|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 15/2017/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả
Số hiệu:
|
15/2017/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2017/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
HIỆU QUẢ
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng
hiệu quả”, mã số QCVN 09:2017/BXD.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Các công trình xây
dựng sử dụng năng lượng hiệu quả”, mã số QCVN 09:2017/BXD.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2018 và thay thế Thông tư số 15/2013/TT-BXD
ngày 26/9/2013 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Các
công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả”, mã số QCVN 09:2013/BXD
Điều 3. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng (để báo cáo);
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Quy hoạch Kiến trúc TP. Hà Nội, TP. HCM;
- Các Cục, Vụ, Viện, Văn phòng, Thanh tra Bộ Xây dựng;
- Công báo, Website của Chính phủ, Website của Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, KHCN&MT (10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Hùng
|
QCVN
09:2017/BXD
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÁC CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ
National
Technical Regulation on Energy Efficiency Buildings
Mục
lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
1.3 Tài liệu viện dẫn
1.4 Giải thích từ ngữ
và các ký hiệu
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1 Lớp vỏ bao che
công trình
2.2 Thông gió và điều
hòa không khí
2.3 Chiếu sáng
2.4 Các thiết bị điện
khác
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục 1. Tổng nhiệt
trở R0
của
lớp vỏ bao che
Phụ lục 2. Hệ số dẫn
nhiệt của vật liệu xây dựng (Tham khảo)
Phụ lục 3. Hệ số trao
đổi nhiệt bề mặt của kết cấu vỏ bao che (Tham khảo)
Phụ lục 4. Nhiệt trở
lớp không khí không được thông gió Ra, (m2.K/W) (Tham khảo)
Phụ lục 5. Hệ số hấp
thu bức xạ của bề mặt vật liệu (Tham khảo)
Phụ lục 6. Tổng nhiệt
trở R0
của
một số loại tường và mái thông dụng (Tham khảo)
Lời nói đầu
QCVN 09:2017/BXD “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả”
do Viện Kỹ thuật Xây dựng (Hội Kết cấu và Công nghệ Xây dựng Việt Nam) soát xét
trên cơ sở QCVN 09:2013/BXD, Vụ Khoa học Công
nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Xây dựng ban hành theo Thông tư số 15/2017/TT-BXD
ngày 28 tháng 12 năm 2017.
Quy chuẩn QCVN
09:2017/BXD thay thế QCVN 09:2013/BXD “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả”
được ban hành theo Thông tư số 15/2013/TT-BXD
ngày 26/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Quy chuẩn này được
biên soạn với sự hỗ trợ của Chính phủ Đan Mạch và sự tham gia của các chuyên
gia thuộc Hội Môi trường Xây dựng Việt Nam, Tổ chức tài chính quốc tế (IFC -
International Finance Corporation), Phòng thí nghiệm Tây Bắc Thái Bình dương (PNNL
- Pacific Northwest National Laboratory, Bộ Năng lượng Hoa Kỳ).
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ
National
Technical Regulation on Energy Efficiency Buildings
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.1.1 Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả quy định những
yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ khi thiết kế, xây dựng mới hoặc cải tạo
các công trình có tổng diện tích sàn từ 2500 m2 trở lên thuộc các
loại hoặc hỗn hợp các loại công trình dưới đây:
1) Văn phòng;
2) Khách sạn;
3) Bệnh viện;
4) Trường học;
5) Thương mại, dịch
vụ;
6) Chung cư.
1.1.2 Những quy định trong
quy chuẩn này được áp dụng cho các bộ phận:
1) Lớp vỏ bao che
công trình;
2) Hệ thống thông gió
và điều hòa không khí;
3) Hệ thống chiếu
sáng;
4) Các thiết bị điện
khác (động cơ điện; hệ thống cấp nước nóng).
CHÚ THÍCH: Khi thực
hiện cải tạo các công trình thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này, các quy
định về lớp vỏ bao che, hệ thống thông gió và điều hòa không khí, hệ thống
chiếu sáng, các thiết bị điện khác được áp dụng cho các bộ phận tương ứng được
cải tạo.
1.2 Đối tượng áp
dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với mọi tổ chức, cá nhân có các hoạt động xây dựng các công trình xây dựng
thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này.
1.3 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết khi áp dụng Quy chuẩn này. Với tiêu chuẩn có mã số không
ghi năm hoặc các tiêu chuẩn có mã số ghi năm được soát xét, sửa đổi thì áp dụng
phiên bản mới nhất.
QCXDVN
05:2008/BXD
|
Quy chuẩn xây dựng
Việt Nam. Nhà ở và công trình công cộng. An toàn sinh mạnh và sức khỏe;
|
QCVN
12:2014/BXD
|
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và nhà công cộng;
|
AMCA 205
|
Energy efficiency
classification for fans (Phân loại hiệu quả năng lượng đối với quạt);
|
ANSI Z21.10.3
|
Thiết bị đun nước
nóng bằng ga, Tập 3, Bình chứa với công suất 75.000 Btu/h, Thiết bị đun nước
nóng tuần hoàn và tức thời (Gas Water Heater, Volume 3, Storage, with Input
Ratings above 75,000 Btu/h, Circulating and Instantaneous Water Heaters);
|
ARI 210/240
|
Đánh giá tính năng
của thiết bị điều hòa không khí nguyên cụm và bơm nhiệt nguồn không khí
(Performance rating of unitary air-conditioning and air-source heat pump
equipment);
|
ARI 340/360
|
Đánh giá tính năng
thiết bị điều hòa không khí và thiết bị bơm nhiệt thương mại và công nghiệp
(Performance rating of commercial and industrial unitary air-conditioning and
heat pump equipment);
|
ARI 365
|
Thiết bị ngưng máy điều
hòa không khí thương mại và công nghiệp (Commercial and industrial unitary
air- conditioning condensing units);
|
ARI 550/590
|
Đánh giá tính năng
bộ giải nhiệt bằng nước sử dụng chu kỳ nén hơi nước (Performance rating of
water-chilling packages using the vapor compression cycle);
|
ARI 560-2000
|
Bộ giải nhiệt hấp
thụ nước và bộ đun nước nóng (Absorption water chilling and water heating
packages);
|
ASHRAE 90.1 - 2016
|
Energy standard for
buildings except low-rise residential buildings (Tiêu chuẩn năng lượng cho
các tòa nhà, trừ nhà ở thấp tầng);
|
NEMA MG 1-2016
|
Động cơ và máy phát
điện (Motors and generators);
|
NFRC 200-2017
|
Quy trình xác định
hệ số SHGC và VLT của sản phẩm xuyên sáng trong điều kiện thông thường.
(Procedure for determining fenestration product Solar Heat Gain Coefficients
and Visible Transmittance at normal incidence);
|
ISO 6946-2017
|
Các thành phần và
cấu kiện của tòa nhà. Nhiệt trở và truyền nhiệt. Phương pháp tính toán
(Building components and building elements. Thermal resistance and thermal
transmittance. Calculation method);
|
ISO 10456-2007
|
Vật liệu và sản
phẩm xây dựng. Các tính chất thủy nhiệt. Các giá trị tính toán dưới dạng bảng
và quy trình xác định các giá trị được công bố và giá trị nhiệt tính toán
(Building materials and products - Hygrothermal properties - Tabulated design
values and procedures for determining declared and design thermal values);
|
ISO 12759:2010
|
Quạt. Phân loại
hiệu quả năng lượng đối với quạt (Fans. Efficiency classification for fans);
|
TCVN
4605:1988
|
Kỹ thuật nhiệt. Kết
cấu ngăn che. Tiêu chuẩn thiết kế;
|
TCVN
5687:2010
|
Thông gió, điều hòa
không khí. Tiêu chuẩn thiết kế;
|
TCVN
6307:1997
(ISO 916:1968)
|
Hệ thống lạnh.
