Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 06/2005/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy thiết bị thi công
Số hiệu:
|
06/2005/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Đinh Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
15/04/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
XÂY DỰNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do-Hạnh phúc
|
Số:
06/2005/TT-BXD
|
Hà Nội;ngày 15 tháng 04 năm 2005
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ XÂY DỰNG SỐ
06/2005/TT-BXD NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2005 HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ CA
MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Căn cứ Luật Xây dựng số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội khoá XI, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ về quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công như
sau:
I- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Máy và thiết bị thi
công quy định tại Thông tư này là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển
động bằng động cơ, chạy bằng xăng, dầu, điện, khí nén được sử dụng cho công tác
xây dựng và lắp đặt thiết bị ở các công trường xây dựng. Một số loại thiết bị
không có động cơ như rơ mooc, sà lan,... nhưng tham gia vào các công tác nói
trên thì cũng được coi là máy và thiết bị thi công.
2. Giá ca máy và thiết bị
thi công xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư này (sau đây gọi là giá ca máy)
dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn
giá xây dựng địa phương để làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng
công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp
đồng giao nhận thầu xây dựng.
3. Bảng
Thông số phục vụ xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công trong Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này quy định các mức chuẩn để tính giá ca máy theo thông
số kỹ thuật chủ yếu của máy như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của
cần trục, ...
II- PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ
CA MÁY
1. Nội dung
chi phí trong giá ca máy
Giá ca máy là mức chi phí dự
tính cần thiết cho máy và thiết bị thi công làm việc trong một ca.
Các khoản mục chi phí được tính
vào giá ca máy bao gồm: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu,
năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác của máy.
2. Phương
pháp xây dựng giá ca máy
Công thức tổng quát xây dựng giá
ca máy (CCM):
CCM = CKH + CSC + CNL + CTL
+ CCPK (đ/ca)
Trong đó:
- CKH : Chi phí khấu
hao (đ/ca)
- CSC : Chi phí sửa
chữa (đ/ca)
- CNL : Chi phí nhiên
liệu - năng lượng (đ/ca)
- CTL : Chi phí tiền
lương thợ điều khiển máy (đ/ca)
- CCPK : Chi phí khác
(đ/ca)
2.1. Chi phí
khấu hao (CKH)
Chi phí khấu hao tính trong giá
ca máy là khoản chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử
dụng, được xác định theo công thức:
CKH
|
=
|
(Giá tính khấu hao - Giá trị
thu hồi) x Định mức khấu hao năm
Số
ca năm
|
Trong đó:
- Giá tính khấu hao (giá trước
thuế): Gồm giá mua máy, thiết bị (không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay
thế mua kèm theo), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu kho, vận
chuyển từ cảng về nơi đặt máy, chi phí lắp đặt, chạy thử lần đầu, các khoản chi
phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư máy.
Giá tính khấu hao để tính giá ca
máy trong các hồ sơ dự thầu và giao nhận thầu là giá tính khấu hao của loại
máy, thiết bị đưa vào thi công xây dựng công trình phù hợp với điều kiện cụ thể
của nhà thầu trong hồ sơ dự thầu.
Giá tính khấu hao trong Phụ lục
tại Thông tư này là giá tại thời điểm quý II năm 2005 và dùng để tham khảo khi
lập đơn giá xây dựng công trình, đơn giá địa phương.
- Giá trị thu hồi là giá trị
phần còn lại của máy và thiết bị sau khi thanh lý và được xác định như sau:
Máy và thiết bị có giá tính khấu
hao từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên giá trị thu hồi nhỏ hơn hoặc
bằng 5% giá tính khấu hao. Không tính giá trị thu hồi với máy và thiết bị có
giá tính khấu hao nhỏ hơn 10.000.000 đồng (mười triệu đồng).
- Định mức khấu hao năm: Định
mức khấu hao năm của máy và thiết bị được quy định tại Phụ lục của Thông tư
này.
Trong quá trình tính giá ca máy,
mức khấu hao được xác định phù hợp với các điều kiện cụ thể, bảo đảm bù đắp hao
mòn của máy nhưng nếu vượt 20% mức quy định trong Phụ lục này thì phải báo cáo
Bộ Xây dựng.
- Số ca năm: Số ca năm trong Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này là số ca làm việc của máy trong một năm
tương ứng với điều kiện khai thác, sử dụng máy và thiết bị bình thường.
Trong quá trình tính giá ca máy,
số ca năm được xác định theo nguyên tắc phù hợp với quy trình vận hành của từng
loại máy, loại công trình xây dựng, quy mô công trình xây dựng và các điều kiện
cụ thể khác nhưng không thấp hơn mức quy định trong Phụ lục này.
2.2. Chi
phí sửa chữa (CSC)
Chi phí sửa chữa tính trong giá
ca máy là các khoản chi nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng
thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
Công thức tính CSC:
CSC
|
=
|
Giá
tính khấu hao x Định mức sửa chữa năm
Số
ca năm
|
Trong đó:
- Giá tính khấu hao, số ca năm:
Xác định như mục 2.1 - khoản 2 - phần II của Thông tư này.
- Định mức sửa chữa năm: Theo
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Nội dung công việc sửa chữa máy
được xác định theo quy định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa định kỳ, quy trình
vận hành của từng loại máy và các quy định có liên quan.
Định mức sửa chữa quy định tại
Phụ lục của Thông tư này là mức chi phí sửa chữa tương ứng với điều kiện khai
thác, sử dụng máy bình thường. Trong quá trình tính giá ca máy, mức chi phí này
được xác định phù hợp với điều kiện thực tế và yêu cầu kỹ thuật của công tác
bảo dưỡng, sửa chữa của từng loại máy cụ thể.
Trong định mức sửa chữa quy định
tại Phụ lục của Thông tư này chưa bao gồm chi phí thay thế các loại phụ tùng
thuộc bộ phận công tác của máy và thiết bị có giá trị lớn mà sự hao mòn của
chúng phụ thuộc chủ yếu vào tính chất của đối tượng công tác như cần khoan, mũi
khoan.
2.3. Chi
phí nhiên liệu, năng lượng (CNL)
Chi phí nhiên liệu,
năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra
động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên
liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ
lai, dầu truyền động.
Công thức tính CNL:
Trong đó:
- CNLC: Chi phí nhiên liệu, năng
lượng chính (lít/ca, kWh/ca, m3/ca)
CNLC
|
=
|
Định
mức nhiên liệu năng lượng
|
x
|
Giá
nhiên liệu năng lượng
|
- Định mức nhiên liệu, năng
lượng (lít/ca, kWh/ca, m3/ca): Định mức tiêu hao các loại nhiên liệu, năng
lượng như xăng, dầu, điện hoặc khí nén để tạo ra động lực cho máy làm việc
trong một ca.
