BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/2024/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHÀ Ở
Căn cứ Luật Nhà ở
ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý nhà và
thị trường bất động sản;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy
định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 (sau đây gọi là Luật
Nhà ở), bao gồm:
1. Điểm a khoản 2 Điều 21 về
văn bản thông báo việc cho thuê nhà ở của cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại
Việt Nam với cơ quan quản lý nhà ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cơ quan
quản lý nhà ở cấp huyện) nơi có nhà ở.
2. Điểm a khoản 3 Điều 57 về
yêu cầu xây dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân.
3. Khoản 5 Điều 57 về Quy
chế quản lý, sử dụng nhà chung cư.
4. Khoản 9 Điều 78 về mẫu
giấy tờ chứng minh đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4,
5, 6, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 của Luật Nhà ở; mẫu giấy tờ chứng minh điều
kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.
5. Khoản 3 Điều 191 về mức
kinh phí để xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh.
6. Khoản 4 Điều 191 về mẫu
hợp đồng mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định
cư, nhà ở thuộc tài sản công.
7. Khoản 14 Điều 191 về chương
trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến các nội dung
quy định tại Thông tư này.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến
các nội dung quy định tại Thông tư này.
Chương II
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở
Điều 3. Thông báo về
việc cho thuê nhà ở của cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1. Trước khi ký hợp đồng cho thuê nhà ở thuộc
sở hữu của mình, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải gửi văn bản
thông báo về việc cho thuê nhà ở đến cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện nơi có nhà
ở cho thuê. Nội dung văn bản thông báo bao gồm tên chủ sở hữu, địa chỉ nhà ở
cho thuê, thời gian cho thuê, số ký hiệu và ngày, tháng, năm cấp giấy chứng
nhận về quyền sở hữu đối với nhà ở cho thuê, mục đích sử dụng nhà ở cho thuê và
gửi kèm theo bản sao giấy chứng nhận về quyền sở hữu đối với nhà ở đó.
2. Trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày
chấm dứt hợp đồng cho thuê nhà ở, cá nhân nước ngoài phải có văn bản thông báo
về việc chấm dứt hợp đồng cho thuê nhà gửi đến cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện
nơi có nhà ở cho thuê biết để theo dõi, quản lý.
3. Cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện có trách
nhiệm báo cáo cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh theo định kỳ 06 tháng, 01 năm và
theo yêu cầu đột xuất về tình hình cho thuê nhà ở của cá nhân nước ngoài trên
địa bàn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) và Bộ Xây dựng.
Điều 4. Yêu cầu về xây
dựng nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ của cá nhân
1. Cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở từ 02 tầng trở
lên và có quy mô dưới 20 căn hộ mà tại mỗi tầng có thiết kế, xây dựng căn hộ để
cho thuê thì phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Phải có Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ
thiết kế, trong đó phải xác định rõ tổng số căn hộ, số lượng căn hộ tại từng
tầng, diện tích xây dựng của mỗi căn hộ, khu vực để xe, diện tích sử dụng chung
của từng tầng và của nhà ở. Trường hợp thuộc diện được miễn Giấy phép xây dựng
thì trước khi xây dựng nhà ở, cá nhân phải có văn bản thông báo gửi Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có
nhà ở được xây dựng; trong văn bản thông báo phải nêu rõ các thông tin về số
tầng được xây dựng, số lượng căn hộ được xây dựng tại mỗi tầng, diện tích sàn
xây dựng mỗi căn hộ, tổng số lượng căn hộ của cả nhà ở này, khu vực để xe, diện
tích sử dụng chung của từng tầng và của nhà ở.
Cá nhân phải xây dựng nhà ở theo đúng Giấy phép
xây dựng hoặc theo đúng văn bản thông báo đã gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
nhà ở;
b) Phải đáp ứng yêu cầu về phòng cháy, chữa
cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy, yêu cầu về an toàn
cháy theo tiêu chuẩn quốc gia về nhà ở riêng lẻ, đáp ứng điều kiện về đường
giao thông để phương tiện chữa cháy thực hiện nhiệm vụ chữa cháy và yêu cầu
khác (nếu có) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
2. Việc quản lý vận hành nhà ở nhiều tầng nhiều
căn hộ của cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo Quy chế
quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Điều 5. Quy chế quản
lý, sử dụng nhà chung cư
Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư được ban
hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
MẪU GIẤY
TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
XÃ HỘI
Điều 6. Mẫu giấy tờ
chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối tượng quy định tại khoản
1 Điều 76 của Luật Nhà ở thì giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người
có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt
sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có
công với cách mạng;
b) Đối tượng quy định tại khoản
2, khoản 3, khoản 4 Điều 76 của Luật Nhà ở thì giấy tờ chứng minh đối tượng
được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực giấy
chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;
c) Các đối tượng quy định tại khoản
5, khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 76 của Luật Nhà ở
thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này;
d) Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng quy định
tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thực hiện theo hướng dẫn
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc
xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với các trường hợp sau:
a) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối
với trường hợp có hợp đồng lao động);
b) Công nhân, người lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
c) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
3. Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc
xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối với đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ.
4. Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng,
dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; trường dân tộc nội
trú công lập thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với
học sinh, sinh viên đang học tập tại cơ sở đào tạo, giáo dục do mình quản lý.
Điều 7. Mẫu giấy tờ
chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để
được mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân thực
hiện theo Mẫu số 02 (đối với trường hợp chưa có
nhà ở) hoặc Mẫu số 03 (đối với trường hợp có
nhà ở) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ
hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về
nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Mẫu giấy tờ
chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
1. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập
để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo Mẫu
số 04 (đối với trường hợp là các đối tượng quy định tại khoản
5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở) hoặc Mẫu số 05 (đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 của Luật Nhà ở nhưng không có hợp đồng lao
động) tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua
nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu
giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu
số 04 hoặc Mẫu số 05 tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối
tượng sau đây đang làm việc thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh điều
kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội:
a) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (đối
với trường hợp có hợp đồng lao động);
b) Công nhân, người lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
c) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và
viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm
công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công
tác;
d) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp các đối tượng nêu tại khoản này nghỉ
chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định
nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.
3. Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 76 của Luật Nhà ở thì giấy tờ chứng minh điều
kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội là bản sao có chứng thực
giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.
Điều 9. Mẫu giấy tờ
chứng minh điều kiện của hộ gia đình, cá nhân để được vay vốn ưu đãi thông qua
Ngân hàng Chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để tự xây
dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
1. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về đất ở,
nhà ở, đăng ký thường trú của hộ gia đình, cá nhân để được vay vốn ưu đãi thông
qua Ngân hàng Chính sách xã hội để tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
thực hiện theo Mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về đất ở,
nhà ở, đăng ký thường trú của hộ gia đình, cá nhân để được vay vốn ưu đãi thông
qua tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa
nhà ở thực hiện theo Mẫu số 07 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương IV
MỨC KINH
PHÍ XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở VÀ CÁC MẪU HỢP ĐỒNG VỀ NHÀ
Ở
Điều 10. Mức kinh phí
để xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh
1. Mức kinh phí để xây dựng chương trình phát
triển nhà ở cấp tỉnh được xác định theo công thức sau đây:
CCT = CCT1 + CCT2
Trong đó:
CCT: là tổng mức kinh phí xây dựng chương
trình phát triển nhà ở.
CCT1: là chi phí xây dựng chương
trình phát triển nhà ở.
CCT2: là chi phí quản lý nghiệp vụ
xây dựng chương trình phát triển nhà ở của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh.
2. Chi phí xây dựng chương trình phát triển nhà
ở (CCT1) quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo công thức
sau đây:
CCT1 = Ccg+ Cql+
Ck + TL + GTGT
Trong đó:
Ccg: là chi phí cho chuyên gia thực
hiện các công việc.
Cql: là chi phí quản lý của đơn vị
tư vấn.
Ck: là các khoản chi phí khác bao
gồm: chi phí đi lại, lưu trú, văn phòng phẩm và các khoản chi phí hợp lý khác
theo quy định.
TL: là thu nhập chịu thuế.
GTGT: là thuế giá trị gia tăng.
3. Các chi phí cấu thành chi phí xây dựng chương
trình phát triển nhà ở (CCT1) quy định tại khoản 2 Điều này được xác
định như sau:
a) Chi phí cho chuyên gia thực hiện các công
việc (Ccg) được xác định theo công thức sau đây:
Ccg = Đơn giá ngày công chuyên gia
nhân (x) Định mức ngày công.
Đơn giá ngày công chuyên gia được xác định trên
cơ sở mức lương theo tháng của chuyên gia tư vấn trong nước chia cho 26 ngày,
được quy định tại bảng số 04 của Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
Mức chuyên gia và định mức ngày công thực hiện
các công việc xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh được quy định tại
bảng số 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Chi phí quản lý của đơn vị tư vấn (Cql)
bao gồm: các chi phí liên quan đến hoạt động của bộ phận quản lý, điều hành tổ
chức tư vấn (tiền lương của bộ phận quản lý), chi phí duy trì hoạt động của tổ
chức tư vấn; chi phí văn phòng làm việc; chi phí xã hội (đóng quỹ bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định thuộc trách nhiệm của tổ
chức tư vấn); mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và các khoản chi phí quản lý
khác có liên quan đến hoạt động của tổ chức tư vấn. Chi phí quản lý của đơn vị
tư vấn (Cql) được xác định bằng 25% của chi phí cho chuyên gia thực
hiện các công việc (Ccg);
c) Chi phí khác (Ck) bao gồm chi phí
đi lại, lưu trú được xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ công
tác phí và các khoản chi phí khác được xác định phù hợp với thực tế, tại thời điểm
lập dự toán;
d) Thu nhập chịu thuế (TL) được xác định bằng
6% của tổng chi phí cho chuyên gia thực hiện các công việc (Ccg) và
chi phí quản lý quản lý của đơn vị tư vấn (Cql) căn cứ theo quy định
về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
đ) Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được xác định
trên cơ sở mức thuế suất đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn theo quy
định.
4. Chi phí quản lý nghiệp vụ (CCT2)
quy định tại khoản 1 Điều này là chi phí cho hoạt động của cơ quan quản lý nhà
ở cấp tỉnh thực hiện quản lý quá trình xây dựng chương trình phát triển nhà ở,
bao gồm các khoản chi phí sau đây:
a) Chi phí cho chuyên gia, cán bộ kiêm nhiệm (Ccg)
được xác định trên cơ sở các công việc cần thực hiện; mức chuyên gia, đơn giá
ngày công chuyên gia và định mức ngày công thực hiện hoạt động quản lý nghiệp
vụ.
Đơn giá ngày công chuyên gia được xác định trên
cơ sở mức lương theo tháng của chuyên gia tư vấn trong nước chia cho 26 ngày,
được quy định tại bảng số 04 của Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
Mức chuyên gia và định mức ngày công thực hiện
các công việc quản lý nghiệp vụ được quy định tại bảng số 03 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Chi phí tổ chức các cuộc họp, hội nghị (Chh)
được xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ chi hội nghị;
c) Chi phí khác (Ck) bao gồm chi phí
đi lại, lưu trú được xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về chế độ công
tác phí; chi phí lựa chọn đơn vị tư vấn (nếu có) theo quy định của pháp luật về
đấu thầu và các khoản chi phí khác được xác định phù hợp với thực tế, tại thời điểm
xây dựng chi phí.
5. Cơ sở về xác định mức chi phí là các mức
chuyên gia, mức lương chuyên gia căn cứ theo quy định của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị căn cứ theo quy định
của Bộ Tài chính.
Điều 11. Mức kinh phí
để xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh
1. Mức kinh phí để xây dựng kế hoạch phát triển
nhà ở cấp tỉnh được xác định theo công thức sau đây:
CKH = CKH1 + CKH2
Trong đó:
CKH: là tổng mức kinh phí xây dựng
kế hoạch phát triển nhà ở.
CKH1: là chi phí xây dựng kế hoạch
phát triển nhà ở.
CKH2: là chi phí quản lý nghiệp vụ
xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở của cơ quan quản lý nhà ở.
2. Chi phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở (CKH1)
quy định tại khoản 1 Điều này được xác định theo công thức sau đây:
CKH1 = Ccg+ Cql
+ Ck + TL + GTGT
Trong đó:
Ccg: là chi phí cho chuyên gia thực
hiện các công việc xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở được xác định theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 10 của Thông tư này với mức
chuyên gia cần sử dụng và định mức ngày công thực hiện các công việc xây dựng
kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh được quy định tại bảng số 02 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Cql: là chi phí quản lý của đơn vị
tư vấn được xác định theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 10
của Thông tư này.
Ck: là các khoản chi phí khác bao
gồm: chi phí đi lại, lưu trú, văn phòng phẩm và các khoản chi phí hợp lý khác
theo quy định được xác định theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều
10 của Thông tư này.
TL: là thu nhập chịu thuế, xác định theo quy
định tại điểm d khoản 3 Điều 10 của Thông tư này.
GTGT: là thuế giá trị gia tăng, xác định theo
quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 10 của Thông tư này.
3. Chi phí quản lý nghiệp vụ (CKH2)
quy định tại khoản 1 Điều này là chi phí cho hoạt động của cơ quan quản lý nhà
ở cấp tỉnh thực hiện quản lý quá trình xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở và
được xác định theo quy định tại khoản 4 Điều 10 của Thông tư này.
4. Cơ sở về xác định mức chi phí là các mức
chuyên gia, mức lương chuyên gia căn cứ theo quy định của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội, chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị căn cứ theo quy định
của Bộ Tài chính.
Điều 12. Quy định các mẫu
hợp đồng về nhà ở
1. Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định
cư được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Mẫu hợp đồng cho thuê mua nhà ở phục vụ tái
định cư được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở phục vụ tái định
cư, nhà ở cũ thuộc tài sản công được quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở xã hội được quy
định tại mẫu số 01 của Phụ lục VI ban hành kèm
theo Thông tư này; mẫu hợp đồng cho thuê mua nhà ở xã hội được quy định tại mẫu số 02 của Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này; mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở xã hội được quy định tại mẫu số 03 của Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này.
5. Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc tài sản
công được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Thông tư này.
Chương V
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ
Điều 13. Bồi dưỡng kiến
thức pháp luật liên quan đến quản lý vận hành, sử dụng nhà chung cư
Kiến thức pháp luật liên quan đến quản lý vận
hành, sử dụng nhà chung cư bao gồm 02 bài giảng sau đây:
1. Bài giảng về kiến thức pháp luật chung bao
gồm: pháp luật nhà ở, pháp luật xây dựng, pháp luật phòng cháy, chữa cháy, pháp
luật dân sự, pháp luật đất đai, pháp luật kinh doanh bất động sản liên quan đến
nhà chung cư;
2. Bài giảng về các nội dung cụ thể trong quản
lý vận hành, sử dụng nhà chung cư.
Điều 14. Đề cương bài
giảng về kiến thức pháp luật liên quan đến quản lý vận hành, sử dụng nhà chung
cư
1. Đối với bài giảng kiến thức pháp luật chung
về quản lý, sử dụng nhà chung cư quy định tại khoản 1 Điều 13
của Thông tư này bao gồm các nội dung sau đây:
a) Các quy định chung của pháp luật về pháp luật
nhà ở, pháp luật xây dựng, pháp luật phòng cháy, chữa cháy, pháp luật dân sự,
pháp luật đất đai, pháp luật kinh doanh bất động sản liên quan đến nhà chung
cư;
b) Các quy định có liên quan đến hoạt động đầu
tư xây dựng, cải tạo, bảo trì nhà chung cư;
c) Các quy định có liên quan đến quyền sử dụng
đất và quyền sở hữu nhà chung cư;
d) Các quy định có liên quan đến giao dịch về
nhà ở, hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, hợp đồng bảo trì nhà
chung cư.
2. Đối với bài giảng quy định tại khoản
2 Điều 13 của Thông tư này bao gồm các nội dung sau đây:
a) Các quy định của pháp luật nhà ở về quản lý,
sử dụng nhà chung cư;
b) Các nội dung của Quy chế quản lý, sử dụng
nhà chung cư.
3. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này, cơ sở đào tạo có thể bổ sung thêm các nội dung khác có liên quan
theo nhu cầu của học viên.
Điều 15. Bồi dưỡng kiến
thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
1. Phần học lý thuyết bắt buộc bao gồm 07
chuyên đề sau đây:
a) Chuyên đề 1: Nghiệp vụ quản lý vận hành nhà
chung cư;
b) Chuyên đề 2: Quản lý vận hành hệ thống điện,
cấp thoát nước, thông gió - cấp nhiệt trong nhà chung cư;
c) Chuyên đề 3: Quản lý vận hành hệ thống,
thiết bị phòng cháy, chữa cháy tại nhà chung cư;
d) Chuyên đề 4: Quản lý vận hành hệ thống thang
máy, thang cuốn trong nhà chung cư;
đ) Chuyên đề 5: Quản lý vệ sinh môi trường,
cảnh quan nhà chung cư và xử lý nước thải;
e) Chuyên đề 6: Quản lý rủi ro, quản lý an ninh
trật tự, hành chính và ứng phó với thiên tai tại nhà chung cư; các yêu cầu về
nếp sống văn minh tại đô thị, nhà chung cư (nếu có);
g) Chuyên đề 7: Ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý vận hành nhà chung cư.
2. Ngoài 07 chuyên đề quy định tại khoản 1 Điều
này, cơ sở đào tạo có thể bổ sung thêm các chuyên đề đào tạo khác theo nhu cầu
của học viên.
3. Phần học thực hành bắt buộc bao gồm các nội
dung sau đây:
a) Khảo sát thực tế hoạt động quản lý vận hành
nhà chung cư;
b) Thực hành nghiệp vụ bảo vệ, an ninh, chăm
sóc khách hàng, vệ sinh môi trường, công tác an toàn phòng cháy, chữa cháy, cứu
nạn, cứu hộ, thao tác sử dụng công nghệ số và phần mềm quản lý vận hành nhà
chung cư;
c) Các phần thực hành khác có liên quan đến
việc quản lý vận hành nhà chung cư theo nhu cầu của học viên;
d) Sau khi khảo sát, thực hành, các học viên
phải viết bài thu hoạch bao gồm các nội dung sau đây: quy chế phối hợp giữa các
tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý vận hành nhà chung cư; đánh giá
về nghiệp vụ bảo vệ, an ninh, phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi trường của nhà
chung cư và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý vận hành nhà chung cư.
Điều 16. Đề cương bài
giảng các chuyên đề kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung
cư
1. Đề cương chuyên đề 1 về nghiệp vụ quản lý
vận hành nhà chung cư bao gồm các nội dung sau đây:
a) Các mô hình quản lý vận hành nhà chung cư và
phương thức, nội dung phối hợp giữa các tổ chức, cá nhân có liên quan trong
việc quản lý vận hành nhà chung cư;
b) Quản lý, sử dụng phần diện tích thuộc sở hữu
chung, các thiết bị thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung;
c) Quản lý việc ra vào, tiếng ồn, an ninh và vệ
sinh, môi trường tại khu vực nhà chung cư;
d) Hướng dẫn việc sử dụng các dịch vụ công cộng
của nhà chung cư và việc tiếp nhận, xử lý các phản hồi của người sử dụng để cải
thiện chất lượng dịch vụ công cộng;
đ) Quy trình tiếp nhận bàn giao và quản lý vật
tư, thiết bị của nhà chung cư;
e) Nghiệp vụ phục vụ, bao gồm cách thức xác
định, lưu trữ và cập nhật thông tin về chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư;
nguyên tắc giao tiếp, xử lý tình huống của đơn vị quản lý vận hành và phương
pháp xử lý thông tin tác động tiêu cực đến tâm lý người sử dụng nhà chung cư;
g) Các vấn đề khác có liên quan theo nhu cầu
của học viên.
2. Đề cương chuyên đề 2 về quản lý vận hành hệ
thống điện, cấp thoát nước, thông gió - cấp nhiệt trong nhà chung cư bao gồm
các nội dung sau đây:
a) Quản lý vận hành, bảo trì hệ thống điện, hệ
thống báo có sự cố và hệ thống chống sét, tiếp đất (nêu vị trí, nguyên lý hoạt
động, nguyên tắc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống và xử lý sự cố kỹ thuật trong vận
hành);
b) Quản lý vận hành, bảo trì hệ thống cấp và
thoát nước trong, ngoài nhà chung cư (nêu vị trí, nguyên lý hoạt động, nguyên
tắc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống và xử lý sự cố kỹ thuật trong vận hành);
c) Quản lý vận hành, bảo trì hệ thống thông gió
- cấp nhiệt và điều hòa trong nhà chung cư (nêu vị trí, nguyên lý hoạt động,
nguyên tắc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống và xử lý sự cố kỹ thuật trong vận hành);
d) Trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa đơn vị
quản lý vận hành nhà chung cư với chủ đầu tư, Ban quản trị nhà chung cư, chính
quyền địa phương và nhà thầu cung cấp thiết bị;
đ) Các vấn đề khác có liên quan theo nhu cầu
của học viên.
3. Đề cương chuyên đề 3 về quản lý vận hành hệ
thống, thiết bị phòng cháy, chữa cháy tại nhà chung cư bao gồm các nội dung sau
đây:
a) Quản lý vận hành máy móc, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy tại nhà chung cư (nêu vị trí, nguyên lý hoạt động, nguyên tắc
bảo trì, bảo dưỡng hệ thống và xử lý sự cố kỹ thuật trong vận hành);
b) Trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa đơn vị
quản lý vận hành nhà chung cư với chủ đầu tư, Ban quản trị nhà chung cư, chính
quyền địa phương, cơ quan phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
c) Các vấn đề khác có liên quan theo nhu cầu
của học viên.
4. Đề cương chuyên đề 4 về quản lý vận hành hệ
thống thang máy, thang cuốn trong nhà chung cư bao gồm các nội dung sau đây:
a) Quản lý vận hành hệ thống thang máy, thang
cuốn trong nhà chung cư (nêu nguyên lý hoạt động, nguyên tắc bảo trì, bảo dưỡng
hệ thống và xử lý sự cố kỹ thuật trong vận hành);
b) Trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa đơn vị
quản lý vận hành nhà chung cư với chủ đầu tư, Ban quản trị nhà chung cư, chính
quyền địa phương và nhà thầu cung cấp thang máy, thang cuốn;
c) Các vấn đề khác có liên quan theo nhu cầu
của học viên.
5. Đề cương chuyên đề 5 về quản lý vệ sinh môi
trường, cảnh quan nhà chung cư và xử lý nước thải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nghiệp vụ quản lý vệ sinh, môi trường của
nhà chung cư;
b) Quản lý vận hành hệ thống xử lý rác thải,
nước thải trong nhà chung cư (nêu cấu tạo chính, nguyên lý hoạt động, nguyên
tắc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống và việc xử lý sự cố kỹ thuật trong vận hành);
c) Quy trình hoạt động diệt côn trùng và chăm
sóc cây xanh;
d) Trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa đơn vị
quản lý vận hành nhà chung cư với chủ đầu tư, Ban quản trị nhà chung cư, chính
quyền địa phương và cơ quan quản lý môi trường đô thị;
đ) Các vấn đề khác có liên quan theo nhu cầu
của học viên.
6. Đề cương chuyên đề 6 về quản lý rủi ro, quản
lý an ninh trật tự, hành chính và ứng phó với thiên tai tại nhà chung cư; các
yêu cầu về nếp sống văn minh tại đô thị, nhà chung cư (nếu có) bao gồm các nội
dung sau đây:
a) Quản lý rủi ro trong nhà chung cư (nêu các
loại rủi ro trong quản lý vận hành nhà chung cư, đánh giá xếp hạng rủi ro và tổ
chức kiểm soát rủi ro), chính sách bảo hiểm để hạn chế rủi ro trong nhà chung
cư và các loại hợp đồng bảo hiểm;
b) Tổ chức kiểm soát an ninh trật tự trong và
ngoài nhà chung cư (nêu quy trình kiểm soát người, phương tiện giao thông và
quy trình tuần tra trong và ngoài nhà chung cư);
c) Kiến thức, nghiệp vụ về an toàn lao động,
lập kế hoạch và dự trù kinh phí phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và ứng
phó thiên tai tại nhà chung cư;
d) Quản lý hành chính trong quản lý vận hành
nhà chung cư;
đ) Các yêu cầu về nếp sống văn minh tại đô thị,
nhà chung cư (nếu có);
e) Các vấn đề khác có liên quan theo nhu cầu
của học viên.
7. Đề cương chuyên đề 7 về ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm các nội dung sau đây:
a) Ứng dụng công nghệ thông tin trong kết nối
làm việc giữa chủ đầu tư, Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành, chủ sở hữu,
người sử dụng nhà chung cư;
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác
quản lý vận hành nhà chung cư;
c) Ứng dụng công nghệ thông tin trong thông
báo, tiếp nhận phản ánh và góp ý của chủ sở hữu, người sử dụng về dịch vụ quản
lý vận hành nhà chung cư; khảo sát ý kiến cư dân, đánh giá chất lượng dịch vụ;
tổ chức Hội nghị nhà chung cư theo hình thức trực tuyến trong trường hợp do
dịch bệnh, thiên tai không thể họp trực tiếp;
d) Các vấn đề khác có liên quan theo nhu cầu
của học viên.
Điều 17. Đề cương đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức cho các thành viên Ban quản trị nhà chung cư
Đề cương đào tạo, bồi dưỡng kiến thức cho các
thành viên Ban quản trị nhà chung cư bao gồm các nội dung sau đây:
1. Kiến thức pháp luật liên quan đến quản lý
vận hành, sử dụng nhà chung cư quy định tại Điều 13 của Thông tư
này.
2. Các nội dung cơ bản của hợp đồng dịch vụ
quản lý vận hành và hợp đồng bảo trì nhà chung cư; việc phân loại tranh chấp và
thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành, hợp đồng
bảo trì nhà chung cư.
3. Kiến thức cơ bản về tiếp nhận hồ sơ nhà
chung cư, xác định bản vẽ nhà chung cư.
4. Kiến thức về quản lý, thu và sử dụng kinh
phí bảo trì phần sở hữu chung, kinh phí tài chính của Ban quản trị nhà chung
cư, việc lựa chọn đơn vị bảo trì phần sở hữu chung, việc lựa chọn đơn vị quản
lý vận hành nhà chung cư, các nội dung phối hợp giữa Ban quản trị nhà chung cư,
chủ đầu tư, đơn vị quản lý vận hành, chính quyền địa phương nơi có nhà chung
cư.
5. Các vấn đề khác có liên quan theo nhu cầu
của học viên.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 18. Hoạt động đào
tạo của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
1. Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
nghề, cơ sở đào tạo, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có chức năng đào tạo
nếu có nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư
thì thực hiện đào tạo theo nhu cầu.
Trên cơ sở chương trình khung đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư quy định tại Chương V của Thông
tư này, các cơ sở đào tạo thực hiện xây dựng bài giảng và tổ chức đào tạo cho
phù hợp với nhu cầu của học viên.
2. Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản
lý vận hành nhà chung cư thực hiện các công việc trong hoạt động đào tạo bao
gồm:
a) Xây dựng thời lượng đào tạo cụ thể; bố trí
cơ sở đào tạo lý thuyết và địa điểm thực hành bảo đảm yêu cầu đào tạo;
b) Lựa chọn, bố trí giảng viên có kiến thức,
trình độ phù hợp với các chuyên đề đào tạo để thực hiện đào tạo đảm bảo chất
lượng và nội dung đào tạo;
c) Lập chương trình quản lý, bố trí giảng viên
đào tạo, quản lý học viên tham dự, cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo
quy định của pháp luật nhà ở;
d) Chấp hành các quy định về thanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm của các cơ quan có thẩm quyền; báo cáo kết quả đào tạo về
Bộ Xây dựng, cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi thực hiện đào tạo theo định kỳ
06 tháng hoặc khi có yêu cầu đột xuất của các cơ quan này;
đ) Thực hiện các quy định khác có liên quan
trong quá trình đào tạo cấp Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định của
pháp luật.
Điều 19. Trách nhiệm
của địa phương
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau
đây:
a) Chỉ đạo cơ quan chức năng của địa phương rà
soát, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các quy định thuộc thẩm quyền của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có nội dung liên quan đến các quy định của Thông tư này, bảo
đảm phù hợp với quy định của Luật Nhà ở và
các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật này;
b) Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện các quy
định của pháp luật nhà ở và Thông tư này;
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm
quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về
nhà ở và quy định của Thông tư này trên địa bàn;
d) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về nhà ở cho các tổ chức, cá nhân trên địa bàn để thực hiện;
đ) Xử lý, giải quyết các vướng mắc theo thẩm
quyền trong việc thực hiện các quy định của Thông tư này hoặc đề nghị cơ quan
có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định
của Luật Nhà ở hoặc do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao.
2. Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh có trách
nhiệm sau đây:
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng của
địa phương để xác định kinh phí xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà
ở cấp tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định theo quy định
của Thông tư này;
b) Theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Bộ Xây dựng về tình hình cho thuê nhà ở của cá nhân nước ngoài trên địa bàn
theo quy định của Thông tư này;
c) Theo dõi, đôn đốc, trả lời hướng dẫn các tổ
chức, cá nhân về việc thực hiện quản lý vận hành, sử dụng nhà chung cư trên địa
bàn;
d) Thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi
phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi
phạm quy định của Thông tư này;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định
của Luật Nhà ở, do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao hoặc các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật về nhà ở,
quy định của Thông tư này và theo pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.
Điều 20. Quy định
chuyển tiếp
1. Xử lý chuyển tiếp đối với quy định về mức
kinh phí xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh được quy
định như sau:
a) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã phê
duyệt mức kinh phí xây dựng, điều chỉnh chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
cấp tỉnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo mức
kinh phí đã được phê duyệt;
b) Trường hợp cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh đã
trình đề cương, dự toán kinh phí xây dựng, điều chỉnh chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở cấp tỉnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chưa phê duyệt mức kinh phí này thì tính toán lại mức
kinh phí xây dựng, điều chỉnh chương trình, kế hoạch theo quy định tại Thông tư
này để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Trường hợp xây dựng nhà ở có từ 02 tầng trở
lên và có quy mô dưới 20 căn hộ mà có thiết kế, xây dựng căn hộ để cho thuê,
nếu cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xây dựng nhà ở trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành nhưng đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
cơ quan có thẩm quyền chưa cấp Giấy phép xây dựng thì phải rà soát, bổ sung các
yêu cầu về xây dựng nhà ở theo quy định của Thông tư này trước khi cấp Giấy
phép xây dựng.
Trường hợp thuộc diện được miễn Giấy phép xây
dựng theo quy định của pháp luật xây dựng mà đang trong quá trình xây dựng nhà
ở nhưng đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành chưa hoàn thành việc xây
dựng thì phải có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã các thông tin
theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
3. Trong thời hạn tối đa 12 tháng, kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành, các cơ sở đào tạo đang tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư phải rà soát để xây dựng nội dung
bài giảng, nội dung khảo sát, thực hành theo chương trình khung và bố trí giảng
viên đào tạo, hướng dẫn thực hành phù hợp với các chuyên đề về kiến thức chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Thông tư này.
4. Các quy định chuyển tiếp đối với việc quản
lý, sử dụng nhà chung cư được thực hiện theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung
cư ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp đang làm thủ tục ký kết hợp đồng
mua bán, thuê mua, thuê nhà ở để phục vụ tái định cư, nhà ở cũ thuộc tài sản
công trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng đến ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành, các bên chưa ký kết hợp đồng thì phải thực hiện ký kết
hợp đồng theo các mẫu hợp đồng tương ứng được ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 21. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 8 năm 2024.
2. Bãi bỏ các Thông tư sau đây:
a) Thông tư số 05-BXD/ĐT
ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện
tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
b) Thông tư liên tịch số 13/LB-TT ngày 18 tháng 8 năm 1994 của Bộ Xây
dựng, Bộ Tài chính, Ban vật giá Chính phủ hướng dẫn phương pháp xác định giá
trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang
thuê;
c) Thông tư số 11/2008/TT-BXD
ngày 05 tháng 5 năm 2008 hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
d) Thông tư số 37/2009/TT-BXD
ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác
định và quản lý giá dịch vụ nhà chung cư;
đ) Thông tư số 09/2015/TT-BXD
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng
nhà ở công vụ;
e) Thông tư số 02/2016/TT-BXD
ngày 15 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chế quản lý, sử
dụng nhà chung cư;
g) Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
h) Thông tư số 28/2016/TT-BXD
ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số quy
định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư, Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ
Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn
việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành
sàn giao dịch bất động sản, việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao
dịch bất động sản và một số quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD
ngày 15 tháng 2 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
i) Thông tư số 31/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định việc phân hạng và
công nhận hạng nhà chung cư;
k) Thông tư số 06/2019/TT-BXD
ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư;
l) Thông tư số 07/2021/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một
số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 2 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng;
m) Thông tư số 09/2021/TT-BXD
ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và
Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4
năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
n) Thông tư số 03/2023/TT-BXD
ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung Điều 3
Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16 tháng 8
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
3. Các nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông
tư này đã được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ
Xây dựng, các Bộ, cơ quan trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà khác với các quy định của Thông tư này
thì thực hiện theo quy định của Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc,
đề nghị phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét, hướng dẫn theo thẩm quyền./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn
phòng Chính phủ;
- Văn
phòng Quốc hội;
- Văn
phòng Chủ tịch nước;
- Văn
phòng TW Đảng;
- Kiểm
toán Nhà nước;
- Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan
Trung ương của các đoàn thể;
- Tòa án
nhân dân tối cao;
- Viện
kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBND, Sở
Xây dựng các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục
Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công
báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ,
Cổng Thông tin điện tử Bộ Xây dựng;
- Bộ
trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Lưu:
VT, QLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn
Sinh
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày
31 tháng 7 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này áp dụng đối với nhà chung cư
được đầu tư xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn
hợp dùng để ở và sử dụng vào các mục đích khác (trong đó có căn hộ dùng để ở, căn hộ dùng làm cơ sở lưu trú du
lịch theo quy định của pháp luật du lịch, công trình dịch vụ, thương mại, văn
phòng và các công trình khác), nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ theo quy định của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15
(sau đây gọi chung là Luật Nhà ở), cụ thể là:
a) Nhà chung cư thương mại;
b) Nhà chung cư xã hội, nhà chung cư sử
dụng làm nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, trừ nhà chung
cư quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Nhà chung cư phục vụ tái định cư;
d) Nhà chung cư cũ thuộc tài sản công đã
được cải tạo, xây dựng lại;
đ) Nhà chung cư là nhà ở công
vụ;
e) Nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ quy định
tại khoản 1 Điều 57 của Luật Nhà ở;
g) Nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ
quy định tại khoản 3 Điều 57 của Luật Nhà ở, đáp ứng quy
định về nhà chung cư nêu tại Điều 142 của Luật Nhà ở.
