Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 16/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
Số hiệu:
|
16/2019/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Bùi Phạm Khánh
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2019/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị
định số
68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của
Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng và Cục trưởng
Cục Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông
tư hướng dẫn xác định chi phí quản lý dự
án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn xác định chi
phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức
đối tác công tư (PPP) quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định số
68/2019/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng (viết tắt là Nghị định số 68/2019/NĐ-CP).
2. Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn
hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) thực hiện theo quy định điều ước quốc tế và
quy định của pháp luật trong nước của Luật điều ước quốc tế.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định chi phí quản lý dự án và
tư vấn đầu tư xây dựng các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
2. Các tổ chức, cá
nhân có liên quan có thể xác định chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng của các dự án sử dụng nguồn vốn khác theo hướng dẫn tại Thông
tư này làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.
Điều 3. Một số hướng
dẫn chung
1. Định mức chi phí quản lý dự án đầu
tư xây dựng ban hành tại Thông tư này là cơ sở để xác định chi phí quản lý dự
án đầu tư xây dựng
(viết tắt là chi phí quản lý dự án) để tổ chức thực hiện các công việc quản lý
dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa
công trình của dự án vào khai thác sử dụng.
2. Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng ban hành tại Thông tư này để xác định chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng (viết tắt là chi phí tư vấn) phù hợp với nội dung, yêu cầu sản
phẩm tư vấn và trình tự
đầu tư xây dựng.
3. Trường hợp Ban quản lý dự án có đủ năng lực để
thực hiện công việc tư vấn quản lý dự án cho các dự án khác hoặc thực hiện một
số công việc tư
vấn thì chi phí thực hiện các công việc tư vấn được tính bổ sung vào chi phí
hoạt động của Ban quản lý dự án. Việc quản lý sử dụng chi phí
của các công việc tư vấn nêu trên thực hiện theo quy định hiện hành.
4. Đối với dự án,
công trình, gói thầu có quy mô chi phí nằm trong khoảng quy mô chi phí trong
phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này thì định mức chi phí quản lý dự án và
chi phí tư vấn được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
- Nt: Định mức
chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng theo quy mô chi phí xây dựng hoặc
quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần
tính; đơn vị tính: tỉ lệ %;
- Gt: Quy mô chi
phí xây dựng hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi
phí thiết bị cần tính định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn; đơn vị tính:
giá trị;
- Ga: Quy mô chi phí xây
dựng hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết
bị cận trên quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính:
giá trị;
- Gb: Quy mô chi
phí xây dựng hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi
phí thiết bị cận dưới quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính:
giá trị;
- Na: Định mức
chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng tương ứng với Ga; đơn vị tính:
tỉ lệ %;
- Nb: Định mức
chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng tương ứng với Gb; đơn vị
tính: tỉ lệ %.
5. Trường hợp dự án có quy mô chi phí
(chi phí xây dựng và chi phí thiết bị) lớn hơn quy mô chi phí trong Phụ lục số 1 kèm theo
Thông tư này hoặc trường hợp do đặc thù riêng của dự án nếu chi phí quản lý dự
án xác định theo định mức ban hành tại Thông tư này không đủ chi phí thì
chủ đầu tư tổ chức lập dự toán để xác định chi phí quản lý dự án
nhưng phải đảm bảo hiệu quả dự án.
6. Trường hợp dự án, công trình, gói
thầu có quy mô chi phí lớn hơn quy mô chi phí trong Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này hoặc trường hợp một số công việc tư vấn chưa có
định mức chi phí được ban hành thì chủ đầu tư tổ chức lập dự toán để xác định
chi phí tư vấn theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
7. Chi phí tư vấn khảo sát xây dựng,
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng xác định như chi phí xây dựng trong dự toán
xây dựng.
Chương II
XÁC
ĐỊNH CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Điều 4. Nội dung chi
phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án
xác định theo định mức chi phí quản lý dự án ban hành tại bảng số 1.1, bảng số 1.2 của Phụ
lục số 1 kèm theo Thông tư này là cơ sở để xác định
chi phí quản lý dự án gồm: tiền lương của cán bộ quản lý dự án, tiền công trả
cho người lao động theo hợp đồng; các khoản phụ cấp lương; tiền thưởng, phúc lợi
tập thể; các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí công đoàn, trích nộp khác theo quy định của pháp luật đối với cá nhân
được hưởng lương từ dự án); ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý việc áp dụng
hệ thống thông tin công trình (BIM); đào tạo nâng cao năng lực cán bộ quản lý
dự án; thanh toán các dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng phẩm; thông tin,
tuyên truyền, liên lạc; tổ chức hội nghị có liên quan đến dự án; công tác phí;
thuê mướn, sửa chữa, mua sắm tài sản phục vụ quản lý dự án, chi phí khác và
chi phí dự phòng.
Điều 5. Xác định chi
phí quản lý dự án
1. Chi phí quản lý dự án trong tổng
mức đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 1.1
của Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư
của dự án.
2. Chi phí quản lý dự án trong dự toán
xây dựng công trình hoặc tổng dự toán của dự án xác định theo định mức tỷ lệ
(%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án
trong tổng mức đầu tư
được duyệt) nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia
tăng) trong dự toán xây dựng công trình hoặc tổng dự toán của dự án.
3. Chi phí quản lý dự án của các dự án
đầu tư xây
dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến
biên giới trên đất liền, dự án tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (vùng
bãi ngang ven biển và hải đảo; xã biên giới, xã an toàn khu;
các thôn bản đặc biệt khó khăn) theo quy định của Chính phủ xác định theo định
mức tại bảng số 1.1 của Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này và điều chỉnh với hệ số
k = 1,35. Chi phí quản lý dự án của dự án trải dài theo tuyến trên địa bàn từ
hai tỉnh trở lên hoặc dự
án gồm các công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn nhiều tỉnh khác
nhau xác định theo định mức ban hành tại bảng số 1.1 của Phụ lục số 1 kèm theo
Thông tư này và điều chỉnh với hệ số k = 1,1.
4. Trường hợp dự án được quản lý theo
hình thức chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn
trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để trực tiếp
quản lý dự án, chi phí quản lý dự án xác định theo định mức ban hành tại bảng
số 1.1 của Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này và điều chỉnh với hệ số k = 0,8.
5. Trường hợp thuê tư vấn quản lý dự
án, chi phí thuê tư vấn quản lý dự án xác định bằng dự toán
trên cơ sở nội dung,
khối lượng công việc quản lý dự án được thỏa thuận trong hợp đồng quản lý dự án
giữa chủ đầu tư với nhà thầu tư vấn quản lý dự án. Chi phí
thuê tư vấn quản lý dự án (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) cộng với chi phí
quản lý dự án của chủ đầu tư không vượt chi phí quản lý dự án
xác định theo
hướng dẫn tại Thông tư này.
6. Trường hợp chi phí thiết bị chiếm
tỷ trọng ≥ 50% tổng chi
phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư được duyệt thì điều chỉnh định
mức chi phí quản lý dự án
với hệ số k = 0,8.
7. Trường hợp dự án được quản lý theo
các dự án thành phần trong đó mỗi dự án thành phần có
thể vận hành độc lập, khai thác sử dụng hoặc được phân kỳ đầu tư để thực hiện
thì chi phí quản lý dự án được xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành
phần.
8. Trường hợp tổng thầu thực hiện một
số công việc quản lý dự án thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư thì tổng thầu được
hưởng một phần chi phí quản lý dự án tùy thuộc nhiệm vụ do chủ đầu tư giao.
Chi phí tổng thầu thực
hiện các công việc quản lý dự án do chủ đầu tư và tổng
thầu thỏa thuận từ nguồn kinh phí quản lý dự án và được xác định
trong giá hợp đồng tổng thầu. Chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư và chi phí
quản lý dự án của tổng thầu không vượt chi phí quản lý dự án xác định theo
hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 6. Xác định chi
phí quản lý dự án của dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP)
1. Chi phí quản lý dự án của Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác định bằng dự toán phù hợp với nhiệm vụ quản lý dự án
và các chế độ chính sách có liên quan.
2. Chi phí hoạt động của đơn vị quản
lý dự án thuộc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định bằng định mức tỷ lệ phần
trăm (%) (ban hành tại bảng số 1.2 của Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư
này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia
tăng) trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án. Chi phí hoạt động của đơn vị
quản lý dự án thuộc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các dự án trái dài
theo tuyến trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên hoặc dự án gồm
các công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn nhiều tỉnh khác nhau xác
định theo định mức ban hành tại bảng số 1.2 của Phụ lục số 1 kèm theo Thông
tư này và điều chỉnh với hệ số k = 1,1.
3. Chi phí quản lý dự án của nhà đầu
tư xác định theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư này và điều chỉnh với hệ
số k = 0,7.
Chương III
XÁC
ĐỊNH CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 7. Nội dung chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng xác
định theo định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng là cơ sở để xác định chi phí
các công việc tư vấn gồm: chi phí nhân công tư vấn (tiền lương, các khoản phụ
cấp lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, trích
nộp khác theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân thực hiện công việc tư
vấn tại dự án); chi phí ứng dụng khoa học công nghệ; chi phí thanh toán các
dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng phẩm, thông tin liên lạc; chi phí thuê
mướn, sửa chữa, mua sắm
tài sản phục vụ tư vấn cho dự án (nếu có); chi phí quản lý của tổ chức tư vấn;
chi phí khác; lợi
nhuận chịu thuế tính trước nhưng chưa bao gồm chi phí áp dụng hệ thống thông
tin công trình (BIM), thuế giá trị gia tăng và chi
phí dự phòng.
