BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2024/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 5 năm 2024
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 05/2022/TT-BNNPTNT NGÀY 25 THÁNG 7 NĂM
2022 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP
ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia (sau đây viết tắt là Nghị định số 27/2022/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Nghị
định số 38/2023/NĐ-CP);
Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Quyết định số 263/QĐ-TTg);
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Văn phòng Điều
phối nông thôn mới Trung ương và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:
1. Sửa đổi khoản
1 Điều 2 như sau:
“1. Nguyên tắc thực hiện theo quy định tại Điều 4 Chương I, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Kế hoạch thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới
Việc lập, phê duyệt và giao kế hoạch thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới thực hiện theo quy định tại Chương
II, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
2, khoản 3, khoản 4 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và các văn bản hướng
dẫn có liên quan.”.
3. Bổ sung điểm i, điểm k vào
khoản 1 Điều 4 như sau:
“i) Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, định mức kinh tế - kỹ thuật trong đầu tư, quản lý, khai thác công trình thủy
lợi;
k) Xây dựng và phổ biến các tài liệu, sổ tay hướng
dẫn kỹ thuật phục vụ hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi, thực
hiện tiêu chí thủy lợi.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp
huyện, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định của pháp luật hiện
hành.”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 6 như sau:
“a) Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên
liệu tập trung theo các định hướng tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính
phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Quyết định số 100/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án triển
khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác
xã giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 255/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ
cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 885/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2020
- 2030 và theo quy hoạch các vùng nguyên liệu tập trung của địa phương.”.
6. Bổ sung khoản 6 vào Điều 7 như sau:
“6. Tổ chức giám sát, đánh giá chất lượng nước sạch
nông thôn; áp dụng Bộ chỉ số Theo dõi - Đánh giá nước sạch nông thôn do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành trong xét, công nhận nông thôn mới các
cấp; tuyên truyền, vận động người dân tham gia quản lý, bảo vệ và sử dụng nước
sạch từ công trình cấp nước tập trung.”.
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Phát triển các mô hình xử lý nước thải
sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn
1. Rà soát, xây dựng phương án tổ chức thoát nước
và xử lý nước thải sinh hoạt, lồng ghép trong quy hoạch chung xây dựng xã và
triển khai thực hiện các công trình thoát nước, xử lý nước thải sinh hoạt theo
phương án đã được xây dựng.
2. Ứng dụng và chuyển giao công nghệ tiên tiến về xử
lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình và cấp thôn phù hợp điều kiện vùng miền.
3. Xây dựng thí điểm mô hình xử lý nước thải sinh
hoạt áp dụng công nghệ sinh thái, chi phí thấp, thiết kế đơn giản; Xây dựng và
nhân rộng các mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn quy mô hộ
gia đình và cấp thôn theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
đảm bảo dễ xây dựng, sử dụng, vận hành và phù hợp với đặc thù của từng địa
phương.
4. Tuyên truyền vận động người dân cải tạo hệ thống
thoát nước và áp dụng mô hình xử lý nước thải sinh hoạt phù hợp với điều kiện
thực tế, hạn chế nước thải chưa được xử lý phát sinh ra môi trường.”.
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
a) Sửa đổi tên Điều như sau:
“Điều 10. Phát triển hợp tác, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và xây dựng, phát triển hiệu quả các vùng
nguyên liệu tập trung; hỗ trợ cơ giới hoá, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất
nông nghiệp hiện đại”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 1 như sau:
“đ) Hỗ trợ các nội dung chính sách hợp tác, liên kết
và phát triển các hợp đồng liên kết chuỗi tiêu thụ nông sản theo quy định tại
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7
năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP);”.
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm d khoản 2 như sau:
“c) Hỗ trợ các nội dung chính sách hợp tác, liên kết
và phát triển các hợp đồng liên kết chuỗi tiêu thụ nông sản theo quy định tại
Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7
năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP);
d) Hỗ trợ các dịch vụ công trong vùng nguyên liệu,
như: Cấp mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm; xác nhận, chứng nhận
các tiêu chuẩn, hợp chuẩn chất lượng, tem nhãn sản phẩm đặc thù (OCOP, sinh
thái, hữu cơ...) cho sản phẩm nông nghiệp; cung cấp thông tin thời tiết và
thông tin thị trường, thương mại.”.
d) Bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Hỗ trợ cơ giới hoá, ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất nông nghiệp hiện đại
a) Mua máy, thiết bị, công nghệ phục vụ cơ giới hoá
nông nghiệp;
b) Huấn luyện, đào tạo vận hành máy, thiết bị, công
nghệ;
c) Hỗ trợ mặt bằng sản xuất thực hiện theo quy định
tại Điều 11 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc Điều 21 Luật Hợp tác xã;
d) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, kiểm tra, đánh
giá mức độ áp dụng cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp.”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như
sau:
a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu
khoản 4 như sau:
“Thực hiện theo các nội dung được quy định tại Quyết
định số 919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn
2021-2025, các quy định của pháp luật hiện hành và các văn bản hướng dẫn có
liên quan. Xây dựng Không gian triển lãm và phát triển sản phẩm OCOP quốc gia để
thúc đẩy đổi mới sáng tạo, kết nối cung cầu, quảng bá, giới thiệu và thương mại
sản phẩm OCOP trong nước và quốc tế. Trong đó, tập trung thực hiện các nội dung
sau:”.
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm đ khoản 4 như sau:
“d) Về quảng bá, xúc tiến thương mại, kết nối cung
- cầu:
Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối
cung - cầu cho sản phẩm OCOP thông qua các hội chợ, triển lãm, sự kiện tôn
vinh, quảng bá, giới thiệu sản phẩm OCOP đặc sắc thường niên gắn với văn hóa cấp
quốc gia, cấp vùng, địa phương và quốc tế; thúc đẩy tiêu dùng sản phẩm OCOP gắn
với thị trường du lịch trọng điểm.
Xây dựng và quản lý đồng bộ, hiệu quả thương hiệu
OCOP Việt Nam; tăng cường bảo hộ sở hữu trí tuệ, nâng cao hình ảnh, khả năng nhận
diện và giá trị sản phẩm OCOP trên thị trường.
