MẪU HỒ SƠ
MỜI THẦU
MUA
SẮM HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 05/2010/TT-BKH ngày 10 tháng 02 năm 2010 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
HỒ SƠ MỜI THẦU
(tên gói thầu)
(tên dự án)
(tên chủ đầu tư)
Đại diện hợp pháp
của tư vấn lập
HSMT (nếu có)
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
___, ngày ___
tháng ___ năm ____
Đại diện hợp pháp
của bên mời thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
|
MỤC LỤC
Từ ngữ viết tắt ......................................................................................................................
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu ..............................................................................
Chương I. Yêu cầu về thủ tục đấu thầu .................................................................................
A. Tổng quát .........................................................................................................................
B. Chuẩn bị hồ sơ dự thầu .....................................................................................................
C. Nộp hồ sơ dự thầu ............................................................................................................
D. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu....................................................................................
E. Trúng thầu .........................................................................................................................
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu ........................................................................................
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung
xác định giá đánh giá ....................................
Chương IV. Biểu mẫu dự thầu ..............................................................................................
Mẫu số 1. Đơn dự thầu...........................................................................................................
Mẫu số 2. Giấy ủy quyền ........................................................................................................
Mẫu số 3. Thỏa thuận liên danh...............................................................................................
Mẫu số 4. Biểu giá chào cho hàng hóa sản
xuất, gia công trong nước .....................................
Mẫu số 5. Biểu giá chào cho hàng hóa sản
xuất, gia công ngoài nước......................................
Mẫu số 6. Biểu giá chào cho hàng hóa sản
xuất, gia công ngoài nước đã nhập khẩu và đang được chào bán tại Việt Nam..............................................................................................................................................
Mẫu số 7. Bảng kê khai sử dụng cán bộ kỹ
thuật nước ngoài ..................................................
Mẫu số 8. Hợp đồng đang thực hiện của nhà
thầu ...................................................................
Mẫu số 9. Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực
hiện ..............................................................
Mẫu số 10. Kê khai năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính
Mẫu số 11. Danh sách các nhà thầu phụ quan
trọng ................................................................
Mẫu số 12. Kê khai năng lực tài chính của nhà
thầu .................................................................
Mẫu số 13. Bảo lãnh dự thầu ..................................................................................................
Mẫu số 14. Giấy phép bán hàng thuộc bản quyền
của nhà sản xuất .........................................
Phần thứ hai. Yêu cầu về cung cấp.......................................................................................
Chương V. Phạm vi cung cấp................................................................................................
Chương VI. Tiến độ cung cấp ...............................................................................................
Chương VII. Yêu cầu về mặt kỹ thuật ....................................................................................
Phần thứ ba. Yêu cầu về hợp đồng.......................................................................................
Chương VIII. Điều kiện chung của hợp đồng ........................................................................
Chương IX. Điều kiện cụ thể của hợp đồng ..........................................................................
Chương X. Mẫu hợp đồng ....................................................................................................
Mẫu số 15. Hợp đồng ............................................................................................................
Mẫu số 16. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng ................................................................................
Mẫu số 17. Bảo lãnh tiền tạm ứng ..........................................................................................
Phụ lục 1. Danh mục hàng hóa theo hợp đồng .....................................................................
Phụ lục 2. Các ví dụ .............................................................................................................
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL
|
Bảng dữ liệu đấu thầu
|
HSMT
|
Hồ sơ mời thầu
|
HSDT
|
Hồ sơ dự thầu
|
ĐKC
|
Điều kiện chung của hợp đồng
|
ĐKCT
|
Điều kiện cụ thể của hợp đồng
|
TCĐG
|
Tiểu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
|
Gói thầu ODA
|
Là gói thầu sử dụng vốn vay ODA từ các nhà
tài trợ (Ngân hàng Thế giới – WB, Ngân hàng Phát triển Châu Á – ADB, Cơ quan
Hợp tác Quốc tế Nhật Bản – JICA, Ngân hàng Tái thiết Đức – KfW, Cơ quan Phát
triển Pháp – AFD …)
|
Luật sửa đổi
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các
luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm
2009
|
Nghị định 85/CP
|
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009
của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây
dựng theo Luật Xây dựng
|
Incoterms
|
Quy tắc chính thức của Phòng Thương mại
quốc tế giải thích các điều kiện thương mại
|
Giá CIF, CIP, EXW …
|
Giá của hàng hóa được xác định dựa trên
điều kiện giao hàng tương ứng theo giải thích của Incoterms
|
VND
|
Đồng Việt Nam
|
USD
|
Đồng đô la Mỹ
|
Phần thứ nhất.
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chương 1.
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
A. TỔNG QUÁT
Mục 1. Nội dung đấu thầu
1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu
thầu gói thầu cung cấp hàng hóa (bao gồm cả phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ
thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo nếu có) thuộc dự án nêu tại BDL. Tên
gói thầu và nội dung cung cấp chủ yếu được mô tả trong BDL.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ
ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành
(nếu có). Thời gian thực hiện hợp đồng được quy định trong BDL.
