BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 17/2013/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2013
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT LẬP BẢN ĐỒ
TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỶ LỆ 1:200.000
Căn
cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày
21 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3
năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn
cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3
năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Giám đốc Trung tâm Quy
hoạch và Điều tra tài nguyên nước, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ
trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định kỹ thuật lập bản
đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông
tư này quy định nội dung, quy cách, sản phẩm của bản đồ tài nguyên nước dưới
đất tỷ lệ 1:200.000 thuộc các đề án, dự án, nhiệm vụ điều tra, đánh giá tài
nguyên nước dưới đất.
2. Thông
tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước, các tổ
chức và cá nhân thực hiện lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000.
Điều 2. Mục đích thành lập bản đồ tài nguyên nước dưới
đất tỷ lệ 1:200.000
1. Thể
hiện kết quả của công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000
hoặc kết quả điều tra, đánh giá ở tỷ lệ lớn hơn.
2.
Phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước dưới đất theo phạm vi vùng
kinh tế - xã hội và các lưu vực sông lớn (lưu vực sông lớn được xác định theo
Quyết định số 1989/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm
2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục lưu vực sông liên tỉnh).
3. Làm
cơ sở cho việc lập quy hoạch tài nguyên nước dưới đất, quy hoạch phát triển các
vùng kinh tế - xã hội và các lưu vực sông lớn.
4. Phục
vụ các nhu cầu khai thác, sử dụng thông tin cho các ngành, các địa phương, tổ
chức, cá nhân liên quan đến hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên nước.
Điều 3. Bản đồ nền trong thành lập bản đồ tài nguyên
nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000
1. Bản
đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000 được thành lập trên cơ sở bản đồ
nền địa hình và bản đồ địa chất thủy văn cùng tỷ lệ hoặc tỷ lệ lớn hơn.
2.
Nền địa hình được sử dụng là bản đồ địa hình tỷ lệ 1:200.000 được biên tập từ
bản đồ địa hình tỷ lệ 1:50.000 hoặc 1:100.000 do Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành.
3.
Nền địa chất thủy văn được sử dụng là bản đồ địa chất thủy văn tỷ lệ 1:200.000
hoặc lớn hơn được biên tập về tỷ lệ 1:200.000. Bản đồ địa chất thủy văn là căn
cứ để xác định diện phân bố, mức độ chứa nước, thành phần hóa học và khả năng khai
thác nước của nguồn nước dưới đất, xác định các phân vị địa tầng, các cấu trúc
chứa nước.
4.
Trường hợp vùng lập bản đồ chưa có sẵn bản đồ địa chất thủy văn, cần phải điều
tra đo vẽ, lập bản đồ địa chất thủy văn có đủ nội dung thông tin đảm bảo cho việc
lập bản đồ tài nguyên nước dưới đất.
Điều 4. Công tác kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản
phẩm
Công
tác kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu sản phẩm thực hiện theo quy định hiện hành
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 5. Các dạng sản phẩm
1. Sản
phẩm bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000 bao gồm:
a) Bản
đồ tài nguyên nước dưới đất;
b) Các
bản đồ chuyên đề:
- Bản
đồ tài liệu thực tế tài nguyên nước dưới đất;
- Bản
đồ chất lượng nước dưới đất;
- Bản
đồ mô đun dòng ngầm.
c) Thuyết
minh bản đồ tài nguyên nước dưới đất;
d) Phụ
lục: các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra tổng hợp, chi tiết theo cấu
trúc chứa nước và đơn vị hành chính; bảng thống kê danh mục các điểm đã điều
tra chi tiết và thông tin khác. Các bản vẽ mặt cắt, hình vẽ khác.
2. Sản
phẩm bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000 được xuất bản ở dạng giấy
và dạng số hóa.
Điều 6. Cơ sở toán học của bản đồ tài nguyên nước dưới
đất tỷ lệ 1:200.000
1. Bản
đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000 được thành lập ở Hệ quy chiếu và Hệ
tọa độ Quốc gia VN2000 (Lưới chiếu UTM, Ellipsoid WGS84, múi 6°, hệ số biến
dạng k0 = 0,9996).
2. Kinh
tuyến trục của bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000 được xác định
theo bảng 1.
