|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 06/2005/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy thiết bị thi công
Số hiệu:
|
06/2005/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Đinh Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
15/04/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
XÂY DỰNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số:
06/2005/TT-BXD
|
Hà Nội;ngày 15 tháng 04 năm 2005
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ
06/2005/TT-BXD NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ CA
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ về quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công như
sau:
I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Máy và thiết bị thi
công quy định tại Thông tư này là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển
động bằng động cơ, chạy bằng xăng, dầu, điện, khí nén được sử dụng cho công tác
xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng. Một số loại thiết bị
không có động cơ như rơ mooc, sà lan,... nhưng tham gia vào các công tác nói
trên thì cũng được coi là máy và thiết bị thi công.
2. Giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư này (sau đây gọi là giá ca máy)
dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn
giá xây dựng địa phương để làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng
công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp
đồng giao nhận thầu xây dựng.
3. Bảng
Thông số phục vụ xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công trong Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này quy định các mức chuẩn để tính giá ca máy theo thông
số kỹ thuật chủ yếu của máy như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của
cần trục, ...
II- PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ
CA MÁY
1. Nội dung
chi phí trong giá ca máy
Giá ca máy là mức chi phí dự
tính cần thiết cho máy và thiết bị thi công làm việc trong một ca.
Các khoản mục chi phí được tính
vào giá ca máy bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu,
năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác của máy.
2. Phương
pháp xây dựng giá ca máy
Công thức tổng quát xây dựng giá
ca máy (CCM):
CCM = CKH + CSC + CNL + CTL
+ CCPK (đ/ca)
Trong đó:
- CKH : Chi phí khấu
hao (đ/ca)
- CSC : Chi phí sửa
chữa (đ/ca)
- CNL : Chi phí nhiên
liệu - năng lượng (đ/ca)
- CTL : Chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy (đ/ca)
- CCPK : Chi phí khác
(đ/ca)
2.1. Chi phí
khấu hao (CKH)
Chi phí khấu hao tính trong giá
ca máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử
dụng, được xác định theo công thức:
CKH
|
=
|
(Giá tính khấu hao - Giá trị
thu hồi) x Định mức khấu hao năm
Số
ca năm
|
Trong đó:
- Giá tính khấu hao (giá trước
thuế): Gồm giá mua máy, thiết bị (không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay
thế mua kèm theo), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu kho, vận
chuyển từ cảng về nơi đặt máy, chi phí lắp đặt, chạy thử lần đầu, các khoản chi
phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư máy.
Giá tính khấu hao để tính giá ca
máy trong các hồ sơ dự thầu và giao nhận thầu là giá tính khấu hao của loại
máy, thiết bị đưa vào thi công xây dựng công trình phù hợp với điều kiện cụ thể
của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu.
Giá tính khấu hao trong Phụ lục
tại Thông tư này là giá tại thời điểm quý II năm 2005 và dùng để tham khảo khi
lập đơn giá xây dựng công trình, đơn giá địa phương.
- Giá trị thu hồi là giá trị
phần còn lại của máy và thiết bị sau khi thanh lý và được xác định như sau:
Máy và thiết bị có giá tính khấu
hao từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên giá trị thu hồi nhỏ hơn hoặc
bằng 5% giá tính khấu hao. Không tính giá trị thu hồi với máy và thiết bị có
giá tính khấu hao nhỏ hơn 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).
- Định mức khấu hao năm: Định
mức khấu hao năm của máy và thiết bị được quy định tại Phụ lục của Thông tư
này.
Trong quá trình tính giá ca máy,
mức khấu hao được xác định phù hợp với các điều kiện cụ thể, bảo đảm bù đắp hao
mòn của máy nhưng nếu vượt 20% mức quy định trong Phụ lục này thì phải báo cáo
Bộ Xây dựng.
- Số ca năm: Số ca năm trong Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này là số ca làm việc của máy trong một năm
tương ứng với điều kiện khai thác, sử dụng máy và thiết bị bình thường.
Trong quá trình tính giá ca máy,
số ca năm được xác định theo nguyên tắc phù hợp với quy trình vận hành của từng
loại máy, loại công trình xây dựng, quy mô công trình xây dựng và các điều kiện
cụ thể khác nhưng không thấp hơn mức quy định trong Phụ lục này.
2.2. Chi
phí sửa chữa (CSC)
Chi phí sửa chữa tính trong giá
ca máy là các khoản chi nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng
thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
Công thức tính CSC:
CSC
|
=
|
Giá
tính khấu hao x Định mức sửa chữa năm
Số
ca năm
|
Trong đó:
- Giá tính khấu hao, số ca năm:
Xác định như mục 2.1 - khoản 2 - phần II của Thông tư này.
- Định mức sửa chữa năm: Theo
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Nội dung công việc sửa chữa máy
được xác định theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa định kỳ, quy trình
vận hành của từng loại máy và các quy định có liên quan.
Định mức sửa chữa quy định tại
Phụ lục của Thông tư này là mức chi phí sửa chữa tương ứng với điều kiện khai
thác, sử dụng máy bình thường. Trong quá trình tính giá ca máy, mức chi phí này
được xác định phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu kỹ thuật của công tác
bảo dưỡng, sửa chữa của từng loại máy cụ thể.
Trong định mức sửa chữa quy định
tại Phụ lục của Thông tư này chưa bao gồm chi phí thay thế các loại phụ tùng
thuộc bộ phận công tác của máy và thiết bị có giá trị lớn mà sự hao mòn của
chúng phụ thuộc chủ yếu vào tính chất của đối tượng công tác như cần khoan, mũi
khoan.
2.3. Chi
phí nhiên liệu, năng lượng (CNL)
Chi phí nhiên liệu,
năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra
động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên
liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ
lai, dầu truyền động.
Công thức tính CNL:
Trong đó:
- CNLC: Chi phí nhiên liệu, năng
lượng chính (lít/ca, kWh/ca, m3/ca)
CNLC
|
=
|
Định
mức nhiên liệu năng lượng
|
x
|
Giá
nhiên liệu năng lượng
|
- Định mức nhiên liệu, năng
lượng (lít/ca, kWh/ca, m3/ca): Định mức tiêu hao các loại nhiên liệu, năng
lượng như xăng, dầu, điện hoặc khí nén để tạo ra động lực cho máy làm việc
trong một ca.
- Giá nhiên liệu, năng lượng:
Giá (trước thuế) các loại xăng, dầu, điện hoặc khí nén (đ/lít, đ/kWh, đ/m3)
tính theo mức giá tại thời điểm tính và khu vực xây dựng công trình.
- CNLP : Chi phí
nhiên liệu, năng lượng phụ
Kp là hệ số chi phí nhiên liệu,
dầu mỡ phụ cho một ca máy làm việc, được quy định như sau: - Động cơ xăng: 0,03
- Động cơ Diezel: 0,05
- Động cơ điện: 0,07
Định mức nhiên liệu, năng lượng
quy định trong Phụ lục kèm theo Thông tư này là định mức cho máy làm việc trong
điều kiện bình thường. Khi tính giá ca máy mức tiêu hao này được điều chỉnh phù
hợp với điều kiện sử dụng máy và các yêu cầu kỹ thuật có liên quan.
Chi phí nhiên liệu, năng lượng
trong giá ca máy được điều chỉnh theo nguyên tắc phù hợp với các thay đổi về
giá nhiên liệu, năng lượng do cấp có thẩm quyền quy định.
2.4. Chi
phí tiền lương thợ điều khiển máy (CTL)
Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy tính trong giá ca máy là khoản chi về tiền lương và các khoản phụ cấp
lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật.
Công thức tính CTL:
Tiền lương cấp bậc + Các khoản lương phụ và phụ cấp lương
CTL =
Số công một tháng
Trong đó:
- Tiền lương cấp bậc là tiền
lương tháng của thợ điều khiển máy theo quy định.
- Các khoản lương phụ và phụ cấp
lương là tổng số các khoản lương phụ, phụ cấp lương tháng tính theo lương cấp bậc và lương tối thiểu, một số khoản chi phí có
thể khoán trực tiếp cho thợ điều khiển máy theo quy định.
- Số công một tháng là số công
định mức thợ điều khiển máy phải làm việc trong một tháng theo quy định.
Trong Phụ lục của Thông tư này
quy định thành phần, cấp bậc thợ (hoặc một nhóm thợ) trực tiếp vận hành máy với
cấp bậc thợ tối thiểu. Khi tính giá ca máy cần xác định số lượng, cấp bậc thợ
điều khiển máy theo yêu cầu của quy trình vận hành của từng loại máy, thiết bị
và tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ thuật do Nhà nước quy định.
Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy được điều chỉnh khi các chế độ, chính sách của Nhà nước về tiền lương
thay đổi theo nguyên tắc phù hợp với thời điểm, trị số thay đổi do cấp có thẩm
quyền quy định và các nội dung có liên quan trong hợp đồng giao nhận thầu. Mức
tiền lương tối thiểu được điều chỉnh không quá 2 lần mức lương tối thiểu chung
do Chính phủ quy định.
2.5. Chi
phí khác (CCPK)
Chi phí khác của máy tính trong
giá ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả
tại công trình.
Công thức tính CCPK:
CCPK
|
=
|
Giá tính khấu hao x Định mức chi phí khác năm
Số
ca năm
|
Trong đó:
- Giá tính khấu hao, số ca năm:
Xác định như mục 2.1 - khoản 2 - phần II của Thông tư này.
- Định mức chi phí khác năm quy
định trong Phụ lục của Thông tư này.
Nội dung chi phí khác bao gồm:
- Chi phí bảo hiểm máy, thiết bị
trong quá trình sử dụng;
- Chi phí bảo quản máy và phục
vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
- Chi phí đăng kiểm các loại;
- Chi phí khác có liên quan.
Mức chi phí khác trong Phụ lục
của Thông tư này là mức chi phí tối đa trong một năm tương ứng với từng loại
máy. Trong quá trình tính giá ca máy, chi phí khác được xác định theo nguyên
tắc phù hợp với các điều kiện cụ thể nhưng không vượt mức quy định tại Phụ lục
này.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giá ca máy trong chi
phí dự án đầu tư xây dựng công trình của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo
lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước phải được xác định theo
quy định của Thông tư này.
Khuyến khích các dự án đầu tư
xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định của Thông tư này để xác
định và quản lý chi phí xây dựng công trình.
2. Căn cứ hướng dẫn của
Thông tư này, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan lập bảng giá ca máy phù hợp với điều kiện cụ thể
của địa phương để ban hành và hướng dẫn áp dụng đối với các công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh. Sở Xây dựng báo cáo Bộ Xây dựng về giá ca máy áp dụng tại
địa phương để theo dõi tổng hợp và giải quyết các vấn đề có liên quan.
3. Căn cứ quy định tại
Thông tư này và các điều kiện cụ thể của công trình, các chủ đầu tư xây dựng
công trình, nhà thầu trong hoạt động xây dựng chịu trách nhiệm xây dựng giá ca
máy áp dụng lập tổng dự toán, dự toán công trình. Trường hợp máy và thiết bị
chưa quy định trong Phụ lục tại Thông tư này, chủ đầu tư, Bộ quản lý ngành, Sở
Xây dựng phải báo cáo về Bộ Xây dựng để ban hành hoặc thỏa thuận ban hành.
4. Thông tư này có hiệu
lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế cho các Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng ban hành kèm theo các Quyết
định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 18/11/1998, 10/2001/QĐ-BXD ngày 11/6/2001,
38/2002/QĐ-BXD ngày 27/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và các văn bản
về giá ca máy do Bộ Xây dựng đã ban hành trước đây.
Đối với những công việc chuyển
tiếp được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Xây dựng để tổng hợp và nghiên cứu giải
quyết.