Điều 8. Xác định chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng
1. Chi phí tư vấn xác định trên cơ sở
định mức tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng, quy mô chi
phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị.
2. Chi phí tư vấn xác định theo loại
công trình; cấp công trình theo quy định hiện hành. Riêng
chi phí tư vấn của công trình quốc phòng, an ninh xác định theo định mức chi
phí tư vấn của các loại công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao
thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng.
3. Chi phí tư vấn xác định theo định
mức ban hành tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này chưa bao gồm chi phí để lập
hồ sơ bằng tiếng nước ngoài. Chi phí lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài được bổ
sung vào chi phí tư vấn và xác định bằng lập dự toán nhưng tối đa không quá 15%
chi phí tư vấn xác định theo định mức ban hành tại Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này.
4. Trường hợp phải lập thêm hồ sơ tư
vấn theo thông lệ quốc tế, lập các báo cáo riêng theo yêu cầu của nhà tài trợ
đối với các dự án vay vốn nước ngoài thì chi phí cho các công việc trên xác
định bằng dự toán phù hợp với nội dung yêu cầu của từng công việc.
5. Trường hợp áp dụng đồng thời các hệ
số điều chỉnh định mức
chi phí tư vấn thì nhân các hệ số điều chỉnh với định mức chi phí tư vấn.
6. Trường hợp thuê cá nhân, tổ chức tư
vấn thực hiện một số công việc tư vấn theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà
nước trong quá trình kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng thì chi
phí thuê cá nhân, tổ chức tư vấn xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung,
phạm vi công việc tư vấn cần thực hiện.
7. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn
trong nước phối hợp với chuyên gia tư vấn nước ngoài để thực hiện
công việc tư vấn thì chi phí thuê tư vấn xác định bằng dự toán chi phí nhưng
không vượt quá 2,0 lần mức chi phí tính theo định mức tại
Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này. Chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài
xác định trên cơ sở số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia,
tiền lương của chuyên gia và các khoản chi phí cần thiết khác để hoàn thành
công việc tư vấn được thuê. Chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài xác định theo
thông lệ quốc tế, phù hợp với quy định của nhà tài trợ vốn (nếu có) và phù hợp
với điều kiện thực hiện dịch vụ tư vấn tại Việt Nam.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Xử lý chuyển
tiếp
Việc xác định chi phí quản lý dự án, chi
phí tư vấn trong giai đoạn chuyển tiếp quy định tại Điều 36 Nghị
định số 68/2019/NĐ-CP được quy định cụ thể như sau:
1. Dự án đầu tư xây dựng đã phê duyệt
trước ngày có hiệu lực của Nghị định số 68/2019/NĐ-CP và
đang triển khai thực hiện thi tiếp tục sử dụng, vận dụng định mức chi phí quản
lý dự án và định mức chi phí tư vấn theo quy định tại Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng để xác định chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn. Trường
hợp gói thầu quản lý dự án, gói thầu tư vấn chưa ký kết hợp đồng sau ngày có
hiệu lực của Thông tư này thì người quyết định đầu tư quyết định áp dụng định
mức chi phí quản lý dự án và định mức chi phí tư vấn ban hành tại Thông tư này
để điều chỉnh giá gói thầu quản lý dự án, gói thầu tư vấn nhưng phải đáp ứng
yêu cầu tiến độ và hiệu quả
của dự án.
2. Đối với dự án đầu tư xây dựng đã
phê duyệt sau ngày có hiệu lực của Nghị định số 68/2019/NĐ-CP:
a) Trường hợp các gói thầu quản lý dự
án, gói thầu tư vấn đã sử dụng, vận dụng định mức chi phí theo quy định tại
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 để xác định giá gói thầu quản lý dự
án, gói thầu tư vấn, đã lựa chọn được nhà thầu và đã ký kết hợp đồng trước thời
điểm Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
b) Trường hợp gói thầu quản lý dự án,
gói thầu tư vấn chưa thực hiện lựa chọn nhà thầu hoặc đang thực hiện lựa chọn
nhà thầu trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư này thì áp dụng định mức chi
phí quản lý dự án, chi phí tư vấn ban hành tại Thông tư này để cập nhật giá gói
thầu quản lý dự án, gói thầu tư vấn.
3. Đối với các hợp
đồng quản lý dự án, tư vấn đã ký kết trước ngày có hiệu lực Thông tư này thì
thực hiện theo nội dung của hợp đồng và phù hợp với quy định của pháp luật áp
dụng cho hợp đồng.
Điều 10. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 2 năm 2020.
Nơi
nhận:
-
Thủ tướng, các Phó
Thủ tướng Chính
phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Hội đồng dân tộc của Quốc hội;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban Dân
tộc;
- Sở Xây dựng
các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Công báo, Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;
- Bộ Xây dựng: Bộ trưởng, Thứ trưởng
- Các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ;
-
Lưu:
VP, PC, KTXD
(100b).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
PHỤ
LỤC SỐ 1
ĐỊNH
MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây
dựng)
Bảng số 1.1:
Định
mức chi phí quản lý dự án
Đơn vị tính:
tỷ
lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
3,282
|
2,784
|
2,486
|
1,921
|
1,796
|
1,442
|
1,180
|
0,912
|
0,677
|
0,486
|
0,363
|
0,290
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
3,453
|
2,930
|
2,616
|
2,021
|
1,890
|
1,518
|
1,242
|
1,071
|
0,713
|
0,512
|
0,382
|
0,305
|
3
|
Công trình giao thông
|
2,936
|
2,491
|
2,225
|
1,719
|
1,607
|
1,290
|
1,056
|
0,910
|
0,606
|
0,435
|
0,325
|
0,260
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
3,108
|
2,637
|
2,355
|
1,819
|
1,701
|
1,366
|
1,118
|
0,964
|
0,642
|
0,461
|
0,344
|
0,275
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
2,763
|
2,344
|
2,093
|
1,517
|
1,486
|
1,214
|
1,020
|
0,856
|
0,570
|
0,409
|
0,306
|
0,245
|
Bảng số 1.2:
Định mức chi phí hoạt động của đơn vị quản lý
dự án thuộc Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền
thực
hiện dự án theo hình thức đối tác công tư
(PPP)
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
1,113
|
0,764
|
0,714
|
0,573
|
0,469
|
0,404
|
0,202
|
0,145
|
0,105
|
0,084
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
1,178
|
0,809
|
0,756
|
0,607
|
0,497
|
0,428
|
0,214
|
0,154
|
0,111
|
0,088
|
3
|
Công trình giao thông
|
1,001
|
0,688
|
0,643
|
0,516
|
0,445
|
0,385
|
0,178
|
0,131
|
0,094
|
0,075
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
1,065
|
0,731
|
0,684
|
0,549
|
0,450
|
0,388
|
0,193
|
0,139
|
0,100
|
0,080
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,945
|
0,649
|
0,606
|
0,487
|
0,398
|
0,343
|
0,172
|
0,123
|
0,089
|
0,071
|
PHỤ
LỤC SỐ 2
ĐỊNH
MỨC CHI PHÍ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng)
I. Hướng
dẫn áp dụng định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật
1. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định
theo định mức tỷ lệ
phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.1 của Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia
tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí
của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực
hiện.
2. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.2 của
Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết
bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí
của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện
(trong trường hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).
3. Chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác
định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.3 của Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá
trị gia tăng) dự kiến theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí
của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực
hiện.
4. Chi phí lập đề xuất dự án đối với các dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) xác định như sau:
- Chi phí lập đề xuất dự án nhóm A, B
xác định bằng 40% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự
án có quy mô tương ứng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) ban hành tại
Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
- Chi phí lập đề xuất dự án đối với các dự
án nhóm C xác định bằng 80% chi
phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án có quy mô tương ứng xác định theo
định mức tỷ lệ phần trăm (%) ban hành tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
5. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi của các dự án quan trọng quốc gia được điều
chỉnh với hệ số k = 1,1.
6. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả
thi và lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật của một số dự án được điều chỉnh
như sau:
- Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng có
tính toán kết nối với công trình hiện có: k= 1,15.
- Dự án đầu tư gồm nhiều công trình
riêng biệt được xây dựng trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên: k =
1,1.
- Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành: k = 0,80.
- Sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử
dụng lại thiết kế: k = 0,80.
7. Chi phí điều chỉnh báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 kèm theo
Thông tư này.