3. Nguồn vốn để thực hiện gói thầu được quy
định trong BDL.
Mục 2. Điều kiện tham gia đấu thầu của nhà
thầu
1. Có tư cách hợp lệ như quy định trong BDL;
2. Chỉ được tham gia trong một HSDT với tư
cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải
có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương IV, trong đó quy
định rõ thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng
của từng thành viên đối với công việc thuộc gói thầu;
3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu trong
thông báo mời thầu (trường hợp đấu thầu rộng rãi) hoặc thư mời thầu (trường
hợp đấu thầu hạn chế hoặc đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển);
4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy
định trong BDL;
5. Không bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu
theo Điều 12 Luật Đấu thầu và khoản 3, khoản 21 Điều 2 Luật sửa đổi.
Mục 3. Tính hợp lệ của hàng hóa
1. Tất cả các hàng hóa được coi là hợp lệ nếu
có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp và theo những yêu cầu khác nêu tại BDL.
2. “Xuất xứ của hàng hóa” được hiểu là nước
hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn bộ hàng hóa hoặc nơi thực hiện công
đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp có nhiều nước
hoặc lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa đó.
Mục 4. Chi phí dự thầu
Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá
trình tham gia đấu thầu, kể từ khi mua HSMT cho đến khi thông báo kết quả đấu
thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.
Mục 5. HSMT và giải thích làm rõ HSMT
1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại
Mục lục của HSMT này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn
bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích
làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời
gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua
fax, e-mail...). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời gian
quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả
các nhà thầu mua HSMT.
Trong trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ
chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà
thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được bên mời thầu ghi lại thành văn bản
làm rõ HSMT gửi cho tất cả nhà thầu mua HSMT.
Mục 6. Sửa đổi HSMT
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi
cung cấp hoặc các nội dung yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT
(bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản
sửa đổi HSMT đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu một số
ngày nhất định được quy định trong BDL. Tài liệu này là một phần của
HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa
đổi đó bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu
điện, fax hoặc e-mail.
B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 7. Ngôn ngữ sử dụng
HSDT cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao
đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết
bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.
Mục 8. Nội dung HSDT
HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những
nội dung sau:
1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 10
Chương này;
2. Giá dự thầu và biểu giá theo quy định tại
Mục 11 Chương này;
3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng
lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 13 Chương này;
4. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù
hợp (đáp ứng) của hàng hóa theo quy định tại Mục 14 Chương này;
5. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 15
Chương này;
6. Các nội dung khác quy định tại BDL.
Mục 9. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu
Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách
(tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì thực hiện theo quy định tại BDL.
Mục 10. Đơn dự thầu
Đơn dự thầu do nhà thầu chuẩn bị và phải được
ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương IV, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của
nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy
quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương IV). Trường hợp ủy quyền,
nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong BDL để
chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh,
đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ
trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong
liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường
hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu
độc lập.
Mục 11. Giá dự thầu và biểu giá
1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong
đơn dự thầu thuộc HSDT sau khi trừ phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà
thầu phải bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu trên cơ sở
yêu cầu về cung cấp nêu tại Phần thứ hai của HSMT này.
2. Nhà thầu phải ghi các thông tin phù hợp
vào biểu giá như đơn giá, thành tiền cho từng hạng mục hàng hóa (lập theo Mẫu
số 4, số 5 và số 6 Chương IV). Trong mỗi biểu giá, nhà thầu phải ghi rõ các yếu
tố cấu thành giá chào theo quy định trong BDL.
3. Trường hợp nhà thầu có thư giảm giá thì có
thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được
trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá nộp cùng với HSDT thì nhà
thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc
phải có bảng kê thành phần HSDT trong đó có thư giảm giá. Trong thư giảm giá
cần nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu trong
biểu giá. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều
theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong biểu giá.
4. Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều
phần độc lập và cho phép dự thầu theo từng phần như quy định trong BDL
thì nhà thầu có thể chào cho một hoặc nhiều phần của gói thầu. Nhà thầu cần
chào đủ các hạng mục trong một hoặc nhiều phần của gói thầu mà mình tham dự.
5. Các thuật ngữ EXW, CIP, CIF và các thuật
ngữ tương tự khác được hiểu theo giải thích của Incoterms ban hành vào thời
gian được quy định trong BDL.
Mục 12. Đồng tiền dự thầu
Giá dự thầu được chào bằng đồng tiền được quy
định trong BDL.
Mục 13. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ,
năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà
thầu:
a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp
các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định trong BDL.
b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp
các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối
với từng thành viên trong liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành
viên theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này.
2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu:
a) Các hợp đồng đang thực hiện và các hợp
đồng tương tự do nhà thầu thực hiện được liệt kê theo Mẫu số 8 và Mẫu số 9
Chương IV; năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu trong lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh chính được liệt kê theo Mẫu số 10 Chương IV, năng lực tài chính của nhà
thầu được liệt kê theo Mẫu số 12 Chương IV. Năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trên cơ sở
phạm vi công việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành viên phải
chứng minh năng lực và kinh nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT cho
phần việc được phân công thực hiện trong liên danh.
b) Các tài liệu khác được quy định trong BDL.