Phương pháp thử;
|
TCVN
6576:2013
(ISO 5151:2010)
|
Máy điều hòa không
khí và bơm nhiệt không ống gió. Thử và đánh giá tính năng;
|
TCVN
7540:2013
|
Động cơ điện không
đồng bộ 3 pha roto lồng sóc. Phần 1 - Hiệu suất năng lượng (TCVN 7540-1:2013); Phần 2 - Phương pháp xác
định hiệu suất năng lượng (TCVN 7540-2:2013);
|
TCVN
7830:2015
|
Máy điều hòa không
khí không ống gió. Hiệu suất năng lượng;
|
TCVN
9258:2012
|
Chống nóng cho nhà
ở. Hướng dẫn thiết kế;
|
TCVN
10273-1:2013
(ISO 16358-1:2013)
|
Máy điều hòa không
khí giải nhiệt gió và bơm nhiệt gió - gió. Phương pháp thử và tính toán các
hệ số hiệu quả mùa. Phần 1. Hệ số hiệu quả mùa làm lạnh.
|
1.4 Giải thích từ
ngữ và các ký hiệu
1.4.1 Giải thích từ ngữ
1) Bậc hiệu quả của
quạt (Fan Efficiency Grade), FEG: Hệ số đánh giá chất lượng khí động của
quạt, là tỷ số của công suất dòng khí ở miệng ra của quạt và công suất hữu ích
của động cơ tác động lên trục cánh quạt;
2) Chỉ số hiệu quả
máy lạnh (Coefficient of Performance) COP, kW/kW: Tỷ số giữa năng suất
lạnh thu được so với công suất tiêu thụ điện đầu vào trên cùng một đơn vị đo.
Giá trị COP được xác định để đánh giá hiệu quả năng lượng của máy điều hoà không
khí chạy điện, làm mát ngưng tụ bằng không khí, bao gồm máy nén, giàn bay hơi,
giàn ngưng tụ. Giá trị COP cũng được xác định để đánh giá hiệu quả năng lượng
của máy sản xuất nước lạnh hợp khối (không bao gồm các bơm nước lạnh, bơm nước
giải nhiệt ngưng tụ và các quạt của tháp giải nhiệt);
3) Chỉ số hiệu quả
bơm nhiệt COP, kW/kW: Tỷ số giữa năng suất nhiệt thu được so với công suất tiêu
thụ điện đầu vào trên cùng đơn vị đo, tính cho toàn bộ hệ thống bơm nhiệt trong
điều kiện làm việc theo thiết kế;
4) Chỉ số truyền
nhiệt tổng (Overall Thermal Transfer Value)OTTV: Tổng lượng nhiệt
truyền vào nhà qua toàn bộ diện tích bề mặt của vỏ bao che công trình bao gồm
cả phần tường không xuyên sáng và cửa kính quy về cho 1 m2 bề mặt ngoài của công
trình, W/m2;
5) Hệ số tổng truyền
nhiệt (Thermal Transmittance) U0: Cường độ dòng nhiệt không đổi theo
thời gian đi qua một đơn vị diện tích bề mặt của kết cấu bao che khi chênh lệch
nhiệt độ của môi trường không khí 2 bên kết cấu là 1 K, đơn vị đo W/(m2.K);
6) Tổng nhiệt trở
(Thermal Resistance) R0: R0 = 1/U0, đơn vị đo m2.K/W;
7) Hiệu suất phát
sáng của bóng đèn:
Tỷ số giữa lượng quang thông của bóng đèn và công suất điện của bóng đèn, tính
bằng lm/W;
8) Hiệu suất hệ thống
thông gió, điều hoà không khí: Tỷ lệ năng lượng đầu ra (năng lượng có ích
tại thời điểm sử dụng) so với năng lượng đầu vào có cùng đơn vị đo cho một giai
đoạn xác định, tính bằng %;
9) Mật độ công suất chiếu
sáng (Lighting Power Density), LPD: Mật độ công suất chiếu sáng là
tỷ số giữa công suất điện chiếu sáng và diện tích được chiếu sáng, W/m2;
10) Vỏ công trình
(Building Envelope): Vỏ
công trình hay còn gọi là kết cấu bao che công trình, bao gồm tường và mái
không xuyên sáng hoặc xuyên sáng (tường kính, cửa kính…) tạo thành các không
gian khép kín bên trong công trình.
1.4.2 Các ký hiệu, đơn vị
đo và từ viết tắt
1) Các ký hiệu, đơn
vị đo
SHGC
|
Hệ số hấp thụ nhiệt
của kính (Solar Heat Gain Coefficient), được công bố bởi nhà sản xuất
hoặc được xác định theo các tiêu chuẩn hiện hành, không thứ nguyên. Trường
hợp nhà sản xuất sử dụng hệ số che nắng thì SHGC= SC x 0,86;
|
SC
|
Hệ số che nắng (Shading
Coefficient);
|
R0
|
Tổng nhiệt trở (Thermal
Resistance) của kết cấu bao che, m2.K/W. Hệ số tổng
truyền nhiệt (Thermal Transmittance) U0=1/R0, W/(m2.K);
|
OTTVT
|
Chỉ số truyền nhiệt
tổng qua tường (Overall Thermal Transfer Value) - Cường độ dòng nhiệt trung bình truyền qua 1 m2 tường ngoài vào
nhà, W/m2;
|
OTTVM
|
Chỉ số truyền nhiệt
tổng qua mái - Cường độ dòng nhiệt trung bình truyền qua 1 m2 kết cấu mái vào
nhà, W/m2;
|
WWR
|
Tỷ số diện tích cửa
sổ - diện tích tường (Window to Wall Ratio), tính theo phần trăm (%).
|
2) Các từ viết tắt
AHU
|
Air Handling Unit
(Bộ xử lý nhiệt ẩm không khí);
|
AMCA
|
Air Movement and
Control Association International, Inc. (Hiệp hội quốc tế về vận chuyển và
kiểm soát không khí);
|
ANSI
|
American National
Standards Institute (Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ);
|
ARI
|
Air Conditioning
and Refrigeration Institute (Viện nghiên cứu điều hòa không khí và lạnh Hoa
Kỳ);
|
ASHRAE
|
American Society of
Heating, Refrigerating and Air Conditioning Engineers (Hiệp hội các kỹ sư
nhiệt lạnh và điều hòa không khí Hoa Kỳ);
|
ASME
|
American Sociaty of
Mechanical Engineers (Hiệp hội các kỹ sư cơ điện Hoa Kỳ);
|
HVAC
|
Heating,
Ventilation and Air Conditioning (Sưởi ấm, thông gió và điều hòa không khí);
|
NEMA
|
National Electric
Manufacturers Association (Hiệp hội các nhà sản xuất thiết bị điện quốc gia);
|
NFRC
|
National
Fenestration Rating Council, Inc. (Hội đồng quốc gia đánh giá xuyên sáng);
|
ISO
|
International
Organization for Standardization (Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế);
|
QCVN
|
Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia;
|
TCVN
|
Tiêu chuẩn quốc
gia.
|
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1 Lớp vỏ bao che
công trình
2.1.1 Quy định kỹ thuật đối
với lớp vỏ bao che công trình chỉ áp dụng đối với các không gian có điều hòa
không khí.
