Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 05/2022/TT-BXD Quy chuẩn QCVN 03:2022/BXD phân cấp công trình thiết kế xây dựng

Số hiệu: 05/2022/TT-BXD Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Lê Quang Hùng
Ngày ban hành: 30/11/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2022/TT-BXD

Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2022

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QCVN 03:2022/BXD QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ THIẾT KẾ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và môi trường;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư ban hành QCVN 03:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp công trình phục vụ thiết kế xây dựng.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này QCVN 03:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp công trình phục vụ thiết kế xây dựng.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2023 và thay thế Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành QCVN 03:2012/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.

Điều 3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Sở: XD, GTVT, NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, Vụ KHCN&MT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Quang Hùng

QCVN 03:2022/BXD

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ THIẾT KẾ XÂY DỰNG

National Technical Regulation on Classificasions of Buildings and Structures for design

MỤC LỤC

1 QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi điều chỉnh

1.2 Đối tượng áp dụng

1.3 Giải thích từ ngữ

2 QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1 Cấp hậu quả của công trình

2.2 Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình

2.3 Phân loại kỹ thuật về cháy đối với công trình

3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN

PHỤ LỤC A CẤP HẬU QUẢ CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Lời nói đầu

QCVN 03:2022/BXD thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng.

QCVN 03:2022/BXD do Viện Khoa học công nghệ xây dựng biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 05/TT-BXD ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

QCVN 03:2022/BXD thay thế cho QCVN 03:2012/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ THIẾT KẾ XÂY DỰNG

National Technical Regulation on Classifications of Buildings and Structures for design

1 QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Phạm vi điều chỉnh

1.1.1 Quy chuẩn này quy định về việc phân cấp công trình theo các tiêu chí sau:

a) Hậu quả do kết cấu công trình bị hư hỏng hoặc phá hủy (sau đây gọi là cấp hậu quả);

b) Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình;

c) Phân loại kỹ thuật về cháy đối với công trình (hoặc các phần của công trình, sau đây gọi chung là công trình), bao gồm: bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu và nhóm nguy hiểm cháy theo công năng.

1.1.2 Quy chuẩn này áp dụng để xác định các giải pháp kinh tế - kỹ thuật khi thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật và các công trình dạng nhà khác.

1.1.3 Quy chuẩn này áp dụng khi thiết kế xây dựng mới các công trình quy định tại 1.1.2 của quy chuẩn này, và khuyến khích áp dụng khi thiết kế cải tạo các công trình hiện hữu.

1.2 Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng tại Việt Nam.

1.3 Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ, định nghĩa dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1

Bậc chịu lửa

Đặc trưng phân bậc của công trình, được xác định bởi giới hạn chịu lửa của các kết cấu, cấu kiện sử dụng để xây dựng công trình đó.

1.3.2

Cấp hậu quả

Đặc trưng phân cấp của công trình, phụ thuộc vào công năng sử dụng của công trình, cũng như thiệt hại về người, hậu quả về xã hội, môi trường và kinh tế khi kết cấu công trình bị hư hỏng hoặc phá hủy.

1.3.3

Cấp nguy hiểm cháy kết cấu công trình

Đặc trưng phân cấp của công trình, được xác định bởi mức độ tham gia của kết cấu xây dựng vào sự phát triển đám cháy và hình thành các yếu tố nguy hiểm của đám cháy.

1.3.4

Độ bền lâu

Khả năng của công trình xây dựng bảo toàn được các tính chất độ bền, vật lý và các tính chất khác đã được quy định trong thiết kế và bảo đảm cho công trình xây dựng sử dụng bình thường trong suốt thời hạn sử dụng theo thiết kế.

1.3.5

Kết cấu công trình

Tổ hợp các bộ phận, cấu kiện của công trình chịu tất cả các tải trọng và tác động lên công trình, và bảo đảm độ bền, độ cứng và ổn định cho công trình.

1.3.6

Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng của công trình

Đặc trưng phân nhóm của công trình, được xác định bởi công năng và các đặc điểm sử dụng riêng của công trình, kể cả các đặc điểm của các quá trình công nghệ của sản xuất trong công trình đó.