Thử nghiệm và nhân rộng mô hình điểm giới thiệu và
bán sản phẩm OCOP theo hướng dẫn của Bộ Công thương về xây dựng điểm giới thiệu
và bán sản phẩm OCOP (theo phân công tại Quyết định số 919/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2021-2025). Ưu
tiên xây dựng các điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP gắn với các đô thị,
trung tâm du lịch lớn, du lịch nông nghiệp, nông thôn ở các địa phương.
Thí điểm và nhân rộng mô hình các tuyến phố OCOP;
Không gian giới thiệu sản phẩm OCOP gắn với du lịch; hình thành hệ thống phân
phối sản phẩm OCOP trên các phương tiện giao thông (đường sắt, hàng không,...);
các mô hình xúc tiến thương mại trên nền tảng công nghệ số (Làng thương mại điện
tử cho sản phẩm OCOP, hội chợ và triển lãm thực tế ảo OCOP); các Trung tâm giới
thiệu OCOP đồng bộ, hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin, gắn với khai thác lợi
thế về du lịch nông thôn.
Xây dựng hệ thống phân phối phù hợp, từng bước thiết
lập hệ thống giới thiệu và bán sản phẩm OCOP riêng và đặc trưng gắn với các sản
phẩm quà tặng, quà biếu, sản phẩm đặc sản địa phương.
Xây dựng hệ thống xúc tiến thương mại, quảng bá sản
phẩm OCOP ra thị trường quốc tế; nâng cao năng lực hệ thống logistic trong thương
mại sản phẩm OCOP; xây dựng và triển khai chương trình xúc tiến thương mại, quảng
bá và nhận diện thương hiệu đối với các sản phẩm OCOP quốc gia.
Xây dựng Không gian triển lãm và phát triển sản phẩm
OCOP quốc gia nhằm quảng bá, giới thiệu, phát triển sản phẩm, kết nối cung - cầu
và thị trường sản phẩm OCOP quốc gia.
Đẩy mạnh các hoạt động hợp tác quốc tế trong quảng
bá, giới thiệu và xúc tiến thương mại nhằm phát triển sản phẩm OCOP ra thị trường
nước ngoài.
đ) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quản lý, giám sát
sản phẩm OCOP:
Tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thường
niên theo quy định tại Quyết định số 148/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bộ tiêu chí
và quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm chương trình mỗi xã một sản phẩm;
tăng cường áp dụng công nghệ số trong tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm
OCOP.
Xây dựng hệ thống báo cáo và quản lý cơ sở dữ liệu
về sản phẩm OCOP các cấp (trung ương, tỉnh, huyện). Tổ chức quản lý và giám sát
chặt chẽ sản phẩm OCOP nhằm nâng cao chất lượng, giá trị và thúc đẩy kết nối
cung - cầu sản phẩm OCOP.
Xây dựng quy chế và đẩy mạnh hoạt động kiểm tra,
giám sát việc áp dụng chính sách, quy định về đánh giá, phân hạng sản phẩm ở
các địa phương, duy trì điều kiện sản xuất của các chủ thể và chất lượng sản phẩm
OCOP sau khi được đánh giá, công nhận.
Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật về quy
trình giám sát và đánh giá sản phẩm OCOP.
Thử nghiệm và xây dựng lộ trình phù hợp áp dụng cơ
chế xã hội hóa trong hoạt động giám sát, đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP.”.
c) Bổ sung điểm h vào khoản 4 như sau:
“h) Triển khai một số mô hình thí điểm thuộc Chương
trình OCOP về: Phát triển chuỗi giá trị sản phẩm OCOP gắn với vùng nguyên liệu
địa phương, phát triển chế biến quy mô nhỏ và vừa; sản phẩm OCOP xanh gắn với mục
tiêu phát triển cộng đồng trong quản lý tài nguyên, bảo tồn đa dạng sinh học và
sản phẩm OCOP về dịch vụ du lịch gắn với nâng cao vai trò cộng đồng theo hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định của pháp luật hiện
hành.”.
10. Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu
Điều 15 như sau:
“Thực hiện theo các nội dung được quy định tại Quyết
định số 923/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, các quy định của pháp luật hiện hành và
các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tập trung thực hiện các nội dung
sau:”.
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 16
như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu
như sau:
“Thực hiện theo các nội dung được quy định tại Quyết
định số 922/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, các quy định của pháp luật hiện
hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tập trung thực hiện các nội
dung sau:”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như sau:
“5. Xây dựng và triển khai các mô hình thí điểm về
phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững
Xây dựng thí điểm một số mô hình phát triển du lịch
nông thôn theo các loại hình: Du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp, du lịch
sinh thái, du lịch gắn với bảo tồn thiên nhiên, du lịch làng nghề, du lịch làng
thông minh, du lịch không phát thải. Ưu tiên các mô hình có sản phẩm du lịch đặc
sắc cho từng vùng miền và có hiệu quả kinh tế; hướng tới việc nâng cao ý thức
và trách nhiệm của mọi tác nhân trong chuỗi giá trị du lịch (nhà quản lý, doanh
nghiệp lữ hành, cộng đồng và du khách,...) trong bảo tồn, phát huy các giá trị
văn hóa và bảo vệ môi trường; sử dụng nguyên liệu và lao động tại chỗ; có áp dụng
các giải pháp về chuyển đổi số; huy động sự tham gia của phụ nữ, người nghèo,
người dân tộc thiểu số, người yếu thế để nâng cao đời sống, thu nhập cho người
dân.
Triển khai một số mô hình thí điểm thuộc Chương
trình về phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm
và bền vững theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
quy định của pháp luật hiện hành.”.
12. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:
“Điều 17. Nâng cao chất lượng môi trường
1. Thực hiện các quy định về thu gom, tái chế, tái
sử dụng các loại chất thải; thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật, thuốc
thú y sau sử dụng; quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp, tại các văn bản đã ban hành, gồm: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 quy định
chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản
lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1746/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia về quản lý rác thải nhựa
đại dương đến năm 2030; Quyết định số 1121/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia
về phòng, chống kháng thuốc tại Việt Nam giai đoạn 2023 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2045; Thông tư số 12/2021/TT-BNNPTNT ngày
26 tháng 10 năm 2021 về hướng dẫn việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi, phụ
phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích khác; Thông tư số 19/2019/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2019 về
quy định việc thu gom, xử lý, sử dụng phụ phẩm cây trồng; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn
liên quan.
