|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 09/2024/TT-BXD sửa đổi Thông tư 12/2021/TT-BXD định mức xây dựng
Số hiệu:
|
09/2024/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Bùi Xuân Dũng
|
Ngày ban hành:
|
30/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng tại Thông tư 12/2021/TT-BXD
Ngày 30/8/2024, Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 09/2024/TT-BXD sửa đổi định mức xây dựng tại Thông tư 12/2021/TT-BXD .Sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng tại Thông tư 12/2021/TT-BXD
Theo đó, sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng đã ban hành tại Thông tư 12/2021/TT-BXD gồm:
- Định mức dự toán xây dựng công trình;
- Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ;
- Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng;
- Định mức sử dụng vật liệu xây dựng;
- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
Xem nội dung chi tiết tại Thông tư 09/2024/TT-BXD có hiệu lực từ ngày 15/10/2024.
Việc chuyển tiếp áp dụng định mức xây dựng sửa đổi, bổ sung ban hành tại Thông tư 09/2024/TT-BXD thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 44 Nghị định 10/2021/NĐ-CP , cụ thể:
Việc cập nhật chi phí đầu tư xây dựng theo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng, các phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng sau khi cơ quan có thẩm quyền ban hành, công bố và có hiệu lực theo quy định tại Nghị định 10/2021/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Tổng mức đầu tư xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng, các phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng được ban hành, công bố theo quy định;
- Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;
- Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng, các phương pháp xác định chi phí đầu tư xây dựng được ban hành, công bố và có hiệu lực: chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
- Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu;
- Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại điểm a khoản 8 Điều 44 Nghị định 10/2021/NĐ-CP ; dự toán xây dựng tại điểm b khoản này theo thẩm quyền;
- Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại điểm c, d, đ khoản 8 Điều 44 Nghị định 10/2021/NĐ-CP làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ
XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2024/TT-BXD
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG BAN HÀNH TẠI THÔNG
TƯ SỐ 12/2021/TT-BXD NGÀY 31 THÁNG 8 NĂM 2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 (được sửa
đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020);
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (được sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ);
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Kinh tế xây dựng và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng ban hành tại Thông
tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số định mức xây dựng gồm: Định
mức dự toán xây dựng công trình, Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công
nghệ, Định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng, Định mức sử dụng
vật liệu xây dựng, Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng đã ban
hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Chi tiết cụ thể tại các Phụ lục kèm
theo Thông tư này.
Điều
2. Quy định chuyển tiếp
Việc chuyển tiếp áp dụng
định mức xây dựng sửa đổi, bổ sung ban hành tại Thông tư này thực hiện theo quy
định tại khoản 8 Điều 44 của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Điều
3. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ; Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT; Cục KTXD; Viện KTXD.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Dũng
|
KẾT CẤU ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BAN HÀNH KÈM THEO
THÔNG TƯ
Định mức xây dựng sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư này được trình bày theo kết cấu tập định mức và quy cách
mã hiệu định mức đã quy định tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD
ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.
Phụ
lục I. Định mức dự toán xây dựng công trình
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
|
CHƯƠNG II: CÔNG TÁC
THI CÔNG ĐẤT, ĐÁ, CÁT
|
|
AB.21110
|
Đào đất tạo mặt bằng
bằng máy đào 0,4m3
|
Bổ
sung định mức
|
AB.21120
|
Đào đất tạo mặt bằng
bằng máy đào 0,8m3
|
-nt-
|
AB.24110
|
Đào đất để đắp hoặc đổ
ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 0,4m3
|
-nt-
|
AB.24120
|
Đào đất để đắp hoặc đổ
ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào 0,8m3
|
-nt-
|
AB.31110
|
Đào nền đường bằng
máy đào 0,4m3
|
-nt-
|
AB.41000÷
AB.42000
|
Vận chuyển đất bằng
ô tô tự đổ 15t
|
-nt-
|
AB.51310
|
Phá đá kênh mương, nền
đường bằng máy khoan Φ42mm
|
Sửa
đổi nội dung ghi chú
|
AB.51900
|
Đào đá cấp IV nền đường
bằng máy đào
|
Bổ
sung định mức
|
AB.53000÷
AB.54000
|
Vận chuyển đá sau nổ
mìn bằng ôtô tự đổ 15t
|
-nt-
|
AB.56000÷
AB.57000
|
Vận chuyển đá hỗn hợp,
đá tảng, cục bê tông bằng ôtô tự đổ 15t
|
-nt-
|
AB.61100
|
Đắp đất, cát mặt bằng
công trình bằng tàu hút 585cv
|
Sửa
đổi tên máy thi công trong bảng định mức
|
AB.64000
|
Đắp đất nền đường bằng
máy lu bánh thép
|
Bổ
sung quy định định mức cho trường hợp đắp đất nền đường độ chặt theo yêu cầu
đầm nén cải tiến
|
AB.67200
|
Đắp đá hỗn hợp
nền đường bằng máy lu
|
Bổ
sung định mức
|
|
CHƯƠNG III: CÔNG
TÁC THI CÔNG CỌC
|
|
|
Hướng dẫn áp dụng định
mức công tác thi công cọc
|
Sửa
đổi, bổ sung nội dung hướng dẫn áp dụng
|
AC.33100÷
AC.33200
|
Khoan tạo lỗ bằng
phương pháp khoan đập cáp vào đất
|
Bổ
sung định mức
|
AC.41110÷
AC.41220
|
Thi công cọc xi măng
đất sử dụng máy khoan cọc xi măng đất 2 cần
|
Bổ
sung quy định điều chỉnh đối với các cọc có hàm lượng xi măng khác.
|
|
CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC
THI CÔNG ĐƯỜNG
|
|
AD.11200
|
Thi công móng cấp phối
đá dăm
|
Sửa
đổi và bổ sung định mức
|
AD.12300
|
Thi công lớp móng cấp
phối đá dăm gia cố xi măng - tỷ lệ xi măng 5%
|
Sửa
đổi định mức và bổ sung ghi chú
|
AD.13100
|
Đắp cấp phối vật liệu
tại vị trí chuyển tiếp đầu cầu, đầu cống
|
Bổ
sung định mức
|
AD.21110
|
Thi công mặt đường đá
dăm nước
|
Sửa
đổi định mức AD.21113 và sửa đổi nội dung ghi chú
|
AD.23210
|
Rải thảm mặt đường bê
tông nhựa bán rỗng (loại HHBR25)
|
Loại
bỏ định mức đã ban hành tại Thông tư 12/2021/TT-BXD,
bổ sung định mức cho chiều dày 10cm và 12cm
|
AD.23220
|
Rải thảm mặt đường bê
tông nhựa chặt (loại BTNC19)
|
Sửa
đổi định mức
|
AD.23230
|
Rải thảm mặt đường bê
tông nhựa chặt (loại BTNC12,5)
|
Sửa
đổi định mức
|
AD.23270
|
Rải thảm mặt đường bê
tông nhựa chặt (loại BTNC16)
|
Bổ
sung định mức
|
AD.24220
|
Tưới lớp dính bám, thấm
bám mặt đường bằng nhũ tương gốc axít
|
Sửa
đổi tên định mức và bổ sung ghi chú
|
AD.25200
|
Thi công rãnh xương
cá
|
Sửa
đổi định mức và bổ sung ghi chú
|
|
CHƯƠNG VI: CÔNG TÁC
THI CÔNG KẾT CẤU BÊ
TÔNG
|
|
|
Thuyết minh và hướng
dẫn áp dụng
|
Sửa
đổi nội dung hướng dẫn
|
AF.14310
|
Bê tông bản mặt cầu,
bản quá độ bằng thủ công
|
Sửa
đổi tên định mức
|
AF.31310
|
Bê tông bản mặt cầu,
bản quá độ bằng máy bơm bê tông
|
-nt-
|
AF.52500
|
Vận chuyển vữa bê
tông đầm lăn bằng ôtô tự đổ
|
Bổ
sung nội dung ghi chú
|
|
Hướng dẫn áp dụng
công tác gia công lắp dựng cốt thép
|
Bổ
sung nội dung hướng dẫn áp dụng định mức cho trường hợp sử dụng cóc nối thép
|
AF.69100
|
Gia công lắp
dựng cốt thép mặt đường, bản mặt cầu, bản quá độ
|
Sửa
đổi tên định mức
|
AF.82400
|
Ván khuôn mặt đường,
bản mặt cầu, bản quá độ
|
-nt-
|
AF.88420
|
Lắp dựng, tháo dỡ ván
khuôn, hệ treo đỡ ván khuôn dầm đúc hẫng
|
Sửa
đổi tên, thành phần công việc định mức và bổ sung ghi chú
|
|
Phụ lục định mức cấp
phối vữa bê tông
|
Sửa
đổi nội dung hướng dẫn cấp phối vữa bê tông chịu uốn
|
|
CHƯƠNG VII: CÔNG TÁC
BÊ TÔNG ĐÚC SẴN
|
|
AG.12220
|
Bê tông dầm hộp cầu,
dầm cầu Super T đổ bằng xe bơm bê tông, cầu chuyển dầm về bãi trữ
|
Sửa
đổi tên định mức
|
AG.32610
|
Gia công ván khuôn
thép dầm cầu Super T
|
Bổ
sung định mức
|
AG.32620
|
Lắp dựng,
tháo dỡ ván khuôn ngoài dầm cầu Super T
|
-nt-
|
AG.32630
|
Lắp dựng, tháo dỡ ván
khuôn trong dầm cầu Super T
|
-nt-
|
|
CHƯƠNG X: CÔNG TÁC
HOÀN THIỆN
|
|
AK.91200
|
Sơn kẻ phân tuyến đường
|
Sửa
đổi thành phần công việc và bổ sung ghi chú
|
AK.98000
|
Thi công lớp đá đệm
móng
|
Bổ
sung ghi chú
|
|
CHƯƠNG XI: CÔNG TÁC
KHÁC
|
|
AL.15100
|
Thi công rọ đá
|
Sửa
đổi định mức
|
AL.15210
|
Thi công rồng đá
|
-nt-
|
AL.16202
|
Rải màng HDPE lớp
cách ly
|
Bổ
sung định mức
|
AL.19200
|
Cắt rãnh kháng trượt
trên bề mặt đường cất hạ cánh bê tông xi măng (sau khi bê tông đạt cường độ)
|
-nt-
|
AL.19300
|
Cắt vát
khe co, giãn bê tông xi măng
|
-nt-
|
AL.21100
|
Gia công, lắp đặt khe
co, khe giãn, khe ngàm liên kết, khe tăng cường đường cất hạ cánh, đường lăn,
sân đỗ
|
Sửa
đổi tên định mức và bổ sung ghi chú
|
AL.22100
|
Cắt khe đường bê
tông, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ
|
Sửa
đổi và bổ sung định mức
|
AL.23100
|
Trám khe đường cất hạ
cánh, đường lăn, sân đỗ
|
Sửa
đổi tên định mức và bổ sung ghi chú
|
AL.23200
|
Trám khe đường bê
tông, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ bằng nhựa bitum
|
Bổ
sung định mức
|
AL.52500
|
Lắp dựng lưới thép
gia cố mái đá
|
Bổ
sung ghi chú
|
AL.52810
|
Gia công lắp dựng lưới
thép d4 gia cố hầm
|
-nt-
|
|
Hướng dẫn áp dụng định
mức lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo phục vụ thi công
|
Sửa
đổi nội dung hướng dẫn áp dụng
|
|
CHƯƠNG XII: CÔNG TÁC
BỐC XẾP, VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG
|
|
AM.25000
|
Vận chuyển cấu kiện
bê tông bằng ôtô vận tải thùng
|
Sửa
tên định mức
|
Phụ
lục II. Định mức dự toán lắp đặt máy và thiết bị công nghệ
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Nội
dung bổ sung
|
MR.11400
|
Gia công cửa van
|
Bổ
sung định mức
|
Phụ
lục III. Định mức dự
toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
SE.40000
|
Đặt đường sắt bằng thủ
công
|
Bổ
sung hướng dẫn áp dụng
|
SE.41100
|
Đặt đường sắt khổ
1,00m, tà vẹt gỗ
|
Sửa
đổi định mức
|
SE.41200
|
Đặt đường sắt khổ
1,00m, tà vẹt sắt
|
-nt-
|
SE.41300
|
Đặt đường sắt khổ
1,00m, tà vẹt bê tông
|
-nt-
|
SE.42100
|
Đặt đường sắt khổ 1,435m,
tà vẹt gỗ đệm sắt
|
-nt-
|
SE.43100
|
Đường lồng, tà vẹt gỗ
đệm sắt
|
-nt-
|
SE.45100
|
Làm nền đá ba lát các
loại đường
|
-nt-
|
SE.45200
|
Làm nền đá ba lát các
loại ghi
|
-nt-
|
Phụ
lục IV. Định mức sử dụng vật liệu xây dựng
Mục
|
Công
tác xây dựng
|
Nội
dung sửa đổi
|
Mục
II- Chương I- Phần 2
|
Định mức cấp phối vật
liệu vữa bê tông khác (điểm II.3)
|
Sửa
đổi nội dung hướng dẫn cấp phối vữa bê tông chịu uốn
|
Phụ
lục V. Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
Mục
|
Nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Mục
I-Phần I
|
Sửa đổi, bổ sung hướng
dẫn trường hợp áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM) tại mục thuyết minh
chung áp dụng định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
|
Mục
1- Chương I- Phần II
|
Sửa đổi nội dung quy
định chi phí quản lý dự án cho trường hợp Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án
tại điểm 1.4
|
Mục
2- Chương II- Phần II
|
Bổ sung quy định định
mức chi phí lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
|
Mục
4- Chương II- Phần II
|
Bổ sung quy định định
mức chi phí thẩm tra báo cáo đề xuất chủ trương
đầu tư
|
PHỤ LỤC I
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC II THÔNG TƯ SỐ 12/2021/TT-BXD NGÀY 31/8/2021
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CHƯƠNG II
CÔNG TÁC THI CÔNG ĐẤT, ĐÁ, CÁT
1. Bổ sung định mức đào
san đất bằng máy đào 0,4m3,
máy đào 0,8m3
như sau:
"AB.21000 ĐÀO SAN
ĐẤT TẠO MẶT BẰNG BẰNG MÁY ĐÀO
Thành phần công việc:
Đào san đất tạo mặt bằng
bằng máy đào. Bảo đảm mặt bằng theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 100 m3 đất nguyên thổ
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
AB.2111
|
Đào san đất
tạo mặt bằng bằng máy đào 0,4m3
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
0,44
|
0,57
|
0,70
|
0,98
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy đào 0,4m3
|
ca
|
0,400
|
0,470
|
0,592
|
0,651
|
Máy ủi 75 cv
|
ca
|
0,030
|
0,039
|
0,048
|
0,056
|
AB.2112
|
Đào san đất
tạo mặt bằng bằng máy đào 0,8m3
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
0,42
|
0,54
|
0,66
|
0,92
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy đào 0,8m3
|
ca
|
0,250
|
0,294
|
0,370
|
0,407
|
Máy ủi 75 cv
|
ca
|
0,027
|
0,034
|
0,041
|
0,052
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
"
2. Bổ sung định
mức đào xúc đất
để đắp hoặc đổ
ra bãi thải, bãi tập kết bằng máy đào
0,4m3, máy đào 0,8m3
như sau:
"AB.24000 ĐÀO
XÚC ĐẤT ĐỂ ĐẮP HOẶC ĐỔ RA BÃI THẢI, BÃI TẬP KẾT BẰNG MÁY ĐÀO
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào xúc đất bằng
máy đào đổ lên phương tiện vận chuyển để đắp hoặc đổ ra bãi thải, bãi tập kết bằng
máy đào, máy ủi phục vụ trong phạm vi 30m.