2.1.2 Yêu cầu đối với tường
bao che bên ngoài và mái công trình
1) Yêu cầu về tổng
nhiệt trở R0
của
phần không xuyên sáng:
- Tường bao ngoài
công trình trên mặt đất (phần tường không xuyên sáng) của không gian có điều hòa
không khí phải có giá trị tổng nhiệt trở nhỏ nhất R0.min không nhỏ hơn 0,56 m2.K/W;
- Kết cấu mái bằng và
mái có độ dốc dưới 150 nằm trực tiếp trên không gian có điều hòa không khí phải có
giá trị tổng nhiệt trở R0.min không nhỏ hơn 1,00 m2.K/W.
CHÚ THÍCH:
- Mái bằng vật liệu
phản xạ: có thể sử dụng trị số nhiệt trở R0,min nhân với hệ số 0,80
đối với mái được thiết kế bằng vật liệu phản xạ có độ phản xạ trong khoảng 0,70÷0,75
nhằm làm tăng độ phản xạ của bề mặt mái bên ngoài (Phụ lục 5);
- Mái có độ dốc từ 150 trở lên: có thể xác
định tổng nhiệt trở tối thiểu của mái bằng cách nhân các trị số R0.min với hệ số 0,85;
- Các trường hợp kết
cấu mái không phải tuân thủ mục 2.1.2: hơn 90 % bề mặt mái được che chắn bằng
một lớp kết cấu che nắng cố định có thông gió. Lớp kết cấu che nắng phải cách
bề mặt mái ít nhất 0,3 m thì mới được xem như là có thông gió giữa lớp mái và
lớp che nắng cho mái (mái 2 lớp có tầng không khí đối lưu ở giữa).
2) Yêu cầu đối với phần
xuyên sáng (cửa kính, tường kính):
- Giá trị SHGC lớn nhất
của tường kính và cửa kính được xác định riêng cho mỗi mặt tường theo các hướng
Bắc, Nam (hướng Bắc, Nam có biên độ dao động trong khoảng ± 22,50 so với trục chính Bắc
hoặc Nam), các hướng còn lại và phải thỏa mãn các giá trị trong bảng 2.1.
Bảng
2.1 - Hệ số SHGC của kính phụ thuộc vào tỷ số WWR
WWR
(%)
|
SHGC
|
Hướng
Bắc
|
Hướng
Nam
|
Các
hướng còn lại
|
20
|
0,90
|
0,90
|
0,80
|
30
|
0,64
|
0,70
|
0,58
|
40
|
0,50
|
0,56
|
0,46
|
50
|
0,40
|
0,45
|
0,38
|
60
|
0,33
|
0,39
|
0,32
|
70
|
0,27
|
0,33
|
0,27
|
80
|
0,23
|
0,28
|
0,23
|
90
|
0,20
|
0,25
|
0,20
|
100
|
0,17
|
0,22
|
0,17
|
CHÚ THÍCH:
- WWR tính cho từng
mặt đứng, sau đó tính trung bình cho toàn bộ công trình;
- Khi WWR nằm giữa
các trị số nêu trong bảng, cho phép nội suy tuyến tính SHGC;
- Giá trị SHGC của
từng mặt đứng hoặc của toàn bộ công trình có thể xác định bằng giá trị trung
bình theo tỷ trọng diện tích (Area-Weighted Average) của các phần xuyên sáng
trên mặt đứng của công trình:
trong đó: SHGCi, Ai là giá trị SHGC và
diện tích của phần xuyên sáng thứ i (i=1, n).
|
- Giá trị SHGC tối đa
đối với cửa kính trên mái bằng 0,3. Đối với không gian tầng áp mái sử dụng ánh
sáng ban ngày, cho phép SHGC tối đa của cửa trời là 0,6;
- Trường hợp mặt đứng
nhà có kết cấu che nắng liên tục thẳng đứng hoặc nằm ngang, hệ số SHGC trong
bảng 2.1 được phép điều chỉnh bằng cách nhân với hệ số A trong Bảng 2.2a hoặc
2.2b;
Bảng
2.2a - Hệ số A đối với kết cấu che nắng nằm ngang cố định
Tỷ
số PF=b/H
|
Hệ
số A
|
Hướng
Bắc
|
Hướng
Nam
|
Các
hướng còn lại
|
0,1
|
1,23
|
1,20
|
1,09
|
0,2
|
1,43
|
1,39
|
1,19
|
0,3
|
1,56
|
1,39
|
1,30
|
0,4
|
1,64
|
1,39
|
1,41
|
0,5
|
1,69
|
1,39
|
1,54
|
0,6
|
1,75
|
1,39
|
1,64
|
0,7
|
1,79
|
1,39
|
1,75
|
0,8
|
1,82
|
1,39
|
1,85
|
0,9
|
1,85
|
1,39
|
1,96
|
1,0
|
1,85
|
1,39
|
2,08
|
CHÚ THÍCH:
- PF (Projection
Factor) = b/H, với các kích thước b là độ vươn xa của kết cấu che nắng so với
mặt phẳng kính; H là chiều cao cửa kính tính từ mép dưới cửa đến mặt dưới kết
cấu che nắng. Các kích thước b, H có cùng thứ nguyên;
- Kết cấu che nắng
nằm ngang liên tục, đặt cách mép trên cửa kính một khoảng d với d/H ≤
0,1 (sai số tính
toán 10%).
|
Bảng
2.2b - Hệ số A đối với kết cấu che nắng thẳng đứng cố định
Tỷ
số PF=b/B
|
Hệ
số A
|
Hướng
Bắc
|
Hướng
Nam
|
Các
hướng còn lại
|
0,1
|
1,25
|
1,11
|
1,01
|
0,2
|
1,52
|
1,19
|
1,03
|
0,3
|
1,75
|
1,22
|
1,05
|
0,4
|
1,82
|
1,25
|
1,06
|
0,5
|
1,85
|
1,28
|
1,09
|
0,6
|
1,85
|
1,30
|
1,10
|
0,7
|
1,89
|
1,30
|
1,12
|
0,8
|
1,89
|
1,30
|
1,14
|
0,9
|
1,89
|
1,30
|
1,16
|
1,0
|
1,89
|
1,30
|
1,18
|
CHÚ THÍCH:
- PF (Projection
Factor) = b/B, với các kích thước b là độ vươn xa của kết cấu che nắng so với
mặt phẳng kính; B là chiều rộng cửa kính tính từ mép bên cửa đến mặt trong
của kết cấu che nắng. Các kích thước b, B có cùng thứ nguyên;
- Kết cấu che nắng
thẳng đứng liên tục, đặt cách đến mép bên cửa sổ một khoảng e với e/B ≤ 0,1
(sai số tính toán 10 %).
|
- Đối với các công
trình tiếp giáp đường phố, không gian tầng sát mặt đất được thiết kế với chức
năng trưng bày sản phẩm, quảng bá dịch vụ và hàng hóa, cho phép không phải tuân
thủ các quy định về SHGC khi thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: (a) Chiều cao
tầng sát mặt đất không lớn hơn 6m; (b) Kết cấu che nắng liên tục với b/H >
0,5; (c) Diện tích tường kính và cửa kính nhỏ hơn 75% tổng diện tích tường của
tầng sát mặt đất tại phía đường phố.