2. Khuyến khích áp dụng các quy định của Quy
chế này đối với nhà chung cư cũ thuộc tài sản công mà chưa được
cải tạo, xây dựng lại hoặc nhà ở nhiều
tầng nhiều căn hộ
không thuộc quy định tại điểm e, điểm g khoản 1 Điều này.
3. Đối với nhà chung cư xã hội chỉ để cho học sinh, sinh viên thuê và nhà lưu trú công nhân ở
theo hình thức ở tập thể nhiều người trong một phòng thì không thuộc phạm vi điều
chỉnh của Quy chế này.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở;
chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; Ban quản trị nhà chung cư; đơn vị quản
lý vận hành nhà chung cư.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhà chung cư là nhà ở được quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật Nhà ở.
2. Tòa nhà chung cư là một khối nhà (block)
độc lập hoặc nhiều khối nhà có chung kết cấu xây dựng hoặc chung hệ thống kỹ
thuật công trình được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
3. Cụm nhà chung cư là tập hợp từ 02 tòa
nhà chung cư trở lên được xây dựng theo quy hoạch và hồ sơ dự án do cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
4. Nhà chung cư có mục đích để ở là nhà
chung cư được thiết kế, xây dựng chỉ sử dụng cho mục đích để ở.
5. Nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp
là nhà chung cư được thiết kế, xây dựng để sử dụng vào mục đích ở và sử
dụng vào mục đích khác như làm văn phòng, dịch vụ, thương mại.
6. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
là tổ chức được lựa chọn thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định
của Luật Nhà ở.
7. Chủ sở hữu nhà chung cư là chủ sở hữu
căn hộ chung cư, chủ sở hữu phần diện tích khác không phải căn hộ trong nhà
chung cư.
8. Người sử dụng nhà chung cư là chủ sở hữu
đang trực tiếp sử dụng nhà chung cư hoặc tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng hợp pháp căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư thông qua hình
thức thuê, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý, sử dụng hoặc sử dụng theo quyết
định của cơ quan có thẩm quyền.
9. Đại diện chủ sở hữu căn hộ hoặc diện
tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư là người đại diện cho chủ sở hữu
của mỗi căn hộ, mỗi phần diện tích khác không phải là căn hộ trong nhà chung cư
hoặc người sử dụng hợp pháp nếu chủ sở hữu không sử dụng và có văn bản ủy quyền
có chữ ký xác nhận của chủ sở hữu căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà
chung cư (sau đây gọi chung là đại diện chủ sở hữu căn hộ).
10. Nhà chung cư có một chủ sở hữu là nhà
chung cư chỉ có một chủ sở hữu đối với toàn bộ nhà chung cư và không có phân
chia phần sở hữu chung, phần sở hữu riêng.
11. Nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu là nhà
chung cư có từ hai chủ sở hữu trở lên, trong đó có phần sở hữu riêng của mỗi
chủ sở hữu và có phần sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu.
12. Phần sở hữu chung của tòa nhà chung cư
là phần diện tích, các hệ thống thiết bị, hệ thống hạ tầng kỹ thuật được quy
định tại khoản 2 Điều 142 của Luật Nhà ở.
13. Phần sở hữu chung của cụm nhà chung cư
là phần diện tích, các công trình, hệ thống thiết bị, hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của các chủ sở hữu cụm nhà
chung cư, bao gồm bể nước, máy phát điện, hệ thống
đun nước nóng, điều hòa sử dụng chung (nếu có), bể phốt, máy bơm nước, sân
chung, vườn hoa, công viên và các công trình, hạng mục khác trong khu vực cụm
nhà chung cư được xác định trong nội dung dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê
duyệt để sử dụng chung cho nhiều tòa nhà nhập vào cụm nhà chung cư.
14. Khu chức năng căn hộ trong nhà chung cư
có mục đích sử dụng hỗn hợp dùng để ở và các mục đích khác là khu có căn hộ để ở hoặc kết hợp căn hộ để
ở và căn hộ dùng làm cơ sở lưu trú du lịch có các hệ thống cấp điện, cấp, thoát
nước, hệ thống thang máy, thang cuốn, hệ thống phòng cháy, chữa cháy, xử lý rác
thải được xây dựng theo hồ sơ thiết
kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo pháp luật về xây dựng để phục
vụ riêng cho khu căn hộ này. Phần sở hữu chung của khu chức năng căn hộ là phần
diện tích, các hệ thống thiết bị quy định tại điểm b khoản 2 Điều
142 của Luật Nhà ở nhưng chỉ thuộc sở hữu chung, sử dụng
chung của các chủ sở hữu khu căn hộ.
15. Khu chức năng kinh doanh dịch vụ trong
nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp dùng để ở và các mục đích khác không
phải để ở là khu dùng để kinh doanh văn phòng, dịch vụ, thương mại có các hệ
thống cấp điện, cấp, thoát nước, hệ thống thang máy, thang cuốn, hệ thống phòng
cháy, chữa cháy, xử lý rác thải được xây dựng theo hồ sơ thiết kế đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt theo pháp luật về xây dựng để phục vụ riêng cho
khu chức năng kinh doanh văn phòng, dịch vụ, thương mại này. Phần sở hữu chung
của khu chức năng kinh doanh dịch vụ là phần diện tích, các hệ thống thiết bị
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 142 của Luật Nhà ở nhưng
chỉ thuộc sở hữu chung, sử dụng chung của chủ sở hữu khu chức năng kinh doanh
dịch vụ.
Điều
4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà chung cư
1. Nhà chung cư phải được sử dụng đúng công
năng, mục đích thiết kế và nội dung dự án được phê duyệt.
2. Việc quản lý, sử dụng nhà chung cư được
thực hiện trên cơ sở tự nguyện cam kết, thỏa thuận giữa các bên nhưng không
được trái pháp luật về nhà ở, pháp luật có liên quan và đạo đức xã hội.
3. Việc đóng kinh phí quản lý vận hành nhà
chung cư được thực hiện theo thỏa thuận giữa chủ sở hữu, người sử dụng nhà
chung cư với đơn vị quản lý vận hành trên cơ sở các quy định của pháp luật về
nhà ở. Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư phải đóng kinh phí bảo trì, kinh
phí quản lý vận hành, kinh phí hoạt động của Ban quản trị nhà chung cư (sau đây
gọi tắt là Ban quản trị) và các khoản phí, lệ phí khác để phục vụ cho quá trình
sử dụng nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà
ở, Quy chế này và pháp luật có liên quan; phải chấp hành nội quy quản lý,
sử dụng nhà chung cư, quy định của pháp luật về nhà ở, Quy chế này và pháp luật
có liên quan trong quá trình quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Việc sử dụng kinh phí quản lý
vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư phải bảo đảm đúng mục đích, công khai, minh
bạch.
4. Ban quản trị thay mặt cho các chủ sở
hữu, người sử dụng nhà chung cư để thực hiện các quyền và trách nhiệm liên quan
đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở và Quy
chế này; trường hợp nhà chung cư không bắt buộc phải thành lập Ban quản
trị theo quy định của Luật Nhà ở thì các
chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư tự thỏa thuận phương án quản lý nhà
chung cư.
5. Các tranh chấp, khiếu nại liên quan đến
việc quản lý, sử dụng nhà chung cư được giải quyết theo quy định của Luật Nhà ở, Quy chế này và pháp luật có liên
quan.
6. Mọi hành vi vi phạm quy định về quản lý,
sử dụng nhà chung cư phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của
pháp luật.
7. Khuyến khích chủ đầu tư, Ban quản trị,
đơn vị quản lý vận hành, chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư áp dụng tiến bộ
khoa học, kỹ thuật, công nghệ thông tin trong quá trình quản lý, sử dụng nhà
chung cư.
Điều 5.
Nguyên tắc xác định diện tích căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư
1. Diện tích sử dụng căn hộ được tính theo
kích thước thông thủy như ví dụ theo hình vẽ dưới đây và được ghi vào giấy tờ chứng nhận về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất (sau đây gọi
chung là Giấy chứng nhận) cấp cho người mua, thuê mua, bao gồm cả phần diện
tích tường ngăn các phòng bên
trong căn hộ và
diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó, không tính diện
tích tường bao căn hộ, tường phân chia các căn hộ, diện tích sàn có cột, hộp kỹ
thuật và tường bao hộp kỹ thuật (nếu có) nằm bên
trong căn hộ.
Khi tính diện tích ban công hoặc
lô gia thì tính toàn bộ diện tích sàn đến mép trong của ban công hoặc lô gia;
trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của
tường chung này.
2. Khi bàn giao căn hộ, các bên phải ghi rõ
diện tích sử dụng căn hộ thực tế bàn giao và diện tích ghi trong hợp đồng mua
bán, thuê mua căn hộ đã ký vào trong biên bản bàn giao căn hộ hoặc phụ lục hợp đồng; biên bản bàn giao căn hộ hoặc phụ
lục hợp đồng được coi là một bộ phận không thể
tách rời của hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ.
Điều
6. Bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư
1. Các nhà chung cư thuộc phạm vi áp dụng
của Quy chế này đều phải có Bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư có các
nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung
cư có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Quy định áp dụng đối với chủ sở hữu,
người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào nhà chung cư;
b) Các nội dung không được thực hiện trong
quản lý vận hành, sử dụng nhà chung cư; các quy định về bảo đảm vệ sinh môi
trường, văn hóa ứng xử, an ninh trật tự trong nhà chung cư;
c) Quy định về việc sử dụng phần sở hữu
chung của nhà chung cư;
d) Quy định về việc sửa chữa các hư hỏng,
thay đổi thiết bị trong phần sở hữu riêng và việc xử lý khi có sự cố trong nhà
chung cư;
đ) Quy định về phòng, chống cháy
nổ trong nhà chung cư;
e) Quy định về việc công khai các thông tin
có liên quan đến việc sử dụng nhà chung cư;
g) Quy định về các nghĩa vụ của chủ sở hữu,
người sử dụng nhà chung cư trong đó có việc đóng
kinh phí bảo trì, kinh phí quản lý vận hành
nhà chung cư theo quy định và các biện pháp xử lý trong trường hợp không thực
hiện nghĩa vụ này;
h) Các quy định khác tùy thuộc vào đặc điểm
của từng nhà chung cư.
3. Trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà
chung cư lần đầu thì chủ đầu tư có trách nhiệm xây dựng Bản nội quy quản lý, sử
dụng nhà chung cư theo quy định tại khoản 2 Điều này, đính kèm hợp đồng mua
bán, thuê mua căn hộ và công bố công khai Bản
nội quy này tại khu vực nhà sinh hoạt cộng đồng, sảnh thang và khu vực lễ tân của tòa nhà chung cư.
4. Khi tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu thì hội nghị có thể xem xét, sửa đổi, bổ sung Bản nội quy quản lý, sử dụng nhà chung cư do chủ đầu tư lập
nhưng các nội dung sửa đổi, bổ sung không được trái với
quy định của pháp luật về nhà ở và quy định của Quy chế này. Sau khi họp Hội
nghị nhà chung cư lần đầu, Ban quản trị hoặc người đại diện quản lý nhà chung cư đối
với trường hợp không phải thành lập Ban quản trị có trách nhiệm công khai Bản nội quy này tại khu vực nhà sinh hoạt cộng đồng, sảnh thang và khu vực lễ tân của tòa nhà chung cư.
Điều 7.
Các hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư
1. Hoạt động quản lý vận hành
nhà chung cư bao gồm các công việc sau đây:
a) Điều khiển, duy trì hoạt động, kiểm tra
thường xuyên hệ thống thang máy, bảo dưỡng máy bơm nước, máy phát điện, hệ
thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy, dụng cụ chữa cháy, các thiết bị dự
phòng và các thiết bị khác thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung của tòa nhà
chung cư, cụm nhà chung cư để đảm bảo cho các hệ thống thiết bị này
hoạt động bình thường;
b) Cung cấp các dịch vụ bảo vệ, vệ sinh môi
trường, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các
dịch vụ khác bảo đảm cho nhà chung cư hoạt động bình thường;
c) Các công việc khác có liên quan do Hội
nghị nhà chung cư quyết định.
2. Trường hợp nhà chung cư phải có đơn vị
quản lý vận hành theo quy định tại khoản 1 Điều 149 của Luật
Nhà ở thì tất cả các công việc quy định tại khoản 1 Điều này phải do đơn vị
quản lý vận hành thực hiện; chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư không được
thuê riêng các dịch vụ khác nhau để thực hiện quản lý vận hành. Đơn vị quản lý
vận hành nhà chung cư có thể ký hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ để thực
hiện các công việc quản lý vận hành nhà chung cư nhưng phải chịu trách nhiệm về
việc quản lý vận hành theo nội dung hợp đồng dịch vụ đã ký kết với Ban quản
trị.
Chương
II
NỘI DUNG QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
Điều
8. Quản lý phần sở hữu riêng trong nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
1. Việc xác định phần sở hữu riêng trong
nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 142 của Luật Nhà ở.
2. Chủ sở hữu nhà chung cư có thể trực tiếp hoặc có văn bản ủy quyền có chữ ký xác nhận của chủ sở hữu nhà
chung cư ủy quyền cho người khác quản lý phần
sở hữu riêng của mình nhưng việc sử dụng phần sở hữu riêng này phải bảo đảm đúng công năng thiết kế, đúng
mục đích đã được phê duyệt và không được làm ảnh
hưởng đến phần sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác hoặc phần sở hữu chung của
nhà chung cư.
3. Trường hợp pháp luật có quy định về điều
kiện sử dụng, cư trú của các chủ sở hữu, người sử dụng căn hộ thì phải tuân thủ
các quy định của pháp luật.
Điều 9.
Quản lý phần sở hữu chung, sử dụng chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
1. Việc xác định phần sở hữu chung trong
nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 142 và điểm a khoản 2 Điều 144 của Luật Nhà ở.
2. Đối với phần sở hữu chung của tòa nhà
chung cư có mục đích để ở thì các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư có
trách nhiệm cùng quản lý; nếu nhà chung cư phải có đơn vị quản lý vận hành thì
giao cho đơn vị quản lý vận hành quản lý phần sở hữu này; trường hợp không
thuộc diện phải có đơn vị quản lý vận hành thì Hội nghị nhà chung cư quyết định
giao cho Ban quản trị hoặc giao cho đơn vị khác quản lý phần sở hữu chung này.
3. Đối với phần sở hữu chung của tòa nhà
chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp thì thực hiện quản lý theo quy định sau
đây:
a) Trường hợp không phân chia riêng biệt
được phần sở hữu chung của khu chức năng kinh doanh dịch vụ với khu chức năng
căn hộ thì các chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm cùng quản lý phần sở hữu
chung này; việc quản lý vận hành phần sở hữu chung này được thực hiện theo quy
định tại khoản 2 Điều này;
b) Trường hợp phân chia riêng biệt được phần
sở hữu chung của khu chức năng kinh doanh dịch vụ với khu chức năng căn hộ thì
chủ sở hữu khu chức năng căn hộ có trách nhiệm quản lý phần sở hữu chung của
khu chức năng này; việc quản lý vận hành phần sở hữu chung này được thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều này. Đối với phần sở hữu chung của khu chức năng
kinh doanh dịch vụ thì do đơn vị quản lý vận hành quản lý, trường hợp không
thuộc diện phải có đơn vị quản lý vận hành thì do chủ sở hữu khu chức năng này
thực hiện quản lý.
Đối với phần sở hữu chung của cả
tòa nhà thì các chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm cùng quản lý; việc quản
lý vận hành phần sở hữu chung này được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
này.
4. Đối với nhà sinh hoạt cộng đồng của tòa
nhà chung cư thì do các chủ sở hữu hoặc Ban quản trị (nếu nhà chung cư có Ban
quản trị) hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện quản lý theo
quyết định của Hội nghị nhà chung cư.
5. Đối với phần sở hữu chung của cụm nhà
chung cư thì Ban quản trị của cụm nhà chung
cư thay mặt các chủ sở hữu để quản lý phần sở hữu chung này.
Việc quản lý vận hành phần sở
hữu chung của cụm nhà chung cư được thực hiện theo quy định tại khoản
4 Điều 28 của Quy chế này.
Điều
10. Lập và bàn giao hồ sơ nhà chung cư
1. Chủ sở hữu nhà chung cư phải lập hồ sơ
nhà chung cư theo quy định tại khoản 2 Điều 119 của Luật Nhà ở.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ nhà
chung cư theo quy định của pháp luật về xây dựng.
Đối với nhà chung cư không còn
hồ sơ lưu trữ thì chủ đầu tư phải lập lại hồ
sơ hoàn công của công trình nhà chung cư theo quy định của pháp luật xây dựng.
Trường hợp không còn chủ đầu tư thì Hội nghị nhà chung cư giao Ban quản trị
thuê đơn vị có năng lực chuyên môn để lập lại hồ sơ nhà chung cư; kinh phí thuê
đơn vị chuyên môn do các chủ sở hữu nhà chung cư đóng góp.
3. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày Ban
quản trị hoặc người đại diện quản lý nhà chung cư (đối với trường hợp không
phải thành lập Ban quản trị) có văn bản yêu cầu
chủ đầu tư bàn giao hồ sơ nhà chung cư thì
chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao 02 bộ hồ sơ
sao y từ bản chính cho Ban quản trị. Hồ sơ
nhà chung cư bàn giao cho Ban quản trị bao gồm các giấy tờ sau:
a) Bản vẽ hoàn công, bản vẽ bố trí công
trình nhà chung cư (có danh mục bản vẽ kèm theo) theo quy định của pháp luật về xây dựng;
b) Hồ sơ nguồn gốc thiết bị, hợp đồng lắp
đặt thiết bị trong nhà chung cư được ký kết với bên lắp đặt;
c) Hồ sơ nghiệm thu hoàn thành hệ thống xử
lý nước thải;
d) Quy trình vận hành, khai thác công
trình; quy trình bảo trì công trình;
đ) Thông báo chấp thuận kết quả
nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình nhà chung cư của cơ quan
chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
e) Bản vẽ mặt bằng khu vực để xe do chủ đầu tư
lập trên cơ sở hồ sơ dự án và thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt,
trong đó phân định rõ khu vực để xe cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung
cư, bao gồm chỗ để xe thuộc quyền sở hữu chung,
quyền sử dụng chung của các chủ sở hữu nhà chung cư, chỗ để xe ô tô và khu vực
để xe công cộng.
4. Trước khi bàn giao hồ sơ nhà chung cư,
chủ đầu tư và Ban quản trị hoặc người đại diện quản lý nhà chung cư phải thực
hiện việc kiểm đếm trang thiết bị, phân định thực
tế phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở; việc bàn giao hồ sơ nhà chung cư
và bàn giao thực tế hiện trạng phải được lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của các bên.
Trường hợp không thực hiện được
việc kiểm đếm trang thiết bị, phân định rõ phần
sở hữu chung thì chủ đầu tư và Ban quản trị lập biên bản ghi nhận hiện trạng
thiết bị, hiện trạng quản lý, sử dụng phần diện tích sở hữu chung của nhà chung
cư và thực hiện việc bàn giao hồ sơ nhà chung cư; nếu các bên không lập được
biên bản thì một trong các bên hoặc cả hai bên có văn
bản đề nghị Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có nhà chung cư tổ chức kiểm đếm và lập biên bản để bàn giao cho Ban quản trị.
Điều
11. Tiếp nhận và lưu trữ hồ sơ nhà chung cư
1. Ban quản trị có trách nhiệm tiếp nhận 02
bộ hồ sơ nhà chung cư do chủ đầu tư bàn giao theo quy định tại Điều
10 của Quy chế này và lưu trữ, quản lý hồ sơ này.
Trường hợp nhà chung cư phải có
đơn vị quản lý vận hành theo quy định của Luật
Nhà ở thì Ban quản trị phải cung cấp 01 bộ hồ sơ đã nhận bàn giao
của chủ đầu tư cho đơn vị quản lý vận hành, trừ trường hợp đơn vị quản lý vận
hành là chủ đầu tư.
Trường hợp đơn vị quản lý vận
hành không còn thực hiện quản lý vận hành nhà chung cư thì phải bàn giao lại hồ
sơ này cho Ban quản trị theo Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành đã ký kết.
2. Trường hợp chủ đầu tư bàn giao hồ sơ nhà
chung cư theo đúng quy định mà Ban quản trị không nhận thì trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày bàn giao, chủ đầu tư báo cáo về việc Ban quản trị không nhận
bàn giao và gửi Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp huyện) nơi có nhà chung cư đề nghị tiếp nhận hồ sơ này.
Trong thời hạn tối đa 30 ngày,
kể từ ngày nhận được đơn đề nghị tiếp nhận hồ sơ nhà chung cư của chủ đầu tư,
Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ này.
Ban quản trị phải chịu trách
nhiệm về các vấn đề có liên quan xảy ra khi không nhận bàn giao hồ sơ nhà chung
cư theo quy định của pháp luật.
3. Việc tiếp nhận hồ sơ nhà chung cư phải
được lập thành biên bản; trường hợp bàn giao cho Ban quản trị nhà chung cư thì
phải có chữ ký của các thành viên Ban quản trị hoặc thành viên Ban quản trị
được Ban quản trị phân công nhận bàn giao hồ sơ.
Điều
12. Cưỡng chế bàn giao hồ sơ nhà chung cư
1. Quá thời hạn quy định tại khoản
3 Điều 10 của Quy chế này mà chủ đầu tư không bàn giao hồ sơ nhà chung cư
thì Ban quản trị có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung
cư yêu cầu chủ đầu tư phải bàn giao hồ sơ.
2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ban quản trị theo quy định
tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải kiểm tra, nếu chủ đầu tư
chưa bàn giao hồ sơ nhà chung cư theo quy định thì phải có văn bản yêu cầu chủ
đầu tư bàn giao hồ sơ; trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của
Ủy ban nhân dân cấp huyện mà chủ đầu tư không bàn giao hồ sơ nhà chung cư thì
bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực quản lý, sử dụng nhà ở và buộc phải bàn giao hồ sơ nhà chung cư cho Ban
quản trị.
Điều
13. Quản lý vận hành chỗ để xe của nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
1. Đối với nhà chung cư có một chủ sở hữu
thì chỗ để xe thuộc quyền sở hữu, quản lý của chủ sở hữu nhưng phải được sử
dụng theo đúng nội dung dự án được phê duyệt, quy định của Luật Nhà ở và Quy chế này. Trường hợp nhà
chung cư phải có đơn vị quản lý vận hành thì do đơn vị quản lý vận hành thực
hiện quản lý chỗ để xe này; nếu thuộc diện không phải có đơn vị quản lý vận
hành thì chủ sở hữu tự quản lý hoặc thuê đơn vị khác thực hiện quản lý chỗ để
xe này.
2. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
thì chỗ để xe thuộc sở hữu chung không phải xe ô tô quy định tại khoản 3 Điều này
do đơn vị quản lý vận hành thực hiện quản lý; trường hợp nhà chung cư không phải
có đơn vị quản lý vận hành nhưng thuộc diện phải có Ban quản trị theo quy định
của Luật Nhà ở thì Hội nghị nhà chung cư
quyết định giao cho Ban quản trị hoặc đơn vị khác thay mặt các chủ sở hữu để
quản lý chỗ để xe này; nếu nhà chung cư không phải có đơn vị quản lý vận hành
và không có Ban quản trị thì các chủ sở hữu thống nhất tự tổ chức quản lý hoặc
thuê đơn vị khác thực hiện quản lý chỗ để xe này.
3. Đối với chỗ để xe ô tô dành cho các chủ
sở hữu nhà chung cư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 144 của Luật
Nhà ở thì thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trường hợp nhà chung cư có đủ chỗ để xe
ô tô dành cho mỗi căn hộ và người mua căn hộ có nhu cầu mua hoặc thuê chỗ để xe
này thì chủ đầu tư phải giải quyết bán hoặc cho thuê chỗ để xe này nhưng phải
bảo đảm nguyên tắc mỗi chủ sở hữu căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà
chung cư không được mua, thuê vượt quá số lượng chỗ để xe được thiết kế, xây dựng theo dự án được duyệt dành cho một căn hộ hoặc
một phần diện tích thuộc sở hữu riêng trong nhà chung cư;
b) Trường hợp nhà chung cư không có đủ chỗ
để xe ô tô dành cho mỗi căn hộ thì chủ đầu tư giải quyết bán, cho thuê chỗ để xe này trên cơ
sở thỏa thuận của những người mua căn hộ với nhau;
trường hợp những người mua căn hộ không thỏa thuận được thì chủ đầu tư giải quyết theo phương thức bốc thăm để được mua, thuê chỗ để
xe này;
c) Việc mua bán, cho thuê chỗ để xe ô tô
quy định tại điểm a khoản này có thể ghi chung trong hợp đồng mua bán, thuê mua
căn hộ hoặc lập một hợp đồng riêng; tiền thuê chỗ để xe được trả hàng tháng hoặc theo định kỳ, tiên mua chỗ để xe được trả
một lần hoặc trả chậm, trả dần theo thỏa thuận của các bên.
Trường hợp thuê chỗ để xe thì trách nhiệm đóng kinh phí quản lý vận hành, đóng
phí trông giữ xe do các bên thỏa thuận trong hợp đồng thuê chỗ để xe; trường
hợp mua chỗ để xe thì người mua phải đóng kinh phí quản lý vận hành, đóng phí trông giữ xe theo quy định của pháp luật
và theo thỏa thuận với nhà cung cấp dịch vụ;
d) Người mua chỗ để xe ô tô nếu có nhu cầu
chuyển nhượng hoặc cho thuê chỗ để xe này thì chỉ
được chuyển nhượng, cho thuê cho các chủ
sở hữu, người đang sử dụng nhà chung cư đó hoặc chuyển nhượng lại cho chủ đầu
tư (nếu còn chủ đầu tư);
đ) Trường hợp người mua, thuê
mua căn hộ không mua chỗ để xe ô tô quy định tại khoản này thì các bên phải ghi
rõ trong hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ là phần diện tích này thuộc quyền
quản lý của chủ đầu tư; chủ đầu tư không được tính
chi phí đầu tư xây dựng chỗ để xe này vào giá bán, giá thuê mua căn hộ; trường
hợp người mua, thuê mua căn hộ mua, thuê chỗ để xe ô tô thì chủ đầu tư phải
tính riêng giá mua, thuê chỗ để xe với giá mua, thuê mua căn hộ.
Trường hợp chỗ để xe ô tô quy định tại điểm này thuộc quyền quản lý của chủ đầu
tư thì chi phí đầu tư xây dựng đối với phần diện tích này không tính vào giá
bán, giá thuê mua căn hộ và phải được đơn vị kiểm
toán độc lập kiểm toán, xác định.
4. Việc quản lý chỗ để xe công cộng của nhà
chung cư (chỗ để xe dành cho các đối tượng không phải là chủ sở hữu, người sử
dụng nhà chung cư) được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trường hợp chỗ để xe công cộng phục vụ
cho khu chức năng kinh doanh dịch vụ thì chủ sở hữu khu chức năng kinh doanh
dịch vụ có thể mua và trực tiếp hoặc thuê đơn vị quản lý chỗ để xe này;
b) Trường hợp thuộc sở hữu của chủ đầu tư
thì chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý hoặc thuê đơn vị quản lý vận hành đang
quản lý vận hành tòa nhà đó thực hiện quản lý chỗ để xe; nếu chủ sở hữu khu
chức năng kinh doanh dịch vụ thuê của chủ đầu tư thì việc quản lý chỗ để xe này
được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê chỗ để xe;
c) Trường hợp chỗ để xe công cộng do Nhà
nước quản lý theo hồ sơ dự án được phê duyệt thì đơn vị được Nhà nước giao quản
lý có trách nhiệm quản lý chỗ để xe này.
5. Tổ chức, cá nhân sở hữu chỗ để xe theo
quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này có trách nhiệm đóng kinh phí quản lý vận
hành và thực hiện bảo trì chỗ để xe này; trường hợp thuê chỗ để xe thì trách
nhiệm bảo trì chỗ để xe được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê chỗ
để xe.
Chương
III
TỔ CHỨC VIỆC QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
Mục 1.
HỘI NGHỊ NHÀ CHUNG CƯ
Điều
14. Hội nghị nhà chung cư
1. Đối với nhà chung cư có một chủ sở hữu
thì Hội nghị nhà chung cư là hội nghị của chủ sở hữu nhà chung cư và người sử
dụng nhà chung cư.
2. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu
thì Hội nghị nhà chung cư là hội nghị của các chủ sở hữu hoặc người sử dụng nếu
chủ sở hữu không tham dự và có văn bản ủy quyền có chữ ký xác nhận của chủ sở
hữu này (bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao căn hộ hoặc phần
diện tích khác trong nhà chung cư nhưng chưa thanh toán hết tiền cho chủ đầu tư, trừ trường hợp thuộc diện chấm dứt
hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ).
3. Hội nghị nhà chung cư có quyền quyết
định các nội dung liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo quy
định tại khoản 3 hoặc khoản 4 Điều 145 của Luật Nhà ở và
quy định tại Quy chế này. Các quyết định của Hội nghị nhà chung cư phải lập
thành biên bản có chữ ký của các thành viên chủ
trì hội nghị và thư ký Hội nghị nhà chung cư.
Điều
15. Hội nghị nhà chung cư lần đầu
1. Điều kiện để tổ chức Hội nghị nhà chung
cư lần đầu được quy định như sau:
a) Hội nghị của tòa nhà chung cư phải được
tổ chức trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày nhà chung cư đó được bàn giao đưa
vào sử dụng và có tối thiểu 50% số căn hộ đã được bàn giao cho người mua, thuê
mua (không bao gồm số căn hộ mà chủ đầu tư giữ
lại không bán, không cho thuê mua hoặc chưa bán, chưa cho thuê mua); trường hợp
quá thời hạn quy định tại điểm này mà tòa nhà chung cư chưa có đủ 50% số căn hộ được bàn giao thì Hội nghị nhà chung cư được
tổ chức sau khi có đủ 50% số căn hộ được bàn giao;
b) Hội nghị của cụm nhà chung cư được tổ
chức khi có tối thiểu 50% số căn hộ của mỗi tòa nhà trong cụm đã được bàn giao
cho người mua, thuê mua (không bao gồm số căn hộ mà chủ đầu tư giữ lại không
bán, không cho thuê mua hoặc chưa bán, chưa cho thuê mua) và có tối thiểu 50%
đại diện chủ sở hữu căn hộ của từng tòa nhà đã nhận bàn giao đưa vào sử dụng
đồng ý nhập tòa nhà vào cụm nhà chung cư.
2. Điều kiện về số lượng người tham dự cuộc
họp Hội nghị nhà chung cư lần đầu được quy định như sau:
a) Đối với Hội nghị của tòa nhà chung cư
thì phải có tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao tham dự
theo hình thức quy định tại khoản 2 Điều 145 của Luật Nhà ở.
Trường hợp không đủ số người tham dự quy định tại điểm
này thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức họp hội nghị được
ghi trong thông báo mời họp, chủ đầu tư hoặc đại diện chủ sở hữu căn hộ có văn
bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà chung cư tổ chức Hội nghị nhà
chung cư;
b) Đối với Hội nghị của cụm nhà chung cư
thì phải đảm bảo số lượng đại diện chủ sở hữu
đã đồng ý nhập tòa nhà vào cụm nhà chung cư
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này tham dự theo hình thức quy định tại khoản 2 Điều 145 của Luật Nhà ở; trường hợp không đủ số người tham dự theo quy định thì trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức họp hội nghị
được ghi trong thông báo mời họp, chủ đầu tư hoặc đại diện chủ sở hữu căn hộ có
văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức Hội nghị nhà chung cư, trừ
trường hợp tòa nhà trong cụm tổ chức họp Hội nghị nhà chung cư riêng theo quy
định tại điểm a khoản này.
3. Chủ đầu tư (nếu là nhà chung cư có nhiều
chủ sở hữu) hoặc chủ sở hữu (nếu là nhà chung cư có một chủ sở hữu) có trách
nhiệm chuẩn bị các nội dung họp, thông báo thời gian, địa điểm và tổ chức họp
hội nghị chính thức cho các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư. Chủ đầu tư
hoặc chủ sở hữu có thể tổ chức họp trù bị để chuẩn
bị các nội dung cho Hội nghị nhà chung cư chính thức. Nội dung chuẩn bị tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu bao gồm các công
việc sau đây:
a) Kiểm tra, xác định tư cách đại diện
chủ sở hữu căn hộ tham dự hội nghị; trường hợp ủy quyền thì phải có văn bản ủy
quyền của chủ sở hữu căn hộ. Văn bản ủy quyền bao gồm các nội dung
sau: họ, tên và số điện thoại liên hệ (nếu có) của người ủy quyền và người được
ủy quyền, địa chỉ căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư của người
ủy quyền, các nội dung ủy quyền liên quan đến Hội nghị nhà chung cư, quyền và
trách nhiệm của các bên ủy quyền và được ủy quyền, văn bản ủy quyền phải có đầy đủ chữ ký của người ủy quyền và
người được ủy quyền;
b) Dự thảo quy chế họp Hội nghị nhà chung
cư;
c) Dự kiến đề xuất sửa đổi, bổ sung Bản nội
quy quản lý, sử dụng nhà chung cư mà chủ đầu tư đã xây dựng nếu có đề xuất sửa
đổi;
d) Dự thảo quy chế bầu Ban quản trị, đề
xuất tên gọi của Ban quản trị theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều
22 của Quy chế này, đề xuất số lượng thành viên Ban quản trị, danh sách
thành viên Ban quản trị, dự kiến cơ cấu Ban quản trị (nếu nhà chung cư thuộc
diện phải có Ban quản trị); dự kiến kế hoạch bồi dưỡng kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư cho các thành viên Ban quản trị.
Đối với nhà chung cư có nhiều
chủ sở hữu thì cần chuẩn bị thêm các nội dung, bao gồm: đề xuất mức giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, dự
thảo kế hoạch bảo trì phần sở hữu chung của nhà
chung cư, đề xuất đơn vị quản lý vận hành
trong trường hợp nhà chung cư phải có đơn vị quản lý vận hành nhưng chủ đầu tư
không đủ điều kiện quản lý vận
hành nhà chung cư hoặc có đủ điều kiện quản lý vận hành nhà chung cư nhưng
không tham gia quản lý vận hành; trường hợp nhà chung cư phải có Ban quản trị
thì phải có dự thảo quy chế hoạt động, quy chế thu, chi tài chính của Ban quản
trị;
đ) Thông báo giá dịch vụ phải
trả phí như bể bơi, phòng tập, sân tennis, khu
spa và các dịch vụ khác (nếu có);
e) Các đề xuất khác có liên quan đến việc
quản lý, sử dụng nhà chung cư cần báo cáo để Hội nghị nhà chung cư lần đầu thông qua.