2. Xây dựng các hướng dẫn kỹ thuật về xử lý, tái chế,
tái sử dụng chất thải hữu cơ, chất thải nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất
thải nhựa theo nguyên lý tuần hoàn; giảm thiểu phát thải chất thải nhựa.
3. Xây dựng mô hình về tuần hoàn, tái sử dụng, xử
lý chất thải nông nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất thải nhựa ở nông thôn.”.
13. Bổ sung khoản 3 vào Điều 19 như sau:
“3. Các hoạt động về bảo vệ môi trường đối với các
cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản gồm:
a) Xây dựng và phổ biến các tài liệu hướng dẫn kỹ
thuật, tài liệu tập huấn, sổ tay về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản phù hợp với điều kiện vùng miền.
b) Hỗ trợ chi truyền thông, tập huấn về tuần hoàn,
tái sử dụng, xử lý chất thải tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
c) Hỗ trợ xây dựng mô hình đảm bảo vệ sinh môi trường,
tuần hoàn chất thải ở các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; mô hình về quản
lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa.”.
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 20
như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu
như sau:
“Thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định số 925/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm
và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Quyết định số 1384/QĐ-BNN-QLCL ngày 15 tháng
4 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án Đảm bảo
an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030 và
các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tập trung thực hiện các nội dung
sau:”.
b) Bổ sung điểm c vào khoản 8 như sau:
“c) Hỗ trợ xây dựng các mô hình chợ an toàn thực phẩm
quy mô cấp huyện, liên huyện, cấp tỉnh và liên tỉnh đảm bảo các yêu cầu về vệ
sinh và an toàn thực phẩm.”.
c) Bổ sung khoản 10, khoản 11
như sau:
“10. Triển khai các giải pháp để thực hiện hiệu quả
các nội dung của Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm
và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025,
trong đó tập trung vào các giải pháp sau:
a) Truyền thông và nâng cao năng lực: Xây dựng các
chương trình chuyên đề, chuyên mục định kỳ về bảo vệ môi trường, an toàn thực
phẩm và cấp nước sạch nông thôn, phát sóng định kỳ trên các đài truyền hình,
truyền thanh, báo viết, báo điện tử. Phát động các phong trào thi đua chuyên đề
để biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc, có giải pháp, sáng kiến nhằm giảm thiểu ô nhiễm, cải thiện môi trường, đảm
bảo an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn; tổ chức các cuộc thi nông
thôn sáng, xanh, sạch, đẹp. Đào tạo, nâng cao năng lực cho đội ngũ báo cáo
viên, tuyên truyền viên tại cộng đồng về công tác bảo vệ môi trường nông nghiệp,
nông thôn và vận hành các công trình cấp nước và xử lý chất thải. Xây dựng các
bộ sản phẩm truyền thông mẫu, thiết kế mẫu về bảo vệ môi trường, an toàn thực
phẩm và cấp nước sạch nông thôn.
b) Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, định mức kinh tế-kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật về bảo vệ môi trường, an
toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025
c) Rà soát, cập nhật, chuyển giao và ứng dụng công
nghệ về cấp nước và bảo vệ môi trường phù hợp với điều kiện của địa phương theo
hướng giảm chi phí đầu tư và vận hành, kỹ thuật vận hành đơn giản, thân thiện với
môi trường; ưu tiên lựa chọn các công nghệ sản xuất trong nước, công nghệ hiện
đại, tuần hoàn và thân thiện với môi trường.
d) Xây dựng hướng dẫn, triển khai thực hiện và tổng
kết, đánh giá, nhân rộng các mô hình về huy động sự tham gia của doanh nghiệp,
tổ chức chính trị - xã hội, hợp tác xã, tổ đội nhóm và cộng đồng dân cư trong bảo
vệ môi trường nông thôn.
đ) Tiếp tục duy trì, nâng cao chất lượng và phát
triển mạng lưới tuyên truyền viên bảo vệ môi trường cấp cơ sở.
11. Triển khai một số mô hình chỉ đạo điểm của trung
ương về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn theo hướng
dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định của pháp luật hiện
hành.”.
15. Sửa đổi, bổ sung Điều 21 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu
như sau:
“Thực hiện theo các nội dung được quy định tại Quyết
định số 924/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông
thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025, các quy định
của pháp luật hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tập
trung thực hiện các nội dung sau:”.
b) Bổ sung khoản 6 như sau:
“6. Triển khai một số mô hình thí điểm chỉ đạo của
trung ương về xã nông thôn mới thông minh, xã thương mại điện tử theo hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các quy định của pháp luật hiện
hành.”.
16. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 22 như sau:
“4. Mua sắm trang thiết bị văn phòng phục vụ cho
các hoạt động của Ban Chỉ đạo, Tổ Công tác và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo các
cấp theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, quy định pháp luật về đấu
thầu và quản lý, sử dụng tài sản công.”.
17. Bổ sung khoản 4 vào Điều 23 như sau:
“4. Bộ chỉ số giám sát, đánh giá thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, gồm các chỉ
số phản ánh kết quả đầu ra, trách nhiệm theo dõi, tổng hợp và báo cáo (chi tiết
tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Thông tư này).”.
18. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 26 như sau:
“1. Thí điểm và nhân rộng mô hình giám sát an ninh
hiện đại và giám sát của cộng đồng gắn với thực hiện Chương trình chuyển đổi số
trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn
2021-2025 theo Quyết định số 924/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình nâng cao chất
lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 926/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có
liên quan.”.
19. Bổ sung khoản 5 vào Điều 27 như sau:
“5. Xây dựng, phổ biến các tài liệu bồi dưỡng, tập
huấn cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp
a) Xây dựng, biên soạn, biên tập, chỉnh lý và phát
hành rộng rãi tài liệu (cẩm nang, sổ tay,...) tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng
lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông
thôn mới các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở (các kiến thức chung của Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các lĩnh vực chuyên đề của Chương
trình).
b) Xây dựng, biên soạn, biên tập, chỉnh lý và phát
hành rộng rãi tài liệu tập huấn, nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của
người dân và cộng đồng về phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng nông thôn
mới.”.