PHỤ LỤC
BẢNG
THÔNG SỐ PHỤC VỤ XÂY DỰNG GIÁ CA MÁY VÀ
THIẾT BỊ THI CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2005/TT-BXD
ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng)
Số TT
|
LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ
|
Số ca năm (ca/năm)
|
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác
năm (%/giá tính khấu hao)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca
|
Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy
|
Giá tính khấu hao (1000đ) (tham khảo)
|
Khấu hao
|
Sửa chữa
|
Chi phí khác
|
|
Máy đào một gầu,
bánh xích - dung tích gầu:
|
1
|
0,22 m3
|
260
|
18
|
6.04
|
5.00
|
32.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
411,345
|
2
|
0,30 m3
|
260
|
18
|
6.04
|
5.00
|
35.10
|
lít diezel
|
1x4/7
|
497,970
|
3
|
0,40 m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
42.66
|
lít diezel
|
1x4/7
|
589,149
|
4
|
0,50 m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
51.30
|
lít diezel
|
1x4/7
|
692,604
|
5
|
0,65 m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
59.40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
782,397
|
6
|
0,80 m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
64.80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
860,637
|
7
|
1,00 m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
74.52
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
967,896
|
8
|
1,20 m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
78.30
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,328,630
|
9
|
1,25 m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
82.62
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,355,540
|
10
|
1,60 m3
|
260
|
16
|
5.48
|
5.00
|
113.22
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,632,402
|
11
|
2,00 m3
|
260
|
16
|
5.48
|
5.00
|
127.50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2,096,910
|
12
|
2,30 m3
|
260
|
16
|
5.48
|
5.00
|
137.70
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2,370,038
|
13
|
2,50 m3
|
300
|
16
|
5.48
|
5.00
|
163.71
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2,818,574
|
14
|
3,50 m3
|
300
|
14
|
4.08
|
5.00
|
196.35
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4,932,396
|
15
|
3,60 m3
|
300
|
14
|
4.00
|
5.00
|
198.90
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
5,236,732
|
16
|
5,40 m3
|
300
|
14
|
3.80
|
5.00
|
218.28
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
6,372,978
|
17
|
6,50 m3
|
300
|
14
|
3.80
|
5.00
|
332.01
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
8,389,710
|
18
|
9,50 m3
|
300
|
14
|
3.52
|
5.00
|
397.80
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
12,934,878
|
19
|
10,40 m3
|
300
|
14
|
3.52
|
5.00
|
408.00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
14,551,686
|
|
Máy đào một gầu,
bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:
|
20
|
2,50 m3
|
300
|
14
|
5.20
|
5.00
|
672.00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
2,904,660
|
21
|
4,00 m3
|
300
|
14
|
4.92
|
5.00
|
924.00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
4,023,602
|
22
|
4,60 m3
|
300
|
14
|
4.92
|
5.00
|
1050.00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
5,617,106
|
23
|
5,00 m3
|
300
|
14
|
4.42
|
5.00
|
1134.00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
5,841,187
|
24
|
8,00 m3
|
300
|
14
|
4.42
|
5.00
|
2079.00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
10,185,615
|
|
Máy đào một gầu,
bánh hơi - dung tích gầu:
|
25
|
0,15 m3
|
260
|
18
|
5.68
|
5.00
|
29.70
|
lít diezel
|
1x4/7
|
403,213
|
26
|
0,30 m3
|
260
|
18
|
5.68
|
5.00
|
33.48
|
lít diezel
|
1x4/7
|
555,513
|
27
|
0,75 m3
|
260
|
17
|
5.42
|
5.00
|
56.70
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
823,514
|
28
|
1,25 m3
|
260
|
17
|
4.74
|
5.00
|
73.44
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,463,979
|
|
Máy xúc lật - dung
tích gầu:
|
29
|
1,00 m3
|
260
|
16
|
4.84
|
5.00
|
38.76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
692,863
|
30
|
1,65 m3
|
260
|
16
|
4.84
|
5.00
|
75.24
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
978,120
|
31
|
2,00 m3
|
260
|
14
|
4.36
|
5.00
|
86.64
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1,209,780
|
32
|
2,80 m3
|
260
|
14
|
4.36
|
5.00
|
100.80
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,904,760
|
33
|
3,20 m3
|
260
|
14
|
3.80
|
5.00
|
134.40
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2,827,440
|
34
|
4,20 m3
|
260
|
14
|
3.80
|
5.00
|
159.60
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3,769,920
|
|
Máy xúc chuyên dùng
trong hầm - dung tích gầu:
|
35
|
0,90 m3
|
260
|
17
|
4.84
|
6.00
|
51.84
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
2,194,698
|
36
|
1,65 m3
|
260
|
17
|
4.84
|
6.00
|
65.25
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
2,523,903
|
37
|
4,20 m3
|
260
|
14
|
3.40
|
6.00
|
89.04
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
5,869,853
|
|
Máy cào đá, động cơ
điện - năng suất:
|
38
|
2 m3/ph
|
260
|
14
|
5.30
|
6.00
|
132.00
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
406,636
|
39
|
3 m3/ph
|
260
|
14
|
5.30
|
6.00
|
247.50
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
711,613
|
40
|
8 m3/ph
|
260
|
14
|
5.10
|
6.00
|
673.20
|
kWh
|
1x4/7+1x6/7
|
1,501,084
|
|
Máy ủi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
45,0 CV
|
230
|
18
|
6.04
|
5.00
|
22.95
|
lít diezel
|
1x4/7
|
263,109
|
42
|
54,0 CV
|
230
|
18
|
6.04
|
5.00
|
27.54
|
lít diezel
|
1x4/7
|
280,033
|
43
|
75,0 CV
|
230
|
18
|
6.04
|
5.00
|
38.25
|
lít diezel
|
1x4/7
|
348,381
|
44
|
105,0 CV
|
250
|
17
|
5.76
|
5.00
|
44.10
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
559,858
|
45
|
108,0 CV
|
250
|
17
|
5.76
|
5.00
|
46.20
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
598,234
|
46
|
130,0 CV
|
250
|
17
|
5.76
|
5.00
|
54.60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
764,832
|
47
|
140,0 CV
|
250
|
17
|
5.76
|
5.00
|
58.80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
959,962
|
48
|
160,0 CV
|
250
|
17
|
5.76
|
5.00
|
67.20
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1,249,276
|
49
|
180,0 CV
|
250
|
16
|
5.48
|
5.00
|
75.60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1,416,330
|
50
|
250,0 CV
|
250
|
16
|
5.16
|
5.00
|
93.60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1,779,339
|
51
|
271,0 CV
|
250
|
14
|
4.64
|
5.00
|
105.69
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2,182,580
|
52
|
320,0 CV
|
250
|
14
|
4.08
|
5.00
|
124.80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
2,996,896
|
|
Thùng cạp + đầu kéo
bánh xích - dung tích thùng:
|
53
|
2,50 m3
|
210
|
18
|
4.24
|
5.00
|
37.67
|
lít diezel
|
1x4/7
|
406,980
|
54
|
2,75 m3
|
210
|
18
|
4.24
|
5.00
|
38.48
|
lít diezel
|
1x4/7
|
447,930
|
55
|
3,00 m3
|
210
|
18
|
4.24
|
5.00
|
40.50
|
lít diezel
|
1x4/7
|
470,736
|
56
|
4,50 m3
|
210
|
18
|
4.24
|
5.00
|
58.32
|
lít diezel
|
1x4/7
|
622,818
|
57
|
5,00 m3
|
210
|
17
|
4.06
|
5.00
|
58.32
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
676,746
|
58
|
8,00 m3
|
210
|
17
|
4.06
|
5.00
|
71.40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
839,256
|
59
|
9,00 m3
|
210
|
17
|
4.06
|
5.00
|
76.50
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
912,252
|
|
Máy cạp tự hành -
dung tích thùng:
|
60
|
9,0 m3
|
240
|
17
|
4.23
|
5.00
|
132.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1,213,476
|
61
|
10,0 m3
|
240
|
17
|
4.23
|
5.00
|
138.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1,227,600
|
62
|
16,0 m3
|
240
|
16
|
4.04
|
5.00
|
153.90
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
1,848,000
|
63
|
25,0 m3
|
240
|
16
|
4.04
|
5.00
|
182.40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
2,310,000
|
|
Máy san tự hành -
công suất:
|
64
|
54,00 CV
|
210
|
18
|
3.70
|
5.00
|
19.44
|
lít diezel
|
1x4/7
|
541,791
|
65
|
90,00 CV
|
210
|
17
|
3.55
|
5.00
|
32.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
758,427
|
66
|
108,0 CV
|
210
|
17
|
3.55
|
5.00
|
38.88
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
971,784
|
67
|
180,0 CV
|
210
|
16
|
3.08
|
5.00
|
54.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1,652,270
|
68
|
250,0 CV
|
210
|
16
|
3.08
|
5.00
|
75.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2,323,765
|
|
Máy đầm đất cầm tay
- trọng lượng:
|
69
|
50 kg
|
150
|
20
|
5.40
|
4.00
|
3.06
|
lít xăng
|
1x3/7
|
14,208
|
70
|
60 kg
|
150
|
20
|
5.40
|
4.00
|
3.57
|
lít xăng
|
1x3/7
|
17,760
|
71
|
70 kg
|
150
|
20
|
5.40
|
4.00
|
4.08
|
lít xăng
|
1x3/7
|
19,200
|
72
|
80 kg
|
150
|
20
|
5.40
|
4.00
|
4.59
|
lít xăng
|
1x3/7
|
20,160
|
|
Đầm bánh hơi + đầu
kéo bánh xích - trọng lượng:
|
73
|
9,0 T
|
230
|
18
|
4.86
|
5.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
323,235
|
74
|
12,5 T
|
230
|
18
|
4.86
|
5.00
|
38.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
359,260
|
75
|
18,0 T
|
230
|
18
|
4.86
|
5.00
|
46.20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
447,370
|
76
|
25,0 T
|
230
|
17
|
4.59
|
5.00
|
54.60
|
lít diezel
|
1x5/7
|
606,994
|
77
|
26,5 T
|
230
|
17
|
4.59
|
5.00
|
63.00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
640,025
|
|
Đầm bánh hơi tự
hành - trọng lượng:
|
78
|
16,0 T
|
230
|
18
|
4.32
|
5.00
|
37.80
|
lít diezel
|
1x5/7
|
528,292
|
79
|
17,5 T
|
230
|
18
|
4.32
|
5.00
|
42.00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
582,217
|
80
|
25,0 T
|
230
|
17
|
4.08
|
5.00
|
54.60
|
lít diezel
|
1x5/7
|
752,477
|
|
Máy đầm rung tự
hành - trọng lượng:
|
81
|
8 T
|
230
|
17
|
4.59
|
5.00
|
19.20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
591,735
|
82
|
15T
|
230
|
17
|
4.25
|
5.00
|
38.64
|
lít diezel
|
1x4/7
|
964,055
|
83
|
18T
|
230
|
17
|
4.25
|
5.00
|
52.80
|
lít diezel
|
1x4/7
|
1,128,083
|
84
|
25T
|