3. Việc sử dụng lao động nước ngoài được quy
định trong BDL([1])
Mục 14. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự
phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa
1. Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của hàng hóa
(theo quy định tại Mục 3 Chương này), ký mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm và các
tài liệu kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của hàng hóa.
2. Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu theo
quy định trong BDL để chứng minh hàng hóa được cung cấp là phù hợp (đáp
ứng) yêu cầu của HSMT.
Mục 15. Bảo đảm dự thầu
1. Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu phải thực
hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định trong BDL.
Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu
theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực
hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu
cầu nêu tại khoản 1 Mục 15 BDL; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên
trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó sẽ bị
loại theo điều kiện tiên quyết.
b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận
để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả
liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên
danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự
thầu cho cả liên danh nhưng đảm bảo tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu
tại khoản 1 Mục 15 BDL.
2. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, không đúng
đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ (tên và
địa chỉ của bên mời thầu) và thời gian quy định trong HSMT, không đúng tên gói
thầu, tên nhà thầu (đối với nhà thầu liên danh thì theo quy định tại khoản 1
Mục này), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ (đối với thư bảo lãnh
của ngân hàng, tổ chức tài chính).
3. Nhà thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả
bảo đảm dự thầu trong thời gian quy định trong BDL. Đối với nhà thầu
trúng thầu, bảo đảm dự thầu được hoàn trả sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng.
4. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự
thầu trong các trường hợp sau đây:
a) Rút HSDT sau khi đóng thầu mà HSDT vẫn còn
hiệu lực;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được
thông báo trúng thầu của bên mời thầu mà không tiến hành hoặc từ chối tiến hành
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc đã thương thảo, hoàn thiện xong nhưng từ
chối ký hợp đồng mà không có lý do chính đáng;
c) Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng hoặc trước khi hợp đồng có hiệu lực.
Trường hợp một thành viên trong liên danh vi
phạm dẫn đến nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại
khoản này thì tất cả thành viên trong liên danh đều bị tịch thu bảo đảm dự
thầu.
Mục 16. Thời gian có hiệu lực của HSDT
1. Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính
từ thời điểm đóng thầu và phải đảm bảo như quy định trong BDL. HSDT có
thời gian hiệu lực ngắn hơn so với quy định trong BDL là không hợp lệ và
bị loại.
2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu
nhà thầu gia hạn thời gian có hiệu lực của HSDT một hoặc nhiều lần với tổng
thời gian của tất cả các lần yêu cầu nhà thầu gia hạn không quá 30 ngày, đồng
thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự
thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà thầu này không
được xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự
thầu.
Mục 17. Quy cách của HSDT và chữ ký trong
HSDT
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một
số bản chụp HSDT được quy định trong BDL và ghi rõ “bản gốc” và “bản
chụp” tương ứng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp
giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện
bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các
lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội
dung sai khác so với bản gốc thì tùy theo mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ
quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là không cơ bản, không làm
thay đổi bản chất của HSDT thì được coi là lỗi chấp nhận được; nhưng nếu sai
khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với bản gốc thì bị coi là gian
lận, HSDT sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định tại Mục 37
Chương này.
2. HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không
tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu
có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT (nếu có), biểu giá và các biểu mẫu khác
yêu cầu đại diện hợp pháp của nhà thầu ký theo hướng dẫn tại Chương IV.
3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xóa hoặc
viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn dự
thầu) ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).
C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 18. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng
HSDT
1. HSDT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 8
Chương này. HSDT phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách niêm
phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT
được quy định trong BDL.
2. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu,
nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và
bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT,
tránh thất lạc, mất mát. Nhà thầu nên đóng gói tất cả các tài liệu của HSDT vào
cùng một túi. Trường hợp cần đóng gói thành nhiều túi để dễ vận chuyển thì trên
mỗi túi phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi để đảm bảo tính thống
nhất và từng túi cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định
tại Mục này.
3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả
hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMT như không niêm phong hoặc
làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng
các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Mục này.
Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu
nhà thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn tại khoản 1, khoản 2 Mục này.
Mục 19. Thời hạn nộp HSDT
1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến
địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời
điểm đóng thầu quy định trong BDL.
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp
HSDT (thời điểm đóng thầu) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc
khi sửa đổi HSMT theo Mục 6 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi bên
mời thầu xét thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, bên mời thầu
sẽ thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã mua HSMT, đồng thời thông báo gia
hạn thời hạn nộp HSDT sẽ được đăng tải trên báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ (kể cả
tiếng Anh đối với đấu thầu quốc tế) và đăng trên trang thông tin điện tử về đấu
thầu (trừ trường hợp không thuộc diện bắt buộc)([2]).
Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu có đủ
thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDT đã nộp (bao gồm cả hiệu lực của HSDT) theo
yêu cầu mới. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSDT của
mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời
thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Mục 20. HSDT nộp muộn
Bất kỳ tài liệu nào, kể cả thư giảm giá (nếu
có) được nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, bị loại và
được trả lại theo nguyên trạng (trừ tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên
mời thầu quy định tại Mục 23 Chương này).