Đơn
vị tính: 100m3
đất nguyên thổ
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
AB.2411
|
Đào xúc đất để đắp hoặc
đổ ra bãi thải, bãi tập kết
bằng máy đào 0,4m3
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
0,42
|
0,55
|
0,68
|
0,94
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy đào 0,4m3
|
ca
|
0,363
|
0,427
|
0,538
|
0,586
|
Máy ủi 75 cv
|
ca
|
0,027
|
0,036
|
0,045
|
0,054
|
AB.2412
|
Đào xúc đất để đắp hoặc
đổ ra bãi thải, bãi
tập kết bằng máy đào 0,8m3
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
0,40
|
0,52
|
0,64
|
0,88
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy đào 0,8m3
|
ca
|
0,227
|
0,267
|
0,336
|
0,366
|
Máy ủi 75 cv
|
ca
|
0,024
|
0,032
|
0,038
|
0,050
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
"
3. Bổ sung định
mức đào nền đường bằng máy đào 0,4m3
như sau:
"AB.31000
ĐÀO NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY ĐÀO
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào đất bằng
máy đào đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển. Bạt vỗ mái
taluy, sửa nền đường, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 100m3 đất
nguyên thổ
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
AB.3111
|
Đào nền đường bằng
máy đào 0,4m3
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
2,80
|
3,46
|
4,16
|
4,94
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy đào 0,4m3
|
ca
|
0,482
|
0,568
|
0,714
|
0,906
|
Máy ủi 75 cv
|
ca
|
0,040
|
0,052
|
0,061
|
0,079
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
"
4. Bổ sung định
mức vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ
15t như sau:
"AB.41000 VẬN
CHUYỂN ĐẤT BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ
Thành phần công việc:
Vận chuyển đất từ máy
đào đổ lên phương tiện, vận chuyển đến nơi đắp
hoặc đổ đi bằng ôtô tự đổ.
Đơn
vị tính: 100m3 đất nguyên thổ
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
AB.4117
|
Vận chuyển đất bằng
ôtô tự đổ trong phạm vi ≤300m
|
Ôtô
tự đổ 15 t
|
ca
|
0,297
|
0,342
|
0,433
|
0,477
|
AB.4127
|
Vận chuyển đất bằng
ôtô tự đổ trong phạm vi ≤500m
|
Ôtô
tự đổ 15 t
|
ca
|
0,385
|
0,442
|
0,528
|
0,575
|
AB.4137
|
Vận chuyển đất bằng
ôtô tự đổ trong phạm vi ≤700m
|
Ôtô
tự đổ 15 t
|
ca
|
0,439
|
0,493
|
0,612
|
0,634
|
AB.4147
|
Vận chuyển đất bằng
ôtô tự đổ trong phạm vi ≤1000m
|
Ôtô
tự đổ 15 t
|
ca
|
0,508
|
0,581
|
0,691
|
0,745
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
AB.42000 VẬN
CHUYỂN ĐẤT 1KM TIẾP THEO BẰNG ÔTÔ TỰ ĐỔ
Áp dụng đối với trường
hợp cự ly vận chuyển đất từ nơi đào đến nơi đắp hoặc đổ > 1000m.
Đơn
vị tính: 100m3 đất nguyên thổ /1km
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đất
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
AB.4217
|
Vận chuyển đất bằng
ôtô tự đổ 1km tiếp theo trong phạm vi ≤5km
|
Ôtô tự đổ 15 t
|
ca
|
0,191
|
0,223
|
0,241
|
0,275
|
AB.4227
|
Vận chuyển đất bằng
ôtô tự đổ 1km tiếp theo ngoài phạm vi 5km
|
Ôtô tự đổ 15 t
|
ca
|
0,152
|
0,179
|
0,197
|
0,222
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
"
5. Sửa đổi
ghi chú của công tác phá đá kênh mương, nền đường bằng
máy khoan Φ42mm mã hiệu
AB.51310 như sau:
"AB.51310
PHÁ ĐÁ KÊNH MƯƠNG, NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY KHOAN Φ42mm
Đơn
vị tính: 100m3 đá nguyên khai
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cấp
đá
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
AB.5131
|
Phá đá kênh
mương, nền đường
bằng máy khoan Φ42mm
|
Thuốc nổ Amônít
|
kg
|
68,50
|
59,85
|
54,86
|
52,87
|
Kíp điện
vi sai
|
cái
|
7,125
|
6,175
|
5,225
|
4,750
|
Dây nổ
|
m
|
332,5
|
285,0
|
237,5
|
199,5
|
Dây điện
|
m
|
97,85
|
90,25
|
85,50
|
80,75
|
Mũi khoan Φ42mm
|
cái
|
6,000
|
3,500
|
2,800
|
1,210
|
Cần khoan Φ32, L=1,5m
|
cái
|
2,500
|
2,000
|
1,207
|
0,807
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
24,23
|
18,53
|
16,15
|
13,30
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy khoan cầm tay Φ42mm
|
ca
|
14,823
|
9,022
|
7,418
|
4,741
|
Máy nén khí 660m3/h
|
ca
|
4,941
|
3,007
|
2,473
|
1,580
|
Máy khác
|
%
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú:
Khi khoan nổ tầng tiếp
giáp lớp bảo vệ đáy kênh mương, nền đường thì các hao phí vật liệu, nhân công,
máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 1,2."
6. Bổ sung định
mức đào đá cấp IV nền đường bằng máy đào
như sau:
"AB.51900 ĐÀO
ĐÁ CẤP IV NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY ĐÀO
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đào đá cấp
IV bằng máy đào đổ lên phương tiện vận chuyển. Bạt mái taluy, sửa nền đường,
hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật
Đơn
vị tính: 100m3 đá nguyên khai
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Máy
đào dung tích gầu
|
1,25m3
|
1,6m3
|
2,3m3
|
AB.5191
|
Đào đá cấp IV
nền đường bằng
máy đào
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
2,19
|
1,85
|
1,54
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
Máy đào
|
ca
|
2,115
|
1,446
|
1,200
|
Máy ủi 110cv
|
ca
|
0,282
|
0,257
|
0,224
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú:
Định mức công tác đào
đá cấp IV nền đường bằng máy đào được xác định cho đá cấp IV có cường độ ≤
150kg/cm2."
7. Bổ sung định
mức vận chuyển đá sau nổ mìn,
đá hỗn hợp, đá tảng, cục
bê tông bằng ôtô tự đổ 15t như sau:
"AB.53000 VẬN
CHUYỂN ĐÁ SAU NỔ MÌN BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ
Thành phần công việc:
Vận chuyển đá nổ mìn do
máy đào đổ lên phương tiện vận chuyển đến nơi đắp hoặc đổ đi bằng ôtô tự đổ.
Đơn
vị tính: 100m3 đá nguyên khai
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
AB.5317
|
Vận chuyển đá sau nổ
mìn bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤300m
|
Ôtô tự đổ 15 t
|
ca
|
0,715
|
AB.5327
|
Vận chuyển đá sau nổ
mìn bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤500m
|
Ôtô tự đổ 15 t
|
ca
|
0,862
|
AB.5337
|
Vận chuyển đá sau nổ
mìn bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤700m
|
Ôtô tự đổ 15 t
|
ca
|
0,947
|
AB.5347
|
Vận chuyển đá sau nổ
mìn bằng ôtô tự đổ trong phạm vi ≤1000m
|
Ôtô tự
đổ 15 t
|
ca
|
1,087
|
|
1
|
AB.54000
VẬN CHUYỂN ĐÁ SAU NỔ MÌN 1KM TIẾP THEO BẰNG ÔTÔ TỰ ĐỔ
Áp dụng đối với trường
hợp cự ly vận chuyển đá sau nổ mìn từ nơi xúc đến nơi đắp hoặc đổ > 1000m.
Đơn
vị tính: 100m3 đá nguyên khai/1km
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
AB.5417
|
Vận chuyển đá sau nổ
mìn bằng ôtô tự đổ 1km tiếp theo trong phạm vi ≤5km
|
Ôtô tự đổ 15 t
|
ca
|
0,434
|
AB.5427
|
Vận chuyển đá sau nổ
mìn bằng ôtô tự đổ 1km tiếp theo ngoài phạm vi 5km
|
Ôtô tự đổ 15 t
|
ca
|
0,342
|
|
1
|
AB.56000
VẬN CHUYỂN ĐÁ HỖN HỢP, ĐÁ TẢNG, CỤC BÊ TÔNG BẰNG ÔTÔ TỰ ĐỔ
Thành phần công việc:
Vận chuyển đá hỗn hợp,
đá tảng, cục bê tông từ nơi xúc đến nơi đắp hoặc đổ bằng ôtô tự đổ.
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đá
hỗn hợp
ĐVT
100m3
|
Đá
tảng, cục bê tông đường kính 0,4÷1m
ĐVT
100m3
|
Đá
tảng, cục bê tông đường kính > 1m
ĐVT
100 viên
|
AB.5614
|
Vận chuyển đá bằng ôtô
tự đổ trong phạm vi ≤300m
|
Ôtô tự đổ 15 t
|
ca
|
0,500
|
1,663
|
1,497
|
AB.5624
|
Vận chuyển đá bằng ôtô
tự đổ trong phạm vi ≤500m
|
Ôtô tự đổ 15 t
|
ca
|
0,604
|
1,881
|
1,692
|
AB.5634
|
Vận chuyển đá bằng ôtô
tự đổ trong phạm vi ≤700m
|
Ôtô tự đổ 15 t
|
ca
|
0,666
|
2,154
|
1,939
|
AB.5644
|
Vận chuyển đá bằng ôtô
tự đổ trong phạm vi ≤1000m
|
Ôtô tự đổ 15 t
|
ca
|
0,760
|
2,679
|
2,410
|
|
1
|
2
|
3
|
AB.57000 VẬN
CHUYỂN ĐÁ HỖN HỢP, ĐÁ TẢNG, CỤC BÊ TÔNG 1KM TIẾP THEO
BẰNG Ô TÔ TỰ ĐỔ
Áp dụng đối với trường
hợp cự ly vận chuyển đá hỗn hợp, đá tảng, cục bê tông
từ nơi xúc đến nơi đắp hoặc đổ > 1000m.
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đá
hỗn hợp
ĐVT
100m3/1km
|
Đá
tảng, cục bê tông đường kính 0,4÷1m
ĐVT
100m3/1km
|
Đá
tảng, cục bê tông đường kính >
1m
ĐVT
100 viên/1km
|
AB.5714
|
Vận chuyển tiếp 1km
trong phạm vi ≤5km
|
Ôtô tự đổ 15 t
|
ca
|
0,347
|
1,016
|
0,914
|
AB.5724
|
Vận chuyển tiếp 1km
ngoài phạm vi 5km
|
Ôtô tự đổ 15 t
|
ca
|
0,289
|
0,866
|
0,779
|
|
1
|
2
|
3
|
"
8. Sửa đổi tên máy thi
công của công tác đắp đất, cát mặt
bằng công trình bằng tàu hút 585 cv mã hiệu
AB.61100 như sau:
"AB.61100
ĐẮP ĐẤT, CÁT MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH BẰNG TÀU HÚT 585 cv
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lắp
dựng, tháo dỡ và di chuyển đường ống trong phạm vi công trình. Hút đất, cát, đổ
lên mặt đất, nâng cao mặt bằng công trình. San hoàn thiện mặt bằng đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính:100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cự
ly (m)
|
≤ 500
|
≤
1000
|
AB.611
|
Đắp đất, cát mặt bằng
công trình bằng tàu hút 585cv
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
1,50
|
2,00
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Tàu hút 585 cv
|
ca
|
0,100
|
0,200
|
Máy ủi 110 cv
|
ca
|
0,120
|
0,150
|
Tàu kéo 150 cv
|
ca
|
0,037
|
0,040
|
Ca nô 30 cv
|
ca
|
0,037
|
0,040
|
|
10
|
20
|
"
9. Bổ sung ghi chú của
công tác đắp đất nền đường bằng máy
lu bánh thép mã hiệu AB.64000 như sau:
"AB.64000 ĐẮP
ĐẤT NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY LU BÁNH THÉP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, san đất có sẵn
thành từng lớp trong phạm vi 30m, đầm chặt, gọt vỗ mái taluy. Hoàn thiện nền đường
theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Độ
chặt yêu cầu
|
K=0,85
|
K=0,90
|
K=0,95
|
K=0,98
|
AB.6411
|
Đắp đất nền đường bằng
máy lu bánh thép 9 t
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
1,05
|
1,30
|
1,65
|
-
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
|
Máy lu bánh thép 9 t
|
ca
|
0,220
|
0,300
|
0,420
|
-
|
Máy ủi 110 cv
|
ca
|
0,110
|
0,150
|
0,210
|
-
|
Máy khác
|
%
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
-
|
AB.6412
|
Đắp đất nền đường bằng
máy lu bánh thép 16 t
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
0,95
|
1,20
|
1,45
|
1,65
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy lu bánh thép 16 t
|
ca
|
0,174
|
0,241
|
0,335
|
0,420
|
Máy ủi 110 cv
|
ca
|
0,087
|
0,12
|
0,167
|
0,210
|
Máy khác
|
%
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
AB.6413
|
Đắp đất nền
đường bằng máy lu bánh thép
25 t
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
0,83
|
1,05
|
1,27
|
1,44
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy lu bánh thép 25 t
|
ca
|
0,152
|
0,211
|
0,294
|
0,367
|
Máy ủi 110 cv
|
ca
|
0,076
|
0,105
|
0,147
|
0,183
|
Máy khác
|
%
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú:
Trường hợp đắp
đất nền đường độ chặt K=0,95, K=0,98
theo yêu cầu đầm nén cải tiến thì áp dụng định mức đắp đất nền đường bằng máy
lu bánh thép 25t độ chặt K=0,95, K=0,98
tại bảng trên và điều chỉnh máy lu bánh thép 25t bằng máy lu rung 25t (tải trọng
tĩnh 12t) với mức hao phí máy lu rung 25t (tải trọng tĩnh 12t) được điều chỉnh
với hệ số 1,8.
10. Bổ sung định
mức đắp đá hỗn hợp nền đường bằng máy lu
như sau:
"AB.67200
ĐẮP ĐÁ HỖN HỢP NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY LU
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, định vị khuôn
đường. San đá hỗn hợp, bù phụ, xử lý phân tầng. Lu lèn, hoàn thiện
theo yêu cầu kỹ thuật về nền đường đắp đá.
Đơn
vị tính: 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
AB.672
|
Đắp đá hỗn hợp nền đường
bằng máy lu
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
0,85
|
Máy
thi công
|
|
|
Máy đào 1,25m3
|
ca
|
0,161
|
Máy ủi 110cv
|
ca
|
0,139
|
Máy lu chân cừu 25t
|
ca
|
0,115
|
Máy lu rung 25t (tải
trọng tĩnh 12t)
|
ca
|
0,315
|
Máy lu bánh thép 10t
|
ca
|
0,085
|
Máy khác
|
%
|
1,0
|
|
10
|
Ghi chú:
Định mức chưa gồm hao
phí vật liệu đá hỗn hợp đắp nền đường và công tác tưới nước phục vụ
thi công (nếu có).”
CHƯƠNG III
CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC
11. Sửa
đổi mục 1 và mục
10 hướng dẫn áp dụng định mức công tác thi công cọc
tại Chương
III, hướng
dẫn áp dụng sau sửa đổi như sau:
"Hướng dẫn áp dụng:
1. Định mức đóng, ép cọc
tính cho 100m cọc ngập đất. Hao phí nhân công, máy thi
công đoạn cọc không ngập đất nhân hệ số 0,75 so với định mức đóng, ép cọc tương
ứng. Hao phí vật liệu cọc tính theo thiết kế.