20. Bổ sung tiểu mục 4 vào sau
tiểu mục 3, mục 5, Chương II như
sau:
“Tiểu mục 4
DUY TU, BẢO DƯỠNG
VÀ VẬN HÀNH CÁC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ SAU KHI ĐÃ HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG”
21. Bổ sung Điều 29a sau Điều 29 vào tiểu mục 4 như sau:
“Điều 29a. Duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công
trình sau đầu tư
1. Công trình được duy tu, bảo dưỡng là công trình
được đầu tư từ nguồn vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
2. Quản lý, vận hành và duy tu, bảo dưỡng các công
trình sau đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều 19 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và các văn bản hướng
dẫn khác có liên quan.”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31
tháng 5 năm 2024.
2. Đối với các nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt thực hiện trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi tiếp tục thực
hiện theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền và các quy định của pháp luật
có liên quan.
3. Các văn bản được trích dẫn cụ thể trong Thông tư
này sẽ được áp dụng theo văn bản mới ban hành khi văn bản điều chỉnh mới có hiệu
lực thi hành.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Tổng Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Sở NN&PTNT, Sở LĐTB&XH, Kho bạc Nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo Chính phủ; Cổng thông tin điện tử CP; Cơ sở dữ liệu quốc gia về
văn bản pháp luật;
- Bộ NN&PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ; Cổng thông
tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, VPĐP (3b).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Minh Hoan
|
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Thông tư số 07/2024/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Chỉ số
|
Đơn vị tính
|
Dữ liệu gốc (cuối 2020)
|
Hàng năm
|
Mục tiêu đến 2025
|
Tần suất báo cáo
|
Nguồn số liệu
|
Trách nhiệm theo dõi, báo cáo
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Cấp huyện
|
Cấp tỉnh
|
Cấp Trung ương
|
I
|
CÁC CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
TRÌNH
|
1
|
Tỷ lệ số xã được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hằng tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
2
|
Tỷ lệ số xã được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hằng tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Tỷ lệ số xã được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hằng tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
Tỷ lệ số huyện được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hằng tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
5
|
Tỷ lệ số huyện được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hằng tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
6
|
Số tỉnh/Tp trực thuộc
TW hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
Tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
Hằng tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
7
|
Tỷ lệ thôn, làng, ấp,
bản, buôn, phun, sóc thuộc các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi,
vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hằng tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
8
|
Bình quân tiêu chí
xã NTM đạt chuẩn/xã
|
Tiêu chí
|
|
|
|
|
|
|
|
Hằng tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
9
|
Bình quân tiêu chí
huyện NTM đạt chuẩn/huyện
|
Tiêu chí
|
|
|
|
|
|
|
|
Hằng tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
II
|
CÁC CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
II.1
|
Xây dựng xã nông
thôn mới
|
1
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Quy hoạch
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Xây dựng
|
2
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Giao thông
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Giao thông vận tải
|
3
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Điện
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Công thương
|
5
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Trường học
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Cơ sở vật chất văn hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
7
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Công thương
|
8
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Thông tin và truyền thông
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Nhà ở dân cư
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Xây dựng
|
10
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Thu nhập
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục thống kê
|
11
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Nghèo đa chiều
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ LĐTB và Xã hội
|
12
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Lao động
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ LĐTB và Xã hội
|
13
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ kế hoạch và đầu tư
|
14
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Giáo dục và đào tạo
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
15
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Y tế
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Y tế
|
16
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Văn hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
17
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Môi trường và an toàn thực phẩm
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Tài nguyên và MT; Bộ Xây dựng,
Bộ Y tế
|
18
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Nội Vụ, Bộ Tư pháp, Bộ
LĐTB và Xã hội
|
19
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Quốc phòng và an ninh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Quốc phòng; Bộ Công An
|
II.2
|
Xây dựng xã nông
thôn mới nâng cao
|
1
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Quy hoạch
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Xây dựng
|
2
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Giao thông
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Giao thông vận tải
|
3
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Thủy lợi và phòng chống thiên tai
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Điện
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Công thương
|
5
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Giáo dục
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Văn hóa
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
7
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Công thương
|
8
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Thông tin và truyền thông
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Thông tin và Truyền thông
|
9
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Nhà ở dân cư
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Xây dựng
|
10
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Thu nhập
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục Thống kê
|
11
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Nghèo đa chiều
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ LĐTB và Xã hội
|
12
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu
chí Lao động
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT Bộ LĐTB và Xã hội
|
13
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Kế hoạch và đầu tư
|
14
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Y tế
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Y tế
|
15
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Hành chính công
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Thông tin và Truyền thông,
Bộ Tư pháp
|
16
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Tiếp cận pháp luật
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Tư pháp
|
17
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Môi trường
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Tài nguyên và MT; Bộ Xây dựng,
Bộ Y tế
|
18
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Chất lượng môi trường sống
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Tài nguyên và MT; Bộ Xây dựng,
Bộ Y tế
|
19
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí Quốc phòng và An ninh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Quốc phòng; Bộ Công An
|
II.3
|
Xây dựng xã nông
thôn mới kiểu mẫu
|
1
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí thu nhập
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT, Tổng cục Thống kê
|
2
|
Tỷ lệ số xã đạt
tiêu chí mô hình thôn thông minh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Tỷ lệ số xã đạt tiêu
chí về mô hình kiểu mẫu
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
II.4
|
Xây dựng huyện
nông thôn mới
|
1
|
Tỷ lệ số huyện có 100%
số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
2
|
Tỷ lệ số huyện có
ít nhất 10% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Tỷ lệ số huyện có
100% số thị trấn trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn minh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Quy hoạch
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Xây dựng
|
5
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Giao thông
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Giao thông vận tải
|
6
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
7
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Điện
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Công thương
|
8
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ VHTTDL; Bộ Y tế
|
9
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Kinh tế