Mục 21. Sửa đổi hoặc rút HSDT
Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp, nhà
thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn
bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu; văn bản đề nghị sửa đổi,
rút HSDT phải được gửi riêng biệt với HSDT.
D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 22. Mở thầu
1. Việc mở thầu được tiến hành công khai ngay
sau thời điểm đóng thầu theo thời gian và địa điểm quy định trong BDL trước
sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng
mặt của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan
có liên quan đến tham dự lễ mở thầu.
2. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt HSDT
của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua HSMT (bao gồm cả nhà thầu thay đổi
tư cách tham dự thầu) và nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái
tên của nhà thầu. HSDT của nhà thầu có văn bản đề nghị rút HSDT đã nộp và HSDT
của nhà thầu nộp sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở và được trả lại
nguyên trạng cho nhà thầu.
3. Việc mở HSDT của từng nhà thầu được thực
hiện theo trình tự như sau:
a) Kiểm tra niêm phong HSDT;
b) Mở HSDT;
c) Đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ
yếu:
- Tên nhà thầu;
- Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;
- Thời gian có hiệu lực của HSDT;
- Giá dự thầu nêu trong đơn dự thầu;
- Giảm giá (nếu có);
- Giá trị, thời hạn hiệu lực và biện pháp bảo
đảm dự thầu;
- Văn bản đề nghị sửa đổi HSDT (nếu có) theo
quy định tại Mục 21 Chương này;
- Các thông tin khác liên quan.
4. Biên bản mở thầu cần được đại diện bên mời
thầu, đại diện của từng nhà thầu có mặt và đại diện các cơ quan liên quan tham
dự ký xác nhận. Bản chụp của biên bản mở thầu được gửi cho tất cả nhà thầu nộp
HSDT.
5. Sau khi mở thầu, bên mời thầu sẽ ký xác
nhận vào từng trang bản gốc của tất cả HSDT và quản lý theo chế độ quản lý hồ
sơ “mật”. Việc đánh giá HSDT được tiến hành theo bản chụp.
Mục 23. Làm rõ HSDT
1. Trong quá trình đánh giá HSDT, bên mời
thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT (kể cả việc làm rõ đơn
giá khác thường). Trường hợp HSDT thiếu tài liệu như Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập, chứng chỉ chuyên môn
phù hợp và các tài liệu khác theo yêu cầu của HSMT thì nhà thầu có thể được bên
mời thầu yêu cầu bổ sung tài liệu nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu với điều kiện không làm thay đổi nội dung cơ bản của
HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
2. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa
bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình
thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao
đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (bên
mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản).
Trong văn bản yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội
dung làm rõ HSDT thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu bảo quản như một phần
của HSDT. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận được văn
bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu
làm rõ của bên mời thầu thì bên mời thầu xem xét, xử lý theo các quy định của
pháp luật hiện hành.
Mục 24. Đánh giá sơ bộ HSDT
1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của
HSDT, gồm:
a) Tính hợp lệ của đơn dự thầu theo quy định
tại Mục 10 Chương này;
b) Tính hợp lệ của thỏa thuận liên danh theo
quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này (nếu có);
c) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định
tại khoản 1 Mục 2 và khoản 1 Mục 13 Chương này;
d) Tính hợp lệ, sự phù hợp (đáp ứng) của hàng
hóa theo quy định tại Mục 3 và Mục 14 Chương này;
đ) Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT theo quy
định tại khoản 1 Mục 17 Chương này;
e) Sự hợp lệ của bảo đảm dự thầu theo quy
định tại Mục 15 Chương này;
g) Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSDT được
quy định trong BDL
2. HSDT không đáp ứng một trong những điều
kiện tiên quyết nêu trong BDL thì bị loại và HSDT không được xem xét
tiếp.
3. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu theo TCĐG về năng lực và kinh nghiệm quy định tại Mục 1 Chương III([3]).
Mục 25. Đánh giá về mặt kỹ thuật
Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt kỹ
thuật các HSDT đã vượt qua đánh giá sơ bộ trên cơ sở các yêu cầu của HSMT và
TCĐG nêu tại Mục 2 Chương III. Các HSDT đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật sau khi
được chủ đầu tư phê duyệt mới được xác định giá đánh giá(2)
Mục 26. Xác định giá đánh giá(1)
Bên mời thầu xác định giá đánh giá của các
HSDT theo trình tự sau đây: xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh các sai
lệch; chuyển đổi giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch sang một đồng
tiền chung (nếu có); đưa các chi phí về một mặt bằng để xác định giá đánh giá.
Trường hợp có thư giảm giá thì bên mời thầu sẽ thực hiện sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Trong trường hợp
đó, việc xác định giá trị tuyệt đối của lỗi số học hoặc sai lệch được tính trên
cơ sở giá dự thầu ghi trong đơn. Giá đánh giá được xác định trên cùng một mặt
bằng các yếu tố về kỹ thuật, tài chính, thương mại, và các yếu tố khác để so
sánh, xếp hạng HSDT. Các yếu tố để xác định giá đánh giá được nêu tại Mục 3
Chương III.