Bảng số 2.1: Định
mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây dựng và
thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,668
|
0,503
|
0,376
|
0,240
|
0,161
|
0,100
|
0,086
|
0,073
|
0,050
|
0,040
|
0,026
|
0,022
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,757
|
0,612
|
0,441
|
0,294
|
0,206
|
0,163
|
0,141
|
0,110
|
0,074
|
0,057
|
0,034
|
0,027
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,413
|
0,345
|
0,251
|
0,177
|
0,108
|
0,071
|
0,062
|
0,053
|
0,036
|
0,029
|
0,019
|
0,016
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,566
|
0,472
|
0,343
|
0,216
|
0,144
|
0,096
|
0,082
|
0,070
|
0,048
|
0,039
|
0,025
|
0,021
|
5
|
Công trình hạ
tầng kỹ thuật
|
0,431
|
0,360
|
0,262
|
0,183
|
0,112
|
0,074
|
0,065
|
0,055
|
0,038
|
0,030
|
0,020
|
0,017
|
Bảng số 2.2: Định mức chi phí lập báo
cáo nghiên cứu khả thi
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
1,114
|
0,914
|
0,751
|
0,534
|
0,402
|
0,287
|
0,246
|
0,209
|
0,167
|
0,134
|
0,102
|
0,086
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
1,261
|
1,112
|
0,882
|
0,654
|
0,515
|
0,466
|
0,404
|
0,315
|
0,248
|
0,189
|
0,135
|
0,107
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,689
|
0,628
|
0,501
|
0,393
|
0,271
|
0,203
|
0,177
|
0,151
|
0,120
|
0,097
|
0,075
|
0,063
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,943
|
0,858
|
0,685
|
0,480
|
0,361
|
0,273
|
0,234
|
0,201
|
0,161
|
0,129
|
0,100
|
0,084
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,719
|
0,654
|
0,524
|
0,407
|
0,280
|
0,211
|
0,185
|
0,158
|
0,127
|
0,101
|
0,078
|
0,065
|
Bảng số 2.3: Định mức chi phí lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 1
|
3
|
7
|
< 15
|
1
|
Công trình dân dụng
|
6,5
|
4,7
|
4,2
|
3,6
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
6,7
|
4,8
|
4,3
|
3,8
|
3
|
Công trình giao thông
|
5,4
|
3,6
|
2,7
|
2,5
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
6,2
|
4,4
|
3,9
|
3,6
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
5,8
|
4,2
|
3,4
|
3,0
|
Ghi chú: Chi phí lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định theo định mức tại bảng 2.3 nhưng tối
thiểu (chưa bao gồm thuế GTGT) không nhỏ hơn 5.000.000
đồng.
II. Hướng dẫn áp dụng
định mức chi phí thiết kế xây dựng
1. Chi phí thiết kế xây dựng xác định
theo hướng dẫn tại Thông
tư này để hoàn thành các công việc thiết kế gồm: Thuyết minh thiết kế, các bản
vẽ thiết kế,
lập dự toán xây dựng, lập chỉ dẫn kỹ thuật, lập
quy trình bảo trì công trình, giám sát tác giả và mua bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp.
2. Chi phí thiết kế xây dựng xác
định theo định mức chi phí tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành từ bảng số 2.4 đến bảng
số 2.13 của Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa
có thuế giá trị gia tăng) tương ứng với loại, cấp của từng công trình trong
tổng mức đầu tư được duyệt.
3. Chi phí thiết kế xây dựng xác định
theo công thức sau:

Trong đó:
- Ctk: Chi phí thiết kế xây
dựng; đơn vị tính: giá
trị;
- Cxd: Chi phí xây
dựng tương ứng với loại, cấp của từng công trình trong tổng mức đầu tư được
duyệt; đơn vị tính: giá trị;
- Nt: Định mức chi phí
thiết kế theo công bố; đơn vị tính: tỷ lệ %;
- k: Hệ số điều chỉnh định mức chi
phí thiết kế.
4. Chi phí thiết kế xây dựng tính theo
định mức tỷ lệ phần trăm (%) ban hành tại Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này đã gồm chi phí lập dự toán xây dựng, chi phí lập dự toán xây dựng
chiếm khoảng 12% của chi phí thiết kế xây dựng.
5. Định mức chi phí thiết kế xây dựng điều
chỉnh trong các
trường hợp sau:
5.1. Công trình sửa chữa hoặc công
trình cải tạo hoặc công trình nâng cấp hoặc công trình mở rộng:
- Thiết kế sửa chữa hoặc cải
tạo hoặc nâng cấp:
+ Trường hợp thiết kế không thay đổi
kết cấu chịu lực của công trình: k = 1,1;
+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết
cấu chịu lực (không gồm móng công trình) của công trình hoặc thiết kế cải tạo,
nâng cấp dây chuyền công nghệ, bổ sung thiết bị: k = 1,2;
+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết
cấu chịu lực và móng công trình hoặc hạng mục công trình: k =1,3;
- Thiết kế mở rộng có tính toán kết nối với dây
chuyền công nghệ của công trình hiện có: k = 1,15.
5.2. Thiết kế xây dựng công trình xây
dựng trên biển, công trình ngoài hải đảo, thiết kế dây
chuyền công nghệ có hệ thống điều khiển tự động hóa SCADA (System Control and
Data Acquisition), DCS (Distributed Control System): k = 1,15.
5.3. Trường hợp sử dụng thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
thiết kế công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc
sử dụng lại
thiết kế, chi phí thiết kế xác định theo công thức sau:
Ctk
= Cxd x Nt x (0,9 x k + 0,1)
Trong đó:
- Cxd: Chi phí xây dựng
tương ứng với loại, cấp của từng công trình trong tổng mức đầu tư được
duyệt; đơn vị tính: giá trị;
- Nt: Định mức chi phí
thiết kế theo công bố; đơn vị tính: tỷ lệ %;
- k: Hệ số điều chỉnh giảm định mức
chi phí thiết kế do:
+ Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế
điển hình: Công trình thứ nhất: k = 0,36; công trình thứ hai trở đi: k = 0,18;
+ Thiết kế công trình lặp lại trong
một cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế: Công trình,
thứ nhất: k = 1 (không điều chỉnh); công trình thứ hai: k = 0,36; công trình
thứ ba trở đi: k = 0,18;
- 0,1: Chi phí giám sát tác giả (10%).
6. Khi đã áp dụng hệ
số điều
chỉnh định mức
thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng công
trình tại mục 11 đến mục 15 thì không áp dụng hệ số điều chỉnh định mức
sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp, mở rộng theo hướng dẫn tại điểm 5.1 mục 5 nêu trên.
7. Khi cần phải thiết kế riêng phần
san nền của dự án khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị mới thì
chi phí thiết kế san nền của các dự án nêu trên tính bằng 40% định
mức chi phí thiết kế công trình giao thông cấp IV.
8. Trường hợp áp dụng hình thức tổng
thầu thiết kế thì chi phí quản lý của tổng thầu thiết kế được trích từ chi phí
thiết kế của các nhà thầu phụ trên cơ sở thỏa thuận
giữa các bên.
9. Định mức chi phí thiết kế xây dựng
chưa gồm chi phí để thực hiện các công việc sau:
a) Khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
b) Đưa tim, mốc thiết kế công trình ra
thực địa;
c) Đo đạc, đánh giá hiện trạng công trình phục vụ
thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng;
d) Thiết kế di dời; thiết kế biện pháp
phá dỡ công trình;
d) Thiết kế chế tạo thiết bị (trừ
thiết kế thiết bị cơ
khí ban hành tại bảng TL1);
e) Thiết kế hệ thống điều khiển thông
minh của tòa nhà;
f) Thiết kế nội thất;
g) Lựa chọn phương án tiết kiệm năng
lượng đối với thiết kế xây dựng công trình;
h) Làm mô hình hoặc thí nghiệm mô hình
thủy lực công trình;
i) Mô tả địa chất trong
quá trình xây dựng công trình thủy điện, thủy lợi;
k) Lập báo cáo tác
động môi trường, lập cam kết bảo vệ môi trường;
l) Lập báo cáo đánh giá
động đất công trình (theo yêu cầu phải lập báo cáo riêng);
m) Lập các báo cáo, hồ sơ thỏa thuận
chuyên ngành theo yêu cầu của chủ đầu tư (nếu có);
n) Mua bản quyền thiết kế.
Chi phí để thực hiện
các công việc nêu trên xác định theo các văn bản hướng dẫn tương ứng hoặc xác
định bằng lập dự
toán chi phí.
10. Chi phí thiết kế xây dựng điều chỉnh hoặc lập
dự toán xây dựng điều chỉnh xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục
số 3 kèm theo Thông tư này.
11. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH DÂN DỤNG
Bảng số 2.4: Định
mức chi phí thiết kế
kỹ thuật của công trình dân dụng có yêu cầu thiết
kế 3 bước
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,61
|
0,55
|
0,50
|
0,44
|
-
|
8.000
|
0,68
|
0,61
|
0,55
|
0,48
|
-
|
5.000
|
0,89
|
0,80
|
0,73
|
0,64
|
-
|
2.000
|
1,16
|
1,05
|
0,94
|
0,83
|
-
|
1.000
|
1,36
|
1,22
|
1,11
|
0,98
|
-
|
500
|
1,65
|
1,50
|
1,37
|
1,21
|
0,89
|
200
|
1,96
|
1,78
|
1,62
|
1,43
|
1,06
|
100
|
2,15
|
1,94
|
1,77
|
1,57
|
1,30
|
50
|
2,36
|
2,14
|
1,96
|
1,74
|
1,48
|
20
|
2,81
|
2,55
|
2,33
|
2,07
|
1,81
|
≤ 10
|
3,22
|
2,93
|
2,67
|
2,36
|
2,07
|
Bảng số 2.5:
Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình dân dụng có yêu cầu
thiết kế 2 bước
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,91
|
0,80
|
0,72
|
0,63
|
-
|
8.000
|
0,99
|
0,90
|
0,82
|
0,72
|
-
|
5.000
|
1,28
|
1,16
|
1,06
|
0,94
|
-
|
2.000
|
1,65
|
1,51
|
1,36
|
1,20
|
-
|
1.000
|
1,93
|
1,76
|
1,61
|
1,43
|
-
|
500
|
2,39
|
2,17
|
1,98
|
1,75
|
1,30
|
200
|
2,83
|
2,57
|
2,34
|
2,07
|
1,51
|
100
|
3,10
|
2,82
|
2,54
|
2,25
|
1,86
|
50
|
3,41
|
3,10
|
2,80
|
2,48
|
2,12
|
20
|
4,05
|
3,66
|
3,33
|
2,95
|
2,55
|
≤ 10
|
4,66
|
4,22
|
3,85
|
3,41
|
2,92
|
Ghi chú:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công
trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí
thiết kế kỹ thuật và chi
phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác
định theo định mức tại bảng số 2.4, chi phí thiết kế bản vẽ thi
công xác định bằng 55% theo
định mức tại bảng số 2.4.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình dân dụng có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định
mức tại bảng số 2.5.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình
dân dụng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2 gồm: Sân vận động quốc gia,
sân thi đấu quốc gia; nhà thi đấu thể thao quốc gia; Trung tâm hội nghị quốc
gia; Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày quốc gia; Nhà Quốc hội, phủ
Chủ tịch, trụ sở Chính phủ, trụ sở Trung ương Đảng; Trụ
sở làm việc của các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân thành phố trực thuộc Trung ương và cấp
hành chính tương đương; nhà
ga hàng không.