- Giá nhiên liệu, năng lượng:
Giá (trước thuế) các loại xăng, dầu, điện hoặc khí nén (đ/lít, đ/kWh, đ/m3)
tính theo mức giá tại thời điểm tính và khu vực xây dựng công trình.
- CNLP : Chi phí
nhiên liệu, năng lượng phụ
Kp là hệ số chi phí nhiên liệu,
dầu mỡ phụ cho một ca máy làm việc, được quy định như sau: - Động cơ xăng: 0,03
- Động cơ Diezel: 0,05
- Động cơ điện: 0,07
Định mức nhiên liệu, năng lượng
quy định trong Phụ lục kèm theo Thông tư này là định mức cho máy làm việc trong
điều kiện bình thường. Khi tính giá ca máy mức tiêu hao này được điều chỉnh phù
hợp với điều kiện sử dụng máy và các yêu cầu kỹ thuật có liên quan.
Chi phí nhiên liệu, năng lượng
trong giá ca máy được điều chỉnh theo nguyên tắc phù hợp với các thay đổi về
giá nhiên liệu, năng lượng do cấp có thẩm quyền quy định.
2.4. Chi
phí tiền lương thợ điều khiển máy (CTL)
Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy tính trong giá ca máy là khoản chi về tiền lương và các khoản phụ cấp
lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật.
Công thức tính CTL:
Tiền lương cấp bậc + Các khoản lương phụ và phụ cấp lương
CTL =
Số công một tháng
Trong đó:
- Tiền lương cấp bậc là tiền
lương tháng của thợ điều khiển máy theo quy định.
- Các khoản lương phụ và phụ cấp
lương là tổng số các khoản lương phụ, phụ cấp lương tháng tính theo lương cấp bậc và lương tối thiểu, một số khoản chi phí có
thể khoán trực tiếp cho thợ điều khiển máy theo quy định.
- Số công một tháng là số công
định mức thợ điều khiển máy phải làm việc trong một tháng theo quy định.
Trong Phụ lục của Thông tư này
quy định thành phần, cấp bậc thợ (hoặc một nhóm thợ) trực tiếp vận hành máy với
cấp bậc thợ tối thiểu. Khi tính giá ca máy cần xác định số lượng, cấp bậc thợ
điều khiển máy theo yêu cầu của quy trình vận hành của từng loại máy, thiết bị
và tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ thuật do Nhà nước quy định.
Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy được điều chỉnh khi các chế độ, chính sách của Nhà nước về tiền lương
thay đổi theo nguyên tắc phù hợp với thời điểm, trị số thay đổi do cấp có thẩm
quyền quy định và các nội dung có liên quan trong hợp đồng giao nhận thầu. Mức
tiền lương tối thiểu được điều chỉnh không quá 2 lần mức lương tối thiểu chung
do Chính phủ quy định.
2.5. Chi
phí khác (CCPK)
Chi phí khác của máy tính trong
giá ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả
tại công trình.
Công thức tính CCPK:
CCPK
|
=
|
Giá tính khấu hao x Định mức chi phí khác năm
Số
ca năm
|
Trong đó:
- Giá tính khấu hao, số ca năm:
Xác định như mục 2.1 - khoản 2 - phần II của Thông tư này.
- Định mức chi phí khác năm quy
định trong Phụ lục của Thông tư này.
Nội dung chi phí khác bao gồm:
- Chi phí bảo hiểm máy, thiết bị
trong quá trình sử dụng;
- Chi phí bảo quản máy và phục
vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
- Chi phí đăng kiểm các loại;
- Chi phí khác có liên quan.
Mức chi phí khác trong Phụ lục
của Thông tư này là mức chi phí tối đa trong một năm tương ứng với từng loại
máy. Trong quá trình tính giá ca máy, chi phí khác được xác định theo nguyên
tắc phù hợp với các điều kiện cụ thể nhưng không vượt mức quy định tại Phụ lục
này.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giá ca máy trong chi
phí dự án đầu tư xây dựng công trình của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nước, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo
lãnh, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước phải được xác định theo
quy định của Thông tư này.
Khuyến khích các dự án đầu tư
xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng quy định của Thông tư này để xác
định và quản lý chi phí xây dựng công trình.
2. Căn cứ hướng dẫn của
Thông tư này, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan lập bảng giá ca máy phù hợp với điều kiện cụ thể
của địa phương để ban hành và hướng dẫn áp dụng đối với các công trình xây dựng
trên địa bàn tỉnh. Sở Xây dựng báo cáo Bộ Xây dựng về giá ca máy áp dụng tại
địa phương để theo dõi tổng hợp và giải quyết các vấn đề có liên quan.
3. Căn cứ quy định tại
Thông tư này và các điều kiện cụ thể của công trình, các chủ đầu tư xây dựng
công trình, nhà thầu trong hoạt động xây dựng chịu trách nhiệm xây dựng giá ca
máy áp dụng lập tổng dự toán, dự toán công trình. Trường hợp máy và thiết bị
chưa quy định trong Phụ lục tại Thông tư này, chủ đầu tư, Bộ quản lý ngành, Sở
Xây dựng phải báo cáo về Bộ Xây dựng để ban hành hoặc thỏa thuận ban hành.
4. Thông tư này có hiệu
lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế cho các Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng ban hành kèm theo các Quyết
định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 18/11/1998, 10/2001/QĐ-BXD ngày 11/6/2001,
38/2002/QĐ-BXD ngày 27/12/2002 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và các văn bản
về giá ca máy do Bộ Xây dựng đã ban hành trước đây.
Đối với những công việc chuyển
tiếp được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ảnh về Bộ Xây dựng để tổng hợp và nghiên cứu giải
quyết.