3) Nếu không áp dụng
các quy định chi tiết về R0 và SHGC nêu trên, cho phép xác định chỉ số truyền nhiệt
tổng OTTV của kết cấu vỏ bao che không xuyên sáng và xuyên sáng và giá trị của
chúng được quy định như sau:
- OTTVT của tường không vượt
quá 60 W/m2;
- OTTVM của mái không vượt
quá 25 W/m2.
CHÚ THÍCH: Giá trị
OTTVT
của
tường bao che và OTTVM của mái được xác định theo các tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ
thuật.
2.1.3 Yêu cầu về sản phẩm
xây dựng và lắp đặt cho tường và mái công trình
1) Hệ số dẫn nhiệt λ của
vật liệu, giá trị tổng nhiệt trở R0 của tường, mái được xác định theo tiêu chuẩn
ISO 6946:2017 hoặc theo hướng dẫn tại Phụ lục 1, 2, 3, 4, 6 của Quy chuẩn này;
CHÚ THÍCH: Hệ số dẫn
nhiệt λ của vật liệu do nhà sản xuất cung cấp hoặc áp dụng số liệu theo tiêu
chuẩn TCVN 4605:1988, TCVN 9258:2012.
2) Chứng nhận kiểm
tra SHGC của cửa kính, tường kính phải được nhà sản xuất cung cấp. Giá trị SHGC
của cửa kính, tường kính được xác định theo tiêu chuẩn NFRC 200-2017 bởi các
phòng thí nghiệm độc lập.
2.2 Thông gió và điều
hòa không khí
2.2.1 Thông gió tự nhiên
1) Diện tích các lỗ
thông gió, cửa sổ đóng mở được trên tường hoặc trên mái không được nhỏ hơn 5 %
diện tích (sàn) sử dụng của phòng tiếp giáp với không gian bên ngoài.
2) Thông gió tự nhiên
hoặc kết hợp với thông gió cơ khí của khu vực để xe (gara) phải đảm bảo các yêu
cầu của Quy chuẩn QCXDVN 05:2008/BXD.
2.2.2 Thông gió cơ khí
1) Phải đảm bảo các yêu
cầu về thông gió theo Quy chuẩn QCXDVN
05:2008/BXD.
2) Quạt gió với động
cơ công suất lớn hơn 0,56 kW phải có thiết bị điều khiển tự động cho phép tắt
quạt khi không có nhu cầu sử dụng.
CHÚ THÍCH: Ngoại trừ
quạt trong hệ thống HVAC vận hành liên tục.
2.2.3 Hệ thống điều hòa
không khí
1) Thiết bị điều hòa
không khí và máy sản xuất nước lạnh (Chiller) phải có chỉ số hiệu quả COP tối
thiểu tại các điều kiện đánh giá tiêu chuẩn và không nhỏ hơn các giá trị nêu
trong Bảng 2.3, Bảng 2.4.
Bảng
2.3 - Chỉ số hiệu quả COP của máy điều hòa không khí làm lạnh trực tiếp hoạt
động bằng điện năng
Loại
thiết bị
|
Năng
suất lạnh, kW
|
COPMin, kW/kW
|
Quy
trình kiểm tra
|
Máy điều hòa không
khí 1 cụm
|
-
|
2,80(*)
|
TCVN 6576:2013
TCVN 7830:2015
TCVN 10273-1:2013
|
Máy điều hòa không
khí 2 cụm
|
<
4,5
|
3,10(*)
|
≥
4,5 và < 7,0
|
3,00(*)
|
≥
7,0 và < 12,0
|
2,80(*)
|
Máy điều hòa không
khí giải nhiệt bằng không khí
|
≥
14 và < 19
|
3,81
|
TCVN 6307:1997
hoặc ARI 210/240
|
≥
19 và < 40
|
3,28
|
ARI
340/360
|
≥
40 và < 70
|
3,22
|
≥
70 và <223
|
2,93
|
≥
223
|
2,84
|
Máy điều hòa không
khí giải nhiệt bằng nước
|
<
19
|
3,54
|
ARI
210/240
|
≥
19 và < 40
|
3,54
|
ARI
340/360
|
≥
40 và < 70
|
3,66
|
≥
70 và < 223
|
3,63
|
≥
223
|
3,57
|
Máy điều hòa không
khí giải nhiệt bằng hơi nước
|
<
19
|
3,54
|
ARI
210/240
|
≥
19 và < 40
|
3,54
|
ARI
340/360
|
≥
40 và < 70
|
3,51
|
≥
70 và < 223
|
3,48
|
≥
223
|
3,43
|
Các cụm ngưng tụ
giải nhiệt bằng không khí
|
≥
40
|
3,07
|
ARI
365
|
Các cụm ngưng tụ
giải nhiệt bằng nước, hoặc hơi nước
|
≥
40
|
3,95
|
CHÚ THÍCH: COP =
Năng suất lạnh / Công suất tiêu thụ điện, kW/kW. Cụm ngưng tụ bao gồm máy nén
và giàn ngưng;
(*) Máy điều hòa không
khí 1 cụm hoặc 2 cụm: hiệu suất năng lượng của thiết bị được đánh giá bằng hệ
số hiệu quả mùa làm lạnh CSPF (Cooling Seasonal Performance Factor) thay cho
COP. Quy trình kiểm tra, đánh giá hiệu suất năng lượng của thiết bị được thực
hiện theo TCVN 7830:2015, TCVN 6576:2013 và TCVN 10273-1:2013 (ISO 5151:2000).
|
Bảng
2.4 - Chỉ số hiệu quả COP của máy sản xuất nước lạnh (Chiller)
Loại
thiết bị
|
Năng
suất lạnh, kW
|
COPMin, kW/kW
|
Chiller giải nhiệt
bằng không khí, chạy điện. Bình ngưng gắn liền hoặc tách rời
|
Tất
cả
|
2,80
|
Chiller piston,
giải nhiệt nước, chạy điện
|
Theo
yêu cầu của Chiller xoắn ốc và trục vít, giải nhiệt nước, chạy điện
|
Chiller xoắn ốc và
trục vít, giải nhiệt nước, chạy điện
|
<
264
|
4,51
|
≥
264 và < 528
|
4,53
|
≥
528 và < 1055
|
5,17
|
≥
1055
|
5,67
|
Chiller ly tâm,
giải nhiệt nước, chạy điện
|
<
528
|
5,55
|
≥
528 và < 1055
|
5,55
|
≥
1055 và < 2110
|
6,11
|
≥
2110
|
6,17
|
Chiller hấp thụ
giải nhiệt bằng không khí, 1 cấp
|
Tất
cả
|
0,60(*)
|
Chiller hấp thụ nhiệt
nước, 2 cấp
|
Tất
cả
|
0,70(*)
|
Chiller hấp thụ, 2
cấp. Đốt gián tiếp
|
Tất
cả
|
1,00(*)
|
Chiller hấp thụ, 2
cấp. Đốt trực tiếp
|
Tất
cả
|
1,00(*)
|
CHÚ THÍCH:
(*) Đối với máy
lạnh hấp thụ, COP = Năng suất lạnh / Công suất nhiệt tiêu thụ;
Đánh giá tính năng
của chiller hấp thụ, sử dụng tiêu chuẩn ARI 560;
Tính năng bộ giải
nhiệt bằng nước được đánh giá bằng tiêu chuẩn ARI 550 / 590.
|
2) Các thiết bị sản
xuất nước lạnh (Chiller), cấp hơi nóng, quạt tháp giải nhiệt, máy bơm có công
suất lớn hơn hoặc bằng 5 mã lực (3,7kW) phải có các thiết bị tự động điều chỉnh
công suất, lưu lượng theo nhu cầu tiêu thụ lạnh, sưởi và lượng nước.