1.3.7

Sửa chữa lớn (đối với kết cấu công trình)

Hoạt động thay thế, gia cường, khôi phục các bộ phận, cấu kiện kết cấu hoặc gia cố nền nhằm đưa chúng trở lại trạng thái làm việc bình thường.

CHÚ THÍCH: Công tác sửa chữa, thay thế các bộ phận bao che, trang trí, hoàn thiện, các lớp bảo vệ kết cấu trong quá trình bảo trì không được coi là sửa chữa lớn.

1.3.8

Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình (tuổi thọ thiết kế)

Khoảng thời gian công trình được dự kiến sử dụng, đảm bảo yêu cầu về an toàn và công năng sử dụng mà không cần sửa chữa lớn kết cấu.

2 QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1 Cấp hậu quả của công trình

2.1.1 Cấp hậu quả của công trình được phân thành ba cấp: C1 (thấp), C2 (trung bình) và C3 (cao), được quy định tại Phụ lục A của quy chuẩn này và được xác định trong nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình.

2.1.2 Kết cấu và nền của công trình cần được thiết kế tương ứng với cấp hậu quả của công trình quy định tại quy chuẩn này theo các tiêu chuẩn thiết kế được lựa chọn áp dụng.

2.1.3 Phụ thuộc vào dạng kết cấu và những tình huống cụ thể trong thiết kế công trình, có thể áp dụng cấp hậu quả của một số bộ phận, cấu kiện kết cấu khác với cấp hậu quả của công trình.

2.2 Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình

2.2.1 Tùy thuộc chức năng của công trình trong dự án đầu tư xây dựng, môi trường khai thác sử dụng, và thời hạn hoạt động của dự án (nếu có); thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình phải được xác định trong nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình.

2.2.2 Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình được chia thành bốn mức như bảng 1, người quyết định đầu tư hoặc chủ đầu tư có thể sử dụng các mức này để xác định thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình trong nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình.

Bảng 1 - Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình

Mức

Thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình 1)

Công trình

1

Nhỏ hơn 25 năm

Công trình quy định tại A.2, Phụ lục A của quy chuẩn này.

2

Không nhỏ hơn 25 năm

Công trình chịu tác động trực tiếp của môi trường xâm thực mạnh 2) (hóa chất, môi trường biển), trừ công trình tạm.

3

Không nhỏ hơn 50 năm

Các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật và các công trình dạng nhà khác không thuộc các mức 1, 2 và 4 trong bảng này.

4

Không nhỏ hơn 100 năm

Nhà và công trình độc đáo, có giá trị kiến trúc hoặc mang ý nghĩa biểu tượng quan trọng (Bảo tàng quốc gia, nhà lưu giữ hiện vật quốc gia, sân vận động thi đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, nhà hát quốc gia, công trình điểm nhấn có kiến trúc độc đáo tại các địa phương và các công trình tương tự).

1) Thời hạn sử dụng theo thiết kế của một số bộ phận kết cấu và bộ phận bao che riêng biệt có thể lấy khác thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình.

2) Xác định theo thang phân loại môi trường xâm thực trong tiêu chuẩn có liên quan.

2.2.3 Kết cấu của công trình phải được thiết kế theo tiêu chuẩn lựa chọn áp dụng nhằm đảm bảo độ bền lâu tương ứng với thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình, có xét đến các yếu tố sau:

- Các điều kiện khai thác sử dụng theo công năng;

- Ảnh hưởng của môi trường xung quanh;

- Các tính chất của vật liệu sử dụng, các giải pháp bảo vệ chúng khỏi các tác động bất lợi của môi trường cũng như khả năng suy giảm các tính chất của vật liệu.

2.3 Phân loại kỹ thuật về cháy đối với công trình

2.3.1 Việc phân loại kỹ thuật về cháy đối với công trình nhằm thiết lập các yêu cầu an toàn cháy khi thiết kế xây dựng các hệ thống phòng cháy chống cháy cho công trình, phụ thuộc vào công năng và tính nguy hiểm cháy của công trình.