4. Hội nghị nhà chung cư lần đầu quyết định
các nội dung sau đây:
a) Quy chế họp Hội nghị nhà chung cư (bao
gồm họp lần đầu, họp thường niên và họp bất
thường);
b) Quy chế bầu
Ban quản trị, tên gọi của Ban quản trị, số lượng thành viên Ban quản trị, danh
sách thành viên Ban quản trị, Trưởng ban, Phó ban quản trị (nếu nhà chung cư có
thành lập Ban quản trị); nếu
chủ đầu tư còn sở
hữu diện tích trong nhà chung cư thì chủ đầu tư cử đại diện làm Phó ban quản
trị, trừ trường hợp chủ đầu tư có văn bản thông báo không cử đại diện tham gia Ban
quản trị nhà chung cư;
c) Kế hoạch bồi dưỡng kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư cho các thành viên Ban quản trị;
d) Sửa đổi, bổ sung Bản nội quy quản lý, sử
dụng nhà chung cư (nếu có);
đ) Các nội dung quy định tại điểm
d khoản 3 Điều này; đối với giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì Hội
nghị nhà chung cư quyết định trên cơ sở quy định của Quy chế này và thỏa thuận,
thống nhất với đơn vị quản lý vận hành;
e) Các khoản kinh phí mà chủ sở hữu, người
sử dụng nhà chung cư phải đóng góp trong quá trình sử dụng nhà chung cư;
g) Tỷ lệ số lượng chủ sở hữu, người sử dụng
nhà chung cư tham dự Hội nghị nhà chung cư thường niên trong trường hợp có ít
hơn 30% số đại diện chủ sở hữu tham dự theo quy định tại khoản 1
Điều 17 của Quy chế này;
h) Hình thức lựa chọn đơn vị bảo trì, các
hạng mục bảo trì cần giám sát, phương thức thanh toán kinh phí thực hiện bảo
trì, trừ trường hợp bảo trì đột
xuất phát sinh
không trong thời gian tổ chức Hội nghị nhà chung cư thường niên hoặc không tổ
chức Hội nghị nhà chung cư bất thường;
i) Các nội dung khác phải thông qua Hội
nghị nhà chung cư theo quy định của Quy chế này hoặc các nội dung khác có liên
quan đến quản lý vận hành nhà chung cư.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà chung cư
có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà chung cư đã được bàn giao đưa vào sử
dụng quá thời hạn 12 tháng và đã có đủ 50% số căn hộ được bàn giao
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng
chủ đầu tư không tổ chức Hội nghị nhà chung cư và có đơn đề nghị của đại diện
chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao;
b) Trường hợp không đủ số người tham dự Hội
nghị nhà chung cư theo quy định tại khoản 2 Điều này và có văn bản đề nghị của
chủ đầu tư hoặc có đơn đề nghị của đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao;
c) Chủ đầu tư chấm dứt hoạt động do bị giải
thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật
và có đơn đề nghị của đại diện chủ sở hữu
căn hộ đã nhận bàn giao.
6. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định
tại khoản 5 Điều này thì không yêu cầu phải đáp ứng tỷ lệ số người tham dự quy
định tại khoản 2 Điều này; kinh phí tổ chức hội nghị này do các chủ sở hữu,
người sử dụng nhà chung cư đóng góp.
7. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn của đại diện chủ sở hữu căn
hộ đã nhận bàn giao hoặc nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư theo quy định
tại khoản 5 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức Hội nghị
nhà chung cư lần đầu. Kết quả của Hội nghị nhà chung cư lần đầu do Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức có giá trị áp dụng đối
với các chủ sở hữu, người đang sử dụng nhà chung cư như Hội nghị nhà chung cư
lần đầu do chủ đầu tư tổ chức.
Điều
16. Hội nghị nhà chung cư bất thường
1. Hội nghị nhà chung cư bất thường được tổ
chức xem xét, quyết định một trong các vấn
đề sau đây:
a) Bầu thay thế Trưởng ban hoặc Phó ban
quản trị trong trường hợp phải bầu các vị trí này theo quy định tại điểm a khoản 3 hoặc điểm a khoản 4 Điều 26 của Quy chế này;
b) Miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm toàn bộ các
thành viên Ban quản trị và bầu Ban quản trị mới;
c) Bầu thay thế thành viên Ban quản
trị không phải là Trưởng ban, Phó ban do bị miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc bị chết,
mất tích trong trường hợp đã tổ chức lấy ý kiến của các chủ sở hữu nhà chung cư
nhưng không đủ số người đồng ý theo quy định tại điểm b khoản 3
Điều 26 của Quy chế này hoặc bầu thay thế
thành viên Ban quản trị theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều
26 của Quy chế này;
d) Ban quản trị đề nghị thay thế đơn vị
quản lý vận hành hoặc đề nghị điều chỉnh giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung
cư;
đ) Trường hợp phá dỡ để cải tạo,
xây dựng lại nhà chung cư theo quy định của pháp luật về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
e) Các nội dung thuộc diện Hội nghị nhà
chung cư lần đầu quyết định và do chủ đầu tư tổ chức quy định tại khoản 4 Điều 15 của Quy chế này nhưng Hội nghị nhà chung cư đó chưa quyết định được;
g) Báo cáo việc bảo trì, sửa chữa các hạng mục
đột xuất không có trong kế hoạch bảo trì đã được Hội nghị nhà chung
cư thông qua hoặc sửa đổi, điều chỉnh kế hoạch bảo trì đã được thông qua;
h) Các trường hợp khác khi có đơn đề nghị
của tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao.
2. Điều kiện về số lượng người tham dự cuộc
họp Hội nghị tòa nhà chung cư bất thường được quy định như sau:
a) Trường hợp họp Hội nghị nhà chung cư để
quyết định một trong các vấn đề quy định tại các điểm a, b,
c, d, e hoặc g khoản 1 Điều này thì phải có tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu
căn hộ đã nhận bàn giao tham dự.
Trường hợp quyết định việc phá
dỡ để cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này
thì thực hiện theo quy định của pháp luật về cải
tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
b) Trường hợp họp Hội nghị nhà chung cư
theo đề nghị của các chủ sở hữu căn hộ quy định tại điểm h khoản 1 Điều này thì
phải có tối thiểu 75% số người đã có đơn đề nghị tổ chức họp Hội nghị nhà chung
cư bất thường tham dự.
3. Điều kiện về số lượng người tham dự cuộc
họp Hội nghị cụm nhà chung cư bất thường được quy định như sau:
a) Trường hợp họp Hội nghị cụm nhà chung cư
để bầu Trưởng ban hoặc bầu mới toàn bộ Ban quản trị cụm nhà chung cư hoặc quyết
định nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này thì phải có tối thiểu 50%
đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao của cụm nhà chung cư tham dự.
Trong trường hợp tại mỗi một tòa
nhà trong cụm có một đơn vị quản lý vận hành riêng mà có tòa nhà đề xuất thay
đổi đơn vị quản lý vận hành hoặc đề nghị điều chỉnh giá dịch vụ quản lý vận
hành của tòa nhà thì phải có tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận
bàn giao của tòa nhà đó tham dự và chỉ tổ chức Hội nghị
nhà chung cư bất thường của tòa nhà này để quyết định;
b) Trường hợp họp Hội nghị cụm nhà chung cư
để bầu Phó ban quản trị không phải là đại diện của chủ đầu tư hoặc là đại diện
của chủ đầu tư nhưng chủ đầu tư không cử người tham gia
hoặc các thành viên Ban quản trị là đại diện của tòa nhà trong cụm nhà chung cư
thì chỉ tổ chức Hội nghị nhà chung cư bất thường của tòa nhà này để bầu thành
viên khác thay thế; hội nghị của tòa nhà được tổ chức họp để bầu người thay thế khi có tối thiểu 50% đại diện chủ sở
hữu căn hộ đã nhận bàn giao của tòa nhà đó tham dự;
c) Trường hợp tổ chức Hội nghị cụm nhà
chung cư theo đề nghị của các chủ sở hữu căn hộ quy định tại điểm h khoản 1 Điều
này thì phải có tối thiểu 75% số người đã có đơn đề nghị tổ chức họp Hội nghị
cụm nhà chung cư bất thường tham dự.
4. Ban quản trị có trách nhiệm chuẩn bị nội
dung, thông báo thời gian, địa điểm và tổ chức họp hội nghị chính thức cho các
chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư đối với các nội dung quy định tại khoản
1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
Thời gian tổ chức bầu Ban quản
trị hoặc thành viên Ban quản trị trong trường hợp bị miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm
tối đa không quá 60 ngày, kể từ ngày xuất hiện trường hợp bị
miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà chung
cư có trách nhiệm tổ chức Hội nghị tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư bất
thường trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này và có đơn của đại diện chủ sở hữu căn hộ đã
nhận bàn giao đề nghị tổ chức Hội nghị nhà chung cư bất thường;
b) Trường hợp đã tổ chức Hội nghị nhà chung
cư để quyết định một trong các nội dung quy định tại điểm a, c, d, e và điểm g khoản
1 Điều này nhưng không có đủ số người tham dự theo quy định
tại điểm a khoản 2 hoặc điểm a khoản 3 Điều này và có văn bản đề nghị của Ban
quản trị;
c) Trường hợp thuộc diện quy định tại điểm
a, c, d, e và điểm g khoản 1 Điều này nhưng Ban quản trị không tổ chức Hội nghị
nhà chung cư hoặc cụm nhà chung cư và có đơn của tối thiểu 50% đại diện chủ sở
hữu căn hộ đã nhận bàn giao đề nghị tổ chức Hội nghị nhà chung
cư bất thường;
d) Khi Ban quản trị hết nhiệm kỳ hoạt động
mà chưa lựa chọn được Ban quản trị nhiệm kỳ mới và có văn bản đề nghị của Ban
quản trị; trường hợp Ban quản trị không có đề nghị thì phải có đơn của đại diện
chủ sở hữu nhà chung cư.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Ban quản trị hoặc
nhận được đơn của đại diện chủ sở hữu căn hộ quy định tại khoản 5 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư bất thường. Kết quả của Hội nghị nhà chung cư bất thường do Ủy ban nhân dân
cấp xã tổ chức có giá trị áp dụng đối với các chủ sở hữu, người đang sử dụng
nhà chung cư như Hội nghị nhà chung cư bất thường do Ban quản trị tổ chức quy
định tại Điều này.
Điều
17. Hội nghị nhà chung cư thường niên
1. Hội nghị nhà chung cư thường niên được
tổ chức mỗi năm một lần khi có tối thiểu 30% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận
bàn giao tham dự hoặc có số lượng ít hơn do các chủ sở hữu nhà chung cư thống
nhất trong Hội nghị nhà chung cư lần
đầu. Hội nghị tòa
nhà chung cư, cụm nhà chung cư thường niên có các nội dung sau đây:
a) Thông qua báo cáo của Ban quản trị về kết
quả hoạt động của Ban quản trị và thông qua các khoản thu, chi hàng năm của Ban
quản trị;
b) Xem xét, thông qua quyết toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư trong năm và thông
qua kế hoạch bảo trì phần sở hữu chung nhà chung cư của năm sau do Ban quản trị
báo cáo;
c) Xem xét, quyết định việc tiếp tục ký hợp đồng với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư
trong trường hợp hợp đồng có thời hạn 12 tháng;
d) Quyết định các nội dung khác theo quy
định tại điểm g khoản 3 Điều 145 của Luật Nhà ở (nếu có).
2. Đối với Hội nghị tòa nhà chung cư thường
niên mà kết hợp quyết định một trong các vấn đề sau đây thì phải có tối thiểu
50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao tham dự:
a) Bầu thay thế Trưởng ban hoặc
Phó ban quản trị trong trường hợp phải bầu các vị trí này theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 26 hoặc điểm a khoản 4 Điều 26 của Quy chế này;
b) Miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm toàn bộ các
thành viên Ban quản trị và bầu Ban quản trị mới;
c) Bầu thay thế thành viên Ban quản trị không phải là Trưởng ban, Phó ban
do bị miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc bị chết,
mất tích trong trường hợp đã tổ chức lấy ý kiến của các chủ sở hữu nhà chung cư
nhưng không đủ số người đồng ý theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 26 hoặc theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 26 của Quy chế này;
d) Quyết định nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều 16 của Quy chế này hoặc việc tiếp tục ký
hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành với đơn vị đang thực hiện quản lý vận hành
nhưng hết hạn hợp đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Quy
chế này.
3. Đối với Hội nghị cụm nhà chung cư thường
niên mà kết hợp quyết định các vấn đề quy định tại điểm a, b, c
và điểm d khoản 1 Điều 16 của Quy chế này thì phải có tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao của cụm
nhà chung cư đó tham dự.
4. Đối với Hội nghị tòa nhà, cụm nhà chung
cư thường niên mà kết hợp quyết định việc phá dỡ để cải tạo xây dựng lại nhà
chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở thì thực hiện theo quy định của
pháp luật về cải tạo, xây dựng lại nhà chung
cư.
5. Ban quản trị có trách nhiệm chuẩn bị nội
dung, thông báo thời gian, địa điểm và tổ chức họp hội nghị chính thức cho các
chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; Ban quản trị có thể tổ chức họp trù bị
để chuẩn bị các nội dung cho cuộc họp hội nghị chính thức.
6. Trường hợp quyết định các nội dung quy
định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này mà không đủ số người tham dự thì Ban
quản trị có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức Hội nghị nhà chung
cư theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 16 của Quy chế này;
đối với trường hợp thuộc diện quy định tại điểm b khoản 2 Điều này mà Ban quản
trị không có văn bản đề nghị thì phải có đơn của đại diện chủ sở hữu gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã.
7. Trường hợp qua giám sát, thảo luận tại Hội nghị nhà chung cư mà chủ sở hữu nhà chung cư
phát hiện có hành vi vi phạm về tài chính của Ban quản trị, thành viên Ban quản
trị thì tùy theo mức độ vi phạm, Hội nghị nhà chung cư có thể quyết định bãi nhiệm một, một số hoặc toàn bộ thành viên Ban quản trị và
bầu thay thế các thành viên khác theo quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 và khoản
6 Điều này; trường hợp có xuất hiện hành vi có liên quan đến pháp luật hình sự
thì Hội nghị nhà chung cư xem xét, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy
định của pháp luật.
Trong trường hợp cần thiết, Hội nghị nhà
chung cư quyết định lập tổ kiểm tra hoặc thuê đơn vị có chuyên môn để kiểm tra
sổ sách và việc thu, chi tài chính của Ban quản trị; trường hợp thuê đơn vị
chuyên môn thì các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư phải đóng góp kinh phí
để thanh toán chi phí cho đơn vị này theo thỏa thuận.
Điều
18. Thành phần tham dự và việc biểu quyết tại Hội nghị nhà chung cư
1. Đối với tòa
nhà chung cư, cụm nhà chung cư có một chủ sở hữu thì thành phần tham dự Hội
nghị nhà chung cư bao gồm đại diện chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư và
mời đại diện của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà chung cư tham dự.
2. Đối với tòa
nhà chung cư, cụm nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì thành phần tham dự Hội
nghị nhà chung cư được quy định như sau:
a) Trường hợp
tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu thì thành phần tham dự bao gồm đại diện
chủ đầu tư, đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao, đại diện đơn vị quản
lý vận hành nhà chung cư (nếu có) và mời đại diện của Ủy ban nhân dân cấp xã;
trường hợp chủ đầu tư không tổ chức Hội nghị nhà chung cư theo quy định tại Điều 15 của Quy chế này và cũng không cử đại diện tham
dự thì vẫn phải chấp hành các quyết định của Hội nghị nhà chung cư;
b) Trường hợp
tổ chức Hội nghị nhà chung cư bất thường và Hội nghị nhà chung cư thường niên
thì thành phần tham dự bao gồm đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao, đại
diện chủ đầu tư (nếu chủ đầu tư còn sở hữu diện tích trong nhà chung cư), đại
diện đơn vị quản lý vận hành (nếu nhà chung cư phải thuê đơn vị quản lý vận
hành) và mời đại diện của Ủy ban nhân dân cấp xã; trường hợp các thành phần quy
định tại điểm này không cử đại diện tham dự thì vẫn phải chấp hành các
quyết định của Hội nghị nhà chung cư.
3. Quyền biểu
quyết tại Hội nghị tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư được tính theo diện tích
sở hữu riêng của chủ sở hữu căn hộ, chủ sở hữu phần diện tích khác trong nhà
chung cư theo nguyên tắc 1m2 diện tích sở hữu riêng tương đương với
01 phiếu biểu quyết; nếu diện tích căn hộ có số lẻ không đủ 1m2 thì
không được tính 01 phiếu để biểu quyết; trường hợp không thống nhất được về
diện tích sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư thì xác định theo diện tích
ghi trong hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà
chung cư.
Các quyết định
của Hội nghị nhà chung cư được thông qua theo nguyên tắc đa số phiếu biểu quyết
của các chủ sở hữu, người sử dụng tham dự Hội nghị nhà chung cư.
4. Việc biểu
quyết tại Hội nghị tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư được thực hiện theo quy
định tại khoản 5 Điều 145 của Luật Nhà ở; trường hợp do
dịch bệnh, thiên tai mà không thể tổ chức họp trực tiếp thì họp trực tuyến hoặc
trực tiếp kết hợp trực tuyến để biểu quyết nhưng phải đáp ứng đủ số lượng và
thành phần tham dự Hội nghị nhà chung cư theo quy định của Quy chế này.
Đối với chủ sở
hữu, người sử dụng là người khuyết tật không thể tham dự Hội nghị nhà chung cư
thì lấy phiếu biểu quyết tại địa chỉ căn hộ nơi người này cư trú.
5. Chủ sở hữu
căn hộ hoặc chủ sở hữu phần diện tích khác trong nhà chung cư được ủy quyền cho
chủ sở hữu khác trong nhà chung cư đó hoặc người đang sử dụng nhà chung cư đó
dự họp và thay mặt chủ sở hữu biểu quyết tại Hội nghị nhà chung cư.
Đối với các căn
hộ thuộc tài sản công (bao gồm cả căn hộ chưa có người sử dụng) thì cơ quan đại
diện chủ sở hữu dự họp và thực hiện quyền biểu quyết. Trường hợp căn hộ đang có
người sử dụng mà cơ quan đại diện chủ sở hữu ủy quyền cho người sử dụng căn hộ
tham gia dự họp thì người sử dụng căn hộ được dự họp và thực hiện biểu quyết
tại Hội nghị nhà chung cư.
6. Trường hợp biểu
quyết để thực hiện phá dỡ, cải tạo xây dựng lại nhà chung cư thì việc biểu
quyết thực hiện theo quy định của pháp luật về cải tạo, xây dựng lại nhà chung
cư.
Mục
2. BAN QUẢN TRỊ NHÀ CHUNG CƯ
Điều
19. Ban quản trị nhà chung cư
1. Đối với nhà
chung cư có nhiều chủ sở hữu mà thuộc diện phải thành lập Ban quản trị theo quy
định tại khoản 2 Điều 146 của Luật Nhà ở thì Ban quản trị
có con dấu và tài khoản để hoạt động theo quy chế hoạt động của Ban quản trị
được Hội nghị nhà chung cư thông qua.
2. Đối với nhà
chung cư có một chủ sở hữu hoặc nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu mà có dưới 20
căn hộ thì Hội nghị nhà chung cư quyết định thành lập Ban quản trị hoặc không
thành lập Ban quản trị. Trường hợp thành lập Ban quản trị thì nguyên tắc hoạt
động của Ban quản trị được quy định như sau:
a) Trường hợp
nhà chung cư có một chủ sở hữu thì Ban quản trị hoạt động theo mô hình tự quản
theo quy chế hoạt động do Hội nghị nhà chung cư quyết định; Ban quản trị thực
hiện các quyền, trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 147 và khoản
2 Điều 148 của Luật Nhà ở;
b) Trường hợp
nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì nguyên tắc hoạt động của Ban quản trị được
thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Ban quản trị
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này có nhiệm kỳ hoạt động 03 năm, kể từ ngày
có quyết định công nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp
xã và được bầu lại tại Hội nghị nhà chung cư thường niên của năm cuối nhiệm kỳ,
trừ trường hợp phải họp Hội nghị nhà chung cư bất thường để bầu thay thế Ban
quản trị do bị miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm khi chưa hết nhiệm kỳ theo quy định
tại Điều 26 của Quy chế này.
4. Trường hợp
sau khi được cơ quan có thẩm quyền công nhận mà có thành viên Ban quản trị
thuộc diện bị miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm hoặc bị chết, mất tích thì giải quyết
như sau:
a) Đối với Ban
quản trị tòa nhà chung cư nếu thiếu 01 thành viên thì Ban quản trị vẫn tiếp tục
hoạt động cho đến khi bầu được thành viên Ban quản trị mới và được công nhận
theo quy định tại Điều 23 của Quy chế này; nếu thiếu từ 02
thành viên trở lên thì thành viên Ban quản trị còn lại phải tổ chức họp Hội
nghị nhà chung cư theo quy định tại Điều 16 hoặc Điều 17 của Quy
chế này để bầu bổ sung các thành viên còn thiếu;
b) Đối với Ban
quản trị cụm nhà chung cư nếu thiếu 02 thành viên thì Ban quản trị vẫn tiếp tục
hoạt động cho đến khi bầu được thành viên Ban quản trị mới và được công nhận
theo quy định tại Điều 23 của Quy chế này; nếu thiếu từ 03
thành viên trở lên thì các thành viên Ban quản trị còn lại phải tổ chức họp Hội
nghị nhà chung cư theo quy định tại Điều 16 hoặc Điều 17 của Quy
chế này để bầu bổ sung các thành viên còn thiếu;
c) Trường hợp
thiếu thành viên quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản này là Trưởng ban thì
Phó ban quản trị nhà chung cư đó thực hiện nhiệm vụ của Trưởng ban cho đến khi
bầu được Trưởng ban quản trị mới; trường hợp Ban quản trị có 02 Phó ban thì
phải thống nhất cử 01 Phó ban làm nhiệm vụ của Trưởng ban;
d) Đối với
trường hợp Ban quản trị của tòa nhà chung cư thiếu 02 thành viên hoặc Ban quản
trị cụm nhà chung cư thiếu từ 03 thành viên trở lên mà trong thời gian chưa bầu
bổ sung và chưa được cơ quan có thẩm quyền công nhận thì các thành viên còn lại
của Ban quản trị phải có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà
chung cư để phối hợp thực hiện các công việc của Ban quản trị.
Trường hợp
thiếu Phó ban quản trị do chủ đầu tư cử tham gia thì Ban quản trị có văn bản đề
nghị chủ đầu tư cử thành viên khác thay thế; nếu chủ đầu tư không cử thành viên
thay thế thì Ban quản trị tổ chức bầu bổ sung thành viên khác theo quy định tại
điểm a khoản 3 hoặc điểm a khoản 4 Điều 26 của Quy chế này.
5. Các quyết
định của Ban quản trị nếu vượt quá quyền hạn quy định tại Điều
147 của Luật Nhà ở thì không có giá trị pháp lý; trường hợp gây thiệt hại
đến quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân thì các thành viên Ban
quản trị phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.
6. Ban quản trị
chịu trách nhiệm nhận bàn giao hồ sơ nhà chung cư, tiếp nhận quỹ bảo trì phần
sở hữu chung của nhà chung cư từ chủ đầu tư dự án theo quy định của Luật Nhà ở và thực hiện các công việc theo
phân công tại quy chế hoạt động của Ban quản trị đã được Hội nghị nhà chung cư
thông qua; trường hợp không nhận bàn giao kinh phí bảo trì theo quy định thì
Ban quản trị phải chịu trách nhiệm về các vấn đề có liên quan xảy ra khi không
nhận bàn giao kinh phí bảo trì này theo quy định của pháp luật.
7. Ban quản trị
có kinh phí hoạt động do chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư đóng góp hàng
năm trên cơ sở quyết định của Hội nghị nhà chung cư; kinh phí này được ghi rõ
trong quy chế hoạt động của Ban quản trị và được quản lý thông qua một tài khoản
hoạt động riêng của Ban quản trị; Ban quản trị phải sử dụng kinh phí hoạt động
đúng mục đích, không được dùng để kinh doanh và phải báo cáo việc thu, chi tại
cuộc họp Hội nghị nhà chung cư thường niên.
8. Ban quản trị
khi hết nhiệm kỳ phải có trách nhiệm bàn giao hồ sơ nhà chung cư đang lưu giữ,
các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến việc thu, chi các kinh phí hoạt động, kinh phí
bảo trì, bàn giao tài khoản đang được giao quản lý, con dấu và các hồ sơ, giấy
tờ có liên quan sang cho Ban quản trị mới trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ
ngày Ban quản trị mới được cơ quan có thẩm quyền công nhận và có văn bản đề
nghị bàn giao; trường hợp Ban quản trị bị bãi nhiệm, miễn nhiệm thì vẫn phải
tiếp tục thực hiện các quyền và trách nhiệm với đơn vị quản lý vận hành cho đến
khi bầu được Ban quản trị mới.
9. Mức thù lao
của các thành viên Ban quản trị do các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
đóng góp theo quyết định của Hội nghị nhà chung cư. Hội nghị nhà chung cư có
thể tham khảo mức lương tối thiểu vùng theo quy định của pháp luật để xem xét,
quyết định về mức thù lao tương xứng với trách nhiệm, nghĩa vụ của các thành
viên Ban quản trị trên cơ sở điều kiện cụ thể của từng tòa nhà, cụm nhà chung
cư và từng địa phương, trừ trường hợp thành viên Ban quản trị từ chối nhận thù
lao.
Trường hợp nhà
chung cư có đơn vị quản lý vận hành theo quy định của Luật Nhà ở và Quy chế này thì chủ sở hữu,
người đang sử dụng nhà chung cư có trách nhiệm đóng thù lao qua đơn vị này để
chi trả cho các thành viên Ban quản trị; khoản tiền này không phải hạch toán
vào hoạt động kinh doanh của đơn vị quản lý vận hành. Nếu nhà chung cư không có
đơn vị quản lý vận hành theo quy định của Luật
Nhà ở và Quy chế này thì thù lao này do Ban quản trị thu và chi trả cho
từng thành viên.
Điều
20. Yêu cầu đối với thành viên Ban quản trị
1. Đối với nhà
chung cư có nhiều chủ sở hữu và có từ 20 căn hộ trở lên thì phải thành lập Ban
quản trị; thành viên Ban quản trị bao gồm đại diện các chủ sở hữu, người sử
dụng nhà chung cư nếu chủ sở hữu không tham dự, chủ đầu tư dự án đầu tư xây
dựng nhà ở còn sở hữu diện tích trong nhà chung cư, trừ trường hợp chủ đầu tư
dự án không cử đại diện tham gia Ban quản trị.
Đối với nhà chung
cư có một chủ sở hữu thì thành viên Ban quản trị là đại diện chủ sở hữu và
người đang sử dụng nhà chung cư.
2. Sau khi được
cơ quan có thẩm quyền công nhận Ban quản trị theo quy định tại Điều
23 của Quy chế này thì trong thời hạn không quá 03 tháng, kể từ ngày được
công nhận, các thành viên Ban quản trị phải tham gia khóa đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư và được cấp Giấy
chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở.
3. Khuyến khích
người có kinh nghiệm, kiến thức về xây dựng, kiến trúc, tài chính, pháp luật,
phòng cháy, chữa cháy tham gia Ban quản trị. Trường hợp thành viên Ban quản trị
là người nước ngoài thì phải là người sử dụng được tiếng Việt trong quá trình
thực hiện các nhiệm vụ của Ban quản trị.
Điều
21. Số lượng, thành phần Ban quản trị
1. Số lượng
thành viên Ban quản trị tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư do Hội nghị nhà
chung cư quyết định theo nguyên tắc sau đây:
a) Đối với tòa
nhà chỉ có một khối nhà (block) độc lập thì có tối thiểu 03 thành viên Ban quản
trị; trường hợp tòa nhà có nhiều khối nhà (block) quy định tại khoản
2 Điều 3 của Quy chế này thì mỗi khối nhà (block) có tối thiểu 01 thành viên
Ban quản trị;
b) Đối với một
cụm nhà chung cư thì có số lượng tối thiểu 06 thành viên Ban quản trị.
2. Thành phần
Ban quản trị tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được quy
định như sau:
a) Ban quản trị
của tòa nhà chung cư bao gồm 01 Trưởng ban, 01 hoặc 02 Phó ban và các thành
viên khác đang sinh sống trong nhà chung cư đó do Hội nghị nhà chung cư quyết
định.
Trường hợp chủ
đầu tư còn sở hữu diện tích trong nhà chung cư thì đại diện do chủ đầu tư cử có
thể được Hội nghị nhà chung cư bầu làm Trưởng ban quản trị; nếu không được bầu
làm Trưởng ban thì được cử làm Phó ban quản trị mà không phải bầu thành viên này;
trường hợp chủ đầu tư không cử đại diện tham gia Ban quản trị thì Hội nghị nhà
chung cư bầu một trong các chủ sở hữu của toà nhà chung cư để làm Phó ban quản
trị thay thế cho Phó ban quản trị của chủ đầu tư.
b) Ban quản trị
của cụm nhà chung cư bao gồm 01 Trưởng ban; mỗi tòa nhà trong cụm tổ chức họp
để cử 01 hoặc 02 đại diện làm Phó ban và các thành viên khác do Hội nghị cụm
nhà chung cư quyết định.
Trường hợp chủ
đầu tư còn sở hữu diện tích trong cụm nhà chung cư thì đại diện của chủ đầu tư
có thể được Hội nghị cụm nhà chung cư bầu làm Trưởng ban quản trị cụm nhà chung
cư. Mỗi tòa nhà trong cụm nhà chung cư mà chủ đầu tư còn sở hữu diện tích thì
chủ đầu tư được cử đại diện tham gia làm Phó ban quản trị của cụm, trừ trường
hợp đại diện chủ đầu tư của tòa nhà đó được bầu làm Trưởng ban quản trị của cụm
nhà chung cư.
3. Thành phần
Ban quản trị tòa nhà, cụm nhà chung cư có một chủ sở hữu bao gồm 01 Trưởng ban,
01 hoặc 02 Phó ban và các thành viên khác do Hội nghị tòa nhà, cụm nhà chung cư
quyết định.
Điều
22. Hồ sơ đề nghị công nhận Ban quản trị
1. Đối với Ban
quản trị được bầu tại Hội nghị nhà chung cư lần đầu thì hồ sơ đề nghị công nhận
Ban quản trị bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị của chủ đầu tư, trong đó nêu rõ tên Ban quản trị đã được Hội nghị nhà
chung cư thông qua; nếu thành lập Ban quản trị của tòa nhà chung cư thì tên Ban
quản trị được đặt theo tên hoặc số tòa nhà; nếu thành lập Ban quản trị của cụm
nhà chung cư thì tên Ban quản trị do Hội nghị nhà chung cư quyết định;
b) Biên bản họp
Hội nghị nhà chung cư về việc bầu Ban quản trị;
c) Danh sách
các thành viên Ban quản trị, trong đó nêu chức danh Trưởng ban, Phó ban quản
trị;
d) Quy chế hoạt
động của Ban quản trị đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua.
2. Trường hợp
bầu lại Ban quản trị khi hết nhiệm kỳ, bầu Ban quản trị mới do bị miễn nhiệm,
bãi nhiệm theo quy định hoặc bầu thay thế thành viên Ban quản trị, bầu thay thế
Trưởng ban, bầu thay thế Phó ban quản trị không phải là đại diện của chủ đầu tư
hoặc do chủ đầu tư không cử đại diện thay thế thì hồ sơ đề nghị công nhận Ban
quản trị bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị của Ban quản trị được bầu;
b) Bản gốc
quyết định công nhận Ban quản trị;
c) Biên bản họp
Hội nghị nhà chung cư về việc bầu lại, bầu thay thế Ban quản trị hoặc thành
viên Ban quản trị hoặc bầu thay thế Trưởng ban, Phó ban quản trị; trường hợp
bầu thay thế thành viên Ban quản trị theo hình thức xin ý kiến các chủ sở hữu
căn hộ thì phải có biên bản theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều
26 của Quy chế này;
d) Danh sách
các thành viên Ban quản trị, trong đó nêu chức danh Trưởng ban, Phó ban quản
trị;
đ) Quy chế hoạt
động của Ban quản trị đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua (nếu có sửa đổi,
bổ sung quy chế này).
3. Trường hợp
tách Ban quản trị cụm nhà chung cư theo quy định tại khoản 2 Điều
27 của Quy chế này thì hồ sơ đề nghị công nhận Ban quản trị được quy định
như sau:
a) Trường hợp
đề nghị công nhận Ban quản trị của tòa nhà sau khi tách khỏi cụm nhà chung cư
thì hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này kèm theo biên bản
thống nhất tách khỏi cụm nhà chung cư của đại diện các chủ sở hữu nhà chung cư
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 27 của Quy chế này;
trường hợp thuộc diện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 27 của Quy
chế này thì phải có thêm bản gốc quyết định công nhận Ban quản trị;
b) Trường hợp
đề nghị công nhận Ban quản trị của cụm nhà chung cư sau khi có tòa nhà tách
khỏi cụm thì hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị của Ban quản trị cụm nhà chung cư,
bản gốc quyết định công nhận Ban quản trị cụm nhà chung cư, danh sách các thành
viên Ban quản trị cụm nhà chung cư còn lại (ghi rõ họ, tên và chức danh trong
Ban quản trị); trường hợp phải bầu lại Trưởng ban quản trị cụm nhà chung cư
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 27 của Quy chế này
thì phải kèm theo biên bản họp Hội nghị nhà chung cư về việc bầu Trưởng ban và
danh sách người được bầu.