4) Trường hợp công trình dân dụng có
chi phí thiết bị công trình ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết
bị trong dự toán công trình thì chi phí thiết kế công trình dân dụng này được
xác định bằng cặp trị số định mức tỷ lệ phần trăm
(%) theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng)
tại bảng số 2.4 hoặc
bảng số 2.5 và bảng
DD1 dưới đây.
Bảng DD1
Chi phí
thiết bị
(tỷ
đồng)
|
≤ 5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
3.000
|
Tỷ lệ %
|
0,60
|
0,50
|
0,45
|
0,40
|
0,36
|
0,33
|
0,28
|
0,22
|
0,16
|
12. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH CÔNG NGHIỆP
Bảng số 2.6:
Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình công nghiệp có yêu cầu thiết
kế 3 bước
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,70
|
0,58
|
0,48
|
0,42
|
-
|
8.000
|
0,79
|
0,65
|
0,53
|
0,47
|
-
|
5.000
|
0,97
|
0,80
|
0,66
|
0,58
|
-
|
2.000
|
1,30
|
1,09
|
0,90
|
0,79
|
-
|
1.000
|
1,54
|
1,28
|
1,05
|
0,93
|
-
|
500
|
1,76
|
1,46
|
1,20
|
1,06
|
0,83
|
200
|
1,92
|
1,60
|
1,32
|
1,17
|
0,98
|
100
|
2,13
|
1,77
|
1,46
|
1,27
|
1,14
|
50
|
2,34
|
1,93
|
1,59
|
1,40
|
1,24
|
20
|
2,73
|
2,27
|
1,86
|
1,65
|
1,47
|
≤ 10
|
2,96
|
2,47
|
2,03
|
1,78
|
1,59
|
Bảng số 2.7: Định mức chi phí thiết kế
bản vẽ thi công của công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
1,04
|
0,88
|
0,72
|
0,64
|
-
|
8.000
|
1,21
|
1,02
|
0,82
|
0,72
|
-
|
5.000
|
1,52
|
1,26
|
1,04
|
0,91
|
-
|
2.000
|
2,03
|
1,70
|
1,42
|
1,25
|
-
|
1.000
|
2,40
|
2,01
|
1,66
|
1,47
|
-
|
500
|
2,75
|
2,28
|
1,90
|
1,68
|
1,22
|
200
|
3,01
|
2,50
|
2,03
|
1,79
|
1,47
|
100
|
3,32
|
2,77
|
2,24
|
1,99
|
1,72
|
50
|
3,66
|
3,02
|
2,43
|
2,16
|
1,89
|
20
|
4,27
|
3,57
|
2,90
|
2,57
|
2,25
|
≤ 10
|
4,70
|
3,87
|
3,13
|
2,78
|
2,46
|
Ghi chú:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công
trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật
và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác
định theo định mức tại bảng số 2.6, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác
định bằng 60%
theo định mức tại bảng số 2.6.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình công nghiệp có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tại
bảng số 2.7.
3) Định mức chi phí thiết kế của một số công trình
công nghiệp sau được điều chỉnh với các hệ số:
- Công trình khai thác mỏ và chế biến
khoáng sản:
+ Công trình mỏ than lộ thiên, mỏ
quặng lộ thiên: cấp II: k = 1,2; cấp III: k= 1,35.
+ Công trình mỏ than hầm lò, mỏ quặng
hầm lò, nhà máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm giàu quặng: cấp I: k =1,2; cấp
II: k = 1,45;
cấp III: k = 1,6.
+ Định mức chi phí thiết kế quy định
cho thiết kế công trình khai thác than quặng theo lò bằng. Trường
hợp thiết kế công trình mỏ than hầm lò, mỏ quặng hầm lò khai thông bằng giếng
nghiêng được điều chỉnh với hệ số k = 1,3. Trường hợp thiết
kế công trình mỏ than hầm lò,
mỏ quặng hầm lò
khai thông bằng giếng đứng được điều chỉnh với hệ
số k =1,5.
+ Định mức chi phí thiết kế công trình
sửa chữa, cải tạo đối với công trình
mỏ than lộ thiên, mỏ quặng lộ thiên được điều chỉnh với hệ số
k = 3,0; đối với thiết kế mỏ than hầm lò, mỏ quặng hầm lò được điều chỉnh với
hệ số k = 1,5; đối
với công trình nhà máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm giầu quặng được điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
- Định mức chi phí thiết kế công trình
sửa chữa, mở rộng
trạm biến áp, định mức chi phí thiết kế tính như hướng dẫn đối với công trình
xây dựng mới và được điều chỉnh với các hệ số: cấp đặc biệt: k =
1,1; cấp I: k = 1,3;
các cấp còn lại: k= 1,5.
- Công trình nhiệt điện: cấp đặc biệt:
k = 0,8; cấp I: k = 0,95;
cấp II: k = 1,15;
cấp III: k= 1,3.
- Công trình thủy điện: cấp đặc biệt:
k = 1,0; cấp I: k = 1,2;
cấp II: k = 1,44;
cấp III: k = 1,59.
- Công trình trạm biến áp: cấp đặc
biệt: k = 1,95; cấp I, cấp II: k = 2,03; cấp III, cấp IV: k =
2,15.
- Công trình đường dây (trên không): cấp đặc biệt: k
= 0,64; cấp I: k = 0,76;
cấp II: k = 0,85;
cấp III, cấp IV: k =
0,93.
- Định mức chi phí đường dây ≥ 2 mạch,
đường dây phân pha đôi áp dụng theo định mức của đường dây tải điện trên không
cùng cấp điện áp và được điều chỉnh với hệ số sau: đường dây từ 2 đến 4 mạch: k
=1,1; đường dây > 4 mạch: k = 1,2; đường dây phân pha,
cấp điện áp 220KV÷500KV: k =
1,1; đường dây có nhiều cấp điện áp từ 35KV trở lên: k
= 1,2.
- Định mức chi phí thiết kế các công
trình trạm cắt, trạm tụ bù, trạm đo đếm với cấp điện áp ≤ 35kV áp dụng
như định mức chi phí thiết kế của trạm biến áp có cùng cấp
điện áp.
- Định mức chi phí thiết kế trạm bù có
cấp điện áp 500kV tính như định mức chi phí thiết kế trạm biến áp có cùng cấp
điện áp.
- Trạm biến áp dạng kín - trạm GIS,
cấp điện áp đến 220KV: điều chỉnh với hệ số k = 1,35 so
với định mức tỷ lệ chi phí thiết kế của trạm biến áp thông thường cùng cấp điện
áp.
- Trạm biến áp dạng hợp bộ - trạm
Compact, cấp điện áp đến 220KV: điều chỉnh với hệ số k = 1,2 so
với định mức chi phí thiết kế của trạm biến áp thông thường cùng cấp điện áp.
- Khi thiết kế khoảng vượt tuyến của
đường dây tải điện có yêu cầu phải có thiết kế riêng: điều chỉnh với hệ số k = 1,2 của
phần vượt tuyến.
- Công trình nhà máy xi măng: cấp I: k=1,2; cấp II:
k=1,42; cấp III:
k=1,58.
- Công trình sản xuất hóa chất:
+ Hóa chất cơ
bản: cấp I: k = 1,2;
cấp II: k = 1,43;
cấp III: k = 1,6;
+ Công trình hóa mỹ phẩm: cấp
II: k=1,2; cấp III: k
= 1,34;
+ Hóa chất sản xuất phân bón Urê, DAP,
MPA, SA, NPK phức hợp: cấp I: k=1,2; cấp II: k = 1,35;
cấp III: k = 1,5;
- Công trình kho xăng dầu: cấp I: k = 1,2;
cấp II: k = 1,36;
cấp III: k = 1,5;
- Công trình kho chứa khí hóa lỏng,
trạm chiết khí hóa lỏng: cấp I: k = 1,18; cấp II: k= 1,36.
4) Định mức chi phí thiết kế công
trình cáp ngầm có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức tỷ lệ
phần trăm (%) tại bảng CN1 dưới đây nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết
bị (chưa có thuế giá trị gia tăng), Trường hợp công trình cáp ngầm có yêu cầu
thiết kế 3 bước thì
định mức chi phí điều chỉnh hệ số k= 1,15.