2. Định mức nhổ cọc
tính cho 100m cọc ngập đất.
3. Khi đóng, ép cọc
xiên thì định mức nhân công, máy thi công được nhân hệ số 1,22 so với định mức đóng cọc tương ứng.
4. Trường hợp phải dùng
cọc dẫn để đóng, ép cọc âm thì định mức nhân công và máy thi công đóng, ép cọc
dẫn được nhân với hệ số 1,05 so với định mức đóng, ép cọc tương ứng. Định mức
đóng, ép cọc dẫn tính cho chiều dài cọc dẫn ngập đất và chưa bao gồm công tác
gia công cọc dẫn.
5. Định mức đóng cọc bằng
máy đóng cọc dưới nước chưa tính đến công tác làm sàn đạo, xà kẹp, phao nổi.
6. Hao phí vật liệu
khác theo định mức đã bao gồm hao phí vật liệu đệm đầu cọc, chụp đầu cọc.
7. Xác định cấp đất để
áp dụng định mức như sau:
- Nếu tổng cộng độ sâu
của lớp đất cấp I ≥ 60% chiều dài cọc ngập đất thì áp dụng định
mức đất cấp I.
- Nếu tổng cộng độ sâu
của lớp đất cấp I < 40% chiều dài cọc ngập đất thiết kế thì áp dụng định mức
đất cấp II.
8. Trường hợp đóng, ép
cọc phải sử dụng biện pháp khoan dẫn thì đoạn cọc đóng, ép qua chiều sâu khoan
dẫn tính bằng định mức đóng, ép cọc vào đất cấp I (Công tác khoan dẫn chưa tính
trong định mức).
9. Công tác đóng, ép cọc
ống các loại chưa tính đến các hao phí cho việc xói hút hỗn hợp bùn, đất trong lòng cọc.
10. Công tác đóng, ép cọc
ván thép (cừ larsen), cọc ống thép, cọc thép hình được định mức cho 100m
cọc ngập đất. Trường hợp cọc nhổ lên, sử dụng lại nhiều lần thì hao phí vật liệu
cọc được xác định như sau:
a. Hao phí tính theo thời
gian và môi trường
- Hao phí vật liệu cọc
cho thời gian cọc được thi công trong công trình ≤ 1
tháng như sau:
+ Nếu cọc đóng, ép trên
cạn hoặc trong môi trường nước ngọt bằng 1,17%,
+ Nếu cọc đóng, ép
trong môi trường nước lợ bằng 1,22%,
+ Nếu cọc đóng, ép
trong môi trường nước mặn bằng 1,29%.
- Thời gian cọc nằm lại
trong công trình từ tháng thứ 2 trở đi thì cứ mỗi tháng hao phí vật liệu cọc được
tính thêm như sau:
+ Nếu cọc đóng, ép trên
cạn hoặc đóng trong môi trường nước ngọt bằng 1,17%/tháng.
+ Nếu cọc đóng, ép
trong môi trường nước lợ bằng 1,22%/tháng.
+ Nếu cọc đóng, ép
trong môi trường nước mặn bằng 1,29%/tháng.
b. Hao hụt do sứt mẻ,
toè đầu cọc, mũ cọc
- Đóng nhổ vào đất cấp I,
II hao hụt bằng 3,5% cho một lần đóng nhổ.
- Đóng nhổ vào đất, đá
có ứng suất ≥ 5 kg/cm2 hao hụt bằng 4,5% cho
một lần đóng nhổ.
- Trường hợp ép nhổ cọc
vào đất, đá thì hao hụt do sứt mẻ, toè đầu cọc, mũi cọc tính bằng 50% hao hụt
do sứt mẻ, toè đầu cọc, mũi cọc khi đóng nhổ cọc.
c. Trường hợp cọc được
sản xuất tại công trình theo yêu cầu thì các hao phí, hao hụt nêu trên chỉ tính
đối với vật liệu sản xuất cọc (thép tấm, thép hình).
11. Trường hợp cọc
không nhổ được phải cắt thì phần cọc cắt để lại công trình được tính 100% theo
khối lượng cọc nằm trong công trình."
12. Bổ sung thuyết minh
và hướng dẫn áp dụng của công tác khoan cọc
nhồi mã hiệu AC.30000 như sau:
“AC.30000 CÔNG
TÁC KHOAN CỌC NHỒI
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN
ÁP DỤNG
Công tác khoan cọc nhồi
trên cạn, dưới nước được định mức cho trường hợp khoan thẳng đứng, không có ống
vách phụ, chiều sâu khoan ≤ 30m
(tính từ mặt đất đối với khoan trên cạn; từ mặt nước đối với khoan dưới nước ứng
với độ sâu mực nước ≤ 4m, tốc độ dòng chảy ≤
2m/s, mực nước thủy triều lên và xuống chênh lệch ≤ 1,5m).
Nếu khoan cọc nhồi khác với các điều kiện trên được tính như sau:
- Trường hợp độ sâu khoan
> 30m thì từ m khoan thứ 31 trở đi được nhân hệ
số 1,015 so với hao phí nhân công và máy thi công của định mức tương ứng.
- Khoan
ở nơi có tốc độ dòng chảy > 2m/s được nhân hệ số 1,1; khoan tại các cảng
đang hoạt động, hải đảo được nhân hệ số 1,2 so với hao phí nhân công và máy thi
công của định mức tương ứng.
- Trường hợp do yêu cầu
kỹ thuật phải khoan xiên vào đất, đá thì khoan xiên vào đất được nhân hệ số
1,2; khoan xiên vào đá được nhân hệ số 1,3 so với hao phí nhân công và máy thi
công của định mức tương ứng.
- Trường hợp khoan dưới
nước, ở nơi có mực nước sâu > 4m thì cứ 1m mực
nước sâu thêm được nhân hệ số 1,05 so với định mức tương ứng;
khoan ở khu vực thủy triều mạnh, chênh lệch mực nước thủy triều lúc nước lên so
với lúc nước xuống > 1,5m thì cứ 1m
chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống được nhân hệ số 1,05 so với hao phí
nhân công và máy thi công của định mức khoan tương ứng. (Hệ số cho chiều sâu
mực nước tăng thêm hoặc chênh lệch mực nước thủy triều lên, xuống là 1+m*0,05;
trong đó m là số mét mực nước tăng thêm hoặc số mét chênh lệch mực nước thủy
triều lên, xuống).
- Trường hợp khoan có ống
vách phụ mà chiều dài ống vách phụ > 30% chiều dài cọc được nhân hệ số 1,1
so với hao phí nhân công và máy thi công của định mức tương ứng.
- Công tác khoan cọc nhồi
vào đất sét dẻo, sét cứng đến rất cứng, cát chặt vừa đến cát rất chặt, đất lẫn
cuội sỏi có kích thước đến ≤ 10cm
thì định mức khoan vào đất này được nhân hệ số 1,2 so với định mức khoan vào đất
tương ứng.
- Định mức công tác
khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan xoay có ống vách (mã hiệu
AC.31000) chưa gồm hao phí cho công tác gia công ống vách.”
13. Bổ sung định
mức khoan tạo lỗ vào
đất bằng phương pháp khoan đập
cáp như sau:
"AC.33000 KHOAN
TẠO LỖ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN ĐẬP CÁP
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lắp dựng,
tháo dỡ thiết bị khoan, khoan, xả múc dung dịch sét trong lỗ khoan, múc mùn
khoan đổ ra hố chứa mùn khoan hoặc đổ vào
sà lan, khoan tiếp hiệp 2, làm sạch đáy lỗ khoan bằng ống múc.
AC.33100 KHOAN
VÀO ĐẤT TRÊN CẠN
Đơn
vị tính: 1m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính lỗ khoan (mm)
|
600
|
800
|
1000
|
AC.331
|
Khoan vào
đất trên cạn
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
2,53
|
3,35
|
4,19
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
Máy khoan đập cáp
40kW (hoặc tương tự)
|
ca
|
0,406
|
0,539
|
0,672
|
Cần cẩu 25 t
|
ca
|
0,058
|
0,077
|
0,096
|
Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
|
11
|
12
|
13
|
AC.33200 KHOAN VÀO ĐẤT
DƯỚI NƯỚC
Đơn
vị tính: 1m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính lỗ khoan (mm)
|
600
|
800
|
1000
|
AC.332
|
Khoan vào
đất dưới nước
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
3,16
|
4,19
|
5,23
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
Máy khoan đập cáp
40kW (hoặc tương tự)
|
ca
|
0,504
|
0,672
|
0,840
|
Cần cẩu 25 t
|
ca
|
0,116
|
0,154
|
0,202
|
Sà lan (đặt máy) 200t
|
ca
|
0,504
|
0,672
|
0,840
|
Sà lan (chứa vật liệu)
200t
|
ca
|
0,504
|
0,672
|
0,840
|
Tàu kéo 75 cv
|
ca
|
0,151
|
0,202
|
0,252
|
Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
|
11
|
12
|
13
|
Ghi chú:
Định mức công tác
khoan tạo lỗ bằng phương pháp khoan đập cáp chưa bao gồm
hao phí bơm dung dịch chống sụt thành lỗ khoan."
14. Sửa đổi, bổ sung
ghi chú của công tác thi công cọc
xi măng đất sử dụng máy khoan
cọc xi măng đất 2 cần, mã hiệu
AC.41110, AC.41210 và AC.41220 như sau:
“AC.41110 THI
CÔNG CỌC XI MĂNG ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH 600MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN KHÔ SỬ DỤNG MÁY
KHOAN CỌC XI MĂNG ĐẤT 2 CẦN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, định vị lỗ
khoan; khoan và làm nát đất đến độ sâu thiết kế; xoay ngược chiều mũi khoan để
rút mũi khoan lên và đồng thời phun bột xi măng và trộn đều đất với xi măng đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 1m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Hàm
lượng xi măng
(kg/m3)
|
200
|
220
|
240
|
350
|
AC.4111
|
Thi công cọc xi măng
đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun khô sử dụng máy khoan cọc xi măng
đất 2 cần
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
Xi măng
|
kg
|
59,35
|
65,28
|
71,22
|
103,91
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy khoan cọc xi măng
đất (2 cần)
|
ca
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
Máy nén khí 600
m3/h
|
ca
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
Máy cấp xi măng
|
ca
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
0,013
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
AC.41210 THI
CÔNG CỌC XI MĂNG ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH 600MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN ƯỚT SỬ DỤNG MÁY
KHOAN CỌC XI MĂNG ĐẤT 2 CẦN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, trộn dung dịch
vữa xi măng, định vị lỗ khoan, khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết
kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 1m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Hàm
lượng xi măng (kg/m3)
|
200
|
220
|
240
|
350
|
AC.4121
|
Thi công cọc xi măng
đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun ướt sử dụng máy khoan cọc xi măng
đất 2 cần
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
Xi măng
|
kg
|
59,35
|
65,28
|
71,22
|
103,91
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
0,085
|
0,085
|
0,085
|
0,085
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy khoan cọc
xi măng đất (2 cần)
|
ca
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
Máy trộn
vữa xi măng 1200 lít
|
ca
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
Máy trộn
vữa xi măng 1600 lít
|
ca
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
Máy bơm vữa xi măng
32-50m3/h
|
ca
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
0,0135
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
AC.41220 THI
CÔNG CỌC XI MĂNG ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH 800MM BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHUN ƯỚT SỬ DỤNG MÁY
KHOAN CỌC XI MĂNG ĐẤT 2 CẦN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, trộn dung dịch
vữa xi măng, định vị lỗ khoan, khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết
kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 1m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Hàm
lượng xi măng (kg/m3)
|
220
|
240
|
260
|
280
|
AC.4122
|
Thi công cọc xi măng
đất đường kính 800mm bằng phương pháp phun ướt sử dụng máy khoan cọc xi măng
đất 2 cần
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
Xi măng
|
kg
|
116,05
|
126,60
|
137,16
|
147,71
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy khoan cọc xi
măng đất (2 cần)
|
ca
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
Máy trộn vữa xi
măng 1200 lít
|
ca
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
Máy trộn vữa xi măng
1600 lít
|
ca
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
Máy bơm vữa xi măng
32-50 m3/h
|
ca
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
0,014
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Ghi chú:
- Trường hợp thi công cọc
xi măng đất sử dụng máy khoan 01 cần (thay cho máy khoan 2 cần) thì định mức
hao phí nhân công và máy thi công được điều chỉnh với hệ số 1,6 của định mức mã
hiệu AC.41110, AC.41210 và AC.41220.
- Trường hợp hàm lượng
xi măng khác so với hàm lượng xi măng đã được định mức thì hao phí xi măng được
xác định bằng tỷ lệ giữa hàm lượng xi măng mới với hàm lượng xi măng đã được định
mức của mã hiệu AC.41111, AC.41211 và AC.41221 nhân với hao phí vữa xi măng của
định mức tương ứng."
CHƯƠNG IV
CÔNG TÁC THI CÔNG ĐƯỜNG
15. Sửa đổi, bổ
sung định mức thi công móng cấp
phối đá dăm mã hiệu AD.11200
như sau:
"AD.11200 THI
CÔNG MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, định vị khuôn
đường. San rải cấp phối đá dăm, xử lý phân tầng, gợn sóng, tưới nước, lu lèn
theo quy trình đạt độ chặt yêu cầu. Kiểm tra, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ
thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn
vị tính: 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Độ
chặt yêu cầu
K
≥ 0,95
|
Độ
chặt yêu cầu
K
≥ 0,98
|
Lớp
dưới
|
Lớp
trên
|
Lớp
dưới
|
Lớp
trên
|
AD.112
|
Thi công móng
cấp phối đá dăm
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
Cấp phối đá dăm
|
m3
|
134
|
134
|
140
|
140
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
2,50
|
2,82
|
2,87
|
3,17
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy rải 50-60 m3/h
|
ca
|
0,210
|
0,210
|
0,210
|
0,210
|
Máy lu rung 25t (tải
trọng tĩnh 12t)
|
ca
|
0,501
|
0,501
|
0,626
|
0,626
|
Máy lu bánh hơi 16t
|
ca
|
0,120
|
0,150
|
0,120
|
0,150
|
Máy lu bánh thép 10t
|
ca
|
0,260
|
0,260
|
0,260
|
0,260
|
Ô tô
tưới nước 5m3
|
ca
|
0,210
|
0,210
|
0,210
|
0,210
|
Máy khác
|
%
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
12
|
22
|
32
|
42
|
Ghi chú:
Định mức thi công móng
cấp phối đá dăm quy định mức hao phí tương ứng độ chặt theo yêu cầu đầm nén
tiêu chuẩn. Trường hợp thi công móng cấp phối đá dăm có độ chặt theo yêu cầu đầm
nén cải tiến thì mức hao phí vật liệu được điều chỉnh với hệ số 1,015, hao phí
máy lu rung 25t (tải trọng tĩnh 12t) được
điều chỉnh với hệ số 1,2"
16. Sửa đổi và
bổ sung định mức thi công móng
cấp phối đá dăm gia cố xi măng mã hiệu AD.12300 như sau:
"AD.12300 THI
CÔNG LỚP MÓNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM GIA CỐ XI MĂNG
Thành phần công việc:
Cân đong vật liệu, trộn
cấp phối, định vị khuôn đường, san rải cấp phối, xử lý phân tầng, gợn sóng, lu
lèn theo quy trình đạt độ chặt yêu cầu. Hoàn chỉnh bảo dưỡng theo đúng yêu cầu
kỹ thuật, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn
vị tính: 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trạm
trộn 20-25m3/h
|
Trạm
trộn 30m3/h
|
Trạm
trộn 50m3/h
|
Tỷ
lệ xi măng (%)
|
5
|
AD.123
|
Thi công lớp móng cấp
phối đá dăm gia cố xi măng
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Xi măng PCB30
|
kg
|
10.735
|
10.735
|
10.735
|
Cấp phối đá dăm
|
m3
|
137,42
|
137,42
|
137,42
|
Vật liệu khác
|
%
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
17,40
|
17,40
|
17,40
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
Trạm trộn
|
ca
|
1,020
|
0,850
|
0,510
|
Máy rải 50-60 m3/h
|
ca
|
0,197
|
0,197
|
0,197
|
Máy lu bánh thép 10t
|
ca
|
0,197
|
0,197
|
0,197
|
Máy lu rung 25t (tải
trọng tĩnh 12t)
|
ca
|
0,757
|
0,757
|
0,757
|
Máy xúc lật 0,65 m3
|
ca
|
1,020
|
0,850
|
-
|
Máy xúc lật 1,6 m3
|
ca
|
-
|
-
|
0,510
|
Máy khác
|
%
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
10
|
20
|
30
|
Ghi chú:
- Định mức đã bao gồm
hao phí công tác ván khuôn, công tác bảo dưỡng giữ ẩm, phụ gia kéo dài thời
gian ninh kết.