PHỤ LỤC
BẢNG
THÔNG SỐ PHỤC VỤ XÂY DỰNG GIÁ CA MÁY VÀ
THIẾT BỊ THI CÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 06/2005/TT-BXD
ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng)
Số TT
|
LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ
|
Số ca năm (ca/năm)
|
Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác
năm (%/giá tính khấu hao)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca
|
Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển máy
|
Giá tính khấu hao (1000đ) (tham khảo)
|
Khấu hao
|
Sửa chữa
|
Chi phí khác
|
|
Máy đào một gầu,
bánh xích - dung tích gầu:
|
1
|
0,22 m3
|
260
|
18
|
6.04
|
5.00
|
32.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
411,345
|
2
|
0,30 m3
|
260
|
18
|
6.04
|
5.00
|
35.10
|
lít diezel
|
1x4/7
|
497,970
|
3
|
0,40 m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
42.66
|
lít diezel
|
1x4/7
|
589,149
|
4
|
0,50 m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
51.30
|
lít diezel
|
1x4/7
|
692,604
|
5
|
0,65 m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
59.40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
782,397
|
6
|
0,80 m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
64.80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
860,637
|
7
|
1,00 m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
74.52
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
967,896
|
8
|
1,20 m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
78.30
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,328,630
|
9
|
1,25 m3
|
260
|
17
|
5.76
|
5.00
|
82.62
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,355,540
|
10
|
1,60 m3
|
260
|
16
|
5.48
|
5.00
|
113.22
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,632,402
|
11
|
2,00 m3
|
260
|
16
|
5.48
|
5.00
|
127.50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2,096,910
|
12
|
2,30 m3
|
260
|
16
|
5.48
|
5.00
|
137.70
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2,370,038
|
13
|
2,50 m3
|
300
|
16
|
5.48
|
5.00
|
163.71
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
2,818,574
|
14
|
3,50 m3
|
300
|
14
|
4.08
|
5.00
|
196.35
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
4,932,396
|
15
|
3,60 m3
|
300
|
14
|
4.00
|
5.00
|
198.90
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
5,236,732
|
16
|
5,40 m3
|
300
|
14
|
3.80
|
5.00
|
218.28
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
6,372,978
|
17
|
6,50 m3
|
300
|
14
|
3.80
|
5.00
|
332.01
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
8,389,710
|
18
|
9,50 m3
|
300
|
14
|
3.52
|
5.00
|
397.80
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
12,934,878
|
19
|
10,40 m3
|
300
|
14
|
3.52
|
5.00
|
408.00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
14,551,686
|
|
Máy đào một gầu,
bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:
|
20
|
2,50 m3
|
300
|
14
|
5.20
|
5.00
|
672.00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
2,904,660
|
21
|
4,00 m3
|
300
|
14
|
4.92
|
5.00
|
924.00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
4,023,602
|
22
|
4,60 m3
|
300
|
14
|
4.92
|
5.00
|
1050.00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
5,617,106
|
23
|
5,00 m3
|
300
|
14
|
4.42
|
5.00
|
1134.00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
5,841,187
|
24
|
8,00 m3
|
300
|
14
|
4.42
|
5.00
|
2079.00
|
kWh
|
1x4/7+1x7/7
|
10,185,615
|
|
Máy đào một gầu,
bánh hơi - dung tích gầu:
|
25
|
0,15 m3
|
260
|
18
|
5.68
|
5.00
|
29.70
|
lít diezel
|
1x4/7
|
403,213
|
26
|
0,30 m3
|
260
|
18
|
5.68
|
5.00
|
33.48
|
lít diezel
|
1x4/7
|
555,513
|
27
|
0,75 m3
|
260
|
17
|
5.42
|
5.00
|
56.70
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
823,514
|
28
|
1,25 m3
|
260
|
17
|
4.74
|
5.00
|
73.44
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,463,979
|
|
Máy xúc lật - dung
tích gầu:
|
29
|
1,00 m3
|
260
|
16
|
4.84
|
5.00
|
38.76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
692,863
|
30
|
1,65 m3
|
260
|
16
|
4.84
|
5.00
|
75.24
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
978,120
|
31
|
2,00 m3
|
260
|
14
|
4.36
|
5.00
|
86.64
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1,209,780
|
32
|
2,80 m3
|
260
|
14
|
4.36
|
5.00
|
100.80
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,904,760
|
33
|
3,20 m3
|
260
|
14
|
3.80
|
5.00
|
134.40
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2,827,440
|
34
|
4,20 m3
|
260
|
14
|
3.80
|
5.00
|
159.60
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
3,769,920
|
|
Máy xúc chuyên dùng
trong hầm - dung tích gầu:
|
35
|
0,90 m3
|
260
|
17
|
4.84
|
6.00
|
51.84
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
2,194,698
|
36
|
1,65 m3
|
260
|
17
|
4.84
|
6.00
|
65.25
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
2,523,903
|
37
|
4,20 m3
|
260
|
14
|
3.40
|
6.00
|
89.04
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
5,869,853
|
|
Máy cào đá, động cơ
điện - năng suất:
|
38
|
2 m3/ph
|
260
|
14
|
5.30
|
6.00
|
132.00
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
406,636
|
39
|
3 m3/ph
|
260
|
14
|
5.30
|
6.00
|
247.50
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
711,613
|
40
|
8 m3/ph
|
260
|
14
|
5.10
|
6.00
|
673.20
|