Mục 27. Sửa lỗi
1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót
trong HSDT bao gồm lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc
sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác:
- Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và
thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Trường hợp đơn
giá sai mà số lượng, khối lượng và thành tiền đúng thì lấy thành tiền làm cơ sở
pháp lý để xác định đơn giá;
- Trường hợp không nhất quán giữa bảng giá
tổng hợp và bảng giá chi tiết thì lấy bảng giá chi tiết làm cơ sở pháp lý cho
việc sửa lỗi.
Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt
đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa lỗi.
b) Các lỗi khác:
- Cột thành tiền được điền vào mà không có
đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền
cho số lượng;
- Khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ
trống thì thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn
giá;
- Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và
thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung
bằng cách chia thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được
xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì được coi là sai
lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại khoản 1 Mục 28
Chương này;
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu “,” (dấu phẩy)
thay cho dấu “.” (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách
viết của Việt Nam;
- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung
thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc
đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi;
- Trường hợp có khác biệt giữa con số và chữ
viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết sai thì
lấy con số làm cơ sở pháp lý và thực hiện sửa lỗi số học (nếu có) theo quy định
tại điểm a khoản này;
- Trường hợp có khác biệt giữa giá ghi trong
đơn dự thầu (không kể giảm giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì căn cứ vào
giá ghi trong biểu giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu
giá chi tiết.
2. Sau khi sửa lỗi theo nguyên tắc trên, bên
mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu. Nhà thầu phải có văn bản thông
báo cho bên mời thầu về việc chấp nhận sửa lỗi nêu trên. Nếu nhà thầu không
chấp nhận việc sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại. Trường hợp HSDT có
lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu cũng sẽ bị loại.
Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá
dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa.
Mục 28. Hiệu chỉnh các sai lệch
1. Hiệu chỉnh các sai lệch là việc điều chỉnh
những nội dung thiếu hoặc thừa trong HSDT so với yêu cầu của HSMT. Việc hiệu
chỉnh sai lệch được thực hiện như sau:
Trường hợp có những sai lệch về phạm vi cung
cấp thì phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, phần chào thừa sẽ được trừ đi
theo nguyên tắc nếu không thể tách ra trong giá dự thầu của nhà thầu đang tiến
hành sửa sai lệch thì lấy mức giá chào cao nhất đối với nội dung này (nếu chào
thiếu) và lấy mức giá chào thấp nhất (nếu chào thừa) trong số các HSDT khác
vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật. Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất
vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật thì tiến hành sửa sai lệch trên cơ sở
lấy mức giá của nhà thầu này (nếu có) hoặc trong dự toán.
2. HSDT có sai lệch với tổng giá trị tuyệt
đối lớn hơn 10% giá dự thầu sẽ bị loại. Giá trị các sai lệch được tính theo
tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm
đi sau khi hiệu chỉnh sai lệch.
Mục 29. Chuyển đổi sang một đồng tiền chung
Trường hợp cho phép các nhà thầu chào giá
bằng nhiều đồng tiền khác nhau theo quy định tại Mục 12 Chương này, để có cơ sở
cho việc đánh giá và so sánh các HSDT, bên mời thầu quy đổi giá dự thầu về cùng
một đồng tiền căn cứ vào tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đồng tiền nước ngoài theo
quy định trong BDL.
Mục 30. Tiếp xúc với bên mời thầu
Trừ trường hợp được yêu cầu làm rõ HSDT theo
quy định tại Mục 23 Chương này, đàm phán hợp đồng (đối với gói thầu mua sắm
hàng hóa phức tạp, nếu có), nhà thầu không được phép tiếp xúc với bên mời thầu
về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong
suốt thời gian kể từ thời điểm mở thầu đến khi thông báo kết quả đấu thầu.
E. TRÚNG THẦU
Mục 31. Điều kiện được xem xét đề nghị trúng
thầu
Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi
đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Có HSDT hợp lệ;
2. Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng
lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 1 Chương III;
3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá
là đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương III;
4. Có giá đánh giá thấp nhất theo quy định
tại Mục 3 Chương III;
5. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá
gói thầu được duyệt.
Mục 32. Quyền của bên mời thầu đề xuất chấp
nhận, loại bỏ HSDT hoặc hủy đấu thầu
Bên mời thầu được quyền đề xuất chấp nhận,
loại bỏ HSDT hoặc hủy đấu thầu trên cơ sở tuân thủ Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi
và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Mục 33. Thông báo kết quả đấu thầu
1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết
quả đấu thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu tới các nhà
thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng
thầu). Trong thông báo kết quả đấu thầu, bên mời thầu không giải thích lý do
đối với nhà thầu không trúng thầu.