4. Trường hợp
nhập Ban quản trị theo quy định tại khoản 3 Điều 27 của Quy chế
này thì hồ sơ đề nghị công nhận Ban quản trị cụm nhà chung cư được quy định
như sau:
a) Trường hợp
đề nghị công nhận Ban quản trị cụm nhà chung cư sau khi nhập các Ban quản trị
của các tòa nhà thì hồ sơ bao gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này,
biên bản đề nghị tập thể của đại diện các chủ sở hữu nhà chung cư theo quy định
tại điểm a khoản 3 Điều 27 của Quy chế này và bản gốc các
quyết định công nhận các Ban quản trị tòa nhà chung cư;
b) Trường hợp
đề nghị công nhận Ban quản trị cụm nhà chung cư do nhập Ban quản trị của tòa
nhà vào Ban quản trị của cụm nhà chung cư thì hồ sơ bao gồm văn bản đề nghị của
Ban quản trị cụm nhà chung cư kèm theo các biên bản họp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 27 của Quy chế này, danh sách các thành
viên Ban quản trị của cụm (bao gồm cả thành viên mới của tòa nhà nhập vào cụm)
và bản gốc quyết định công nhận Ban quản trị tòa nhà, cụm nhà chung cư.
Điều
23. Thủ tục công nhận và thông báo hoạt động của Ban quản trị
1. Trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày có biên bản bầu Ban quản trị hoặc thành viên Ban quản
trị theo quy định (bao gồm trường hợp bầu Ban quản trị lần đầu, bầu Ban quản
trị khi hết nhiệm kỳ, bầu Ban quản trị khi bị bãi nhiệm, miễn nhiệm, bầu Ban
quản trị mới khi tách, nhập Ban quản trị), Ban quản trị có trách nhiệm nộp trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị công nhận
Ban quản trị quy định tại Điều 22 của Quy chế này tại Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi có nhà chung cư.
2. Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị của Ban quản trị, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra và ban hành quyết định công nhận
Ban quản trị hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà chung cư kiểm
tra hồ sơ và ban hành quyết định công nhận Ban quản trị.
3. Nội dung quyết
định công nhận Ban quản trị bao gồm:
a) Tên Ban quản
trị;
b) Số lượng
thành viên Ban quản trị;
c) Danh sách
các thành viên Ban quản trị, trong đó nêu chức danh Trưởng ban, Phó ban quản
trị;
d) Nhiệm kỳ
hoạt động của Ban quản trị;
đ) Trách nhiệm
thi hành quyết định của các tổ chức, cá nhân có liên quan;
e) Thay thế
quyết định công nhận trước đó (nếu có).
4. Sau khi có
quyết định công nhận Ban quản trị của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban
nhân dân cấp xã, Ban quản trị được công nhận có trách nhiệm lập tài khoản hoạt
động của Ban quản trị; trường hợp nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì Ban quản
trị phải lập tài khoản quản lý kinh phí bảo trì phần sở hữu chung theo quy định
của pháp luật về nhà ở, Quy chế này và đăng ký con dấu theo quy định của pháp luật
về đăng ký quản lý con dấu (tên Ban quản trị khắc trên con dấu phải trùng với
tên Ban quản trị đã được công nhận), trừ trường hợp Ban quản trị đã có con dấu
và có tài khoản được lập theo quy định.
5. Ban quản trị
có một chủ sở hữu được hoạt động kể từ khi được Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận. Ban quản trị có nhiều chủ sở hữu được hoạt
động kể từ khi có con dấu được đăng ký theo quy định của pháp luật và có các
tài khoản được lập theo quy định của Quy chế này.
Đối với Ban quản
trị có nhiều chủ sở hữu đã có con dấu, có tài khoản được lập theo quy định mà
không thuộc trường hợp đổi tên Ban quản trị thì phải có văn bản thông báo cho
tổ chức tín dụng nơi đã mở tài khoản kèm theo bản sao có chứng thực quyết định
công nhận Ban quản trị để thực hiện các giao dịch với tổ chức tín dụng theo quy
định.
6. Trường hợp
thay thế một hoặc một số thành viên Ban quản trị thì Ban quản trị chỉ đề xuất
công nhận các thành viên được bầu thay thế và cơ quan có thẩm quyền quy định
tại khoản 4 Điều này ban hành quyết định công nhận Ban quản trị mời để thay thế
cho quyết định công nhận đã ban hành trước đó.
Điều
24. Quy chế hoạt động và quy chế thu, chi tài chính của Ban quản trị
1. Quy chế hoạt
động và quy chế thu, chi tài chính của Ban quản trị tòa nhà chung cư, cụm nhà
chung cư do Hội nghị nhà chung cư thông qua, bảo đảm công khai, minh bạch, tuân
thủ quy định của Quy chế này, quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có
liên quan.
2. Quy chế hoạt
động của Ban quản trị tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư bao gồm các nội dung
sau đây:
a) Mô hình hoạt
động của Ban quản trị được tổ chức theo mô hình tự quản nếu là nhà chung cư có
một chủ sở hữu; trường hợp nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu thì được tổ chức
theo mô hình hội đồng quản trị của công ty cổ phần hoặc mô hình hội đồng quản
trị của hợp tác xã; việc phối hợp giữa các thành viên Ban quản trị, giữa Ban
quản trị với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà chung cư và các cơ quan, tổ chức
có liên quan trong quá trình quản lý, sử dụng nhà chung cư;
b) Nguyên tắc
tổ chức họp Ban quản trị, bao gồm quy định về người triệu tập họp, điều kiện
họp, người chủ trì họp, nội dung biên bản họp, cách thức biểu quyết, quyết định
các vấn đề thuộc quyền hạn, trách nhiệm của Ban quản trị, hiệu lực các quyết
định của Ban quản trị; cách thức làm việc của Ban quản trị;
c) Quyền, trách
nhiệm của Ban quản trị và trách nhiệm cụ thể của từng thành viên Ban quản trị,
trong đó nêu rõ trách nhiệm ký các văn bản của Ban quản trị, chuẩn bị hồ sơ mời
đơn vị quản lý vận hành, hồ sơ mời đơn vị thực hiện bảo trì, giám sát việc thực
hiện bảo trì (nếu có), ký kết hợp đồng với đơn vị quản lý vận hành, đơn vị bảo
trì phần sở hữu chung nhà chung cư, dự kiến kế hoạch bảo trì nhà chung cư;
trách nhiệm điều hành, ký văn bản khi vắng mặt Trưởng ban hoặc Phó ban quản
trị; trách nhiệm quản lý con dấu của Ban quản trị (nếu có con dấu); ký kết hợp
đồng khai thác các tiện ích đối với phần sở hữu chung;
d) Quyền được
cung cấp thông tin và trách nhiệm cung cấp thông tin giữa các thành viên Ban
quản trị, giữa Ban quản trị với các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư,
giữa Ban quản trị và cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn;
đ) Việc tiếp
nhận, phản hồi các kiến nghị của chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư, việc
xử lý các trường hợp liên quan đến việc bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Ban
quản trị và trách nhiệm bồi thường thiệt hại của người có hành vi vi phạm;
e) Cơ chế báo
cáo, thông qua quyết định các khoản chi của Ban quản trị; người chịu trách
nhiệm quản lý hồ sơ, giấy tờ hoạt động của Ban quản trị;
g) Xử lý các
quyền và trách nhiệm của thành viên Ban quản trị trong trường hợp bị miễn
nhiệm, bãi nhiệm mà chưa bầu thay thế được thành viên này;
h) Xử lý trong
trường hợp Ban quản trị bị miễn nhiệm, bãi nhiệm mà chưa bầu được Ban quản trị
mới để bàn giao hồ sơ nhà chung cư và tài khoản hoạt động của Ban quản trị;
i) Kinh phí hoạt
động của Ban quản trị;
k) Các nội dung
khác tùy thuộc vào đặc điểm của từng tòa nhà, cụm nhà chung cư.
3. Quy chế thu,
chi tài chính của Ban quản trị tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư bao gồm các
nội dung sau đây:
a) Quy định về
các khoản thu do Ban quản trị quản lý, tên người đứng chủ tài khoản hoạt động,
tài khoản quản lý kinh phí bảo trì phần sở hữu chung do Ban quản trị quản lý,
quy định về kỳ hạn tiền gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung
cư;
b) Quy định về
mức thù lao của từng thành viên Ban quản trị và các chi phí phục vụ cho hoạt
động của Ban quản trị;
c) Phân công
trách nhiệm trong việc thu kinh phí, thay mặt Ban quản trị để ký duyệt chi các
kinh phí hoạt động của Ban quản trị, ký văn bản đề nghị rút kinh phí bảo trì phần
sở hữu chung của nhà chung cư và ký các giấy tờ thanh quyết toán kinh phí với
đơn vị bảo trì, đơn vị quản lý vận hành;
d) Quy định quy
trình rút tiền và các hồ sơ giấy tờ cụ thể để làm thủ tục rút tiền tại các tài khoản
do Ban quản trị đang quản lý;
đ) Phân giao
trách nhiệm ghi chép, quản lý sổ sách, hóa đơn chứng từ thu, chi tài chính của
Ban quản trị;
e) Quy định mức
tiền mặt tối đa Ban quản trị được rút để trực tiếp thanh toán cho đơn vị thực
hiện bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư; quy định mức kinh phí Ban quản
trị được sử dụng để bảo trì các công việc đột xuất mà không phải họp Hội nghị
nhà chung cư hoặc xin ý kiến của các chủ sở hữu nhà chung cư để quyết định;
g) Quy định
hình thức xử lý vi phạm khi có hành vi chi tiêu sai mục đích hoặc chiếm dụng
kinh phí do Ban quản trị quản lý hoặc có sai phạm trong ghi chép, quản lý sổ
sách hóa đơn, chứng từ thu, chi tài chính;
h) Quy định các
nội dung khác có liên quan.
Điều
25. Biểu quyết thông qua các quyết định của Ban quản trị
1. Các quyết
định của Ban quản trị tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư được thông qua bằng
hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu theo quy chế hoạt động của Ban quản trị,
được lập thành biên bản, có chữ ký của thư ký cuộc họp, các thành viên Ban quản
trị dự họp và có đóng dấu của Ban quản trị (đối với trường hợp có con dấu).
Trường hợp tỷ lệ biểu quyết tán thành đạt 50% số thành viên Ban quản trị thì
kết quả cuối cùng được xác định theo biểu quyết của Trưởng ban hoặc Phó ban chủ
trì cuộc họp (nếu vắng Trưởng ban), trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản
3 Điều này.
2. Đối với nhà
chung cư có nhiều chủ sở hữu thì các đề xuất sau đây chỉ được thông qua khi có
tối thiểu 50% tổng số thành viên của Ban quản trị nhà chung cư, cụm nhà chung
cư tán thành:
a) Đề xuất thay
đổi đơn vị quản lý vận hành;
b) Đề xuất hình
thức lựa chọn đơn vị bảo trì, trừ trường hợp bảo trì đột xuất phát sinh không
trong thời gian tổ chức Hội nghị nhà chung cư thường niên hoặc không tổ chức Hội
nghị nhà chung cư bất thường;
c) Đề xuất thay
đổi giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư;
d) Các đề xuất,
yêu cầu của Ban quản trị đối với chủ đầu tư trong quá trình quản lý, sử dụng
nhà chung cư;
đ) Các trường
hợp khác do Hội nghị nhà chung cư quyết định.
3. Đối với
quyết định chi tiêu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có
nhiều chủ sở hữu thì thực hiện biểu quyết theo quy định sau đây:
a) Trường hợp
Ban quản trị tòa nhà chung cư quyết định việc bảo trì phần sở hữu chung của tòa
nhà chung cư thì phải được 75% tổng số thành viên Ban quản trị đồng ý;
b) Trường hợp
Ban quản trị cụm nhà chung cư quyết định việc bảo trì phần sở hữu chung của cả
cụm nhà chung cư thì phải được 75% tổng số thành viên Ban quản trị cụm nhà
chung cư đồng ý; nếu chỉ bảo trì phần sở hữu chung của một hoặc một số tòa nhà
trong cụm thì phải được Trưởng ban và 75% tổng số thành viên Ban quản
trị là đại diện của một hoặc một số tòa nhà đó đồng ý.
Điều
26. Miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Ban quản trị hoặc toàn bộ Ban quản trị
1. Việc miễn
nhiệm thành viên Ban quản trị tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư được thực hiện
khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Thành viên
Ban quản trị thôi tham gia Ban quản trị hoặc xin miễn nhiệm;
b) Thành viên
Ban quản trị không còn trực tiếp cư trú tại nhà chung cư đó;
c) Trưởng ban
quản trị của tòa nhà chung cư tách khỏi cụm nhà chung cư trong trường hợp quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 27 của Quy chế này;
d) Thành viên
Ban quản trị của tòa nhà nhập vào cụm nhà chung cư trong trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều 27 của Quy chế này.
2. Việc bãi
nhiệm Ban quản trị, thành viên Ban quản trị tòa nhà chung cư, cụm nhà chung cư
được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Ban quản trị
không báo cáo kết quả hoạt động cho Hội nghị nhà chung cư theo quy định của Quy
chế này;
b) Ban quản trị
không hoạt động sau khi được bầu;
c) Thành viên
Ban quản trị không thực hiện các nhiệm vụ được giao trong quy chế hoạt động của
nhà chung cư hoặc không tham gia các hoạt động của Ban quản trị trong 03 tháng
liên tiếp hoặc không tham dự tối thiểu 30% tổng số các cuộc họp của Ban quản
trị trong 01 năm;
d) Thành viên
Ban quản trị vi phạm quy chế hoạt động hoặc quy chế thu, chi tài chính của Ban
quản trị;
đ) Thành viên
Ban quản trị bị xử phạt vi phạm hành chính do vi phạm quy định về quản lý, sử
dụng nhà chung cư hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
e) Khi có đơn
đề nghị bãi nhiệm có chữ ký của tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã
nhận bàn giao.
3. Việc bầu
thay thế thành viên Ban quản trị tòa nhà chung cư trong trường hợp bãi nhiệm,
miễn nhiệm hoặc bị chết hoặc mất tích được thực hiện như sau:
a) Trường hợp
bầu thay thế Ban quản trị hoặc bầu thay thế Trưởng ban hoặc Phó ban quản trị
thì phải tổ chức Hội nghị nhà chung cư bất thường để quyết định theo quy định
tại Điều 16 của Quy chế này hoặc Hội nghị thường niên tại Điều 17 của Quy chế này để quyết định; trường hợp miễn nhiệm
hoặc bãi nhiệm Phó ban quản trị là đại diện của chủ đầu tư thì chủ đầu tư cử
đại diện khác thay thế mà không phải tổ chức Hội nghị nhà chung cư; trường hợp
chủ đầu tư không cử thành viên khác thay thế mà trong Ban quản trị còn có Phó
ban quản trị khác thì không phải tổ chức Hội nghị nhà chung cư để bầu thay thế.
Trường hợp sau
khi Ban quản trị được công nhận mà chủ đầu tư có văn bản xin thôi tham gia làm
Phó ban quản trị mà trong Ban quản trị không có Phó ban khác thì tổ chức Hội
nghị nhà chung cư theo quy định tại Điều 16 hoặc Điều 17 của Quy
chế này để bầu một trong các chủ sở hữu của toà nhà chung cư làm Phó ban
quản trị; chủ đầu tư vẫn phải chịu trách nhiệm về các nội dung liên quan đến kỹ
thuật trong việc bảo hành, bảo trì nhà chung cư theo quy định của pháp luật về
nhà ở;
b) Trường hợp
bầu thành viên Ban quản trị không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này
thì Ban quản trị đề xuất người thay thế và gửi xin ý kiến bằng văn bản của các
đại diện chủ sở hữu căn hộ; nếu được tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ
đã nhận bàn giao hoặc có số lượng ít hơn theo quyết định đã được Hội nghị nhà
chung cư lần đầu hoặc Hội nghị nhà chung cư trước đó thống nhất thì người được
đề xuất được công nhận là thành viên Ban quản trị; trường hợp không có đủ số
người đồng ý theo quy định tại điểm này thì phải họp Hội nghị nhà chung cư bất
thường của tòa nhà để bầu người thay thế theo quy định tại Điều
16 của Quy chế này.
Việc lấy ý kiến
bầu thành viên Ban quản trị quy định tại điểm này cũng phải lập thành biên bản
có chữ ký của các thành viên chủ trì việc lấy ý kiến.
4. Việc bầu
thay thế thành viên Ban quản trị cụm nhà chung cư trong trường hợp bãi nhiệm,
miễn nhiệm hoặc bị chết hoặc mất tích được thực hiện như sau:
a) Trường hợp
bầu thay thế Ban quản trị cụm nhà chung cư hoặc bầu thay thế Trưởng ban quản
trị hoặc Phó ban quản trị thì phải tổ chức Hội nghị cụm nhà chung cư bất thường
để quyết định theo quy định tại Điều 16 hoặc Hội nghị thường niên tại Điều 17 của Quy chế này; trường hợp miễn nhiệm hoặc bãi nhiệm
Phó ban quản trị là đại diện của chủ đầu tư thì chủ đầu tư cử đại diện khác
thay thế mà không phải tổ chức Hội nghị nhà chung cư; trường hợp chủ đầu tư
không cử thành viên khác thay thế mà trong Ban quản trị còn có Phó ban quản trị
khác thì không phải tổ chức Hội nghị nhà chung cư để bầu thay thế.
Trường hợp sau
khi Ban quản trị được công nhận mà chủ đầu tư có văn bản xin thôi tham gia làm
Phó ban quản trị mà trong Ban quản trị không có Phó ban khác thì tổ chức Hội
nghị nhà chung cư theo quy định tại Điều 16 hoặc Điều 17 của Quy
chế này để bầu một trong các chủ sở hữu của cụm nhà chung cư làm Phó ban
quản trị; chủ đầu tư vẫn phải chịu trách nhiệm về các nội dung liên quan đến kỹ
thuật trong việc bảo hành, bảo trì nhà chung cư theo quy định của pháp luật về
nhà ở;
b) Trường hợp
bầu thành viên Ban quản trị cụm nhà chung cư không thuộc đối tượng quy định tại
điểm a khoản này thì Ban quản trị đề xuất người thay thế và gửi xin ý kiến bằng
văn bản của các đại diện chủ sở hữu căn hộ của tòa nhà có thành viên Ban quản
trị cần thay thế; nếu được tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn
giao của tòa nhà này hoặc có số lượng ít hơn theo quyết định đã được Hội nghị
nhà chung cư lần đầu hoặc Hội nghị nhà chung cư trước đó thống nhất thì người
được đề xuất được công nhận là thành viên Ban quản trị cụm nhà chung cư; trường
hợp không có đủ số người đồng ý theo quy định tại điểm này thì phải họp Hội
nghị nhà chung cư của tòa nhà này để bầu người thay thế theo quy định tại Điều 16 hoặc Điều 17 của Quy chế này.
Việc lấy ý kiến
bầu thành viên Ban quản trị quy định tại điểm này cũng phải lập thành biên bản
có chữ ký của các thành viên chủ trì việc lấy ý kiến.
5. Khi đề nghị
bầu thành viên Ban quản trị mới thay thế thì Ban quản trị đã được công nhận vẫn
tiếp tục hoạt động theo quy chế hoạt động đến khi cơ quan có thẩm quyền công
nhận Ban quản trị mới; trường hợp bầu lại Ban quản trị do bị miễn nhiệm, bãi
nhiệm thì Ban quản trị mới được Hội nghị nhà chung cư bầu phối hợp với Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có nhà chung cư và đơn vị quản lý vận hành thực hiện các
quyền hạn, trách nhiệm của Ban quản trị cho đến khi cơ quan có thẩm quyền công
nhận Ban quản trị mới.
Điều
27. Tách, nhập Ban quản trị
1. Việc tách,
nhập Ban quản trị quy định tại Điều này chỉ áp dụng đối với nhà chung cư có
nhiều chủ sở hữu và đã thành lập Ban quản trị.
2. Việc tách
Ban quản trị của cụm nhà chung cư được quy định như sau:
a) Trường hợp
đại diện các chủ sở hữu căn hộ của tòa nhà trong cụm nhà chung cư có nhu cầu
tách khỏi cụm nhà này để thành lập Ban quản trị của tòa nhà riêng thì phải tổ
chức hội nghị của tòa nhà để lấy ý kiến của các chủ sở hữu nhà chung cư; nếu có
tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao của tòa nhà này đồng
ý (thông qua biên bản đề nghị tập thể) thì thành viên Ban quản trị là đại diện
của tòa nhà này gửi biên bản đề nghị tập thể đến Ban quản trị cụm nhà chung cư.
Sau khi gửi
biên bản đề nghị cho Ban quản trị cụm nhà chung cư biết, các chủ sở hữu của tòa
nhà đề nghị tách khỏi cụm thống nhất cử ban tổ chức lâm thời để tổ chức Hội
nghị nhà chung cư lần đầu theo quy định tại các khoản 1, 2, 3
và 4 Điều 15 của Quy chế này; việc bầu, xác định thành phần, số lượng và mô
hình hoạt động của Ban quản trị tòa nhà được thực hiện theo quy định tại Mục này.
Đại diện của tòa nhà đang là thành viên Ban quản trị cụm nhà chung cư sẽ không
được công nhận là thành viên Ban quản trị của cụm nhà này sau khi Ban quản trị
tòa nhà chung cư được thành lập; Ban quản trị cụm nhà chung cư phải tổ chức họp
để thống nhất cách thức bàn giao hồ sơ, kinh phí bảo trì cho Ban quản trị tòa
nhà tách riêng.
b) Trường hợp
tòa nhà chung cư tách khỏi cụm mà đại diện của tòa nhà này đang là Trưởng ban
quản trị của cụm nhà chung cư thì sau khi Ban quản trị của tòa nhà được thành
lập, Ban quản trị cụm nhà chung cư phải tổ chức họp Hội nghị cụm nhà chung cư
bất thường để bầu thay thế Trưởng ban quản trị cụm nhà chung cư theo quy định
tại Điều 16 của Quy chế này;
c) Trường hợp
đại diện chủ sở hữu căn hộ các tòa nhà trong cụm có nhu cầu tách thành các Ban
quản trị của từng tòa nhà riêng biệt thì sau khi các tòa nhà tổ chức Hội nghị
tòa nhà chung cư để có biên bản đề nghị tập thể theo quy định tại điểm a khoản này,
Ban quản trị cụm nhà chung cư phải tổ chức họp để thống nhất cách thức bàn giao
hồ sơ, kinh phí bảo trì của từng tòa nhà cho các Ban quản trị tòa nhà mới sau
khi được thành lập.
Sau khi đại
diện của tòa nhà gửi biên bản đề nghị tập thể đến Ban quản trị cụm nhà chung
cư, các tòa nhà tiến hành tổ chức hội nghị của tòa nhà chung cư theo quy định
tại điểm a khoản này;
d) Thủ tục công
nhận Ban quản trị của tòa nhà chung cư quy định tại khoản này được thực hiện
theo quy định tại Điều 23 của Quy chế này.
3. Việc nhập
Ban quản trị tòa nhà vào Ban quản trị cụm nhà chung cư được quy định như sau:
a) Trường hợp
các tòa nhà chung cư đã có Ban quản trị đang hoạt động độc lập và có đủ điều
kiện để thành lập cụm nhà chung cư theo quy định của Quy chế này thì các Ban
quản trị tòa nhà này phải tổ chức họp để thống nhất thành lập Ban quản trị cụm
nhà chung cư; biên bản họp phải nêu rõ phương án nhập Ban quản trị cụm nhà
chung cư, việc chuyển giao hồ sơ của tòa nhà, hồ sơ hoạt động của Ban quản trị
và các khoản kinh phí đang do các Ban quản trị tòa nhà quản lý.
Ban quản trị
từng tòa nhà phải tổ chức họp lấy ý kiến của các chủ sở hữu tòa nhà; nếu có tối
thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao của mỗi tòa nhà đồng ý
nhập tòa nhà vào cụm nhà chung cư (thông qua biên bản đề nghị tập thể) thì các
Ban quản trị của các tòa nhà này có trách nhiệm phối hợp để tổ chức Hội nghị
cụm nhà chung cư lần đầu. Việc họp Hội nghị cụm nhà chung cư lần đầu phải tuân
thủ các quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 15 và Điều 26
của Quy chế này;
b) Trường hợp
tòa nhà chung cư đã có Ban quản trị đang hoạt động độc lập mà có nhu cầu nhập
vào Ban quản trị của cụm nhà chung cư đã được thành lập thì Ban quản trị tòa
nhà và Ban quản trị cụm nhà chung cư phải tổ chức họp và có biên bản thống nhất
về việc nhập Ban quản trị tòa nhà vào Ban quản trị cụm nhà chung cư.
Sau khi có biên
bản thống nhất quy định tại điểm này, Ban quản trị cụm nhà chung cư phải tổ
chức họp lấy ý kiến của các chủ sở hữu trong cụm nhà chung cư, Ban quản trị của
tòa nhà phải tổ chức họp lấy ý kiến của các chủ sở hữu của tòa nhà đó; nếu có
tối thiểu 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao của cụm nhà chung cư
và 50% đại diện chủ sở hữu căn hộ đã nhận bàn giao của tòa nhà chung cư đồng ý
nhập vào cụm nhà chung cư (thông qua biên bản thống nhất tập thể) thì Ban quản
trị tòa nhà này phải tổ chức họp hội nghị tòa nhà để cử đại diện tham gia vào
Ban quản trị cụm nhà chung cư.
Số lượng, thành
phần đại diện của tòa nhà tham gia vào Ban quản trị cụm nhà chung cư được xác
định như đối với các tòa nhà khác trong cụm nhà chung cư này; trường hợp có đại
diện của chủ đầu tư đang là Phó ban quản trị của tòa nhà thì đại diện này được
tham gia làm Phó ban quản trị của cụm nhà chung cư;
c) Thủ tục công
nhận Ban quản trị của cụm nhà chung cư quy định tại khoản này được thực hiện
theo quy định tại Điều 23 của Quy chế này.
4. Việc bàn
giao, quản lý hồ sơ liên quan đến tòa nhà, hồ sơ hoạt động của Ban quản trị và
bàn giao các khoản kinh phí có liên quan đối với trường hợp quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều này được thực hiện như sau:
a) Đối với
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày Ban quản trị tòa nhà mới có văn bản đề nghị, Ban quản trị cụm nhà
chung cư có trách nhiệm bàn giao hồ sơ và toàn bộ các khoản kinh phí có liên
quan đến tòa nhà đã tách khỏi cụm sang cho Ban quản trị mới của tòa nhà quản lý
theo quy định;
b) Đối với
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này thì trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày Ban quản trị cụm nhà chung cư mới có văn bản đề nghị, Ban quản trị
của tòa nhà có trách nhiệm bàn giao hồ sơ của tòa nhà, hồ sơ hoạt động của Ban
quản trị và chuyển giao toàn bộ các khoản kinh phí có liên quan của tòa nhà này
sang cho Ban quản trị cụm nhà chung cư quản lý theo quy định;
c) Ban quản trị
tòa nhà chung cư hoặc cụm nhà chung cư có văn bản đề nghị kèm theo bản sao có
chứng thực quyết định công nhận Ban quản trị của Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc
Ủy ban nhân dân cấp xã gửi tổ chức tín dụng nơi đang quản lý kinh phí bảo trì
của cụm nhà hoặc tòa nhà chung cư đề nghị chuyển kinh phí này sang cho Ban quản
trị mới quản lý;
d) Sau khi nhận
được hồ sơ đề nghị quy định tại điểm c khoản này, tổ chức tín dụng đang quản lý
kinh phí có trách nhiệm chuyển toàn bộ số kinh phí còn lại theo quy định tại điểm
a, điểm b khoản này cho Ban quản trị mới; việc bàn giao hồ sơ hoạt động của Ban
quản trị và chuyển giao các khoản kinh phí quy định tại khoản này phải được lập
thành biên bản có chữ ký của các bên có liên quan; việc quản lý, sử dụng các khoản
kinh phí sau khi bàn giao cho Ban quản trị mới được thực hiện theo quy định của
pháp luật về nhà ở và Quy chế này.
Mục 3.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ
Điều
28. Đơn vị thực hiện quản lý vận hành nhà chung cư
1. Đơn vị quản
lý vận hành nhà chung cư có thể là chủ đầu tư hoặc đơn vị khác có có đủ điều
kiện quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện việc quản lý vận hành nhà chung cư
theo quy định tại Điều 150 của Luật Nhà ở.
2. Khi chưa tổ
chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu thì chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức việc
quản lý vận hành nhà chung cư. Trường hợp nhà chung cư có thang máy mà chủ đầu
tư không có đủ điều kiện quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Điều 150 của Luật Nhà ở thì phải thuê đơn vị có đủ điều kiện
quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định để thực hiện việc quản lý vận hành
nhà chung cư đó.
3. Khi tổ chức
Hội nghị nhà chung cư lần đầu, việc lựa chọn đơn vị quản lý vận hành nhà chung
cư được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trường hợp
nhà chung cư không có thang máy thì Hội nghị nhà chung cư tự quyết định việc
quản lý vận hành theo hình thức tự quản hoặc thuê đơn vị có đủ điều kiện quản
lý vận hành nhà chung cư;
b) Trường hợp
nhà chung cư có thang máy mà chủ đầu tư có đủ điều kiện quản lý vận hành nhà
chung cư theo quy định tại Điều 150 của Luật Nhà ở và có
nhu cầu tham gia quản lý vận hành thì Ban quản trị và chủ đầu tư thương thảo để
chủ đầu tư tiếp tục ký hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư;
c) Trường hợp
nhà chung cư có thang máy mà chủ đầu tư không có đủ điều kiện quản lý vận hành
nhà chung cư theo quy định tại Điều 150 của Luật Nhà ở hoặc
có đủ điều kiện quản lý vận hành nhà chung cư nhưng không đáp ứng được các yêu
cầu theo thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành thì Hội nghị nhà
chung cư quyết định lựa chọn đơn vị khác có đủ điều kiện quản lý vận hành nhà
chung cư theo quy định để thực hiện quản lý vận hành.
4. Mỗi tòa nhà
chung cư chỉ có 01 đơn vị quản lý vận hành để quản lý vận hành phần sở hữu
chung của tòa nhà. Đối với cụm nhà chung cư thì có thể có một đơn vị quản lý
vận hành chung cho các tòa nhà trong cụm hoặc có nhiều đơn vị thực hiện quản lý
vận hành riêng cho từng tòa nhà theo quyết định của Hội nghị cụm nhà chung cư.
Trường hợp mỗi tòa nhà trong cụm có một đơn vị quản lý vận hành riêng thì Ban
quản trị cụm nhà chung cư thống nhất với các đơn vị quản lý vận hành để thực
hiện quản lý vận hành các công trình, hệ thống kỹ thuật dùng chung cho cụm nhà
chung cư.
5. Đơn vị quản
lý vận hành nhà chung cư được quản lý vận hành nhiều nhà chung cư tại một hoặc
nhiều địa bàn khác nhau nhưng phải đáp ứng các điều kiện trong hợp đồng dịch vụ
quản lý vận hành ký với Ban quản trị. Đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư có
thể ký kết hợp đồng với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ để thực hiện các dịch
vụ quản lý vận hành nhà chung cư nhưng phải chịu trách nhiệm về chất lượng cung
cấp dịch vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết với Ban quản trị.
Điều
29. Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
1. Việc quản lý
vận hành nhà chung cư phải được thực hiện thông qua hợp đồng dịch vụ quản lý
vận hành nhà chung cư ký giữa đơn vị quản lý vận hành và Ban quản trị. Trong
trường hợp bầu Ban quản trị mới tại Hội nghị nhà chung cư lần đầu mà chưa được
cơ quan có thẩm quyền công nhận Ban quản trị theo quy định tại Điều
23 của Quy chế này thì các bên thực hiện quyền và trách nhiệm quản lý vận
hành theo nội dung đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua. Sau khi Ban quản
trị được công nhận thì thỏa thuận, thống nhất ký hợp đồng dịch vụ quản lý vận
hành nhà chung cư theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng dịch
vụ quản lý vận hành nhà chung cư có thời hạn tối thiểu 12 tháng, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này và tối đa có thời hạn bằng nhiệm kỳ của Ban quản
trị quy định tại khoản 3 Điều 19 của Quy chế này; trường
hợp hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành có thời hạn 12 tháng thì khi hết thời hạn
này, việc tiếp tục ký hoặc không ký tiếp hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành do
Hội nghị nhà chung cư quyết định trên cơ sở thống nhất với đơn vị quản lý vận
hành.
Trường hợp ký
hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành theo nhiệm kỳ của Ban quản trị nhưng Ban quản
trị mới chưa được thành lập và chưa được công nhận thì đơn vị quản lý vận hành
tiếp tục thực hiện việc quản lý vận hành đến khi Ban quản trị mới được công
nhận và ký hợp đồng với đơn vị quản lý vận hành mới, trừ trường hợp thuộc diện
đơn phương chấm dứt hợp đồng do một hoặc các bên vi phạm nội dung thuộc diện
chấm dứt hợp đồng.
2. Trường hợp
đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư đang thực hiện quản lý vận hành theo hợp
đồng dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này mà bị phá sản hoặc giải thể hoặc bị
ngừng hoạt động cùng với thời gian kết thúc nhiệm kỳ của Ban quản trị thì thực
hiện chấm dứt hợp đồng và phải bàn giao hồ sơ nhà chung cư cho Ban quản trị
theo quy định; trường hợp nhiệm kỳ hoạt động của Ban quản trị vẫn còn thì đơn
vị quản lý vận hành phải tiếp tục thực hiện việc quản lý vận hành cho đến khi
Ban quản trị ký kết hợp đồng với đơn vị quản lý vận hành mới; đơn vị quản lý
vận hành thay thế mới được ký kết hợp đồng theo thời hạn tương ứng với nhiệm kỳ
hoạt động còn lại của Ban quản trị.
3. Hợp đồng
dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư có các nội dung sau đây:
a) Họ tên, địa
chỉ, người đại diện tham gia ký kết hợp đồng;
b) Quy mô, diện
tích các bộ phận trong và ngoài nhà chung cư thuộc phần sở hữu chung cần quản
lý vận hành;
c) Nội dung và
yêu cầu về chất lượng, thời gian, địa điểm cung cấp dịch vụ quản lý vận hành;
d) Giá dịch vụ
quản lý vận hành tính theo đơn vị mét vuông (m2) sử dụng; phương
thức đóng các khoản phí;
đ) Thời hạn
thực hiện hợp đồng dịch vụ;
e) Các trường
hợp chấm dứt hợp đồng, thời gian và trách nhiệm thông báo của các bên trước khi
chấm dứt hợp đồng;
g) Quyền và
nghĩa vụ của các bên; trách nhiệm phối hợp của các bên; việc xử lý các tranh
chấp về nội dung của hợp đồng;
h) Các thỏa
thuận khác;
i) Hiệu lực của hợp đồng.