- Trường hợp thi công lớp
móng cấp phối đá dăm gia cố xi măng có tỷ lệ xi măng khác 5%, áp dụng bảng mức
trên và điều chỉnh hao phí xi măng và cấp phối đá dăm như sau:
+ Tỷ lệ xi măng tăng 1%
thì hao phí xi măng tăng 19%, hao phí CPDD giảm 0,5%.
+ Tỷ lệ xi măng giảm 1%
thì hao phí xi măng giảm 19%, hao phí CPDD tăng 0,5%."
17. Bổ sung định
mức đắp cấp phối vật liệu
tại vị trí chuyển tiếp đầu cầu, đầu
cống như sau:
"AD.13100
ĐẮP CẤP PHỐI VẬT LIỆU TẠI VỊ TRÍ CHUYỂN TIẾP ĐẦU CẦU, ĐẦU CỐNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, định vị vị
trí đắp. San rải đá cấp phối thành từng lớp, xử lý các trường hợp phân tầng, gợn
sóng, tưới nước, lu lèn, hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Độ
chặt yêu cầu
|
K
≥ 0,95
|
K
≥ 0,98
|
AD.1311
|
Đắp cấp phối
vật liệu tại vị trí chuyển tiếp đầu
cầu, đầu cống
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Cấp phối vật liệu
|
m3
|
134
|
140
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
2,70
|
3,07
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Máy lu bánh thép 10t
|
ca
|
0,532
|
0,612
|
Máy lu rung 25t (tải
trọng tĩnh 12t)
|
ca
|
1,018
|
1,469
|
Đầm đất cầm tay 70kg
|
ca
|
0,577
|
0,607
|
Máy ủi 110cv
|
ca
|
0,268
|
0,268
|
Máy khác
|
%
|
1,5
|
1,5
|
|
1
|
2
|
Ghi chú:
Cấp phối vật liệu gồm:
đất lẫn cuội sỏi (Dmax ≤ 90mm) hoặc cát lẫn đá dăm (Dmax ≤
90mm); cấp phối vật liệu thô thoát nước (Dmax ≤
25mm). Độ chặt theo yêu cầu đầm nén cải tiến.”
18. Bổ sung ghi chú của
công tác thi công mặt đường đá dăm mã hiệu
AD.21100 và sửa đổi hao phí vật liệu
cát của định mức chiều dày mặt đường
đã lèn ép 12cm như sau:
"AD.21100 THI
CÔNG MẶT ĐƯỜNG ĐÁ DĂM NƯỚC
Thành phần công việc:
Rải đá, san đá, tưới nước,
bù đá, lu lèn, thi công lớp trên đã tính rải lớp cát bảo vệ mặt đường dày 2cm,
bảo dưỡng mặt đường một tháng. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi trong
30m.
Đơn
vị tính: 100m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày mặt đường đã lèn ép (cm)
|
8
|
10
|
12
|
14
|
15
|
AD.2111
|
Thi công mặt đường đá
dăm nước lớp trên
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
Đá 4x6
|
m3
|
10,56
|
13,19
|
15,83
|
18,47
|
19,79
|
Đá 2x4
|
m3
|
0,280
|
0,360
|
0,430
|
0,500
|
0,530
|
Đá 1x2
|
m3
|
0,290
|
0,370
|
0,440
|
0,520
|
0,550
|
Đá 0,5x1
|
m3
|
0,390
|
0,490
|
0,590
|
0,690
|
0,740
|
Cát
|
m3
|
2,960
|
3,200
|
3,440
|
3,680
|
3,800
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
8,96
|
9,60
|
10,06
|
10,49
|
10,74
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy lu bánh thép 10 t
|
ca
|
1,190
|
1,470
|
1,760
|
2,050
|
2,190
|
Ôtô tưới nước 5m3
|
ca
|
0,044
|
0,054
|
0,065
|
0,075
|
0,080
|
AD.2112
|
Thi công
mặt đường đá dăm nước
lớp dưới
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
Đá 4x6
|
m3
|
10,56
|
13,19
|
15,83
|
18,47
|
19,79
|
Nhân
công 3,0 /7
|
công
|
4,65
|
5,21
|
5,58
|
5,95
|
6,14
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy lu bánh thép 10 t
|
ca
|
1,000
|
1,200
|
1,570
|
1,740
|
1,860
|
Ôtô tưới nước 5 m3
|
ca
|
0,044
|
0,054
|
0,065
|
0,075
|
0,080
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú:
- Khi chiều dày mặt đường
nằm trong khoảng chiều dày quy định trong bảng định mức thì sử dụng định mức tại
bảng trên để nội suy xác định định mức.
- Trường hợp thi công mặt
đường đá dăm nước lớp trên sử dụng lớp bảo vệ mặt đường bằng loại vật liệu khác
thay cho cát thì vật liệu cát được thay bằng loại vật liệu khác với mức hao phí
giữ nguyên."
19. Loại
bỏ công tác rải thảm mặt đường
bê tông nhựa
(loại R ≥
25) các chiều dày mặt
đường đã lèn ép từ 3cm đến 7cm mã hiệu
AD.23210 và bổ sung công tác rải thảm mặt
đường hỗn hợp nhựa bán rỗng (Loại
HHBR25) chiều dày mặt đường đã lèn ép 10cm
và 12cm :
"AD.23210
RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG HỖN HỢP NHỰA BÁN RỖNG (LOẠI HHBR25)
Đơn
vị tính: 100m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày mặt đường đã lèn ép (cm)
|
10
|
12
|
AD.2321
|
Rải thảm mặt
đường hỗn hợp nhựa bán rỗng
(Loại HHBR25)
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Hỗn hợp nhựa bán rỗng
|
tấn
|
24,313
|
29,176
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,5
|
0,5
|
Nhân
công 3,5 /7
|
công
|
2,49
|
2,92
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Máy rải 130-140cv
|
ca
|
0,070
|
0,082
|
Máy lu bánh thép 10t
|
ca
|
0,120
|
0,120
|
Máy lu bánh hơi 25t
|
ca
|
0,062
|
0,062
|
Máy khác
|
%
|
0,5
|
0,5
|
|
7
|
8
|
"
20. Sửa đổi định
mức rải thảm mặt đường bê
tông nhựa (loại
C19, R19)
mã hiệu AD.23220 như sau:
"AD.23220 RẢI
THẢM MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA CHẶT (LOẠI BTNC19)
Đơn
vị tính: 100m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày mặt đường đã lèn ép (cm)
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
AD.2322
|
Rải thảm mặt đường bê
tông nhựa chặt (Loại BTNC19)
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
Bê tông nhựa chặt
|
tấn
|
7,420
|
9,894
|
12,367
|
14,840
|
17,314
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Nhân
công 3,5 /7
|
công
|
0,93
|
1,23
|
1,55
|
1,85
|
2,17
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy rải 130-140cv
|
ca
|
0,026
|
0,035
|
0,043
|
0,050
|
0,061
|
Máy lu bánh thép 10t
|
ca
|
0,110
|
0,110
|
0,120
|
0,120
|
0,120
|
Máy lu bánh hơi 25t
|
ca
|
0,056
|
0,056
|
0,062
|
0,062
|
0,062
|
Máy khác
|
%
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
"
21. Sửa
đổi định mức
rải thảm mặt đường bê tông nhựa
(loại C ≤
12,5) mã hiệu
AD.23230 như sau:
"AD.23230
RẢI THẢM MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA CHẶT (LOẠI BTNC12,5)
Đơn
vị tính: 100m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày mặt đường đã lèn ép (cm)
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
AD.2323
|
Rải thảm mặt đường bê
tông nhựa chặt (Loại BTNC 12,5)
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
Bê tông nhựa chặt
|
tấn
|
7,384
|
9,845
|
12,306
|
14,768
|
17,229
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Nhân
công 3,5 /7
|
công
|
0,94
|
1,26
|
1,57
|
1,89
|
2,20
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
|
|
Máy rải 130-140cv
|
ca
|
0,027
|
0,036
|
0,045
|
0,052
|
0,063
|
Máy lu bánh thép 10t
|
ca
|
0,110
|
0,110
|
0,120
|
0,120
|
0,120
|
Máy lu bánh hơi 25t
|
ca
|
0,056
|
0,056
|
0,062
|
0,062
|
0,062
|
Máy khác
|
%
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú:
Trường hợp bê tông nhựa
chặt sử dụng nhựa đường polyme thì hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh
với hệ số 1,05"
22. Bổ sung định
mức rải thảm mặt đường
bê tông nhựa chặt (loại
BTNC16) như sau:
"AD.23270 RẢI
THẢM MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG NHỰA CHẶT (LOẠI BTNC16)
Đơn
vị tính: 100m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dày mặt đường đã lèn ép (cm)
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
AD.2327
|
Rải thảm mặt đường bê
tông nhựa chặt (Loại BTNC16)
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
Bê tông nhựa chặt
|
tấn
|
7,394
|
9,859
|
12,323
|
14,788
|
17,253
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Nhân
công 3,5 /7
|
công
|
0,94
|
1,25
|
1,56
|
1,87
|
2,19
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
|
Máy rải 130-140cv
|
ca
|
0,027
|
0,036
|
0,044
|
0,051
|
0,062
|
Máy lu bánh thép 10t
|
ca
|
0,110
|
0,110
|
0,120
|
0,120
|
0,120
|
Máy lu bánh hơi 25t
|
ca
|
0,056
|
0,056
|
0,062
|
0,062
|
0,062
|
Máy khác
|
%
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Ghi chú:
Trường hợp bê tông nhựa
chặt sử dụng nhựa đường polyme thì hao phí nhân công, máy thi công được điều chỉnh
với hệ số 1,05"
23. Sửa đổi tên công
tác và bổ sung ghi chú của công tác tưới lớp dính bám mặt đường
bằng nhũ tương gốc axít mã hiệu
AD.24220 như sau:
"AD.24220 TƯỚI
LỚP DÍNH BÁM, THẤM BÁM MẶT ĐƯỜNG BẰNG NHŨ TƯƠNG
GỐC AXÍT
Đơn
vị tính: 100m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Lượng
nhũ tương (kg/m2)
|
0,5
|
0,8
|
1,0
|
1,5
|
AD.242
|
Tưới lớp
dính bám, thấm bám mặt
đường bằng nhũ tương
gốc Axít
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
Nhũ tương gốc Axít
|
kg
|
51,25
|
82,00
|
102,50
|
153,75
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
0,23
|
0,23
|
0,23
|
0,23
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy phun nhựa đường
190cv
|
ca
|
0,068
|
0,068
|
0,068
|
0,068
|
Máy nén khí 600m3/h
|
ca
|
0,034
|
0,034
|
0,034
|
0,034
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
21
|
22
|
23
|
24
|
Ghi chú:
Trường hợp tưới lớp
dính bám, thấm bám mặt đường bằng nhựa đường lỏng thì nhũ tương gốc axít được
thay bằng nhựa đường lỏng với mức hao phí giữ
nguyên."
24. Sửa đổi loại
vật liệu và bổ sung ghi chú của công
tác thi công rãnh xương cá mã hiệu
AD.25200 như sau:
"AD.25200 THI
CÔNG RÃNH XƯƠNG CÁ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, xếp đá vào
rãnh, lấp đá con. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
dài rãnh (m)
|
≤ 2
|
>
2
|
AD.252
|
Thi công rãnh
xương cá
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Đá 2x4
|
m3
|
0,804
|
0,804
|
Đá 1x2
|
m3
|
0,466
|
0,466
|
Nhân
công 3,0/7
|
công
|
1,49
|
1,13
|
|
11
|
21
|
Ghi chú:
- Định mức chưa tính
hao phí công tác rải vải địa kỹ thuật.
- Định mức AD.25200 được
áp dụng đối với công tác thi công tầng lọc ngược bằng thủ công."
CHƯƠNG VI
THI CÔNG KẾT CẤU BÊ TÔNG
25. Sửa đổi mục
4 thuyết minh và hướng dẫn áp dụng định
mức công tác thi công kết cấu bê tông tại
Chương VI, thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
sau sửa đổi như sau:
"THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG
DẪN ÁP DỤNG:
1. Định mức thi công kết
cấu bê tông gồm:
- Công tác đổ bê tông:
- Công tác gia công, lắp
dựng cốt thép.
- Công tác gia công, lắp
dựng và tháo dỡ ván khuôn.
2. Công tác đổ
bê tông các kết cấu được định mức theo phương thức
sản xuất, cung cấp vữa (bằng máy trộn vữa, hệ thống trạm trộn tại hiện trường
hoặc vữa bê tông thương phẩm từ các cơ sở sản xuất tập trung) và biện pháp thi
công phổ biến (bằng thủ công, bằng cần cẩu, bằng máy bơm bê tông). Đổ
bê tông được định mức cho 3 dây chuyền:
- Vữa bê tông sản xuất
bằng máy trộn tại hiện trường, đổ bằng thủ công.
- Vữa bê tông sản xuất
bằng trạm trộn tại hiện trường hoặc vữa bê tông thương phẩm từ các cơ sở sản xuất
tập trung, đổ bằng cần cẩu.
- Vữa bê tông sản xuất
bằng trạm trộn tại hiện trường hoặc vữa bê tông thương phẩm từ các cơ sở sản xuất
tập trung, đổ bằng máy bơm bê tông.
3. Công tác đổ bê tông bằng
thủ công được định mức cho vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn tại hiện trường.
Trường hợp sử dụng vữa bê tông sản xuất bằng trạm trộn tại hiện trường hoặc vữa
bê tông thương phẩm thì hao phí nhân công trong công tác đổ bê tông bằng thủ
công được điều chỉnh với hệ số 0,6 và không tính hao phí máy trộn.
4. Công tác đổ bê tông bằng
máy bơm bê tông được định mức cho công tác đổ bằng máy bơm bê tông tĩnh. Trường
hợp đổ bằng xe bơm bê tông tự hành thì hao phí nhân công được điều chỉnh với hệ
số 0,9, máy bơm bê tông tĩnh trong định mức được thay bằng xe bơm bê tông tự
hành và hao phí được điều chỉnh với hệ số 0,8.
