BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 23/2010/TT-BXD
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÁC
ĐỊNH CHI PHÍ LẬP VÀ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
Căn cứ Nghị
định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc
phân loại đô thị;
Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định chi phí lập và thẩm định đề án phân loại đô thị
như sau:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông
tư này hướng dẫn việc xác định chi phí lập và thẩm định đề án phân loại đô thị
theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Chính
phủ về việc phân loại đô thị.
2. Các tổ
chức, cá nhân sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để lập, thẩm định đề
án phân loại đô thị áp dụng các hướng dẫn tại Thông tư này để xác định và quản
lý chi phí.
Điều 2. Nguyên tắc xác định chi phí lập và thẩm định đề án
phân loại đô thị
1. Chi phí
lập và thẩm định đề án phân loại đô thị xác
định bằng cách lập dự toán theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Chi phí
lập và thẩm định đề án phân loại đô thị được
xác định phù hợp với đối tượng thực hiện các công việc này.
3. Việc quản
lý chi phí lập và thẩm định đề án phân loại
đô thị phải tuân thủ các quy định có liên quan đến việc quản lý nguồn vốn
ngân sách của Nhà nước.
Chương II
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ LẬP VÀ
THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
Điều 3. Nội dung công việc lập đề án phân loại đô thị
1. Việc lập đề
án phân loại đô thị bao gồm các công việc chủ yếu sau:
a/ Khảo sát,
thu thập, mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại phục vụ việc lập đề án phân loại
đô thị;
b/ Lập đề án phân loại đô thị.
2. Nội dung
công việc lập đề án phân loại đô thị theo hướng
dẫn tại Thông tư số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính
phủ về việc phân loại đô thị.
Điều 4. Xác định dự toán chi phí lập đề án phân loại đô thị
1. Dự toán
chi phí lập đề án phân loại đô thị bao gồm:
a/ Chi phí khảo
sát, thu thập, mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại phục vụ việc lập đề án
phân loại đô thị;
b/ Chi phí lập đề án phân loại đô thị;
c/ Chi phí tổ
chức các hội thảo, hội nghị có liên quan trong quá trình lập đề án phân loại đô
thị;
d/ Chi phí vật
tư, văn phòng phẩm, khấu hao máy móc thiết bị, các khoản mục chi phí khác (nếu
có) phục vụ việc lập đề án phân loại đô thị;
đ/ Chi phí dựng
video hoặc đĩa hình về tình hình phát triển đô thị đề nghị xếp loại;
e/ Chi phí quản
lý, lợi nhuận và các khoản thuế phải nộp (trường hợp thuê tổ chức tư vấn lập đề
án phân loại đô thị).
2. Trường hợp
thuê tổ chức tư vấn lập đề án phân loại đô thị thì tổ chức tư vấn có trách nhiệm
lập dự toán chi phí nhưng tối đa không quá 20% của chi phí lập đồ án quy hoạch
chung cho loại đô thị tương ứng. Chi tiết cách xác định dự toán chi phí lập đề
án phân loại đô thị trong phụ lục kèm theo Thông tư này. Nếu chi phí đi lại phục
vụ việc lập đề án phân loại đô thị tại các đô thị không đủ (trường hợp thuê tư
vấn) thì được bổ sung chi phí này theo chi phí thực tế.
3. Trường hợp
cơ quan quản lý nhà nước thực hiện việc lập đề án phân loại đô thị thì chi phí
được xác định bằng dự toán; trong đó bao gồm chi thu thập số liệu, chi phí để
chi trả thù lao cho các chuyên gia của cơ quan quản lý nhà nước thực hiện lập đề
án theo chế độ kiêm nhiệm; chi phí hội họp.
Điều 5. Xác định chi phí thẩm định đề án phân loại đô thị
1. Dự toán
chi phí thẩm định đề án phân loại đô thị bao gồm chi phí để chi trả thù lao cho
các chuyên gia của các cơ quan quản lý các cấp tham gia thẩm định đề án; chi
phí văn phòng phẩm; chi phí hội họp và một số khoản chi phí khác (nếu có) phục
vụ công tác thẩm định đề án.