230
|
17
|
3.74
|
5.00
|
67.20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
1,268,582
|
|
Đầm chân cừu + đầu
kéo - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85
|
5,5 T
|
230
|
18
|
3.60
|
5.00
|
25.92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
331,614
|
86
|
9,0 T
|
230
|
18
|
3.60
|
5.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
411,552
|
|
Đầm bánh thép tự
hành - trọng lượng:
|
87
|
8,50 T
|
230
|
18
|
2.88
|
5.00
|
24.00
|
lít diezel
|
1x3/7
|
256,928
|
88
|
10,0 T
|
230
|
18
|
2.88
|
5.00
|
26.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
334,353
|
89
|
12,2 T
|
230
|
18
|
2.88
|
5.00
|
32.16
|
lít diezel
|
1x4/7
|
363,029
|
90
|
13,0 T
|
230
|
18
|
2.88
|
5.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
392,093
|
91
|
14,5 T
|
230
|
18
|
2.88
|
5.00
|
38.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
445,032
|
92
|
15,5 T
|
230
|
17
|
2.72
|
5.00
|
41.76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
552,414
|
|
Máy lu rung không
tự hành (quả đầm 16 T) - trọng lượng:
|
93
|
10 T
|
230
|
17
|
2.50
|
5.00
|
40.32
|
lít diezel
|
1x4/7
|
472,425
|
|
Ô tô vận tải thùng
- trọng tải:
|
94
|
2,0 T
|
220
|
18
|
6.20
|
6.00
|
12.00
|
lít xăng
|
1x2/4 Loại < 3,5 Tấn
|
122,430
|
95
|
2,5 T
|
220
|
17
|
6.20
|
6.00
|
13.00
|
lít xăng
|
1x3/4 Loại < 3,5 Tấn
|
146,300
|
96
|
4,0 T
|
220
|
17
|
6.20
|
6.00
|
20.00
|
lít xăng
|
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
163,570
|
97
|
5,0 T
|
220
|
17
|
6.20
|
6.00
|
25.00
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
212,415
|
98
|
6,0 T
|
220
|
17
|
6.20
|
6.00
|
29.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
238,665
|
99
|
7,0 T
|
220
|
17
|
6.20
|
6.00
|
31.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
285,495
|
100
|
10,0 T
|
220
|
16
|
6.20
|
6.00
|
38.00
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
368,130
|
101
|
12,0 T
|
220
|
16
|
6.20
|
6.00
|
41.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
391,545
|
102
|
12,5 T
|
220
|
16
|
6.20
|
6.00
|
42.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
415,485
|
103
|
20,0 T
|
220
|
14
|
5.44
|
6.00
|
56.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn
|
806,501
|
|
Ô tô tự đổ - trọng
tải:
|
104
|
2,5 T
|
260
|
17
|
7.50
|
6.00
|
18.90
|
lít xăng
|
1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn
|
157,658
|
105
|
3,5 T
|
260
|
17
|
7.50
|
6.00
|
28.35
|
lít xăng
|
1x3/4 Loại <= 3,5 Tấn
|
184,262
|
106
|
4,0 T
|
260
|
17
|
7.50
|
6.00
|
32.40
|
lít xăng
|
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
206,090
|
107
|
5,0 T
|
260
|
17
|
7.50
|
6.00
|
40.50
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
252,726
|
108
|
6,0 T
|
260
|
17
|
7.30
|
6.00
|
43.20
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
291,372
|
109
|
7,0 T
|
260
|
17
|
7.30
|
6.00
|
45.90
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
356,237
|
110
|
9,0 T
|
260
|
17
|
7.30
|
6.00
|
51.30
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
397,017
|
111
|
10,0 T
|
260
|
17
|
7.30
|
6.00
|
56.70
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
433,238
|
112
|
12,0 T
|
260
|
17
|
7.30
|
6.00
|
64.80
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
499,898
|
113
|
15,0 T
|
260
|
16
|
6.80
|
6.00
|
72.90
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
819,123
|
114
|
20,0 T
|
300
|
16
|
6.80
|
6.00
|
75.60
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn
|
1,518,224
|
115
|
22,0 T
|
300
|
16
|
6.80
|
6.00
|
76.95
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn
|
1,806,818
|
116
|
25,0 T
|
300
|
14
|
6.80
|
6.00
|
81.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn
|
2,347,380
|
117
|
27,0 T
|
300
|
14
|
6.60
|
6.00
|
86.40
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn
|
2,760,610
|
118
|
32,0 T
|
300
|
14
|
6.60
|
6.00
|
91.68
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn
|
3,014,076
|
119
|
36,0 T
|
300
|
14
|
6.60
|
6.00
|
116.40
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn
|
3,760,657
|
120
|
42,0 T
|
300
|
14
|
6.60
|
6.00
|
130.56
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại > 40,0 tấn
|
4,722,764
|
121
|
55,0 T
|
300
|
14
|
6.50
|
6.00
|
156.00
|
lít diezel
|
1x4/4 Loại > 40,0 tấn
|
5,317,649
|
|
Ô tô đầu kéo - công
suất:
|
122
|
150,0 CV
|
200
|
13
|
4.85
|
6.00
|
30.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
317,746
|
123
|
180,0 CV
|
200
|
13
|
4.85
|
6.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
379,808
|
124
|
200,0 CV
|
200
|
13
|
4.85
|
6.00
|
40.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn
|
438,796
|
125
|
240,0 CV
|
200
|
12
|
4.35
|
6.00
|
48.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn
|
542,237
|
126
|
255,0 CV
|
200
|
12
|
4.35
|
6.00
|
51.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn
|
644,345
|
127
|
272,0 CV
|
200
|
11
|
4.04
|
6.00
|
56.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn
|
792,350
|
|
Ô tô chuyển trộn bê
tông - dung tích thùng trộn:
|
128
|
5,0 m3
|
220
|
17
|
5.70
|
6.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
470,467
|
129
|
6,0 m3
|
220
|
17
|
5.70
|
6.00
|
43.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
541,037
|
130
|
8,0 m3
|
220
|
17
|
5.70
|
6.00
|
50.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4Loại 16,55 -25 Tấn
|
842,108
|
131
|
8,7 m3
|
220
|
17
|
5.50
|
6.00
|
52.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 16,5 -25 Tấn
|
988,188
|
132
|
10,7 m3
|
220
|
17
|
5.50
|
6.00
|
64.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 16,5 -25 Tấn
|
1,331,457
|
133
|
14,5 m3
|
220
|
17
|
5.50
|
6.00
|
70.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 25 -40 Tấn
|
1,844,418
|
|
Ô tô tưới nước -
dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
134
|
4,0 m3
|
220
|
15
|
4.78
|
6.00
|
20.25
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
273,240
|
135
|
5,0 m3
|
220
|
14
|
4.35
|
6.00
|
22.50
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
309,870
|
136
|
6,0 m3
|
220
|
14
|
4.35
|
6.00
|
24.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
355,925
|
137
|
7,0 m3
|
220
|
13
|
4.12
|
6.00
|
25.50
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
428,750
|
138
|
9,0 m3
|
220
|
13
|
4.12
|
6.00
|
27.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
496,125
|
|
Xe ô tô tải có gắn
cần trục - trọng tải xe:
|
139
|
5,0 T
|
240
|
17
|
4.55
|
6.00
|
27.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn
|
463,962
|
140
|
6,0 T
|
240
|
17
|
4.55
|
6.00
|
28.80
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn
|
553,144
|
141
|
7,0 T
|
240
|
17
|
4.35
|
6.00
|
30.60
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn
|
693,887
|
142
|
10,0 T
|
230
|
17
|
4.35
|
6.00
|
37.80
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
992,020
|
|
Rơ mooc - trọng
tải:
|
143
|
2,0 T
|
200
|
20
|
4.90
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại <3,5 tấn
|
41,650
|
144
|
4,0 T
|
200
|
20
|
4.90
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại 3,5 - 7,5 tấn
|
55,760
|
145
|
7,5 T
|
200
|
16
|
4.32
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại 7,5 - 16,5 tấn
|
73,525
|
146
|
14,0 T
|
200
|
13
|
3.66
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại 7,5 - 16,5 tấn
|
99,425
|
147
|
15,0 T
|
200
|
13
|
3.66
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại 7,5 - 16,5 tấn
|
106,590
|
148
|
21,0 T
|
200
|
13
|
3.66
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại 16,5 - 25 tấn
|
123,690
|
149
|
40,0 T
|
200
|
13
|
3.14
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn
|
231,336
|
150
|
100,0 T
|
200
|
13
|
3.14
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn
|
418,527
|
151
|
125,0 T
|
200
|
13
|
3.14
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn
|
468,720
|
|
Máy kéo bánh xích -
công suất:
|
152
|
45,0 CV
|
200
|
18
|
5.04
|
5.00
|
21.60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
151,560
|
153
|
54,0 CV
|
200
|
18
|
5.04
|
5.00
|
25.92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
178,380
|
154
|
75,0 CV
|
200
|
18
|
5.04
|
5.00
|
32.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
206,400
|
155
|
110,0 CV
|
200
|
17
|
4.76
|
5.00
|
41.47
|
lít diezel
|
1x4/7
|
257,100
|
156
|
130,0 CV
|
200
|
17
|
4.76
|
5.00
|
49.92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
275,025
|
|
Máy kéo bánh hơi -
công suất:
|
157
|
28,0 CV
|
200
|
18
|
4.32
|
5.00
|
11.76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
114,300
|
158
|
40,0 CV
|
200
|
18
|
4.32
|
5.00
|
16.80
|
lít diezel
|
1x4/7
|
124,100
|
159
|
50,0 CV
|
200
|
18
|
4.32
|
5.00
|
21.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
138,080
|
160
|
60,0 CV
|
200
|
18
|
4.32
|
5.00
|
25.20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
154,320
|
161
|
80,0 CV
|
200
|
18
|
4.32
|
5.00
|
33.60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
198,960
|
162
|
165,0 CV
|
200
|
15
|
3.60
|
5.00
|
55.44
|
lít diezel
|
1x4/7
|
280,910
|
163
|
215,0 CV
|
200
|
15
|
3.20
|
5.00
|
67.73
|
lít diezel
|
1x5/7
|
362,895
|
|
Thiết bị phục vụ
vận chuyển đá nổ mìn trong hầm:
|
164
|
Tời ma nơ - 13 kW
|
300
|
14
|
4.30
|
6.00
|
42.90
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
19,475
|
165
|
Xe goòng 3 T
|
300
|
14
|
4.30
|
6.00
|
|
|
1x4/7+1x5/7
|
20,763
|
166
|
Xe goòng 5,8 m3
|
300
|
14
|
4.30
|
6.00
|
|
|
1x4/7+1x5/7
|
847,713
|
167
|
Đầu kéo 30 T
|
300
|
11
|
3.80
|
6.00
|
37.44
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
2,085,099
|
168
|
Quang lật 360 T/h
|
300
|
14
|
4.30
|
6.00
|
27.00
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
166,287
|
|
Cần trục máy kéo -
sức nâng:
|
169
|
5,0 T
|
200
|
16
|
4.50
|
5.00
|
18.00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
243,104
|
170
|
6,0 T.