5. Công tác gia công, lắp
dựng, tháo dỡ ván khuôn (gồm ván khuôn gỗ và
ván khuôn kim loại) được tính cho 1m2
diện tích mặt bê tông từng loại kết cấu cần sử dụng ván khuôn. Ván khuôn một số
công tác trượt silô, lồng thang máy, ván khuôn hầm, ván khuôn dầm cầu đúc hẫng
được định mức cho công tác gia công, lắp dựng lần đầu và di chuyển cho 1 lần tiếp
theo."
26. Sửa đổi tên công
tác của công tác bê tông bản mặt cầu đổ
bằng thủ công mã hiệu
AF.14310 như sau:
"AF.10000
ĐỔ BÊ TÔNG BẰNG THỦ CÔNG (VỮA BÊ TÔNG SẢN XUẤT BẰNG MÁY TRỘN)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, trộn, vận
chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật. Gia công, lắp dựng và tháo dỡ cầu công tác.
AF.14300
BÊ TÔNG BẢN MẶT CẦU, BẢN QUÁ ĐỘ, LAN CAN, GỜ CHẮN
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bản
mặt cầu, bản quá độ
|
Lan
can, gờ chắn
|
AF.143
|
Bê tông bản mặt cầu,
bản quá độ, lan can, gờ chắn
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Vữa bê tông
|
m3
|
1,025
|
1,025
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
2,10
|
3,15
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Máy trộn 250l
|
ca
|
0,095
|
0,095
|
Máy đầm bàn 1 kW
|
ca
|
0,089
|
-
|
Máy khác
|
%
|
1
|
1
|
|
10
|
20
|
27. Sửa đổi
tên công tác của công tác bê tông
bản mặt cầu đổ
bằng máy bơm bê tông mã hiệu
AF.31310 như sau:
"AF.30000 ĐỔ BẰNG
MÁY BƠM BÊ TÔNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, gia công, lắp
đặt, tháo dỡ cầu công tác (nếu có); Lắp đặt, tháo dỡ, di chuyển ống bơm bê tông
theo từng điều kiện thi công cụ thể. Đổ và bảo dưỡng bê tông theo đúng yêu cầu
kỹ thuật.
AF.31310 BÊ TÔNG BẢN MẶT
CẦU, BẢN QUÁ ĐỘ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, lắp đặt, tháo
dỡ, di chuyển ống bơm bê tông. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
AF.313
|
Bê tông bản mặt cầu,
bản quá độ
|
Vật
liệu
|
|
|
Vữa bê tông
|
m3
|
1,015
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
0,74
|
Máy bơm bê tông 50m3/h
|
ca
|
0,033
|
Máy dầm dùi 1,5kW
|
ca
|
0,089
|
Máy khác
|
%
|
1
|
|
10
|
"
28. Bổ sung ghi chú của
công tác vận chuyển vữa bê tông đầm lăn (RCC) bằng ôtô tự đổ
mã hiệu AF.52500 như sau:
"AF.52500
VẬN CHUYỂN VỮA BÊ TÔNG ĐẦM LĂN (RCC) BẰNG ÔTÔ TỰ ĐỔ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, nhận vữa bê
tông đầm lăn tại trạm trộn, vận chuyển đến vị trí đổ, đổ vữa, di chuyển về trạm
trộn.
Đơn
vị tính: 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Cự
ly vận chuyển
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
AF.5251
|
Vận chuyển vữa
bê tông (RCC) bằng ôtô tự đổ
|
≤ 1,0
km
|
Ôtô tự đổ 10T
|
ca
|
2,010
|
AF.5252
|
≤ 2,0
km
|
Ôtô tự đổ 10T
|
ca
|
2,570
|
AF.5253
|
≤ 3,0
km
|
Ôtô tự đổ 10T
|
ca
|
3,120
|
AF.5254
|
≤ 4,0
km
|
Ôtô tự đổ 10T
|
ca
|
3,660
|
AF.5255
|
≤ 5,0
km
|
Ôtô tự đổ 10T
|
ca
|
4,190
|
|
1
|
Ghi chú:
Định mức AF.52500
áp dụng đối với công tác vận chuyển vữa bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn,
sân đỗ, sân quay."
29. Bổ sung hướng dẫn
áp dụng công tác gia công, lắp
dựng cốt thép mã hiệu
AF.60000,
hướng dẫn áp dụng sau bổ sung như sau:
"AF.60000
CÔNG TÁC GIA CÔNG, LẮP DỰNG CỐT THÉP
Hướng dẫn áp dụng:
Công tác gia công, lắp
dựng cốt thép được định mức cho 1 tấn cốt thép đã bao gồm hao hụt thép ở khâu
thi công, chưa bao gồm thép nối chồng, thép chống giữa các lớp cốt thép, thép
chờ và các kết cấu thép phi tiêu chuẩn chôn sẵn trong bê tông.
Trường hợp cốt thép nối
bằng cóc nối, thì hao phí nhân công được điều chỉnh với hệ số 0,9 của định mức
tương ứng và không tính hao phí que hàn, máy hàn 23kW. Số
lượng cóc nối cốt thép được xác định theo hồ sơ thiết kế của công trình."
30. Sửa đổi tên công
tác của công tác gia công, lắp dựng
cốt thép mặt đường, bản mặt
cầu mã hiệu AF.69100 như sau:
"AF.69100 GIA
CÔNG, LẮP DỰNG CỐT THÉP MẶT ĐƯỜNG, BẢN MẶT CẦU, BẢN QUÁ ĐỘ
Thành
phần công việc:
Chuẩn bị, kéo, nắn, cắt
uốn, hàn, nối, đặt buộc hoặc hàn cốt thép theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật
liệu trong phạm vi 30m.
Đơn
vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính cốt thép (mm)
|
≤ 10
|
≤ 18
|
>
18
|
AF.691
|
Gia công, lắp dựng cốt
thép mặt đường, bản mặt cầu, bản quá độ
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Thép
tròn
|
kg
|
1.005
|
1.020
|
1.020
|
Dây thép
|
kg
|
16,07
|
9,280
|
7,850
|
Que hàn
|
kg
|
-
|
4,640
|
5,300
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
11,07
|
8,37
|
6,16
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
Máy cắt uốn 5 kW
|
ca
|
0,400
|
0,320
|
0,160
|
Máy hàn 23 kW
|
ca
|
-
|
1,160
|
1,270
|
|
10
|
20
|
30
|
"
31. Sửa đổi
tên công tác của công tác ván khuôn mặt đường
mã hiệu AF.82400 như
sau:
"AF.82000 VÁN
KHUÔN THÉP
Thành
phần công việc:
Chuẩn bị, đo lấy dấu, cắt,
hàn, mài, hoàn thiện ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Lắp dựng, tháo dỡ
ván khuôn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của công tác đổ bê tông. Vận chuyển vật liệu
theo trong phạm vi 30m.
AF.82400 VÁN KHUÔN MẶT
ĐƯỜNG, BẢN MẶT CẦU, BẢN QUÁ ĐỘ
Đơn
vị tính: 100m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
AF.824
|
Ván khuôn mặt
đường, bản mặt cầu, bản quá độ
|
Vật
liệu
|
|
|
Thép hình, thép tấm
|
kg
|
31,50
|
Que hàn
|
kg
|
1,580
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
Nhân
công 4,0/7
|
công
|
11,50
|
Máy
thi công
|
|
|
Máy hàn 23 kW
|
ca
|
0,420
|
Máy khác
|
%
|
2
|
|
11
|
"
32. Sửa đổi
tên công tác trong bảng định mức,
bổ sung thành phần công việc và ghi chú của công tác lắp
dựng, tháo dỡ
ván khuôn, hệ treo đỡ
ván khuôn dầm đúc hẫng mã hiệu
AF.88420 như sau:
"AF.88420 TỔ HỢP,
LẮP DỰNG VÁN KHUÔN, HỆ TREO ĐỠ VÁN KHUÔN DẦM CẦU ĐÚC HẪNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật
liệu đến mố, trụ cầu. Tổ hợp, lắp dựng, định vị, căn chỉnh ván khuôn, hệ treo đỡ
ván khuôn đỉnh mố trụ cầu đúng vị trí đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 1 tấn/lần đầu
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Trên
cạn
|
Dưới
nước
|
AF.8842
|
Tổ hợp,
lắp dựng ván khuôn, hệ treo đỡ ván khuôn dầm cầu đúc hẫng
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Bulông thép cường độ
cao Φ36mm, L=5-8m
|
kg
|
0,730
|
0,730
|
Bulông Φ22-27mm
|
cái
|
0,420
|
0,420
|
Tăng đơ
Φ38mm, L=5-7m
|
cái
|
0,050
|
0,050
|
Gỗ sàn thao tác, kê đệm
|
m3
|
0,015
|
0,015
|
Vật liệu khác
|
%
|
10
|
10
|
Nhân
công 4,5/7
|
công
|
1,76
|
2,12
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Bộ kích 50 t
|
ca
|
0,250
|
0,350
|
Cần cẩu 50 t
|
ca
|
0,015
|
0,018
|
Sà lan 400 t
|
ca
|
-
|
0,080
|
Sà lan 200 t
|
ca
|
-
|
0,080
|
Tàu kéo 150 cv
|
ca
|
-
|
0,025
|
Máy khác
|
%
|
5
|
5
|
|
1
|
2
|
Ghi chú:
Định mức tháo dỡ
ván khuôn, hệ treo đỡ ván khuôn dầm đúc hẫng tính bằng
60% hao phí nhân công, máy thi công định mức công tác tổ hợp, lắp dựng."
33. Sửa đổi hướng dẫn
áp dụng định mức cấp phối vữa bê
tông chịu
uốn mục 2.3 phụ lục định
mức cấp phối vữa bê tông tại
Chương VI như sau:
"2.3.
Bê tông chịu uốn (sử dụng
làm đường, sân bãi, đường cất hạ cánh,
đường lăn, sân đỗ) (G0000)
Định mức cấp phối cho
bê tông chịu uốn mác 150/25; 200/30; 250/35; 300/40; 350/45 (khi sử dụng xi
măng PCB30, xi măng PC40 & PCB40) được tính theo các mức tương ứng quy định
trong 1.1 và 1.2 điểm 1 mục II và thuyết minh chung mục I và điều chỉnh trị số
theo nguyên tắc sau:
- Lượng xi măng tăng
thêm 5%;
- Lượng cát tăng thêm
12%;
- Lượng đá giảm tương
ứng với khối lượng cát và xi măng tăng;
- Đối với các định mức
cấp phối quy định trong 1.1.1 và 1.2.1 điểm 1 mục II không có thành phần phụ
gia, khi áp dụng cho bê tông đường cất
hạ cánh, đường lăn, sân đỗ có yêu cầu sử dụng phụ gia
theo tiêu chuẩn kỹ thuật thi công để đạt được các đặc tính theo thiết kế, thi
công thì được bổ sung phụ gia và điều chỉnh lượng nước và xi măng đảm bảo tỷ lệ
N/X theo tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế, thi công."
CHƯƠNG VII
CÔNG TÁC BÊ TÔNG ĐÚC SẴN
34. Sửa đổi
tên công tác của công tác bê tông dầm
hộp cầu đổ
bằng xe bơm bê tông,
cẩu chuyển dầm về bãi trữ thành “công tác bê tông dầm hộp,
dầm super T cầu đổ bằng xe bơm bê tông, cẩu chuyển
dầm về bãi trữ” mã hiệu AG.12220
như sau:
"AG.12000 ĐỔ BÊ
TÔNG ĐÚC SẴN BẰNG MÁY (VỮA BÊ TÔNG TRỘN TẠI TRẠM TRỘN HIỆN TRƯỜNG HOẶC VỮA BÊ
TÔNG THƯƠNG PHẨM)
AG.12200 BÊ TÔNG DẦM CẦU
ĐỔ BẰNG XE BƠM BÊ TÔNG, CẨU CHUYỂN DẦM VỀ BÃI TRỮ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đổ,
đầm và bảo dưỡng bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Cẩu
chuyển dầm từ vị trí đổ đến bãi trữ cự ly 200m, xếp dầm vào bãi trữ.
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Dầm
I, T
|
Dầm
hộp, dầm Super T
|
Dầm
bản
|
AG.122
|
Bê tông dầm cầu đổ
bằng xe bơm bê tông, cẩu chuyển dầm về bãi trữ
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Vữa bê tông
|
m3
|
1,015
|
1,015
|
1,015
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
1
|
1
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
2,27
|
2,48
|
1,58
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
Xe bơm bê tông 50 m3/h
|
ca
|
0,035
|
0,040
|
0,035
|
Máy đầm dùi 1,5 kW
|
ca
|
0,180
|
0,220
|
0,160
|
Máy đầm cạnh 1 kW
|
ca
|
0,270
|
0,330
|
0,240
|
Cổng trục 60 t
|
ca
|
0,030
|
0,036
|
0,026
|
Máy khác
|
%
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
10
|
20
|
30
|
Ghi chú:
Trường hợp cẩu chuyển dầm cầu Super T dài 38,3 m thì sử dụng cổng trục 90t thay
cho cổng trục 60t."
35. Bổ sung định
mức ván khuôn thép dầm cầu Super T như sau:
"AG.32610 GIA CÔNG
VÁN KHUÔN THÉP DẦM CẦU SUPER T
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo lấy dấu, cắt
tẩy, khoan lỗ, hàn,... hoàn thiện ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật, xếp gọn
các tấm ván khuôn. Thu dọn hiện trường.
Đơn
vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
AG.3261
|
Gia công ván
khuôn thép dầm cầu Super T
|
Vật
liệu
|
|
|
Thép tấm
|
kg
|
590,52
|
Thép hình
|
kg
|
448,54
|
Đá mài
|
viên
|
0,40
|
Ô xy
|
chai
|
2,70
|
Khí gas
|
kg
|
5,50
|
Que hàn
|
kg
|
16,17
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,5
|
Nhân
công 4,5/7
|
công
|
16,93
|
Máy
thi công
|
|
|
Máy hàn 23kW
|
ca
|
4,057
|
Máy cắt uốn 5kW
|
ca
|
1,826
|
Máy mài 2,7kW
|
ca
|
1,826
|
Máy khoan sắt cầm tay
1,7kW
|
ca
|
1,826
|
Máy khác
|
%
|
1
|
|
1
|
Ghi chú:
- Định mức gia công ván
khuôn thép dầm cầu Super T được tính cho 1 tấn ván khuôn thép (gồm cả ván khuôn
trong, ván khuôn ngoài). Khối lượng thép của 1 bộ ván khuôn, số lượng bộ ván
khuôn được xác định theo yêu cầu thiết kế và tiến độ của dự án.
- Khối lượng vật liệu
chính (thép tấm, thép hình) được khấu hao 70% vào công trình. Trường hợp 1 bộ
ván khuôn dầm cầu Super T sử dụng để đúc > 80 dầm thì từ dầm thứ 81 trở đi,
cứ 1 dầm được bổ sung hao phí vật liệu, nhân công và máy thi công bằng 0,5% của
định mức trên tương ứng với tổng khối lượng của bộ ván khuôn.
AG.32620 LẮP DỰNG, THÁO
DỠ VÁN KHUÔN NGOÀI DẦM CẦU SUPER T
Thành phần công việc:
Chuẩn bị; vệ sinh bề mặt
bệ đúc, kiểm tra độ bằng phẳng
trước khi lắp đặt ván khuôn. Lắp đặt, tháo dỡ các tấm thép của ván khuôn ngoài
theo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường.