2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng
văn bản tới nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 15 Chương
X đã được ghi các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm và những vấn đề cần trao
đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Mục 34. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp
đồng
Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết
hợp đồng thực hiện như sau:
1. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để
ký kết hợp đồng dựa trên cơ sở sau đây:
- Kết quả đấu thầu được duyệt;
- Dự thảo hợp đồng theo Mẫu số 15 Chương X đã
được điền đầy đủ các thông tin cụ thể của gói thầu;
- Các yêu cầu nêu trong HSMT;
- Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích
làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
- Các nội dung cần được thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.
2. Sau khi nhận được thông báo trúng thầu,
trong thời hạn quy định tại BDL, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên
mời thầu văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Quá thời hạn
nêu trên, nếu bên mời thầu không nhận được văn bản chấp thuận hoặc nhà thầu từ
chối vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng thì bảo đảm dự thầu của nhà thầu này
sẽ bị xử lý theo quy định tại khoản 4 Mục 15 Chương này. Đồng thời, bên mời
thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy kết quả đấu thầu trước đó và
quyết định lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo trúng thầu để có cơ sở pháp lý
mời vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được bên mời
thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT và bảo đảm dự thầu, nếu cần thiết.
3. Nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh, chi tiết hóa các nội dung còn
chưa cụ thể, đặc biệt là việc áp giá đối với những sai lệch trong HSDT. Việc
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng cũng bao gồm cả việc xem xét các sáng kiến,
giải pháp kỹ thuật, phương án thay thế hoặc bổ sung do nhà thầu đề xuất (nếu
có).
4. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn
thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ ký kết hợp đồng. Trong trường hợp
liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên
trong liên danh.
Mục 35. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 5 Chương VIII để đảm bảo
nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.
Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực
hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có
hiệu lực.
Mục 36. Kiến nghị trong đấu thầu
1. Nhà thầu tham dự thầu có quyền kiến nghị
về kết quả đấu thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu khi thấy
quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng.
2. Kiến nghị về những vấn đề trong quá trình
đấu thầu mà không phải về kết quả đấu thầu được giải quyết như sau:
a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản trong
khoảng thời gian từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả đấu
thầu;
b) Đơn kiến nghị phải được gửi trước tiên đến
bên mời thầu theo tên, địa chỉ nêu tại BDL. Bên mời thầu có trách nhiệm
giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc kể
từ khi nhận được đơn kiến nghị;
c) Trường hợp bên mời thầu không giải quyết
được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của bên mời thầu thì nhà thầu
được quyền gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư theo tên, địa chỉ nêu tại BDL để
xem xét, giải quyết. Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn
bản trong thời hạn tối đa là 7 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn kiến nghị;
d) Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết
được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được
quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền theo tên, địa chỉ nêu tại BDL
để xem xét, giải quyết. Người có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết kiến
nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được
đơn kiến nghị.
3. Kiến nghị về kết quả đấu thầu được giải
quyết như sau:
a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản trong thời
hạn tối đa là 10 ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu;
b) Theo trình tự quy định tại điểm b và điểm
c khoản 2 Mục này;
c) Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết
được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được
quyền gửi đơn kiến nghị đồng thời đến người có thẩm quyền và Chủ tịch Hội đồng
tư vấn về giải quyết kiến nghị để xem xét, giải quyết.
Nhà thầu phải nộp một khoản chi phí là 0,01%
giá dự thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng cho
bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nêu tại BDL. Trường
hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ
được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới.
d) Hội đồng tư vấn phải có báo cáo kết quả
làm việc gửi người có thẩm quyền trong thời hạn tối đa là 20 ngày kể từ khi
nhận được đơn kiến nghị. Trong thời hạn tối đa là 5 ngày làm việc kể từ khi
nhận được báo cáo kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn, người có thẩm quyền phải
ra quyết định giải quyết kiến nghị của nhà thầu.
4. Khi có kiến nghị, nhà thầu có quyền khởi
kiện ngay ra Tòa án. Trường hợp nhà thầu lựa chọn cách giải quyết không khởi
kiện ra Tòa án thì thực hiện kiến nghị theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Mục
này.
Mục 37. Xử lý vi phạm trong đấu thầu
1. Trường hợp nhà thầu có hành vi vi phạm pháp
luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Luật
Đấu thầu, Luật sửa đổi, Nghị định 85/CP và các quy định pháp luật khác liên
quan.
2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ
chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời sẽ được gửi
đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên báo Đấu thầu và trang thông tin điện
tử về đấu thầu, để theo dõi, tổng hợp và xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở
bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và
trong tất cả các ngành.
4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu
thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án về quyết định xử lý vi phạm.
Chương 2.
BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung
chi tiết của gói thầu theo một số mục tương ứng trong Chương I (Yêu cầu về thủ
tục đấu thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng
trong Chương I thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.