Bảng 1. Kinh tuyến trục theo các múi chiếu
Số thứ tự
|
Kinh tuyến bên trái
|
Kinh tuyến trục
|
Kinh tuyến bên phải
|
Múi 48
|
102°
|
105°
|
108°
|
Múi 49
|
108°
|
111°
|
114°
|
Múi 50
|
114°
|
117°
|
120°
|
3. Khung
bản đồ, lưới kinh tuyến, vĩ tuyến của bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000
thể hiện cả 2 hệ thống lưới kinh, vĩ tuyến và lưới ki-lô-mét và theo quy định
hiện hành của bản đồ địa hình có tỷ lệ tương đương.
Chương 2.
NỘI DUNG BẢN ĐỒ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỶ LỆ 1:200.000
Điều 7. Các yếu tố nền
1. Yếu
tố nền địa hình
Trên
bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000 phải đảm bảo thể hiện các yếu
tố địa hình sau:
a) Lớp
cơ sở toán học: tên bản đồ, khung lưới, các yếu tố ngoài khung;
b) Lớp
địa hình: đường đồng mức, điểm độ cao, giá trị độ cao;
c) Lớp
thủy hệ: sông, suối, hồ và tên của chúng;
d) Lớp
giao thông: đường bộ, đường sắt, cầu và tên của chúng;
đ)
Lớp dân cư: khu dân cư tập trung, cụm dân cư;
e) Lớp
hành chính: trụ sở Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh; tên đơn vị hành chính;
g)
Lớp ranh giới: ranh giới huyện, tỉnh, đường biên giới.
Chi
tiết các yếu tố địa hình tuân thủ theo các quy định trong các quy chuẩn thông
tin địa lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Các yếu tố nền địa hình
được lược bỏ bớt từ 15 đến 25%, để đảm bảo ưu tiên thể hiện các yếu tố tài
nguyên nước.
2. Yếu
tố nền địa chất thủy văn
Các
yếu tố nền địa chất thủy văn thể hiện trên bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ
lệ 1:200.000 gồm:
a) Diện
phân bố các đối tượng chứa nước, không chứa nước gồm: các cấu trúc chứa nước,
thành tạo đất đá chứa nước hoặc phức hệ chứa nước lớn và các cấu trúc, thành
tạo, phức hệ không chứa nước;
b) Các
đứt gãy chứa nước;
c) Chất
lượng nước dưới đất.
Điều 8. Các yếu tố chuyên đề
1. Diện
phân bố các đối tượng chứa nước và không chứa nước.
2. Trữ
lượng nước dưới đất, gồm:
a) Trữ
lượng động tự nhiên của các cấu trúc chứa nước, thành tạo đất đá chứa nước hoặc
phức hệ chứa nước lớn;
b) Trữ
lượng khai thác nước dưới đất đã được đánh giá.
3. Chất
lượng nước dưới đất, gồm:
a) Các
ion chính;
b)
Tổng khoáng hóa (TDS).
Chương 3.
KỸ THUẬT THỂ HIỆN BẢN ĐỒ TÀI NGUYÊN NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỶ LỆ
1:200.000
Điều 9. Hình thức bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ
lệ 1:200.000
1. Tên
bản đồ, khung, được thể hiện theo quy định ở phần phụ lục kèm theo Thông tư
này.
2. Bản
đồ gồm nhiều mảnh thì thể hiện sơ đồ ghép mảnh góc bên phải trên khung của bản
đồ.
3. Chú
giải của bản đồ đặt ở bên phải bản đồ, các mặt cắt đặt ở phía dưới bản đồ.
Trong trường hợp có thể, chú giải và mặt cắt có thể đặt trong khung ở vị trí
thích hợp.
Điều 10. Kỹ thuật thể hiện nội dung bản đồ tài nguyên
nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000
1. Nguyên
tắc thể hiện
Bản
đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000 phải thể hiện được nội dung các kết
quả nghiên cứu đã được tiến hành điều tra đánh giá tài nguyên nước dưới đất tỷ
lệ 1:200.000. Các nội dung, thông tin thể hiện trên bản đồ tài nguyên nước dưới
đất tỷ lệ 1:200.000 dựa theo các nguyên tắc sau:
a) Các
đối tượng chứa nước và không chứa nước được thể hiện theo ranh giới phân bố;
b)
Trữ lượng động tự nhiên được thể hiện dạng vùng;
c)
Trữ lượng nước dưới đất đã được đánh giá thể hiện qua các cấp trữ lượng được
phê duyệt, thể hiện bằng khung và giá trị trữ lượng các cấp;
d)
Chất lượng nước dưới đất được thể hiện dạng đường và dạng điểm;
đ)
Các công trình nhân tạo như trạm đo thủy văn, giếng khoan, giếng đào, nguồn lộ
nước dưới đất thể hiện bằng dạng điểm;
e) Các
đứt gãy dự báo chứa nước trên bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000
thể hiện bằng đường màu đỏ, nét đậm.