Đơn
vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
AG.3262
|
Lắp dựng, tháo dỡ ván
khuôn ngoài dầm cầu Super T
|
Vật
liệu
|
|
|
Que hàn
|
kg
|
3,41
|
Vật liệu khác
|
%
|
1
|
Nhân
công 4,5/7
|
công
|
12,45
|
Máy
thi công
|
|
|
Máy hàn 23kW
|
cái
|
0,852
|
Cổng trục 90t
|
cái
|
0,071
|
Cần cẩu bánh xích 16t
|
cái
|
0,213
|
|
1
|
Ghi chú:
Một bộ ván khuôn ngoài của dầm cầu Super T được tính cho 1 lần lắp dựng và tháo
dỡ.
AG.32630 LẮP DỰNG, THÁO
DỠ VÁN KHUÔN TRONG DẦM CẦU SUPER T
Thành phần công việc:
Chuẩn bị; lắp đặt từng
tấm ván khuôn trong trên giá đỡ ván khuôn thành từng đốt, vệ sinh và bôi dầu chống
dính ván khuôn (gồm cả ván khuôn trong và ngoài). Cẩu từng
đốt ván khuôn trong vào và ra bệ đúc, căn chỉnh cao độ, cố định các mối liên kết.
Tháo dỡ ván khuôn trong theo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường.
Đơn
vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
AG.3263
|
Lắp dựng, tháo dỡ ván
khuôn trong dầm cầu Super T
|
Vật
liệu
|
|
|
Dầu chống dính
|
lít
|
7,440
|
Bu lông M16
|
cái
|
0,260
|
Nhân
công 4,5/7
|
công
|
0,39
|
Máy
thi công
|
|
|
Cổng trục 90t
|
ca
|
0,086
|
|
1
|
Ghi chú:
Định mức được tính cho 1 lần lắp dựng và tháo dỡ một bộ ván khuôn trong
để đúc được 1 dầm Super T."
CHƯƠNG X
CÔNG TÁC HOÀN THIỆN
36. Sửa đổi thành phần
công việc và bổ sung ghi chú của công tác sơn kẻ
phân tuyến đường mã hiệu
AK.91200 như sau:
"AK.91200 SƠN KẺ
PHÂN TUYẾN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, dụng
cụ, thiết bị thi công. Bảo đảm an toàn giao thông. Vệ sinh bề mặt trước khi sơn.
Đo, đánh dấu định vị vị trí sơn. Sơn
và rắc hạt phản quang (nếu có) theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Sơn
nút, đảo bằng thủ công
|
Sơn
phân tuyến bằng thủ công
|
Sơn
phân tuyến bằng máy
|
AK.912
|
Sơn kẻ phân
tuyến đường
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Sơn
|
kg
|
0,58
|
0,58
|
0,55
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
0,08
|
0,11
|
0,04
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
Thiết bị phun sơn YHK10A
|
ca
|
-
|
-
|
0,03
|
|
11
|
21
|
31
|
Ghi chú:
- Trường hợp sơn có hạt
phản quang thì bổ sung hao phí vật liệu hạt phản quang theo thiết kế.
- Trường hợp sơn kẻ tín
hiệu bằng máy trên bề mặt đường có khe tạo nhám theo yêu cầu kỹ thuật thì hao
phí vật liệu sơn, hạt phản quang (nếu có) xác định theo thiết kế."
37. Bổ sung ghi
chú của công tác thi công lớp đá
đệm móng
mã hiệu AK.98000 như sau:
"AK.98000 THI CÔNG
LỚP ĐÁ ĐỆM MÓNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật
liệu trong phạm vi 30m. Thi công lớp đá đệm móng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
đá có đường kính
|
Đá
hộc
|
Dmax≤4
|
Dmax≤6
|
Dmax>6
|
AK.98
|
Thi công
lớp đá đệm móng
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
Đá dăm
|
m3
|
1,200
|
1,200
|
1,200
|
0,350
|
Cát
|
m3
|
0,300
|
0,300
|
0,300
|
-
|
Đá hộc
|
m3
|
-
|
-
|
-
|
1,200
|
Nhân
công 4,0/7
|
công
|
1,48
|
1,40
|
1,35
|
1,15
|
|
110
|
120
|
130
|
210
|
"Ghi chú:
Trường hợp thi công lớp
đá đệm móng sử dụng đá dăm kết hợp loại vật liệu khác thay cho cát thì vật liệu
cát được thay bằng loại vật liệu khác với mức hao phí giữ nguyên."
CHƯƠNG XI
CÁC CÔNG TÁC KHÁC
38. Sửa đổi định
mức thi công rọ đá mã hiệu
AL.15100 như
sau:
"AL.15100 THI CÔNG
RỌ ĐÁ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện, vật liệu. Di chuyển máy và thiết bị thi công đến vị trí thi công,
vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Xúc đá hộc vào rọ bằng máy
đào kết hợp xếp đá bằng thủ
công, đảm bảo độ chặt theo yêu cầu. Thả rọ đá vào vị trí bằng cần cẩu đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật. Lặn kiểm tra, hoàn thiện trường hợp thi công dưới nước.
Đơn
vị tính: 1 rọ
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
rọ 2x1x1m
|
Loại
rọ 2x1x0,5m
|
Loại
rọ 1x1x1m
|
Trên
cạn
|
Dưới
nước
|
Trên
cạn
|
Dưới
nước
|
Trên
cạn
|
Dưới
nước
|
AL.151
|
Thi công rọ đá
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Rọ đá
|
rọ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Đá hộc
|
m3
|
2,10
|
2,10
|
1,05
|
1,05
|
1,05
|
1,05
|
Vật liệu khác
|
%
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
Nhân
công
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
0,242
|
0,300
|
0,132
|
0,163
|
0,125
|
0,154
|
Thợ lặn 2/4
|
công
|
-
|
0,120
|
-
|
0,066
|
-
|
0,062
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
Cần cẩu 10 t
|
ca
|
0,049
|
|
0,027
|
|
0,025
|
|
Cần cẩu 25 t
|
ca
|
-
|
0,060
|
-
|
0,033
|
-
|
0,031
|
Sà lan 250 t
|
ca
|
-
|
0,060
|
-
|
0,033
|
-
|
0,031
|
Sà lan 200 t
|
ca
|
-
|
0,060
|
-
|
0,033
|
-
|
0,031
|
Máy đào 0,5 m3
|
ca
|
0,049
|
0,060
|
0,027
|
0,033
|
0,025
|
0,031
|
Tàu kéo 150 cv
|
%
|
-
|
0,019
|
-
|
0,010
|
-
|
0,010
|
Ca nô 75 cv
|
ca
|
-
|
0,023
|
-
|
0,013
|
-
|
0,012
|
Máy khác
|
%
|
-
|
15
|
-
|
15
|
-
|
15
|
|
11
|
12
|
21
|
22
|
31
|
32
|
"
39. Sửa đổi định
mức thi công rồng đá mã hiệu
AL.15210 như sau:
"AL.15210 THI CÔNG
RỒNG ĐÁ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị dụng cụ,
phương tiện, vật liệu. Di chuyển máy và thiết bị thi công đến vị trí thi công,
vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Xúc đá hộc vào rồng bằng
máy đào kết hợp xếp đá bằng thủ công, đảm bảo độ chặt theo yêu cầu. Thả rồng đá
vào vị trí bằng cần cẩu. Lặn kiểm tra, hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 1 rồng
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
rồng
|
Φ60cm
dài 10m
|
Φ80cm
dài 10m
|
AL.1521
|
Thi công rồng
đá
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Rồng đá
|
rồng
|
1,00
|
1,00
|
Đá hộc
|
m3
|
2,97
|
5,28
|
Vật liệu khác
|
%
|
1,5
|
1,5
|
Nhân
công
|
|
|
|
Nhân công 3,0/7
|
công
|
0,667
|
1,081
|
Thợ lặn 2/4
|
công
|
0,167
|
0,271
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Cần cẩu 50 t
|
ca
|
-
|
0,136
|
Cần cẩu 25 t
|
ca
|
0,084
|
-
|
Sà lan 400 t
|
ca
|
-
|
0,136
|
Sà lan 250 t
|
ca
|
0,084
|
-
|
Máy đào 0,5 m3
|
ca
|
0,084
|
0,136
|
Tàu kéo 150 cv
|
%
|
0,026
|
0,042
|
Ca nô 75 cv
|
ca
|
0,032
|
0,051
|
Máy khác
|
%
|
15
|
15
|
|
1
|
2
|
"
40. Bổ sung
định mức rải màng HDPE lớp cách ly như
sau:
"AL.16202 RẢI MÀNG
HDPE LỚP CÁCH LY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển vật
liệu trong phạm vi 30m, rải màng HDPE theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 100m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
AL.162
|
Rải màng HDPE
lớp cách ly
|
Vật
liệu
|
|
|
Màng HDPE
|
m2
|
110
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,2
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
0,15
|
|
02
|
"
41.
Bổ sung định mức cắt
rãnh kháng trượt trên bề mặt
đường cất hạ cánh bê tông xi măng (sau khi
bê tông đạt cường độ)
như sau:
"AL.19200 CẮT RÃNH
KHÁNG TRƯỢT TRÊN BỀ MẶT ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH BÊ TÔNG XI MĂNG (SAU KHI BÊ TÔNG ĐẠT
CƯỜNG ĐỘ)
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, dụng
cụ, thiết bị thi công. Vệ sinh và tạo ẩm bề mặt đường bê tông xi măng. Định vị,
đánh dấu vị trí cắt khe tạo nhám. Thi công cắt rãnh kháng trượt bằng
máy chuyên dụng theo yêu cầu kỹ thuật. Vệ sinh, thu dọn mặt bằng
Đơn
vị tính: 100m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
AL.192
|
Cắt rãnh kháng trượt
trên bề mặt đường cất hạ cánh bê tông xi măng (sau khi bê tông đạt cường độ)
|
Vật
liệu
|
|
|
Bộ lưỡi
cắt chuyên dụng D300mm
|
bộ
|
0,008
|
Nước
|
m3
|
1,500
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
1,26
|
Máy
thi công
|
|
|
Máy cắt
khe tạo nhám 75 cv
|
ca
|
0,219
|
Ô tô
tưới nước 5m3
|
ca
|
0,214
|
Máy khác
|
%
|
1
|
|
10
|
"
42. Bổ sung định
mức cắt vát khe co, giãn
bê tông xi măng như sau:
"AL.19300
CẮT VÁT TẠO MÉP KHE BÊ TÔNG XI MĂNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng,
dụng cụ, thiết bị công. Định vị vị trí cắt khe.
Cắt
vát mép khe bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
Đơn
vị tính: 10m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
AL.193
|
Cắt
vát tạo mép khe bê tông xi măng
|
Vật
liệu
|
|
|
Lưỡi cắt chuyên dụng
12" x 250mm x
1"
|
cái
|
0,500
|
Nước
|
m3
|
0,120
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
0,35
|
Máy
thi công
|
|
|
Máy cắt
vát 20,5 cv
|
ca
|
0,065
|
Máy nén khí 600m3/h
|
ca
|
0,018
|
Máy khác
|
%
|
1
|
|
10
|
Ghi chú:
Đơn vị tính định mức được
xác định cho 10m khe bê tông đã có sẵn."
43. Sửa đổi tên công
tác và bổ sung ghi chú của công tác gia công, lắp
đặt khe co, khe giãn, khe ngàm
liên kết, khe tăng cường đường cất
hạ cánh, đường lăn, sân đỗ mã hiệu
AL.21100 như sau:
"AL.21100 GIA
CÔNG, LẮP ĐẶT KHE CO, KHE GIÃN, KHE NGÀM LIÊN KẾT, KHE TĂNG CƯỜNG ĐƯỜNG CẤT HẠ
CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị và gia công cốt
thép, lắp khe theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vệ sinh, thu dọn mặt
bằng.
Đơn
vị tính: 10m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Khe
co
|
Khe
giãn
|
Khe
ngàm liên kết
|
Khe
tăng cường
|
AL.211
|
Gia công, lắp đặt khe
co, khe giãn khe ngàm liên kết, khe tăng cường đường cất hạ cánh, đường lăn,
sân đỗ
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
Thép tròn Φ25mm
|
kg
|
53,88
|
75,43
|
17,90
|
97,33
|
Thép tròn Φ8mm
|
kg
|
54,40
|
76,16
|
19,59
|
25,53
|
Tấm chèn khe
|
m3
|
0,008
|
0,117
|
-
|
-
|
Que hàn
|
kg
|
0,190
|
0,260
|
0,090
|
0,570
|
Nhựa đường
|
kg
|
1,090
|
1,510
|
3,940
|
-
|
Vật liệu khác
|
%
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
3,50
|
4,90
|
2,50
|
6,50
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
|
Máy khoan bê tông 1,5
kW
|
ca
|
0,040
|
0,060
|
0,040
|
-
|
Máy cắt uốn thép 5 kW
|
ca
|
0,010
|
0,014
|
0,010
|
0,025
|
Máy hàn 23 kW
|
ca
|
0,047
|
0,065
|
0,022
|
0,140
|
|
11
|
12
|
13
|
14
|
Ghi chú:
Trường hợp vật liệu
thép có đường kính khác với định mức thì hao phí vật liệu thép có đường kính
khác xác định theo thiết kế."
44. Sửa đổi,
bổ sung định mức cắt
khe đường bê tông, đường cất hạ
cánh, đường lăn, sân đỗ mã hiệu
AL.22100 như sau:
"AL.22100 CẮT KHE
ĐƯỜNG BÊ TÔNG, ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị thiết bị và
làm sạch mặt bằng. Cắt khe theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
Đơn
vị tính: 10m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Khe
rộng ≤ 1 cm, sâu ≤
4 cm
|
Khe
rộng ≤ 2 cm, sâu ≤
4 cm
|
AL.221
|
Cắt
khe đường bê tông, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Lưới cắt D350
|
cái
|
0,132
|
0,180
|
Nước
|
m3
|
0,083
|
0,120
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
0,48
|
0,48
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Máy cắt
bê tông 7,5 kW
|
ca
|
0,190
|
0,190
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
|
11
|
12
|
Đơn vị
tính: 10m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Khe
rộng ≤ 1 cm, sâu ≤
8 cm
|
Khe
rộng ≤ 2 cm, sâu ≤
8 cm
|
AL.221
|
Cắt khe đường bê
tông, đường cất hạ cánh, đường
lăn, sân đỗ
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Lưới cắt
D350
|
cái
|
0,146
|
0,200
|
Nước
|
m3
|
0,092
|
0,135
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
0,55
|
0,55
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Máy cắt bê tông 7,5
kW
|
ca
|
0,220
|
0,220
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
|
21
|
22
|
"
45. Sửa đổi
tên công tác và bổ sung ghi chú của công tác trám khe đường
cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ mã hiệu
AL.23100 như sau:
"AL.23100 TRÁM KHE
ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ
Thành phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, thiết
bị và mặt bằng thi công. Làm sạch bề mặt, trám khe theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Vệ sinh, thu dọn hiện trường.
Đơn
vị tính: 10m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Khe
co
|
Khe
giãn
|
AL.231
|
Trám khe đường
cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Backer
rod 13mm
|
m
|
11,550
|
-
|
Backer rod 25mm
|
m
|
-
|
11,330
|
Chất trám khe
|
lít
|
1,133
|
2,931
|
Vật liệu khác
|
%
|
2
|
2
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
0,70
|
1,10
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Máy nén khí 600 m3/h
|
ca
|
0,060
|
0,060
|
Máy rót mastic
|
ca
|
0,020
|
0,020
|
|
11
|
12
|
Ghi chú:
Trường hợp phải quét
dính bám trước khi trám khe hao phí vật liệu dính bám xác định theo yêu cầu thiết
kế."