4. Việc nghiệm
thu, thanh toán, quyết toán và thanh lý hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng và theo quy định của
pháp luật dân sự.
5. Đối với nhà
ở nhiều tầng nhiều căn hộ quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy
chế này thì chủ sở hữu nhà ở có thể thuê đơn vị có đủ điều kiện quản lý vận
hành quy định tại Điều 28 của Quy chế này thực hiện quản lý
vận hành hoặc tự quản lý vận hành. Trường hợp tự quản lý vận hành thì người
trực tiếp quản lý vận hành phải có kiến thức nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy
theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và có Giấy chứng nhận đã
hoàn thành khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận
hành nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều
30. Kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư
1. Kinh phí
quản lý vận hành nhà chung cư do các chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư
đóng hàng tháng hoặc theo định kỳ (bao gồm cả trường hợp đã nhận bàn giao căn
hộ, diện tích khác trong nhà chung cư mà chưa sử dụng) để đơn vị quản lý vận
hành thực hiện các công việc trong hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung
cư.
2. Kinh phí
quản lý vận hành nhà chung cư được tính bằng giá dịch vụ quản lý vận hành và
được tính trên mỗi m2 diện tích sử dụng căn hộ hoặc phần diện tích
khác không phải căn hộ trong nhà chung cư nhân (x) với diện tích sử dụng của
căn hộ hoặc phần diện tích khác trong nhà chung cư đó.
3. Diện tích sử
dụng căn hộ hoặc phần diện tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư làm
cơ sở để tính kinh phí quản lý vận hành được quy định như sau:
a) Trường hợp
đã được cấp Giấy chứng nhận thì xác định theo diện tích ghi trong Giấy chứng
nhận;
b) Trường hợp
chưa được cấp Giấy chứng nhận thì xác định diện tích sử dụng theo hợp đồng mua
bán, thuê mua căn hộ hoặc biên bản bàn giao căn hộ.
4. Đối với nhà
chung cư thuộc tài sản công thì việc thu kinh phí quản lý vận hành được thực
hiện theo quy định tại điểm a khoản 7 Điều 151 của Luật Nhà ở.
Mục
4. BẢO TRÌ NHÀ CHUNG CƯ CÓ NHIỀU CHỦ SỞ HỮU
Điều
31. Nguyên tắc bảo trì nhà chung cư
1. Chủ sở hữu
nhà chung cư có trách nhiệm bảo trì phần sở hữu riêng và đóng góp kinh phí để
bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư để duy trì chất lượng của nhà ở và
bảo đảm an toàn trong quá trình sử dụng nhà chung cư.
2. Việc bảo trì
phần sở hữu riêng không được làm ảnh hưởng đến phần sở hữu
riêng của các chủ sở hữu khác và các hệ thống công trình, thiết bị thuộc sở hữu
chung, sử dụng chung của nhà chung cư.
3. Việc bảo trì
phần sở hữu chung của nhà chung cư có mục đích để ở và nhà chung cư có mục đích
sử dụng hỗn hợp nhưng không phân chia riêng biệt thì phần sở hữu chung của khu
chức năng căn hộ, khu chức năng kinh doanh dịch vụ được thực hiện theo kế hoạch
bảo trì do Hội nghị nhà chung cư thông qua và theo quy trình bảo trì tòa nhà,
quy trình bảo trì thiết bị đã được lập theo quy định của Quy chế này.
4. Việc bảo trì
phần sở hữu chung của nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp mà phân chia
riêng biệt được phần sở hữu chung của khu căn hộ và khu chức năng kinh doanh
dịch vụ được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Đối với phần
sở hữu chung của khu căn hộ thì các chủ sở hữu khu căn hộ này thực hiện bảo trì
theo kế hoạch hoặc theo quyết định đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua và
quy trình bảo trì đã được lập;
b) Đối với phần
sở hữu chung của khu kinh doanh dịch vụ thì chủ sở hữu khu chức năng này thực
hiện bảo trì theo quy trình bảo trì tòa nhà và quy trình bảo trì hệ thống thiết
bị đã được lập theo quy định;
c) Đối với phần
sở hữu chung của cả tòa nhà thì các chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm thực
hiện bảo trì theo kế hoạch hoặc theo quyết định đã được Hội nghị nhà chung cư
thông qua và quy trình bảo trì đã được lập.
5. Việc bảo trì
phần sở hữu chung của cụm nhà chung cư do các chủ sở hữu, người sử dụng cụm nhà
chung cư thực hiện.
6. Chủ sở hữu,
Ban quản trị chỉ được thuê cá nhân, đơn vị có đủ điều kiện, năng lực tương ứng
với công việc cần bảo trì theo quy định để thực hiện bảo trì.
7. Việc lựa
chọn đơn vị thực hiện bảo trì các hệ thống trang thiết bị, phần sở hữu chung mà
thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm c khoản 4 Điều này thì có thể được
thực hiện theo hình thức chào giá cạnh tranh hoặc theo các nguyên tắc đấu thầu
hoặc hình thức lựa chọn khác, hình thức thực hiện có thể theo thỏa thuận khoản
trọn gói hoặc tách riêng giữa chi phí nhân công và chi phí mua sắm vật liệu,
thiết bị do Hội nghị nhà chung cư quyết định.
Điều
32. Bảo trì nhà chung cư
1. Hoạt động
bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm việc kiểm tra, quan trắc,
kiểm định chất lượng, sửa chữa nhỏ, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn phần xây
dựng nhà chung cư; kiểm tra, duy trì hệ thống an toàn phòng cháy, chữa cháy và
các phần sở hữu chung khác của nhà chung cư; thay thế các linh kiện hoặc các
thiết bị sử dụng chung của tòa nhà, cụm nhà chung cư và các việc bảo trì khác
theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Chủ sở hữu
nhà chung cư có trách nhiệm bảo trì phần sở hữu riêng và đóng góp kinh phí để
thực hiện bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở và Quy chế này.
Trường hợp có
hư hỏng phần sở hữu riêng mà ảnh hưởng đến các chủ sở hữu khác thì chủ sở hữu
có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng đó, nếu chủ sở hữu không thực hiện sửa chữa
thì đơn vị quản lý vận hành hoặc người được giao quản lý nhà chung cư được tạm
ngừng hoặc đề nghị đơn vị cung cấp dịch vụ tạm ngừng cung cấp dịch vụ điện,
nước sinh hoạt đối với phần sở hữu riêng này; trường hợp có hư hỏng phần sở hữu
chung trong khu vực thuộc sở hữu riêng thì chủ sở hữu phần sở hữu riêng có
trách nhiệm tạo điều kiện và hỗ trợ đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư, đơn
vị thi công sửa chữa các hư hỏng này.
3. Việc bảo trì
phần xây dựng nhà chung cư phải do đơn vị có năng lực theo quy định của pháp luật
về xây dựng thực hiện; việc bảo trì các hệ thống thiết bị của nhà chung cư phải
do đơn vị có năng lực tương ứng với công việc bảo trì thực hiện. Trường hợp đơn
vị quản lý vận hành nhà chung cư có năng lực bảo trì thì có thể thuê đơn vị này
thực hiện bảo trì.
4. Trong thời
gian chưa tổ chức họp Hội nghị nhà chung cư lần đầu, việc bảo trì phần sở hữu
chung của nhà chung cư được thực hiện theo kế hoạch bảo trì quy định tại khoản 3 Điều 33 của Quy chế này.
5. Sau khi đã
tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu, việc bảo trì phần sở hữu chung của nhà
chung cư có nhiều chủ sở hữu phải thực hiện theo kế hoạch bảo trì quy định tại khoản 3 Điều 33 của Quy chế này và kế hoạch bảo trì hàng năm
do Hội nghị nhà chung cư thông qua theo quy định của Quy chế này; trường hợp có
hư hỏng đột xuất hoặc hư hỏng do thiên tai, hỏa hoạn thì Ban quản trị nhà chung
cư quyết định việc bảo trì theo quy định của Quy chế này và pháp luật có liên
quan nhưng phải báo cáo Hội nghị nhà chung cư tại cuộc họp gần nhất.
6. Việc thực
hiện bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư được thực hiện theo quy định
tại Mục 4 Chương III của Quy chế này.
Điều
33. Kế hoạch bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư
1. Kế hoạch bảo
trì phần sở hữu chung của nhà chung cư do Hội nghị nhà chung cư thông qua để áp
dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 và điểm a, điểm
c khoản 4 Điều 31 của Quy chế này.
2. Chủ đầu tư
có trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì để báo cáo Hội nghị nhà chung cư lần đầu
thông qua; đối với Hội nghị nhà chung cư các lần kế tiếp thì Ban quản trị có
trách nhiệm phối hợp với đơn vị quản lý vận hành hoặc đơn vị có năng lực bảo
trì lập kế hoạch bảo trì để báo cáo Hội nghị nhà chung cư thông qua.
3. Kế hoạch bảo
trì phần sở hữu chung của nhà chung cư áp dụng cho các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều này được lập và thông qua trên cơ sở quy trình bảo trì phần xây dựng của
tòa nhà, quy trình bảo trì hệ thống thiết bị do chủ đầu tư cung cấp và hiện
trạng phần sở hữu chung của nhà chung cư.
4. Nội dung kế
hoạch bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư áp dụng cho các trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Các hạng mục
sẽ thực hiện bảo trì trong năm và dự kiến cho 03 đến 05 năm sau đó;
b) Thời gian và
tiến độ thực hiện đối với từng hạng mục cần bảo trì trong năm;
c) Dự kiến kinh
phí để thực hiện từng hạng mục bảo trì;
d) Trách nhiệm
hỗ trợ, tạo điều kiện của các chủ sở hữu có liên quan đến khu vực cần bảo trì;
trách nhiệm kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công việc bảo trì của Ban quản
trị;
đ) Các vấn đề
khác có liên quan.
5. Trường hợp
có các hạng mục, thiết bị thuộc phần sở hữu chung mà phải bảo trì đột xuất,
không có trong kế hoạch quy định tại khoản 4 Điều này mà các hạng mục cần bảo
trì này phát sinh trong thời gian hoặc trước ngay thời gian tổ chức Hội nghị
nhà chung cư (bao gồm bất thường hoặc thường niên) thì Ban quản trị phải báo
cáo Hội nghị nhà chung cư quyết định; trường hợp không phát sinh trong thời điểm
này thì Ban quản trị được thực hiện bảo trì nhưng phải báo cáo tại Hội nghị nhà
chung cư gần nhất; việc bảo trì này phải đáp ứng các quy định về thanh toán và
có đầy đủ giấy tờ chứng minh việc thanh toán theo quy định tại Điều
37 của Quy chế này.
6. Hội nghị nhà
chung cư quyết định mức tiền thanh toán cho công việc bảo trì thuộc diện phải
chuyển khoản và thuộc diện phải trả tiền mặt để bảo đảm tránh thất thoát kinh
phí bảo trì.
Điều
34. Các hạng mục của nhà chung cư được sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung để bảo trì
1. Bảo trì các
hạng mục, trang thiết bị và phần diện tích thuộc sở hữu chung quy định tại khoản 2 Điều 142 của Luật Nhà ở.
2. Bảo trì hệ
thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài kết nối với nhà chung cư, các công trình công
cộng quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 142 của Luật Nhà
ở.
3. Xử lý nước
thải ứ nghẹt, hút bể phốt định kỳ; cấy vi sinh cho hệ thống nước thải của nhà
chung cư.
4. Các hạng mục
và trang thiết bị khác của nhà chung cư thuộc quyền sở hữu chung của các chủ sở
hữu nhà chung cư theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ hoặc
theo quy định của pháp luật về nhà ở hoặc do Hội nghị nhà chung cư quyết định.
Điều
35. Ký kết hợp đồng bảo trì và thực hiện bảo trì phần sở hữu chung của nhà
chung cư
1. Ban quản
trị, chủ sở hữu khu chức năng kinh doanh dịch vụ lựa chọn và ký kết hợp đồng
bảo trì theo quy định sau đây:
a) Đối với phần
xây dựng của tòa nhà thì trực tiếp thuê đơn vị quản lý vận hành thực hiện bảo
trì (nếu nhà chung cư có đơn vị quản lý vận hành và đơn vị này có năng lực bảo
trì); trường hợp nhà chung cư không yêu cầu phải có đơn vị quản lý vận hành
hoặc có đơn vị này nhưng không có năng lực bảo trì thì thuê đơn vị khác có năng
lực bảo trì thực hiện bảo trì;
b) Đối với hệ
thống thiết bị thuộc sở hữu chung thì có thể thuê hoặc ủy quyền cho đơn vị quản
lý vận hành thuê đơn vị cung cấp thiết bị hoặc đơn vị khác có năng lực bảo trì
thiết bị đó thực hiện bảo trì; trường hợp phải thay mới thiết bị do hết thời
hạn bảo hành và không đảm bảo sử dụng bình thường thì thực hiện thay thế thiết
bị để bảo đảm cho nhà chung cư được vận hành an toàn.
2. Đơn vị bảo
trì phải thực hiện bảo trì theo quy trình bảo trì đã được lập theo quy định,
phải bảo đảm an toàn cho chủ sở hữu và người sử dụng trong quá trình bảo trì,
phù hợp với kế hoạch bảo trì nhà chung cư theo quy định tại Điều
33 của Quy chế này, phải tuân thủ tiến độ và các thỏa thuận trong hợp đồng
bảo trì đã ký kết.
3. Hợp đồng bảo
trì được lập và ký kết giữa Ban quản trị hoặc chủ sở hữu khu chức năng kinh
doanh dịch vụ với đơn vị thực hiện bảo trì theo quy định của pháp luật. Trường
hợp nhà chung cư không phải có Ban quản trị thì đại diện chủ sở hữu quản lý nhà
chung cư ký hợp đồng với đơn vị có năng lực bảo trì.
4. Khi kết thúc
công việc bảo trì, các bên phải tổ chức nghiệm thu hoàn thành công việc bảo
trì; việc thanh, quyết toán kinh phí bảo trì được thực hiện theo thỏa thuận
trong hợp đồng và phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Điều
36. Lập, bàn giao và quản lý kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung
cư có nhiều chủ sở hữu
1. Đối với nhà
chung cư có mục đích để ở, nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và sử
dụng vào mục đích khác nhưng không phân chia riêng biệt được phần sở hữu chung
của khu chức năng căn hộ và khu chức năng kinh doanh dịch vụ thì sau khi tổ
chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu, việc lập tài khoản, bàn giao và quản lý
kinh phí bảo trì phần sở hữu chung được thực hiện như sau:
a) Ban quản trị
nhà chung cư mở tài khoản tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
đang hoạt động tại Việt Nam (gọi tắt là tổ chức tín dụng) để quản lý, sử dụng
kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của cả tòa nhà chung cư;
b) Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày Ban quản trị có văn bản đề nghị chuyển giao kinh phí
bảo trì, chủ đầu tư và Ban quản trị có trách nhiệm quyết toán số liệu kinh phí
bảo trì để chuyển sang tài khoản do Ban quản trị lập theo quy định tại điểm a khoản
này để quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật;
c) Chủ tài khoản
tiền gửi kinh phí bảo trì đối với nhà chung cư có mục đích để ở có thể do một
thành viên Ban quản trị hoặc nhiều thành viên Ban quản trị đứng tên đồng chủ
tài khoản do Hội nghị nhà chung cư quyết định.
Chủ tài khoản
tiền gửi kinh phí bảo trì đối với nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp có
tối thiểu là 03 thành viên Ban quản trị đứng tên đồng chủ tài khoản, số lượng
thành viên tối đa do Hội nghị nhà chung cư quyết định. Các thành viên tham gia
đồng chủ tài khoản này phải có ít nhất 01 đại diện chủ sở hữu khu căn hộ, 01
đại diện chủ sở hữu diện tích khác (nếu có), 01 đại diện chủ đầu tư (nếu có) và
một số thành viên khác do Hội nghị nhà chung cư quyết định (nếu có).
Kỳ hạn gửi tiền
và việc đứng tên đồng chủ tài khoản tiền gửi kinh phí bảo trì quy định tại khoản
này được quy định trong quy chế thu, chi tài chính của Ban quản trị do Hội nghị
nhà chung cư thông qua.
2. Đối với nhà
chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp mà phân chia được riêng biệt các khu chức
năng khác nhau trong cùng một tòa nhà chung cư, bao gồm khu chức năng căn hộ,
khu chức năng kinh doanh dịch vụ và mỗi khu chức năng này có phần sở hữu chung
được tách biệt với phần sở hữu chung của cả tòa nhà chung cư, được quản lý vận
hành độc lập thì sau khi tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu, việc lập tài khoản,
bàn giao và quản lý kinh phí bảo trì phần sở hữu chung được thực hiện như sau:
a) Ban quản trị
nhà chung cư mở tài khoản tại tổ chức tín dụng để quản lý, sử dụng kinh phí bảo
trì phần sở hữu chung của khu căn hộ và kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của
cả tòa nhà chung cư;
b) Kỳ hạn tiền
gửi và chủ tài khoản tiền gửi kinh phí bảo trì quy định tại điểm a khoản này
được xác định như đối với trường hợp nhà chung cư có mục đích để ở quy định tại
điểm c khoản 1 Điều này;
c) Chủ sở hữu phần
diện tích khu chức năng kinh doanh dịch vụ có trách nhiệm tự quản lý kinh phí
được để lại theo quy định tại khoản 4 Điều 155 của Luật Nhà ở
để bảo trì phần sở hữu chung của khu chức năng này;
d) Việc bàn
giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư quy định tại khoản này
được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Việc bàn
giao, quản lý kinh phí bảo trì đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này
được quy định như sau:
a) Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc quyết toán kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung theo quy định tại Điều 39 của Quy chế này, chủ đầu tư
có trách nhiệm chuyển giao kinh phí bảo trì đã thu của người mua, thuê mua và
kinh phí bảo trì mà chủ đầu tư phải nộp đối với phần diện tích căn hộ không
bán, không cho thuê mua hoặc chưa bán, chưa cho thuê mua theo quy định tại khoản 2 Điều 152 của Luật Nhà ở sang tài khoản do Ban quản trị
đã lập theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này để quản lý, sử dụng theo quy
định;
b) Đối với phần
kinh phí bảo trì mà chủ đầu tư phải nộp cho phần diện tích kinh doanh dịch vụ
thì chủ đầu tư chuyển phần kinh phí theo tỷ lệ đã thống nhất với người mua,
thuê mua trong hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ quy định tại khoản
4 Điều 155 của Luật Nhà ở sang tài khoản do Ban quản trị lập quy định tại điểm
a khoản 2 Điều này để quản lý, bảo trì phần sở hữu chung của cả tòa nhà; đối
với phần kinh phí bảo trì còn lại thì chủ đầu tư được tự quản lý và sử dụng theo
quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp
thành lập cụm nhà chung cư thì căn cứ vào mục đích sử dụng của từng tòa nhà,
Ban quản trị cụm nhà chung cư phải lập các tài khoản riêng để quản lý kinh phí
bảo trì cho từng tòa nhà theo quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.
5. Bên bàn giao
và bên nhận bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư quy
định tại Điều này có trách nhiệm làm thủ tục quyết toán số liệu kinh phí này
trước khi tiến hành việc bàn giao kinh phí. Tài liệu quyết toán kinh phí bảo
trì phần sở hữu chung được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
39 của Quy chế này.
Điều
37. Sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có nhiều chủ sở
hữu
1. Ban quản trị
phải thông báo công khai tại Hội nghị nhà chung cư thông tin về tài khoản tiền
gửi kinh phí bảo trì đã lập, không được thay đổi tài khoản này và định kỳ 06
tháng một lần thông báo công khai trên bảng tin của nhà chung cư về các khoản
chi tiêu tiền gửi kinh phí bảo trì (nếu có). Việc sử dụng kinh phí bảo trì phần
sở hữu chung của nhà chung cư phải theo đúng quy định của Luật Nhà ở, Quy chế này và phải có sổ sách,
hóa đơn, chứng từ theo quy định để theo dõi, quản lý.
2. Đối với
trường hợp phải lập tài khoản quản lý kinh phí bảo trì theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 36 của Quy chế này thì Ban quản trị cùng
với chủ đầu tư thống nhất phân chia tỷ lệ kinh phí dùng để bảo trì phần sở hữu
chung của cả tòa nhà và kinh phí dùng để bảo trì phần sở hữu chung của khu căn
hộ.
Khi cần bảo trì
phần sở hữu chung của khu căn hộ thì Ban quản trị chỉ được sử dụng kinh phí
trong số kinh phí đã thống nhất phân chia để bảo trì; trong trường hợp sử dụng
hết số kinh phí này thì các chủ sở hữu khu căn hộ có trách nhiệm cùng đóng góp.
Đối với phần kinh phí đã phân chia để bảo trì phần sở hữu chung của cả tòa nhà
thì chỉ được dùng để bảo trì phần sở hữu chung của cả tòa nhà; trong trường hợp
sử dụng hết số kinh phí này thì chủ sở hữu khu căn hộ và chủ sở hữu khu chức
năng kinh doanh dịch vụ có trách nhiệm cùng đóng góp. Chủ đầu tư và Ban quản
trị nhà chung cư có thể thống nhất lập 02 tài khoản khác nhau để quản lý 02 khoản
kinh phí quy định tại khoản này.
3. Tổ chức tín
dụng đang quản lý tài khoản tiền gửi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà
chung cư có trách nhiệm chuyển tiền vào tài khoản của bên thực hiện bảo trì
trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thanh toán
của Ban quản trị. Hồ sơ đề nghị chuyển tiền bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Văn bản đề
nghị của Ban quản trị, trong đó nêu rõ lý do đề nghị chuyển tiền và số tiền cần
chuyển cho bên thực hiện bảo trì;
b) Biên bản
cuộc họp Ban quản trị về nội dung rút kinh phí bảo trì;
c) Kế hoạch bảo
trì đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua; trường hợp bảo trì đột xuất thì
thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 33 của Quy chế này;
d) Hợp đồng bảo
trì ký với cá nhân, đơn vị có năng lực bảo trì theo quy định tương ứng với các
công việc bảo trì.
4. Việc thanh
toán tiền cho các công việc bảo trì bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt cho đơn vị
bảo trì được thực hiện theo quyết định của Hội nghị nhà chung cư.
5. Trường hợp
phát sinh công việc bảo trì đột xuất mà được phép chi theo quy chế thu, chi tài
chính thì Ban quản trị có văn bản đề nghị chuyển tiền kèm theo biên bản họp Ban
quản trị về nội dung rút tiền và hợp đồng bảo trì đã ký gửi tổ chức tín dụng
nơi mở tài khoản tiền gửi kinh phí bảo trì; căn cứ vào hồ sơ đề nghị, tổ chức
tín dụng có trách nhiệm chuyển tiền cho bên thực hiện bảo trì trong thời hạn 03
ngày làm việc; việc chuyển tiền qua tài khoản hoặc thanh toán bằng tiền mặt
được thực hiện theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
6. Đối với việc
bảo trì phần sở hữu chung của các tòa nhà trong cụm nhà chung cư thì sử dụng
kinh phí bảo trì theo quy định sau đây:
a) Trường hợp
phát sinh công việc bảo trì phần sở hữu chung của cả cụm nhà chung cư thì trích
đều từ kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của từng tòa nhà trong cụm để bảo
trì;
b) Trường hợp
phát sinh công việc bảo trì phần sở hữu chung của một số tòa nhà trong cụm thì
trích đều từ kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của các tòa nhà có liên quan để
bảo trì;
c) Việc rút
kinh phí để bảo trì phần sở hữu chung quy định tại điểm a và điểm b khoản này
được thực hiện theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này.
Điều
38. Giám sát hoạt động bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư
1. Ban quản trị
thực hiện giám sát hoạt động bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư; trường
hợp việc bảo trì có yêu cầu về kỹ thuật, chuyên môn mà Ban quản trị không có
năng lực giám sát thì báo cáo Hội nghị nhà chung cư quyết định thuê đơn vị tư
vấn có đủ năng lực để giám sát; trường hợp thuộc diện bảo trì đột xuất thì Ban
quản trị giám sát hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ năng lực để thực hiện giám sát
nhưng phải báo cáo Hội nghị nhà chung cư gần nhất; kinh phí thuê đơn vị tư vấn
do các chủ sở hữu nhà chung cư đóng góp.
Nội dung giám
sát bao gồm: bảo trì thang máy, hệ thống điện, nước, xử lý chất thải, hệ thống
phòng cháy, chữa cháy, các hệ thống khác thuộc phần sở hữu chung của nhà chung
cư và các nội dung khác do Hội nghị nhà chung cư quyết định.
2. Việc thuê tư
vấn giám sát hoạt động bảo trì được thực hiện theo quy định của pháp luật về
xây dựng.
3. Phương án
lựa chọn và chi phí thuê tư vấn giám sát do Hội nghị nhà chung cư quyết định và
được thực hiện đồng thời khi lập kế hoạch bảo trì nhà chung cư.
Điều
39. Lập, quyết toán số liệu, bàn giao kinh phí bảo trì nhà chung cư
1. Bên bàn giao
và bên nhận bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư có
trách nhiệm làm thủ tục quyết toán số liệu kinh phí bảo trì này theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 153 của Luật Nhà ở trước khi tiến
hành việc bàn giao kinh phí.
2. Tài liệu
quyết toán kinh phí bảo trì phần sở hữu chung bao gồm:
a) Biên bản
kiểm đếm, biên bản nhận bàn giao hồ sơ nhà chung cư, biên bản xác định các phần
diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định tại khoản 2 Điều 142 của Luật Nhà ở;
b) Biên bản xác
định tổng số kinh phí bảo trì đã thu theo quy định của pháp luật về nhà ở,
trong đó xác định rõ số tiền đã thu của người mua, thuê mua và số tiền chủ đầu
tư phải bàn giao theo quy định; tên, số tài khoản, nơi mở tài khoản tiền gửi
kinh phí bảo trì mà chủ đầu tư đang quản lý;
c) Bảng kê các
công việc bảo trì phần sở hữu chung theo quy trình bảo trì đã lập theo quy định
của pháp luật xây dựng mà chủ đầu tư đã thực hiện kèm theo hóa đơn, chứng từ
chứng minh số tiền bảo trì đã thanh toán cho đơn vị bảo trì và số liệu kinh phí
bảo trì còn lại sau khi trừ số kinh phí mà chủ đầu tư đã thực hiện các công
việc bảo trì (nếu có).
Đối với các
công việc bảo trì thuộc nội dung phải bảo hành và còn trong thời hạn bảo hành
nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở thì chủ
đầu tư không được khấu trừ vào tiền bảo trì phải chuyển giao cho Ban quản trị
nhà chung cư.
3. Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày có văn bản đề nghị của Ban quản trị nhà chung cư, chủ
đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở và Ban quản trị nhà chung cư phải thống nhất
quyết toán số liệu kinh phí bảo trì để làm cơ sở bàn giao kinh phí bảo trì.
4. Sau khi
quyết toán kinh phí bảo trì theo quy định tại khoản 2 Điều này thì chủ đầu tư
và Ban quản trị tiến hành bàn giao kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà
chung cư theo quy định tại khoản 2 Điều 153 Luật Nhà ở.
Trường hợp
thuộc diện quy định tại khoản 4 Điều 155 của Luật Nhà ở
nhưng chủ đầu tư và người mua, thuê mua căn hộ, diện tích khác trong nhà chung
cư chưa có thỏa thuận phân chia trong hợp đồng mua bán thì các bên lập phụ lục hợp đồng để thống nhất phân chia tỷ lệ
kinh phí bảo trì.
Mục 5.
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ, CHỦ SỞ HỮU, NGƯỜI SỬ DỤNG, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
VẬN HÀNH TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
Điều
40. Quyền và trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Thực hiện
quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại khoản 1 Điều
149 của Luật Nhà ở. Trường hợp chủ đầu tư không có đủ điều kiện quản lý vận
hành nhà chung cư hoặc có đủ điều kiện quản lý vận hành nhà chung cư nhưng
không tham gia quản lý vận hành nhà chung cư thì có thể giới thiệu đơn vị có đủ
điều kiện quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại Điều
150 của Luật Nhà ở để Hội nghị nhà chung cư tham khảo, lựa chọn tham gia
quản lý vận hành nhà chung cư.
Trường hợp chủ
đầu tư có đủ điều kiện quản lý vận hành nhà chung cư thì được ưu tiên thương
thảo và ký hợp đồng với Ban quản trị để tiếp tục quản lý vận hành nếu có nhu
cầu tiếp tục quản lý vận hành nhà chung cư, trừ trường hợp chủ đầu tư không có
nhu cầu.
2. Thu kinh phí
bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định tại Điều
152, Điều 153 của Luật Nhà ở và bàn giao lại kinh phí này cho Ban quản trị
theo quy định của pháp luật nhà ở và Quy chế này.
3. Chủ trì tổ
chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu, cử người tham gia Ban quản trị, trừ trường
hợp chủ đầu tư không cử đại diện tham gia Ban quản trị nhà chung cư và tham gia
biểu quyết, bỏ phiếu tại Hội nghị nhà chung cư theo quy định của Quy chế này
nếu còn sở hữu căn hộ, phần diện tích khác trong nhà chung cư,
4. Bàn giao hệ
thống kết cấu hạ tầng bên ngoài nhà chung cư cho cơ quan quản lý chuyên ngành
của địa phương theo quy định của pháp luật; lập, bàn giao hồ sơ nhà chung cư
cho Ban quản trị theo quy định của Quy chế này.
5. Quản lý, sử
dụng các công trình phục vụ cho sinh hoạt chung của các chủ sở hữu, người sử
dụng nhà chung cư do Nhà nước giao hoặc được xây dựng để kinh doanh theo đúng mục
đích nêu trong nội dung dự án đã được phê duyệt.
6. Bảo trì phần
sở hữu riêng của mình; có trách nhiệm bồi thường nếu việc bảo trì hoặc không
bảo trì gây ra thiệt hại cho chủ sở hữu khác.
7. Yêu cầu cơ
quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của
mình hoặc các hành vi cản trở việc kinh doanh hợp pháp theo nội dung dự án đã
được duyệt. Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xử lý các hành vi vi phạm của
tổ chức, cá nhân đối với các tài sản hoặc hoạt động kinh doanh hợp pháp của chủ
đầu tư.
8. Phối hợp với
Ban quản trị để giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc quản lý, sử dụng
nhà chung cư.
9. Mua bảo hiểm
cháy, nổ bắt buộc theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy và pháp luật
về kinh doanh bảo hiểm trong thời gian chưa chuyển quyền sở hữu cho chủ sở hữu
nhà chung cư.
10. Bồi thường
thiệt hại cho bên bị thiệt hại theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
chấp hành quyết định giải quyết, xử lý, xử phạt vi phạm của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
11. Các quyền
và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
Điều
41. Quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà chung cư
1. Đối với nhà
chung cư có nhiều chủ sở hữu thì các chủ sở hữu có quyền và trách nhiệm sau đây
trong quản lý, sử dụng nhà chung cư:
a) Được quyền
sở hữu, sử dụng phần sở hữu riêng; có quyền sử dụng phần sở hữu chung theo quy
định của pháp luật về nhà ở và Quy chế này. Có trách nhiệm bảo trì phần sở hữu
riêng theo quy định của pháp luật về nhà ở và Quy chế này; có trách nhiệm bồi
thường nếu việc bảo trì hoặc không bảo trì gây ra thiệt hại cho chủ sở hữu
khác;
b) Yêu cầu chủ
đầu tư, Ban quản trị hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức Hội nghị nhà chung cư
theo quy định của Quy chế này; tham dự Hội nghị nhà chung cư và biểu quyết các
nội dung trong cuộc họp Hội nghị nhà chung cư theo quy định của Luật Nhà ở và Quy chế này;
c) Yêu cầu chủ
đầu tư khi chưa thành lập Ban quản trị, đơn vị quản lý vận hành, Ban quản trị
cung cấp các thông tin, công khai các nội dung liên quan đến việc quản lý, sử
dụng nhà chung cư;
d) Chấp hành
đầy đủ các quyết định của Hội nghị nhà chung cư, kể cả trường hợp không tham dự
Hội nghị nhà chung cư; chấp hành quyết định giải quyết, xử lý của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
đ) Đóng góp đầy
đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư, kinh phí bảo trì phần
sở hữu chung và các chi phí, lệ phí khác theo quy định của pháp luật hoặc theo
thỏa thuận với nhà cung cấp dịch vụ.
Trường hợp chủ
sở hữu không đóng kinh phí quản lý vận hành theo quy định thì giải quyết theo
thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư mà Ban quản trị
đã ký với đơn vị quản lý vận hành; trường hợp chưa ký hợp đồng quy định tại khoản 1 Điều 29 của Quy chế này thì thực hiện theo nội quy
quản lý, sử dụng nhà chung cư đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua;
e) Chấp hành nội
quy, quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư; phát hiện và thông báo kịp thời
cho đơn vị quản lý vận hành hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền các hành vi vi
phạm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư;
g) Sửa chữa các
hư hỏng thuộc phần sở hữu riêng mà có ảnh hưởng đến việc sử dụng của các chủ sở
hữu khác trong nhà chung cư; tạo điều kiện và hỗ trợ đơn vị có chức năng thực
hiện bảo trì, sửa chữa các hư hỏng thấm, dột của sàn, khu vệ sinh thuộc phần sở
hữu chung theo quy định;
h) Khôi phục
lại nguyên trạng và bồi thường thiệt hại nếu gây hư hỏng phần diện tích, thiết
bị thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu riêng của chủ
sở hữu khác; bị xử lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại
khi có hành vi cản trở hoạt động kinh doanh hợp pháp của chủ sở hữu khu kinh
doanh dịch vụ;
i) Mua bảo hiểm
cháy nổ bắt buộc đối với phần sở hữu riêng, đóng góp kinh phí để mua bảo hiểm
cháy nổ đối với phần sở hữu chung theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa
cháy và pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; chịu trách nhiệm trước pháp luật và
phải bồi thường trong trường hợp gây ra cháy nổ trong nhà chung cư;
k) Thực hiện
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Đối với nhà
chung cư có một chủ sở hữu thì chủ sở hữu được quyền sử dụng nhà chung cư, được
thực hiện các quyền và trách nhiệm quy định tại các điểm b, c, d, e và k khoản
1 Điều này.
Điều
42. Quyền và trách nhiệm của người sử dụng không phải là chủ sở hữu nhà chung
cư
1. Sử dụng phần
sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư theo quy định của pháp luật
về nhà ở và Quy chế này.
2. Thực hiện
các quyền và nghĩa vụ theo đúng nội dung đã thỏa thuận với chủ sở hữu trong
trường hợp người sử dụng không phải là chủ sở hữu.