kWh
|
1x4/7+1x6/7
|
1,501,084
|
|
Máy ủi - công suất:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41
|
45,0 CV
|
230
|
18
|
6.04
|
5.00
|
22.95
|
lít diezel
|
1x4/7
|
263,109
|
42
|
54,0 CV
|
230
|
18
|
6.04
|
5.00
|
27.54
|
lít diezel
|
1x4/7
|
280,033
|
43
|
75,0 CV
|
230
|
18
|
6.04
|
5.00
|
38.25
|
lít diezel
|
1x4/7
|
348,381
|
44
|
105,0 CV
|
250
|
17
|
5.76
|
5.00
|
44.10
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
559,858
|
45
|
108,0 CV
|
250
|
17
|
5.76
|
5.00
|
46.20
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
598,234
|
46
|
130,0 CV
|
250
|
17
|
5.76
|
5.00
|
54.60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
764,832
|
47
|
140,0 CV
|
250
|
17
|
5.76
|
5.00
|
58.80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
959,962
|
48
|
160,0 CV
|
250
|
17
|
5.76
|
5.00
|
67.20
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1,249,276
|
49
|
180,0 CV
|
250
|
16
|
5.48
|
5.00
|
75.60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1,416,330
|
50
|
250,0 CV
|
250
|
16
|
5.16
|
5.00
|
93.60
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1,779,339
|
51
|
271,0 CV
|
250
|
14
|
4.64
|
5.00
|
105.69
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2,182,580
|
52
|
320,0 CV
|
250
|
14
|
4.08
|
5.00
|
124.80
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
2,996,896
|
|
Thùng cạp + đầu kéo
bánh xích - dung tích thùng:
|
53
|
2,50 m3
|
210
|
18
|
4.24
|
5.00
|
37.67
|
lít diezel
|
1x4/7
|
406,980
|
54
|
2,75 m3
|
210
|
18
|
4.24
|
5.00
|
38.48
|
lít diezel
|
1x4/7
|
447,930
|
55
|
3,00 m3
|
210
|
18
|
4.24
|
5.00
|
40.50
|
lít diezel
|
1x4/7
|
470,736
|
56
|
4,50 m3
|
210
|
18
|
4.24
|
5.00
|
58.32
|
lít diezel
|
1x4/7
|
622,818
|
57
|
5,00 m3
|
210
|
17
|
4.06
|
5.00
|
58.32
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
676,746
|
58
|
8,00 m3
|
210
|
17
|
4.06
|
5.00
|
71.40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
839,256
|
59
|
9,00 m3
|
210
|
17
|
4.06
|
5.00
|
76.50
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
912,252
|
|
Máy cạp tự hành -
dung tích thùng:
|
60
|
9,0 m3
|
240
|
17
|
4.23
|
5.00
|
132.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1,213,476
|
61
|
10,0 m3
|
240
|
17
|
4.23
|
5.00
|
138.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
1,227,600
|
62
|
16,0 m3
|
240
|
16
|
4.04
|
5.00
|
153.90
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
1,848,000
|
63
|
25,0 m3
|
240
|
16
|
4.04
|
5.00
|
182.40
|
lít diezel
|
1x3/7+1x7/7
|
2,310,000
|
|
Máy san tự hành -
công suất:
|
64
|
54,00 CV
|
210
|
18
|
3.70
|
5.00
|
19.44
|
lít diezel
|
1x4/7
|
541,791
|
65
|
90,00 CV
|
210
|
17
|
3.55
|
5.00
|
32.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
758,427
|
66
|
108,0 CV
|
210
|
17
|
3.55
|
5.00
|
38.88
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
971,784
|
67
|
180,0 CV
|
210
|
16
|
3.08
|
5.00
|
54.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1,652,270
|
68
|
250,0 CV
|
210
|
16
|
3.08
|
5.00
|
75.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x6/7
|
2,323,765
|
|
Máy đầm đất cầm tay
- trọng lượng:
|
69
|
50 kg
|
150
|
20
|
5.40
|
4.00
|
3.06
|
lít xăng
|
1x3/7
|
14,208
|
70
|
60 kg
|
150
|
20
|
5.40
|
4.00
|
3.57
|
lít xăng
|
1x3/7
|
17,760
|
71
|
70 kg
|
150
|
20
|
5.40
|
4.00
|
4.08
|
lít xăng
|
1x3/7
|
19,200
|
72
|
80 kg
|
150
|
20
|
5.40
|
4.00
|
4.59
|
lít xăng
|
1x3/7
|
20,160
|
|
Đầm bánh hơi + đầu
kéo bánh xích - trọng lượng:
|
73
|
9,0 T
|
230
|
18
|
4.86
|
5.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
323,235
|
74
|
12,5 T
|
230
|
18
|
4.86
|
5.00
|
38.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
359,260
|
75
|
18,0 T
|
230
|
18
|
4.86
|
5.00
|
46.20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
447,370
|
76
|
25,0 T
|
230
|
17
|
4.59
|
5.00
|
54.60
|
lít diezel
|
1x5/7
|
606,994
|
77
|
26,5 T
|
230
|
17
|
4.59
|
5.00
|
63.00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
640,025
|
|
Đầm bánh hơi tự
hành - trọng lượng:
|
78
|
16,0 T
|
230
|
18
|
4.32
|
5.00
|
37.80
|
lít diezel
|
1x5/7
|
528,292
|
79
|
17,5 T
|
230
|
18
|
4.32
|
5.00
|
42.00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
582,217
|
80
|
25,0 T
|
230
|
17
|
4.08
|
5.00
|
54.60
|
lít diezel
|
1x5/7
|
752,477
|
|
Máy đầm rung tự
hành - trọng lượng:
|
81
|
8 T
|
230
|
17
|
4.59
|
5.00
|
19.20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
591,735
|
82
|
15T
|
230
|
17
|
4.25
|
5.00
|
38.64
|
lít diezel
|
1x4/7
|
964,055
|
83
|
18T
|
230
|
17
|
4.25
|
5.00
|
52.80
|
lít diezel
|
1x4/7
|
1,128,083
|
84
|
25T
|
230
|
17
|
3.74
|
5.00
|
67.20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
1,268,582
|
|
Đầm chân cừu + đầu
kéo - trọng lượng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
85
|
5,5 T
|
230
|
18
|
3.60
|
5.00
|
25.92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
331,614
|
86
|
9,0 T
|
230
|
18
|
3.60
|
5.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
411,552
|
|
Đầm bánh thép tự
hành - trọng lượng:
|
87
|
8,50 T
|
230
|
18
|
2.88
|
5.00
|
24.00
|
lít diezel
|
1x3/7
|
256,928
|
88
|
10,0 T
|
230
|
18
|
2.88
|
5.00
|
26.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
334,353
|
89
|
12,2 T
|
230
|
18
|
2.88
|