3) Các động cơ quạt
của hệ thống thông gió và điều hòa không khí có công suất lớn hơn hoặc bằng 5
mã lực (3,7 kW) phải có bậc hiệu quả lớn hơn FEG 67 khi xác định theo tiêu
chuẩn AMCA 205.
CHÚ THÍCH: Có thể áp
dụng tiêu chuẩn ISO 12759:2010.
4) Các tòa nhà sử
dụng hệ thống điều hòa không khí trung tâm phải có thiết bị thu hồi lạnh. Hiệu
suất thu hồi lạnh của thiết bị tối thiểu là 50 %.
5) Vật liệu và chiều
dày lớp cách nhiệt cho ống dẫn môi chất lạnh, ống dẫn nước lạnh, ống cấp và thu
hồi gió phải được thiết kế, lắp đặt và nghiệm thu theo tiêu chuẩn kỹ thuật được
lựa chọn áp dụng cho công trình.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn
kỹ thuật do chủ đầu tư lựa chọn áp dụng. Các tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 5687:2010, ASHRAE 90.1 và các tiêu chuẩn
kỹ thuật tương đương khác được áp dụng.
6) Các chỉ số hiệu
quả COP (hoặc hệ số hiệu quả mùa làm lạnh CSPF) được nêu tại các Bảng 2.3, Bảng
2.4 và bậc hiệu quả của quạt FEG phải được kiểm tra bởi phòng thí nghiệm độc
lập. Nhà sản xuất phải cung cấp chứng chỉ thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu kỹ
thuật cho các thiết bị thuộc hệ thống điều hòa không khí trước khi tiếp nhận và
lắp đặt vào công trình.
2.3 Chiếu sáng
2.3.1 Chiếu sáng tự nhiên
Trong các phòng làm
việc, phòng học, phòng đọc thư viện có chiếu sáng tự nhiên, phải có giải pháp điều
chỉnh chiếu sáng nhân tạo.
CHÚ THÍCH: Các yêu
cầu điều khiển chiếu sáng đối với vùng chiếu sáng tự nhiên không áp dụng đối
với các cơ sở y tế, căn hộ hoặc các công trình có yêu cầu sử dụng đặc biệt.
2.3.2 Chiếu sáng nhân tạo
1) Yêu cầu về độ rọi
nhỏ nhất trong nhà ở và nhà công cộng phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN 12:2014/BXD.
2) Mật độ công suất
chiếu sáng LPD cho bên trong công trình không được vượt quá mức tối đa cho phép
nêu trong Bảng 2.5.
Bảng
2.5 - Mật độ công suất chiếu sáng LPD
Loại
công trình
|
LPD
(W/m2)
|
Văn phòng
|
11
|
Khách sạn
|
11
|
Bệnh viện
|
13
|
Trạm y tế, chăm sóc
sức khỏe*
|
11
|
Thư viện*
|
14
|
Hội thảo*
|
15
|
Trường học
|
12
|
Thương mại, dịch vụ
|
16
|
Chung cư
|
8
|
Kho*
|
9
|
Khu vực để xe trong
nhà
|
3
|
CHÚ THÍCH:
- (*) Các hạng mục
nằm trong các loại công trình thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn;
- Mật độ công suất
chiếu sáng LPD được tính bằng tổng công suất chiếu sáng theo thiết kế chia
cho tổng diện tích sàn sử dụng;
- Đối với công
trình bao gồm nhiều loại công năng sử dụng (công trình hỗn hợp): LPD được xác
định theo công suất chiếu sáng và diện tích sàn sử dụng cho mỗi loại;
- Đối với khu vực
hoặc bộ phận có yêu cầu chiếu sáng đặc biệt trong các cơ sở giáo dục, y tế: LPD
lấy theo các tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng;
- Đối với chung cư,
thay cho việc áp dụng quy định về LPD trong bảng, phải sử dụng các thiết bị
chiếu sáng được dán nhãn năng lượng theo quy định hiện hành.
|
3) Điều khiển chiếu
sáng
a) Điều khiển chiếu
sáng
- Thiết bị tắt chiếu
sáng khi không có nhu cầu sử dụng phải được thiết kế và lắp đặt cho các khu vực
có diện tích tối đa 2500 m2 trên một tầng sàn;
- Mỗi thiết bị điều khiển
chiếu sáng được thiết kế và lắp đặt trên diện tích sử dụng tối đa 250 m2 đối với khu vực rộng
đến 1000 m2
và
tối đa 1000 m2
đối
với khu vực rộng hơn 1000 m2.
CHÚ THÍCH: Quy định
này không áp dụng cho các không gian có yêu cầu chiếu sáng 24/24 h; không gian
có yêu cầu đảm bảo an ninh, an toàn khi sử dụng.
b) Điều khiển chiếu
sáng khu vực đỗ xe (gara) trong nhà
- Tự động tắt chiếu
sáng (xem ở trên);
- Phải có thiết bị điều
khiển chiếu sáng cho phép giảm ít nhất 30 % công suất chiếu sáng của mỗi nguồn
sáng khi không có hoạt động trong vùng được chiếu sáng;
CHÚ THÍCH: Yêu cầu
này không áp dụng cho khu vực đường xe ra vào tiếp giáp với không gian bên
ngoài công trình.
- Đối với khu vực
trong phạm vi đến tường bao ngoài 6 m, có cửa và tường kính với tỷ lệ WWR ≥ 40
%, phải có thiết bị điều khiển cho phép giảm công suất chiếu sáng.
2.4 Các thiết bị
điện khác
1) Động cơ điện
a) Các động cơ điện 3
pha (50 Hz) được chế tạo ở dạng độc lập hoặc trong thành phần của thiết bị lắp
đặt cho công trình xây dựng phải có hiệu suất tối thiểu ở chế độ đầy tải không
nhỏ hơn giá trị nêu trong Bảng 2.6.
b) Nhãn sản xuất trên
vỏ động cơ điện phải có trị số hiệu suất tối thiểu ở chế độ đầy tải. Hiệu suất
của động cơ điện phải được xác định, phù hợp với tiêu chuẩn NEMAMG-1.