3. Tham dự Hội
nghị nhà chung cư (đối với trường hợp nhà chung cư có một chủ sở hữu); thay mặt
chủ sở hữu tham dự Hội nghị nhà chung cư và biểu quyết, bỏ phiếu nếu chủ sở hữu
không tham dự (đối với trường hợp nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu); trường hợp
trong một căn hộ hoặc phần diện tích khác của nhà chung cư có nhiều người đang
cùng sử dụng thì ủy quyền cho một người đại diện để tham dự và biểu quyết tại
Hội nghị nhà chung cư.
4. Thực hiện
các quyền và trách nhiệm có liên quan quy định tại các điểm b,
c, d, đ, e, g, h và k khoản 1 Điều 41 của Quy chế này.
Điều
43. Quyền và trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư
1. Thực hiện
quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định của Quy chế này và hợp đồng dịch vụ
quản lý vận hành đã ký với Ban quản trị hoặc người đại diện quản lý nhà chung
cư (đối với nhà chung cư không phải thành lập Ban quản trị); thực hiện bảo trì phần
sở hữu chung của nhà chung cư theo hợp đồng bảo trì nếu có năng lực bảo trì;
trường hợp chưa ký hợp đồng quy định tại khoản 1 Điều 29 của Quy
chế này thì thực hiện theo theo nội dung đã được Hội nghị nhà chung cư
thông qua.
2. Ký kết hợp
đồng phụ với các đơn vị cung cấp dịch vụ trong việc quản lý vận hành nhà chung
cư (nếu có); giám sát việc cung cấp các dịch vụ của các đơn vị này.
3. Thông báo
bằng văn bản về việc thu, nộp các khoản kinh phí có liên quan; thông báo các
yêu cầu, nội dung cần chú ý cho người sử dụng nhà chung cư trong trường hợp xảy
ra các tình huống đột xuất như thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn; hướng dẫn việc
lắp đặt các thiết bị trong phần sở hữu riêng của chủ sở hữu.
4. Thu kinh phí
dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo thỏa thuận với các chủ sở hữu, người
sử dụng nhà chung cư; chi trả thù lao cho các thành viên Ban quản trị theo
quyết định của Hội nghị nhà chung cư.
5. Định kỳ hàng
năm tại Hội nghị nhà chung cư thường niên hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền, đơn vị quản lý vận hành phải báo cáo công khai về công tác quản lý vận
hành nhà chung cư với Ban quản trị, báo cáo tình hình quản lý vận hành tại Hội
nghị nhà chung cư, lấy ý kiến góp ý của chủ sở hữu, người sử dụng về việc cung
cấp dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư.
6. Phối hợp với
Ban quản trị nhà chung cư để giải quyết các vấn đề khác có liên quan trong quá
trình quản lý vận hành nhà chung cư.
7. Chấp hành
quyết định giải quyết, xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Phải bàn
giao lại hồ sơ nhà chung cư cho Ban quản trị; bàn giao các công việc liên quan
đến quản lý vận hành nhà chung cư cho đơn vị quản lý vận hành mới.
9. Thực hiện
các quyền và trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư theo các thỏa
thuận trong hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành đã ký kết hoặc theo nội dung đã
được Hội nghị nhà chung cư thông qua trong trường hợp chưa ký kết hợp đồng dịch
vụ quy định tại khoản 1 Điều 29 của Quy chế này; trường hợp
Ban quản trị không tuân thủ các thỏa thuận nêu tại khoản này thì đơn vị quản lý
vận hành được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết
hoặc nội dung đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua để bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của mình; được tiếp tục thực hiện hợp đồng trong trường hợp được
Hội nghị nhà chung cư đánh giá vẫn thực hiện tốt các nội dung trong hợp đồng.
Chương
IV
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ
Điều
44. Giải quyết tranh chấp
1. Các tranh
chấp về kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư, về việc bàn giao, quản lý, sử
dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư do Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi có nhà chung cư đó hoặc Tòa án hoặc trọng tài thương mại giải quyết
theo quy định của pháp luật.
2. Các tranh
chấp giữa các thành viên Ban quản trị được giải quyết theo quy chế hoạt động
của Ban quản trị đã được Hội nghị nhà chung cư thông qua.
Trường hợp
thành viên Ban quản trị hoặc Ban quản trị bị bãi nhiệm, miễn nhiệm, thay thế mà
không bàn giao con dấu thì Ban quản trị được thành lập mới có quyền yêu cầu cơ
quan có thẩm quyền về cấp, đăng ký con dấu thực hiện việc thu hồi, bàn giao
hoặc hủy con dấu để đăng ký, cấp con dấu mới theo quy định về cấp, đăng ký và
quản lý con dấu cho Ban quản trị mới thành lập.
Trường hợp
thành viên Ban quản trị hoặc Ban quản trị bị bãi nhiệm, miễn nhiệm, thay thế mà
không bàn giao tài khoản quản lý kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà
chung cư, tài khoản quản lý hoạt động của Ban quản trị thì Ban quản trị được
thành lập mới có quyền yêu cầu tổ chức tín dụng đang quản lý các tài khoản này
phong tỏa tài khoản, chấm dứt thực hiện các giao dịch có liên quan đến Ban quản
trị bị bãi nhiệm, miễn nhiệm, thay thế và thực hiện lập, bàn giao tài khoản này
cho Ban quản trị được thành lập mới theo quy định của Quy chế này và pháp luật
có liên quan. Tổ chức tín dụng đang quản lý tài khoản này phải bàn giao cho Ban
quản trị mới theo quy định của Quy chế này.
3. Các tranh
chấp giữa Ban quản trị với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư về việc bầu,
miễn nhiệm, bãi nhiệm, thay thế thành viên Ban quản trị hoặc các vấn đề khác
liên quan đến công tác quản lý vận hành nhà chung cư được giải quyết trên cơ sở
thương lượng; trường hợp không thương lượng được thì đề nghị tổ chức họp Hội
nghị nhà chung cư để giải quyết.
4. Các tranh
chấp về hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành, hợp đồng bảo trì, hợp đồng dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư giữa đơn vị cung cấp dịch vụ và đơn vị quản lý
vận hành được giải quyết theo thỏa thuận giữa các bên; trường hợp không thỏa
thuận được thì yêu cầu Tòa án hoặc trọng tài thương mại giải quyết theo quy
định của pháp luật.
Điều
45. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp
Hội nghị nhà chung cư được tổ chức họp không đúng quy định của Quy chế này thì
các quyết định, kết quả của cuộc họp Hội nghị nhà chung cư đó không được công
nhận và phải tổ chức họp Hội nghị nhà chung cư để quyết định lại.
2. Người lợi
dụng chức vụ quyền hạn, chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư làm trái quy
định về quản lý, sử dụng nhà chung cư thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử lý
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Người có
hành vi vi phạm mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
4. Xử lý các
trường hợp vi phạm khác liên quan đến quản lý, sử dụng nhà chung cư theo quy định
của Luật Nhà ở.
Chương
V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
46. Xử lý chuyển tiếp đối với việc quản lý vận hành nhà ở nhiều tầng nhiều căn
hộ
1. Đối với nhà
ở nhiều tầng nhiều căn hộ quy định tại điểm e, điểm g khoản 1 Điều
1 của Quy chế này thì trong thời hạn tối đa 06 tháng, kể từ ngày Quy chế
này có hiệu lực thi hành, chủ sở hữu, người sử dụng phải thực hiện việc quản
lý, sử dụng nhà ở theo quy định của Quy chế này.
2. Đối với nhà
ở nhiều tầng nhiều căn hộ quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy
chế này mà không thuê đơn vị quản lý vận hành thực hiện quản lý vận hành
nhà ở thì trong thời hạn tối đa 06 tháng, kể từ ngày Quy chế này có hiệu lực
thi hành, người thực hiện quản lý vận hành phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 29 của Quy chế này.
Điều
47. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh
1. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có các trách nhiệm sau đây:
a) Chỉ đạo
triển khai thực hiện các quy định của Quy chế này trên địa bàn; căn cứ vào tình
hình thực tế của địa phương và Quy chế này, ban hành quy định hướng dẫn cụ thể
việc quản lý, sử dụng nhà chung cư để áp dụng trên địa bàn;
b) Tổ chức phổ
biến, tuyên truyền các quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn;
c) Chỉ đạo cơ
quan chức năng của địa phương tiếp nhận công trình, hệ thống kết cấu hạ tầng
trong các dự án đầu tư xây dựng nhà ở (bao gồm cả nhà chung cư) theo nội dung
dự án đã được phê duyệt và văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có
thẩm quyền;
d) Xem xét,
quyết định việc quản lý dân cư của từng tòa nhà, cụm nhà chung cư theo quy định
của pháp luật;
đ) Tổ chức kiểm
tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm
quyền xử lý các hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư theo
quy định của pháp luật; hướng dẫn, trả lời các vướng mắc liên quan đến quản lý,
sử dụng nhà chung cư trên địa bàn theo quy định;
e) Thực hiện
các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật;
g) Ban hành
khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo quy định tại khoản 7 Điều 151 của Luật Nhà ở.
2. Cơ quan quản
lý nhà ở cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn; báo cáo Bộ
Xây dựng về tình hình quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bản theo định kỳ
06 tháng, hàng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, hướng dẫn, giải quyết các vướng
mắc về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn.
Điều
48. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phân giao trách nhiệm quản lý hành chính khu
vực có nhà chung cư và xử lý các vướng mắc theo thẩm quyền.
2. Quyết định
công nhận hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà chung cư công
nhận Ban quản trị theo quy định của Quy chế này.
3. Kiểm tra
công tác quản lý, sử dụng nhà chung cư; xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng nhà
chung cư trên địa bàn.
4. Tổ chức
cưỡng chế để thu hồi kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư theo
quy định của pháp luật về nhà ở.
5. Nhận bàn
giao hồ sơ nhà chung cư theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Quy
chế này.
6. Thực hiện
các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật nhà ở và Quy chế này.
Điều
49. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tuyên truyền,
vận động các tổ chức, cá nhân chấp hành quy định của Quy chế này và pháp luật
về quản lý, sử dụng nhà chung cư.
2. Phối hợp với
Ban quản trị trên địa bàn để theo dõi, kiểm tra, giải quyết các vướng mắc phát
sinh trong công tác quản lý, sử dụng nhà chung cư theo thẩm quyền hoặc báo cáo
Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, giải quyết.
3. Tổ chức kiểm
đếm và lập biên bản bàn giao hồ sơ nhà chung cư cho Ban quản trị trong trường
hợp Ban quản trị và chủ đầu tư không lập được biên bản bàn giao theo quy định
tại khoản 3 Điều 10 của Quy chế này.
4. Phối hợp,
tạo điều kiện để đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư thực hiện cung cấp các
dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn.
5. Tổ chức Hội
nghị nhà chung cư và tham dự cuộc họp Hội nghị nhà chung cư theo quy định của Quy
chế này; công nhận Ban quản trị theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
6. Có trách
nhiệm kiểm tra việc quản lý vận hành nhà ở nhiều tầng nhiều căn hộ trên địa bàn
để bảo đảm việc thực hiện tuân thủ đúng quy định của Quy chế này.
7. Thực hiện
các trách nhiệm khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa
bàn theo quy định của Quy chế này hoặc do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân
dân cấp huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa
phương.
Điều
50. Trách nhiệm của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản
1. Hướng dẫn,
đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
2. Kiểm tra
việc quản lý, sử dụng nhà chung cư trong phạm vi cả nước và đề xuất cơ quan có
thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng nhà chung
cư.
3. Phối hợp với
các cơ quan liên quan tổ chức tập huấn, phổ biến, tuyên truyền các quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên phạm vi cả nước.
4. Tiếp nhận hồ
sơ, tổ chức đăng tải thông tin, xóa thông tin đơn vị có đủ điều kiện quản lý
vận hành nhà chung cư theo quy định của pháp luật nhà ở.
5. Tổng hợp ý
kiến phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan về các vấn đề vướng mắc
phát sinh và đề xuất sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp.
6. Thực hiện
các nhiệm vụ khác liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo quy
định của Quy chế này hoặc theo chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Xây dựng./.
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU
KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở XÃ HỘI
(Kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở)
Mẫu số 01
|
Giấy tờ chứng
minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
|
Mẫu số 02
|
Giấy tờ chứng
minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực
lượng vũ trang nhân dân đối với trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của
mình
|
Mẫu số 03
|
Giấy tờ chứng
minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/nhà ở cho lực
lượng vũ trang nhân dân đối với trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở
bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người
|
Mẫu số 04
|
Giấy tờ chứng
minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
|
Mẫu số 05
|
Giấy kê khai
về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội đối với đối tượng
người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao
động)
|
Mẫu số 06
|
Giấy tờ chứng
minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng Chính sách xã
hội để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
|
Mẫu số 07
|
Giấy tờ chứng
minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước
chỉ định để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
|
Mẫu
số 01. Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã
hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG
1. Kính gửi1:................................................................................................................
2. Họ và tên:................................................................................................................
3. Căn cước
công dân số:…………………cấp ngày …../..../……tại………
4. Nơi ở hiện
tại2:.........................................................................................................
5. Đăng ký
thường trú (đăng ký tạm trú) tại: ..................................................................
6. Nghề nghiệp........................................................... Tên
cơ quan (đơn vị)..................
7. Là đối tượng3...........................................................................................................
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
……., ngày……tháng……năm……
Người
kê khai Giấy xác nhận về đối tượng
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp………. về:
Ông/Bà……………………là đối tượng4………………….
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
______________________________
[1] - Cơ quan,
đơn vị, doanh nghiệp nơi người kê khai Giấy xác nhận về đối tượng đang làm việc
trong trường hợp người kê khai là: (i) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
(ii) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp; (iii) Cán bộ, công chức, viên
chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ
hưu) thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ra Quyết định nghỉ chế độ của người đó
thực hiện việc xác nhận.
- Cơ quan quản lý nhà ở công vụ của người kê
khai Giấy xác nhận về đối tượng trong trường hợp người kê khai thuộc đối tượng
đã trả lại nhà ở công vụ.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người kê khai
Giấy xác nhận về đối tượng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu
hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được
Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
- Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng,
dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; trường dân tộc nội
trú công lập thực hiện việc xác nhận Giấy tờ xác nhận về đối tượng đối với học
sinh, sinh viên đang học tập tại cơ sở đào tạo, giáo dục do mình quản lý.
2 Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai đang thường xuyên
sinh sống.
3 Ghi rõ người kê khai là đối tượng:
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy
định, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định;
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu
hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được
Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở;
- Học sinh, sinh viên đại học, học viện,
trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật;
học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
4 Đối tượng thuộc mục kê khai số 7.
Mẫu
số 02. Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/nhà
ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN NHÀ Ở
1. Kính gửi5:
Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện………..thuộc tỉnh/Thành
phố ………………. (nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ
trang nhân dân)
2. Họ và tên:................................................................................................................
3. Căn cước
công dân số:.................................... cấp ngày …./…/…tại …………………
4. Nơi ở hiện
tại6:.........................................................................................................
5. Đăng ký
thường trú (đăng ký tạm trú) tại:...................................................................
6. Họ và tên vợ/chồng
(nếu có):....................................................................................
Căn cước công
dân số.................................. cấp ngày …/…/… tại ………………………
7. Đăng ký kết
hôn số (nếu có)......................................................................................
8. Là đối tượng7:..........................................................................................................
9. Tôi và vợ/chồng
tôi (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai
(sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) tại tỉnh/Thành phố (nơi có dự án đầu tư
xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân)8.
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
……., ngày……tháng……năm……
Người
kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của
Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai quận/huyện……..thuộc tỉnh/Thành
phố……………. (nơi có dự án đầu tư
xây dựng nhà ở xã hội/ nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân) về:
Ông/Bà……………………..……không
có tên trong Giấy chứng nhận tại tỉnh/Thành phố …………….. (nơi có dự án đầu tư
xây dựng nhà ở xã hội/ nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân).
(Ký tên, đóng dấu)
______________________________
5 Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho
lực lượng vũ trang nhân dân.
6 Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai đang thường xuyên
sinh sống.
7 Ghi rõ người kê khai là đối tượng:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt
sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu
đãi người có công với cách mạng;
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực
nông thôn;
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực
nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô
thị;
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và
viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm
công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công
tác;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy
định tại khoản 4 Điều 125 của Luật Nhà ở,
trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở;
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu
hồi đất và phải giải tỏa. phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được
Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
8 Ghi rõ tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi có
dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Mẫu
số 03. Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội/
nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân (trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu
người thấp hơn 15m2 sàn/người)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN NHÀ Ở
1. Kính gửi9:
Ủy ban nhân dân xã/phường.....................................................................
2. Họ và tên:................................................................................................................
3. Căn cước
công dân số: …………………cấp ngày …/…/… tại .....................................
4. Nơi ở hiện
tại10:........................................................................................................
5. Đăng ký
thường trú tại: ............................................................................................
6. Họ và tên vợ/chồng
(nếu có): ...................................................................................
Căn cước công
dân số……………….cấp ngày …/…/… tại .............................................
7. Đăng ký kết
hôn số (nếu có)......................................................................................
8. Họ và tên
các thành viên trong hộ gia đình11 (nếu có).................................................
Căn cước công
dân số……………….
cấp
ngày …/…/… tại.............................................
9. Là đối tượng12:.........................................................................................................
10. Tôi hoặc vợ/chồng
tôi (nếu có) cam kết có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất
đai (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) số: ……………………, diện tích
sàn sử dụng nhà ở ………m2, diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp
hơn 15m2 sàn/người13 tại tỉnh/Thành phố…………….. (nơi có dự
án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội/nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân).
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
……., ngày……tháng……năm……
Người
kê khai Giấy xác nhận về điều kiện nhà ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã/phường…………..về:
Ông/Bà....................................................... có
tên trong Giấy chứng nhận số………, diện tích sàn sử dụng nhà ở………m2,
diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người
(Ký tên, đóng dấu)
______________________________
9 UBND cấp xã nơi người kê khai Giấy
xác nhận về điều kiện nhà ở đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú đối
với trường hợp người kê khai có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà
ở bình quân đầu người thấp hơn
15m2 sàn/người.
10 Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà người kê khai
đang thường xuyên sinh sống.
11 Chỉ liệt kê vợ/chồng của người kê khai Giấy xác nhận
về điều kiện nhà ở (nếu có), cha, mẹ của người kê khai bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng
của người đó (nếu có) và các con của người kê khai (nếu có) đăng ký thường trú
tại căn nhà đó.
12 Ghi rõ người kê khai là đối tượng:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt
sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực
nông thôn;
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực
nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô
thị;
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và
viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm
công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công
tác;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy
định tại khoản 4 Điều 125 của Luật Nhà ở,
trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật Nhà ở;
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu
hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được
Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
13 Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân
đầu người đối với người đó.
Đối với trường hợp hộ gia
đình: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người kê khai Giấy xác nhận
về điều kiện nhà ở, vợ/chồng
người kê khai (nếu có), cha, mẹ của người kê khai bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng
của người đó (nếu có) và các con của người kê khai (nếu có) đăng ký thường trú
tại căn nhà đó.
Mẫu
số 04. Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã
hội14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY
XÁC NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
1. Kính gửi15:...............................................................................................................
2. Họ và tên:................................................................................................................
3. Căn cước
công dân số……………..cấp ngày…../..../… tại ..........................................
4. Nơi ở hiện
tại16:........................................................................................................
5. Đăng ký
thường trú (đăng ký tạm trú) tại: ..................................................................
6. Họ và tên vợ/chồng:.................................................................................................
Căn cước công
dân số……………..cấp ngày…../..../… tại..............................................
7. Đăng ký kết
hôn số...................................................................................................
8. Là đối tượng17:.........................................................................................................
9. Tôi có thu
nhập hàng tháng thực nhận tính theo Bảng tiền công/tiền lương là ……………………(photo
Bảng tiền công/tiền lương trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp
lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội)18
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
……., ngày……tháng……năm……
Người
kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp.... là Ông/Bà …….. có thu nhập hàng tháng thực nhận là ………..đồng.
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
______________________________
14 Thời hạn xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm
liền kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê
mua nhà ở xã hội.
15 Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi người kê khai Giấy
xác nhận về điều kiện thu nhập đang làm việc trong trường hợp người kê khai là:
(i) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp: (ii) Sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công
chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công
tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân
sách nhà nước đang công tác; (iii) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ
hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là Quyết định nghỉ việc hưởng
chế độ hưu trí của người đó.
16 Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai
đang thường xuyên sinh sống.
17 Ghi rõ người kê khai là đối tượng:
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và
viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm
công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công
tác;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Trường hợp người kê khai Giấy xác nhận về điều
kiện thu nhập là vợ hoặc chồng của người đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội thì
không phải kê khai mục này.
18 Đối với đối tượng là Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức,
công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ
yếu, Người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà
nước đang công tác thì kê khai thu nhập hàng tháng thực nhận do cơ quan, đơn vị
nơi công tác quản lý xác nhận (Photo Bảng thu nhập hàng tháng trong 01 năm liền
kề, tính từ thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua
nhà ở xã hội).
Mẫu
số 05. Giấy kê khai về điều kiện thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội
đối với đối tượng thu nhập thấp tại khu vực đô thị (trường hợp không có hợp đồng lao động)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY
KÊ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
1. Kính gửi: Ủy
ban nhân dân xã/phường19....................................................................
2. Họ và tên:................................................................................................................
3. Căn cước
công dân số……………..cấp ngày…../..../… tại ..........................................
4. Nơi ở hiện
tại20:........................................................................................................
5. Đăng ký
thường trú (đăng ký tạm trú) tại: ..................................................................
6. Họ và tên vợ/chồng
(nếu có):....................................................................................
Căn cước công
dân số............................. cấp ngày ..../.../...tại......................................
Nghề nghiệp............................................ Tên
cơ quan (đơn vị) (nếu có).......................
7. Đăng ký kết
hôn số (nếu có)......................................................................................
8. Tôi là người
thu nhập thấp tại khu vực đô thị (không có hợp đồng lao động) và có thu nhập
hàng tháng thực nhận là:
- Trường hợp là
người độc thân: thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng □
- Trường hợp đã
kết hôn theo quy định của pháp luật: tổng thu nhập hàng tháng của tôi và vợ/chồng
tôi thực nhận không quá 30 triệu đồng □
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
……., ngày……tháng……năm……
Người
kê khai Giấy xác nhận về điều kiện thu nhập
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã/phường………………. là Ông/Bà …………. có thu nhập hàng tháng thực nhận
không quá 15 triệu đồng (đối với trường hợp độc thân) và không quá 30 triệu
đồng (đối với trường hợp đã kết hôn).
(Ký tên, đóng dấu)
______________________________
19 Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người kê khai Giấy xác nhận
về điều kiện thu nhập là người thu nhập thấp (không có hợp đồng lao động) đăng
ký thường trú tạm trú xác nhận về điều kiện thu nhập.
20 Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai
đang thường xuyên sinh sống.
Mẫu
số 06. Giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân
hàng Chính sách xã hội để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa
chữa nhà ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐIỀU KIỆN VAY VỐN ƯU ĐÃI CỦA
NHÀ NƯỚC THÔNG QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỂ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ XÂY
DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở
1. Kính gửi: Ủy
ban nhân dân xã/phường21....................................................................
2. Họ và tên:................................................................................................................
3. Căn cước
công dân số……………..cấp ngày…../..../… tại...........................................
4. Nơi ở hiện
tại22:........................................................................................................
5. Đăng ký
thường trú tại: ............................................................................................
6. Họ và tên vợ/chồng
(nếu có):....................................................................................
Căn cước công
dân số……………..cấp ngày…../..../… tại..............................................
Nghề
nghiệp…………………….Tên cơ quan (đơn vị).....................................................
7. Đăng ký kết
hôn số (nếu có):.....................................................................................
8. Họ và tên
của các thành viên trong hộ gia đình23:.......................................................
Căn cước công
dân số……………..cấp ngày…../..../… tại..............................................
9. Là đối tượng24..........................................................................................................
10. Tôi xin cam
kết:
10.1. Có đất ở nhưng
chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát
10.2. Có đăng
ký thường trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất ở, nhà ở cần xây dựng
hoặc cải tạo, sửa chữa25
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
……., ngày……tháng……năm……
Người kê khai Giấy tờ
chứng minh
điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước
thông qua Ngân hàng Chính sách xã
hội để hộ gia đình, cá nhân
tự xây
dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ủy ban nhân dân xã/phường………………..xác
nhận Ông/Bà …….có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát.
(Ký tên, đóng dấu)
______________________________
21 Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người kê khai Giấy tờ chứng
minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng Chính sách xã
hội để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đăng ký
thường trú.
22 Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai
đang thường xuyên sinh sống.
23 Chỉ liệt kê vợ/chồng của người kê khai Giấy tờ chứng
minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng Chính sách xã
hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng
hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở (nếu có), cha, mẹ của người kê khai bao gồm cả
cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người kê khai (nếu có)
đăng ký thường trú tại căn nhà đó.
24 Ghi rõ người kê khai là đối tượng:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt
sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực
nông thôn;
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực
nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô
thị;
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và
viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm
công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công
tác;
- Cán bộ, công chức, viên
chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
25 Theo quy định
của pháp luật về cư trú.
Mẫu
số 07. Giấy tờ chứng minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước tại tổ chức tín
dụng do Nhà nước chỉ định để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa
chữa nhà ở
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
GIẤY TỜ CHỨNG MINH ĐIỀU KIỆN VAY VỐN ƯU ĐÃI CỦA
NHÀ NƯỚC TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG DO NHÀ NƯỚC CHỈ ĐỊNH ĐỂ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ
XÂY DỰNG HOẶC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ Ở
1. Kính gửi: Ủy
ban nhân dân xã/phường26....................................................................
2. Họ và tên:................................................................................................................
3. Căn cước
công dân số……………..cấp ngày…../..../… tại...........................................
4. Nơi ở hiện
tại27:........................................................................................................
5. Đăng ký
thường trú tại: ............................................................................................
6. Họ và tên vợ/chồng
(nếu có):....................................................................................
Căn cước công
dân số……………..cấp ngày…../..../… tại..............................................
Nghề
nghiệp…………………….Tên cơ quan (đơn vị).....................................................
7. Đăng ký kết
hôn số (nếu có):.....................................................................................
8. Họ và tên
của các thành viên trong hộ gia đình28:.......................................................
Căn cước công
dân số……………..cấp ngày…../..../… tại..............................................
9. Là đối tượng29..........................................................................................................
10. Tôi xin cam
kết:
10.1. Có đất ở
nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát
10.2. Có đăng
ký thường trú tại đơn vị hành chính cấp xã nơi có đất ở, nhà ở cần xây dựng
hoặc cải tạo, sửa chữa30
Tôi xin cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
……., ngày……tháng……năm……
Người kê khai Giấy tờ
chứng minh
điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước
tại tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ
định để hộ gia đình, cá nhân tự xây
dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ủy ban nhân dân
xã/phường ………..xác nhận Ông/Bà ………….có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở
nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát.
(Ký tên, đóng dấu)
______________________________
26 Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người kê khai Giấy tờ chứng minh điều kiện
vay vốn ưu đãi của Nhà nước tại tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để hộ gia
đình, cá nhân tự xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở đăng ký thường trú.
27 Là nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người kê khai
đang thường xuyên sinh sống.
28 Chỉ liệt kê vợ chồng của người kê khai Giấy tờ chứng
minh điều kiện vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng Chính sách xã
hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng
hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở (nếu có), cha, mẹ của người kê khai bao gồm cả
cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người kê khai (nếu có)
đăng ký thường trú tại căn nhà đó.
29 Ghi rõ người kê khai là đối tượng:
- Người có công với cách mạng, thân nhân liệt
sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
- Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô
thị;
- Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
- Công nhân, người lao động đang làm việc tại
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và
viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm
công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công
tác;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
30 Theo quy định của pháp luật về cư trú.
PHỤ LỤC II
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH MỨC
CHUYÊN GIA VÀ ĐỊNH MỨC NGÀY CÔNG CHUYÊN GIA THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC XÂY DỰNG CHƯƠNG
TRÌNH, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở)
I. Nguyên tắc áp dụng định
mức
1. Các bảng số 01, 02, 03 hướng
dẫn xác định mức chuyên gia và định mức ngày công tối thiểu, tối đa để
thực hiện các công việc xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp
tỉnh của đơn vị tư vấn
2. Khi lập dự
toán, các địa phương cần xác định cụ thể mức chuyên gia để thực hiện các công
việc nhưng không thấp hơn mức chuyên gia yêu cầu theo hướng dẫn tại các bảng
định mức.
3. Mức chuyên gia,
đơn giá ngày công được chia theo 4 mức và ký hiệu như sau: chuyên gia mức 1
(CG1), chuyên gia mức 2 (CG2), chuyên gia mức 3 (CG3), chuyên gia mức 4 (CG4)
được xác định tại bảng số 04 căn cứ theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội về mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước.
4. Số lượng ngày
công để thực hiện các công việc do các địa phương tự xác định phù hợp với điều
kiện thực tế, phù hợp với các yêu cầu cụ thể của địa phương về xây dựng chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở nhưng phải đảm bảo nằm trong khoảng định mức
ngày công tối thiểu và định mức ngày công tối đa.
II. Định mức ngày
công
1. Định mức ngày
công thực hiện các công việc xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh
của đơn vị tư vấn
Bảng số 01. Mức chuyên gia và định mức ngày
công thực hiện các công việc xây dựng Chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh
STT
|
Công việc
|
Mức chuyên gia
|
Định mức ngày công
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Chuẩn bị điều
tra, khảo sát
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập số
liệu, dữ liệu ban đầu
|
CG1, CG2, CG3
|
10
|
40
|
1.2
|
Phân tích,
đánh giá, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
CG1, CG2
|
10
|
20
|
1.3
|
Xây dựng biểu
mẫu thu thập số liệu, dữ liệu, phiếu điều tra, ...
|
CG1, CG2, CG3
|
5
|
10
|
1.4
|
Lập kế hoạch điều
tra, khảo sát thực tế
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
5
|
10
|
1.5
|
Các công việc
khác có liên quan
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
|
30
|
2
|
Khảo sát thực
tế
|
|
|
|
2.1
|
Khảo sát thực
tế hiện trạng nhà ở (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp huyện)
|
CG1, CG2, CG3
|
2
|
4
|
2.2
|
Điều tra,
khảo sát nhu cầu về nhà ở (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp huyện)
|
CG1, CG2, CG3
|
2
|
4
|
2.3
|
Khảo sát thực
tế xác định các khu vực dự kiến phát triển nhà ở (tính cho 1 đơn vị hành
chính cấp huyện)
|
CG1, CG2, CG3
|
2
|
4
|
2.4
|
Các nội dung
khảo sát thực tế khác có liên quan (tính cho 1 đơn vị hành
chính cấp huyện)
|
CG1, CG2, CG3
|
|
4
|
3
|
Thu thập bổ
sung số liệu, dữ liệu
|
CG1, CG2, CG3
|
10
|
20
|
4
|
Tổng hợp, xử
lý số liệu, dữ liệu
|
|
|
|
4.1
|
Tổng hợp số
liệu, dữ liệu
|
CG1, CG2, CG3
|
5
|
10
|
4.2
|
Xử lý số
liệu, dữ liệu
|
CG1, CG2
|
15
|
30
|
5
|
Xây dựng dự
thảo chương trình
|
|
|
|
5.1
|
Nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng đến
phát triển nhà ở
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
20
|
40
|
5.2
|
Nghiên cứu
phân tích hiện trạng nhà ở trên địa bàn
|
CG1, CG2
|
30
|
60
|
5.3
|
Nghiên cứu
đánh giá kết quả phát triển nhà ở
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
20
|
40
|
5.4
|
Nghiên cứu dự
báo nhu cầu và khả năng cung ứng nhà ở
|
CG1, CG2, CG3
|
20
|
40
|
5.5
|
Nghiên cứu dự
kiến diện tích đất ở theo dự án bao gồm: nhà ở xã hội; nhà ở cho đối tượng
thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; nhà ở để phục vụ tái định cư; nhà công vụ
của cơ quan trung ương, nhà công vụ của địa phương; cải tạo, xây dựng lại nhà
chung cư (nếu có)
|
CG1, CG2, CG3
|
20
|
40
|
5.6
|
Nghiên cứu
xác lập các mục tiêu phát triển nhà ở
|
CG1, CG2, CG3
|
20
|
40
|
5.7
|
Nghiên cứu
xác lập các chỉ tiêu phát triển nhà ở
|
CG1, CG2, CG3
|
20
|
40
|
5.8
|
Nghiên cứu
xác định nhu cầu về nguồn vốn để phát triển nhà ở
|
CG1, CG2, CG3
|
20
|
40
|
5.9
|
Nghiên cứu đề
xuất giải pháp thực hiện chương trình
|
CG1, CG2, CG3
|
40
|
80
|
5.10
|
Nghiên cứu
xác định danh mục khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo đơn vị hành chính cấp
huyện
|
CG1, CG2, CG3
|
30
|
60
|
5.11
|
Nghiên cứu đề xuất trách
nhiệm của các cơ quan có liên quan và tổ chức thực hiện
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
5
|
10
|
5.12
|
Các nghiên
cứu khác có liên quan
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
|
30
|
5.13
|
Tổng hợp,
hoàn thiện nội dung dự thảo chương trình
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
5
|
10
|
6
|
Báo cáo, tiếp
thu, giải trình, chỉnh sửa nội dung dự
thảo chương trình
|
CG1, CG2, CG3
|
30
|
60
|
7
|
Hoàn thiện
sản phẩm
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
15
|
30
|
2. Định mức ngày
công thực hiện các công việc xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh của
đơn vị tư vấn
Bảng số 02. Mức chuyên gia và định mức ngày
công thực hiện các công việc xây dựng Kế hoạch phát triển
nhà ở cấp tỉnh
STT
|
Công việc
|
Loại chuyên gia
|
Định mức ngày công
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Chuẩn bị điều
tra, khảo sát
|
|
|
|
1.1
|
Thu thập số
liệu, dữ liệu ban đầu
|
CG1, CG2, CG3
|
10
|
40
|
1.2
|
Phân tích,
đánh giá, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu
|
CG1, CG2
|
10
|
20
|
1.3
|
Xây dựng biểu
mẫu thu thập số liệu, dữ liệu, phiếu điều tra, ...
|
CG1, CG2, CG3
|
5
|
10
|
1.4
|
Lập kế hoạch điều
tra, khảo sát thực tế
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
5
|
10
|
1.5
|
Các công việc
khác có liên quan
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
|
30
|
2
|
Khảo sát thực
tế
|
|
|
|
2.1
|
Khảo sát thực
tế hiện trạng nhà ở (tính cho 1 đơn vị hành
chính cấp huyện)
|
CG1, CG2, CG3
|
2
|
4
|
2.2
|
Điều tra,
khảo sát nhu cầu về nhà ở (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp huyện)
|
CG1, CG2, CG3
|
2
|
4
|
2.3
|
Khảo sát thực
tế, lập danh mục dự án phát triển nhà ở đang triển
khai, xác định tiến độ, khả năng hoàn thành
|
CG1, CG2, CG3
|
|
30
|
2.4
|
Khảo sát thực
tế, lập danh mục khu vực dự kiến phát triển nhà ở trong kỳ kế hoạch (tính
cho 1 đơn vị hành
chính cấp huyện)
|
CG1, CG2, CG3
|
2
|
4
|
2.5
|
Khảo sát thực
tế nhà chung cư cần lập kế hoạch cải tạo, xây dựng lại (trường hợp có tích
hợp kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà cung cư)
|
CG1, CG2, CG3
|
|
30
|
2.6
|
Các nội dung
khảo sát thực tế khác có liên quan (tính cho 1 đơn vị hành
chính cấp huyện)
|
CG1, CG2, CG3
|
|
4
|
3
|
Thu thập bổ sung số
liệu, dữ liệu
|
CG1, CG2, CG3
|
10
|
20
|
4
|
Tổng hợp, xử
lý số liệu, dữ liệu
|
|
|
|
4.1
|
Tổng hợp số
liệu, dữ liệu
|
CG1, CG2, CG3
|
5
|
10
|
4.2
|
Xử lý số
liệu, dữ liệu
|
CG1, CG2
|
15
|
30
|
5
|
Xây dựng dự
thảo kế hoạch
|
|
|
|
5.1
|
Nghiên cứu
phân tích hiện trạng nhà ở trên địa bàn
|
CG1, CG2
|
30
|
60
|
5.2
|
Nghiên cứu
đánh giá kết quả phát triển nhà ở
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
20
|
40
|
5.3
|
Nghiên cứu
xác định nhu cầu và khả năng cung ứng nhà ở trong kỳ kế hoạch
|
CG1, CG2
|
20
|
40
|
5.4
|
Nghiên cứu
xác lập các chỉ tiêu phát triển nhà ở
|
CG1, CG2, CG3
|
20
|
40
|
5.5
|
Nghiên cứu
xác định nhu cầu về nguồn vốn để phát triển nhà ở
|
CG1, CG2, CG3
|
20
|
40
|
5.6
|
Nghiên cứu đề
xuất giải pháp thực hiện kế hoạch
|
CG1, CG2
|
40
|
80
|
5.7
|
Nghiên cứu
xác định thời điểm chấp thuận chủ trương đầu tư các dự
án, tiến độ thực hiện dự án.
|
CG1, CG2, CG3
|
30
|
60
|
5.8
|
Nghiên cứu đề
xuất kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư (trường hợp có tích hợp kế
hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà cung cư)
|
CG1, CG2, CG3
|
40
|
80
|
5.9
|
Nghiên cứu đề
xuất trách nhiệm của các cơ quan có liên quan và tổ chức thực
hiện
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
5
|
10
|
5.10
|
Các nghiên
cứu khác có liên quan
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
|
30
|
5.11
|
Tổng hợp,
hoàn thiện nội dung dự thảo kế hoạch
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
5
|
10
|
6
|
Báo cáo, tiếp
thu, giải trình, chỉnh sửa nội dung dự
thảo kế hoạch
|
CG1, CG2, CG3
|
30
|
60
|
7
|
Hoàn thiện
sản phẩm
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
15
|
30
|
3. Định mức ngày
công thực hiện các công việc quản lý nghiệp vụ xây dựng chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh
Bảng số 03. Mức chuyên gia và
định mức ngày công thực
hiện các công việc quản lý nghiệp vụ xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển
nhà ở cấp tỉnh
STT
|
Công việc
|
Loại chuyên gia
|
Định mức ngày công
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
1
|
Giám sát về
tiến độ xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
|
CG1, CG2, CG3, CG4
|
20
|
40
|
2
|
Giám sát về
chất lượng nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở
|
CG1, CG2, CG3
|
30
|
60
|
3
|
Nghiệm thu
sản phẩm hoàn thành
|
CG1, CG2, CG3
|
|
5
|
III. Đơn giá
ngày công chuyên gia
Bảng 04. Đơn giá ngày công
chuyên gia
Mức chuyên gia
|
Yêu cầu đối với chuyên gia tư vấn
|
Đơn giá ngày công
|
CG1
|
- Có bằng đại
học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên
ngành tư vấn.