CHÚ THÍCH: Các khái niệm về an toàn cháy trong 2.3 được định nghĩa tại QCVN 06:2022/BXD.

2.3.2 Phân loại kỹ thuật về cháy đối với công trình được thực hiện theo các tiêu chí sau:

a) Bậc chịu lửa;

b) Cấp nguy hiểm cháy kết cấu;

c) Nhóm nguy hiểm cháy theo công năng.

2.3.3 Bậc chịu lửa của công trình được phân thành 5 bậc từ I, II, III, IV đến V; phụ thuộc vào số tầng (hoặc chiều cao phòng cháy chữa cháy của công trình), nhóm nguy hiểm cháy theo công năng, diện tích khoang cháy và tính nguy hiểm cháy của các quá trình công nghệ diễn ra trong công trình.

CHÚ THÍCH: Đối với nhà chung cư có chiều cao trên 75 m và nhà công cộng có chiều cao trên 50 m, QCVN 06:2022/BXD quy định các yêu cầu riêng về giới hạn chịu lửa của kết cấu, cấu kiện của công trình.

2.3.4 Cấp nguy hiểm cháy kết cấu của công trình được phân thành 4 cấp từ S0, S1, S2 đến S3; theo tính nguy hiểm cháy của cấu kiện.

2.3.5 Công trình được phân thành 5 nhóm nguy hiểm cháy theo công năng từ F1, F2, F3, F4 đến F5; tùy thuộc vào đặc điểm sử dụng chúng và vào mức đe dọa tới sự an toàn của người trong trường hợp xảy ra đám cháy có tính đến: lứa tuổi, trạng thái thể chất, khả năng có người đang ngủ, nhóm người sử dụng theo công năng chính và số người của nhóm đó.

2.3.6 Bậc chịu lửa, cấp nguy hiểm cháy kết cấu và nhóm nguy hiểm cháy theo công năng của công trình được xác định theo QCVN 06:2022/BXD.

3 TỔ CHỨC THỰC HIỆN

3.1 Quy định chuyển tiếp

3.1.1 Dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt trước khi quy chuẩn này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại thời điểm được phê duyệt.

3.1.2 Dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt kể từ thời điểm quy chuẩn này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định của quy chuẩn này.

3.1.3 Riêng về an toàn cháy, dự án đầu tư xây dựng được chuyển tiếp theo quy định của QCVN 06:2022/BXD.

3.2 Các cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng tại các địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ quy chuẩn này trong việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thiết kế xây dựng công trình.

3.3 Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn này cho các đối tượng có liên quan. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi về Vụ Khoa học công nghệ và môi trường, Bộ Xây dựng để được hướng dẫn và xử lý.

PHỤ LỤC A

CẤP HẬU QUẢ CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

A.1 Các công trình có cấp C3

A.1.1 Công trình tập trung đông người

A.1.1.1 Nhà ga hàng không (nhà ga chính).

A.1.1.2 Tòa nhà trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người tương tự với tổng sức chứa trên 1 200 chỗ.

A.1.1.3 Tòa nhà trung tâm thương mại, siêu thị, nhà hàng và các nhà để kinh doanh dịch vụ tập trung đông người tương tự, có nhiều tầng với tổng diện tích sàn kinh doanh trên 30 000 m2.

A.1.1.4 Khán đài sân vận động hoặc khán đài sân thi đấu thể thao ngoài trời (và mái che khán đài, nếu có) với sức chứa trên 5 000 chỗ.

A.1.1.5 Tòa nhà thi đấu thể thao có khán đài với sức chứa trên 5 000 chỗ.

A.1.1.6 Tòa nhà bệnh viện với tổng số giường bệnh trong tòa nhà đó từ 500 giường trở lên.

A.1.2 Công trình có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường hoặc thiệt hại về kinh tế nếu có sự cố

A.1.2.1 Các công trình chính trong cơ sở sản xuất, chế biến, sử dụng, lưu trữ, bảo quản, xử lý, tiêu hủy chất phóng xạ, vật liệu nổ có nguy cơ rò rỉ hoặc phát nổ.