CHÚ THÍCH: Áp dụng
tiêu chuẩn TCVN 7540-2:2013 hoặc các tiêu
chuẩn tương đương khác được lựa chọn áp dụng.
c) Khi lắp đặt, kiểm
tra và nghiệm thu động cơ điện cho công trình theo quy định hiện hành, phải
tiến hành kiểm tra hiệu suất tối thiểu của động cơ điện được ghi trên vỏ máy do
nhà sản xuất công bố.
Bảng
2.6 - Hiệu suất tối thiểu của động cơ điện ở chế độ đầy tải
Công
suất ra của động cơ, kW
|
Động
cơ kiểu hở
|
Động
cơ kiểu kín
|
2
cực
|
4
cực
|
6
cực
|
2
cực
|
4
cực
|
6
cực
|
Tốc
độ (vòng / phút)
|
3600
|
1800
|
1200
|
3600
|
1800
|
1200
|
0,8
|
77,0
|
85,5
|
82,5
|
77,0
|
85,5
|
82,5
|
1,1
|
84,0
|
86,5
|
86,5
|
84,0
|
86,5
|
87,5
|
1,5
|
85,5
|
86,5
|
87,5
|
85,5
|
86,5
|
88,5
|
2,2
|
85,5
|
89,5
|
88,5
|
96,5
|
89,5
|
89,5
|
3,7
|
86,5
|
89,5
|
89,5
|
88,5
|
89,5
|
89,5
|
5,6
|
88,5
|
91,0
|
90,2
|
89,5
|
91,7
|
91,0
|
7,5
|
89,5
|
91,7
|
91,7
|
90,2
|
91,7
|
91,0
|
11,1
|
90,2
|
93,0
|
91,7
|
91,0
|
92,4
|
91,7
|
14,9
|
91,0
|
93,0
|
92,4
|
91,0
|
93,0
|
91,7
|
18,7
|
91,7
|
93,6
|
93,0
|
91,7
|
93,6
|
93,0
|
22,4
|
91,7
|
94,1
|
93,6
|
91,7
|
93,6
|
93,0
|
29,8
|
92,4
|
94,1
|
94,1
|
92,4
|
94,1
|
94,1
|
37,3
|
93,0
|
94,5
|
94,1
|
93,0
|
94,5
|
94,1
|
44,8
|
93,6
|
95,0
|
94,5
|
93,6
|
95,0
|
94,5
|
56,0
|
93,6
|
95,0
|
94,5
|
93,6
|
95,4
|
94,5
|
74,6
|
93,6
|
95,4
|
95,0
|
94,1
|
95,4
|
95,0
|
93,3
|
94,1
|
95,4
|
95,0
|
95,0
|
95,4
|
95,0
|
111,9
|
94,1
|
95,8
|
95,4
|
95,0
|
95,8
|
95,8
|
149,2
|
95,0
|
95,8
|
95,4
|
95,4
|
96,2
|
95,8
|
186,5
|
95,0
|
95,8
|
95,4
|
95,8
|
96,2
|
95,8
|
223,8
|
95,4
|
95,8
|
95,4
|
95,8
|
96,2
|
95,8
|
261,1
|
95,4
|
95,8
|
95,4
|
95,8
|
96,2
|
95,8
|
298,4
|
95,8
|
95,8
|
95,8
|
95,8
|
96,2
|
95,8
|
357,7
|
95,8
|
96,2
|
96,2
|
95,8
|
96,2
|
95,8
|
373,0
|
95,8
|
96,2
|
96,2
|
95,8
|
96,2
|
95,8
|
2) Hệ thống đun nước
nóng
a) Hiệu suất thiết bị
đun nước nóng
- Tất cả các thiết bị
đun nước nóng, lò hơi cấp nước nóng sử dụng cho công trình phải có hiệu suất
tối thiểu như trong Bảng 2.7;
- Bơm nhiệt cấp nước
nóng phải đạt hiệu quả COP tối thiểu như trong Bảng 2.8;
- Khi sử dụng hệ
thống đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời, hiệu suất tối thiểu của bình đun
nước nóng bằng năng lượng mặt trời là 60 % và giá trị nhiệt trở R0 tối thiểu của mặt sau
tấm hấp thụ năng lượng mặt trời là 2,2 m2.K/W.
Bảng
2.7 - Hiệu suất tối thiểu của thiết bị đun nước nóng
Loại
thiết bị
|
Hiệu
suất tối thiểu ET, %
|
Các bộ đun, trữ
nước dùng khí đốt
|
78
|
Các bộ đun nước tức
thời dùng khí đốt
|
78
|
Các bộ đun, cung
cấp nước nóng bằng khí đốt
|
77
|
Các bộ đun, cung
cấp nước nóng bằng dầu
|
80
|
Các bộ đun, cung
cấp nước nóng dùng khí đốt và dầu
|
80
|
Lò hơi công suất
nhiệt 10-350 kW, đốt củi, giấy
|
60
|
Lò hơi công suất
nhiệt 10-2000 kW, đốt than nâu
|
70
|
Lò hơi công suất
nhiệt 10-2000 kW, đốt than đá
|
73
|
Bộ đun nước nóng
bằng điện trở
|
Emin
= 5,9 + 5,3V0,5 (W)
|
CHÚ THÍCH:
- Hiệu suất tối
thiểu của bộ đun nước nóng dùng khí đốt hoặc dầu được đưa ra dưới dạng hiệu
suất nhiệt ET
(Thermal
Efficiency), trong đó bao gồm cả thất thoát nhiệt từ các ngăn của bộ đun;
- Hiệu suất tối
thiểu của bộ đun nước nóng bằng điện trở được xác định từ lượng thất thoát ở
trạng thái chờ tối đa (Stanby Loss, SL) khi chênh lệch nhiệt độ giữa nước đun
và môi trường xung quanh là 400 C. Trong công thức trên, V là dung tích đo
bằng lít;
- Quy trình thử
nghiệm được tiến hành theo tiêu chuẩn ANSI Z21.10.3 hoặc các tiêu chuẩn khác
áp dụng cho công trình.
|
Bảng
2.8 - Hiệu suất tối thiểu COP của bơm nhiệt cấp nước nóng
Loại
thiết bị
|
COP,
kW/kW
|
Bơm nhiệt với nguồn
nhiệt từ không khí
|
≥
3,0
|
Bơm nhiệt với nguồn
nhiệt từ nước
|
≥
3,5
|
Máy điều hòa không
khí có thu hồi nhiệt:
Khi chạy để cung
cấp nước nóng
Khi chạy điều hòa
không khí và cung cấp nước nóng
|
≥
3,0
≥
5,5
|
b) Trước khi lắp đặt bộ
đun nước nóng, phải kiểm tra hiệu suất của thiết bị do nhà sản xuất cung cấp.
c) Cách nhiệt cho
đường ống dẫn nước nóng phải được thiết kế, lắp đặt và nghiệm thu theo tiêu
chuẩn thiết kế được áp dụng cho công trình.
d) Kiểm soát hệ thống
đun nước nóng
- Hệ thống điều khiển
nhiệt độ được lắp đặt để giới hạn nhiệt độ nước nóng tại thời điểm sử dụng
không vượt quá 490
C;
- Hệ thống điều khiển
nhiệt độ được lắp đặt để giới hạn nhiệt độ tối đa của nước cấp cho các vòi ở
bồn tắm, bồn rửa trong các phòng tắm công cộng không vượt quá 430 C;
- Các bơm tuần hoàn
dùng để duy trì nhiệt độ trong các bể chứa nước nóng được điều khiển vận hành
phù hợp với chế độ làm việc của thiết bị cấp nước nóng.
e) Đối với chung cư
có thiết kế và lắp đặt hệ thống cấp nước nóng trung tâm, phải sử dụng năng
lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, gió, thu hồi nhiệt…) để bổ sung cho nguồn
năng lượng cung cấp nước nóng.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1 Hồ sơ thiết kế các
công trình xây dựng mới, sửa chữa cải tạo thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn
này phải bao gồm thuyết minh về sự tuân thủ các quy định của quy chuẩn này.