Bảng CN1
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Chi phí
XD và TB
(tỷ đồng)
Cấp điện áp
|
≤ 5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
Cáp ngầm điện áp < 6KV
|
1,70
|
1,40
|
1,30
|
1,20
|
1,10
|
0,95
|
0,85
|
Cáp ngầm điện
áp 6 ÷ 110KV
|
1,90
|
1,60
|
1,45
|
1,30
|
1,20
|
1,05
|
0,95
|
Cáp ngầm điện áp 220KV
|
1,65
|
1,43
|
1,27
|
1,16
|
1,05
|
0,94
|
0,83
|
5) Trường hợp công trình hóa chất,
khai thác than, quặng, xi măng và công trình trạm biến áp có chi phí thiết bị ≥ 50% tổng chi
phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình thì chi phí
thiết kế các công trình này được xác định bằng cặp trị số
định mức tỷ lệ phần trăm (%) theo chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị
gia tăng) tại bảng số 2.6 hoặc bảng số 2.7 và bảng CN2 dưới đây:
Bảng CN2
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Công trình
|
Chi phí
thiết bị (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
3.000
|
1
|
Công trình hóa chất
|
1,10
|
1,00
|
0,90
|
0,85
|
0,80
|
0,70
|
0,60
|
0,55
|
0,45
|
2
|
Công trình khai thác than, quặng (mỏ
vật liệu):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mỏ lộ thiên
|
0,95
|
0,85
|
0,80
|
0,75
|
0,70
|
0,60
|
0,55
|
0,50
|
0,40
|
- Mỏ hầm lò
|
1,15
|
1,00
|
0,95
|
0,90
|
0,80
|
0,75
|
0,65
|
0,60
|
0,50
|
3
|
Công trình sản xuất xi măng
|
-
|
-
|
-
|
1,15
|
1,10
|
1,05
|
1,01
|
0,96
|
0,80
|
4
|
Công trình trạm biến áp
|
0,73
|
0,65
|
0,56
|
0,51
|
0,48
|
0,42
|
0,37
|
0,34
|
0,30
|
6) Chi phí thiết kế công trình điện
hạt nhân xác định bằng dự toán riêng.
13. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH GIAO THÔNG
Bảng số 2.8: Định mức chi phí thiết kế
kỹ thuật của công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,45
|
0,28
|
0,25
|
0,21
|
-
|
8.000
|
0,51
|
0,34
|
0,29
|
0,25
|
-
|
5.000
|
0,68
|
0,44
|
0,39
|
0,32
|
-
|
2.000
|
0,92
|
0,58
|
0,51
|
0,43
|
-
|
1.000
|
1,08
|
0,68
|
0,60
|
0,48
|
0,43
|
500
|
1,24
|
0,81
|
0,70
|
0,58
|
0,49
|
200
|
1,36
|
0,95
|
0,77
|
0,68
|
0,59
|
100
|
1,50
|
1,05
|
0,84
|
0,74
|
0,69
|
50
|
1,68
|
1,13
|
0,92
|
0,81
|
0,76
|
20
|
1,92
|
1,39
|
1,08
|
0,93
|
0,87
|
≤ 10
|
2,05
|
1,44
|
1,19
|
1,05
|
0,95
|
Bảng số 2.9:
Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình giao thông có yêu cầu
thiết kế 2 bước
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,66
|
0,49
|
0,36
|
0,29
|
-
|
8.000
|
0,75
|
0,61
|
0,42
|
0,33
|
|
5.000
|
1,02
|
0,79
|
0,56
|
0,45
|
-
|
2.000
|
1,32
|
1,03
|
0,72
|
0,59
|
|
1.000
|
1,52
|
1,21
|
0,85
|
0,70
|
|
500
|
1,78
|
1,38
|
1,01
|
0,82
|
0,71
|
200
|
1,95
|
1,51
|
1,10
|
0,97
|
0,83
|
100
|
2,15
|
1,67
|
1,20
|
1,06
|
0,98
|
50
|
2,36
|
1,83
|
1,32
|
1,17
|
1,08
|
20
|
2,76
|
2,15
|
1,55
|
1,37
|
1,26
|
≤ 10
|
3,01
|
2,27
|
1,67
|
1,48
|
1,37
|
Ghi chú:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công
trình giao thông có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi
phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo
định mức tại bảng số 2.8, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55%
theo định mức tại bảng số 2.8.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình giao thông có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định
mức tại bảng số 2.9.
3) Định mức chi phí thiết kế của một
số công trình giao thông điều chỉnh với các hệ số sau:
+ Công trình hầm giao thông đường bộ,
hầm đường sắt, nút giao khác mức: cấp I: k = 1,5; cấp II: k
= 1,65; cấp III, cấp IV: k = 1,86;
+ Công trình cải tạo, sửa chữa đường sắt,
cầu đường sắt: k = 1,5. Trường hợp chi phí xây dựng cải tạo, sửa chữa đối với
công trình cầu đường sắt và công trình đường giao của
đường sắt có giá trị ≤ 1 tỷ đồng: k
= 3,3;
+ Công trình khu bay (đường cất hạ
cánh, đường lăn, sân đỗ máy
bay): cấp đặc biệt: k =
1,35; cấp I: k = 1,56.
14. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Bảng số 2.10: Định
mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình nông nghiệp và phát triển nông
thôn có yêu cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ
đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,58
|
0,52
|
0,42
|
0,37
|
-
|
8.000
|
0,66
|
0,59
|
0,49
|
0,43
|
-
|
5.000
|
0,85
|
0,77
|
0,67
|
0,59
|
-
|
2.000
|
1,13
|
1,02
|
0,87
|
0,77
|
-
|
1.000
|
1,30
|
1,17
|
1,05
|
0,90
|
0,64
|
500
|
1,54
|
1,39
|
1,22
|
1,06
|
0,80
|
200
|
1,83
|
1,66
|
1,51
|
1,24
|
1,01
|
100
|
1,98
|
1,78
|
1,61
|
1,43
|
1,12
|
50
|
2,20
|
1,99
|
1,80
|
1,60
|
1,27
|
20
|
2,60
|
2,36
|
2,14
|
1,90
|
1,52
|
≤ 10
|
2,98
|
2,70
|
2,48
|
2,20
|
1,74
|
Bảng số 2.11: Định mức chi phí thiết
kế bản vẽ thi công của công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu
cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,83
|
0,74
|
0,58
|
0,51
|
-
|
8.000
|
0,95
|
0,85
|
0,69
|
0,60
|
-
|
5.000
|
1,22
|
1,10
|
0,96
|
0,83
|
-
|
2.000
|
1,58
|
1,43
|
1,25
|
1,10
|
-
|
1.000
|
1,87
|
1,69
|
1,48
|
1,29
|
-
|
500
|
2,21
|
2,00
|
1,73
|
1,52
|
1,14
|
200
|
2,60
|
2,36
|
2,15
|
1,79
|
1,41
|
100
|
2,85
|
2,57
|
2,34
|
2,07
|
1,61
|
50
|
3,17
|
2,87
|
2,62
|
2,31
|
1,82
|
20
|
3,75
|
3,40
|
3,11
|
2,76
|
2,19
|
≤ 10
|
4,29
|
3,89
|
3,53
|
3,13
|
2,48
|
Ghi chú:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công trình
nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí
thiết kế kỹ thuật và chi
phí thiết kế bản vẽ thi công;
trong đó, chi phí
thiết kế kỹ thuật xác
định theo định mức tại bảng số 2.10, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác
định bằng 55% theo định mức tại bảng số 2.10
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn có yêu cầu thiết kế 2 bước xác
định theo định mức tại bảng số 2.11.
3) Định mức chi phí thiết kế của một
số công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn điều chỉnh với các
hệ số sau:
- Thiết kế cải tạo, sửa chữa, mở rộng
công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn: k= 1,5.
- Thiết kế khoan phụt xử lý nền và
thân công trình thủy lợi thuộc loại nào được tính như trị số định mức quy
định cho công trình thủy lợi loại đó, nhưng tính theo chi phí xây dựng của phần
khoan phụt.
- Kênh dẫn dòng, tuyến ống dẫn dòng: k
= 0,8.
- Đường hầm thủy
công, tuy nen dẫn dòng, cống dẫn dòng: k = 1,1.
- Thiết kế nạo vét: kênh mương thủy
lợi, kênh tưới, kênh tiêu k = 0,8 của định mức chi phí thiết
kế công trình thủy lợi cấp IV có yêu cầu thiết kế 2 bước.
- Công trình đập, tràn xả lũ, tường chắn
thuộc công trình đầu mối thủy lợi: cấp đặc biệt: k = 1,0; cấp I: k = 1,1;
cấp II: k = 1,2;
cấp III, cấp IV: k = 1,35.