A.1.2.2 Các công trình chính trong cơ sở sản xuất, chế biến, sử dụng, lưu trữ, bảo quản, xử lý, tiêu hủy hóa chất nguy hiểm, độc hại có nguy cơ rò rỉ hoặc cháy nổ.

A.1.2.3 Các công trình chính trong các cơ sở: nhà máy lọc, hóa dầu, nhà máy chế biến khí, trạm cấp khí (LPG, CNG, LNG), nhà máy sản xuất nhiên liệu sinh học, kho chứa dầu thô, xăng dầu, kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết khí hóa lỏng, phân phối khí; các tuyến ống dẫn khí, dẫn dầu có nguy cơ sự cố gây thiệt hại về người hoặc hậu quả cao về kinh tế hoặc môi trường.

CHÚ THÍCH: LPG là từ viết tắt của Liquified Petrolium Gas; CNG - Compressed Natural Gas; LNG - Liquified Natural Gas.

A.1.2.4 Các công trình chính thuộc nhà máy nhiệt điện có công suất từ 150 MW trở lên.

A.1.3 Công trình có ý nghĩa chính trị - xã hội

A.1.3.1 Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, tòa nhà trụ sở Chính phủ, tòa nhà trụ sở Trung ương Đảng.

A.1.3.2 Tòa nhà bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày cấp quốc gia.

A.1.4 Công trình có quy mô kết cấu lớn

A.1.4.1 Kết cấu dạng nhà có chiều cao trên 75 m.

CHÚ THÍCH: Chiều cao kết cấu dạng nhà được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình tới điểm cao nhất của kết cấu công trình (bao gồm tầng tum, mái dốc nếu có; không bao gồm các thiết bị kỹ thuật như cột ăng ten, cột thu sét, thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời, bể nước kim loại .... nếu có). Đối với công trình đặt trên mặt đất có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.

A.1.4.2 Kết cấu cột, trụ, tháp có chiều cao trên 75 m.

CHÚ THÍCH: Chiều cao kết cấu cột, trụ, tháp được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình hoặc từ cao độ mặt móng công trình, lấy theo cao độ cao hơn, tới đỉnh kết cấu cột, trụ, tháp (không bao gồm các thiết bị kỹ thuật trên đỉnh cột, trụ, tháp nếu có). Đối với công trình đặt trên mặt đất có các cao độ mặt đất khác nhau thì chiều cao tính từ cao độ mặt đất thấp nhất.

A.1.4.3 Kết cấu dạng bể chứa, si lô có chiều cao trên 75 m, hoặc dung tích chứa lớn hơn 15 000 m3.

A.1.4.4 Kết cấu có nhịp từ 100 m trở lên.

A.1.4.5 Kết cấu ngầm thuộc công trình dân dụng và công trình hạ tầng kỹ thuật trong đô thị có chiều sâu ngầm từ 18 m trở lên.

CHÚ THÍCH: Chiều sâu ngầm của kết cấu được tính từ cao độ mặt đất đặt công trình tới mặt sàn dưới cùng.

A.1.5 Các công trình khác theo quyết định của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư xây dựng công trình

CHÚ THÍCH: Đê, đập, tường chắn, kè và các công trình chịu áp tương tự phân cấp theo quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành khác.

A.2 Các công trình có cấp C1

A.2.1 Nhà ở riêng lẻ một tầng sử dụng vật liệu độ bền lâu thấp (gạch xỉ, vôi xỉ, đá ong, đất, tre, lá và tương tự).

A.2.2 Nhà một tầng dùng vào các mục đích: sinh hoạt tạm cho người, nhà tạm tổ chức sự kiện, hoạt động văn hóa, dịch vụ ngoài trời quy mô vừa và nhỏ; gia công, sản xuất tạm; kho lưu trữ tạm.

A.2.3 Nhà di động dạng công ten nơ hoặc nhà tháo lắp được, sử dụng vào các mục đích tạm thời.

A.2.4 Nhà bảo vệ, bãi để xe, lều trại, hàng rào tạm.

A.2.5 Các công trình có mục đích sử dụng tạm khác.

A.3 Các công trình có cấp C2

Công trình khác ngoài các công trình có cấp C1 và cấp C3.