5.00
|
32.16
|
lít diezel
|
1x4/7
|
363,029
|
90
|
13,0 T
|
230
|
18
|
2.88
|
5.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
392,093
|
91
|
14,5 T
|
230
|
18
|
2.88
|
5.00
|
38.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
445,032
|
92
|
15,5 T
|
230
|
17
|
2.72
|
5.00
|
41.76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
552,414
|
|
Máy lu rung không
tự hành (quả đầm 16 T) - trọng lượng:
|
93
|
10 T
|
230
|
17
|
2.50
|
5.00
|
40.32
|
lít diezel
|
1x4/7
|
472,425
|
|
Ô tô vận tải thùng
- trọng tải:
|
94
|
2,0 T
|
220
|
18
|
6.20
|
6.00
|
12.00
|
lít xăng
|
1x2/4 Loại < 3,5 Tấn
|
122,430
|
95
|
2,5 T
|
220
|
17
|
6.20
|
6.00
|
13.00
|
lít xăng
|
1x3/4 Loại < 3,5 Tấn
|
146,300
|
96
|
4,0 T
|
220
|
17
|
6.20
|
6.00
|
20.00
|
lít xăng
|
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
163,570
|
97
|
5,0 T
|
220
|
17
|
6.20
|
6.00
|
25.00
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
212,415
|
98
|
6,0 T
|
220
|
17
|
6.20
|
6.00
|
29.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
238,665
|
99
|
7,0 T
|
220
|
17
|
6.20
|
6.00
|
31.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
285,495
|
100
|
10,0 T
|
220
|
16
|
6.20
|
6.00
|
38.00
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
368,130
|
101
|
12,0 T
|
220
|
16
|
6.20
|
6.00
|
41.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
391,545
|
102
|
12,5 T
|
220
|
16
|
6.20
|
6.00
|
42.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
415,485
|
103
|
20,0 T
|
220
|
14
|
5.44
|
6.00
|
56.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn
|
806,501
|
|
Ô tô tự đổ - trọng
tải:
|
104
|
2,5 T
|
260
|
17
|
7.50
|
6.00
|
18.90
|
lít xăng
|
1x2/4 Loại <= 3,5 Tấn
|
157,658
|
105
|
3,5 T
|
260
|
17
|
7.50
|
6.00
|
28.35
|
lít xăng
|
1x3/4 Loại <= 3,5 Tấn
|
184,262
|
106
|
4,0 T
|
260
|
17
|
7.50
|
6.00
|
32.40
|
lít xăng
|
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
206,090
|
107
|
5,0 T
|
260
|
17
|
7.50
|
6.00
|
40.50
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
252,726
|
108
|
6,0 T
|
260
|
17
|
7.30
|
6.00
|
43.20
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
291,372
|
109
|
7,0 T
|
260
|
17
|
7.30
|
6.00
|
45.90
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
356,237
|
110
|
9,0 T
|
260
|
17
|
7.30
|
6.00
|
51.30
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
397,017
|
111
|
10,0 T
|
260
|
17
|
7.30
|
6.00
|
56.70
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
433,238
|
112
|
12,0 T
|
260
|
17
|
7.30
|
6.00
|
64.80
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
499,898
|
113
|
15,0 T
|
260
|
16
|
6.80
|
6.00
|
72.90
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
819,123
|
114
|
20,0 T
|
300
|
16
|
6.80
|
6.00
|
75.60
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn
|
1,518,224
|
115
|
22,0 T
|
300
|
16
|
6.80
|
6.00
|
76.95
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn
|
1,806,818
|
116
|
25,0 T
|
300
|
14
|
6.80
|
6.00
|
81.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn
|
2,347,380
|
117
|
27,0 T
|
300
|
14
|
6.60
|
6.00
|
86.40
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn
|
2,760,610
|
118
|
32,0 T
|
300
|
14
|
6.60
|
6.00
|
91.68
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn
|
3,014,076
|
119
|
36,0 T
|
300
|
14
|
6.60
|
6.00
|
116.40
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn
|
3,760,657
|
120
|
42,0 T
|
300
|
14
|
6.60
|
6.00
|
130.56
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại > 40,0 tấn
|
4,722,764
|
121
|
55,0 T
|
300
|
14
|
6.50
|
6.00
|
156.00
|
lít diezel
|
1x4/4 Loại > 40,0 tấn
|
5,317,649
|
|
Ô tô đầu kéo - công
suất:
|
122
|
150,0 CV
|
200
|
13
|
4.85
|
6.00
|
30.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn
|
317,746
|
123
|
180,0 CV
|
200
|
13
|
4.85
|
6.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
379,808
|
124
|
200,0 CV
|
200
|
13
|
4.85
|
6.00
|
40.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn
|
438,796
|
125
|
240,0 CV
|
200
|
12
|
4.35
|
6.00
|
48.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn
|
542,237
|
126
|
255,0 CV
|
200
|
12
|
4.35
|
6.00
|
51.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn
|
644,345
|
127
|
272,0 CV
|
200
|
11
|
4.04
|
6.00
|
56.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn
|
792,350
|
|
Ô tô chuyển trộn bê
tông - dung tích thùng trộn:
|
128
|
5,0 m3
|
220
|
17
|
5.70
|
6.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
470,467
|
129
|
6,0 m3
|
220
|
17
|
5.70
|
6.00
|
43.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
541,037
|
130
|
8,0 m3
|
220
|
17
|
5.70
|
6.00
|
50.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4Loại 16,55 -25 Tấn
|
842,108
|
131
|
8,7 m3
|
220
|
17
|
5.50
|
6.00
|
52.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 16,5 -25 Tấn
|
988,188
|
132
|
10,7 m3
|
220
|
17
|
5.50
|
6.00
|
64.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 16,5 -25 Tấn
|
1,331,457
|
133
|
14,5 m3
|
220
|
17
|
5.50
|
6.00
|
70.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 25 -40 Tấn
|
1,844,418
|
|
Ô tô tưới nước -
dung tích:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
134
|
4,0 m3
|
220
|
15
|
4.78
|
6.00
|
20.25
|
lít diezel
|