46. Bổ sung định
mức trám khe đường bê tông, đường
cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ bằng
nhựa bitum như sau:
"AL.23200 TRÁM KHE
ĐƯỜNG BÊ TÔNG, ĐƯỜNG CẤT HẠ CÁNH, ĐƯỜNG LĂN, SÂN ĐỖ BẰNG NHỰA BITUM
Thành
phần công việc:
Chuẩn bị vật tư, thiết
bị và mặt bằng thi công. Làm sạch mặt bằng thi
công. Trám khe bằng nhựa bitum theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
Đơn
vị tính: 10m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Khe
co
|
Khe
giãn
|
AL.232
|
Trám khe đường bê
tông, đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ bằng
bitum
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
0,62
|
0,64
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Máy nén khí 600m3/h
|
ca
|
0,049
|
0,049
|
|
11
|
12
|
Ghi chú:
Hao phí vật liệu nhựa
bitum được tính theo thể tích của khe và tỷ lệ hao hụt vật liệu theo quy định."
47. Bổ sung ghi chú của
công tác lắp dựng
lưới thép gia cố mái đá mã hiệu
AL.52500 như sau:
"AL.52500 LẮP DỰNG
LƯỚI THÉP GIA CỐ MÁI ĐÁ
Thành phần công việc:
Thép hình biện pháp. Rải
lưới, hàn thép giằng, ép lưới sát vào vách đá, hoàn thiện theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Lưới
thép ϕ4
|
Lưới
thép B40
|
AL.525
|
Lắp dựng lưới thép
gia cố mái đá
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Lưới thép d4
|
m2
|
1,100
|
-
|
Lưới thép B40
|
m2
|
-
|
1,100
|
Thép tấm các loại
|
kg
|
0,590
|
0,590
|
Thép tròn ϕ ≤ 18
|
kg
|
3,520
|
3,520
|
Que hàn các bon
|
kg
|
0,050
|
0,050
|
Vật liệu khác
|
%
|
2,5
|
2,5
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
0,75
|
0,75
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Máy hàn 23 kW
|
ca
|
0,070
|
0,070
|
Máy khác
|
%
|
1
|
1
|
|
10
|
20
|
Ghi chú:
- Trường hợp sử dụng lưới
thép có đường kính khác thành phần lưới thép d4 thì lưới thép d4 được
thay bằng lưới thép có đường kính theo thiết kế
với mức hao phí giữ nguyên.
- Định mức chưa gồm hệ
sàn đạo phục vụ thi công."
48. Bổ sung ghi chú của
công tác gia công lắp dựng
lưới thép d4 gia cố hầm mã hiệu
AL.52810 như sau:
"AL.52800 GIA CÔNG
LẮP DỰNG LƯỚI THÉP GIA CỐ HẦM
Thành phần công việc:
Rải lưới, ép lưới sát
vào vách đá, hàn bản mã, hàn thép giằng theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 1m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Hầm
ngang
|
Hầm
đứng
|
Hầm
nghiêng
|
AL.5281
|
Gia công lắp dựng lưới
thép d4 gia cố
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Lưới thép d4
|
m2
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
Thép tấm các loại
|
kg
|
0,590
|
0,590
|
0,590
|
Thép tròn ϕ ≤
18
|
kg
|
3,520
|
3,520
|
3,520
|
Que hàn
|
kg
|
0,047
|
0,047
|
0,047
|
Vật liệu khác
|
%
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
Máy hàn 23 kW
|
ca
|
0,070
|
0,070
|
0,070
|
Máy nâng thủy lực
135cv
|
ca
|
0,092
|
-
|
-
|
Tời điện 1,5 t
|
ca
|
-
|
0,020
|
0,023
|
AL.5282
|
Gia công lắp dựng lưới
thép B40 gia cố
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Lưới thép B40
|
m2
|
1,100
|
1,100
|
1,100
|
Thép tấm các loại
|
kg
|
0,590
|
0,590
|
0,590
|
Thép tròn ϕ ≤ 18
|
kg
|
3,520
|
3,520
|
3,520
|
Que hàn
|
kg
|
0,047
|
0,047
|
0,047
|
Vật liệu khác
|
%
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
Máy
thi công
|
|
|
|
|
Máy hàn 23 kW
|
ca
|
0,070
|
0,070
|
0,070
|
Máy nâng thủy lực
135cv
|
ca
|
0,092
|
-
|
-
|
Tời điện 1,5 t
|
ca
|
-
|
0,020
|
0,023
|
|
1
|
2
|
3
|
Ghi chú:
Trường hợp sử dụng lưới
thép có đường kính khác thành phần lưới thép d4 thì lưới thép d4 được thay bằng
lưới thép có đường kính theo thiết kế với mức hao phí giữ nguyên."
49. Sửa đổi điểm 5 mục
2 hướng dẫn áp dụng định
mức công tác lắp dựng,
tháo dỡ dàn giáo phục
vụ thi công mã hiệu
AL.60000, hướng dẫn áp dụng
sau khi sửa đổi như sau:
"LẮP DỰNG, THÁO DỠ
DÀN GIÁO PHỤC VỤ THI CÔNG
1. Thuyết minh
- Các thành phần hao
phí đã được định mức bao gồm: Các hao phí cho việc lắp dựng và tháo dỡ dàn giáo
khi hoàn thành công việc.
- Công tác dàn giáo phục
vụ thi công được định mức cho lắp dựng và tháo dỡ dàn
giáo ngoài và dàn giáo trong công trình.
2. Hướng dẫn áp dụng
- Chiều cao dàn giáo
trong định mức là chiều cao tính từ cốt nền hoặc cốt sàn của công trình đến
cao độ đáp ứng yêu cầu thi công kết cấu.
- Diện tích dàn giáo
ngoài xác định theo diện tích hình chiếu thẳng góc trên mặt ngoài của kết cấu
(hình chiếu đứng).
- Dàn giáo trong chỉ được
sử dụng khi thực hiện các công tác có chiều cao > 3,6m. Diện tích dàn giáo
trong xác định theo theo diện tích hình chiếu bằng.
Chiều cao dàn giáo tính từ cốt nền hoặc cốt sàn trong nhà đến chiều cao 3,6m.
Khi khoảng chiều cao tăng 1,2m thì tính thêm một lớp
dàn giáo (trường hợp chưa đủ 0,6m thì không tính bổ
sung).
- Diện tích dàn giáo
hoàn thiện trụ, cột độc lập được tính bằng chu
vi mặt cắt của cột, trụ cộng với 3,6m nhân với chiều cao cột, trụ.
- Thời gian sử dụng dàn
giáo được xác định tương ứng với khoảng thời gian ≤
1 tháng. Trường hợp kéo dài thời gian sử dụng thêm 1 tháng thì tính thêm 1 lần
hao phí vật liệu."
CHƯƠNG XII
CÔNG TÁC BỐC XẾP, VẬN CHUYỂN CÁC LOẠI VẬT
LIỆU VÀ CẤU KIỆN XÂY DỰNG
50. Sửa đổi
tên công tác vận chuyển cấu kiện bê
tông, trọng lượng ≤
200kg bằng ôtô vận tải thùng mã hiệu
AM.25000 như sau:
"AM.25000 VẬN CHUYỂN
CẤU KIỆN BÊ TÔNG BẰNG Ô TÔ VẬN TẢI THÙNG
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, che đậy đảm bảo
an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển. Vận chuyển cấu kiện xây
dựng đến địa điểm tập kết.
Đơn
vị tính: 10tấn/1km
Mã
hiệu
|
Công
tác vận chuyển
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cự
ly vận chuyển
|
Trong
phạm vi ≤1km
|
1km
tiếp theo trong phạm vi ≤10km
|
1km
tiếp theo trong phạm vi ≤60km
|
AM.2511
|
Vận chuyển cấu
kiện bê tông bằng ôtô
vận tải thùng
|
Ôtô thùng 7 t
|
ca
|
0,024
|
0,019
|
0,015
|
AM.2512
|
Ôtô thùng 12 t
|
ca
|
0,016
|
0,013
|
0,01
|
AM.2513
|
Ôtô thùng 20 t
|
ca
|
0,011
|
0,009
|
0,006
|
|
1
|
2
|
3
|
"
PHỤ LỤC II
BỔ SUNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN LẮP ĐẶT MÁY VÀ
THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC IV THÔNG TƯ SỐ 12/2021/TT-BXD NGÀY 31/8/2021
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Bổ sung định
mức công tác gia công cửa van mã
hiệu MR.11400
như sau:
MR.11400 GIA CÔNG CỬA VAN
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, cắt,
nắn, uốn,
mài thép tấm, thép hình. Lấy dấu, gá lắp để gia công các chi tiết theo đúng thiết
kế và các yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
Đơn
vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cửa
van phẳng
|
Cửa
van hình cánh cung
|
MR.114
|
Gia công cửa van
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Thép tấm, thép hình
|
kg
|
1.050
|
1.050
|
Ôxy
|
chai
|
3,01
|
4,50
|
Khí gas
|
kg
|
6,02
|
9,00
|
Que hàn
|
kg
|
29,0
|
29,0
|
Vật liệu khác
|
%
|
5
|
5
|
Nhân
công 4,0/7
|
công
|
59
|
62
|
Máy
thi công
|
|
|
|
Máy cưa 2,7 kW
|
ca
|
4,5
|
4,5
|
Máy tiện 10 kW
|
ca
|
3,0
|
4,0
|
Máy phay bào 7 kW
|
ca
|
2,5
|
3,5
|
Máy hàn 23 kW
|
ca
|
7,0
|
7,0
|
Máy mài 2,7 kW
|
ca
|
1,5
|
1,5
|
Máy cắt
thép Plasma
|
ca
|
1,0
|
1,0
|
Máy khoan 4,5 kW
|
ca
|
3,0
|
3,0
|
Cần cẩu 16 t
|
ca
|
0,1
|
0,2
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
|
01
|
02
|
PHỤ LỤC III
SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA
VÀ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC VI THÔNG TƯ SỐ 12/2021/TT-BXD
NGÀY 31/8/2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Sửa đổi
hao phí vật liệu của công
tác đặt đường sắt bằng
thủ công mã hiệu SE.40000 như sau:
"SE.40000 ĐẶT ĐƯỜNG
SẮT BẰNG THỦ CÔNG
Hướng dẫn áp dụng:
Định mức áp dụng cho
các đoạn tuyến thẳng. Trường hợp trong đường cong hoặc đoạn đường
lên, xuống có độ dốc lớn hơn > 22‰ hoặc trên các đoạn đường lên, xuống dốc
liên tục có độ dốc lớn (độ dốc và chiều dài dốc theo tiêu chuẩn thiết kế áp dụng)
thì hao phí vật liệu được xác định theo thiết kế và tiêu chuẩn
áp dụng.
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, bốc dỡ, vận
chuyển vật liệu trong phạm vi 1500m. Đặt đường, giật nâng đường
các đợt. Thu hồi vật liệu vận chuyển về ga.
SE.41100 ĐẶT ĐƯỜNG SẮT
KHỔ 1,00M, TÀ VẸT GỖ
Đơn
vị tính: 100m
Mã hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tà
vẹt gỗ đệm sắt Ray P43-33 (dài 12,5m)
|
Tà
vẹt gỗ không đệm sắt
|
Ray
P33-30 (dài 12m)
|
Ray
P26-25-24 (dài 10m)
|
SE.411
|
Đặt đường sắt
khổ 1,00m, tà vẹt
gỗ
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
Ray
|
m
|
200
|
200
|
200
|
Tà vẹt
|
cái
|
145
|
151
|
162
|
Lập lách
|
đôi
|
16
|
17
|
20
|
Bulông+rông đen
|
cái
|
97
|
68
|
81
|
Bản đệm
|
cái
|
289
|
-
|
-
|
Đinh crămpông
|
cái
|
877
|
913
|
974
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
Nhân
công 4,0/7
|
công
|
65,73
|
52,32
|
49,56
|
|
11
|
21
|
22
|
SE.41200 ĐẶT ĐƯỜNG SẮT
KHỔ 1,00M, TÀ VẸT SẮT
Đơn
vị tính: 100m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tà
vẹt sắt Ray P26-25-24 (dài 10m)
|
SE.412
|
Đặt đường sắt khổ
1,00m, tà vẹt sắt
|
Vật
liệu
|
|
|
Ray
|
m
|
200
|
Tà vẹt
|
cái
|
150
|
Lập lách
|
đôi
|
20
|
Bulông+rông đen
|
cái
|
81
|
Cóc+bulông cóc
|
cái
|
609
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,5
|
Nhân
công 4,0/7
|
công
|
37,60
|
|
11
|
SE.41300 ĐẶT ĐƯỜNG SẮT
KHỔ 1,00M, TÀ VẸT BÊ TÔNG
Đơn
vị tính: 100m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tà
vẹt bê tông
|
Ray
P43 (dài 12,5m)
|
Ray
P38 (dài 12,5m)
|
SE.413
|
Đặt đường sắt khổ
1,00m, tà vẹt bê tông
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Ray
|
m
|
200
|
200
|
Tà vẹt
|
cái
|
145
|
145
|
Lập lách
|
đôi
|
16
|
16
|
Bulông+rông đen
|
cái
|
97
|
97
|
Cóc+bulông cóc
|
cái
|
585
|
585
|
Sắt đệm gót cóc
|
cái
|
585
|
585
|
Sắt chữ U
|
cái
|
585
|
585
|
Đệm cao su
|
cái
|
292
|
292
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,5
|
0,5
|
Nhân
công 4,0/7
|
công
|
124,69
|
123,49
|
|
11
|
12
|
SE.42100 ĐẶT ĐƯỜNG SẮT
KHỔ 1,435m, TÀ VẸT GỖ ĐỆM SẮT
Đơn
vị tính: 100m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Ray
P43-33 (dài 12,5m)
|
SE.421
|
Đặt đường sắt khổ 1,435m,
tà vẹt gỗ đệm sắt
|
Vật
liệu
|
|
|
Ray
|
m
|
200
|
Tà vẹt
|
cái
|
162
|
Lập lách
|
đôi
|
16
|
Bulông+rông đen
|
cái
|
97
|
Bản đệm
|
cái
|
322
|
Đinh crămpông
|
cái
|
974
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,5
|
Nhân
công 4,0/7
|
công
|
85,23
|
|
11
|
SE.43100 ĐẶT ĐƯỜNG LỒNG,
TÀ VẸT GỖ ĐỆM SẮT
Đơn
vị tính: 100m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Ray
P43-33 (dài 12,5m)
|
SE.431
|
Đặt đường lồng, tà vẹt
gỗ đệm sắt
|
Vật
liệu
|
|
|
Ray
|
m
|
300
|
Tà vẹt
|
cái
|
160
|
Lập lách
|
đôi
|
24
|
Bulông+rông đen
|
cái
|
146
|
Bản đệm
|
cái
|
480
|
Đinh crămpông
|
cái
|
1440
|
Vật liệu khác
|
%
|
0,5
|
Nhân
công 4,0/7
|
công
|
108,13
|
|
11
|
2. Sửa đổi loại
vật liệu của công tác làm nền đá ba
lát mã hiệu SE.45000 như sau:
“SE.45000 LÀM NỀN ĐÁ BA
LÁT
Thành phần công việc:
Xúc đá, xăm chèn đá,
làm băng kết theo yêu cầu kỹ thuật.