3.2 Công tác thẩm tra,
thẩm định hồ sơ thiết kế, thi công và nghiệm thu công trình xây dựng theo quy
định hiện hành, trong đó có quy chuẩn QCVN 09:2017/BXD.
4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1 Vụ Khoa học Công nghệ
và Môi trường (Bộ Xây dựng) chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp
dụng QCVN 09:2017/BXD cho các đối tượng có liên quan.
4.2 Các cơ quan quản lý
nhà nước các cấp về xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 09:2017/BXD trong hoạt động đầu tư xây dựng công
trình thuộc trách nhiệm quản lý của mình theo quy định hiện hành.
4.3 Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến được gửi về Vụ Khoa học Công nghệ
và Môi trường (Bộ Xây dựng) để được hướng dẫn và xử lý.
Phụ lục 1. Tổng nhiệt trở R0 của lớp vỏ bao
che
1) Công thức xác định
tổng nhiệt trở R0
(m2.K/W)
trong đó:
hN, hT
|
Lần lượt là hệ số
trao đổi nhiệt bề mặt ngoài và bề mặt trong của kết cấu vỏ bao che (Phụ lục
3), W/(m2.K);
|
bi
|
Bề dày của lớp vật
liệu thứ i, m;
|
λi
|
Hệ số dẫn nhiệt của
lớp vật liệu thứ i trong kết cấu bao che (Phụ lục 2), W/m.K;
|
n
|
Số lượng các lớp
vật liệu của kết cấu vỏ bao che;
|
Ra
|
Nhiệt trở của lớp
không khí bên trong kết cấu vỏ bao che, nếu có (Phụ lục 4), m2.K/W.
|
2) Các thông số vật
lý của vật liệu (Phụ lục 2, 3, 4)
Phụ lục 2. Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu xây
dựng (Tham khảo)
Tên
vật liệu
|
Khối
lượng đơn vị, kg/m3
|
Hệ
số dẫn nhiệt , W/(m.K)
|
1. Bê tông
|
Ngói xi măng lưới
thép
|
2500
|
2,04
|
Bê tông cốt thép
|
2400
|
1,55
|
Bê tông nặng
|
2200
|
1,20
|
Bê tông nhẹ (bê
tông xỉ)
|
1500
|
0,70
|
1200
|
0,52
|
1000
|
0,41
|
Bê tông bọt hấp hơi
nóng
|
1000
|
0,40
|
800
|
0,29
|
600
|
0,21
|
400
|
0,15
|
Bê tông bọt silicat
hấp hơi nóng
|
800
|
0,29
|
600
|
0,21
|
400
|
0,15
|
2. Thạch cao
|
Tấm thạch cao tường
|
1000
|
0,23
|
Bê tông thạch cao
xỉ lò
|
1000
|
0,37
|
3. Vật liệu nung,
vữa xây
|
Gạch đất sét nung
|
2000
|
0,93
|
Gạch đất sét nung
|
1600
|
0,70
|
Gạch đất sét nung
xây với vữa nặng
|
1800
|
0,81
|
Gạch đất sét nung
xây với vữa nhẹ
|
1700
|
0,76
|
Gạch rỗng (1300 kg/m3) xây với vữa nhẹ
(1400 kg/m3)
|
1350
|
0,58
|
Gạch nhiều lỗ xây
với vữa nặng
|
1300
|
0,52
|
Vữa xi măng
|
1800
|
0,93
|
Vữa tam hợp
|
1700
|
0,87
|
Vữa vôi
|
1600
|
0,81
|
4. Gạch không nung,
blốc bê tông khí chưng áp
|
Gạch xỉ
|
1400
|
0,58
|
Gạch silicat xây
với vữa nặng
|
1900
|
0,87
|
Gạch không nung khí
chưng áp
|
400
- 900
|
0,12
- 0,13
|
Bê tông khí chưng
áp (AAC)
|
400
- 800
|
0,153
|
5. Vật liệu thủy
tinh
|
Kính (vách, cửa)
|
2500
|
0,78
|
Sợi thủy tinh
|
200
|
0,06
|
6. Vật liệu gỗ
|
Gỗ thông, gỗ tùng
(ngang thớ)
|
550
|
0,17
|
Gỗ thông, gỗ tùng
(dọc thớ)
|
550
|
0,35
|
Ván gỗ dán
|
600
|
0,17
|
Ván sợi gỗ
|
600
|
0,16
|
250
|
0,08
|
150
|
0,06
|
Gỗ lie
|
250
|
0,07
|
7. Kim loại
|
Thép, tôn
|
7850
|
58
|
Nhôm
|
2600
|
220
|
CHÚ THÍCH:
- Đơn vị W/(m.K) =
0,86 kcal/m.h.0C;
- Có thể sử dụng hệ
số dẫn nhiệt của vật liệu theo kết quả thí nghiệm; hoặc số liệu trong tiêu
chuẩn kỹ thuật ISO 10456:2007.
|
Phụ lục 3. Hệ số trao đổi nhiệt bề mặt của
kết cấu vỏ bao che (Tham khảo)
Tên
hệ số
|
Hướng
dòng nhiệt
|
Nằm
ngang
(đối với tường)
|
Đi
lên
(đối với mái)
|
Đi
xuống
(đối với mái)
|
Hệ số trao đổi
nhiệt bề mặt ngoài hN, W/(m2.K)
|
25
|
25
|
25
|
Hệ số trao đổi
nhiệt bề mặt trong hT, W/(m2.K)
|
7,692
|
10
|
5,882
|
CHÚ THÍCH: Xem tiêu
chuẩn ISO 6946:2007.
|
Phụ lục 4. Nhiệt trở lớp không khí không được
thông gió Ra, (m2.K/W) (Tham khảo)
Chiều
dày lớp không khí, mm
|
Hướng
dòng nhiệt
|
Nằm
ngang (đối với lớp không khí thẳng đứng)
|
Đi
lên (đối với lớp không khí nằm ngang)
|
Đi
xuống (đối với lớp không khí nằm ngang)
|
0
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
5
|
0,11
|
0,11
|
0,11
|
7
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
10
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
15
|
0,17
|
0,16
|
0,17
|
25
|
0,18
|
0,16
|
0,19
|
50
|
0,18
|
0,16
|
0,21
|
100
|
0,18
|
0,16
|
0,22
|
300
|
0,18
|
0,16
|
0,23
|
CHÚ THÍCH: Xem tiêu
chuẩn ISO 6946:2007.