1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
273,240
|
135
|
5,0 m3
|
220
|
14
|
4.35
|
6.00
|
22.50
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
309,870
|
136
|
6,0 m3
|
220
|
14
|
4.35
|
6.00
|
24.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn
|
355,925
|
137
|
7,0 m3
|
220
|
13
|
4.12
|
6.00
|
25.50
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
428,750
|
138
|
9,0 m3
|
220
|
13
|
4.12
|
6.00
|
27.00
|
lít diezel
|
1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
496,125
|
|
Xe ô tô tải có gắn
cần trục - trọng tải xe:
|
139
|
5,0 T
|
240
|
17
|
4.55
|
6.00
|
27.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn
|
463,962
|
140
|
6,0 T
|
240
|
17
|
4.55
|
6.00
|
28.80
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn
|
553,144
|
141
|
7,0 T
|
240
|
17
|
4.35
|
6.00
|
30.60
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn
|
693,887
|
142
|
10,0 T
|
230
|
17
|
4.35
|
6.00
|
37.80
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
992,020
|
|
Rơ mooc - trọng
tải:
|
143
|
2,0 T
|
200
|
20
|
4.90
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại <3,5 tấn
|
41,650
|
144
|
4,0 T
|
200
|
20
|
4.90
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại 3,5 - 7,5 tấn
|
55,760
|
145
|
7,5 T
|
200
|
16
|
4.32
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại 7,5 - 16,5 tấn
|
73,525
|
146
|
14,0 T
|
200
|
13
|
3.66
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại 7,5 - 16,5 tấn
|
99,425
|
147
|
15,0 T
|
200
|
13
|
3.66
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại 7,5 - 16,5 tấn
|
106,590
|
148
|
21,0 T
|
200
|
13
|
3.66
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại 16,5 - 25 tấn
|
123,690
|
149
|
40,0 T
|
200
|
13
|
3.14
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn
|
231,336
|
150
|
100,0 T
|
200
|
13
|
3.14
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn
|
418,527
|
151
|
125,0 T
|
200
|
13
|
3.14
|
6.00
|
|
|
1x1/4 loại >= 40 tấn
|
468,720
|
|
Máy kéo bánh xích -
công suất:
|
152
|
45,0 CV
|
200
|
18
|
5.04
|
5.00
|
21.60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
151,560
|
153
|
54,0 CV
|
200
|
18
|
5.04
|
5.00
|
25.92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
178,380
|
154
|
75,0 CV
|
200
|
18
|
5.04
|
5.00
|
32.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
206,400
|
155
|
110,0 CV
|
200
|
17
|
4.76
|
5.00
|
41.47
|
lít diezel
|
1x4/7
|
257,100
|
156
|
130,0 CV
|
200
|
17
|
4.76
|
5.00
|
49.92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
275,025
|
|
Máy kéo bánh hơi -
công suất:
|
157
|
28,0 CV
|
200
|
18
|
4.32
|
5.00
|
11.76
|
lít diezel
|
1x4/7
|
114,300
|
158
|
40,0 CV
|
200
|
18
|
4.32
|
5.00
|
16.80
|
lít diezel
|
1x4/7
|
124,100
|
159
|
50,0 CV
|
200
|
18
|
4.32
|
5.00
|
21.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
138,080
|
160
|
60,0 CV
|
200
|
18
|
4.32
|
5.00
|
25.20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
154,320
|
161
|
80,0 CV
|
200
|
18
|
4.32
|
5.00
|
33.60
|
lít diezel
|
1x4/7
|
198,960
|
162
|
165,0 CV
|
200
|
15
|
3.60
|
5.00
|
55.44
|
lít diezel
|
1x4/7
|
280,910
|
163
|
215,0 CV
|
200
|
15
|
3.20
|
5.00
|
67.73
|
lít diezel
|
1x5/7
|
362,895
|
|
Thiết bị phục vụ
vận chuyển đá nổ mìn trong hầm:
|
164
|
Tời ma nơ - 13 kW
|
300
|
14
|
4.30
|
6.00
|
42.90
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
19,475
|
165
|
Xe goòng 3 T
|
300
|
14
|
4.30
|
6.00
|
|
|
1x4/7+1x5/7
|
20,763
|
166
|
Xe goòng 5,8 m3
|
300
|
14
|
4.30
|
6.00
|
|
|
1x4/7+1x5/7
|
847,713
|
167
|
Đầu kéo 30 T
|
300
|
11
|
3.80
|
6.00
|
37.44
|
lít diezel
|
1x4/7+1x5/7
|
2,085,099
|
168
|
Quang lật 360 T/h
|
300
|
14
|
4.30
|
6.00
|
27.00
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
166,287
|
|
Cần trục máy kéo -
sức nâng:
|
169
|
5,0 T
|
200
|
16
|
4.50
|
5.00
|
18.00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
243,104
|
170
|
6,0 T.
|
200
|
16
|
4.50
|
5.00
|
21.00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
279,570
|
171
|
7,0 T
|
200
|
16
|
4.50
|
5.00
|
24.00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
337,581
|
172
|
8,0 T
|
200
|
16
|
4.50
|
5.00
|
33.00
|
lít diezel
|
1x5/7
|
388,218
|
|
Cần trục ô tô - sức
nâng:
|
173
|
1,0 T
|
220
|
16
|
4.72
|
5.00
|
21.38
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại <3,5 Tấn
|
321,750
|
174
|
3,0 T
|
220
|
16
|
4.72
|
5.00
|
24.75
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại <3,5 Tấn
|
388,500
|
175
|
4,0 T
|
220
|
16
|
4.72
|
5.00
|
25.88
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn
|
463,320
|
176
|
5,0 T
|
220
|
16
|
4.40
|
5.00
|
30.38
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn
|
514,500
|
177
|
6,0 T
|
220
|
16
|
4.40
|
5.00
|
32.63
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 3,5 -7,5 Tấn
|
671,490
|
178
|
10,0 T
|
220
|
14
|
4.28
|
5.00
|
37.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
998,941
|
179
|
16,0 T
|
220
|
14
|
4.28
|
5.00
|
43.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4Loại 7,5 -16,5 Tấn
|
1,337,766
|
180
|
20,0 T
|
220
|
14
|
4.28
|
5.00
|
44.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 16,5 -25 Tấn
|
1,666,744
|
181
|
25,0 T
|
220
|
14
|
4.00
|
5.00
|