2. Kích
thước đối tượng thể hiện
Trên
bản đồ tài nguyên nước dưới đất tỷ lệ 1:200.000, các đối tượng thể hiện theo
dạng vùng phải có kích thước thực tế lớn hơn hoặc bằng 4km2; các đối
tượng thể hiện theo dạng đường phải có chiều dài thực tế lớn hơn hoặc bằng
2.000m; trên mặt cắt, đối tượng được thể hiện phải có chiều dày thực tế lớn hơn
hoặc bằng 20m, kéo dài tối thiểu 2.000m.
3. Kỹ
thuật thể hiện bản đồ
a) Các
cấu trúc chứa nước, thành tạo đất đá chứa nước hoặc phức hệ chứa nước lớn và
các cấu trúc, thành tạo, phức hệ không chứa nước:
- Mỗi
phức hệ, tầng chứa nước được thể hiện bởi các thông tin: dạng tồn tại, tên phức
hệ, diện tích phân bố;
- Ranh
giới các phức hệ, tầng chứa nước trên mặt thể hiện bằng đường liền màu tím nét
0,4mm; đối với các phức hệ, tầng chứa nước bị phủ được thể hiện bằng đường liền
màu tím nét 0,4mm và có gạch hướng về phức hệ, tầng phân bố;
- Các
cấu trúc, thành tạo, phức hệ không chứa nước thể hiện bằng vùng màu nâu.
b) Trữ
lượng động tự nhiên:
- Trữ
lượng động tự nhiên của nước dưới đất được xác định theo giá trị mô đun dòng
chảy nước dưới đất, chia thành 3 thang: < 2 l/s.km2, 2 ÷ 6 l/s.km2,
> 6 l/s.km2;
- Giá
trị mô đun dòng chảy nước dưới đất trong nước lỗ hổng và nước khe nứt được phân
biệt bằng màu sắc: màu xanh da trời cho nước lỗ hổng, màu xanh lá cây cho nước
khe nứt. Tổng màu thể hiện giá trị mô đun: màu đậm tương ứng với giá trị mô đun
lớn, màu nhạt tương ứng với giá trị mô đun nhỏ.
c) Trữ
lượng nước dưới đất đã được đánh giá thể hiện bằng khung màu đen nét 1mm và các
số, chữ màu đen chỉ số trữ lượng ở các cấp, ký hiệu đơn vị chứa nước đánh giá;
d) Chất
lượng nước dưới đất:
Chất
lượng của nước dưới đất được thể hiện qua các ion chính (thể hiện theo điểm
nghiên cứu) và giá trị tổng khoáng hóa (TDS).
- Các
ion chính thể hiện ở các điểm nước bằng màu xanh lam đối với nước bicarbonat,
màu đỏ đối với nước clorua và màu vàng đối với nước sunfat;
- Các
chỉ tiêu vi lượng thể hiện bằng màu tím khi vượt quá Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước ngầm (QCVN 09/2008/BTNMT);
- Các
chỉ tiêu nitơ thể hiện bằng màu xanh lục khi vượt quá QCVN 09/2008/BTNMT;
- Giá
trị tổng khoáng hóa (TDS) được chia thành 2 thang như sau: TDS < 1g/l và TDS
≥ 1g/l (thể hiện theo các đường màu cam, nét đứt 0,5mm).
đ)
Các điểm nghiên cứu nước dưới đất:
- Trạm
đo thủy văn: thể hiện bằng tam giác hướng xuống dưới màu xanh lam có chiều cao
3mm kèm theo các thông tin tên trạm, lưu lượng và giá trị mô đun dòng ngầm;
- Lỗ
khoan: thể hiện bằng đường tròn màu đen đường kính 3mm kèm theo các thông tin
như số hiệu lỗ khoan, kí hiệu đơn vị chứa nước nghiên cứu, lưu lượng, độ hạ
thấp mực nước, mực nước tĩnh, độ tổng khoáng hóa và chiều sâu lỗ khoan;
- Giếng
đào: thể hiện bằng hình vuông màu đen cạnh 3mm kèm theo các thông tin như số
hiệu, ký hiệu đơn vị chứa nước nghiên cứu, mực nước tĩnh, lưu lượng, độ hạ thấp
mực nước, độ tổng khoáng hóa, chiều sâu giếng;
-
Nguồn lộ: thể hiện bằng đường tròn màu đen đường kính 3mm có nét cong hướng
xuống dưới kèm theo các thông tin như số hiệu nguồn lộ, lưu lượng, độ tổng
khoáng hóa.