4) Đối với công trình thủy lợi có yêu
cầu thiết kế chế tạo thiết bị cơ khí (cửa van, thiết bị đóng mở, lưới chắn
rác, thiết bị thả phai,...) thì chi phí thiết kế thiết bị cơ khí xác định theo
định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí thiết bị tại bảng TL1 như sau:
Bảng TL1
Chi phí
thiết bị
(chưa có thuế
GTGT), (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt và cấp I
|
Cấp II, cấp III
và cấp IV
|
500
|
0,75
|
0,62
|
200
|
0,89
|
0,74
|
100
|
1,07
|
0,90
|
50
|
1,42
|
1,23
|
20
|
1,46
|
1,29
|
5
|
2,53
|
2,26
|
≤ 2
|
2,89
|
2,58
|
15. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG
TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Bảng số 2.12: Định mức chi phí thiết
kế kỹ thuật của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu
cầu thiết kế 3 bước
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,43
|
0,33
|
0,29
|
0,25
|
-
|
8.000
|
0,48
|
0,39
|
0,34
|
0,29
|
-
|
5.000
|
0,61
|
0,53
|
0,47
|
0,41
|
-
|
2.000
|
0,83
|
0,75
|
0,66
|
0,56
|
-
|
1.000
|
0,97
|
0,90
|
0,78
|
0,70
|
0,58
|
500
|
1,14
|
1,04
|
0,91
|
0,80
|
0,70
|
200
|
1,36
|
1,28
|
1,13
|
0,97
|
0,80
|
100
|
1,48
|
1,38
|
1,22
|
1,07
|
0,92
|
50
|
1,63
|
1,53
|
1,36
|
1,19
|
1,01
|
20
|
1,94
|
1,83
|
1,62
|
1,39
|
1,23
|
≤ 10
|
2,22
|
2,09
|
1,86
|
1,62
|
1,45
|
Bảng số 2.13: Định mức chi phí thiết
kế bản vẽ thi công của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 2 bước
Đơn vị tính:
tỷ
lệ
%
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
Cấp công
trình
|
Cấp đặc
biệt
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
10.000
|
0,63
|
0,49
|
0,43
|
0,36
|
-
|
8.000
|
0,70
|
0,58
|
0,51
|
0,44
|
-
|
5.000
|
0,90
|
0,79
|
0,70
|
0,61
|
-
|
2.000
|
1,19
|
1,07
|
0,92
|
0,81
|
-
|
1.000
|
1,39
|
1,28
|
1,14
|
1,02
|
-
|
500
|
1,64
|
1,49
|
1,32
|
1,16
|
0,98
|
200
|
1,95
|
1,82
|
1,58
|
1,39
|
1,15
|
100
|
2,13
|
1,99
|
1,77
|
1,55
|
1,35
|
50
|
2,35
|
2,21
|
1,97
|
1,72
|
1,49
|
20
|
2,79
|
2,63
|
2,33
|
2,01
|
1,76
|
≤ 10
|
3,23
|
3,01
|
2,68
|
2,36
|
2,07
|
Ghi chú:
1) Chi phí thiết kế xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết
kế kỹ thuật và chi
phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo
định mức tại bảng số 2.12, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55%
theo định mức tại bảng số 2.12.
2) Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định
mức tại bảng số 2.13.
3) Định mức chi phí thiết kế của một
số công trình hạ tầng kỹ thuật điều chỉnh với các hệ số:
- Công trình nhà máy nước; xử lý nước
sạch; trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (không bao gồm tuyến ống): cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,3; cấp III: k= 1,44;
- Công trình trạm bơm nước mưa; xử lý nước
thải; trạm bơm nước thải (không bao gồm tuyến ống); xử lý bùn; xử lý chất thải
rắn: cấp I: k = 1,15; cấp II: k= 1,25;
cấp III: k= 1,35;
- Công trình tuyến ống cấp nước, thoát
nước: k = 1,2;
- Tuyến ống cấp nước vượt sông: k =
1,2 của phần vượt sông.
4) Định mức chi
phí thiết kế của công trình dạng cột, trụ, tháp thu phát sóng viễn thông,
truyền thanh, truyền hình điều chỉnh với các hệ số k = 1,2.
5) Định mức chi phí thiết kế công trình
Thông tin - Truyền thông theo hướng dẫn tại Bảng HTKT1 dưới đây:
Bảng HTKT1
Đơn vị tính: tỷ lệ %
Công trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
Công trình truyền dẫn cáp treo, cáp
chôn trực tiếp
|
1,83
|
1,40
|
1,30
|
1,10
|
0,95
|
0,80
|
0,70
|
0,60
|
Công trình tuyến cáp chôn qua sông
|
1,90
|
1,50
|
1,40
|
1,30
|
1,10
|
1,00
|
0,90
|
0,70
|
Công trình hào kỹ thuật,
cống cáp ngầm
|
2,10
|
1,60
|
1,50
|
1,35
|
1,15
|
1,05
|
0,95
|
0,80
|
- Định mức chi phí thiết kế công trình
Thông tin - Truyền thông ở Bảng HTKT1 hướng dẫn cho công trình cấp III, đối với
công trình cấp IV: k = 0,9.
- Định mức chi phí thiết kế công trình
tín hiệu và lắp đặt máy thông tin đường sắt, công trình thông tin điện lực áp
dụng định mức tại Bảng HTKT1. Đối với trường hợp chi phí xây dựng và thiết bị
≤ 1 tỷ đồng
thì định mức chi phí thiết kế điều chỉnh với hệ số k = 1,3.
6) Định mức chi phí thiết kế công
trình máy thông tin theo hướng dẫn tại bảng HTKT2 dưới đây:
Bảng HTKT2
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
Công trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 5
|
10
|
15
|
25
|
50
|
100
|
200
|
500
|
Các loại tổng đài host, vệ
tinh, độc lập
|
1,00
|
0,75
|
0,60
|
0,50
|
0,45
|
0,35
|
0,25
|
0,15
|
Các loại tổng đài MSC, BSC, truy
nhập thuê bao, nhắn tin
|
0,90
|
0,70
|
0,55
|
0,45
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
Hệ thống thiết bị truyền dẫn quang
|
1,35
|
0,80
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
Hệ thống
truyền dẫn vi ba
|
1,70
|
1,40
|
1,30
|
0,80
|
0,60
|
0,45
|
0,30
|
0,15
|
Mạng viễn thông
nông thôn
|
2,80
|
1,75
|
1,40
|
0,90
|
0,65
|
0,50
|
0,35
|
0,20
|
Mạng Internet, voip, thiết bị mạng
NGN
|
1,00
|
0,75
|
0,60
|
0,50
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,10
|
Hệ thống tiếp đất chống sét (cả
thiết bị)
|
2,15
|
1,05
|
0,85
|
0,65
|
0,55
|
0,35
|
0,25
|
0,20
|
Trạm thông tin vệ tinh Vsat
|
1,80
|
1,30
|
1,10
|
0,90
|
0,70
|
0,50
|
0,35
|
0,20
|
Thiết bị trạm BTS, CS, điện thoại
thẻ
|
1,25
|
0,70
|
0,50
|
0,35
|
0,30
|
0,25
|
0,20
|
0,10
|
- Định mức chi phí thiết kế các công
trình máy thông tin hướng dẫn tại bảng HTKT2 trên đây điều chỉnh trong các
trường hợp sau:
+ Công trình sử dụng thiết bị đồng bộ,
không phải thiết kế dây chuyền công nghệ điều chỉnh với kệ
số k = 0,60;
+ Công trình thiết kế mở rộng không
phân biệt mở rộng phải thêm giá hay card (trừ lắp đặt trạm mới),
điều
chỉnh
hệ số k = 0,40;
+ Công trình lặp lại trong một cụm
công trình hoặc trong một dự án, áp dụng hướng dẫn tại điểm 5.3 - Mục II Hướng
dẫn áp dụng
định mức chi phí thiết kế xây dựng tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
III. Hướng dẫn áp
dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, báo
cáo kinh tế - kỹ thuật
1. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.14 của
Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá
trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí
của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực
hiện.
2. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu
khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.15
của Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ
liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện
(trong trường hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).
3. Chi phí thẩm tra báo cáo kinh tế -
kỹ thuật xác
định trên cơ sở định mức chi phí thẩm tra thiết kế và định mức chi
phí thẩm tra dự toán theo ban hành tại Thông tư này nhân với chi phí xây dựng (chưa
có thuế giá trị gia tăng) trong báo cáo kinh tế - kỹ thuật và điều chỉnh với hệ
số k = 1,2.
4. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu
khả thi điều chỉnh, tổng mức đầu tư điều chỉnh, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh
xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3
kèm theo Thông tư này.
Bảng số 2.14: Định mức chi phí thẩm tra báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,071
|
0,059
|
0,048
|
0,034
|
0,025
|
0,016
|
0,014
|
0,012
|
0,009
|
0,007
|
0,005
|
0,004
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,098
|
0,083
|
0,067
|
0,049
|
0,037
|
0,028
|
0,025
|
0,020
|
0,015
|
0,010
|
0,007
|
0,005
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,054
|
0,049
|
0,039
|
0,030
|
0,020
|
0,013
|
0,011
|
0,009
|
0,007
|
0,005
|
0,004
|
0,003
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,064
|
0,058
|
0,047
|
0,033
|
0,024
|
0,015
|
0,013
|
0,011
|
0,009
|
0,006
|
0,005
|
0,004
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,056
|
0,051
|
0,041
|
0,032
|
0,021
|
0,013
|
0,012
|
0,010
|
0,008
|
0,005
|
0,004
|
0,003
|
Ghi chú:
- Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi xác định theo định mức tại bảng số 2.14 nêu trên được phân chia
như sau:
+ Thẩm tra thiết kế sơ bộ: 35%
+ Thẩm tra sơ bộ tổng mức đầu tư: 35%
+ Thẩm tra các nội dung còn lại của dự
án: 30%
Bảng số 2.15: Định
mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤ 15
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,204
|
0,168
|
0,138
|
0,097
|
0,070
|
0,046
|
0,041
|
0,034
|
0,026
|
0,019
|
0,015
|
0,012
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,281
|
0,238
|
0,190
|
0,141
|
0,107
|
0,080
|
0,070
|
0,056
|
0,044
|
0,029
|
0,020
|
0,015
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,153
|
0,139
|
0,112
|
0,087
|
0,058
|
0,036
|
0,032
|
0,026
|
0,020
|
0,014
|
0,010
|
0,009
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,182
|
0,167
|
0,133
|
0,094
|
0,068
|
0,044
|
0,037
|
0,032
|
0,026
|
0,017
|
0,014
|
0,010
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,160
|
0,145
|
0,116
|
0,092
|
0,060
|
0,037
|
0,034
|
0,029
|
0,022
|
0,015
|
0,010
|
0,009
|
Ghi chú:
- Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu
khả thi xác định theo định mức tại bảng số 2.15 nêu trên được phân chia như
sau:
+ Thẩm tra thiết kế cơ sở: 35%
+ Thẩm tra tổng mức đầu tư: 35%
+ Thẩm tra các nội dung còn lại của dự
án: 30%
- Trường hợp dự án có yêu cầu phải
thẩm tra thiết kế công nghệ của dự án thì chi phí thẩm tra thiết kế công nghệ
được bổ sung bằng 20% của chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi.