50.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4Loại 16,5 -25 Tấn
|
1,916,814
|
182
|
30,0 T
|
220
|
14
|
4.00
|
5.00
|
54.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 25 -40 Tấn
|
2,166,767
|
183
|
35,0 T
|
220
|
14
|
4.00
|
5.00
|
60.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại 25 -40 Tấn
|
2,500,116
|
184
|
40,0 T
|
220
|
13
|
3.80
|
5.00
|
64.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4Loại =>40 Tấn
|
3,210,480
|
185
|
45,0 T
|
220
|
13
|
3.80
|
5.00
|
66.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại =>40 Tấn
|
3,734,018
|
186
|
50,0 T
|
220
|
13
|
3.80
|
5.00
|
66.00
|
lít diezel
|
1x1/4 +1x3/4 Loại =>40 Tấn
|
4,504,500
|
|
Cần trục bánh hơi -
sức nâng:
|
187
|
16,0 T
|
200
|
14
|
4.28
|
5.00
|
33.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
918,936
|
188
|
25,0 T
|
200
|
14
|
4.28
|
5.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,126,825
|
189
|
40,0 T
|
200
|
13
|
3.80
|
5.00
|
49.50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2,335,741
|
190
|
63,0 T
|
200
|
13
|
3.80
|
5.00
|
60.50
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2,767,335
|
191
|
90,0 T
|
200
|
12
|
3.60
|
5.00
|
68.75
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
5,225,007
|
192
|
100,0 T
|
200
|
12
|
3.60
|
5.00
|
74.25
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
6,294,358
|
193
|
110,0 T
|
200
|
12
|
3.36
|
5.00
|
77.50
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
7,953,369
|
194
|
130,0 T
|
200
|
12
|
3.36
|
5.00
|
81.00
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
9,496,451
|
|
Cần trục bánh xích
- sức nâng:
|
195
|
5,0 T
|
200
|
16
|
5.04
|
5.00
|
31.50
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
719,629
|
196
|
7,0 T
|
200
|
14
|
4.56
|
5.00
|
33.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
883,872
|
197
|
10,0 T
|
200
|
14
|
4.28
|
5.00
|
36.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
965,980
|
198
|
16,0 T
|
200
|
14
|
4.28
|
5.00
|
45.00
|
lít diezel
|
1x3/7+1x5/7
|
1,256,044
|
199
|
25,0 T
|
200
|
14
|
4.28
|
5.00
|
47.00
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
1,687,834
|
200
|
28,0 T
|
200
|
14
|
4.28
|
5.00
|
48.75
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2,014,894
|
201
|
40,0 T
|
200
|
13
|
3.80
|
5.00
|
51.25
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2,696,803
|
202
|
50,0 T
|
200
|
13
|
3.80
|
5.00
|
53.75
|
lít diezel
|
1x4/7+1x6/7
|
2,973,986
|
203
|
63,0 T
|
200
|
13
|
3.80
|
5.00
|
56.25
|
lít diezel
|
1x4/7+1x7/7
|
3,865,466
|
204
|
100,0 T
|
200
|
12
|
3.60
|
5.00
|
58.95
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
8,727,566
|
205
|
110,0 T
|
200
|
12
|
3.36
|
5.00
|
62.78
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
10,164,042
|
206
|
130,0 T
|
200
|
12
|
3.36
|
5.00
|
72.00
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
11,903,144
|
207
|
150,0 T
|
200
|
12
|
3.36
|
5.00
|
83.25
|
lít diezel
|
2x4/7+1x7/7
|
13,280,980
|
|
Cần trục tháp - sức
nâng:
|
208
|
3,0 T
|
280
|
16
|
4.72
|
6.00
|
37.50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
569,010
|
209
|
5,0 T
|
280
|
16
|
4.72
|
6.00
|
42.00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
775,905
|
210
|
8,0 T
|
280
|
14
|
4.28
|
6.00
|
52.50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
944,622
|
211
|
10,0 T
|
280
|
14
|
4.00
|
6.00
|
60.00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
1,263,762
|
212
|
12,0 T
|
280
|
14
|
4.00
|
6.00
|
67.50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
1,539,648
|
213
|
15,0 T
|
280
|
14
|
4.00
|
6.00
|
90.00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
1,691,442
|
214
|
20,0 T
|
280
|
13
|
3.80
|
6.00
|
112.50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
2,029,185
|
215
|
25,0 T
|
280
|
13
|
3.80
|
6.00
|
120.00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
2,813,805
|
216
|
30,0 T
|
280
|
13
|
3.80
|
6.00
|
127.50
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
3,526,350
|
217
|
40,0 T
|
280
|
13
|
3.54
|
6.00
|
135.00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
4,093,050
|
218
|
50,0 T
|
280
|
13
|
3.54
|
6.00
|
142.50
|
kWh
|
2x47/7+1x6/7
|
5,134,050
|
219
|
60,0 T
|
280
|
13
|
3.54
|
6.00
|
198.00
|
kWh
|
2x47/7+1x6/7
|
6,417,563
|
220
|
Cẩu tháp MD 900
|
280
|
13
|
3.54
|
6.00
|
480.00
|
kWh
|
2x4/7+1x6/7+1x7/7
|
18,586,863
|
|
Cần cẩu nổi, kéo
theo - sức nâng:
|
221
|
30T
|
170
|
13
|
5.90
|
7.00
|
81.00
|
lít diezel
|
T.ph2.1/2+3thợ máy(2x2/4+1x3/4)+1thợ điện2/4+1
Thủy thủ2/4
|
1,995,840
|
|
Cần cẩu nổi, tự
hành - sức nâng:
|
222
|
100T
|
170
|
13
|
5.77
|
7.00
|
117.60
|
lít diezel
|
T.tr1/2+T.pII.1/2+4thợ máy(3x2/4+1x4/4)+1thợ
điện3/4+1 Thuỷ thủ 2/4
|
2,803,812
|
|
Cẩu lao dầm:
|
223
|
Cẩu K33-60
|
170
|
14
|
3.52
|
6.00
|
232.56
|
kWh
|
1x3/7+4x4/7+1x6/7
|
1,743,360
|
|
Cổng trục - sức
nâng:
|
224
|
10T
|
170
|
14
|
2.80
|
5.00
|
81.00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
498,680
|
225
|
25T
|
170
|
14
|
2.80
|
5.00
|
86.40
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
657,020
|
226
|
30T
|
170
|
14
|
2.80
|
5.00
|
90.00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
772,965
|
227
|
60T
|
170
|
14
|
2.50
|
5.00
|