|
200
|
16
|
4.50
|
5.00
|
21.00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
279,570
|
171
|
7,0 T
|
200
|
16
|
4.50
|
5.00
|
24.00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
337,581
|
172
|
8,0 T
|
200
|
16
|
4.50
|
5.00
|
33.00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
388,218
|
|
Cần trục ô tô - sức
nâng:
|
173
|
1,0 T
|
220
|
16
|
4.72
|
5.00
|
21.38
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại <3,5 Tấn
|
321,750
|
174
|
3,0 T
|
220
|
16
|
4.72
|
5.00
|
24.75
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại <3,5 Tấn
|
388,500
|
175
|
4,0 T
|
220
|
16
|
4.72
|
5.00
|
25.88
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn
|
463,320
|
176
|
5,0 T
|
220
|
16
|
4.40
|
5.00
|
30.38
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn
|
514,500
|
177
|
6,0 T
|
220
|
16
|
4.40
|
5.00
|
32.63
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn
|
671,490
|
178
|
10,0 T
|
220
|
14
|
4.28
|
5.00
|
37.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
998,941
|
179
|
16,0 T
|
220
|
14
|
4.28
|
5.00
|
43.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
1,337,766
|
180
|
20,0 T
|
220
|
14
|
4.28
|
5.00
|
44.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 16,5 -25 Tấn
|
1,666,744
|
181
|
25,0 T
|
220
|
14
|
4.00
|
5.00
|
50.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4Loại 16,5 -25 Tấn
|
1,916,814
|
182
|
30,0 T
|
220
|
14
|
4.00
|
5.00
|
54.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 25 -40 Tấn
|
2,166,767
|
183
|
35,0 T
|
220
|
14
|
4.00
|
5.00
|
60.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 25 -40 Tấn
|
2,500,116
|
184
|
40,0 T
|
220
|
13
|
3.80
|
5.00
|
64.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4Loại =>40 Tấn
|
3,210,480
|
185
|
45,0 T
|
220
|
13
|
3.80
|
5.00
|
66.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại =>40 Tấn
|
3,734,018
|
186
|
50,0 T
|
220
|
13
|
3.80
|
5.00
|
66.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại =>40 Tấn
|
4,504,500
|
|
Cần trục bánh hơi -
sức nâng:
|
187
|
16,0 T
|
200
|
14
|
4.28
|
5.00
|
33.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
918,936
|
188
|
25,0 T
|
200
|
14
|
4.28
|
5.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,126,825
|
189
|
40,0 T
|
200
|
13
|
3.80
|
5.00
|
49.50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2,335,741
|
190
|
63,0 T
|
200
|
13
|
3.80
|
5.00
|
60.50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2,767,335
|
191
|
90,0 T
|
200
|
12
|
3.60
|
5.00
|
68.75
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
5,225,007
|
192
|
100,0 T
|
200
|
12
|
3.60
|
5.00
|
74.25
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
6,294,358
|
193
|
110,0 T
|
200
|
12
|
3.36
|
5.00
|
77.50
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
7,953,369
|
194
|
130,0 T
|
200
|
12
|
3.36
|
5.00
|
81.00
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
9,496,451
|
|
Cần trục bánh xích
- sức nâng:
|
195
|
5,0 T
|
200
|
16
|
5.04
|
5.00
|
31.50
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
719,629
|
196
|
7,0 T
|
200
|
14
|
4.56
|
5.00
|
33.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
883,872
|
197
|
10,0 T
|
200
|
14
|
4.28
|
5.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
965,980
|
198
|
16,0 T
|
200
|
14
|
4.28
|
5.00
|
45.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1,256,044
|
199
|
25,0 T
|
200
|
14
|
4.28
|
5.00
|
47.00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,687,834
|
200
|
28,0 T
|
200
|
14
|
4.28
|
5.00
|
48.75
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2,014,894
|
201
|
40,0 T
|
200
|
13
|
3.80
|
5.00
|
51.25
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2,696,803
|
202
|
50,0 T
|
200
|
13
|
3.80
|
5.00
|
53.75
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2,973,986
|
203
|
63,0 T
|
200
|
13
|
3.80
|
5.00
|
56.25
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3,865,466
|
204
|
100,0 T
|
200
|
12
|
3.60
|
5.00
|
58.95
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
8,727,566
|
205
|
110,0 T
|
200
|
12
|
3.36
|
5.00
|
62.78
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
10,164,042
|
206
|
130,0 T
|
200
|
12
|
3.36
|
5.00
|
72.00
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
11,903,144
|
207
|
150,0 T
|
200
|
12
|
3.36
|
5.00
|
83.25
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
13,280,980
|
|
Cần trục tháp - sức
nâng:
|
208
|
3,0 T
|
280
|
16
|
4.72
|
6.00
|
37.50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
569,010
|
209
|
5,0 T
|
280
|
16
|
4.72
|
6.00
|
42.00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
775,905
|
210
|
8,0 T
|
280
|
14
|
4.28
|
6.00
|
52.50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
944,622
|
211
|
10,0 T
|
280
|
14
|
4.00
|
6.00
|
60.00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
1,263,762
|
212
|
12,0 T
|
280
|
14
|
4.00
|
6.00
|
67.50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
1,539,648
|
213
|
15,0 T
|
280
|
14
|
4.00
|
6.00
|
90.00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
1,691,442
|
214
|
20,0 T
|
280
|
13
|
3.80
|
6.00
|
112.50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
2,029,185
|
215
|
25,0 T
|
280
|
13
|
3.80
|
6.00
|
120.00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
2,813,805
|
216
|
30,0 T
|
280
|
13
|
3.80
|
6.00
|
127.50
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
3,526,350
|
217
|
40,0 T
|
280
|
13
|
3.54
|
6.00
|
135.00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
4,093,050
|
218
|
50,0 T
|
280
|
13
|
3.54
|
6.00
|
142.50
|
kWh
|
2x47/7+1x6/7
|
5,134,050
|
219
|
60,0 T
|
280
|
13
|
3.54
|
6.00
|
198.00
|
kWh
|
2x47/7+1x6/7
|
6,417,563
|
220
|
Cẩu tháp MD 900
|
280
|
13
|
3.54
|
6.00
|
480.00
|
kWh
|
2x4/7+1x6/7+1x7/7
|
18,586,863
|
|
Cần cẩu nổi, kéo
theo - sức nâng:
|
221
|
30T
|
170
|
13
|
5.90
|
7.00
|
81.00
|
lít diezel
|
T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1thợ điện2/4+1
Thủy thủ2/4
|
1,995,840
|
|
Cần cẩu nổi, tự
hành - sức nâng:
|
222
|
100T
|
170
|
13
|
5.77
|
7.00
|
117.60
|
lít diezel
|
T.tr1/2+T.pII.1/2+4thợ máy(3x2/4+1x4/4)+1thợ
điện3/4+1 Thuỷ thủ 2/4
|
2,803,812
|
|
Cẩu lao dầm:
|
223
|
Cẩu K33-60
|
170
|
14
|
3.52
|
6.00
|
232.56
|
kWh
|
1x3/7+4x4/7+1x6/7
|
1,743,360
|
|
Cổng trục - sức
nâng:
|
224
|
10T
|
170
|
14
|
2.80
|
5.00
|
81.00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
498,680
|
225
|
25T
|
170
|
14
|
2.80
|
5.00
|
86.40
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
657,020
|
226
|
30T
|
170
|
14
|
2.80
|
5.00
|
90.00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
772,965
|
227
|
60T
|
170
|
14
|
2.50
|
5.00
|
144.00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1,023,194
|
|
Cầu trục - sức
nâng:
|
228
|
30 T
|
280
|
10
|
2.30
|
5.00
|
48.00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
349,600
|
229
|
40 T
|
280
|
10
|
2.30
|
5.00
|
60.00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
393,300
|
230
|
50 T
|
280
|
10
|
2.30
|
5.00
|
72.00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
445,740
|
231
|
60 T
|
280
|
10
|
2.30
|
5.00
|
84.00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
534,905
|
232
|
90 T
|
280
|
10
|
2.30
|
5.00
|
108.00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
664,830
|
233
|
110 T
|
280
|
10
|
2.10
|
5.00
|
132.00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
917,460
|
234
|
125 T
|
280
|
10
|
2.10
|
5.00
|
144.00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1,055,070
|
235
|
180 T
|
280
|
10
|
2.10
|
5.00
|
168.00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1,371,690
|
236
|
250 T
|
280
|
10
|
2.00
|
5.00
|
204.00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1,770,971
|
|
Máy vận thăng - sức
nâng:
|
237
|
0,3 T - H nâng 30 m
|
280
|
18
|
4.32
|
5.00
|
8.40
|
kWh
|
1x3/7
|
44,064
|
238
|
0,5 T - H nâng 50 m
|
280
|
18
|
4.32
|
5.00
|
15.75
|
kWh
|
1x3/7
|
79,920
|
239
|
0,8 T - H nâng 80 m
|
280
|
18
|
4.32
|
5.00
|
21.00
|
kWh
|
1x3/7
|
116,883
|
240
|
2,0 T - H nâng 100 m
|
280
|
17
|
4.08
|
5.00
|
31.50
|
kWh
|
1x3/7
|
156,492
|
|
Cần trục thiếu nhi
- sức nâng:
|
241
|
0,5 T
|
180
|
20
|
4.80
|
5.00
|
3.60
|
kWh
|
1x3/7
|
7,245
|
|
Tời điện - sức kéo:
|
242
|
0,5 T
|
230
|
17
|
5.10
|
4.00
|
3.78
|
kWh
|
1x3/7
|
3,840
|
243
|
1,0 T
|
230
|
17
|
5.10
|
4.00
|
4.50
|
kWh
|
1x3/7
|
6,080
|
244
|
1,5 T
|
230
|
17
|
4.59
|
4.00
|
5.58
|
kWh
|
1x3/7
|
13,680
|
245
|
2,0 T
|
230
|
17
|
4.59
|
4.00
|
6.30
|
kWh
|
1x3/7
|
19,920
|
246
|
2,5 T
|
230
|
17
|
4.59
|
4.00
|
9.18
|
kWh
|
1x3/7
|
26,600
|
247
|
3,0 T
|
230
|
17
|
4.59
|
4.00
|
10.80
|
kWh
|
1x3/7
|
32,200
|
248
|
4,0 T
|
230
|
17
|
4.59
|
4.00
|
11.70
|
kWh
|
1x3/7
|
37,248
|
249
|
5,0 T
|
230
|
17
|
4.59
|
4.00
|
13.50
|
kWh
|
1x3/7
|
43,120
|
250
|
Kích thông tâm YCW -
150 T
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
8,500
|
251
|