SE.45100 LÀM NỀN ĐÁ BA
LÁT CÁC LOẠI ĐƯỜNG
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Tà
vẹt gỗ
|
Tà
vẹt sắt
|
Tà
vẹt bê tông
|
Đường
1,00m
|
Đường
1,435 m
|
SE.451
|
Làm nền đá ba lát các
loại đường
|
Vật
liệu
|
|
|
|
|
|
Đá ba lát
|
m3
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
0,98
|
1,01
|
1,10
|
1,03
|
|
11
|
12
|
21
|
31
|
SE.45200 LÀM NỀN ĐÁ BA
LÁT CÁC LOẠI GHI
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây dựng
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Ghi
đường 1,00m
|
Ghi
đường 1,435m
|
SE.452
|
Làm nền đá
ba lát các loại ghi
|
Vật
liệu
|
|
|
|
Đá ba lát
|
m3
|
1,15
|
1,15
|
Nhân
công 3,5/7
|
công
|
1,10
|
1,20
|
|
10
|
20
|
"
PHỤ LỤC IV
BỔ SUNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG
BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC VII THÔNG TƯ SỐ 12/2021/TT-BXD NGÀY 31/8/2021 CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BXD
ngày 30/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Sửa đổi
quy định áp dụng định mức cấp phối vữa bê tông chịu uốn tại mục
II.3, chương I,
phần 2 như sau:
"II.3. BÊ TÔNG CHỊU
UỐN
Định mức cấp phối cho
1m3 bê tông chịu uốn sử dụng làm (đường, sân bãi, đường cất hạ cánh,
đường lăn, sân đỗ) mác 150/25; 200/30; 250/35; 300/40; 350/45 (khi sử dụng xi
măng PCB 30, PC 40 và PCB 40) được tính theo các mức tương ứng quy định tại các
nhóm mã 11.11000 và 11.12000 và quy định tại mục I nói trên, đồng thời điều chỉnh
theo nguyên tắc và trị số sau:
- Lượng xi măng tăng
thêm 5%
- Lượng cát tăng thêm
12%
- Lượng đá giảm tương ứng
với tổng khối lượng xi măng và cát tăng.
- Đối với các định mức
cấp phối quy định tại nhóm mã 11.11100 và 11.12100 không có thành phần phụ gia,
khi áp dụng cho bê tông đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ có
yêu cầu sử dụng phụ gia theo tiêu chuẩn kỹ thuật thi công để đạt được
các đặc tính theo thiết kế, thi công thì được bổ sung phụ gia và điều chỉnh lượng
nước và xi măng đảm bảo tỷ lệ N/X theo tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế, thi
công."
PHỤ LỤC V
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ
QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG BAN HÀNH TẠI PHỤ LỤC VIII THÔNG TƯ SỐ
12/2021/TT-BXD NGÀY 31/8/2021 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày 30/8/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
1. Sửa đổi, bổ sung nội
dung thuyết minh chung áp dụng định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư
xây dựng tại mục 1 Phần I như sau:
“1. Thuyết minh chung
áp dụng định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng
- Định mức chi phí quản
lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng ban hành tại Thông tư này là cơ sở để
xác định chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
- Đối với dự án, công
trình, gói thầu có quy mô chi phí nằm trong khoảng quy mô chi phí ban hành tại
Thông tư này thì định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng xác định
theo công thức sau:
|
(1)
|
Trong đó:
+ Nt : Định
mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng theo quy mô chi phí xây dựng
hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và chi phí thiết bị cần
tính; đơn vị tính: tỷ lệ %;
+ Gt : Quy
mô chi phí xây dựng hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị cần tính định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn;
đơn vị tính: giá trị;
+ Ga: Quy mô
chi phí xây dựng hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng và
chi phí thiết bị cận trên quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá trị;
+ Gb : Quy
mô chi phí xây dựng hoặc quy mô chi phí thiết bị hoặc quy mô chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị cận dưới quy mô chi phí cần tính định mức; đơn vị tính: giá
trị;
+ Na : Định
mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng tương ứng với Ga;
đơn vị tính: tỷ lệ %;
+ Nb : Định
mức chi phí quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng tương ứng với Gb;
đơn vị tính: tỷ lệ %.
- Trường hợp dự án có
quy mô chi phí (chi phí xây dựng và chi phí thiết bị) lớn hơn quy mô chi phí
ban hành tại Thông tư này hoặc trường hợp do đặc thù riêng của dự án nếu chi
phí quản lý dự án xác định theo định mức ban hành tại Thông tư này không đủ chi
phí thì chủ đầu tư tổ chức lập dự toán
để xác định chi phí quản lý dự án nhưng phải đảm bảo hiệu quả dự án.
- Trường hợp dự án,
công trình, gói thầu có quy mô chi phí lớn hơn quy mô chi phí ban hành tại
Thông tư này hoặc trường hợp một số công việc tư vấn chưa có định mức chi phí
ban hành thì chi phí tư vấn xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại
Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
do Bộ Xây dựng ban hành.
- Trường hợp dự án,
công trình, gói thầu có yêu cầu áp dụng Mô hình thông tin công trình (BIM)
trong quá trình quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, thi công xây dựng thì
chi phí áp dụng BIM xác định bằng dự toán chi phí
nhưng không vượt quá 50% tổng chi phí thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế
cơ sở được tính tương ứng cho dự án, công trình, gói thầu xác định theo hướng dẫn
tại Thông tư này. Trong đó, chi phí bổ sung áp dụng BIM của một số công việc tư
vấn như sau:
+ Chi phí bổ sung áp dụng
BIM khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định bằng dự toán chi phí nhưng
không vượt quá 15% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo hướng dẫn
tại Thông tư này;
+ Chi phí bổ sung áp dụng
BIM khi lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định bằng dự
toán chi phí nhưng không vượt quá 15% chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật
xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này;
+ Chi phí bổ sung áp dụng
BIM khi thiết kế FEED được xác định bằng dự
toán chi phí nhưng không vượt quá 15% chi phí thiết kế FEED;
+ Chi phí bổ sung áp dụng
BIM khi thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của công trình có yêu cầu
thiết kế 3 bước được xác định bằng dự toán chi phí cho bước thiết kế kỹ thuật
và thiết kế bản vẽ thi công nhưng không vượt quá 20% tổng chi phí thiết kế kỹ
thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình có yêu cầu thiết kế 3
bước xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này;
+ Chi phí bổ sung áp dụng
BIM khi thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của công trình có yêu cầu
thiết kế 2 bước được xác định bằng dự toán nhưng không
vượt quá 20% chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình có yêu cầu thiết kế
2 bước xác định theo hướng dẫn tại Thông tư này.
- Trường hợp phải điều
chỉnh thiết kế, thì chi phí áp dụng BIM điều chỉnh xác định theo dự toán nhưng
không vượt quá 20% chi phí thiết kế phần
điều chỉnh.
- Chi phí thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng xác định như chi phí xây dựng trong dự toán xây dựng công
trình. Chi phí khảo sát xây dựng xác định theo hướng dẫn lập dự toán chi phí khảo
sát xây dựng tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.”
2. Sửa đổi quy định
định mức chi phí quản lý dự án cho trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự
án tại điểm 1.4 mục
1 chương I phần II như sau:
“1. Hướng dẫn áp dụng định mức
chi phí quản lý dự án
1.1. Chi phí quản lý dự án
trong tổng mức đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) ban hành tại bảng
1.1 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa
có thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư của dự án.
1.2. Chi phí quản lý dự án
trong dự toán xây dựng công trình hoặc tổng dự toán công trình xác định theo định
mức tỷ lệ (%) (cùng định mức tỷ lệ % sử dụng để tính chi phí quản lý dự án
trong tổng mức đầu tư được duyệt) nhân với chi phí xây dựng và thiết bị (chưa
có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán xây dựng công trình hoặc tổng dự toán
công trình.
1.3. Chi phí quản lý dự án của
các dự án đầu tư xây dựng trên biển; trên đảo; dự án trải dài dọc theo tuyến
biên giới đất liền, dự án tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn (vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã biên giới, xã an toàn khu; các
thôn bản đặc biệt khó khăn) theo quy định của Chính phủ xác định theo định mức
ban hành tại bảng 1.1 kèm theo Thông tư này và điều chỉnh với hệ số k = 1,35.
Chi phí quản lý dự án của dự án trải dài theo tuyến trên địa bàn từ hai tỉnh trở
lên hoặc dự án gồm các công trình riêng biệt được xây dựng trên địa bàn nhiều tỉnh
khác nhau thì xác định theo định mức ban hành tại bảng 1.1 kèm theo Thông tư
này và điều chỉnh với hệ số k = 1,1.
1.4. Trường hợp chủ đầu
tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều
kiện, năng lực để trực tiếp quản lý dự án (không thuê tổ chức tư vấn tham gia
quản lý dự án) theo hình thức chủ đầu tư tổ chức thực
hiện quản lý dự án tại Nghị định quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng của Chính phủ thì chi phí quản lý dự
án xác định theo định mức ban hành tại Bảng 1.1 kèm theo Thông tư này và điều
chỉnh với hệ số k = 0,8.
1.5. Trường hợp chi phí thiết
bị chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây dựng và thiết bị trong tổng mức đầu tư
được duyệt thì điều chỉnh định mức chi phí quản lý dự án với hệ số k = 0,8.
1.6. Trường hợp dự án được quản
lý theo các dự án thành phần trong đó mỗi dự án thành phần có thể vận hành,
khai thác sử dụng độc lập hoặc được phân kỳ đầu tư để thực hiện thì chi phí quản
lý dự án xác định riêng theo quy mô của từng dự án thành phần.”.
3. Bổ sung hướng
dẫn áp dụng định mức chi phí lập báo cáo chủ trương đầu tư vào
mục 2 chương II phần II như sau:
Bổ sung điểm 2.1a
vào trước điểm 2.1, bổ sung Bảng 2.1a vào
trước Bảng 2.1 và sửa đổi điểm 2.7, cụ thể:
“2. Hướng dẫn áp dụng định
mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi,
báo cáo kinh tế - kỹ thuật
“2.1a. Chi phí lập đề
xuất chủ trương đầu tư xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại
Bảng 2.1a kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí
xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng ước tính theo suất
vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã
hoặc đang thực hiện.
2.1. Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban
hành tại bảng 2.1 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) ước
tính theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy
mô tương tự đã hoặc đang thực
hiện.
2.2. Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại
bảng 2.2 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị
(chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí
của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện (trong trường
hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi).
2.3. Chi phí lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật xác định theo định mức tỷ lệ
phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.3 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí
xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) dự
kiến theo suất vốn đầu tư hoặc dữ liệu chi phí của các dự
án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc
đang
thực hiện.
2.4. Chi phí lập đề xuất
dự án đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) xác định
như sau:
a) Chi phí lập đề
xuất dự án nhóm A, B xác định bằng 40% chi phí lập báo
cáo nghiên cứu khả thi của dự án có quy mô tương ứng xác định theo định mức tỷ
lệ phần trăm (%) ban hành tại Thông tư này.
b) Chi phí lập đề
xuất dự án đối với các dự án nhóm
C xác định bằng 80% chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án có quy mô
tương ứng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) ban hành tại Thông tư này.
2.5. Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi của các dự án quan trọng
quốc gia điều chỉnh với hệ số k = 1,1.
2.6. Chi phí lập báo
cáo nghiên cứu khả thi và lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật của một số dự
án điều chỉnh như sau:
a) Dự án cải tạo, sửa
chữa, mở rộng có tính toán kết nối với công
trình hiện có: k = 1,15.
b) Dự án đầu
tư gồm nhiều công trình riêng biệt xây dựng trên địa bàn
từ hai tỉnh trở lên: k = 1,1.
c) Sử dụng thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành: k = 0,8.
d) Sử dụng thiết kế lặp
lại hoặc sử dụng lại thiết kế: k = 0,8.
2.7. Chi phí điều chỉnh
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo
nghiên cứu khả thi; Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định bằng dự toán chi phí
theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.”.
“2.8. Định mức chi phí
lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo
nghiên cứu khả thi; báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
Bảng 2.1a:
Định mức chi phí lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
Đơn
vị tính: Tỷ lệ %
TT
|
Loại
dự án đầu tư xây dựng
|
Chi
phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)
|
≤
15
|
50
|
100
|
500
|
800
|
1.000
|
1.500
|
2.300
|
1
|
Công trình dân dụng
|
0,301
|
0,169
|
0,108
|
0,045
|
0,041
|
0,039
|
0,036
|
0,032
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
0,341
|
0,198
|
0,132
|
0,073
|
0,067
|
0,063
|
0,056
|
0,048
|
3
|
Công trình giao thông
|
0,165
|
0,100
|
0,071
|
0,028
|
0,026
|
0,025
|
0,023
|
0,021
|
4
|
Công trình nông nghiệp
và phát triển nông thôn
|
0,226
|
0,137
|
0,086
|
0,038
|
0,035
|
0,033
|
0,030
|
0,027
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ
thuật
|
0,172
|
0,105
|
0,073
|
0,030
|
0,027
|
0,026
|
0,024
|
0,021
|
Ghi chú:
- Chi phí tư vấn lập
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư xác định theo định mức ban hành tại Bảng 2.1a
phải phù hợp với nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại Luật Đầu tư công.
- Trường hợp đơn vị trực
thuộc hoặc đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan trung ương; Ủy ban nhân
dân các cấp trực tiếp lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư thì chi phí thực hiện
được xác định bằng dự toán phù hợp với nội dung, phạm vi
công việc cần thực hiện nhưng không vượt 80% chi phí xác định theo định mức tại
Bảng 2.1a”.
4. Bổ sung hướng
dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo chủ trương đầu tư mục
4 chương II phần II cụ thể:
Bổ sung điểm 4.3a vào
trước điểm 4.3 và sửa đổi điểm 4.4 như sau:
“4. Hướng dẫn áp dụng định
mức chi phí thẩm định, thẩm tra Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
4.1. Chi phí thẩm tra
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban
hành tại bảng 2.14 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí
thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu
tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực
hiện.
4.2. Chi phí thẩm tra
Báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành
tại bảng 2.15 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết
bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu
chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã
hoặc đang thực hiện (trong trường hợp dự
án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).
“4.3a. Chi phí thẩm tra
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư xác định theo định mức chi phí thẩm tra Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi ban hành tại Thông tư này nhân với chi phí xây dựng
và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu
tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực
hiện và điều chỉnh với hệ số k = 0,4.
4.3. Chi phí thẩm tra
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xác định trên cơ sở định mức chi phí thẩm tra thiết
kế và định mức chi phí thẩm tra dự toán
ban hành tại Thông tư này nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia
tăng) trong báo cáo kinh tế - kỹ thuật và điều chỉnh
với hệ số k = 1,2.
4.4. Chi phí thẩm tra
Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư điều chỉnh; Báo
cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh; tổng mức đầu tư điều chỉnh; Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật điều chỉnh xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư
hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây
dựng ban hành.
4.5. Chi phí thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật của cơ quan chuyên môn
trực thuộc người quyết định đầu tư xác định như sau:
- Trường hợp thuê đơn vị
tư vấn thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật phục vụ công tác thẩm định của cơ quan chuyên môn trực thuộc
người quyết định đầu tư thì chi phí thẩm định
xác định bằng 15% chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật hướng dẫn tại Thông tư này.
- Trường hợp cơ quan
chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư trực tiếp thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (không thuê đơn vị tư vấn thẩm
tra) thì chi phí thẩm định xác định bằng 80% chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu
khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật hướng dẫn tại Thông tư này.”
Thông tư 09/2024/TT-BXD sửa đổi định mức xây dựng tại Thông tư 12/2021/TT-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 09/2024/TT-BXD ngày 30/08/2024 sửa đổi định mức xây dựng tại Thông tư 12/2021/TT-BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
68.699
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|