IV. Hướng dẫn áp dụng
định mức chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
1. Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.16 của Phụ
lục số 2 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị
gia tăng) của công
trình trong tổng mức đầu tư. Trường hợp công việc thiết kế thực hiện theo gói
thầu thì chi phí thẩm tra thiết kế xác định theo định
mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.16 của Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
dự toán gói thầu.
2. Đối với các dự án được dự kiến
triển khai thực hiện theo các gói thầu, để dự trù kinh phí thẩm tra thiết kế
xây dựng khi xác định tổng mức đầu tư, chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng được
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.16 của Phụ lục
số 2 kèm theo
Thông tư này) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng của từng gói thầu dự
kiến phân chia.
3. Chi phí thẩm tra thiết
kế xây dựng điều chỉnh được xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số
3 kèm theo Thông tư này.
Bảng số 2.16: Định
mức chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) trong tổng mức đầu tư hoặc trong dự toán gói thầu
(tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,258
|
0,223
|
0,172
|
0,143
|
0,108
|
0,083
|
0,068
|
0,044
|
0,033
|
0,028
|
0,026
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,290
|
0,252
|
0,192
|
0,146
|
0,113
|
0,087
|
0,066
|
0,053
|
0,038
|
0,031
|
0,028
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,170
|
0,147
|
0,113
|
0,084
|
0,073
|
0,055
|
0,042
|
0,035
|
0,024
|
0,020
|
0,017
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,189
|
0,163
|
0,125
|
0,093
|
0,073
|
0,056
|
0,043
|
0,035
|
0,026
|
0,022
|
0,019
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,197
|
0,172
|
0,133
|
0,099
|
0,076
|
0,059
|
0,046
|
0,040
|
0,029
|
0,024
|
0,021
|
Ghi chú:
- Chi phí thẩm tra thiết kế của công
trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban
hành điều chỉnh với hệ số
k = 0,36 đối với công trình thứ hai trở đi.
- Đối với công trình có yêu cầu thiết
kế 3 bước nếu có yêu cầu thẩm tra cả thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công
thì chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức công bố tại bảng số 2.16, chi
phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 40% chi phí thẩm tra thiết
kế kỹ thuật.
- Chi phí thẩm tra thiết kế công trình
san nền tính bằng 40% chi phí thẩm tra thiết kế công trình giao thông.
- Chi phí thẩm tra thiết kế xác định
theo định mức nhưng tối thiểu (chưa bao gồm thuế GTGT) không nhỏ hơn 2.000.000 đồng.
V. Hướng dẫn áp dụng
định mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựng
1. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng xác định
theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.17 Phụ lục số 2 kèm
theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng)
của công trình trong tổng mức đầu tư. Trường hợp thẩm tra dự toán
gói thầu thi công xây dựng thì chi phí thẩm tra dự toán xác
định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.17 Phụ lục số 2
kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia
tăng) trong dự toán gói thầu.
2. Đối với các dự án được dự kiến
triển khai thực hiện theo các gói thầu, để dự trù kinh phí thẩm tra dự toán xây
dựng khi xác định tổng mức đầu tư, chi phí thẩm tra dự toán xây dựng được xác
định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.17 của Phụ lục
số 2 kèm theo Thông tư này) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng của từng gói
thầu dự kiến phân chia.
3. Trường hợp chi phí thiết bị ≥ 25% tổng giá
trị chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình; dự
toán gói thầu thì chi phí thẩm tra dự toán xây dựng được điều chỉnh với hệ
số k = 1,2.
4. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng điều
chỉnh; dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị công trình; dự toán gói thầu
tư vấn đầu tư xây dựng, dự toán gói thầu thuộc khoản mục chi phí khác (đối với
trường hợp gói thầu tư vấn, gói thầu thuộc khoản mục chi phí khác được xác định
bằng dự toán);
dự toán gói thầu hỗn hợp xác định bằng dự toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3
kèm theo Thông tư này.
Bảng số 2.17: Định mức chi phí thẩm
tra dự toán xây dựng
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) trong
tổng mức đầu tư hoặc trong dự toán gói thầu (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,250
|
0,219
|
0,166
|
0,140
|
0,105
|
0,077
|
0,064
|
0,043
|
0,032
|
0,027
|
0,025
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,282
|
0,244
|
0,185
|
0,141
|
0,108
|
0,083
|
0,062
|
0,050
|
0,034
|
0,030
|
0,027
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,166
|
0,142
|
0,106
|
0,082
|
0,069
|
0,052
|
0,041
|
0,034
|
0,021
|
0,018
|
0,016
|
4
|
Công trình nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
0,183
|
0,158
|
0,119
|
0,092
|
0,070
|
0,053
|
0,040
|
0,034
|
0,024
|
0,021
|
0,018
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,191
|
0,166
|
0,128
|
0,095
|
0,072
|
0,056
|
0,044
|
0,037
|
0,026
|
0,022
|
0,020
|
Ghi chú:
- Đối với công trình có yêu cầu thiết
kế 3 bước nếu có yêu cầu thẩm tra cả dự toán thiết kế kỹ thuật và tra
dự toán thiết kế bản vẽ thi công thì chi phí thẩm tra xác định riêng cho từng
dự toán theo định mức công bố tại bảng số 2.17.
- Chi phí thẩm dự toán dự toán xây
dựng công trình đối với công trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu
do cơ quan có thẩm quyền ban hành điều chỉnh với hệ số k = 0,36 đối với công
trình thứ hai trả đi.
- Chi phí thẩm tra dự toán công trình
san nền tính bằng 40% định mức chi phí thẩm tra dự toán công trình giao thông.
- Chi phí thẩm tra dự toán xác định theo
định mức tỷ lệ phần trăm (%) nhưng tối thiểu (chưa bao gồm thuế GTGT) không nhỏ hơn
2.000.000 đồng.
VI. Hướng dẫn áp dụng
định mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dư thầu
1. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn xác định theo định mức tỷ lệ phần
trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.18 của Phụ lục số 2 kèm theo Thông
tư này) nhân với chi phí tư vấn (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán
gói thầu tư vấn.
2. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ
dự thầu gói thầu thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%)
(ban hành tại bảng số 2.19 của Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
dự toán gói thầu thi công xây dựng.
3. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.20 của
Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí mua sắm vật tư, thiết bị
(chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu mua sắm vật tư,
thiết bị.
4. Đối với các dự
án được dự kiến triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau, để dự trù kinh
phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn, gói thầu thi
công xây dựng và gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị, khi xác định tổng mức đầu tư, chi
phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu gói thầu tư vấn, gói thầu thi
công xây dựng và gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị được xác định theo định mức
tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.18, bảng số 2.19 và bảng số 2.20
của Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này) tương ứng với quy mô chi phí tư vấn,
chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị của từng gói thầu dự kiến phân chia.
5. Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm,
đánh giá hồ sơ quan tâm hoặc chi phí lập hồ sơ mời sơ tuyển, đánh giá hồ sơ dự
sơ tuyển xác định bằng 30% chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
của gói thầu thi công xây dựng, gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị và gói thầu
tư vấn xác định theo định mức ban hành tại Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này.
6. Chi phí lập hồ sơ yêu cầu và đánh
giá hồ sơ đề xuất xác định bằng 60% chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá
hồ sơ dự thầu của gói thầu thi công xây dựng, gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị
và gói thầu tư vấn
xác định theo định mức công bố tại Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này.
7. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu gói thầu hỗn hợp xác định bằng dự
toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3 kèm theo Thông tư này.
Bảng số 2.18: Định mức
chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu tư vấn
Chi phí tư vấn
(chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu tư vấn (tỷ đồng)
|
≤ 1
|
3
|
5
|
10
|
20
|
50
|
100
|
Tỷ lệ %
|
0,816
|
0,583
|
0,505
|
0,389
|
0,311
|
0,176
|
0,114
|
Ghi chú: Định mức chi
phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn tính theo định mức tại
bảng số 2.18 được phân chia như sau:
- Lập hồ sơ mời thầu: 45%;
- Đánh giá hồ sơ dự thầu: 55%.
Bảng số 2.19: Định
mức chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,432
|
0,346
|
0,195
|
0,127
|
0,078
|
0,057
|
0,040
|
0,032
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,549
|
0,379
|
0,211
|
0,144
|
0,096
|
0,067
|
0,052
|
0,041
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,346
|
0,237
|
0,151
|
0,090
|
0,057
|
0,043
|
0,029
|
0,023
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,361
|
0,302
|
0,166
|
0,094
|
0,066
|
0,046
|
0,031
|
0,026
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,388
|
0,325
|
0,172
|
0,106
|
0,069
|
0,052
|
0,038
|
0,028
|
Ghi chú: Định mức chi
phí lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây dựng tính theo
định mức tại bảng số 2.19 được phân chia như sau:
- Lập hồ sơ mời thầu: 45%;
- Đánh giá hồ sơ dự
thầu: 55%.