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ kế hoạch và đầu tư; Bộ
Công thương; Bộ Xây dựng
|
10
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Môi trường
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Tài nguyên và MT; Bộ Xây dựng,
Bộ Y tế
|
11
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Chất lượng môi trường sống
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ Xây dựng, Bộ Y tế
|
12
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Hệ thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Tư pháp; Bộ Thông tin truyền
thông, Bộ Công an
|
II.5
|
Thị xã, thành phố
trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
1
|
Tỷ lệ số thị xã, thành
phố trực thuộc cấp tỉnh có 100% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
2
|
Tỷ lệ số thị xã,
thành phố trực thuộc cấp tỉnh có ít nhất 01 xã trên địa bàn đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Tỷ lệ số thị xã, thành
phố trực thuộc cấp tỉnh có 100% số phường trên địa bàn đạt chuẩn đô thị văn
minh
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
Tỷ lệ số thị xã, thành
phố trực thuộc cấp tỉnh đạt tiêu chí đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô
thị trên địa bàn tối thiểu là 5 m2/người
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
II.6
|
Xây dựng huyện nông
thôn mới nâng cao
|
1
|
Tỷ lệ số huyện có
ít nhất 50% số xã trên địa bàn đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
2
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Quy hoạch
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Xây dựng
|
3
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Giao thông
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Giao thông vận tải
|
4
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Thủy lợi và phòng chống thiên tai
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
5
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Điện
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Công thương
|
6
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Y tế; Bộ VHTTDL; Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
7
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Kinh tế
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Kế hoạch và đầu tư; Bộ
Công thương; Bộ Xây dựng; Bộ VHTTDL
|
8
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Môi trường
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ Y tế
|
9
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí Chất lượng môi trường sống
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ Y tế
|
10
|
Tỷ lệ số huyện đạt
tiêu chí An ninh, trật tự - Hành chính công
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Tư pháp; Bộ Công an, Bộ Nội vụ, Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
II.7
|
Xây dựng tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
|
1
|
Tỷ lệ số tính đạt
tiêu chí có 100% số huyện đạt chuẩn NTM
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
2
|
Tỷ lệ số tỉnh có
100% số thị xã, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
3
|
Tỷ lệ số tỉnh có ít
nhất 20% số huyện đạt chuẩn NTM nâng cao
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
4
|
Tỷ lệ số tỉnh có ít
nhất 40% số xã đạt chuẩn NTM nâng cao
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
5
|
Tỷ lệ tỉnh có Đề án
xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, thành phố
thông qua;
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
6
|
Tỷ lệ tỉnh đạt tiêu
chí về có ít nhất 70% số km đường huyện, đường tỉnh, quốc lộ được trồng cây
xanh dọc tuyến đường
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ GTVT
|
7
|
Tỷ lệ tỉnh đạt tiêu
chí đất cây xanh sử dụng công cộng trên địa bàn tối thiểu là 4 m2/người
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Tỷ lệ tỉnh đạt tiêu
chí về chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan
hành chính nhà nước
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
Hàng năm
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
|
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Bộ Tư pháp
|
III
|
CÁC CHỈ SỐ THEO DÕI HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
|
1
|
Cơ cấu nguồn lực
huy động
|
1.1
|
Tổng nguồn lực huy
động thực hiện Chương trình
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.2
|
Vốn ngân sách trung
ương
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.2.1
|
Vốn đầu tư phát
triển
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.2.2
|
Vốn nước ngoài
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.2.3
|
Vốn sự nghiệp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.3
|
Vốn ngân sách địa
phương các cấp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.3.1
|
Vốn ngân sách cấp
tỉnh
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.3.2
|
Vốn ngân sách cấp
huyện
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.3.3
|
Vốn ngân sách cấp
xã
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.4
|
Vốn lồng ghép
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.5
|
Vốn tín dụng
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh, Ngân hàng NNVN chi nhánh tỉnh, thành
phố
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Ngân hàng NN Việt Nam
|
1.6
|
Vốn doanh nghiệp
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
1.7
|
Vốn huy động đóng
góp tự nguyện từ người dân và cộng đồng
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
6 tháng
|
Báo cáo theo dõi, đánh giá
|
UBND cấp huyện
|
UBND cấp tỉnh
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN BỘ CHỈ SỐ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Thông tư số 07/2024/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Phần I. BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ,
GIÁM SÁT MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
I. Tỷ lệ xã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới
1. Giải thích từ ngữ
- Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới là xã
đáp ứng các yêu cầu, quy định của cấp có thẩm quyền về đạt chuẩn nông thôn mới
và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới.
- Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
so với tổng số xã trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng xã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ xã được công
nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo công thức:
Tỷ lệ xã được
công nhận đạt chuẩn NTM (%)
|
=
|
Tổng số xã được
công nhận đạt chuẩn NTM trên địa bàn
|
x 100
|
Tổng số xã trên
địa bàn
|
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long.
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng
dẫn một số nội dung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (sau đây viết tắt là Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022).
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
II. Tỷ lệ xã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao trên tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa
bàn
1. Giải thích từ ngữ
- Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao là xã đáp ứng các yêu cầu, quy định của cấp có thẩm quyền về đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
- Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số xã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao so với tổng số xã đã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng xã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ xã
được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo công thức:
Tỷ lệ xã được
công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao (%)
|
=
|
Tổng số xã được
công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao trên địa bàn
|
x 100
|
Tổng số xã được
công nhận đạt chuẩn NTM trên địa bàn
|
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long.
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
III. Tỷ lệ xã được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu trên tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa
bàn
1. Giải thích từ ngữ
- Xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu
là xã đáp ứng các yêu cầu, quy định của cấp có thẩm quyền về đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận
đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
- Tỷ lệ xã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số xã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới kiểu mẫu so với tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng xã được công nhận đạt chuẩn
nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ xã được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu theo công thức:
Tỷ lệ xã được
công nhận đạt chuẩn NTM kiểu mẫu (%)
|
=
|
Tổng số xã được
công nhận đạt chuẩn NTM kiểu mẫu trên địa bàn
|
x 100
|
Tổng số xã được
công nhận đạt chuẩn NTM trên địa bàn
|
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long.
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
IV. Tỷ lệ huyện/thị xã, thành
phố trực thuộc cấp tỉnh đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
1. Giải thích từ ngữ
- Huyện đạt chuẩn nông thôn mới là huyện đáp ứng các
yêu cầu, quy định của cấp có thẩm quyền về đạt chuẩn nông thôn mới và được Thủ
tướng Chính phủ quyết định công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
- Thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới là thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh đáp ứng
các yêu cầu, quy định của cấp có thẩm quyền về hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới và được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới.