- Hoặc có bằng
thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên
trong chuyên ngành tư vấn.
- Hoặc đảm nhiệm chức
danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều
hành gói thầu tư vấn
|
Không quá 1.500.000
đồng/ngày công
|
CG2
|
- Có bằng đại
học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong
chuyên ngành tư vấn.
- Hoặc có bằng
thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh
nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
- Hoặc đảm nhiệm chức
danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.
|
Không quá 1.150.000
đồng/ngày công
|
CG3
|
- Có bằng đại học đúng
chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành
tư vấn.
- Hoặc có bằng
thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư
vấn.
|
Không quá 770.000 đồng/ngày
công
|
CG4
|
- Có bằng đại
học đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành
tư vấn.
- Hoặc có bằng
thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới
3 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn
|
Không quá 580.000 đồng/ngày
công
|
PHỤ LỤC III
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN
NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
(Kèm
theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………,
ngày ...
tháng ... năm ….
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
Số…………/HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng
11 năm 2023;
Căn cứ Nghị
định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị
định số 98/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo,
xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố……..phê duyệt tại
Quyết định số…. ngày … tháng …. năm….;
Căn cứ
……………………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi gồm:
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ
ÁN HOẶC ĐƠN VỊ ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO BỐ TRÍ NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ (sau đây gọi tắt là
Bên bán):
- Tên đơn vị:……………………………………………………………………..
- Người đại diện
theo pháp luật: ………………………..………………………..
- Địa chỉ liên
hệ:
………………………..………………………..……………
- Nơi ở hiện tại31:
………..……………………..……………………..………
- Điện thoại: ………..………………Fax (nếu có):
………..…………………
- Số tài khoản: ………..…………………tại Ngân hàng: ………..…………
- Mã số thuế:
………..…………………………..…………………………..
BÊN ĐƯỢC BỐ TRÍ NHÀ Ở
TÁI ĐỊNH CƯ (sau đây gọi tắt là Bên mua):
Là chủ sở hữu
căn hộ chung cư/ nhà ở riêng lẻ số…………thuộc Nhà chung cư/Khu
chung cư………..…………………tại địa chỉ………..…………………
- Đại diện bởi
Ông (Bà):
………..…………………………..…………………
- Số định danh cá
nhân/CCCD/Hộ chiếu………..……………………………
- Và vợ hoặc
chồng (nếu có) là: ………..…………………………..…………
- Số định danh cá
nhân/CCCD/Hộ chiếu: ………..…………………………..…
- Nơi ở hiện tại32:
………..…………………………..…………………
- Địa chỉ liên
hệ:
………..…………………………..……………………..
- Điện thoại:
………..…………………Fax
(nếu có)
………..…………………
- Số tài khoản:
………..…………………tại Ngân hàng:
………..…………………
- Mã số thuế:
………..…………………………..…………………………..………
Hai bên chúng
tôi thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán nhà ở tái định cư với các nội dung
sau đây:
Điều 1. Các
thông tin về nhà ở tái định cư
1. Loại nhà ở (căn
hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ………..…………………
2. Địa chỉ nhà ở:
………..…………………………..…………………………..
3. Diện tích sử
dụng………..…………………m2
4. Các thông tin
về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng
chung (nếu là căn hộ chung cư): ………..…………………………..………
5. Các trang thiết
bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở:
………..………………………
6. Các thông tin
khác:
………..…………………………..…………………
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà
ở, mặt bằng nhà ở đính kèm hợp đồng này)
Điều 2. Giá bán
và phương thức thanh toán
1. Giá bán nhà ở
tái định cư:
………..…………………đồng/m2
2. Diện tích nhà ở
tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được UBND
cấp tỉnh/thành phố phê duyệt: ………..…………………m2
3. Tổng giá trị
hợp đồng:
………..…………………đồng.
(Bằng chữ ………..…………………Giá trị này đã bao gồm giá trị quyền sử dụng
đất, thuế giá trị gia tăng)
4. Kinh phí bảo
trì 2% tổng giá trị hợp đồng: ………..…………………đồng.
(Bằng chữ:
………..…………………………..…………………).
5. Diện tích nhà ở
cũ mà Bên mua được Bên bán bồi thường để tái định cư, không phải trả tiền:
………..…………………m2
tương đương số tiền là: ………..…………………đồng
(Bằng chữ:
………..…………………………..…………………).
6. Khoản tiền
chênh lệch chủ sở hữu phải
thanh toán (nếu có): ………..…………đồng.
(Chênh lệch
giữa tổng giá bán nhà ở (không tính chi phí bảo trì) so với số tiền tương
đương diện tích nhà ở mà bên mua được bên bán bồi thường để tái định cư, không
phải trả tiền: 6 = 3 - 5)
7. Phương thức
thanh toán:
- Phần tiền chênh
lệch nêu tại Khoản 6 Điều này được trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)
………..…………………
- Kinh phí bảo
trì nêu tại Khoản 2 Điều này được chuyển khoản qua ngân hàng:
………..…………………
8. Thời hạn thực
hiện thanh toán:
a) Đối với phần
tiền chênh lệch nêu tại Khoản 6 Điều này (do các bên thỏa thuận lựa chọn phương
thức thanh toán).
- Thanh toán một
lần vào ngày … tháng … năm …. (hoặc trong
thời hạn….ngày, kể từ sau
ngày ký kết Hợp đồng này).
- Trường hợp mua
nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt
như sau:
- Đợt 1 là………..…………………đồng.
- Đợt 2 là………..…………………đồng.
- Đợt tiếp theo………..……………………..…………………đồng.
Trước mỗi đợt
thanh toán theo thỏa thuận tại Khoản này, Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu điện....) cho Bên mua
biết rõ số tiền phải thanh toán và thời hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận
được thông báo.
b) Đối với khoản
kinh phí bảo trì nêu tại Khoản 4 Điều này thì phải được thanh toán trước khi
bàn giao nhà ở.
9. Mức phí và
nguyên tắc điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian
chưa thành lập Ban Quản trị nhà chung cư: ………..…………………
Điều 3. Thời
hạn giao nhận nhà ở và hồ sơ kèm theo
1. Bên bán có
trách nhiệm bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy
tờ về nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là ……….. ngày, sau khi
đã hoàn thành nghiệm thu đưa công trình nhà ở, công trình xây dựng và các công
trình hạ tầng xã hội phục vụ nhu cầu ở (nếu có) vào sử dụng theo quy định của
pháp luật xây dựng và Bên mua đã thanh toán đủ số tiền mua nhà theo
quy định của pháp luật (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn
giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
Đối với việc
bàn giao nhà chung cư thì đề nghị thực hiện theo quy định tại Nghị định của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở.
2. Các thỏa thuận khác.
Điều 4. Bảo
hành nhà ở
1. Bên bán có
trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định tại Điều 129 của Luật Nhà ở.
2. Bên mua phải
kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện
được bảo hành. Trong thời hạn ……….. ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của
Bên mua, Bên bán có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng
quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì
phải chịu trách nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện
việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc
do lỗi của người sử dụng gây ra.
4. Sau thời hạn
bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở,
việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
5. Các thỏa thuận
khác.
Điều 5. Quyền
và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên
bán:
a) Yêu cầu Bên mua
thanh toán đầy đủ, đúng hạn phần chênh lệch nêu tại Khoản 6 Điều 2 (nếu có);
b) Yêu cầu Bên mua
nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu Bên mua
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo
quy định của pháp luật;
d) Các quyền khác
(nhưng không được trái quy định pháp luật).
2. Nghĩa vụ của
Bên bán:
a) Bàn giao nhà ở
kèm theo hồ sơ cho Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Thực hiện bảo
hành nhà ở cho Bên mua theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Bảo quản nhà ở
và trang thiết bị gắn liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên
mua;
d) Có trách nhiệm
làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua chịu
trách nhiệm làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận);
đ) Bồi thường
thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
e) Các nghĩa vụ
khác (nhưng không trái với quy định pháp luật).
Điều 6. Quyền
và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên
mua:
a) Yêu cầu Bên bán
bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 1 và Điều
3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên bán làm
thủ tục để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc yêu cầu phối hợp, cung cấp các giấy tờ có
liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu Bên mua nhận làm thủ
tục này);
c) Yêu cầu Bên bản
bảo hành nhà ở theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này; bồi thường thiệt hại
do việc giao nhà không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kết khác trong Hợp
đồng;
d) Các quyền khác
(nhưng không trái với quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của
Bên mua:
a) Thanh toán đầy
đủ phần chênh lệch
nêu tại Khoản 6 Điều 2 (nếu có), kinh phí bảo trì nêu tại Khoản 4 Điều 2 và nộp
các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở tái định cư theo đúng quy định;
b) Nhận bàn giao
nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Nộp chi phí
quản lý vận hành và các chi phí khác trong việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp
dịch vụ sau khi nhận bàn giao nhà ở (nếu có);
d) Các nghĩa vụ
khác (nhưng không trái với quy định của pháp luật).
Điều 7. Trách
nhiệm của các bên do vi phạm Hợp đồng
Hai bên thỏa
thuận cụ thể các trách nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức
thực hiện trách nhiệm....) do vi phạm Hợp đồng trong các trường hợp Bên mua
chậm thanh toán tiền chênh lệch mua nhà hoặc Bên bán chậm bàn giao nhà ở.
Điều 8. Chuyển
giao quyền và nghĩa vụ
1. Bên mua có
quyền thực hiện các giao dịch như mua bán, chuyển nhượng, thế chấp, cho
thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở.
2. Thỏa thuận khác
về chuyển giao quyền và nghĩa vụ nhưng không trái quy định pháp luật.
Điều 9. Các
trường hợp chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ
chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hai bên đồng ý
chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các
Điều kiện và thời hạn chấm dứt.
2. Bên mua chậm
trễ thanh toán tiền chênh lệch mua nhà quá …….. ngày (hoặc tháng) theo
thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này.
3. Bên bán chậm
trễ bàn giao nhà ở quá ………. ngày (hoặc tháng) theo thời hạn đã thỏa
thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
4. Các thỏa thuận
khác.
Điều 10. Cam kết của
các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng
cam kết thực hiện đúng các nội dung Hợp đồng đã ký. Trường hợp hai bên có tranh
chấp về nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua
thương lượng. Trong trường hợp hai bên không thương lượng được thì một trong
hai bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết
khác.
Điều 11. Các
thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận
trong Hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo
đức xã hội).
1.
……………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………….
Điều 12. Hiệu lực của Hợp
đồng
1. Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày……………………………
2. Hợp đồng này
được lập thành ... bản và có giá trị pháp lư như nhau, mỗi bên giữ ....... bản để thực
hiện./.
BÊN
MUA
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì
đóng dấu và ghi rõ chức vụ người ký)
|
BÊN
BÁN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ chức vụ người ký)
|
______________________________
31 Ghi theo pháp luật
về cư trú
32 Ghi theo pháp luật
về cư trú
PHỤ LỤC IV
MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ
MUA NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
(Kèm
theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…………,
ngày ...
tháng ... năm ….
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ MUA NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
Số……../HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị
định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ phương
án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố…..phê duyệt tại
Quyết định số….ngày….tháng….năm….;
Căn cứ……………………………………………………………………
Hai bên chúng
tôi gồm:
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOẶC ĐƠN VỊ
ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO BỐ TRÍ NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ (sau
đây gọi tắt là Bên cho thuê mua):
- Tên đơn vị:……………………………………………………………….
- Người đại diện
theo pháp luật: …………………….…………………….
- Địa chỉ liên
hệ:
…………………….…………………….………………
- Đăng ký thường
trú:
…………………….…………………….………
- Điện thoại: …………………….Fax (nếu có): …………………….
- Số tài khoản: …………………….tại Ngân hàng: …………………….
- Mã số thuế:
…………………….…………………….…………………….
BÊN ĐƯỢC BỐ TRÍ
NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ (sau đây gọi tắt là Bên thuê mua):
Là chủ sở hữu
căn hộ chung cư /nhà ở riêng lẻ số ………..thuộc Nhà chung cư/Khu chung cư…………………….tại địa chỉ…………………….
- Đại diện bởi
Ông (Bà):
…………………….………………………
- Số định danh cá
nhân/CCCD/Hộ chiếu: …………………………..
- Và vợ hoặc chồng (nếu có) là:
…………………….……………………
- Số định danh cá
nhân/CCCD/Hộ chiếu: …………………….……………
- Nơi ở hiện tại33:
…………………….…………………….………………
- Địa chỉ liên
hệ:
…………………….…………………….……………
- Điện thoại: …………………….Fax (nếu có) …………………….
- Số tài khoản: …………………….tại Ngân hàng: …………………….
- Mã số thuế:
…………………….…………………….……………………
Hai bên chúng
tôi thống nhất ký kết
Hợp đồng thuê mua nhà ở tái định cư với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các
thông tin về nhà ở tái định cư
1. Loại nhà ở (căn
hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): …………………….
2. Địa chỉ nhà ở:
…………………….…………………….…………………….
3. Diện tích sử
dụng:
…………………….m2
4. Các thông tin
về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng
chung (nếu là căn hộ chung cư): …………………….
5. Các trang thiết
bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: …………………….………
6. Các thông tin
khác:
…………………….…………………………….
(Có bản vẽ sơ đồ vị
trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm hợp
đồng này)
Điều 2. Giá
thuê mua và phương thức thanh toán
1. Giá thuê mua
nhà ở tái định cư: …………………….đồng/m2
(Bằng chữ:
…………………….…………………….).
2. Diện tích nhà ở
thuê mua được tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được UBND cấp
tỉnh/thành phố phê duyệt: …………………….m2
3. Tổng giá trị hợp
đồng thuê mua:
…………………….đồng.
(Bằng chữ…………………….Giá trị này đã
bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia
tăng)
4. Kinh phí bảo
trì 2% tổng giá trị hợp đồng thuê mua nhà ở: …………………….đồng.
(Bằng chữ:
…………………….…………………….…………………….).
5. Diện tích nhà ở
cũ mà Bên thuê mua được Bên cho thuê mua bồi thường để tái định cư, không
phải trả tiền là: …………………….m2 tương đương số tiền là: ………………đồng
(Bằng chữ:
…………………….…………………….…………………….).
6. Khoản tiền thuê
mua chênh lệch mà Bên thuê mua phải thanh toán:……….đồng.
(Chênh lệch
giữa tổng giá trị hợp đồng thuê mua (không tính chi phí bảo trì) so với số tiền
tương đương diện tích nhà ở mà bên thuê mua được bên cho thuê mua bồi thường để
tái định cư, không phải trả tiền: 6 = 3 - 5)
7. Phương thức
thanh toán:
- Phần tiền thuê
mua chênh lệch nêu tại Khoản 6 Điều này (nếu có) được trả bằng (ghi rõ là trả
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng):……………….
- Kinh phí bảo
trì nêu tại Khoản 4 Điều này được chuyển khoản qua ngân hàng: …………
8. Thời hạn thực
hiện thanh toán:
a) Đối với phần
tiền thuê mua chênh lệch nêu tại Khoản 6 Điều này (do các bên thỏa thuận lựa
chọn phương thức thanh toán).
- Số tiền trả lần
đầu bằng: 20% giá trị khoản tiền thuê mua chênh lệch vào ngày … tháng…năm…(hoặc trong
thời hạn….ngày, kể từ sau
ngày ký
kết
Hợp đồng này).
- Tiền thuê mua
nhà ở hàng tháng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân
hàng):………………..
b) Đối với khoản
kinh phí bảo trì nêu tại Khoản 4 Điều này thì phải được thanh toán trước khi
bàn giao nhà ở.
9. Các chi phí về
quản lý vận hành nhà ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ
khác do Bên thuê mua thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận. Các
chi phí này không tính vào giá thuê mua nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Thời
hạn giao nhận nhà ở và hồ sơ kèm theo
1. Bên cho thuê
mua có trách nhiệm bàn giao nhà ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và
giấy tờ về nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên thuê mua trong thời
hạn là
…………
ngày,
kể từ ngày Bên thuê mua thanh toán số tiền trả lần đầu theo quy định tại Khoản
8 Điều 2 của Hợp đồng này (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn
giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
Đối với việc
bàn giao nhà chung cư thì đề nghị thực hiện theo quy định của Nghị định của
Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Nhà ở.
2. Thời hạn cho
thuê mua nhà ở là …. năm (...tháng), kể từ ngày... tháng…năm…đến ngày … tháng … năm….
3. Các thỏa thuận
khác.
Điều 4. Bảo
hành nhà ở
1. Bên cho thuê
mua có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định tại Điều 129 của Luật Nhà ở.
2. Bên thuê mua
phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên cho thuê mua khi nhà ở có
các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ….…… ngày, kể từ ngày nhận
được thông báo của Bên thuê mua, Bên cho thuê có trách nhiệm thực hiện việc bảo
hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên cho thuê chậm thực hiện bảo hành
mà gây thiệt hại cho Bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện
việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do
lỗi của người sử dụng gây ra.
4. Sau thời hạn
bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở,
việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua.
5. Các thỏa thuận
khác.
Điều 5. Quyền
và nghĩa vụ của Bên cho thuê mua
1. Quyền của Bên
cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên
thuê mua sử dụng nhà ở thuê mua đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về
quản lý sử dụng nhà ở thuê mua
b) Yêu cầu Bên
thuê mua trả đầy đủ, đúng hạn phần
chênh lệch theo thời hạn đã cam kết;
c) Yêu cầu Bên
thuê mua nhận bàn giao nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này;
d) Yêu cầu Bên
thuê mua có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của
bên thuê mua gây ra trong thời gian thuê mua nhà ở;
đ) Được chấm
dứt hợp đồng thuê mua và thu hồi nhà ở cho thuê mua trong các trường hợp chấm
dứt hợp đồng thuê mua nhà ở quy định tại Điều 7 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở
thuê mua thuộc diện bị thu hồi theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Các quyền khác
(nhưng không được trái quy định pháp luật).
2. Nghĩa vụ của
Bên cho thuê mua:
a) Bàn giao nhà ở
kèm theo hồ sơ cho Bên thuê mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Thực hiện bảo
hành nhà ở cho Bên thuê mua theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Phổ biến, hướng dẫn
cho Bên thuê mua biết quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuê mua;
d) Bảo trì, quản
lý vận hành nhà ở cho thuê mua theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng
nhà ở;
đ) Thông báo
bằng văn bản cho Bên thuê mua những thay đổi về giá thuê mua nhà hàng tháng,
phí dịch vụ quản lý vận hành nhà ở trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
e) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê mua
thực hiện các quy định về quản lý hộ khẩu, nhân khẩu và quy định về an ninh,
trật tự, vệ sinh môi trường;
g) Có trách nhiệm
làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua khi hết thời hạn thuê
mua và bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền thuê mua nhà ở theo thỏa thuận trong
hợp đồng này (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên thuê mua chịu trách
nhiệm làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận);
h) Chấp hành các
quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở thuê mua
và giải quyết các tranh chấp có liên quan đến hợp đồng này;
i) Các nghĩa vụ
khác (nhưng không trái với quy định pháp luật).
Điều 6. Quyền
và nghĩa vụ của Bên thuê mua
1. Quyền của Bên
thuê mua:
a) Yêu cầu Bên cho
thuê mua bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều
1 và Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho
thuê mua làm thủ tục để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc yêu cầu phối hợp,
cung cấp các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận
(nếu Bên thuê mua nhận làm thủ tục này) sau khi hết hạn hợp đồng thuê mua và
Bên thuê mua đã trả đủ tiền thuê mua theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
c) Yêu cầu Bên cho
thuê mua bảo hành nhà ở theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này; bồi thường
thiệt hại do việc giao nhà không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kết khác
trong Hợp đồng;
d) Yêu cầu Bên cho
thuê mua sửa chữa kịp thời những hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra;
đ) Được quyền
thực hiện các giao dịch về nhà ở sau khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy
chứng nhận;
e) Các quyền khác
(nhưng không trái với quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của
Bên thuê mua:
a) Thanh toán đầy
đủ và đúng hạn phần chênh lệch thuê mua lần đầu và tiền thuê thuê nhà hàng
tháng theo thỏa thuận quy định tại Điều 2 của hợp đồng này; thanh toán kinh phí
bảo trì, chi phí quản lý vận hành và các chi phí khác liên quan đến sử dụng nhà
ở cho bên cung cấp dịch vụ;
b) Nhận bàn giao
nhà ở kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Sử dụng nhà ở
đúng mục đích; giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình
gây ra;
d) Chấp hành đầy
đủ các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuê mua và quyết định của cơ quan có
thẩm quyền giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
đ) Không được
chuyển nhượng nhà ở thuê mua dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua
nhà ở;
e) Chấp hành các
quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Bồi thường
thiệt hại do lỗi mình gây ra;
h) Các nghĩa vụ
khác (nhưng không trái với quy định của pháp luật).
Điều 7. Trách
nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
Hai bên thỏa
thuận cụ thể các trách nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức
thực hiện trách nhiệm……….) do vi phạm hợp đồng trong các trường hợp Bên thuê
mua chậm thanh toán tiền chênh lệch thuê mua nhà hoặc Bên cho thuê mua chậm bàn
giao nhà ở.
Điều 8. Các
trường hợp chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này sẽ
chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hai bên đồng ý
chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các
Điều kiện và thời hạn chấm dứt.
2. Bên thuê mua
không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng liên tục mà không có lý do
chính đáng.
3. Bên thuê mua tự
ý chuyển quyền thuê cho người khác trong thời hạn thuê mua.
4. Bên thuê mua tự
ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê mua trong
thời hạn thuê mua.
5. Các thỏa thuận
khác.
Điều 9. Cam kết
của các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng
cam kết thực hiện đúng các nội dung hợp đồng đã ký. Trường hợp hai bên có tranh
chấp về nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua
thương lượng. Trong trường hợp hai bên không thương lượng được thì một trong hai
bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết
khác.
Điều 10. Trách
nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
Hai bên thỏa
thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi bên
trong trường hợp vi phạm (thỏa thuận này phải phù hợp với quy định của pháp luật
và không trái với đạo đức xã hội).
Điều 11. Các
thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận
trong Hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo
đức xã hội).
1………………..………………..………………..………………..
2………………..………………..………………..………………..
3………………..………………..………………..………………..
4………………..………………..………………..………………..
Điều 12. Hiệu
lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày ……………………………………..
2. Hợp đồng này
được lập thành
………
bản
và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản .... để thực hiện./.
BÊN
MUA
(Ký và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi rõ
chức vụ người ký)
|
BÊN
BÁN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ chức vụ người ký)
|
______________________________
33 Ghi đăng ký thường trú hoặc tạm
trú hoặc nơi ở hiện tại theo quy định của pháp luật về cư trú
PHỤ LỤC V
MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ
NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ HOẶC NHÀ Ở CŨ THUỘC TÀI SẢN CÔNG
(Kèm
theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
…………,
ngày …..
tháng ….. năm ….
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở34
Số ……../HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị
định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở về cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ đơn đề
nghị thuê nhà ở của Ông (Bà)……đề ngày… tháng….năm….;
Căn cứ35......................................................................................................,
Hai bên chúng
tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ
NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
- Tên đơn vị:……………………………………………………………….
- Người đại diện
theo pháp luật: …………………….…………………….
- Địa chỉ liên hệ:
…………………….…………………….………………
- Nơi đăng ký thường
trú
hoặc tạm trú tại:
…………………….……………
- Điện thoại: …………………….Fax (nếu có): …………………….
- Số tài khoản: …………………….tại Ngân hàng: …………………….
- Mã số thuế:
…………………….…………………….…………………….
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Ông (bà):………………………………………………….là đại diện cho
các
thành
viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm
theo Hợp đồng này36.
- Số định danh cá
nhân/CCCD/hộ chiếu: ………………………………………
- Nơi đăng ký
thường trú hoặc tạm trú37:………………………………………
- Địa chỉ liên
hệ:
…………………………………………………………………
- Điện thoại:
…………………………………………………………………
Hai bên thống
nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Thông
tin về nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở (căn
hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): …………………………
2. Địa chỉ nhà ở:
……………………………………………………………
3. Diện tích sử
dụng…………m2(đối
với căn hộ chung cư là diện tích thông thuỷ)
4. Các thông tin
về phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng
chung (nếu là căn hộ chung cư): …………………………
5. Các trang thiết
bị chủ yếu gắn liền với nhà ở: …………………………
6. Đặc điểm về đất
xây dựng:
………………………………………………
(Trường hợp là nhà ở cũ thì
ghi rõ diện tích chính, diện tích phụ, diện tích tự xây dựng thêm (nếu có).
Điều 2. Giá
thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở
là…………….……đồng/01 tháng (I)
(Bằng chữ:
…………………………………………………….).
Căn cứ vào quy định pháp luật
về nhà ở áp dụng đối với từng loại nhà ở tái định cư hoặc
nhà ở cũ để ghi rõ trong hợp đồng giá thuê nhà ở có bao gồm hoặc không bao gồm
các chi phí như chi phí bảo trì,
chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng, quản lý vận
hành......
Giá thuê nhà ở
sẽ được điều
chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá thuê (nếu có). Bên cho
thuê có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho Bên thuê trước khi áp dụng ít
nhất là 01 tháng.
2. Số tiền thuê
nhà được miễn, giảm là……………đồng/tháng (II)
(Bằng chữ:
………………………………………đồng/tháng)
Bên cho thuê
phải ghi rõ căn cứ pháp luật để miễn, giảm tiền thuê nhà ở38.
3. Số tiền thuê
Bên thuê phải trả hàng tháng là:
(I) - (II) =………………………………………đồng/tháng
(Bằng chữ:
………………………………………đồng/tháng)
4. Phương thức
thanh toán: Bên thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt
Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản)39:
………………………………………
5. Thời hạn thanh
toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày…………hàng tháng.
5. Chi phí sử dụng
điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung
cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở quy định tại khoản 1
Điều này và Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch
vụ.
Điều 3. Thời điểm
giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao
nhận nhà ở: ngày………tháng………năm………
2. Thời hạn cho
thuê nhà ở là …tháng (năm), kể từ ngày………tháng……năm………
Trước khi hết
thời hạn hợp đồng 30 ngày, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có
đơn đề nghị Bên cho thuê ký lại hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho
thuê có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, điều
kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký lại hợp đồng thuê; nếu
Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ
quy định tại khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp
thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên
cho thuê trong thời hạn quy định tại hợp đồng này.
3. Đối với nhà ở cũ thuộc tài sản
công thì phải ghi rõ vào khoản này thời điểm nhà ở được bố trí sử dụng theo quy
định của pháp luật nhà ở.
Điều 4. Quyền
và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên
cho thuê:
a) Yêu cầu Bên
thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử
dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên
thuê trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên
cung cấp dịch vụ (nếu có);
c) Yêu cầu Bên
thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên
thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở
trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của
hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định của Luật Nhà ở;
đ) Các quyền
khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của
Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho
Bên thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn
cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản
lý vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà
ở;
d) Thông báo cho
Bên thuê những thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp
dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Làm thủ tục
ký tiếp Hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu
cầu tiếp tục thuê nhà ở;
e) Chấp hành các
quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê
và giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
g) Thông báo cho
Bên thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê
thuộc diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền
và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên
thuê:
a) Nhận nhà ở theo
đúng thỏa thuận nêu tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho
thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình
gây ra;
c) Được ký lại hợp
đồng thuê nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê
nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác
theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của
Bên thuê:
a) Trả đủ tiền
thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn
chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ
trong quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà
thuê đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi
thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Không được tự ý
sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về
quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử
lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
đ) Không được
chuyển đổi hợp đồng thuê
nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào; trường hợp
là nhà ở cũ thuộc tài sản
công thì việc chuyển quyền thuê nhà ở phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý
nhà ở cấp tỉnh;
e) Chấp hành các
quy định về giữ gìn vệ sinh
môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà
cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 6 của
hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời
hạn……..ngày, kể từ
ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ
khác theo thỏa thuận.
Điều 6. Chấm dứt
hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt
hợp đồng thuê nhà ở thuộc tài sản công được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên
cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở.
2. Khi Bên thuê
không còn thuộc đối tượng, điều kiện được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu
cầu thuê tiếp.
3. Khi Bên thuê
nhà chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng sinh sống.
4. Khi Bên thuê
không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
5. Khi Bên thuê tự
ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê.
6. Khi Bên thuê tự
ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê.
7. Khi nhà ở thuê
bị hư hỏng nặng có nguy
cơ sập đổ và Bên thuê
phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có
quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
8. Khi một trong
các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng này (nếu có)
hoặc theo quy định pháp luật.
Điều 7. Trách
nhiệm của các bên do vi phạm hợp đồng
Hai bên thỏa
thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi bên
trong trường hợp vi phạm.
Điều 8. Cam kết
của các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng
cam kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trong quá
trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục hợp đồng, phụ lục hợp đồng này có giá trị
pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các
bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc
giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng
được thì có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 9. Các
thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận
trong Hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo
đức xã hội).
1…………………………………………………………………..
2…………………………………………………………………..
Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày………..
2. Hợp đồng này
được lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi
cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN
THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN
CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
|
______________________________
34 Mẫu này
áp dụng cho nhà ở phục vụ tái định cư hoặc nhà ở cũ thuộc tài sản công.
35 Các căn cứ liên
quan đến việc thuê nhà ở ….
36 Các
thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở phải có văn bản thống nhất cử người đại diện ký hợp đồng thuê nhà ở này.
37 Ghi theo quy định của pháp luật về cư trú
38 Trong
trường hợp đối tượng được miễn, giảm tiền thuê thì ghi rõ số tiền và Điều, khoản
áp dụng theo quy định của pháp luật. Việc miễn, giảm tiền thuê chỉ áp dụng với nhà ở cũ
thuộc tài sản công.