Bảng số 2.20: Định mức chi phí lập hồ
sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu mua
sắm vật tư, thiết bị
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí vật tư, thiết
bị (chưa có
thuế GTGT) trong dự toán gói thầu mua sắm vật tư,
thiết bị (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,367
|
0,346
|
0,181
|
0,113
|
0,102
|
0,081
|
0,055
|
0,043
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,549
|
0,494
|
0,280
|
0,177
|
0,152
|
0,123
|
0,084
|
0,066
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,261
|
0,230
|
0,131
|
0,084
|
0,074
|
0,056
|
0,040
|
0,032
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,281
|
0,245
|
0,140
|
0,090
|
0,078
|
0,061
|
0,050
|
0,037
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,302
|
0,260
|
0,156
|
0,102
|
0,087
|
0,069
|
0,054
|
0,041
|
Ghi chú: Định mức chi
phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu mua sắm vật tư, thiết bị tính
theo định mức tại bảng số 2.20 được phân chia như sau:
- Lập hồ sơ mời thầu: 45%
- Đánh giá hồ sơ dự thầu: 55%
VII. Hướng dẫn áp
dụng định mức chi phí giám sát
1. Chi phí giám sát thi công xây dựng
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.21 của Phụ
lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
dự toán gói thầu thi công xây dựng.
2. Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.22 của Phụ
lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
dự toán gói thầu thiết bị.
3. Chi phí giám sát công tác khảo sát
xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%)
(ban hành tại bảng số 2.23 của Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với chi phí khảo sát (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong
dự toán gói thầu khảo sát xây dựng.
4. Đối với các dự án được dự kiến
triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau, để dự trù kinh
phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị, khi xác định tổng mức
đầu tư, chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị được xác định
theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.21 và bảng số 2.22 của
Phụ lục số 2 kèm theo Thông tư này) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng hoặc
chi phí thiết bị của từng gói thầu dự kiến phân chia.
5. Chi phí giám sát thi công xây dựng,
giám sát lắp đặt thiết bị của các công trình xây dựng trên biển, ngoài hải đảo,
công trình trải dài theo tuyến dọc biên giới trên đất liền, công
trình tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo
quy định của Chính phủ và gói thầu gồm nhiều công trình trải dài
tại các địa điểm khác nhau
(trạm BTS) được điều chỉnh
với hệ số k = 1,2.
6. Chi phí giám sát công tác sản xuất
thiết bị, cấu kiện công trình (nếu có), xác định bằng dự
toán.
7. Chi phí giám sát thi công xây dựng,
giám sát lắp đặt thiết bị tính theo định mức công bố tại Phụ lục số 2 kèm theo
Thông tư này chưa bao gồm chi phí để thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại
hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát. Chi phí thuê hoặc xây dựng văn phòng làm
việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát được xác định
theo quy định hiện hành.
Bảng số 2.21: Định
mức chi phí giám sát thi công xây dựng
Đơn vị tính:
tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
3,285
|
2,853
|
2,435
|
1,845
|
1,546
|
1,188
|
0,797
|
0,694
|
0,620
|
0,530
|
0,478
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
3,508
|
3,137
|
2,559
|
2,074
|
1,604
|
1,301
|
0,823
|
0,716
|
0,640
|
0,550
|
0,493
|
3
|
Công trình giao thông
|
3,203
|
2,700
|
2,356
|
1,714
|
1,272
|
1,003
|
0,731
|
0,636
|
0,550
|
0,480
|
0,438
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
2,598
|
2,292
|
2,075
|
1,545
|
1,189
|
0,950
|
0,631
|
0,550
|
0,490
|
0,420
|
0,378
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
2,566
|
2,256
|
1,984
|
1,461
|
1,142
|
0,912
|
0,584
|
0,509
|
0,452
|
0,390
|
0,350
|
Bảng số 2.22: Định mức chi phí giám
sát lắp đặt thiết bị
Đơn vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Loại công
trình
|
Chi phí xây
dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu thiết
bị (tỷ đồng)
|
≤ 10
|
20
|
50
|
100
|
200
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
8.000
|
10.000
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,844
|
0,715
|
0,596
|
0,394
|
0,305
|
0,261
|
0,176
|
0,153
|
0,132
|
0,112
|
0,110
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
1,147
|
1,005
|
0,958
|
0,811
|
0,490
|
0,422
|
0,356
|
0,309
|
0,270
|
0,230
|
0,210
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,677
|
0,580
|
0,486
|
0,320
|
0,261
|
0,217
|
0,146
|
0,127
|
0,110
|
0,092
|
0,085
|
4
|
Công trình nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
0,718
|
0,585
|
0,520
|
0,344
|
0,276
|
0,232
|
0,159
|
0,138
|
0,120
|
0,098
|
0,091
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
0,803
|
0,690
|
0,575
|
0,383
|
0,300
|
0,261
|
0,173
|
0,150
|
0,126
|
0,105
|
0,095
|
Bảng số 2.23: Định
mức chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng
Chi phí
khảo sát xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu khảo sát xây
dựng (tỷ đồng)
|
≤ 1
|
5
|
10
|
20
|
50
|
Tỷ lệ %
|
4,072
|
3,541
|
3,079
|
2,707
|
2,381
|
VIII. Hướng dẫn áp
dụng định mức chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
1. Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng số 2.24 của Phụ
lục số 2 kèm theo
Thông tư này) nhân với giá trị tổng mức đầu tư (chưa có thuế giá trị gia tăng)
được duyệt.
2. Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
xác định theo định mức chi phí công bố tại Thông tư này tương ứng với dự án có thời gian
đầu tư xây dựng ≤ 5 năm. Đối với các dự án có thời gian xây dựng kéo dài
hơn 5 năm được điều chỉnh với các hệ số sau:
- Thời gian đầu tư xây dựng > 5 năm
đến 7 năm: k = 1,1;
- Thời gian đầu tư xây dựng > 7
năm: k = 1,2.
Bảng số 2.24: Định
mức chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng
Giá trị tổng mức
đầu tư (chưa có thuế GTGT) được duyệt (tỷ đồng)
|
≤ 100
|
300
|
500
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
≥ 10.000
|
Tỷ lệ %
|
0,109
|
0,065
|
0,053
|
0,037
|
0,034
|
0,025
|
0,020
|
PHỤ
LỤC SỐ 3
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ Xây dựng)
Dự toán chi phí tư vấn gồm các khoản
chi phí: Chi phí chuyên gia (Ccg); Chi phí quản lý (Cql); Chi phí
khác (Ck); Thu nhập chịu thuế tính trước (TN); Thuế giá trị gia tăng
(VAT) và chi phí dự phòng (Cdp). Các khoản chi phí được xác định cụ
thể như sau:
1. Chi phí chuyên gia (Ccg):
xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia (số lượng tháng
- người, ngày - người hoặc giờ - người) và tiền lương của chuyên gia tư vấn.
a) Số lượng chuyên
gia, thời gian làm việc của chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên
gia, kỹ thuật
viên...) được xác định theo yêu cầu cụ thể về nội dung, khối lượng công việc,
tiến độ thực hiện của từng loại công việc tư vấn, yêu cầu về trình độ chuyên môn,
kinh nghiệm của từng loại chuyên gia tư vấn... Việc dự kiến số lượng, loại
chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong
đề cương, phương án thực hiện công việc tư vấn. Đề cương, phương án thực hiện
công việc tư vấn phải phù hợp với phạm vi công việc, khối lượng công việc, nội
dung, tiến độ thực hiện của công việc tư vấn cần lập dự toán.
b) Tiền lương chuyên gia tư vấn được xác
định trên cơ sở đơn giá nhân công tư vấn xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn.
2. Chi phí quản lý (Cql): bao gồm
các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của tổ chức tư vấn gồm: Tiền lương
của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ
chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề
nghiệp... Chi phí quản lý xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của chi phí chuyên
gia, cụ thể như sau:
Chi phí chuyên
gia (tỷ đồng)
|
< 1
|
1 ÷ <5
|
≥ 5
|
Chi phí
quản lý (tỷ lệ %)
|
55
|
50
|
45
|
3. Chi phí khác (Ck): bao
gồm chi phí văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; phân bổ chi phí mua phần
mềm ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến, áp dụng hệ thống thông tin công trình (BIM)
(nếu có); chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi
phí khác (nếu có). Các khoản chi phí này xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu
cần thiết của từng loại công việc tư vấn.
4. Thu nhập chịu thuế tính trước (TN):
để dự tính khoản chi phí đảm bảo sự phát triển của nhà thầu tư vấn trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Thu nhập chịu thuế tính
trước xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý).
5. Thuế giá trị gia tăng
(VAT): được xác định theo quy định đối với từng loại công việc tư vấn.
6. Chi phí dự phòng (Cdp):
để dự tính chi phí cho những công việc phát sinh trong quá trình thực hiện công
việc tư vấn. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% tổng của các khoản
chi phí nêu trên.
TỔNG HỢP DỰ
TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN
TT
|
Khoản mục chi phí
|
Diễn giải
|
Giá trị
(đồng)
|
Ký hiệu
|
1
|
Chi phí chuyên gia
|
|
|
Ccg
|
2
|
Chi phí quản lý
|
Xác định
theo tỷ lệ % chi phí chuyên gia tại mục 2
|
|
Cql
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
Ck
|
4
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
6% x (Ccg+Cql)
|
|
TN
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng
|
% x (Ccg+Cql+TN+Ck)
|
|
VAT
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
% x (Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
|
|
Cdp
|
|
Tổng cộng:
|
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
|
| | |