- Tỷ lệ đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số đơn vị cấp huyện
đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới so với tổng số đơn vị cấp
huyện có thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán
tỷ lệ đơn vị cấp huyện đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng thôn mới theo
công thức:
Tỷ lệ đơn vị cấp
huyện công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM (%)
|
=
|
Tổng số đơn vị
cấp huyện được công nhận đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM trên địa
bàn
|
x 100
|
Tổng số đơn vị
cấp huyện xây dựng NTM trên địa bàn
|
3. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
V. Tỷ lệ huyện đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao
1. Giải thích từ ngữ
- Huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là huyện
đáp ứng các yêu cầu, quy định của cấp có thẩm quyền về đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao và được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận huyện đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao.
- Tỷ lệ huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao là tỷ
lệ phần trăm (%) giữa tổng số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao so với tổng
số huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng huyện đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ huyện được
công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao theo công thức:
Tỷ lệ huyện được
công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao (%)
|
=
|
Tổng số huyện
được công nhận đạt chuẩn NTM nâng cao trên địa bàn
|
x 100
|
Tổng số huyện
được công nhận đạt chuẩn NTM trên địa bàn
|
3. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
VI. Số tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
1. Giải thích từ ngữ
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành
nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới là tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đáp ứng
các yêu cầu, quy định của cấp có thẩm quyền về hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới và được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đến thời kỳ báo cáo.
3. Phân tổ chủ yếu
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại phụ lục Thông
tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7
năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp:
Văn phòng Điều phối Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo:
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
VII. Tỷ lệ thôn, làng, bản,
buôn, phun sóc đạt chuẩn nông thôn mới
1. Giải thích từ ngữ
- Thôn, làng, ấp, bản, buôn, phun, sóc thuộc các xã
đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo
(sau đây gọi là thôn) đạt chuẩn nông thôn mới là thôn đáp ứng các yêu cầu, quy
định của cấp có thẩm quyền về đạt chuẩn nông thôn mới và được cấp có thẩm quyền
quyết định công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới.
- Tỷ lệ thôn được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới
là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số thôn đạt chuẩn nông thôn mới so với tổng số
thôn trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng thôn được công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới đến kỳ báo cáo và tính tỷ lệ thôn đạt chuẩn nông thôn mới
theo công thức sau:
Tỷ lệ thôn được
công nhận đạt chuẩn NTM (%)
|
=
|
Tổng số thôn được
công nhận đạt chuẩn NTM trên địa bàn
|
x 100
|
Tổng số thôn
trên địa bàn
|
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
VIII. Bình quân tiêu chí xã
nông thôn mới đạt chuẩn/xã
1. Giải thích từ ngữ
- Tiêu chí xã nông thôn mới là tiêu chí được quy định
trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.
- Tiêu chí xã nông thôn mới đạt chuẩn là tiêu chí đạt
tất cả các nội dung thành phần của tiêu chí đó theo chỉ tiêu quy định áp dụng
trên địa bàn.
- Bình quân tiêu chí xã nông thôn mới đạt chuẩn/xã
là tổng số tiêu chí xã nông thôn mới đạt chuẩn của các xã trên địa bàn so với
cho tổng số xã trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
Dựa theo số liệu báo cáo của Văn phòng Điều phối
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện, cấp tỉnh, tính
toán số liệu số tiêu chí nông thôn mới đạt chuẩn bình quân/xã theo công thức
sau:
Bình quân tiêu
chí NTM đạt chuẩn/xã
|
=
|
Tổng số tiêu
chí xã NTM đạt chuẩn của các xã trên địa bàn
|
|
Tổng số xã trên
địa bàn
|
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
IX. Bình quân tiêu chí huyện
nông thôn mới đạt chuẩn/huyện
1. Giải thích từ ngữ
- Tiêu chí huyện nông thôn mới là tiêu chí được quy
định trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới.
- Tiêu chí huyện nông thôn mới đạt chuẩn là tiêu
chí đạt tất cả các nội dung thành phần của tiêu chí đó theo chỉ tiêu quy định
áp dụng trên địa bàn.
- Bình quân tiêu chí huyện nông thôn mới đạt chuẩn/huyện
là tổng số tiêu chí huyện nông thôn mới đạt chuẩn của các huyện trên địa bàn so
với cho tổng số huyện trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
Dựa theo số liệu báo cáo của Văn phòng Điều phối
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện, cấp tỉnh, tính
toán số liệu số tiêu chí nông thôn mới đạt chuẩn bình quân/huyện theo công thức
sau:
Bình quân tiêu
chí huyện NTM đạt chuẩn/huyện
|
=
|
Tổng số tiêu
chí huyện NTM đạt chuẩn của các huyện trên địa bàn
|
|
Tổng số huyện
trên địa bàn
|
3. Phân tổ chủ yếu
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Phần II. BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ,
GIÁM SÁT KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
I. Tỷ lệ các xã đạt tiêu chí
xã nông thôn mới
1. Giải thích từ ngữ
- Xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới trong Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới là xã đạt tất cả các nội dung của tiêu chí đó
theo quy định áp dụng trên địa bàn.
- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới là tỷ lệ
phần trăm (%) giữa tổng số xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới đó so với tổng số
xã trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
- Đánh giá mức đạt các chỉ tiêu của tiêu chí xã
nông thôn mới theo các văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ quan trung ương.