|
Phụ lục 5. Hệ số hấp thu bức xạ của bề mặt
vật liệu (Tham khảo)
STT
|
Vật
liệu, bề mặt, và màu sắc
|
Hệ
số α
|
A. Mặt tường
|
1
|
Đá vôi mài nhẵn,
màu sáng
|
0,35
|
2
|
Đá vôi mài nhẵn,
màu thẫm
|
0,50
|
3
|
Đá cẩm thạch mài
nhẵn, màu trắng
|
0,30
|
4
|
Đá cẩm thạch mài
nhẵn, màu thẫm
|
0,65
|
5
|
Đá granit mài nhẵn,
màu xám nhạt
|
0,55
|
6
|
Đá granit màu xám,
đánh bóng
|
0,60
|
7
|
Gạch men, màu trắng
|
0,26
|
8
|
Gạch men, màu nâu
sáng
|
0,55
|
9
|
Gạch thông thường,
bám bụi bẩn
|
0,77
|
10
|
Gạch thông thường,
màu đỏ mới
|
0,7
- 0,74
|
11
|
Gạch ốp mặt, màu
sáng
|
0,45
|
12
|
Mặt bê tông phẳng,
nhẵn
|
0,54
- 0,65
|
13
|
Mặt trát vữa, sơn
màu vàng - trắng
|
0,42
|
14
|
Mặt trát vữa, sơn
màu thẫm
|
0,73
|
15
|
Mặt trát vữa, sơn
màu trắng
|
0,40
|
16
|
Mặt trát vữa, sơn
màu lam nhạt
|
0,59
|
17
|
Mặt trát vữa, sơn màu
xi măng màu xám
|
0,47
|
18
|
Mặt trát vữa, sơn màu
xi măng trắng
|
0,32
|
19
|
Gỗ mộc
|
0,59
|
20
|
Gỗ sơn màu thẫm
|
0,77
|
21
|
Gỗ sơn màu vàng
nhạt
|
0,60
|
B. Mặt mái
|
22
|
Tấm fibro xi măng
mới, màu sáng
|
0,42
|
23
|
Tấm fibro xi măng,
màu sáng, sau 6 tháng sử dụng
|
0,61
|
24
|
Tấm fibro xi măng,
màu sáng, sau 12 tháng sử dụng
|
0,71
|
25
|
Tôn màu sáng
|
0,26
|
26
|
Tôn màu đen
|
0,86
|
27
|
Ngói màu đỏ hoặc
nâu
|
0,65
- 0,72
|
28
|
Ngói xi măng màu
xám
|
0,65
|
29
|
Thép tráng kẽm mới
|
0,30
|
30
|
Thép tráng kẽm, bám
bụi bẩn
|
0,90
|
31
|
Nhôm không làm bóng
|
0,52
|
32
|
Nhôm đánh bóng
|
0,26
|
C. Mặt quét sơn
|
33
|
Sơn màu hồng
|
0,52
|
34
|
Sơn màu xanh da
trời
|
0,64
|
35
|
Sơn Coban, màu xanh
sáng
|
0,58
|
36
|
Sơn Coban, màu tím
|
0,83
|
37
|
Sơn màu vàng
|
0,44
|
38
|
Sơn màu đỏ
|
0,63
|
D. Vật liệu xuyên
sáng
|
39
|
Kính dày 7mm
|
0,076
|
40
|
Kính dày 4,5 mm
|
0,04
|
41
|
Kính có bề mặt hấp
thụ nhiệt dày 6,0 mm
|
0,306
|
42
|
Màng polyclovinyl,
dày 0,1 mm
|
0,096
|
43
|
Màng polyamit AFF,
dày 0,08 mm
|
0,164
|
44
|
Màng polyetylen,
dày 0,085 mm
|
0,109
|
Phụ lục 6. Tổng nhiệt trở R0 của một số loại
tường và mái thông dụng (Tham khảo)
STT
|
Các
lớp vật liệu
|
Chiều
dày, m
|
Hệ
số λ, W/(m.K)
|
R0, m2.K/W
|
A. Tường xây gạch
đặc đất sét nung (chiều dày quy ước 110/220 mm)
|
1
2
3
|
Lớp vữa xi măng
trát ngoài
Gạch đặc đất sét
nung1
Lớp vữa xi măng
trát trong
|
0,015
0,105/0,220
0,015
|
0,93
0,81
0,93
|
0,48/0,62
|
B. Tường xây gạch
rỗng đất sét nung (chiều dày quy ước 110/220 mm)
|
1
2
3
|
Lớp vữa xi măng
trát ngoài
Gạch rỗng đất sét
nung2
Lớp vữa xi măng
trát trong
|
0,015
0,105/0,220
0,015
|
0,93
0,52
0,93
|
0,55/0,77
|
C. Tường gạch bê
tông khí chưng áp AAC (chiều dày quy ước 100/200 mm)
|
1
|
Lớp vữa xi măng
trát ngoài
|
0,015
|
0,93
|
1,00/1,65
|
2
|
Gạch AAC (γ = 600
kg/m3)3
|
0,100/0,200
|
0,153
|
3
|
Lớp vữa xi măng
trát trong
|
0,015
|
0,93
|
D. Tường gạch bê
tông (chiều dày quy ước 110/220 mm)
|
1
|
Lớp vữa xi măng
trát ngoài
|
0,015
|
0,93
|
0,50/0,66
|
2
|
Gạch bê tông (xỉ)4
|
0,105/0,220
|
0,70
|
3
|
Lớp vữa xi măng
trát trong
|
0,015
|
0,93
|
E. Tường gạch bê
tông bọt, khí không chưng áp
(chiều dày quy ước
110/220 mm)
|
1
|
Lớp vữa xi măng
trát ngoài
|
0,015
|
0,93
|
0,63/0,94
|
2
|
Gạch bê tông bọt,
khí5
|
0,105/0,220
|
0,37
|
3
|
Lớp vữa xi măng
trát trong
|
0,015
|
0,93
|
F. Tường gạch
silicat (chiều dày quy ước 110/220 mm)
|
1
|
Lớp vữa xi măng trát
ngoài
|
0,015
|
0,93
|
0,47/0,60
|
2
|
Gạch silicat
|
0,105/0,220
|
0,87
|
3
|
Lớp vữa xi măng
trát trong
|
0,015
|
0,93
|
G. Panen 3D6 (chiều dày 160/180
mm)
|
1
|
Lớp vữa xi măng
trát ngoài
|
0,015
|
0,93
|
1,04/1,54
|
2
|
Tấm 3D bằng xi măng
lưới thép
|
0,05
|
0,93
|
3
|
Lớp xốp polystyrol
(EPS)
|
0,03/0,05
|
0,04
|
4
|
Tấm 3D bằng xi măng
lưới thép
|
0,05
|
0,93
|
5
|
Lớp vữa xi măng
trát trong
|
0,015
|
0,93
|
H. Mái với lớp cách
nhiệt: Xem TCVN 9258:2012
|
________________
1 TCVN
1451:1998
Gạch đặc đất sét nung
2 TCVN
1450:2009
Gạch rỗng đất sét nung
3 TCVN
7959:2011
Gạch bê tông khí chưng áp (AAC)
4 TCVN
6477:2011
Gạch bê tông
5 TCVN
9029:2011
Bê tông nhẹ. Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp. Yêu cầu kỹ thuật
6 TCVN
7575:2007
Tấm 3D dùng trong xây dựng
Thông tư 15/2017/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả do Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 15/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả do Bộ Xây dựng ban hành
14.049
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|