2. Chi phí thẩm
định bằng 5% của chi phí lập đề án phân loại đô thị tương ứng.
Chương III
QUẢN LÝ CHI PHÍ LẬP VÀ
THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
Điều 6. Quản lý chi phí lập đề án phân loại đô thị
1. Uỷ ban nhân
dân các cấp có trách nhiệm lập kế hoạch vốn cho công tác lập đề án phân loại đô
thị trong địa giới do mình quản lý theo quy định hiện hành. Vốn để thực hiện
các công việc nói trên được sử dụng từ nguồn vốn ngân sách của địa phương.
2. Chi phí
thuê tư vấn lập đề án phân loại đô thị được quản lý thông qua hợp đồng tư vấn lập
đề án phân loại đô thị. Hợp đồng tư vấn lập đề án phân loại đô thị được xác định
trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn, đàm phán, ký kết hợp đồng giữa cơ
quan quản lý việc lập đề án với nhà thầu tư vấn lập đề án phân loại đô thị. Nội
dung hợp đồng tư vấn lập đề án phân loại đô thị phải tuân thủ các quy định của
pháp luật về hợp đồng có liên quan; trong đó cần phải làm rõ quy định về giá của
hợp đồng, số lần tạm ứng, thanh toán hợp đồng và sản phẩm cần phải hoàn thành.
3. Cơ quan quản
lý việc lập đề án phân loại đô thị chịu trách nhiệm quản lý chi phí lập đề án
phân loại đô thị theo các quy định có liên quan.
Điều 7. Quản lý chi phí thẩm định đề án phân loại đô thị
1. Chi phí thẩm
định đề án phân loại đô thị được quản lý theo dự toán chi phí được duyệt.
2. Việc thanh
toán chi phí thẩm định đề án phân loại đô thị dựa trên cơ sở nội dung công việc
thẩm định đề án và dự toán chi phí được duyệt.
Điều 8.
Thẩm quyền phê duyệt dự toán chi phí
1. Đối với đô
thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II và đô thị có tính chất đặc
thù: Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự toán chi phí lập và thẩm định đề án
phân loại đô thị.
2. Đối với
các đô thị còn lại: Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt dự toán chi phí lập và
thẩm định đề án phân loại đô thị.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Xử lý chuyển tiếp
1. Những công việc lập đề án phân loại đô thị đã thực hiện theo hợp đồng
trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này thì thực hiện theo hợp đồng đã ký
kết.
2. Trường hợp công việc lập đề án phân loại đô thị đang đàm phán, chưa
ký kết hợp đồng lập đề án phân loại đô thị thì áp dụng theo các quy định tại
Thông tư này để xác định và quản lý chi phí.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 07/02/2011.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để nghiên cứu giải
quyết.
Nơi nhận:
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VP, PC, Vụ KTXD, Viện KTXD (Kh.250).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP ĐỀ ÁN
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 23/2010/TT-BXD ngày 23 tháng 12 năm
2010 của Bộ Xây dựng)
1. Nội dung dự toán chi phí lập
đề án phân loại đô thị
TT
|
Khoản mục chi phí
|
Diễn giải
|
Giá trị (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chi phí khảo sát, thu thập tài
liệu, số liệu:
|
|
|
Cks
|
1.1
|
Chi phí đi lại
|
Số lượng chuyên gia và chi phí phương tiện đi lại
|
|
|
1.2
|
Chi phí lưu trú
|
Số lượng chuyên gia, thời gian lưu trú và chế độ lưu trú
|
|
|
2
|
Chi phí lập đề
án phân loại đô thị
|
Ngày công của từng loại chuyên gia và mức tiền lương của từng loại
chuyên gia
|
|
Cđa
|
3
|
Chi phí khác:
|
|
|
Ck
|
3.1
|
Chi phí hội nghị,
hội thảo
|
Chi phí thuê hội trường, số lượng đại biểu và chế độ tài chính liên
quan
|
|
|
3.2
|
Chi phí văn
phòng phẩm: giấy, mực, bút ...