- Thống kê cộng dồn số lượng xã đạt tiêu chí nông
thôn mới trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông
thôn mới theo công thức:
Tỷ lệ xã đạt
tiêu chí NTM (%)
|
=
|
Tổng số xã đạt
tiêu chí NTM đó trên địa bàn
|
x 100
|
Tổng số xã trên
địa bàn
|
Ví dụ:
Tỷ lệ xã đạt
tiêu chí quy hoạch (%)
|
=
|
Tổng số xã đạt
tiêu chí quy hoạch trên địa bàn
|
x 100
|
Tổng số xã trên
địa bàn
|
3. Phân tổ chủ yếu
- Tiêu chí;
- Số tiêu chí đạt: 19 tiêu chí; 15 - 18 tiêu chí;
10 - 14 tiêu chí; 5 - 9 tiêu chí;
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng, hàng năm.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các Bộ, cơ quan trung ương được giao chủ trì, hướng dẫn thực hiện chỉ
tiêu, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới theo phân công.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
II. Tỷ lệ các xã đạt tiêu chí
xã nông thôn mới nâng cao
1. Giải thích từ ngữ
- Xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao được
quy định trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới nâng cao là xã đạt tất
cả các chỉ tiêu của tiêu chí đó theo quy định áp dụng trên địa bàn.
- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao
là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số xã đạt tiêu chí nông thôn mới nâng cao đó
so với tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
- Đánh giá mức đạt các chỉ tiêu của tiêu chí xã
nông thôn mới nâng cao theo các văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ quan trung
ương.
- Thống kê cộng dồn số lượng xã đạt tiêu chí nông
thôn mới nâng cao trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ xã đạt tiêu
chí nông thôn mới nâng cao theo công thức:
Tỷ lệ xã đạt
tiêu chí NTM nâng cao (%)
|
=
|
Tổng số xã đạt
tiêu chí NTM nâng cao đó trên địa bàn
|
x 100
|
Tổng số xã đạt
chuẩn NTM trên địa bàn
|
3. Phân tổ chủ yếu
- Tiêu chí;
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng, hàng năm.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các Bộ, cơ quan trung ương được giao chủ trì, hướng dẫn thực hiện chỉ
tiêu, tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới theo phân công.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
III. Tỷ lệ các xã đạt tiêu chí
xã nông thôn mới kiểu mẫu
1. Giải thích từ ngữ
- Xã đạt tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu là xã trên
địa bàn đạt tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu
là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số xã đạt tiêu chí nông thôn mới kiểu mẫu đó
so với tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng dồn số lượng xã đạt tiêu chí nông
thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ xã đạt tiêu
chí nông thôn mới kiểu mẫu theo công thức:
Tỷ lệ xã đạt
tiêu chí Xã NTM kiểu mẫu (%)
|
=
|
Tổng số xã đạt
tiêu chí NTM kiểu mẫu đó trên địa bàn
|
x 100
|
Tổng số xã đạt
chuẩn NTM trên địa bàn
|
3. Phân tổ chủ yếu
- Tiêu chí;
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
IV. Tỷ lệ các huyện đạt tiêu
chí huyện nông thôn mới
1. Giải thích từ ngữ
- Huyện đạt tiêu chí huyện nông thôn mới được quy định
trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới là huyện đạt tất cả các chỉ
tiêu của tiêu chí đó theo quy định áp dụng trên địa bàn.
- Tỷ lệ huyện đạt tiêu chí huyện nông thôn mới là tỷ
lệ phần trăm (%) giữa tổng số huyện đạt tiêu chí nông thôn mới đó so với tổng số
huyện trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
- Đánh giá mức đạt các chỉ tiêu của tiêu chí huyện
nông thôn mới theo các văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ quan trung ương.
- Thống kê cộng dồn số lượng huyện đạt tiêu chí
nông thôn mới trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ huyện đạt tiêu chí
nông thôn mới theo công thức:
Tỷ lệ huyện đạt
tiêu chí huyện NTM (%)
|
=
|
Tổng số huyện đạt
tiêu chí huyện NTM đó trên địa bàn
|
x 100
|
Tổng số huyện
trên địa bàn
|
3. Phân tổ chủ yếu
- Tiêu chí;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các Bộ, cơ quan trung ương được giao chủ trì, hướng dẫn thực hiện các
chỉ tiêu, tiêu chí huyện nông thôn mới theo phân công.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
V. Tỷ lệ các huyện đạt tiêu
chí huyên nông thôn mới nâng cao
1. Giải thích từ ngữ
- Huyện đạt tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao
được quy định trong Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao là huyện
đạt tất cả các chỉ tiêu của tiêu chí đó theo quy định áp dụng trên địa bàn.
- Tỷ lệ huyện đạt tiêu chí huyện nông thôn mới nâng
cao là tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng số huyện đạt tiêu chí huyện nông thôn mới
nâng cao đó so với tổng số huyện đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn.
2. Phương pháp tính
- Đánh giá mức đạt các nội dung thành phần của tiêu
chí huyện nông thôn mới nâng cao theo các văn bản hướng dẫn của các Bộ, cơ quan
trung ương.
- Thống kê cộng dồn số lượng huyện đạt tiêu chí
nông thôn mới nâng cao trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán tỷ lệ huyện đạt
tiêu chí nông thôn mới nâng cao theo công thức:
Tỷ lệ huyện đạt
tiêu chí huyện NTM nâng cao (%)
|
=
|
Tổng số huyện đạt
tiêu chí huyện NTM nâng cao đó trên địa bàn
|
x 100
|
Tổng số huyện đạt
chuẩn NTM trên địa bàn
|
3. Phân tổ chủ yếu
- Tiêu chí;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Phần III. BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ,
GIÁM SÁT KẾT QUẢ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. Tổng nguồn lực huy động thực
hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới
1. Giải thích từ ngữ
Tổng nguồn lực huy động thực hiện Chương trình bao
gồm: Tổng vốn ngân sách trung ương (vốn đầu tư phát triển: nguồn trong nước,
nguồn nước ngoài; kinh phí sự nghiệp); tổng vốn ngân sách địa phương; vốn lồng
ghép (vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình
mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi; vốn của các chương trình, dự án khác, được bố trí thực hiện các nội
dung thành phần của Chương trình hoặc góp phần đạt được các tiêu chí nông thôn
mới theo quy định trên địa bàn nông thôn); vốn tín dụng; vốn doanh nghiệp; huy
động tự nguyện từ người dân và cộng đồng.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng toàn bộ nguồn lực bố trí thực hiện
các nội dung thành phần của Chương trình để đạt được các tiêu chí nông thôn mới
theo quy định trên địa bàn trong của từng năm đến kỳ báo cáo và tính toán theo
công thức sau:
Tổng nguồn lực huy động (triệu đồng) = Tổng các nguồn
vốn (vốn ngân sách trung ương; vốn ngân sách địa phương; vốn lồng ghép; vốn tín
dụng; vốn doanh nghiệp; huy động tự nguyện từ người dân và cộng đồng).