39 Hai bên thỏa thuận rõ
phương thức và địa chỉ nộp tiền thuê nhà ở
Phụ lục hợp đồng
Tên các thành viên trong hợp đồng thuê nhà ở số………..ngày……/…/….. bao gồm:
STT
|
Họ và tên thành viên trong hợp đồng thuê nhà
ở
|
Mối quan hệ với người đại diện
đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số định danh
cá nhân:
………………………
|
Đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số định danh
cá nhân:
………………………
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số định danh
cá nhân:
………………………
|
Con đẻ
|
|
……
|
…………………………….
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này
được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
PHỤ LỤC VI
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN, CHO THUÊ MUA, CHO
THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI
(Kèm theo Thông
tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở)
Mẫu
số 01. Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……, ngày …. tháng …. năm ……
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở XÃ HỘI40
Số ..……../HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở xã
hội của Ông
(Bà)…… ngày…….tháng……năm…..
Căn cứ41…………………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên bán):
- Tên đơn vị/doanh nghiệp: ………………………………………………………….
- Người đại diện42:
……………………………., Chức vụ…………………………
- Căn cước công dân số……… cấp ngày……../……/…….tại……………………
- Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………………..
- Điện thoại:
……………………………..Fax
(nếu có): ………………………………
- Số tài khoản:
…………………….. tại Ngân
hàng: ………….………………………….
- Mã số thuế:
……………………………………………………………………….
BÊN MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây
gọi tắt là Bên mua):
- Ông (Bà):
……………………………………………………………………
- Căn cước công dân số……… cấp ngày……/…../……tại…………………………
- Đăng ký thường trú (hoặc đăng
ký tạm trú) tại:
………………………………………
- Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………
- Điện thoại:
………………..Fax (nếu
có):………………………………
- Số tài khoản:……………….tại Ngân hàng:…………………………………..
- Mã số thuế:
……………………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà ở xã hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở mua bán
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ): ……………………
2. Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………
3. Diện tích sử
dụng …………………….m2 (đối với căn hộ chung cư được tính
theo diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu chung, sử
dụng chung; thời hạn sử dụng nhà
chung cư theo hồ sơ
thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền
sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của
phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà
chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu: …………………………………………..
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà ở:
…………………………………..
6. Đặc điểm
về đất xây dựng:
…………………………………………………………….
7. Năm hoàn thành việc xây dựng: ………………………………………………
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá bán, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán nhà ở là
………………………………..đồng.
(Bằng chữ: …………………………………………………………..).
Giá bán này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT).
(Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của chủ đầu tư, Cơ quan chuyên môn
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản thông báo kết quả thẩm định
cho chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng
ý và nội dung cần chỉnh sửa (nếu có). Nếu quá
thời hạn quy định mà Cơ quan chuyên môn của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án không có văn bản
thông báo kết quả thẩm định thì chủ đầu tư được quyền ban hành giá theo
phương án giá đã trình thẩm định hoặc giá đề nghị trong hồ sơ dự thầu.
Trường hợp văn bản thông báo kết quả thẩm
định mà giá thẩm
định cao hơn giá do chủ đầu tư đã ký hợp đồng thì chủ đầu tư không được thu thêm; trường hợp thấp hơn thì chủ đầu tư phải ký lại hợp đồng hoặc điều chỉnh bổ
sung Phụ lục hợp đồng và phải hoàn trả lại phần chênh lệch cho người
mua nhà ở).
2. Kinh phí bảo trì 2% giá bán căn hộ43 là………………………….đồng.
(Bằng
chữ:………………………………………………………..……….).
3. Tổng giá trị hợp đồng ……………………………………..đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………….).
4. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng
tiền Việt Nam thông qua hình
thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)…………………………………………………..
5. Thời hạn thực hiện thanh toán:
a) Thanh toán một lần vào ngày ………tháng……..năm
……… (hoặc trong thời hạn……….ngày, kể từ sau ngày ký kết Hợp
đồng này).
b) Trường hợp mua nhà ở theo phương thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh
toán vào các đợt như sau:
- Đợt 1 là
……………đồng vào ngày……tháng..…năm….(hoặc sau…….ngày kể từ
ngày ký Hợp đồng này).
- Đợt 2 là ……………đồng vào ngày……tháng……năm….(hoặc sau…….ngày kể từ khi
thanh toán xong đợt 1).
- Đợt tiếp theo……………………………………………………………………………
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này,
Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax, chuyển bưu
điện....) cho
Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời
hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được
thông báo này.
Trong mọi trường hợp khi Bên mua
chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì Bên
bán không được thu quá 95% giá trị hợp đồng, giá trị còn lại của hợp đồng được
thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đã cấp Giấy
chứng nhận cho Bên mua.
6. Mức phí và nguyên tắc điều chỉnh mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập
Ban Quản trị nhà chung cư44.
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà ở
kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ pháp
lý về nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là …….. ngày,
kể từ ngày Bên mua thanh toán đủ số tiền
mua nhà ở theo quy
định của pháp luật (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác). Việc bàn giao
nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký xác nhận của hai bên.
2. Các thỏa thuận khác.
Điều 4. Bảo hành nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
2. Bên mua phải
kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở
có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong thời hạn ….…… ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có trách nhiệm
thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành trong các
trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, dịch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật
Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên
mua.
5. Các thỏa thuận khác.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa thuận
nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở theo
đúng thỏa thuận nêu tại Điều
3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu Bên mua nộp đầy đủ các nghĩa vụ
tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d) Các quyền khác (nhưng không trái quy
định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho Bên
mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
(Đối với trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thỏa
thuận theo nội dung: Bên bán có trách nhiệm xây dựng nhà ở theo
đúng thiết kế và theo Danh mục vật liệu xây
dựng bên trong và bên ngoài nhà ở mà các bên đã thỏa thuận; thông báo cho Bên mua biết tiến độ xây
dựng nhà ở và đảm bảo hoàn thành việc xây dựng theo đúng tiến độ đã thỏa thuận; tạo điều kiện để Bên mua kiểm tra việc xây dựng nhà ở nếu có yêu cầu).
b) Thực hiện bảo hành nhà ở cho Bên mua theo quy định tại Điều 4 của Hợp
đồng này;
c) Bảo quản nhà ở và trang thiết bị gắn liền với
nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho
Bên mua;
d) Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến mua bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
đ) Có trách nhiệm làm thủ tục đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên
mua đi làm thủ tục);
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác (nhưng
không trái với quy định của pháp luật).
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của
Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu
Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3
của Hợp đồng này.
(Đối với trường hợp mua nhà ở hình thành trong tương lai thì Bên mua có
quyền yêu cầu Bên bán xây dựng nhà ở theo đúng thiết kế,
tiến độ và sử dụng đúng các vật liệu về nhà ở
mà hai bên đã thỏa thuận);
b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp các giấy tờ có liên quan
để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu Bên mua đi làm thủ tục này);
c) Yêu cầu Bên bán bảo hành nhà ở theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này; bồi thường
thiệt hại do việc giao nhà ở không đúng thời hạn, chất lượng và cam kết khác
trong hợp đồng;
d) Các quyền khác (nhưng không trái quy
định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng thỏa
thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy tờ về
nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
c) Nộp đầy đủ các khoản thuế, phí, lệ phí
liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước
theo quy định của pháp luật;
d) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái với
quy định của pháp luật).
Điều 7. Trách nhiệm của các bên
do vi phạm hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể các trách nhiệm (như phạt; tính lãi,
mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm....) do vi phạm hợp đồng trong
các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền
mua nhà hoặc chậm nhận bàn giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở.
Điều 8. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua nhà ở, trừ
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày Bên mua nhà ở xã hội đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở mà có nhu cầu
bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội hoặc bán lại cho đối tượng thuộc trường hợp được mua nhà ở xã hội với
giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội này trong hợp đồng mua bán với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội. Việc
nộp thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
3. Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày đã thanh
toán đủ tiền mua nhà ở, Bên mua nhà ở xã hội được
bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường cho đối
tượng có nhu cầu nếu đã được cấp Giấy chứng nhận; Bên bán không phải nộp tiền sử dụng đất và phải nộp thuế thu nhập
theo quy định của pháp luật về thuế, trừ trường hợp bán nhà ở xã hội là nhà ở
riêng lẻ thì Bên bán phải nộp tiền sử dụng
đất theo quy định của Chính phủ và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của
pháp luật về thuế.
4. Trong cả hai trường hợp nêu tại khoản 2
và khoản 3 của Điều này, người mua nhà ở đều được hưởng
quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ của Bên mua quy định trong Hợp đồng này.
Điều 9. Cam kết của các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các
nội dung hợp đồng đã ký. Trường hợp hai bên có tranh chấp về nội dung Hợp đồng này
thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp
hai bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu cầu Tòa án
nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác.
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các điều kiện và thời hạn chấm
dứt.
2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền mua nhà
quá …… ngày (hoặc tháng) theo thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này.
3. Bên bán chậm trễ bàn giao nhà ở quá ……..
ngày (hoặc tháng)
theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của
Hợp đồng này.
4. Các thỏa thuận khác.
Điều 11. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong Hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật).
1 ……………………………………………………………………
2 ………………………………………………………………….
Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ………………………………….
2. Hợp đồng này được lập thành ……… bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……
bản, .... bản lưu
tại cơ quan thuế, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và …..
bản lưu tại cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận.
BÊN
MUA
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
BÊN
BÁN
(Ký tên, đóng dấu)
|
______________________________
40 Áp dụng
cả đối với nhà ở xã hội thuộc tài sản công.
41 Các
căn cứ khác liên quan đến việc mua nhà ở xã hội.
42 Ghi
rõ họ và tên người đại diện theo pháp luật.
43 Đối với
căn hộ là nhà chung cư.
44 Chỉ
ghi nếu là căn hộ chung cư.
Mẫu
số 02. Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
……, ngày …. tháng …. năm ……
HỢP
ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI45
Số……../HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân
sự ngày 24
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị thuê mua nhà ở xã hội của Ông (Bà)..ngày... tháng....năm ...
Căn cứ46………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê
mua):
- Tên đơn vị/doanh nghiệp: ………………………………………………………
- Người đại diện47:…………………………., Chức vụ:……………………………..
- Căn cước công dân số………. cấp ngày……/……./…….tại……………………
- Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………
- Điện thoại:
…………………….Fax (nếu có):……………………………….
- Số tài khoản: …………………..tại Ngân hàng: ………………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI (sau
đây gọi tắt là Bên thuê mua):
- Ông (Bà):
…………………………………………………………………………
- Căn cước công dân số………. cấp ngày ………./………/……tại
…………….
- Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) tại: …………………………………
- Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………
- Điện thoại:
…………………………..Fax (nếu có):…………………………….
- Số tài khoản:……………………………tại Ngân hàng:………………………..
- Mã số thuế: …………………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở xã
hội với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở thuê mua:
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà
ở riêng lẻ):
………………………….
2. Địa chỉ nhà ở: ……………………………………………………………………….
3. Diện tích sử
dụng……………..m2 (đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích thông thủy).
4. Các thông tin về phần sở hữu chung, sử
dụng chung; thời hạn sử dụng nhà
chung cư theo hồ sơ
thiết kế; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư
theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt; giá dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu………………………………
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với
nhà ở: …………………………………..
6. Đặc điểm về đất xây dựng: ………………………………………………………….
7. Năm hoàn thành xây dựng: ……………………………………………………….
(Có bản
vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê mua, phương
thức và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê mua nhà ở là……………….……..đồng
(Bằng chữ:
.......................................................................).
Giá thuê mua này đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng (GTGT).
2. Kinh phí bảo trì 2% giá thuê mua căn
hộ48 là …………………….đồng.
(Bằng chữ:
.......................................................................).
3. Tổng giá trị hợp đồng thuê
mua…………………….đồng.
(Bằng chữ: .......................................................................).
4. Phương thức thanh toán:
a) Tiền trả lần đầu ngay khi ký hợp đồng
(bằng 20% hoặc nhiều hơn nhưng không quá 50% giá trị của nhà ở thuê mua) là:
……………………….. đồng
(Bằng chữ:
.......................................................................).
b) Tiền thuê mua nhà ở phải trả hàng
tháng: …………………… đồng/01 tháng.
(Bằng chữ:
.......................................................................).
c) Tiền thuê mua được trả bằng (ghi rõ
là trả bằng tiền Việt Nam hoặc chuyển khoản) qua ……………………………………….
5. Các chi phí về quản lý vận hành nhà ở,
chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và
các dịch vụ khác do Bên thuê mua thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa
thuận. Các chi phí này không tính vào giá thuê mua nhà ở quy định tại khoản 1 Điều
này.
Trong mọi trường hợp khi Bên
thuê mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai
(sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) thì Bên cho thuê mua không được thu quá
95% giá trị hợp đồng, giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua.
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở, thời hạn cho thuê mua và chuyển quyền sở hữu nhà ở
1. Thời điểm
giao nhận nhà ở là ngày …..tháng....năm …(hoặc
trong thời hạn…….ngày (tháng) kể từ ngày ký kết hợp đồng).
2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở là……..năm (……....tháng), kể từ ngày …..tháng….năm…..đến ngày….tháng….năm…….
(Thời hạn thuê mua do các bên thỏa thuận nhưng tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký kết hợp đồng thuê mua nhà ở).
3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này,
nếu Bên thuê mua nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho thuê mua
thì Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua.
Điều 4. Bảo hành nhà ở
1. Bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo hành
nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
2. Bên thuê mua phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên cho thuê mua khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành. Trong
thời hạn…….ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên
thuê mua, Bên cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên cho thuê mua chậm thực hiện
bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi
thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành trong các
trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên
thuê mua.
5. Các thỏa thuận khác.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
Bên cho thuê mua
1. Quyền của Bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên thuê mua sử dụng nhà ở thuê mua đúng mục đích và thực hiện đúng các
quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;
b) Yêu cầu Bên thuê mua trả đủ tiền thuê
mua nhà ở theo thời hạn đã cam kết;
c) Yêu cầu
Bên thuê mua có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường
thiệt hại do lỗi của Bên thuê mua gây ra trong
thời gian thuê mua nhà ở;
d) Được chấm dứt hợp đồng thuê mua và thu
hồi nhà ở cho thuê mua trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà quy
định tại Điều 7 của Hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi
theo quy định Luật Nhà ở;
đ) Các quyền khác (nhưng không
trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua:
a) Giao nhà cho Bên thuê mua theo đúng thời
hạn quy định tại khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng
này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở
thuê mua;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê mua theo quy định của pháp luật
về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê mua những thay đổi về giá cho thuê mua, phí dịch vụ quản
lý vận hành nhà ở trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Thông báo cho Bên thuê mua
biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở
thuê mua thuộc diện bị thu hồi;
e) Hướng dẫn,
đôn đốc Bên thuê mua thực hiện các quy định
về quản lý nơi thường trú hoặc nơi tạm trú,
nhân khẩu và quy định về an ninh, trật
tự, vệ sinh môi trường;
g) Làm thủ
tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận cho Bên thuê mua khi hết thời hạn thuê mua và Bên mua đã thanh toán
đủ tiền thuê mua nhà ở theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
h) Chấp hành các quyết định của cơ
quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà
ở thuê mua và giải quyết các tranh chấp có liên
quan đến Hợp đồng này;
k) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy
định của pháp luật).
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của
Bên thuê mua
1. Quyền của Bên thuê mua:
a) Yêu cầu Bên cho thuê mua giao nhà ở theo
đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê mua sửa chữa kịp thời những hư hỏng mà không phải do
lỗi của mình gây ra;
c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau
khi hết hạn hợp đồng thuê mua và Bên thuê mua đã trả đủ tiền thuê mua theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
d) Được quyền thực hiện các giao dịch về
nhà ở sau thời gian là 05 năm, kể từ khi trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy
chứng nhận;
đ) Các quyền khác (nhưng không
trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền
thuê mua trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng
theo thỏa thuận quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này; thanh toán phí quản lý
vận hành và các chi phí khác liên quan đến việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp
dịch vụ;
b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; giữ gìn nhà
ở và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuê mua và
quyết định của cơ quan có thẩm quyền giải quyết
các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
d) Không được chuyển nhượng nhà ở thuê mua
dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở;
đ) Chấp hành các quy định về giữ
gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây
ra;
g) Giao lại nhà ở cho Bên cho thuê mua
trong thời hạn…….ngày kể từ khi chấm dứt hợp đồng thuê mua nhà ở theo
quy định Điều 7 của Hợp đồng này hoặc trong trường hợp
nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi theo quy
định của pháp luật;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng thuê
mua nhà ở xã hội
Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp
đồng thuê mua nhà ở xã hội khi có một trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp
đồng thuê mua nhà ở.
2. Khi Bên thuê mua nhà ở chết mà khi chết
không có người thừa kế hợp pháp hoặc có người thừa kế
hợp pháp nhưng Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua
theo quy định.
Trường hợp có người thừa kế hợp
pháp nhưng Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy
định thì người thừa kế hợp pháp của Bên thuê mua được hoàn trả lại 20% giá trị hợp đồng mà Bên thuê
mua đã nộp lần đầu quy định tại điểm a khoản 4 Điều 2 của Hợp đồng này (có tính lãi theo lãi suất không kỳ hạn của Ngân hàng thương
mại tại thời điểm hoàn trả).
3. Khi Bên thuê mua không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà
không có lý do chính đáng.
4. Khi Bên thuê mua tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới
nhà ở thuê mua trong thời hạn thuê mua.
5. Khi Bên thuê mua tự ý chuyển quyền thuê cho người khác trong thời hạn thuê mua.
6. Khi nhà ở cho thuê mua bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ
và Bên thuê mua phải di chuyển ra khỏi chỗ
ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở
thuê mua nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 8. Trách nhiệm của các bên
do vi phạm hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm hợp đồng và
trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi phạm (thỏa thuận này phải phù hợp với quy định của pháp luật).
Điều 9. Cam kết của các bên và
giải quyết tranh chấp
1. Hai bên
cùng cam kết thực hiện đúng các nội dung đã ký kết. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới
thì hai bên thỏa thuận lập Phụ lục hợp đồng. Phụ
lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên có tranh chấp về các
nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn
bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương
lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân
giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 10. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong Hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật).
1. …………………………………………………………………………….
2. ……………………………………………………………………………
Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ……………………………….
2. Hợp đồng này có thời hạn là ……… năm
và có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có .... trang được lập
thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi
bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để
theo dõi, quản lý./.
BÊN
THUÊ MUA NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
BÊN
CHO THUÊ MUA NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu)
|
______________________________
45 Áp dụng cả đối với nhà ở xã hội thuộc tài sản công.
46 Các căn cứ khác liên quan đến việc cho thuê mua nhà ở xã
hội.
47 Ghi rõ họ và tên người đại diện theo pháp luật.
48 Đối với căn hộ là nhà chung cư.
Phụ
lục hợp đồng
Các thành viên có tên trong
Hợp đồng thuê mua nhà ở số ... ngày ……/..../... bao gồm:
STT
|
Họ và tên thành viên trong hợp đồng thuê mua
nhà ở
|
Mối quan hệ với người đại
diện đứng tên ký hợp đồng thuê mua nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CCCD: …………………….
|
Đứng tên ký hợp đồng thuê mua
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số CCCD:……………………..
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CCCD: …………………….
|
Con đẻ
|
|
…..
|
………………………………..
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho
thuê mua nhà.
Mẫu
số 03. Hợp đồng thuê nhà ở xã hội
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày …. tháng …. năm ……
HỢP
ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI49
Số………/HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân
sự ngày 24
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở xã hội của Ông (Bà)……ngày …. tháng .... năm...
Căn cứ50………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây gọi tắt là Bên cho
thuê):
- Tên đơn vị51: …………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật52:……………………., Chức vụ:
………………
- Căn cước công dân số
………….cấp ngày……/……./…… tại………………
- Địa chỉ trụ sở:
……………………………………………………………….
- Điện thoại:
………………………Fax (nếu
có):………………………………
- Số tài khoản: ………………. tại Ngân hàng:…………………………………….
- Mã số thuế:
…………………………………………………………………….
BÊN THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI (sau đây
gọi tắt là Bên thuê):
- Ông (Bà):
…………………………………………………………..
- Căn cước công dân số
…………… cấp ngày……/…./…..tại……………………..
- Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………
- Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) tại: ………………………………….
- Điện thoại:
……………………….Fax (nếu có): ……………………….
- Số tài khoản:………………..tại Ngân hàng:
………………………..
- Mã số thuế: ……………………………………………………………..
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở xã hội với các nội dung
sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở
cho thuê
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà
ở riêng lẻ):…………………………..
2. Địa chỉ
nhà ở:
………………………………………………………………………
3. Diện tích sử dụng…………..m2 (đối với căn hộ chung cư được tính theo diện tích thông thủy).
4. Các thông tin về phần sở hữu chung, sử dụng chung; thời hạn sử dụng
nhà chung cư theo hồ sơ thiết kế;
diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn căn hộ; mục
đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà
chung cư theo đúng mục đích thiết kế
đã được phê duyệt;
giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong trường hợp chưa tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu…………………….
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với
nhà ở: ………………………………
6. Đặc điểm
về đất xây dựng:
…………………………………………………………
7. Năm hoàn thành xây dựng: ……………………………………………………
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở là………………….……. đồng/01 tháng.
(Bằng chữ:................................................................................................................ .).
(Giá thuê này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và kinh phí bảo trì nhà ở).
2. Phương thức thanh toán: Bên thuê có
trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc
chuyển khoản)53:
………………………………………………….
3. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày…………hàng tháng.
4. Các chi phí về quản lý vận hành nhà ở, chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại
và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở
quy định tại khoản 1 Điều này.
Các chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác Bên thuê thanh toán
theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm nhận giao nhà ở và thời
hạn cho thuê nhà ở
1. Thời điểm
giao nhận nhà ở: ngày………tháng………..năm…………
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là54 .... năm (các bên tự thỏa thuận), kể
từ ngày .... tháng... năm....
Trước khi hết thời hạn hợp đồng
03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên
cho thuê ký gia hạn hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê
có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn hợp đồng thuê theo Phụ lục B đính kèm theo Hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê
không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê
nhà ở tại địa chỉ quy định tại khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn
nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao
lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục
đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo
đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm
dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này;
đ) Các quyền khác (nhưng không
trái quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy
định tại khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở
cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận
hành trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn hợp
đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục
thuê nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của cơ quan có
thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết
các tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian
thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy
định của pháp luật).
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại khoản
1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê
nếu hết hạn hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ điều kiện
được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác (nhưng không trái quy
định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ
tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản
lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình
sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại
do lỗi của mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê;
chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử
dụng nhà ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà
thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ
sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các
trường hợp chấm dứt hợp đồng
quy định tại Điều 6
của Hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong
thời hạn …………. ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận được thông
báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa
vụ khác (nhưng không trái quy định của pháp luật).
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê
nhà ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà
ở xã hội được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở.
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được tiếp tục thuê nhà ở hoặc
không có nhu cầu thuê tiếp.
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không
có ai trong hộ gia đình đang cùng chung sống.
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà
liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới
nhà ở thuê.
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho
người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê.
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy
cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan
có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định
thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của Hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy
định pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của các bên
do vi phạm hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp vi phạm hợp đồng và
trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi phạm.
Điều 8. Cam kết của các bên và
giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các
nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập Phụ lục hợp đồng, Phụ lục của Hợp đồng này có
giá trị pháp lý như Hợp đồng chính.
2. Trường hợp khi chưa hết hạn hợp đồng mà
Bên thuê có nhu cầu chấm dứt
hợp đồng trước thời
hạn thì hai bên thống nhất cùng lập Biên bản chấm dứt hợp đồng trước thời
hạn. Khi chấm dứt hợp đồng, các bên nhất trí hoàn tất các nghĩa vụ của mỗi bên theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
Bên thuê có trách nhiệm bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn …… ngày,
kể từ ngày ký Biên bản chấm dứt hợp đồng thuê.
4. Trường hợp các bên có tranh chấp về các
nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn
bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương
lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án
nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
5. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong Hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật).
1 ………………………………………………………………………………….
2 ………………………………………………………………………………
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày……………………………..
2. Hợp đồng này có thời hạn là .... năm và
có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết. Hợp đồng này có .... trang được lập thành
03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản
lý./.
BÊN
THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
BÊN
CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ
tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)
|
______________________________
49 Áp dụng cả đối với nhà ở xã hội thuộc tài sản công.
50 Các căn cứ khác liên quan đến việc thuê nhà ở xã hội.
51 Chỉ ghi mục này nếu bên cho thuê là tổ chức.
52 Ghi rõ họ và tên người đại diện theo pháp luật nếu bên cho
thuê là tổ chức; ghi rõ họ và tên cá nhân nếu bên cho thuê là cá nhân.
53 Hai bên thỏa thuận rõ phương thức và địa chỉ thu nộp tiền
thuê nhà ở.
54 Các bên tự thỏa thuận về thời hạn thuê nhưng tối đa không
vượt quá 05 năm. Đối với nhà ở xã hội chỉ để cho thuê thì thời hạn tối đa là 10
năm.
Phụ
lục A
Tên các thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở số…………ngày …../…/….. bao gồm:
STT
|
Họ và tên thành viên trong hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối quan hệ với người đại diện đứng tên ký hợp
đồng thuê nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CCCD:…………………
|
Đứng tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số CCCD:…………………..
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CCCD: …………………….
|
Con đẻ
|
|
….
|
………………………
|
……….………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ
18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên
cho thuê nhà ở.
Phụ
lục B. Gia hạn hợp đồng thuê nhà ở
Hôm
nay, ngày …… tháng …….. năm .... Hai bên chúng tôi thống nhất ký
kết Phụ lục gia hạn hợp đồng thuê nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà số…………….. ký ngày …../……/…….với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên người tiếp tục được thuê nhà ở:
- Họ và tên55:……………………
CCCD số……………..…..là…………………………..
- Họ và tên:…………………….. CCCD số………………….là…………………………..
- Họ và tên:…………………….. CCCD số………………….là…………………………..
- Họ và tên:…………………….. CCCD số………………….là…………………………..
2. Giá thuê nhà ở:
Giá thuê nhà ở56 là………………………...
Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ:……………………………… Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ
ngày .... tháng .... năm……..
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở là………tháng (năm), kể từ ngày…..../…../………..
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong Hợp đồng thuê
nhà số ………………. ký ngày…../…./….. vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi
thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại Phụ lục gia hạn hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong Phụ lục gia
hạn Hợp đồng thuê nhà ở này
cùng với Bên cho
thuê tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại Hợp đồng thuê nhà
ở số……………….. ký ngày……/……../……..
c) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cho cơ
quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN
THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
BÊN
CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ
tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi chức vụ người ký)
|
______________________________
55 Ghi họ tên thành viên từ đủ 18 tuổi trở lên được tiếp tục
thuê nhà ở và mối quan hệ với người đứng tên hợp đồng thuê nhà ở hoặc người đại
diện ký gia hạn hợp đồng (nếu có thay đổi người đứng tên hợp đồng).
56 Đã bao gồm kinh phí bảo trì nhà ở.
PHỤ LỤC VII
MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC TÀI
SẢN CÔNG
(Kèm theo Thông
tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi
tiết một số điều của Luật Nhà ở)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……, ngày …. tháng …. năm ……
HỢP
ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC TÀI SẢN CÔNG
Số ………./HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 09 tháng 12 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số .../NĐ-CP ngày... tháng... năm của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở của
Ông (Bà)……………đề ngày…./.../...;
Căn cứ57…………………………………………………………………………….;
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên bán):
- Tên đơn vị……………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………..
- Nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại58:
……………………………………….
- Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………..Fax (nếu có):…………………………………..
- Số tài khoản:
……………………….tại Ngân
hàng:……………………………..
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………….
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên mua):
- Ông (bà):
……………………… là đại diện cho các thành viên trong hộ gia đình59……………………..ký ngày……/…../….
- Số định danh cá nhân/CCCD/Hộ
chiếu: ……………. cấp ngày……/……/….., tại ……………..
- Và vợ hoặc chồng (nếu có)
là: ……………………………………………..
- Số định danh cá nhân/CCCD/Hộ
chiếu:…………..cấp ngày……/……/……,
tại………...
- Nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú60:…………………………………………..
- Điện thoại:
……………………………………………………………….
- Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………..
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng mua bán nhà
ở cũ thuộc tài sản
công với các nội dung sau:
Điều 1. Thông tin của nhà ở mua bán:
1. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung cư,
nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự)………………
2. Địa chỉ
nhà ở:
………………………………………………………………..
3. Cấp (hạng) nhà ở:………….vị trí nhà ở…………………………………….
4. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở là: ………………………………………………
5. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là …….m2, trong đó diện tích nhà chính là….... m2; diện tích nhà phụ là………m2.
6. Diện tích đất là:……..m2, trong đó sử dụng chung là…….m2, sử dụng riêng là:…….m2.
(Kèm theo bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở thể hiện rõ diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở).
Điều 2. Giá bán nhà ở, phương
thức và thời hạn thanh toán
1. Giá bán nhà ở (bao gồm tiền nhà và tiền
chuyển quyền sử dụng đất), trong đó:
a) Tiền nhà ở là:…………………………………...Việt Nam đồng
(Bằng
chữ:........................................................................................)
b) Tiền
chuyển quyền sử
dụng đất là ……………….Việt Nam đồng
(Bằng chữ............................................................................................................... )
Tổng cộng: a + b = ………………….…………Việt Nam đồng (I)
(Bằng chữ............................................................................................................... )
2. Số tiền mua nhà ở Bên mua
được miễn, giảm là:
a) Tiền nhà ở là: ………………………..Việt Nam đồng
(Bằng chữ............................................................................................................... )
b) Tiền sử dụng đất là: ……………….Việt Nam đồng
(Bằng chữ ........................................................................)
Tổng cộng: a+b =…………………………Việt Nam đồng (II)
(Trong đó giảm tiền nhà áp dụng quy định tại61 …………………………………………..
Miễn, giảm tiền sử dụng đất áp dụng quy định tại62……………………………………..)
3. Số tiền mua nhà ở thực tế Bên mua phải trả cho Bên bán (I - II) là:………….….Việt Nam đồng;
(Bằng chữ
........................................................................)
4. Phương thức thanh toán: Bên mua trả bằng
(ghi rõ là thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển vào tài khoản Bên bán)63: ………………………………………….
5. Thời hạn thanh toán:
a) Bên mua có
trách nhiệm trả tiền một lần ngay sau khi ký hợp đồng này. Bên bán có trách nhiệm giao
cho Bên mua Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở sau khi ký hợp đồng này;
b) Sau khi nhận được Phiếu báo thanh toán
tiền mua nhà ở, Bên mua có trách nhiệm thanh toán đủ tiền mua nhà ở đúng thời
hạn và địa điểm ghi tại Phiếu báo thanh toán này.
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở
1. Hai bên thống nhất thời gian giao nhận
nhà ở vào ngày ....tháng…..năm....
kể từ ngày bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở (hoặc………………………………).
2. Sau khi Bên mua thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ tài chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà ở theo thời hạn quy định tại khoản
1 Điều này thì Bên bán có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ mua bán nhà ở và chuyển
sang cho cơ quan có thẩm
quyền để cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên mua.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của
Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua thanh toán đầy đủ, đúng
hạn tiền mua nhà ở theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Bàn giao nhà ở cho Bên mua theo đúng thời gian thỏa thuận;
c) Yêu cầu Bên mua bảo quản nhà ở trong thời gian chưa hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở;
d) Chấm dứt hợp đồng mua bán nhà ở trong
trường hợp quá ………… ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua không thực hiện thanh
toán tiền mua nhà ở mà không có lý do chính đáng;
đ) Các quyền khác theo thỏa
thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Giao nhà cho Bên mua đúng thời hạn quy
định tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Hướng dẫn Bên mua nộp các nghĩa vụ tài
chính liên quan đến việc mua bán nhà ở này;
c) Xác định đúng diện tích nhà ở mua bán và
làm thủ tục chuyển hồ sơ mua bán nhà ở
sang cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua;
d) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên mua biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở mua bán là nhà chung
cư, nhà biệt thự;
đ) Chấp hành các quyết định của
cơ quan có thẩm quyền về việc giải quyết tranh chấp Hợp đồng này;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo
giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục để cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận sau khi đã hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở;
c) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên mua;
a) Thanh toán đầy đủ tiền mua nhà ở và nộp
các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo đúng quy định;
b) Chấp hành đầy đủ
những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp liên
quan đến hợp đồng này;
c) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật
tự trong khu vực cư trú;
d) Trường hợp quá ………… ngày kể
từ ngày ký kết hợp đồng mà Bên mua
không thanh toán đủ
tiền mua nhà theo yêu cầu của Phiếu báo thanh toán tiền mua nhà ở và không nộp
các nghĩa vụ tài chính theo quy định mà
không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt hợp đồng. Nếu Bên mua muốn tiếp tục mua nhà ở thì phải ký kết lại hợp đồng mua bán nhà ở mới
theo quy định của pháp luật về nhà ở;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 6. Cam kết của các bên
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các
nội dung hợp đồng đã ký. Trường hợp các
bên có tranh chấp về các nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường
hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Toà án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác theo thoả thuận.
Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……tháng…..năm……
2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có
giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan cấp Giấy chứng
nhận, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế./.
BÊN
MUA NHÀ Ở
(ký và ghi rõ họ
tên)
|
BÊN
BÁN NHÀ Ở
(ký tên, đóng dấu)
|
______________________________
57 Ghi Quyết định bán nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
58 Ghi địa chỉ đăng ký thường trú hoặc tạm trú theo quy định
của pháp luật về cư trú
59 Ghi tên người đại diện mà đã được các thành viên có văn
bản thỏa thuận cử đứng tên Hợp đồng mua bán nhà ở
60 Ghi địa chỉ đăng ký thường trú hoặc tạm trú theo quy định
của pháp luật về cư trú
61 Ghi rõ căn cứ áp dụng giảm tiền nhà
62 Ghi rõ căn cứ áp dụng miễn, giảm tiền sử dụng đất
63 Ghi địa chỉ nộp tiền tại kho bạc
Bản
vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo hợp đồng mua bán
(đính kèm Hợp đồng mua bán nhà ở số……ký ngày …./…./….)
Bản
vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại
diện đứng tên
ký hợp đồng mua bán nhà ở
(ký và ghi rõ họ
tên)
|
Bên
bán nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|