Kích thông tâm YCW -
250 T
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
40,300
|
252
|
Kích đẩy liên tục tự
động ZLD-60 (60T,6c)
|
180
|
14
|
3.50
|
5.00
|
30.00
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
176,400
|
253
|
Kích thông tâm YCW -
500 T
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
13,100
|
254
|
Kích sợi đơn YDC - 500
T
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
14,692
|
255
|
Kích thông tâm RRH -
100 T
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
61,303
|
256
|
Kích thông tâm RRH -
300 T
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
194,831
|
|
Máy luồn cáp - công
suất:
|
257
|
15 kW
|
220
|
10
|
2.20
|
5.00
|
27.00
|
kWh
|
1x4/7
|
72,960
|
|
Trạm bơm dầu áp
lực- công suất:
|
258
|
40 MPa (HCP-400)
|
180
|
20
|
6.50
|
5.00
|
13.65
|
kWh
|
1x4/7
|
15,000
|
259
|
50 MPa (ZB4 - 500)
|
180
|
20
|
6.50
|
5.00
|
19.50
|
kWh
|
1x4/7
|
19,000
|
|
Xe nâng hàng - sức
nâng:
|
260
|
1,5 T
|
240
|
17
|
3.74
|
5.00
|
7.92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
120,510
|
261
|
2,0 T
|
240
|
16
|
3.52
|
5.00
|
9.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
138,580
|
262
|
3,0 T
|
240
|
16
|
3.52
|
5.00
|
10.08
|
lít diezel
|
1x4/7
|
173,040
|
263
|
3,2 T
|
240
|
16
|
3.52
|
5.00
|
11.52
|
lít diezel
|
1x4/7
|
190,400
|
264
|
3,5 T
|
240
|
16
|
3.52
|
5.00
|
14.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
213,731
|
265
|
5,0 T
|
240
|
14
|
3.08
|
5.00
|
16.20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
280,476
|
|
Máy nâng phục vụ
thi công hầm - công suất:
|
266
|
135 CV
|
240
|
14
|
3.08
|
6.00
|
44.55
|
lít diezel
|
1x4/7
|
524,598
|
|
Máy trộn bê tông -
dung tích:
|
267
|
100,0 lít
|
110
|
20
|
6.50
|
5.00
|
6.72
|
kWh
|
1x3/7
|
10,320
|
268
|
150,0 lít
|
110
|
20
|
6.50
|
5.00
|
8.40
|
kWh
|
1x3/7
|
13,200
|
269
|
200,0 lít
|
110
|
20
|
6.50
|
5.00
|
9.60
|
kWh
|
1x3/7
|
14,580
|
270
|
250,0 lít
|
110
|
20
|
6.50
|
5.00
|
10.80
|
kWh
|
1x3/7
|
19,505
|
271
|
425,0 lít
|
110
|
20
|
6.50
|
5.00
|
24.00
|
kWh
|
1x4/7
|
34,992
|
272
|
500,0 lít
|
140
|
20
|
6.50
|
5.00
|
33.60
|
kWh
|
1x4/7
|
44,955
|
273
|
800,0 lít
|
140
|
20
|
6.50
|
5.00
|
60.00
|
kWh
|
1x4/7
|
60,750
|
274
|
1150,0 lít
|
140
|
20
|
6.30
|
5.00
|
72.00
|
kWh
|
1x4/7
|
77,112
|
275
|
1600,0 lít
|
140
|
20
|
6.30
|
5.00
|
96.00
|
kWh
|
1x4/7
|
105,827
|
|
Máy trộn vữa - dung
tích:
|
276
|
80,0 lít
|
120
|
20
|
6.80
|
5.00
|
5.28
|
kWh
|
1x3/7
|
8,250
|
277
|
110,0 lít
|
120
|
20
|
6.80
|
5.00
|
7.68
|
kWh
|
1x3/7
|
9,500
|
278
|
150,0 lít
|
120
|
20
|
6.80
|
5.00
|
8.40
|
kWh
|
1x3/7
|
11,500
|
279
|
200,0 lít
|
120
|
20
|
6.80
|
5.00
|
9.60
|
kWh
|
1x3/7
|
13,275
|
280
|
250,0 lít
|
120
|
20
|
6.80
|
5.00
|
10.80
|
kWh
|
1x3/7
|
14,844
|
281
|
325,0 lít
|
120
|
20
|
6.80
|
5.00
|
16.80
|
kWh
|
1x3/7
|
20,869
|
|
Trạm trộn bê tông -
năng suất:
|
282
|
20,0 m3/h
|
220
|
18
|
5.60
|
5.00
|
92.40
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
700,500
|
283
|
22,0 m3/h
|
220
|
18
|
5.60
|
5.00
|
99.00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
781,990
|
284
|
25,0 m3/h
|
220
|
18
|
5.60
|
5.00
|
115.50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
828,909
|
285
|
30,0 m3/h
|
220
|
18
|
5.60
|
5.00
|
171.60
|
kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
1,047,270
|
286
|
50,0 m3/h
|
220
|
18
|
5.60
|
5.00
|
198.00
|
kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
1,764,815
|
287
|
60,0 m3/h
|
220
|
17
|
5.25
|
5.00
|
265.20
|
kWh
|
2x3/7+1x5/7
|
1,941,297
|
288
|
75,0 m3/h
|
220
|
17
|
5.25
|
5.00
|
417.60
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
2,372,880
|
289
|
125,0 m3/h
|
220
|
17
|
5.25
|
5.00
|
445.50
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
4,465,000
|
|
Máy bơm vữa - năng
suất:
|
290
|
2,0 m3/h
|
110
|
20
|
6.60
|
5.00
|
12.60
|
kWh
|
1x4/7
|
42,750
|
291
|
4,0 m3/h
|
110
|
20
|
6.60
|
5.00
|
16.20
|
kWh
|
1x4/7
|
53,775
|
292
|
6,0 m3/h
|
110
|
20
|
6.60
|
5.00
|
19.80
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
69,240
|
293
|
9,0 m3/h
|
110
|
20
|
6.60
|
5.00
|
33.75
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
87,000
|
294
|
32 - 50 m3/h
|
110
|
20
|
6.10
|
5.00
|
72.00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
114,439
|
|
Xe bơm bê tông, tự
hành - năng suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
295
|
50 m3/h
|
200
|
14
|
5.42
|
6.00
|
52.80
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T
|
1,680,592
|
296
|
60 m3/h
|
200
|
14
|
5.00
|
6.00
|
60.00
|
lít diezel
|
1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T
|
1,882,263
|
|
Máy bơm bê tông -
năng suất:
|
297
|
40 - 60 m3/h
|
200
|
14
|
6.50
|
5.00
|
180.68
|
kWh
|
1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T
|
834,043
|
298
|
60 - 90 m3/h
|
200
|
14
|
6.50
|
5.00
|
247.50
|
kWh
|
1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T
|
1,146,810
|
|
Máy phun vẩy - năng
suất:
|
299
|
9 m3/h (AL 285)
|
180
|
14
|
4.92
|
6.00
|
54.00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x6/7
|
1,251,280
|
300
|
16 m3/h (AL 500)
|
180
|
14
|
4.50
|
6.00
|
429.00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7
|
4,860,654
|
301
|
Máy trải bê tông
SP.500
|
180
|
14
|
4.20
|
5.00
|
72.60
|
lít diezel
|
1x6/7+1x5/7+2x3/7
|
5,316,500
|
|
Máy đầm bê tông,
đầm bàn - công suất:
|
302
|
0,4 kW
|
110
|
25
|
8.75
|
4.00
|
1.80
|
kWh
|
1x3/7
|
1,890
|
303
|
0,6 kW
|
110
|
25
|
8.75
|
4.00
|
2.70
|
kWh
|
1x3/7
|
2,363
|
304
|
0,8 kW
|
110
|
25
|
8.75
|
4.00
|
3.60
|
kWh
|
1x3/7
|
2,835
|
305
|
1,0 kW
|
110
|
25
|
8.75
|
4.00
|
4.50
|
kWh
|
1x3/7
|
3,260
|
|
Máy đầm bê tông,
đầm cạnh - công suất:
|
306
|
1,0 kW
|
110
|
25
|
8.75
|
4.00
|
4.50
|
kWh
|
1x3/7
|
2,550
|
|
Máy đầm bê tông,
dầm dùi - công suất:
|
307
|
0,6 kW
|
110
|
25
|
8.75
|
4.00
|
2.70
|
kWh
|
1x3/7
|
2,250
|
308
|
0,8 kW
|
110
|
25
|
8.75
|
4.00
|
3.60
|
kWh
|
1x3/7
|
2,970
|
309
|
1,0 kW
|
110
|
20
|
8.75
|
4.00
|
4.50
|
kWh
|
1x3/7
|
3,393
|
310
|
1,5 kW
|
110
|
20
|
8.75
|
4.00
|
6.75
|
kWh
|
1x3/7
|
3,834
|
311
|
2,8 kW
|
110
|
20
|
8.75
|
4.00
|
12.60
|
kWh
|
1x3/7
|
4,656
|
312
|
3,5 kW
|
110
|
20
|
6.50
|
4.00
|
15.75
|
kWh
|
1x3/7
|
12,600
|
|
Máy sàng rửa đá,
sỏi - năng suất:
|
313
|
11,0 m3/h
|
110
|
20
|
7.60
|
5.00
|
29.40
|
kWh
|
1x3/7
|
8,500
|
314
|
35,0 m3/h
|
110
|
20
|
7.60
|
5.00
|
75.60
|
kWh
|
1x4/7
|
13,100
|
315
|
45,0 m3/h
|
110
|
20
|
7.60
|
5.00
|
96.60
|
kWh
|
1x4/7
|
16,300
|
|
Máy nghiền sàng đá
di động - năng suất:
|
316
|
6,0 m3/h
|
220
|
20
|
8.60
|
5.00
|
63.00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
238,900
|
317
|
20,0 m3/h
|
220
|
20
|
8.60
|
5.00
|
315.00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
785,730
|
318
|
25,0 m3/h
|
220
|
20
|
7.60
|
5.00
|
357.00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7
|
1,026,960
|
319
|
125,0 m3/h
|
220
|
20
|
7.60
|
5.00
|
630.00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7
|
3,468,425
|
|
Máy nghiền đá thô -
năng suất:
|
320
|
14,0 m3/h
|
220
|
20
|
8.60
|
5.00
|
134.40
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
124,800
|
321
|
200,0 m3/h
|
220
|
20
|
8.60
|
5.00
|
840.00
|
kWh
|
1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7
|
1,065,090
|
|
Trạm trộn bê tông
asphan - năng suất:
|
322
|
25,0 T/h (140 m3/ca)
|
150
|
16
|
5.72
|
5.00
|
1.190 lít mazut + 210 kWh+210 lít diezel
|
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7
|
2,275,000
|
323
|
30,0 T/h (156 m3/ca)
|
150
|
16
|
5.72
|
5.00
|
1.326 lít mazut + 234 kWh+234 lít diezel
|
|
4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7
|
2,730,000
|
324
|
40,0 T/h (176 m3/ca)
|
150
|
16
|
5.72
|
5.00
|
1.496 lít mazut + 264 kWh+264 lít diezel
|
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
3,038,750
|
325
|
50,0 T/h (200 (m3/ca)
|
150
|
16
|
5.72
|
5.00
|
1.700 lít mazut + 300 kWh+300 lít diezel
|
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
3,217,500
|
326
|
60,0 T/h (216 m3/ca)
|
150
|
16
|
5.72
|
5.00
|
1.836 lít mazut + 324 kWh+324 lít diezel
|
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
3,753,750
|
327
|
80,0 T/h (256 m3/ca)
|
150
|
13
|
5.46
|
5.00
|
2.176 lít mazut + 384 kWh+384 lít diezel
|
|
5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7
|
4,218,800
|
|
Máy phun nhựa đường
- công suất:
|
328
|
190 CV
|
120
|
14
|
5.60
|
6.00
|
57.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
559,475
|
|
Máy rải hỗn hợp bê
tông nhựa - năng suất:
|
329
|
65,0 T/h
|
150
|
16
|
6.40
|
5.00
|
33.60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
672,100
|
330
|
100,0 T/h
|
150
|
16
|
6.40
|
5.00
|
50.40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
795,410
|
331
|
Máy cào bóc đường
Wirtgen - 1000C
|
220
|
18
|
5.80
|
5.00
|
92.40
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
2,021,334
|
332
|
Thiết bị sơn kẻ vạch
YHK 10A
|
170
|
20
|
3.50