MINISTRY OF CONSTRUCTION OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 05/2022/TT-BXD

Hanoi, November 30, 2022

 

CIRCULAR

ON QCVN 03:2022/BXD NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON CLASSIFICATIONS OF BUILDINGS AND STRUCTURES FOR DESIGN

Pursuant to the Law on Technical Regulations and Standards dated June 29, 2006;

Pursuant to Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007 of the Government detailing the implementation of a number of articles of the Law on Technical regulations and standards and Decree No. 78/2018/ND-CP dated May 16, 2018 of the Government on amendment to Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 1, 2007 of the Government;

Pursuant to Decree No. 52/2022/ND-CP dated November 15, 2022 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structures of Ministry of Construction;

At request of Director of the Science - Technology and Environment Department;

The Minister of Construction promulgates Circular on QCVN 03:2022/BXD on National Technical Regulation on Classifications of Constructions and Structures for design.

Article 1. The QCVN 03:2022/BXD on National Technical Regulation on Classifications of Constructions and Structures for design is attached hereto.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 3. Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, and relevant organizations, individuals are responsible for the implementation of this Circular./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Quang Hung

 

QCVN 03:2022/BXD

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON CLASSIFICATIONS OF BUILDINGS AND STRUCTURES FOR DESIGN

 

TABLE OF CONTENTS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1.1 Scope

1.2 Regulated entities

1.3 Definitions

2 TECHNICAL PROVISIONS

2.1 Consequence class of buildings and structures

2.2 Design lifespan of buildings and structures

2.3 Fire-related technical classification of buildings and structures

3 ORGANIZING IMPLEMENTATION

APPENDIX A CONSEQUENCE CLASS OF BUILDINGS AND STRUCTURES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Foreword

The QCVN 03:2022/BXD conforms to Point b Clause 2 Article 5 of Construction Law No. 50/2014/QH13 amended by Clause 3 Article 1 of Law No. 62/2020/QH14 on amendment to Construction Law.

The QCVN 03:2022/BXD is compiled by the Institute of Building Science and Technology, submitted by the Department of Science Technology and Environment, appraised by Ministry of Science and Technology, and promulgated by Ministry of Construction under Circular No. 05/TT-BXD dated November 30, 2022 of the Minister of Construction.

The QCVN 03:2022/BXD replaces the QCVN 03:2012/BXD attached under Circular No. 12/2012/TT-BXD dated December 28, 2012 of the Minister of Construction.

 

NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON CLASSIFICATIONS OF BUILDINGS AND STRUCTURES FOR DESIGN

1 GENERAL PROVISIONS

1.1 Scope

1.1.1 This Regulations stipulates classifications of buildings and constructions based on:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Design lifespan of buildings and structures;

c) Fire-related technical classifications of buildings and structures (or parts thereof, hereinafter referred to as “structures”), including: fire-resistance category, structural fire risk level, and fire risk category by occupancy.

1.1.2 This Regulation applies to determination of economic-technical solutions for the purpose of designing civil, industrial structures, technical infrastructures, and other buildings.

1.1.3 This Regulation applies to design and construction of structures under 1.1.2 of this document and is recommended for renovation design of existing structures.

1.2 Regulated entities

This Regulation applies to organizations and individuals related to construction and investment activities in Vietnamese territory.

1.3 Definitions

Terminologies and definitions below shall, within this document, be construed as follows:

1.3.1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Refers to specific categorization of constructions, is defined by fire-resistance category of elements and structures of constructions.

1.3.2

Consequence class

Refers to a specific categorization of constructions, is dependent on occupancies, human casualties, consequences regarding society, environment, and economy caused by damaged or destroyed structures.

1.3.3

Structural fire risk level

Refers to a characteristic of constructions and is based on level of participation of the structures in development of the fire and formation of dangerous factors of the fire.

1.3.4

Durability

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1.3.5

Structure

Means a combination of parts and elements of constructions which withstands load and force applied to the constructions and ensures stability, integrity, and durability of the constructions.

1.3.6

Fire risk category by occupancy

Refers to a characteristic of constructions, is defined by occupancies and use properties of the constructions, including properties of production technology in the constructions.