144.00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1,023,194
|
|
Cầu trục - sức
nâng:
|
228
|
30 T
|
280
|
10
|
2.30
|
5.00
|
48.00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
349,600
|
229
|
40 T
|
280
|
10
|
2.30
|
5.00
|
60.00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
393,300
|
230
|
50 T
|
280
|
10
|
2.30
|
5.00
|
72.00
|
kWh
|
1x3/7+1x6/7
|
445,740
|
231
|
60 T
|
280
|
10
|
2.30
|
5.00
|
84.00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
534,905
|
232
|
90 T
|
280
|
10
|
2.30
|
5.00
|
108.00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
664,830
|
233
|
110 T
|
280
|
10
|
2.10
|
5.00
|
132.00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
917,460
|
234
|
125 T
|
280
|
10
|
2.10
|
5.00
|
144.00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1,055,070
|
235
|
180 T
|
280
|
10
|
2.10
|
5.00
|
168.00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1,371,690
|
236
|
250 T
|
280
|
10
|
2.00
|
5.00
|
204.00
|
kWh
|
1x3/7+1x7/7
|
1,770,971
|
|
Máy vận thăng - sức
nâng:
|
237
|
0,3 T - H nâng 30 m
|
280
|
18
|
4.32
|
5.00
|
8.40
|
kWh
|
1x3/7
|
44,064
|
238
|
0,5 T - H nâng 50 m
|
280
|
18
|
4.32
|
5.00
|
15.75
|
kWh
|
1x3/7
|
79,920
|
239
|
0,8 T - H nâng 80 m
|
280
|
18
|
4.32
|
5.00
|
21.00
|
kWh
|
1x3/7
|
116,883
|
240
|
2,0 T - H nâng 100 m
|
280
|
17
|
4.08
|
5.00
|
31.50
|
kWh
|
1x3/7
|
156,492
|
|
Cần trục thiếu nhi
- sức nâng:
|
241
|
0,5 T
|
180
|
20
|
4.80
|
5.00
|
3.60
|
kWh
|
1x3/7
|
7,245
|
|
Tời điện - sức kéo:
|
242
|
0,5 T
|
230
|
17
|
5.10
|
4.00
|
3.78
|
kWh
|
1x3/7
|
3,840
|
243
|
1,0 T
|
230
|
17
|
5.10
|
4.00
|
4.50
|
kWh
|
1x3/7
|
6,080
|
244
|
1,5 T
|
230
|
17
|
4.59
|
4.00
|
5.58
|
kWh
|
1x3/7
|
13,680
|
245
|
2,0 T
|
230
|
17
|
4.59
|
4.00
|
6.30
|
kWh
|
1x3/7
|
19,920
|
246
|
2,5 T
|
230
|
17
|
4.59
|
4.00
|
9.18
|
kWh
|
1x3/7
|
26,600
|
247
|
3,0 T
|
230
|
17
|
4.59
|
4.00
|
10.80
|
kWh
|
1x3/7
|
32,200
|
248
|
4,0 T
|
230
|
17
|
4.59
|
4.00
|
11.70
|
kWh
|
1x3/7
|
37,248
|
249
|
5,0 T
|
230
|
17
|
4.59
|
4.00
|
13.50
|
kWh
|
1x3/7
|
43,120
|
250
|
Kích thông tâm YCW -
150 T
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
8,500
|
251
|
Kích thông tâm YCW -
250 T
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
40,300
|
252
|
Kích đẩy liên tục tự
động ZLD-60 (60T,6c)
|
180
|
14
|
3.50
|
5.00
|
30.00
|
kWh
|
1x4/7+1x5/7
|
176,400
|
253
|
Kích thông tâm YCW -
500 T
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
13,100
|
254
|
Kích sợi đơn YDC - 500
T
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
14,692
|
255
|
Kích thông tâm RRH -
100 T
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
61,303
|
256
|
Kích thông tâm RRH -
300 T
|
180
|
14
|
2.20
|
5.00
|
|
|
1x4/7
|
194,831
|
|
Máy luồn cáp - công
suất:
|
257
|
15 kW
|
220
|
10
|
2.20
|
5.00
|
27.00
|
kWh
|
1x4/7
|
72,960
|
|
Trạm bơm dầu áp
lực- công suất:
|
258
|
40 MPa (HCP-400)
|
180
|
20
|
6.50
|
5.00
|
13.65
|
kWh
|
1x4/7
|
15,000
|
259
|
50 MPa (ZB4 - 500)
|
180
|
20
|
6.50
|
5.00
|
19.50
|
kWh
|
1x4/7
|
19,000
|
|
Xe nâng hàng - sức
nâng:
|
260
|
1,5 T
|
240
|
17
|
3.74
|
5.00
|
7.92
|
lít diezel
|
1x4/7
|
120,510
|
261
|
2,0 T
|
240
|
16
|
3.52
|
5.00
|
9.00
|
lít diezel
|
1x4/7
|
138,580
|
262
|
3,0 T
|
240
|
16
|
3.52
|
5.00
|
10.08
|
lít diezel
|
1x4/7
|
173,040
|
263
|
3,2 T
|
240
|
16
|
3.52
|
5.00
|
11.52
|
lít diezel
|
1x4/7
|
190,400
|
264
|
3,5 T
|
240
|
16
|
3.52
|
5.00
|
14.40
|
lít diezel
|
1x4/7
|
213,731
|
265
|
5,0 T
|
240
|
14
|
3.08
|
5.00
|
16.20
|
lít diezel
|
1x4/7
|
280,476
|
|
Máy nâng phục vụ
thi công hầm - công suất:
|
266
|
135 CV
|
240
|
14
|
3.08
|
6.00
|
44.55
|
lít diezel
|
1x4/7
|
524,598
|
|
Máy trộn bê tông -
dung tích:
|
267
|
100,0 lít
|
110
|
20
|
6.50
|
5.00
|
6.72
|
kWh
|
1x3/7
|
10,320
|
268
|
150,0 lít
|
110
|
20
|
6.50
|
5.00
|
8.40
|
kWh
|
1x3/7
|
13,200
|
269
|
200,0 lít
|
110
|
20
|
6.50
|
5.00
|
9.60
|
kWh
|
1x3/7
|
14,580
|
270
|
250,0 lít
|
110
|
20
|
6.50
|
5.00
|
10.80
|
kWh
|
1x3/7
|
19,505
|
271
|
425,0 lít
|
110
|
20
|
6.50
|
5.00
|
24.00
|
kWh
|
1x4/7
|
34,992
|
272
|
500,0 lít
|
140
|
20
|
6.50
|
5.00
|
33.60
|
kWh
|
1x4/7
|
44,955
|
273
|
800,0 lít
|
140
|
20
|
6.50
|
5.00
|
60.00
|
kWh
|
1x4/7
|
60,750
|
274
|
1150,0 lít
|
140
|
20
|
6.30
|
5.00
|
72.00
|
kWh
|
1x4/7
|
77,112
|
275
|
1600,0 lít
|
140
|
20
|
6.30
|
5.00
|
96.00
|
kWh
|
1x4/7
|
105,827
|
|
Máy trộn vữa - dung
tích:
|
276
|
80,0 lít
|
120
|
20
|
6.80
|
5.00
|
5.28
|
kWh
|
1x3/7
|
8,250
|
277
|
110,0 lít
|
120
|
20
|
6.80
|
5.00
|
7.68
|
kWh
|
1x3/7
|
9,500
|
278
|
150,0 lít
|
120
|
20
|
6.80
|
5.00
|
8.40
|
kWh
|
1x3/7
|
11,500
|
279
|
200,0 lít
|
120
|
20
|
6.80
|
5.00
|
9.60
|
kWh
|
1x3/7
|
13,275
|
280
|
250,0 lít
|
120
|
20
|
6.80
|
5.00
|
10.80
|
kWh
|
1x3/7
|
14,844
|
281
|
325,0 lít
|
120
|
20
|
6.80
|
5.00
|
16.80
|
kWh
|
1x3/7
|
20,869
|
|
Trạm trộn bê tông -
năng suất:
|
282
|
20,0 m3/h
|
220
|
18
|
5.60
|
5.00
|
92.40
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
700,500
|
283
|
22,0 m3/h
|
220
|
18
|
5.60
|
5.00
|
99.00
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
781,990
|
284
|
25,0 m3/h
|
220
|
18
|
5.60
|
5.00
|
115.50
|
kWh
|
1x3/7+1x5/7
|
828,909
|
285
|
30,0 m3/h
|
220
|
18
|
5.60
|
5.00
|
171.60
|
| | |