|
Số lượng x đơn giá
|
|
|
3.3
|
Chi phí khấu hao
thiết bị
|
Theo qui định
|
|
|
3.4
|
Chi phí đi lại
báo cáo kết quả
|
Số lượt đi lại và chi phí phương tiện
|
|
|
3.5
|
Chi phí quay
video hoặc đĩa hình (nếu có)
|
|
|
|
3.6
|
Các khoản mục
chi phí khác (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Chi phí quản lý
|
45% - 55% *(Cđa)
|
|
Cql
|
5
|
Thu nhập chịu
thuế tính trước
|
6% x (Cks+Cđa+Ck+Cql)
|
|
TN
|
6
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
% x (Cks+Cđa+Ck+Cql+TN)
|
|
VAT
|
|
Tổng cộng
|
Cks+Cđa+Ck+Cql+TN+VAT
|
|
Ctv
|
2. Cách
xác định các thành phần chi phí:
2.1 Chi
phí khảo sát hiện trường, thu thập số liệu, tài liệu và bản đồ các loại:
a) Chi phí đi
lại: xác định trên cơ sở cự ly, loại phương tiện, thời gian đi lại và giá thuê
phương tiện đi lại tương ứng.
b) Chi phí
lưu trú: xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian lưu trú và phụ cấp lưu
trú theo qui định
c) Chi phí
mua tài liệu, số liệu: số lượng tài liệu, số liệu cần thu thập, cần mua và giá
tương ứng.
2.2 Xác
định ngày công và tiền lương chuyên gia:
a) Ngày công
chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên...) được
xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc lập đề cương nhiệm vụ, lập
đề án phân loại đô thị, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên
môn của từng loại chuyên gia tham gia công việc tương ứng. Việc dự kiến số lượng,
loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện
trong đề cương nhiệm vụ thực hiện công việc lập đề án phân loại đô thị.
b) Tiền lương
chuyên gia bao gồm lương cơ bản, chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp và các loại phụ cấp tiền lương khác (nếu có) và được xác định
như sau:
- Trường hợp
chưa xác định được tổ chức tư vấn: căn cứ mức tiền lương bình quân của chuyên
gia tư vấn trong nước thực hiện gói thầu tư vấn do Nhà nước quy định hoặc công
bố.
- Trường hợp
đã xác định được tổ chức tư vấn cụ thể: căn cứ mức tiền lương thực tế của
chuyên gia trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được xác nhận của cơ
quan thuế, cơ quan tài chính cấp trên hoặc các hợp đồng tương tự đã thực hiện
trong năm gần nhất của tổ chức tư vấn đó và mức trượt giá hàng năm để tính
toán.
2.3 Chi
phí khác: chi phí văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; chí phí hội
nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
+ Chí phí hội
nghị, hội thảo: căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc để tổ chức hội nghị, hội
thảo theo quy định hiện hành.
+ Chi phí văn
phòng phẩm: căn cứ vào nhu cầu thực tế của công việc lập đề án phân loại đô thị
để xác định số lượng văn phòng phẩm cần thiết để thực hiện và giá văn phòng phẩm
các loại trên thị trường.
+ Chi phí khấu
hao thiết bị: căn cứ vào nhu cầu, số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị
cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.
+ Chi phí
quay video (nếu có): xác định theo mặt bằng giá thị trường.
+ Các khoản
chi phí khác (nếu có).
2.4 Xác
định chi phí quản lý: chi phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến tiền
lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi
phí văn phòng làm việc và chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của chuyên
gia tư vấn... Chi phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí lập
đề án phân loại đô thị và chương trình phát triển đô thị.
2.5 Thu
nhập chịu thuế tính trước (TN): xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên
gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác).
2.6 Thuế
giá trị gia tăng (VAT): xác định theo quy định.