1.3.7

Major repair (of structures)

Means the replacement, reinforcement, restoration of structural parts, elements or foundation reinforcement in order to bring these to normal working conditions.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1.3.8

Lifespan of construction by design (design lifespan)

Means a duration in which constructions are used and satisfy safety, occupancy requirements without requiring major structural repair.

2 TECHNICAL PROVISIONS

2.1 Consequence class of buildings and structures

2.1.1 Consequence classes of constructions shall be divided into 3 classes: C1 (low), C2 (moderate) and C3 (high), and specified under Appendix A hereof and defined in design and construction tasks.

2.1.2 Structure and foundation of constructions shall be designed in a manner corresponding to consequence classes under this document and selected and applied design standards.

2.1.3 Depending on type of structure and specific situations in design process, it is possible to apply consequence classes of several structural parts, elements that are different from consequence classes of constructions.

2.2 Design lifespan of buildings and structures

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.2.2 Design lifespan of construction shall be divided into 4 levels according to Schedule 1, individuals deciding investment or project developers may rely on these levels to determine design lifespan of constructions in construction design tasks.

Schedule 1 - Design lifespan of buildings and structures

Level

Design lifespan of buildings and structures 1)

Constructions

1

Less than 25 years

Constructions under A.2, Appendix A hereof.

2

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Constructions directly affected by extreme corrosive environment 2) (chemical, seawater), other than temporary constructions.

3

No less than 50 years

Civil, industrial constructions, technical infrastructures, and other building-type constructions not listed in level 1, level 2, and level 4 of this Schedule.

4

No less than 100 years

Unique buildings and constructions with architectural value or of important symbolic meaning (national museums, national exhibit archives, national opera houses, point of interest of unique architecture in administrative divisions and similar constructions).

1) Design lifespan of several structural elements and separate enclosing parts may differ from design lifespan of constructions.

2) Determine by classification of corrosive environment under relevant standards.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Use conditions by occupancies;

- Impact of surrounding environment;

- Properties of materials employed, solutions for protecting them from environmental impact and depreciation of materials.

2.3 Fire-related technical classification of buildings and structures

2.3.1 Fire-related technical classification of construction serves to establish fire safety requirements when designing and installing fire protection systems for constructions and depends on occupancy and fire risk level of constructions.

NOTE: Definitions relating to fire safety under 2.3 are specified in the QCVN 06:2022/BXD.

2.3.2 Fire-related technical classifications shall be implemented on the basis of:

a) Fire resistance category;

b) Fire risk level of structure;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.3.3 Fire resistance category of constructions shall consist of 5 categories of I, II, III, IV, and V; depend on number of storey (or fire service height of construction), fire risk category by occupancy, fire compartment area, and fire hazard of technology process within the constructions.

NOTE: In respect of apartment buildings taller than 75 m and public housing taller than 50 m, the QCVN 06:2022/BXD stipulates separate requirements regarding fire-resistance rating of elements and structures.

2.3.4 Fire risk levels of structural elements shall be divided into S0, S1, S2, and S3 depending on fire risks of the elements.

2.3.5 Constructions shall be classified into 5 fire risk categories by occupancy of F1, F2, F3, F4, and F5 depending on use characteristics and threat to human safety in case of fire, taking into account age, physicality, possibility of people sleeping, number of people using primary occupancy.

2.3.6 Fire resistance category, structural fire risk level, and fire risk category by occupancy of constructions shall be determined in accordance with the QCVN 06:2022/BXD.

3 ORGANIZING IMPLEMENTATION

3.1 Transition clauses

3.1.1 Investment construction projects that have been approved prior to effective date hereof shall conform to regulations applicable at the time of approval.

3.1.2 Investment construction projects that are approved from the effective date hereof shall conform to this Regulation.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3.2 Local construction authorities are responsible for inspecting compliance with this Regulation in production, appraisal, approval, and management of building design and construction.

3.3 Ministry of Construction is responsible for publicizing and providing guidelines on application of this Regulation for relevant entities. Difficulties that arise during the implementation of this Regulation should be reported to the Science - Technology and Environment Department (Ministry of Construction).