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
38,400
|
333
|
Lò nấu sơn YHK 3A
|
170
|
17
|
3.56
|
5.00
|
10.54
|
lít diezel
|
1x4/7
|
217,980
|
334
|
Nồi nấu nhựa
|
170
|
25
|
10.00
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
5,520
|
|
Máy bơm nước, động
cơ điện - công suất:
|
335
|
0,55 kW
|
180
|
17
|
4.74
|
4.00
|
1.49
|
kWh
|
1x3/7
|
2,000
|
336
|
0,75 kW
|
180
|
17
|
4.74
|
4.00
|
2.03
|
kWh
|
1x3/7
|
2,375
|
337
|
1,10 kW
|
180
|
17
|
4.74
|
4.00
|
2.97
|
kWh
|
1x3/7
|
2,750
|
338
|
1,50 kW
|
180
|
17
|
4.74
|
4.00
|
4.05
|
kWh
|
1x3/7
|
3,000
|
339
|
2,00 kW
|
180
|
17
|
4.74
|
4.00
|
5.40
|
kWh
|
1x3/7
|
3,125
|
340
|
2,80 kW
|
180
|
17
|
4.74
|
4.00
|
7.56
|
kWh
|
1x3/7
|
3,625
|
341
|
4,00 kW
|
150
|
17
|
4.74
|
5.00
|
10.80
|
kWh
|
1x3/7
|
5,000
|
342
|
4,50 kW
|
150
|
17
|
4.74
|
5.00
|
12.15
|
kWh
|
1x3/7
|
5,625
|
343
|
7,00 kW
|
150
|
17
|
4.74
|
5.00
|
16.80
|
kWh
|
1x3/7
|
8,265
|
344
|
10,00 kW
|
150
|
16
|
4.52
|
5.00
|
24.00
|
kWh
|
1x4/7
|
9,715
|
345
|
14,00 kW
|
150
|
16
|
4.52
|
5.00
|
33.60
|
kWh
|
1x4/7
|
12,789
|
346
|
20,00 kW
|
150
|
16
|
4.20
|
5.00
|
48.00
|
kWh
|
1x4/7
|
20,735
|
347
|
22,00 kW
|
150
|
16
|
4.20
|
5.00
|
52.80
|
kWh
|
1x4/7
|
23,925
|
348
|
28,00 kW
|
150
|
16
|
4.20
|
5.00
|
67.20
|
kWh
|
1x4/7
|
26,970
|
349
|
30,00 kW
|
150
|
16
|
4.20
|
5.00
|
72.00
|
kWh
|
1x4/7
|
32,683
|
350
|
40,00 kW
|
150
|
16
|
3.96
|
5.00
|
96.00
|
kWh
|
1x4/7
|
42,021
|
351
|
50,00 kW
|
150
|
16
|
3.96
|
5.00
|
120.00
|
kWh
|
1x4/7
|
49,358
|
352
|
55,00 kW
|
150
|
16
|
3.96
|
5.00
|
132.00
|
kWh
|
1x4/7
|
52,026
|
353
|
75,00 kW
|
150
|
14
|
3.59
|
5.00
|
180.00
|
kWh
|
1x4/7
|
74,831
|
354
|
113,00 kW
|
150
|
14
|
3.59
|
5.00
|
271.20
|
kWh
|
1x4/7
|
97,808
|
|
Máy bơm nước, động
cơ diezel - công suất:
|
355
|
5,0 CV
|
150
|
20
|
5.40
|
5.00
|
2.70
|
lít diezel
|
1x4/7
|
9,281
|
356
|
5,5 CV
|
150
|
20
|
5.40
|
5.00
|
2.97
|
lít diezel
|
1x4/7
|
11,156
|
357
|
7,0 CV
|
150
|
20
|
5.40
|
5.00
|
3.78
|
lít diezel
|
1x4/7
|
12,656
|
358
|
7,5 CV
|
150
|
20
|
5.40
|
5.00
|
4.05
|
lít diezel
|
1x4/7
|
13,781
|
359
|
10,0 CV
|
150
|
20
|
5.40
|
5.00
|
5.10
|
lít diezel
|
1x4/7
|
19,320
|
360
|
15,0 CV
|
150
|
18
|
4.68
|
5.00
|
7.65
|
lít diezel
|
1x4/7
|
36,960
|
361
|
20,0 CV
|
150
|
18
|
4.68
|
5.00
|
10.20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
47,250
|
362
|
37,0 CV
|
150
|
17
|
4.42
|
5.00
|
17.76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
79,590
|
363
|
45,0 CV
|
150
|
17
|
4.42
|
5.00
|
21.60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
87,465
|
364
|
75,0 CV
|
150
|
16
|
3.84
|
5.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
170,415
|
365
|
100,0 CV
|
150
|
16
|
3.84
|
5.00
|
45.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
172,759
|
366
|
150,0 CV
|
150
|
16
|
3.84
|
5.00
|
63.00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
221,430
|
|
Máy bơm nước, động
cơ xăng - công suất:
|
367
|
3,0 CV
|
150
|
20
|
5.80
|
5.00
|
1.62
|
lít xăng
|
1x4/7
|
6,375
|
368
|
4,0 CV
|
150
|
20
|
5.80
|
5.00
|
2.16
|
lít xăng
|
1x4/7
|
7,969
|
369
|
6,0 CV
|
150
|
20
|
5.80
|
5.00
|
3.24
|
lít xăng
|
1x4/7
|
10,875
|
370
|
7,0 CV
|
150
|
20
|
5.80
|
5.00
|
3.78
|
lít xăng
|
1x4/7
|
13,500
|
371
|
8,0 CV
|
150
|
20
|
5.80
|
5.00
|
4.32
|
lít xăng
|
1x4/7
|
14,156
|
|
Máy phát điện lưu
động - công suất:
|
372
|
5,2 kW
|
140
|
14
|
4.20
|
5.00
|
4.86
|
lít diezel
|
1x3/7
|
21,675
|
373
|
8,0 kW
|
140
|
14
|
4.20
|
5.00
|
7.56
|
lít diezel
|
1x3/7
|
26,435
|
374
|
10,0 kW
|
140
|
14
|
4.20
|
5.00
|
10.80
|
lít diezel
|
1x3/7
|
41,492
|
375
|
15,0 kW
|
140
|
13
|
3.90
|
5.00
|
13.50
|
lít diezel
|
1x3/7
|
49,680
|
376
|
20,0 kW
|
140
|
13
|
3.90
|
5.00
|
19.20
|
lít diezel
|
1x3/7
|
67,608
|
377
|
25,0 kW
|
140
|
13
|
3.90
|
5.00
|
21.60
|
lít diezel
|
1x3/7
|
77,868
|
378
|
30,0 kW
|
140
|
13
|
3.90
|
5.00
|
24.00
|
lít diezel
|
1x3/7
|
89,046
|
379
|
38,0 kW
|
140
|
13
|
3.90
|
5.00
|
28.80
|
lít diezel
|
1x3/7
|
104,328
|
380
|
45,0 kW
|
140
|
13
|
3.90
|
5.00
|
31.20
|
lít diezel
|
1x3/7
|
114,048
|
381
|
50,0 kW
|
140
|
13
|
3.90
|
5.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x3/7
|
126,684
|
382
|
60,0 kW
|
140
|
12
|
3.60
|
5.00
|
40.50
|
lít diezel
|
1x3/7
|
147,852
|
383
|
75,0 kW
|
140
|
12
|
3.60
|
5.00
|
45.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
173,239
|
384
|
112,0 kW
|
140
|
11
|
3.30
|
5.00
|
68.25
|
lít diezel
|
1x4/7
|
226,976
|
385
|
122,0 kW
|
140
|
11
|
3.30
|
5.00
|
75.60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
237,533
|
|
Máy nén khí, động
cơ xăng - năng suất:
|
386
|
3,0 m3/h
|
150
|
13
|
5.46
|
5.00
|
0.63
|
lít xăng
|
1x4/7
|
3,500
|
387
|
11,0 m3/h
|
150
|
13
|
5.46
|
5.00
|
1.80
|
lít xăng
|
1x4/7
|
5,200
|
388
|
25,0 m3/h
|
150
|
13
|
5.46
|
5.00
|
2.88
|
lít xăng
|
1x4/7
|
9,900
|
389
|
40,0 m3/h
|
150
|
13
|
5.46
|
5.00
|
7.80
|
lít xăng
|
1x4/7
|
14,720
|
390
|
120,0 m3/h
|
150
|
12
|
5.04
|
5.00
|
14.40
|
lít xăng
|
1x4/7
|
45,954
|
391
|
200,0 m3/h
|
150
|
12
|
5.04
|
5.00
|
24.00
|
lít xăng
|
1x4/7
|
73,606
|
392
|
300,0 m3/h
|
150
|
12
|
5.04
|
5.00
|
33.00
|
lít xăng
|
1x4/7
|
106,056
|
393
|
600,0 m3/h
|
150
|
11
|
4.62
|
5.00
|
46.20
|
lít xăng
|
1x4/7
|
241,715
|
|
Máy nén khí, động
cơ diezel - năng suất:
|
394
|
5,50 m3/h
|
150
|
13
|
7.15
|
5.00
|
0.63
|
lít diezel
|
1x4/7
|
2,990
|
395
|
75,00 m3/h
|
150
|
13
|
5.85
|
5.00
|
5.76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
27,600
|
396
|
102,00 m3/h
|
150
|
13
|
5.85
|
5.00
|
13.20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
40,250
|
397
|
120,00 m3/h
|
150
|
12
|
5.40
|
5.00
|
13.86
|
lít diezel
|
1x4/7
|
49,795
|
398
|
200,00 m3/h
|
150
|
12
|
5.40
|
5.00
|
18.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
79,695
|
399
|
240,00 m3/h
|
150
|
12
|
5.40
|
5.00
|
27.54
|
lít diezel
|
1x4/7
|
101,292
|
400
|
300,00 m3/h
|
150
|
12
|
5.40
|
5.00
|
32.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
129,789
|
401
|
360,00 m3/h
|
150
|
12
|
5.40
|
5.00
|
34.56
|
lít diezel
|
1x4/7
|
140,191
|
402
|
420,00 m3/h
|
150
|
12
|
5.40
|
5.00
|
37.80
|
lít diezel
|
1x4/7
|
182,140
|
403
|
540,00 m3/h
|
150
|
12
|
5.40
|
5.00
|
36.48
|
lít diezel
|
1x4/7
|
207,640
|
404
|
600,00 m3/h
|
150
|
11
|
4.95
|
5.00
|
38.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
265,388
|
405
|
660,00 m3/h
|
150
|
11
|
4.95
|
5.00
|
38.88
|
lít diezel
|
1x4/7
|
309,212
|
406
|
1200,00 m3/h
|
150
|
11
|
3.85
|
5.00
|
75.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
620,203
|
|
Máy nén khí, động
cơ điện - năng suất:
|
407
|
5,0 m3/h
|
150
|
13
|
5.20
|
5.00
|
1.85
|
kWh
|
1x3/7
|
1,890
|
408
|
10,0 m3/h
|
150
|
13
|
4.55
|
5.00
|
5.41
|
kWh
|
1x3/7
|
3,150
|
409
|
22,0 m3/h
|
150
|
13
|
4.55
|
5.00
|
6.90
|
kWh
|
1x3/7
|
7,140
|
410
|
30,0 m3/h
|
150
|
13
|
4.55
|
5.00
|
10.05
|
kWh
|
1x3/7
|
9,135
|
411
|
56,0 m3/h
|
150
|
13
|
4.55
|
5.00
|
16.77
|
kWh
|
1x3/7
|
19,635
|
412
|
150,0 m3/h
|
150
|
12
|
3.84
|
5.00
|
44.28
|
kWh
|
1x3/7
|
42,000
|
413
|
216,0 m3/h
|
150
|
12
|
3.84
|
5.00
|
52.38
|
kWh
|
1x3/7
|
59,288
|
414
|
270,0 m3/h
|
150
|
12
|
3.84
|
5.00
|
80.46
|
kWh
|
1x3/7
|
76,031
|
415
|
300,0 m3/h
|
150
|
12
|
3.84
|
5.00
|
86.40
|
kWh
|
1x3/7
|
96,138
|
416
|
600,0 m3/h
|
150
|
12
|
3.36
|
5.00
|
125.28
|
kWh
|
1x4/7
|
207,428
|
|
Máy biến thế hàn
một chiều - công suất:
|
416
|
40,0 kW
|
180
|
24
|
4.50
|
5.00
|
84.00
|
kWh
|
1x4/7
|
15,470
|
417
|
50,0 kW
|
180
|
24
|
4.50
|
5.00
|
105.00
|
kWh
|
1x4/7
|
20,020
|
|
Biến thế hàn xoay
chiều - công suất:
|
419
|
4,0 kW
|
180
|
24
|
4.84
|
5.00
|
8.40
|
kWh
|
1x4/7
|
2,100
|
420
|
7,0 kW
|
180
|
24
|
4.84
|
5.00
|
14.70
|
kWh
|
1x4/7
|
3,255
|
421
|
10,0 kW
|
180
|
24
|
4.84
|
5.00
|
21.00
|
kWh
|
1x4/7
|
4,620
|
422
|
14,0 kW
|
180
|
24
|
4.84
|
5.00
|
29.40
|
kWh
|
1x4/7
|
6,615
|
423
|
23,0 kW
|
180
|
24
|
4.84
|
5.00
|
48.30
|
kWh
|
1x4/7
|
12,250
|
424
|
27,5 kW
|
180
|
24
|
4.80
|
5.00
|
57.75
|
kWh
|
1x4/7
|
14,375
|
425
|
29,2 kW
|
180
|
24
|
4.80
|
5.00
|
61.32
|
kWh
|
1x4/7
|
15,000
|
426
|
33,5 kW
|
180
|
24
|
4.80
|
5.00
|
70.35
|
kWh
|
1x4/7
|
16,590
|
|
Máy hàn điện, động
cơ xăng - công suất:
|
427
|
9,0 CV
|
160
|
20
|
5.60
|
5.00
|
2.70
|
lít xăng
|
1x4/7
|
20,608
|
428
|
20,0 CV
|
160
|
18
|
5.04
|
5.00
|
4.80
|
lít xăng
|
1x4/7
|
27,945
|
|
Máy hàn điện, động
cơ diezel - công suất:
|
429
|
4,0 CV
|
160
|
20
|
5.60
|
5.00
|
1.44
|
lít diezel
|
1x4/7
|
12,880
|
430
|
10,2 CV
|
160
|
20
|
5.20
|
5.00
|
3.06
|
lít diezel
|
1x4/7
|
24,495
|
431
|
27,5 CV
|
160
|
18
|
4.50
|
5.00
|
7.43
|
lít diezel
|
1x4/7
|
41,400
|
|
Máy hàn hơi - công
suất:
|
432
|
1000 l/h
|
100
|
24
|
4.80
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
2,760
|
433
|
2000 l/h
|
100
|
24
|
4.80
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
4,320
|
434
|
Máy hàn cắt dưới
nước
|
60
|
25
|
10.00
|
5.00
|
|
|
2x5/7
|
79,200
|
|
Máy phun sơn (chưa
tính khí nén) - năng suất:
|
435
|
400,0 m2/h
|
120
|
30
|
5.40
|
4.00
|
|
|
1x3/7
|
4,968
|
436
|
Máy phun cát (chưa
tính khí nén)
|
180
|
30
|
4.20
|
4.00
|
|
|
1x3/7
|
11,110
|
|
Máy khoan đứng -
công suất:
|
437
|
4,5 kW
|
200
|
14
|
4.08
|
4.00
|
9.45
|
kWh
|
1x3/7
|
42,400
|
|
Máy khoan sắt cầm
tay, đường kính khoan:
|
438
|
13 mm
|
120
|
30
|
8.40
|
4.00
|
1.05
|
kWh
|
1x3/7
|
2,500
|
|
Máy cắt sắt cầm tay
- công suất:
|
439
|
1,0 kW
|
80
|
30
|
7.50
|
4.00
|
2.10
|
kWh
|
1x3/7
|
3,125
|
|
Máy khoan bê tông
cầm tay - công suất:
|
440
|
0,62 kW
|
120
|
30
|
7.50
|
4.00
|
0.93
|
kWh
|
1x3/7
|
2,875
|
441
|
0,75 kW
|
120
|
20
|
7.50
|
4.00
|
1.13
|
kWh
|
1x3/7
|
3,750
|
442
|
0,85 kW
|
120
|
20
|
7.50
|
4.00
|
1.28
|
kWh
|
1x3/7
|
4,125
|
443
|
1,05 kW
|
120
|
20
|
7.50
|
4.00
|
1.58
|
kWh
|
1x3/7
|
5,125
|
444
|
1,50 kW
|
100
|
20
|
7.50
|
4.00
|
2.25
|
kWh
|
1x3/7
|
6,250
|
|
Máy cắt gạch đá -
công suất:
|
445
|
1,7 kW
|
80
|
14
|
7.00
|
4.00
|
3.06
|
kWh
|
1x3/7
|
4,813
|
|
Máy cắt bê tông -
công suất:
|
446
|
1,50 kW
|
100
|
20
|
7.50
|
4.00
|
2.70
|
kWh
|
1x3/7
|
5,344
|
447
|
12 CV (MCD 218)
|
100
|
20
|
4.50
|
5.00
|
7.92
|
lít xăng
|
1x4/7
|
28,500
|
|
Búa căn khí nén
(chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén:
|
448
|
1,5 m3/ph
|
110
|
30
|
6.60
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
3,960
|
449
|
3,0 m3/ph
|
110
|
30
|
6.60
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
4,510
|
|
Máy uốn ống - công
suất:
|
450
|
2,8 kW
|
220
|
14
|
4.50
|
4.00
|
5.04
|
kWh
|
1x3/7
|
20,930
|
|
Máy cắt ống - công
suất:
|
451
|
5,0 kW
|
220
|
14
|
4.50
|
4.00
|
9.00
|
kWh
|
1x3/7
|
20,895
|
|
Máy cắt tôn - công
suất:
|
452
|
15,0 kW
|
220
|
13
|
3.86
|
4.00
|
27.00
|
kWh
|
1x3/7
|
116,000
|
|
Máy cắt đột - công
suất:
|
453
|
2,8 kW
|
220
|
14
|
4.08
|
4.00
|
5.04
|
kWh
|
1x3/7
|
30,900
|
|
Máy cắt uốn cốt
thép - công suất:
|
454
|
5,0 kW
|
220
|
14
|
4.08
|
4.00
|
9.00
|
kWh
|
1x3/7
|
13,500
|
|
Máy cưa kim loại -
công suất:
|
455
|
1,7 kW
|
220
|
14
|
4.08
|
4.00
|
3.57
|
kWh
|
1x3/7
|
16,800
|
|
Máy tiện - công
suất:
|
456
|
4,5 kW
|
220
|
14
|
4.08
|
4.00
|
9.45
|
kWh
|
1x3/7
|
30,000
|
|
Máy mài - công
suất:
|
457
|
1,0 kW
|
200
|
14
|
4.92
|
4.00
|
1.80
|
kWh
|
1x3/7
|
2,640
|
458
|
2,7 kW
|
220
|
14
|
4.92
|
4.00
|
4.05
|
kWh
|
1x3/7
|
8,300
|
|
Máy cưa gỗ cầm tay
- công suất:
|
459
|
1,3 kW
|
160
|
30
|
10.50
|
4.00
|
2.73
|
kWh
|
1x3/7
|
4,620
|
|
Máy cắt cỏ cầm tay
- công suất:
|
460
|
0,8 kW
|
160
|
30
|
10.50
|
4.00
|
2.16
|
kWh
|
1x4/7
|
2,772
|
|
Máy khoan đất đá,
cầm tay - đường kính khoan:
|
461
|
F [ 42 mm (động cơ
điện - 1,2 kW)
|
180
|
20
|
8.50
|
5.00
|
4.68
|
kWh
|
1x3/7
|
7,000
|
462
|
F [ 42 mm (truyền
động khí nén - chưa tính khí nén)
|
180
|
20
|
8.50
|
5.00
|
|
|
1x3/7
|
13,800
|
463
|
F [ 42 mm (khoan SIG
- chưa tính khí nén)
|
180
|
20
|
6.50
|
5.00
|
|
|
1x3/7
|
81,874
|
464
|
Búa chèn (truyền động
khí nén - chưa tính khí nén)
|
180
|
20
|
8.50
|
5.00
|
|
|
1x3/7
|
3,203
|
|
Máy khoan xoay đập
tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan:
|
465
|
F 75 - 95 mm
|
240
|
18
|
5.26
|
5.00
|
|
|
1x3/7+1x4/7
|
857,921
|
466
|
F 105 - 110 mm
|
240
|
18
|
5.26
|
5.00
|
|
|
1x3/7+1x4/7
|
1,072,152
|
|
Máy khoan xoay đập
tự hành, động cơ điện - đường kính khoan:
|
467
|
F 150 (56 kW)
|
250
|
15
|
4.30
|
5.00
|
184.80
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
1,101,800
|
|
Máy khoan đập cáp -
đường kính khoan:
|
468
|
F 200 - 260 (20 kW)
|
250
|
16
|
6.72
|
5.00
|
54.00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7
|
250,000
|
|
Máy khoan đập xoay
tự hành, động cơ điện - đường kính khoan:
|
469
|
F 160 - 200 (90 kW)
|
250
|
15
|
4.80
|
5.00
|
243.00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
1,229,000
|
|
Máy khoan đập xoay
tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan:
|
470
|
F 51 - 76 (310 CV)
|
250
|
15
|
5.80
|
5.00
|
167.40
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2,081,636
|
471
|
F 76 - 89 (145 CV)
|
250
|
15
|
5.50
|
5.00
|
82.65
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3,161,277
|
472
|
F 89 - 102 (220 CV)
|
250
|
15
|
5.20
|
5.00
|
121.44
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4,103,369
|
473
|
F 102 - 115 (300 CV)
|
250
|
15
|
4.20
|
5.00
|
162.00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4,552,508
|
474
|
F 115 - 127 (144 CV)
|
250
|
15
|
4.20
|
5.00
|
82.08
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4,648,631
|
475
|
F 127 - 152 (335 CV)
|
250
|
15
|
4.20
|
5.00
|
180.90
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4,420,200
|
|
Máy khoan xoay cầu,
động cơ điện - đường kính khoan:
|
476
|
F 243 - 269 (322 kW)
|
250
|
15
|
3.90
|
5.00
|
1042.20
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
6,120,000
|
|
Máy khoan xoay cầu,
động cơ điezel - đường kính khoan:
|
477
|
F 152 - 228 (450 CV)
|
250
|
15
|
3.90
|
5.00
|
202.50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
7,329,000
|
|
Máy khoan hầm tự
hành, động cơ điezel - đường kính khoan:
|
478
|
F 45 (2 cần - 147 CV)
|
250
|
15
|
3.90
|
6.00
|
83.79
|
lít diezel
|
2x4/7+2x7/7
|
7,963,293
|
479
|
F 45 (3 cần - 255 CV)
|
250
|
15
|
3.90
|
6.00
|
137.70
|
lít diezel
|
2x4/7+2x7/7
|
11,606,245
|
|
Máy khoan néo - độ
sâu khoan:
|
480
|
H [ 3,5 m (80 CV)
|
250
|
15
|
3.90
|
6.00
|
38.40
|
lít diezel
|
2x4/7+2x7/7
|
7,881,909
|
|
Máy khoan ngược
(toàn tiết diện), đường kính khoan:
|
481
|
F 2,40 m (250 kW)
|
200
|
15
|
3.20
|
6.00
|
675.00
|
kWh
|
2x4/7+2x7/7
|
25,920,458
|
|
Tổ hợp dàn khoan
leo, công suất:
|
482
|
9,0 kW
|
200
|
20
|
1.80
|
6.00
|
16.20
|
kWh
|
1x4/7
|
1,536,731
|
|
Máy khoan giếng
khai thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất:
|
483
|
40 kW
|
220
|
16
|
6.40
|
5.00
|
144.00
|
kWh
|
2x3/7+1x4/7
|
450,000
|
|
Máy khoan giếng
khai thác nước ngầm, khoan xoay - công suất:
|
484
|
54 CV
|
220
|
15
|
6.50
|
5.00
|
19.44
|
lít diezel
|
2x3/7+1x4/7
|
798,000
|
485
|
300 CV
|
220
|
13
|
3.90
|
5.00
|
97.20
|
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
5,212,500
|
|
Búa diezel ,tự
hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa:
|
486
|
0,6 T
|
220
|
17
|
4.74
|
5.00
|
45.00
|
lít diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x5/7
|
553,000
|
487
|
1,2 T
|
220
|
17
|
4.40
|
5.00
|
56.40
|
lít diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x5/7
|
727,400
|
488
|
1,8 T
|
220
|
17
|
4.40
|
5.00
|
58.50
|
lít diezel
|
1x2/7+1x4/7+1x6/7
|
810,700
|
489
|
3,5 T
|
220
|
16
|
3.88
|
5.00
|
61.50
|
lít diezel
|
2x2/7+1x4/7+1x6/7
|
1,630,000
|
490
|
4,5 T
|
220
|
16
|
3.88
|
5.00
|
64.50
|
lít diezel
|
2x2/7+1x4/7+1x6/7
|
1,905,000
|
|
Búa diezel chạy
trên ray - trọng lượng đầu búa:
|
491
|
1,2 T
|
220
|
16
|
3.88
|
5.00
|
24 lít diezl+14,12 kWh
|
|
1x2/7+1x3/7+1x4/7
|
432,100
|
492
|
1,8 T
|
220
|
16
|
3.88
|
5.00
|
30 lít diezl+14,12 kWh
|
|
1x2/7+1x3/7+1x5/7
|
635,625
|
493
|
2,2 T
|
220
|
14
|
3.52
|
5.00
|
33 lít diezl+14,12 kWh
|
|
1x2/7+1x3/7+1x5/7
|
782,115
|
494
|
2,5 T
|
220
|
14
|
3.52
|
5.00
|
36 lít diezl+25,42kWh
|
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
841,720
|
495
|
3,5 T
|
220
|
14
|
3.52
|
5.00
|
48 lít diezl+25,42 kWh
|
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
948,200
|
496
|
4,5 T
|
220
|
14
|
3.52
|
5.00
|
63 lít diezl+33,75 kWh
|
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
1,171,027
|
497
|
5,5 T
|
220
|
14
|
3.52
|
5.00
|
78 lít diezl+33,75 kWh
|
|
2x2/7+1x3/7+1x6/7
|
1,396,225
|
|
Búa rung cọc cát,
tự hành, bánh xích - công suất:
|
498
|
60,0 kW
|
220
|
16
|
4.80
|
5.00
|
39.60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7+1x6/7
|
625,342
|
|
Búa rung - công
suất:
|
499
|
40,0 kW
|
200
|
17
|
3.81
|
5.00
|
108.00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
82,110
|
500
|
50,0 kW
|
200
|
17
|
3.81
|
5.00
|
135.00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
100,100
|
501
|
170,0 kW
|
200
|
17
|
2.64
|
5.00
|
357.00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
226,380
|
|
Búa đóng cọc nổi
(cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa:
|
502
|
[ 3,5 T
|
200
|
14
|
5.90
|
6.00
|
51.87
|
lít diezel
|
T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1thợ điện2/4+1
Thủy thủ2/4
|
2,110,844
|
|
Tàu đóng cọc C 96 -
búa thuỷ lực, trọng lượng đầu búa:
|
503
|
7,5 T
|
200
|
13
|
4.60
|
6.00
|
162.00
|
lít diezel
|
T.tr1/2+T.pII.1/2+4thợ
máy(3x2/4+1x4/4)+1thợ điện3/4+1 Thuỷ thủ 2/4
|
7,047,180
|
|
Máy ép cọc trước -
lực ép:
|
504
|
60 T
|
180
|
22
|
3.96
|
5.00
|
37.50
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
112,000
|
505
|
100 T
|
180
|
22
|
3.96
|
5.00
|
52.50
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
152,000
|
506
|
150 T
|
180
|
22
|
3.96
|
5.00
|
75.00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
172,000
|
507
|
200 T
|
180
|
22
|
3.96
|
5.00
|
84.00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
192,000
|
508
|
Máy ép cọc sau
|
160
|
22
|
3.96
|
5.00
|
36.00
|
kWh
|
1x3/7+1x4/7
|
52,000
|
509
|
Máy cắm bấc thấm
|
180
|
14
|
3.08
|
5.00
|
47.85
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
563,750
|
|
Máy khoan cọc nhồi:
|
510
|
Búa khoan VRM
1500/800HD
|
280
|
13
|
5.40
|
5.00
|
51.60
|
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
7,232,504
|
511
|
Bộ thiết bị khoan nhồi
TRC-15
|
280
|
13
|
5.40
|
5.00
|
330.00
|
kWh
|
2x6/7+1x5/7+1x4/7+2x3/7
|
13,769,120
|
512
|
Máy khoan cọc nhồi GPS
15
|
220
|
17
|
9.15
|
5.00
|
594.00
|
kWh
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
1,400,000
|
513
|
Máy khoan cọc nhồi QJ
250
|
280
|
14
|
7.80
|
5.00
|
675.00
|
kWh
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
3,557,000
|
514
|
Máy khoan cọc nhồi VRM
2000
|
280
|
13
|
5.14
|
5.00
|
60.00
|
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+2x3/7
|
10,671,840
|
|
Máy trộn dung dịch
khoan - dung tích:
|
515
|
[ 750 lít
|
280
|
20
|
6.40
|
5.00
|
12.60
|
kWh
|
1x3/7
|
16,700
|
516
|
1000 lít
|
280
|
18
|
5.76
|
5.00
|
18.00
|
kWh
|
1x4/7
|
114,660
|
|
Máy sàng lọc
Bentonit BE100 - năng suất:
|
517
|
100 m3/h
|
280
|
18
|
5.76
|
5.00
|
21.12
|
kWh
|
1x4/7
|
228,420
|
|
Sà lan công trình -
trọng tải:
|
518
|
100,0 T
|
260
|
13
|
5.85
|
6.00
|
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4
|
352,100
|
519
|
200,0 T
|
260
|
13
|
5.85
|
6.00
|
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4
|
517,700
|
520
|
250,0 T
|
260
|
13
|
5.85
|
6.00
|
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4
|
647,100
|
521
|
300,0 T
|
260
|
13
|
5.85
|
6.00
|
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4
|
777,700
|
522
|
400,0 T
|
260
|
13
|
5.46
|
6.00
|
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4
|
867,000
|
523
|
600,0 T
|
260
|
13
|
5.46
|
6.00
|
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4
|
1,020,000
|
524
|
800,0 T
|
260
|
13
|
5.20
|
6.00
|
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4
|
1,445,000
|
525
|
1000,0 T
|
260
|
13
|
5.20
|
6.00
|
|
|
2 x Thuỷ thủ 2/4
|
1,700,000
|
|
Phà chuyên dùng,
trọng tải:
|
526
|
250 T
|
210
|
13
|
5.85
|
6.00
|
|
|
1T.đoàn3/4+3t.thủ2/4+2thợ máy3/4
|
537,600
|
|
Phao thép, trọng
tải:
|
527
|
10 T
|
210
|
14
|
6.30
|
6.00
|
|
|
|
44,000
|
528
|
15 T
|
210
|
14
|
6.30
|
6.00
|
|
|
|
58,100
|
529
|
60 T
|
210
|
13
|
5.85
|
6.00
|
|
|
|
95,830
|
530
|
200 T
|
210
|
13
|
5.85
|
6.00
|
|
|
|
167,025
|
|
Ca nô - công suất:
|
531
|
15 CV
|
200
|
12
|
6.00
|
6.00
|
3.15
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
61,200
|
532
|
23 CV
|
200
|
12
|
6.00
|
6.00
|
4.83
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
67,150
|
533
|
30 CV
|
200
|
12
|
5.40
|
6.00
|
6.30
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2
|
72,900
|
534
|
55 CV
|
200
|
12
|
5.40
|
6.00
|
9.90
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4
|
93,600
|
535
|
75 CV
|
200
|
11
|
4.62
|
6.00
|
13.50
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4
|
134,000
|
536
|
90 CV
|
200
|
11
|
4.62
|
6.00
|
16.20
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4
|
174,600
|
537
|
120 CV
|
200
|
11
|
4.62
|
6.00
|
18.00
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+1t.thủ2/4
|
214,000
|
|
Tầu kéo và phục vụ
thi công thuỷ (làm neo, cấp dầu,...) - công suất:
|
538
|
75 CV
|
200
|
11
|
5.20
|
6.00
|
68.25
|
lít diezel
|
1 Thuyền trưởng 1/2+2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4)+1
Thợ điện 2/4+2 Thuỷ thủ 2/4
|
167,500
|
539
|
150 CV
|
200
|
11
|
4.95
|
6.00
|
94.50
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1
máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
397,700
|
540
|
360 CV
|
200
|
11
|
4.95
|
6.00
|
201.60
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1
máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ thủ (1x2/4 + 1x3/4)
|
576,000
|
541
|
600 CV
|
200
|
11
|
4.20
|
6.00
|
315.00
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1
máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
856,401
|
542
|
1200 CV (tầu kéo
biển)
|
220
|
11
|
3.80
|
6.00
|
714.00
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1
máy I 2/2 + 3 thợ máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
7,881,200
|
|
Xe nâng - chiều cao
nâng:
|
543
|
12 m
|
260
|
14
|
4.02
|
5.00
|
25.20
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
370,000
|
544
|
18 m
|
260
|
14
|
3.81
|
5.00
|
29.40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
518,000
|
545
|
24 m
|
260
|
14
|
3.81
|
5.00
|
32.55
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
673,400
|
|
Xe thang - chiều
dài thang:
|
546
|
9 m
|
260
|
14
|
3.88
|
5.00
|
25.20
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
510,000
|
547
|
12 m
|
260
|
14
|
3.74
|
5.00
|
29.40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
714,000
|
548
|
18 m
|
260
|
14
|
3.74
|
5.00
|
32.55
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
892,500
|
|
Bộ phao thả kè -
Loại trọng tải, cự ly:
|
549
|
95 T L [ 30 m
|
160
|
12
|
6.24
|
6.00
|
|
|
|
81,200
|
550
|
137 T - 30 < L [
70 m
|
160
|
12
|
6.24
|
6.00
|
|
|
|
117,200
|
551
|
190 T - L > 70 m
|
160
|
12
|
6.24
|
6.00
|
|
|
|
162,200
|
|
Tàu cuốc sông- công
suất:
|
552
|
495 CV
|
260
|
7.5
|
5.12
|
6.00
|
519.75
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy
trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 +
2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 +
1x4/4)
|
9,364,400
|
|
Tàu cuốc biển - công
suất:
|
553
|
2085 CV
|
260
|
7.5
|
4.50
|
6.00
|
1751.40
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy
trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 +
2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 +
1x4/4)
|
28,875,000
|
|
Tàu hút bùn - công
suất:
|
554
|
150 CV
|
260
|
10
|
6.00
|
6.00
|
157.50
|
lít diezel
|
1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 +
2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x2/4 + 1x4/4) + 2 thuỷ thủ (1x3/4 +
1x2/4)
|
1,151,400
|
555
|
300 CV
|
260
|
10
|
6.00
|
6.00
|
304.50
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 1/2 + thuyền phó 1/2 + 1 máy
trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ
máy (1x3/4 +1x4/4) + 2 thuỷ thủ(1x3/4 + 1x2/4)
|
1,636,600
|
556
|
585 CV
|
260
|
10
|
4.13
|
6.00
|
573.30
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy
trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên
cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
6,404,625
|
557
|
900 CV
|
260
|
7.5
|
4.10
|
6.00
|
756.00
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy
trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 1 kỹ thuật viên
cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
8,265,050
|
558
|
1200 CV
|
260
|
7.5
|
3.75
|
6.00
|
1008.00
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy
trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 +
1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 2 thuỷ thủ (1x3/4 +
1x4/4)
|
16,762,935
|
559
|
4170 CV
|
260
|
7.5
|
2.40
|
6.00
|
3210.90
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy
trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 +
3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 +
1x4/4)
|
84,980,100
|
|
Tàu hút bụng tự
hành - công suất:
|
560
|
1390 CV
|
260
|
7.5
|
6.50
|
6.00
|
1445.60
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền phó 2/2 + 1 máy
trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 +
1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 +
1x4/4)
|
9,490,250
|
561
|
5945 CV
|
260
|
7.5
|
6.00
|
6.00
|
5231.60
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy
trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 +
1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 2 thợ máy (1x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 +
1x4/4)
|
54,866,745
|
|
Tầu ngoạm (có tính
năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu:
|
562
|
17,00 m3
|
260
|
10
|
5.50
|
6.00
|
2662.80
|
lít diezel
|
1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy
trưởng 2/2 + 1 máy hai 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên
cuốc II 2/2 + 4 thợ máy (3x3/4 + 1x4/4) + 4 thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
|
32,065,350
|
|
Xáng cạp - dung
tích gầu:
|
563
|
0,65 m3
|
220
|
13
|
5.20
|
6.00
|
45.90
|
lít diezel
|
1x5/7+1x4/7+2x3/7
|
761,856
|
564
|
1,00 m3
|
220
|
13
|
5.20
|
6.00
|
62.10
|
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+ 2x3/7
|
872,670
|
565
|
1,25 m3
|
220
|
13
|
5.20
|
6.00
|
70.20
|
lít diezel
|
1x6/7+1x4/7+ 2x3/7
|
1,058,928
|
Thông tư 06/2005/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công do Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 06/2005/TT-BXD ngày 15/04/2005 hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công do Bộ Xây dựng ban hành
24.368
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|