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ công bố: 6 tháng
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
II. Vốn ngân sách trung ương
1. Giải thích từ ngữ
Vốn ngân sách trung ương, bao gồm: vốn đầu tư phát
triển (nguồn trong nước, nước ngoài), kinh phí sự nghiệp được cấp có thẩm quyền
giao hằng năm cho địa phương để triển khai thực hiện Chương trình xây dựng nông
thôn mới.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng toàn bộ nguồn vốn ngân sách trung
ương để thực Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn đến kỳ báo cáo và
tính toán theo công thức sau:
Vốn ngân sách trung ương (triệu đồng) = Tổng các
nguồn vốn (vốn đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp) từ ngân sách trung ương
được cấp có thẩm quyền giao hằng năm cho địa phương để thực hiện Chương trình
xây dựng nông thôn mới.
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ công bố: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
III. Vốn ngân sách địa phương
1. Giải thích từ ngữ
- Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
được hỗ trợ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn
mới: Vốn ngân sách địa phương bố trí thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn
mới là tổng vốn ngân sách địa phương các cấp (tỉnh, huyện, xã) bố trí để thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, theo tỷ lệ đối ứng được quy
định tại Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
- Đối phương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương không được hỗ trợ vốn từ ngân sách trung ương thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới: Vốn ngân sách địa phương bố trí thực hiện Chương trình xây dựng
nông thôn mới là tổng vốn ngân sách địa phương các cấp (tỉnh, huyện, xã) tự cân
đối để bố trí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng toàn bộ nguồn vốn ngân sách địa phương
các cấp được bố trí để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính toán theo công thức sau:
Vốn ngân sách địa phương (triệu đồng) = Tổng các
nguồn vốn (đầu tư phát triển, kinh phí sự nghiệp) từ ngân sách địa phương các cấp
(tỉnh, huyện xã) bố trí thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình xây dựng
nông thôn mới tính đến thời điểm báo cáo.
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ công bố: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
IV. Vốn lồng ghép
1. Giải thích từ ngữ
- Vốn lồng ghép là các nguồn vốn từ ngân sách nhà
nước được cấp có thẩm quyền giao thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các chương trình, dự án khác được
lồng ghép để thực hiện/hoặc góp phần thực hiện các nội dung của Chương trình
xây dựng nông thôn mới, tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn nông thôn.
- Vốn lồng ghép không thuộc vốn đối ứng từ ngân
sách địa phương để thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo quy định.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng toàn bộ vốn lồng ghép để thực hiện/hoặc
góp phần thực hiện các nội dung, tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn nông thôn
và tính toán theo công thức sau:
Tổng vốn lồng ghép (triệu đồng) = Tổng các nguồn vốn
từ ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền giao thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, Chương trình mục tiêu quốc gia về phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các chương
trình, dự án khác được lồng ghép để thực hiện/hoặc góp phần thực hiện các nội
dung của Chương trình xây dựng nông thôn mới, tiêu chí nông thôn mới trên địa
bàn nông thôn.
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ công bố: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục Thông
tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7
năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối nông thôn mới cấp
huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
V. Vốn tín dụng
1. Giải thích từ ngữ
Vốn tín dụng là dư nợ của các tổ chức tín dụng cho
vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã. Nguồn vốn tín dụng
thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng toàn bộ nguồn vốn tín dụng thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã đến kỳ báo cáo và tính toán
theo công thức sau:
Vốn tín dụng (triệu đồng) = Tổng dư nợ của các tổ
chức tín dụng cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn
xã.
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ công bố: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (theo số liệu NHNN Việt Nam theo dõi,
tổng hợp).
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh (theo số liệu NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố theo dõi, tổng hợp).
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
VI. Vốn doanh nghiệp
1. Giải thích từ ngữ
Vốn doanh nghiệp là nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp,
Hợp tác xã, các tổ chức kinh tế khác được thực hiện thông qua hình thức hỗ trợ
tiền mặt, sản phẩm của doanh nghiệp (như xi măng, sắt thép, gạch, ngói,..),
tham gia đầu tư trực tiếp.
2. Phương pháp tính
Thống kê cộng toàn bộ nguồn vốn doanh nghiệp thực
hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn đến kỳ báo cáo và tính
toán theo công thức sau:
Vốn doanh nghiệp (triệu đồng) = Tổng vốn huy động từ
doanh nghiệp, Hợp tác xã, các tổ chức kinh tế khác được thực hiện thông qua
hình thức hỗ trợ tiền mặt, sản phẩm của doanh nghiệp (như xi măng, sắt thép, gạch,
ngói,..), tham gia đầu tư trực tiếp.
3. Phân tổ chủ yếu
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ công bố: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
VII. Vốn huy động đóng góp tự
nguyện từ người dân và cộng đồng
1. Giải thích từ ngữ
Vốn huy động đóng góp tự nguyện từ người dân và cộng
đồng là khoản đóng góp tự nguyện của người dân và cộng đồng bằng tiền mặt hoặc
hiện vật (như đất đai, hoa màu và các tài sản gắn liền với đất,...), ngày công
lao động quy đổi thành tiền, trong xây dựng nông thôn mới.
2. Phương pháp tính
Vốn huy động đóng góp tự nguyện từ người dân và cộng
đồng (triệu đồng) = toàn bộ vốn của người dân và cộng đồng đóng góp thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn đến kỳ báo
cáo.
3. Phân tổ chủ yếu
- Nội dung thực hiện Chương trình;
- Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
- Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Vùng kinh tế - xã hội: Miền núi phía Bắc, Đồng bằng
sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long;
- Cả nước.
4. Kỳ báo cáo: 6 tháng.
5. Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả thực hiện
Chương trình xây dựng nông thôn mới theo Mẫu báo cáo được quy định tại Phụ lục
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
6. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp
- Cấp toàn ngành: Văn phòng Điều phối Trung ương
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Cấp tỉnh: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
7. Cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, báo cáo
- Cấp Trung ương: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện.