảo đảm an toàn hàng hải;
- Các số liệu khảo sát, kiểm tra, tính toán phục
vụ công tác xây dựng định mức;
- Các tài liệu có liên quan khác.
IV. Hướng dẫn áp dụng
định mức
- Định mức được áp dụng để xác định đơn giá khảo
sát, làm cơ sở lập dự toán chi phí khảo sát xây dựng, tổng mức đầu tư và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Định mức chưa bao gồm chi phí thành lập, xây
dựng hệ thống mốc khống chế tọa độ và cao độ phục vụ công tác đo sâu, chi phí
di chuyển nhân công, thiết bị, phương tiện đến vị trí khảo sát.
- Định mức được xác định trên cơ sở quy trình
khảo sát bằng phương pháp RTK và các số liệu ghi chép (kèm theo tập định mức).
Trong trường hợp quy trình khảo sát thay đổi thì định mức dự toán cần điều chỉnh
cho phù hợp.
- Các thành phần hao phí trong Định mức được xác
định theo nguyên tắc sau:
+ Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số
lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
+ Mức hao phí vật liệu phụ khác được
tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật liệu chính.
+ Mức hao phí lao động được tính bằng
số ngày công theo cấp bậc bình quân của công nhân, kỹ sư trực tiếp thực hiện
công tác khảo sát.
+ Mức hao phí máy thi công được tính bằng số
lượng ca máy sử dụng.
+ Mức hao phí máy thi công khác được
tính bằng tỷ lệ % so với chi phí sử dụng máy chính.
Chương II
ĐỊNH
MỨC KHẢO SÁT, ĐO SÂU, LẬP BÌNH ĐỒ DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP RTK
I. Sơ đồ quy trình thực
hiện
II. Thành phần công
việc
1. Lập kế hoạch
Căn cứ nhiệm vụ và yêu cầu kỹ thuật được
giao, tiến hành lập phương án thi công, về tiến độ, nhân lực, thiết bị, vật tư,
phương tiện đi lại, lưu trú lán trại...
- Trên cơ sở phương án thi công đã được lập,
chuẩn bị đầy đủ các vật tư, thiết bị, dụng cụ cho công trình;
- Kiểm tra phương tiện khảo sát (tàu, ca nô)
chuẩn bị đầy đủ nhiên liệu;
- Kiểm tra tình trạng hoạt động các thiết bị phục
vụ công tác đo sâu, bao gồm máy định vị, máy đo sâu hồi âm, máy đo triều ký,
máy tính, phần mềm khảo sát...
- Cài đặt cấu hình trên thiết bị đo;
- Cài đặt chế độ thu thập dữ liệu;
- Cài đặt các tham số;
- Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh các máy kinh
vĩ, máy thủy chuẩn theo quy định.
2. Thu thập tài liệu
- Thu thập tài liệu trắc địa: bản đồ/hải đồ sẵn
có (phần dưới nước
và trên đất liền), mốc tọa độ và cao độ, tài liệu về khí tượng thủy văn trong
khu vực khảo sát, tình hình giao thông, dân cư, các yếu tố có liên quan đến nhiệm
vụ thi công...
- Các tài liệu khác có liên quan.
3. Khảo sát thực địa
- Khảo sát khu vực thi công: tìm trên thực địa
các điểm khống chế tọa độ, độ cao dự kiến sử dụng trong thiết kế kỹ thuật, tình hình đặc
điểm thời tiết khí hậu, chế độ sóng gió, chế độ thủy hải văn, tình hình giao
thông, đặc điểm các đối tượng chướng ngại vật trên bờ, dưới nước trong khu vực cần đo vẽ;
- Khảo sát vị trí dự kiến là nơi neo đậu của
phương tiện đo, vị trí cung ứng vật tư phục vụ thi công và nhu yếu phẩm phục
vụ sinh hoạt trong thời gian thi công;
- Trường hợp
khu vực khảo sát chưa có móc tọa độ và cao độ thì cần tiến hành đo xây dựng hệ
thống mốc để phục vụ công tác khảo sát.
4. Thiết kế kỹ thuật
- Căn cứ vào các yêu cầu về kỹ thuật và độ
chính xác của công tác đo sâu để lựa chọn thiết bị đo, ước tính tổng các nguồn
sai số của toàn bộ hệ thống, bao gồm các sai số ngẫu nhiên của từng thiết bị
thành phần và các yếu tố khác như thủy triều, mớn nước phương tiện đo... Các
sai số hệ thống còn
tồn tại phải được ước tính và đưa vào tính toán tổng sai số;
- Xây dựng cơ sở toán học phép đo: Chọn
Ellipsoid tham chiếu, phép chiếu, kinh tuyến trục (hoặc vĩ tuyến chuẩn), hệ số
tỷ lệ, các tham số chuyển đổi từ hệ tọa
độ quốc tế WGS-84 sang hệ tọa độ VN-2000 hoặc các hệ tọa độ khác theo yêu cầu cụ
thể đối với công trình đo vẽ;
- Trạm tĩnh phải được đặt tại mốc khống chế tọa
độ và cao độ. Khoảng cách từ trạm tĩnh (Base) đến trạm động (Rover) phải căn cứ
vào yêu cầu độ chính xác độ sâu được quy định tại phụ lục 1 nhưng không vượt
quá 20km;
- Thiết kế tuyến đo: Căn cứ vào yêu cầu cụ thể
hoặc tỷ lệ của bình đồ trong từng công trình, dự án, điều kiện địa hình mặt đáy
của khu vực khảo sát, dựa trên các tài liệu bản đồ, hải đồ hiện có và tính năng
kỹ thuật của hệ thống thiết bị sẽ sử dụng để thiết kế các tuyến đo và các tuyến
đo kiểm tra;
Khi khảo sát, sử dụng mô hình trọng lực
trái đất (EGM) cho khu vực đo hoặc thiết kế tập tin KTD sử dụng cho phần mềm khảo
sát, cụ thể như sau:
+ Mô hình trọng lực EGM2008 hoặc mô
hình được cấp có thẩm quyền công bố để tính độ chênh quan hệ giữa Ellipsoid/Geoid
trong phương pháp đo RTK;
+ Tập tin KTD: phải bảo đảm độ phủ
toàn bộ khu vực cần đo đạc, mật độ £1/phút/điểm.
5. Thực hiện đo sâu
a. Di chuyển nhân công,
thiết bị, phương tiện đến vị trí thi công
- Di chuyển nhân lực, phương tiện, thiết bị từ
vị trí tập kết (lán trại) đến khu vực thi công theo phương án thi công, thiết kế kỹ thuật
đã được phê duyệt;
- Bố trí vị trí neo đậu của phương tiện khảo
sát.
b. Bố trí, lắp đặt trạm
tĩnh
- Lắp đặt ăng ten trạm tĩnh trên điểm có tọa độ và cao độ,
định tâm, cân bằng; độ lệch tâm £ 5mm; đo chiều cao từ mốc đến tâm ăng ten;
- Lắp đặt máy thu, ăng ten và thiết bị phát
sóng Radio-link;
- Cài đặt các tham số cho trạm tĩnh được thực
hiện trực tiếp trên máy thông qua máy tính có phần mềm tương thích, đồng bộ. Các
tham số cài đặt bao gồm:
+ Tọa độ, độ cao của điểm khống chế
dùng để bố trí trạm tĩnh;
+ Khai báo tên trạm tĩnh;
+ Khai báo kênh, tần số phát tín hiệu
cải chính của trạm tĩnh; lưu ý trên trạm tĩnh và trạm động phải giống nhau về tần
số, giao thức, tốc độ truyền tín hiệu...
+ Khai báo các tham số liên quan của
việc truyền phát tín hiệu cải chính từ trạm tĩnh tới các trạm động.
- Chuyển thiết bị sang chế độ hoạt động của trạm tĩnh;
- Thường xuyên theo dõi hoạt động của
thiết bị và nguồn điện trong suốt quá trình đo.
c. Bố trí, lắp đặt trạm
quan trắc mực nước để kiểm tra trước và sau khi đo
- Chọn vị trí đặt thước đọc mực nước, vị trí đặt
đầu đo của máy triều ký;
- Lắp đặt đầu đo của máy triều ký, thước quan
trắc mực nước;
- Chuyền dẫn cao độ từ mốc khống chế độ cao tới
vạch “0” thước nước và điểm dấu đầu đo của máy triều ký;
- Cài đặt các tham số hoạt động cho máy triều
ký qua máy tính và phần mềm tương thích;
- Kiểm tra cao độ mực nước của trạm quan trắc mực
nước với cao độ mực nước của phương pháp đo RTK ở thời điểm bắt đầu và kết thúc
đo tại vị trí lân cận trạm quan trắc mực nước.
d. Lắp đặt các thiết bị
đo trên tàu khảo sát
- Lắp đặt các thiết bị trên tàu khảo sát theo hồ
sơ lắp đặt thiết bị, các thiết bị lắp đặt đều phải được cố định trên các bàn lắp
thiết bị có sẵn trên tàu;
- Lắp đặt cần phát biến ở mạn tàu, hoặc ở dưới
đáy tàu, xác định độ ngập của cần phát biến (từ mặt dưới của cần phát biến đến
mặt nước yên tĩnh) và đưa thông số này vào máy;
- Lắp đặt ăng ten máy thu GPS, đo chiều cao từ
mặt nước yên tĩnh đến tâm ăng ten máy thu GPS và cài đặt vào phần mềm khảo sát. Phải chọn vị
trí ăng ten lắp đặt trên tàu sao cho máy có thể thu tín hiệu tốt nhất từ vệ
tinh và tín hiệu hiệu chỉnh từ trạm tĩnh;
- Lắp đặt thiết bị đo bù sóng;
- Lắp đặt máy tính, kết nối với các thiết bị đo
đạc (máy đo sâu, máy định vị, màn hình dẫn đường);
- Cài đặt tham số tương quan vị trí giữa ăng ten GPS với
cần phát biến máy đo sâu, đưa vào phần mềm khảo sát để cải chính độ lệch tâm giữa
ăng ten GPS với
bộ phận phát biến máy đo sâu.
e. Kiểm nghiệm máy định vị
Theo quy trình, quy phạm chuyên ngành
về quy định kiểm nghiệm và
hiệu chỉnh thiết bị
đo đạc bản đồ biển:
- Kiểm tra cao độ như sau:
+ Bố trí 3 điểm mốc cách nhau không
quá 5 km, cao độ liên kết giữa các mốc được dẫn bằng đường thủy chuẩn hạng IV;
+ Đặt trạm tĩnh tại một trong ba mốc,
cài đặt các tham số và phát tín
hiệu; giá trị độ cao tính đến mm;
+ Lần lượt đặt trạm động tại 2 mốc còn
lại, đo đạc và so sánh cao độ đo được từ trạm động với cao độ gốc. Sai số cao
độ giữa 2 cách đo này phải nằm trong phạm vi £ 50 x mm (L: chiều dài giữa hai móc để thử
tính bằng km).
f. Kiểm nghiệm máy đo
sâu
Theo quy trình, quy phạm chuyên ngành
về quy định kiểm nghiệm và hiệu chỉnh thiết bị đo đạc bản đồ biển.
g. Khảo sát độ sâu
- Điều khiển phương tiện khảo sát chạy theo các
tuyến đo đã thiết kế, thông qua phần mềm khảo sát tổ hợp trạm đo di động gồm trạm
động và máy đo sâu hồi âm thực hiện thu thập dữ liệu tọa độ, cao độ,
độ sâu;
- Định vị các điểm đặc trưng có trong khu vực
như: các báo hiệu hàng hải, các công trình hàng hải, chướng ngại vật…
- Đo bổ sung: các điểm đặc trưng, điểm có độ
sâu đột biến, những vị trí tàu khảo sát không hành hải tới, các chướng ngại vật
nguy hiểm, khu vực trạm động không thu thập được dữ liệu... bằng sử dụng
máy toàn đạc điện tử hoặc máy định vị kết hợp với các dụng cụ đo
chuyên dụng...
6. Xử lý dữ liệu,
lập báo cáo
a. Xử lý dữ liệu đo đạc
- Kiểm tra các số liệu đo đạc hiện trường: số
liệu mực nước, tệp số liệu độ sâu, băng đo sâu, số liệu định vị điểm;
- Dùng các chức năng trong phần mềm khảo sát để
xử lý, chỉ lấy những kết quả đạt yêu cầu, loại bỏ các trị đo bất thường, chất
lượng kém;
- Cải chính các số liệu về độ trễ thời
gian và các dữ liệu khác có liên quan vào kết quả đo;
- In bản thảo độ sâu phục vụ công tác kiểm tra số liệu ngoại
nghiệp;
- Kết quả kiểm tra nằm trong giới hạn cho phép
thì kết quả đo được chấp nhận. Ngược lại, phải tiến hành đo lại các vị trí
không đạt yêu cầu.
b. Biên tập bình đồ độ
sâu
- Xác định số lượng mảnh, kích thước mỗi mảnh,
tiêu đề bình đồ;
- Xây dựng cơ sở toán học bình đồ độ sâu: khung
bình đồ, lưới tọa độ, tỷ lệ bình đồ;
- Biên tập các đối tượng sẵn có trên các bản đồ,
hải đồ tư liệu thu thập được trong phạm vi khảo sát;
- Chuyển các dữ liệu độ sâu đo được lên bản đồ
qua các phần mềm biên tập, số hóa bản đồ chuyên dùng;
- Chỉnh lý số liệu độ sâu, vẽ đường đồng mức độ
sâu;
- Chuyển các yếu tố, đối tượng
chuyên ngành lên bình đồ: Giới hạn luồng hành hải, các vùng nước, cảng biển,
các khu neo đậu, chuyển tải, tránh bão, kiểm dịch y tế, kiểm dịch động thực vật,
các hệ thống báo hiệu hàng hải;
- Biên tập các ghi chú;
- Vẽ bình đồ bằng phần mềm chuyên ngành khảo
sát (hoặc phần mềm khác có tính năng tương tự), bảo đảm độ chính xác theo quy định.
c. Lập báo cáo khảo sát
- Đánh giá kết quả của hoạt động đo vẽ trên cơ
sở giải pháp kỹ thuật thi công đã được phê duyệt;
- Những vấn đề kỹ thuật phát sinh, không theo
giải pháp kỹ thuật thi công, biện pháp xử lý, khắc phục hoặc thay thế;
- Tổng hợp kết quả của hoạt động đo vẽ theo yêu
cầu kỹ thuật của hạng khảo sát tương ứng và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
hiện hành.
7. Kiểm tra chất lượng sản
phẩm
- Kiểm tra tài liệu kiểm nghiệm máy
các loại, các loại sổ đo, ghi chú điểm, tài liệu hồ sơ bàn giao mốc, bảng tính
toán; đồ thị quan trắc mực nước; các loại tệp số liệu đo ngoại nghiệp ghi trên
đĩa mềm hoặc đĩa CD và bình đồ độ sâu;
- Tiến hành đo kiểm tra một số tuyến đo sâu tại
thực địa, so sánh kết quả đo kiểm tra và kết quả đo sâu; kiểm tra băng đo sâu,
so sánh hình dạng địa hình từ băng đo sâu với kết quả mặt cắt trong phần mềm khảo sát.
8. Nghiệm thu kỹ thuật
- Lập biên bản nghiệm thu, xác nhận khối lượng
thực hiện, đánh giá, đề xuất, kiến nghị.
9. Xuất bản
- In ấn bình đồ độ sâu, tài liệu liên quan đóng
thành bộ, bàn giao đưa vào sử dụng.
10. Lưu trữ
- Lưu trữ bình đồ độ sâu, tài liệu liên quan
theo quy định hiện hành.
III. Điều kiện áp dụng
Cấp địa hình: Theo Phụ lục 2 của Định
mức này.
IV. Định mức
1. Khảo sát, đo sâu, lập
bình đồ dưới nước bằng phương pháp RTK tỷ lệ 1/200
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
|
Cấp địa
hình
|
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.05100
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
0,44
|
0,53
|
0,57
|
0,66
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,04
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
0,44
|
0,53
|
0,57
|
0,66
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
|
- Mia dọc mực nước
|
cái
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Ắc quy khô
12V - 75 Ah
|
bình
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
2,53
|
3,29
|
4,81
|
6,58
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
11,18
|
14,53
|
21,24
|
29,07
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy định vi vệ tinh DGPS -RTK
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy đo bù sóng
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy đo tốc độ sóng âm
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy phát điện 3 kw
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
0,28
|
0,33
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất
33 cv
|
ca
|
0,22
|
0,26
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 190 cv
|
ca
|
|
|
0,28
|
0,33
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: Đối với phạm vi
khảo sát < 2 ha thì được tính bằng 2 ha
2. Khảo sát, đo sâu, lập bình đồ dưới nước bằng
phương pháp RTK tỷ lệ 1/500
Đơn vị tính:
1 ha
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
|
Cấp địa
hình
|
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS,05200
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
0,231
|
0,28
|
0,30
|
0,35
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,023
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
0,23
|
0,28
|
0,30
|
0,35
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,002
|
0,003
|
0,003
|
0,003
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Ắc quy khô 12 V - 75 Ah
|
bình
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
2,77
|
3,60
|
5,26
|
7,20
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
6,19
|
8,05
|
11,76
|
16,09
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS-RTK
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy đo bù sóng
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy đo tốc độ sóng âm
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy phát điện 3 kw
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
0,15
|
0,17
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 33 cv
|
ca
|
0,12
|
0,14
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 190 cv
|
ca
|
|
|
0,15
|
0,17
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú: Đối với phạm
vi khảo sát < 3 ha thì được tính bằng 3 ha.
3. Khảo sát, đo sâu, lập
bình đồ dưới nước bằng phương pháp RTK tỷ lệ 1/1000
Đơn vị tỉnh:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
|
Cấp địa
hình
|
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.05300
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
6,38
|
7,66
|
8,30
|
9,58
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,64
|
0,77
|
0,83
|
0,96
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
6,38
|
7,66
|
8,30
|
9,58
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,06
|
0,08
|
0,08
|
0,10
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
20,90
|
27,17
|
39,71
|
54,34
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
151,09
|
196,42
|
287,07
|
392,83
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS - RTK
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy đo bù sóng
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy đo tốc độ sóng âm
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy phát điện 3 kw
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
4,15
|
4,79
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 33 cv
|
ca
|
3,19
|
3,83
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 190 cv
|
ca
|
|
|
4,15
|
4,79
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
4. Khảo sát, đo sâu, lập bình đồ
dưới nước bằng phương pháp RTK tỷ lệ 1/2000 (Khoảng cách
giữa các tuyến đo 20m)
Đơn vị tỉnh:
100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
|
Cấp địa
hình
|
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.05400
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
3,61
|
4,33
|
4,69
|
5,41
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,36
|
0,43
|
0,47
|
0,54
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
3,61
|
4,33
|
4,69
|
5,41
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,04
|
0,04
|
0,05
|
0,05
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,018
|
0,022
|
0,023
|
0,027
|
|
- Ắc quy khô
12V-75Ah
|
bình
|
0,018
|
0,022
|
0,023
|
0,027
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,018
|
0,022
|
0,023
|
0,027
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
16,81
|
21,85
|
31,94
|
43,71
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
93,72
|
121,84
|
178,07
|
243,67
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS-RTK
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Máy đo bù sóng
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Máy đo tốc độ sóng âm
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Máy phát điện 3 kw
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
2,34
|
2,70
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 33 cv
|
ca
|
1,80
|
2,16
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 190 cv
|
ca
|
|
|
2,34
|
2,70
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5. Khảo sát, đo sâu,
lập bình đồ dưới nước bằng phương pháp RTK tỷ lệ 1/2000 (Khoảng cách
giữa các tuyến đo 50m)
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
|
Cấp địa
hình
|
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.05500
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1,94
|
2,33
|
2,52
|
2,91
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,19
|
0,23
|
0,25
|
0,29
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
9,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
1,94
|
2,33
|
2,52
|
2,91
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
0,006
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
0,03
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,010
|
0,012
|
0,013
|
0,015
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,010
|
0,012
|
0,013
|
0,015
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,010
|
0,012
|
0,013
|
0,015
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
16,07
|
20,89
|
30,53
|
41,78
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
80,37
|
104,48
|
152,70
|
208,96
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
Máy định vị vệ tinh DGPS - RTK
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy đo bù sóng
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy đo tốc độ sóng
âm
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy phát điện 3 kw
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
1,26
|
1,46
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 33 cv
|
ca
|
0,97
|
1,16
|
|
|
|
Tàu công tác sông - công suất 190 cv
|
ca
|
|
|
1,26
|
1,46
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
6. Khảo sát, đo sâu, lập
bình đồ dưới nước bằng phương pháp RTK tỷ lệ 1/5000 (Khoảng cách
giữa các tuyến đo 75m)
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
|
Cấp địa
hình
|
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.05600
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1,19
|
1,43
|
1,55
|
1,79
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,12
|
0,14
|
0,16
|
0,18
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
1,19
|
1,43
|
1,55
|
1,79
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,012
|
0,014
|
0,016
|
0,018
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
0,009
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75
Ah
|
bình
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
0,009
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
0,009
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu
khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
8,77
|
11,40
|
16,66
|
22,80
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
32,99
|
42,89
|
62,68
|
85,77
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS-RTK
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Máy đo bù sóng
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Máy đo tốc độ sóng âm
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Máy phát điện 3 kw
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
0,78
|
0,90
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 33 cv
|
ca
|
0,60
|
0,72
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 190 cv
|
ca
|
|
|
0,78
|
0,90
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
7. Khảo sát, đo sâu,
lập bình đồ dưới nước bằng
phương pháp RTK tỷ lệ 1/10000 (Khoảng cách
giữa các tuyến đo 100m)
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
|
Cấp địa
hình
|
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.05700
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
1,02
|
1,22
|
1,33
|
1,53
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,10
|
0,12
|
0,13
|
0,15
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
1,020
|
1,224
|
1,326
|
1,530
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,010
|
0,012
|
0,013
|
0,015
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75 Ah
|
bình
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
|
- Áo pháo cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
3,52
|
4,58
|
6,69
|
9,15
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
11,71
|
15,22
|
22,25
|
30,45
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS-RTK
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Máy đo bù sóng
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Máy đo tốc độ sóng âm
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Máy phát điện 3 kw
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
0,66
|
0,77
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 33 cv
|
ca
|
0,51
|
0,61
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 190 cv
|
ca
|
|
|
0,66
|
0,77
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
8. Khảo sát, đo sâu,
lập bình đồ dưới nước bằng phương pháp RTK tỷ lệ 1/10000 (Khoảng cách
giữa các tuyên đo 150m)
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
|
cấp địa
hình
|
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
KS.05800
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ đo
|
quyển
|
0,86
|
1,04
|
1,12
|
1,30
|
|
- Cờ khảo sát
|
cái
|
0,09
|
0,10
|
0,11
|
0,13
|
|
- Giấy vẽ bản đồ (khổ A0)
|
tờ
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
3,00
|
|
- Băng đo sâu
|
cuộn
|
0,864
|
1,037
|
1,123
|
1,296
|
|
- Giấy A4
|
ram
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
- Mực máy vẽ (khổ A0)
|
bộ
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
|
- Mực máy in (khổ A4)
|
hộp
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
|
- Dọi thử máy
|
bộ
|
0,009
|
0,010
|
0,011
|
0,013
|
|
- Mia đọc mực nước
|
cái
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,006
|
|
- Ắc quy khô 12V - 75Ah
|
bình
|
0,004
|
0,005
|
0,006
|
0,006
|
|
- Bộ nạp ắc quy
|
cái
|
0,005
|
0,006
|
0,007
|
0,008
|
|
- Áo phao cứu sinh
|
cái
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
- Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
10
|
10
|
|
Nhân công
|
|
|
|
|
|
|
- Thợ bậc bình quân 4/7
|
công
|
2,75
|
3,58
|
5,23
|
7,15
|
|
- Kỹ sư bậc bình quân 5/8
|
công
|
10,51
|
13,66
|
19,97
|
27,33
|
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
- Máy đo sâu hồi âm
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
0,56
|
0,65
|
|
- Máy định vị vệ tinh DGPS-RTK
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
0,56
|
0,65
|
|
- Máy đo bù sóng
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
0,56
|
0,65
|
|
- Máy triều ký tự ghi
|
ca
|
0,054
|
0,065
|
0,070
|
0,081
|
|
- Máy vi tính
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
0,56
|
0,65
|
|
- Máy phát điện 3 kw
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
0,56
|
0,65
|
|
- Phần mềm khảo sát
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
0,56
|
0,65
|
|
- Máy thủy bình
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
0,56
|
0,65
|
|
- Máy vẽ khổ A0
|
ca
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
- Máy in khổ A4
|
ca
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
0,18
|
|
- Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Phương tiện nổi
|
|
|
|
|
|
|
- Tàu công
tác sông - công
suất
33 cv
|
ca
|
0,43
|
0,52
|
|
|
|
- Tàu công tác sông - công suất 190
cv
|
ca
|
|
|
0,56
|
0,65
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
PHỤ
LỤC 1:
QUAN HỆ GIỮA ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO SÂU VỚI KHOẢNG CÁCH TỪ TRẠM
TĨNH (BASE) ĐẾN TRẠM ĐỘNG (ROVER)
TT
|
Khoảng cách
(km)
|
Độ chính
xác (m)
|
Ghi chú
|
1
|
2,5
|
0,147
|
Theo ước tính
|
2
|
5
|
0,160
|
3
|
7,5
|
0,170
|
4
|
10
|
0,178
|
5
|
12,5
|
0,186
|
6
|
15
|
0,192
|
7
|
17,5
|
0,198
|
8
|
20
|
0,204
|
PHỤ
LỤC 2:
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHẢO SÁT, ĐO SÂU, LẬP
BÌNH ĐỒ DƯỚI NƯỚC BẰNG PHƯƠNG PHÁP RTK
Stt
|
Cấp địa
hình
|
Điều kiện
ngoại cảnh
|
1
|
III
|
- Sông rộng < 500 m, sóng gió trung
bình.
- Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc đứng.
- Hai bờ sông có diện tích ao hồ
đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng đang hoạt động, mật độ tàu thuyền
hành hải vừa phải.
|
2
|
IV
|
- Sông rộng dưới 1000 m, sóng cao, gió
lớn.
- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi
lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm
70%, có bến cảng lớn
đang hoạt động, mật độ tàu thuyền
hành hải lớn.
|
3
|
V
|
- Sông rộng > 1000 m, sóng cao nước
chảy xiết.
- Đoạn sông nhiều yếu tố nguy hiểm:
lòng sông hẹp, nước chảy xiết, gần thác nước, khu có vực xoáy.
- Khu vực có mật độ phương tiện cao, bị
chia cắt bởi nhiều chướng ngại vật và các công trình nổi ảnh hưởng đến hoạt động
đo đạc.
- Dải ven biển cách bờ
không quá 5 km.
- Vùng biển quanh đảo cách bờ
không quá 5 km.
|
4
|
VI
|
- Vùng nước ngoài khơi, cách bờ >
5 km.
- Vùng nước có nhiều tàu thuyền trọng
tải lớn neo đậu phải chờ đợi giải phóng mặt bằng thi công (các khu vực neo đậu
chuyển tải…).
- Khu vực đặc biệt khó khăn: khí hậu
thời tiết khắc nghiệt, sóng to nguy hiểm, bãi cạn có nhiều đá hoặc chướng ngại
vật chìm...
- Các nhiệm vụ đo đạc khẩn cấp phục vụ
công tác tìm kiếm cứu
nạn.
|
Thông tư 23/2015/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát, đo sâu, lập bình đồ dưới nước bằng phương pháp RTK do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 23/2015/TT-BGTVT ngày 15/06/2015 về Định mức kinh tế - kỹ thuật khảo sát, đo sâu, lập bình đồ dưới nước bằng phương pháp RTK do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
9.124
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|