e) Các
đứt gãy dự báo chứa nước thể hiện bằng đường liền màu đỏ, nét 0,7mm;
g)
Mặt cắt bản đồ tài nguyên nước dưới đất thể hiện các đơn vị chứa nước nghiên
cứu theo chiều sâu. Đường vẽ mặt cắt phải được vạch trên bản đồ bằng màu đen,
nét 0,7mm. Trên mỗi tầng chứa nước thể hiện các thông tin trữ lượng, chất lượng
nước. Ngoài ra còn thể hiện vị trí và các thông tin của các công trình nghiên
cứu điển hình.
Phương
pháp và quy cách thể hiện cụ thể theo Phụ lục 1 và 2 kèm theo.
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Quản lý tài
nguyên nước, Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước, Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục
Quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông
tư này.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 8 năm 2013.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên
cứu, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử CP, Công báo;
- Lưu: VT, TNN, QH&ĐTTNN, KH&CN, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
|
PHỤ LỤC 01
CHỈ DẪN BẢN ĐỒ TÀI NGUYÊN
NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỶ LỆ 1:200.000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2013/TT-BTNMT
ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. CÁC PHỨC HỆ, TẦNG CHỨA NƯỚC VÀ TRỮ LƯỢNG ĐỘNG TỰ
NHIÊN
|
Đường
đẳng mô đun dòng chảy nước dưới đất
|
|
Đường
đẳng mô đun dòng chảy nước dưới đất phức hệ, tầng chứa nước bị phủ
|
|
Ranh
giới phức hệ, tầng chứa nước
|
|
Ranh
giới phức hệ, tầng chứa nước bị phủ
|
2. VÙNG KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG KHAI THÁC
|
Thành
tạo địa chất rất nghèo hoặc không chứa nước
|
3. TRỮ LƯỢNG KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐÃ ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ
|
Vùng
đã được đánh giá trữ lượng khai thác nước dưới đất, m3/ngày
1-
Trữ lượng cấp A
2-
Trữ lượng cấp B
3-
Trữ lượng cấp C1
4-
Kí hiệu phức hệ chứa nước đánh giá
|
4. CHẤT LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
5. CÁC ĐIỂM NGHIÊN CỨU NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Lỗ
khoan nghiên cứu nước dưới đất
|
|
1-
Số hiệu lỗ khoan
2-
Ký hiệu phức hệ chứa nước nghiên cứu
3-
Lưu lượng, m3/ngày
4-
Độ hạ thấp mực nước, m
5-
Mực nước tĩnh, m
6-
Độ tổng khoáng hóa, g/l
7-
Chiều sâu lỗ khoan, m
|
Điểm
lộ
|
|
|
1-
Số hiệu;
2-
Lưu lượng, l/s;
3-
Tổng độ khoáng hoá, g/l;
|
Giếng
nghiên cứu địa chất thủy văn
|
|
1-
Số hiệu;
2-
Phức hệ chứa nước khai thác
3-
Lưu lượng, m3/ngày
4-
Mực nước hạ thấp, m
5-
Chiều sâu mực nước tĩnh, m
6-
Tổng độ khoáng hóa, g/l
7-
Chiều sâu giếng, m
|
Trạm
đo thủy văn
|
|
|
1-
Tên trạm đo
2-
Lưu lượng, m3/s
3-
Giá trị mô đun, l/s.km2
|
6. CÁC KÝ HIỆU KHÁC
|
Đứt
gãy khu vực dự báo chứa nước
|
TP
HÀ NỘI
|
Tên
thành phố
|
|
Sông,
Suối
|
BẮC
NINH
|
Tên
tỉnh
|
|
Đường
đồng mức và độ cao
|
TỪSƠN
|
Tên
quận, huyện, thị xã
|
|
Điểm
độ cao và giá trị, mét
|
Xã
Đồng Kỵ
|
Tên
xã, phường
|
|
Biên
giới quốc gia
|
SÔNG
HỒNG
|
Tên
sông
|
|
Địa
giới hành chính cấp tỉnh
|
|
|
|
Địa
giới hành chính cấp huyện
|
|
|
|
Địa
giới hành chính cấp xã
|
|
|
|
Đường
quốc lộ
|
|
|
|
Đường
sắt
|
|
|
7. KÝ HIỆU TRÊN MẶT CẮT
|
1-
Số hiệu lỗ khoan
2-
Chiều sâu các lớp, m
3-
Chiều sâu lỗ khoan, m
|