 

APPENDIX A

CONSEQUENCE CLASSES OF BUILDINGS AND CONSTRUCTIONS

A.1 Constructions of consequence class C3

A.1.1 Assembly constructions

A.1.1.1 Airport terminals (primary terminals).

A.1.1.2 Conference centers, theaters, cultural houses, clubs, movie theaters, circuses, discotheques, similar cultural assembly constructions with total occupancy load of exceeding 1 200 seats.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



A.1.1.4 Bleachers of stadiums or outdoor sport arenas (and roofs thereof, if any) with maximum capacity of exceeding 5 000 seats.

A.1.1.5 Sports stadiums with bleachers having total capacity of exceeding 5 000 seats.

A.1.1.6 Hospitals having at least 500 hospital beds.

A.1.2 Constructions potentially causing environmental contamination or economic losses in case of emergencies

A.1.2.1 Primary constructions in establishments for manufacturing, processing, using, storing, preserving, treating, disposing potentially leaking or detonating radioactive substances, explosive ordnances.

A.1.2.2 Primary constructions in establishments for manufacturing, processing, using, storing, preserving, treating, disposing potentially leaking or detonating dangerous, toxic chemicals.

A.1.2.3 Primary constructions in establishments such as: oil refineries, gas processing plants, gas supply stations (LPG, CNG, LNG), biofuel manufacturing plants, crude oil storage facilities, petroleum storage facilities, liquefied gas storage facilities, liquefied gas refilling stations, gas distribution facilities; gas and oil pipelines that can cause heavy casualties or high economic or environmental losses.

NOTE: LPG stands for Liquefied Petroleum Gas; CNG stands for Compressed Natural Gas; LNG stands for Liquefied Natural Gas.

A.1.2.4 Primary constructions affiliated to thermal power plants of minimum capacity of 150 MW.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



A.1.3.1 National Assembly House, Presidential Palace, headquarters of the Government, headquarters of the Central Communist Party.

A.1.3.2 National museums, libraries, galleries, exhibits.

A.1.4 Constructions with large structures

A.1.4.1 Building-type structures of a height exceeding 75 m.

NOTE: Height of building-type structures is calculated from ground elevation to the highest point of the constructions (including rooftop bulkhead, pitched roof if any; not including technical equipment such as antenna, lightning rod, solar power equipment, metal water tanks, etc. if any). In respect of constructions located on ground with varying ground elevations, the height shall be calculated from the lowest ground elevation.

A.1.4.2 Pillar, tower, mast structures of a height exceeding 75 m.

NOTE: Height of pillar, tower, mast structures shall be calculated from ground elevation or foundation elevation of the constructions, whichever is higher to the top of said structures (not including technical equipment on top of said structures). In respect of constructions located on ground with varying ground elevations, the height shall be calculated from the lowest ground elevation.

A.1.4.3 Tank, silo structures of a height exceeding 75 m or a storage capacity exceeding 15 000 m3.

A.1.4.4 Structures containing spans of a length of exceeding 100 m.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



NOTE: Depth of underground structures shall be calculated from ground elevation to the lowest floor.

A.1.5 Other constructions according to decision of individuals deciding on investment and developers of construction projects

NOTE: Dams, walls, embankments, and pressurizing constructions of similar classifications according to other field-specific standards and regulations.

A.2 Constructions of consequence class C1

A.2.1 Single-storey single-family houses utilizing materials of low durability (slag bricks, slag lime, laterites, bamboo, leaves, and similar).

A.2.2 Single-storey buildings serving: temporary accommodation of humans, events, outdoor cultural and service activities of moderate and small scales; temporary processing and manufacturing; temporary storage facilities.

A.2.3 Mobile homes of container type or assembly homes for temporary purposes.

A.2.4 Guard posts, parking garages, tents, temporary fences.

A.2.5 Constructions of other temporary purposes.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Constructions other than those of class C1 and class C3.

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 05/2022/TT-BXD ngày 30/11/2022 về QCVN 03:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Phân cấp công trình phục vụ thiết kế xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


33.085

DMCA.com Protection Status
IP: 13.59.127.63
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!