Mục
|
Khoản
|
Nội dung
|
1
|
1
|
- Tên gói thầu: _____ [Ghi tên gói thầu
theo kế hoạch đấu thầu được duyệt]
- Tên dự án: _____ [Ghi tên dự án được
duyệt]
- Tên bên mời thầu: _____ [Ghi tên bên
mời thầu]
- Nội dung cung cấp chủ yếu: _____ [Ghi
nội dung yêu cầu]
|
2
|
Thời gian thực hiện hợp đồng: _____________
[Ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch đấu
thầu được duyệt ]
|
3
|
Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: ____________
[Ghi rõ nguồn vốn hoặc phương thức thu xếp
vốn để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp sử dụng vốn ODA thì phải nêu rõ
tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn vốn (ngoài nước, trong nước)]
|
2
|
1
|
Tư cách hợp lệ nhà thầu: _____________
[Nêu yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà thầu
trên cơ sở tuân thủ quy định tại Điều 7 của Luật Đấu thầu, chẳng hạn nhà thầu
phải có một trong các loại văn bản pháp lý sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký hoạt
động hợp pháp…]
|
4
|
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: __________________
[Căn cứ tính chất của gói thầu mà nêu yêu
cầu trên cơ sở tuân thủ nội dung về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo
quy định tại khoản 2 Điều 2 của Luật sửa đổi và Điều 3 Nghị định 85/CP]
|
3
|
1
|
Yêu cầu khác về tính hợp lệ của hàng hóa: ____________
[Nêu yêu cầu khác về tính hợp lệ của hàng
hóa, nếu có]
|
5
|
2
|
- Địa chỉ bên mời thầu: _________ [Ghi
địa chỉ bên mời thầu]
- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải
thích làm rõ HSMT không muộn hơn ____ ngày trước thời điểm đóng thầu.
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
ghi số ngày cụ thể cho phù hợp]
|
6
|
|
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được bên mời thầu
gửi đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu _____
ngày.
[Ghi số ngày cụ thể, nhưng phải đảm bảo đủ
thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và không được quy định ít hơn 10 ngày
(đổi với gói thầu quy mô nhỏ là 3 ngày)]
|
7
|
|
Ngôn ngữ sử dụng: ___________________________
[Ghi cụ thể ngôn ngữ sử dụng. Đối với đấu
thầu trong nước, ghi “Tiếng Việt”. Đối với đấu thầu quốc tế, trường hợp
HSMT bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh”; HSMT bằng tiếng Anh và tiếng Việt
thì quy định “Nhà thầu có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập
HSDT căn cứ vào nội dung của bản HSMT bằng tiếng Anh”. Đối với các tài
liệu khác có liên quan thì cần yêu cầu giới hạn trong một số loại ngôn ngữ
thông dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có bản dịch
sang ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ của HSDT.]
|
8
|
6
|
Các nội dung khác: _________ [Ghi các
nội dung khác, nếu có]
|
9
|
|
Thay đổi tư cách tham dự thầu: ______________________
[Ghi quy định về thay đổi tư cách (tên)
tham gia đấu thầu so với khi phê duyệt danh sách nhà thầu mời tham gia đấu
thầu hoặc khi mua HSMT.
Đối với đấu thầu rộng rãi không sơ tuyển
thì quy định “Nhà
thầu cần gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu
(nếu có) đến bên mời thầu. Bên mời thầu chấp thuận sự thay đổi tư cách khi
nhận được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu”.
Đối với đấu thầu rộng rãi có sơ tuyển hoặc
đấu thầu hạn chế thì quy định: “Nhà thầu cần gửi văn bản thông báo về việc
thay đổi tư cách tham gia đấu thầu (nếu có) đến bên mời thầu. Bên mời thầu
chỉ xem xét khi nhận được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng
thầu tối thiểu _____ [Ghi số ngày] ngày(1). Việc thay đổi tư
cách tham gia đấu thầu là hợp lệ khi có chấp thuận của chủ đầu tư trước thời
điểm đóng thầu bằng văn bản. Trường hợp cần thiết, bên mời thầu gửi văn bản
chấp thuận bằng fax, e-mail trước, bản gốc được gửi theo đường bưu điện.
Trường hợp không chấp thuận việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu của nhà
thầu thì bên mời thầu sẽ nêu lý do phù hợp với quy định của pháp luật về đấu
thầu”]
|
10
|
|
Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp
lệ của người được ủy quyền: __________________
[Ghi cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu
phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản chụp
Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh đã được chứng thực…]
|
11
|
2
|
Trong biểu giá, nhà thầu phải phân tích các
nội dung cấu thành của giá chào theo các yêu cầu sau: ____________________
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
quy định cụ thể nội dung này, đảm bảo thuận tiện cho việc đánh giá, so sánh
và xếp hạng HSDT. Theo đó, cần yêu cầu làm rõ các yếu tố cấu thành giá chào
để nhà thầu đáp ứng, cụ thể như sau:
a) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công
trong nước (thực hiện theo Mẫu số 4 Chương IV), cần yêu cầu nhà thầu tách rõ
các khoản mục chi phí như:
- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo
quy định của pháp luật. Khi yêu cầu nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá EXW,
cần quy định rõ nếu phải nhập khẩu các bộ phận, linh kiện, nguyên liệu… để
sản xuất hoặc lắp ráp hàng hóa cung cấp cho gói thầu thì nhà thầu tách rõ
thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả cho
phần nhập khẩu đó;
- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển,
bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;
- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ
thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.
b) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công
ngoài nước (thực hiện theo Mẫu số 5 Chương IV), cần yêu cầu nhà thầu tách rõ
các khoản mục chi phí như:
- Chào giá theo giá CIF hoặc CIP… (theo quy
định của Incoterms cùng với các sửa đổi phù hợp nếu cần thiết);
- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo
quy định của pháp luật;
- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển,
bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;
- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ
thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.
c) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công
ngoài nước đã nhập khẩu và đang được chào bán tại Việt Nam (thực hiện theo
Mẫu số 6 Chương IV), cần yêu cầu nhà thầu tách rõ các khoản mục chi phí như:
- Liệt kê đầy đủ các loại thuế và phí theo
quy định của pháp luật; Khi yêu cầu nhà thầu chào giá hàng hóa theo giá EXW
thì cần quy định nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu, lệ phí hải quan và thuế giá
trị gia tăng (VAT) phải trả đối với hàng hóa đã nhập khẩu đó;
- Chào đầy đủ các chi phí cho vận chuyển,
bảo hiểm và chi phí khác có liên quan đến vận chuyển;
- Chào đầy đủ các chi phí cho dịch vụ kỹ
thuật kèm theo để thực hiện gói thầu.]
|
4
|
Các phần của gói thầu: _______________________
[Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều
phần thì nêu rõ danh mục, nội dung công việc của từng phần và điều kiện dự
thầu theo từng phần hoặc nhiều phần. Trong mục này cũng quy định rõ cách chào
giá riêng cho từng phần hoặc nhiều phần, giá trị bảo đảm dự thầu cho từng
phần và nguyên tắc xét duyệt trúng thầu cho một hoặc nhiều phần của gói thầu.
Việc đánh giá HSDT và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện theo từng phần
và kết hợp giữa các phần với nhau trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc tổng giá đánh
giá của các phần là thấp nhất và giá trúng thầu của cả gói thầu không vượt
giá gói thầu được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của từng phần.
Các trường hợp đề xuất giảm giá với điều kiện nhà thầu trúng thầu một hoặc
nhiều phần của gói thầu mà bên mời thầu xét thấy phù hợp, có lợi sẽ được xem
xét, đánh giá tại bước đánh giá HSDT.]
|
5
|
Incoterms năm: _______________________
[Ghi năm ban hành, chẳng hạn “Incoterms
1990” hoặc “Incoterms 2000”]
|
12
|
|
Đồng tiền dự thầu: ____________________
[Ghi đồng tiền dự thầu. Tùy theo yêu cầu
của gói thầu mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà thầu chào
theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau, ví dụ: VND, USD… Trường hợp cho
phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà thầu chứng minh được nội dung công
việc sử dụng ngoại tệ kèm theo bản liệt kê chi tiết nội dung công việc và giá
trị ngoại tệ tương ứng, song phải đảm bảo nguyên tắc một đồng tiền cho một
khối lượng cụ thể; các loại chi phí trong nước phải được chào thầu bằng đồng
Việt Nam]
|
13
|
1
|
a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của
nhà thầu: _____
[Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách
hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu của khoản 1 Mục 2 của BDL
này, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã được chứng
thực…]
|
2
|
b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và
kinh nghiệm của nhà thầu: __________________________
[Nêu tài liệu chứng minh khác (nếu có),
chẳng hạn trường hợp có yêu cầu về nhà thầu phụ quan trọng (nhà chế tạo hàng
hóa chính của gói thầu hoặc nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị chính…) thì
phải yêu cầu nhà thầu phụ quan trọng kê khai theo Mẫu số 7, 8, 9, 10, 12
Chương IV).]
|
3
|
Sử dụng lao động nước ngoài:
[Chỉ quy định mục này khi gói thầu có yêu
cầu về sử dụng lao động nước ngoài. Ghi “Nhà thầu kê khai trong HSDT số
lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ kỹ thuật, chuyên
gia nước ngoài huy động để thực hiện gói thầu nếu cần thiết. Nhà thầu không
được sử dụng lao động nước ngoài thực hiện công việc mà lao động trong nước
có khả năng thực hiện và đáp ứng yêu cầu của gói thầu, đặc biệt là lao động
phổ thông, lao động không qua đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ. Lao động nước ngoài
phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về lao động.”]
|
14
|
2
|
Tài liệu chứng minh sự phù hợp (đáp ứng) của
hàng hóa: __________
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
yêu cầu nhà thầu cung cấp các tài liệu chứng minh sự đáp ứng của hàng hóa
dưới hình thức văn bản, bản vẽ và số liệu, chẳng hạn:
a) Bảng liệt kê chi tiết danh mục hàng hóa
phù hợp với yêu cầu về phạm vi cung cấp nêu tại Chương V;
b) Biểu tiến độ cung cấp phù hợp với yêu
cầu nêu tại Chương VI;
c) Tài liệu về mặt kỹ thuật như tiêu chuẩn
hàng hóa, tính năng, thông số kỹ thuật, thông số bảo hành của từng loại hàng
hóa (kèm theo bản vẽ để mô tả nếu cần), giấy phép bán hàng thuộc bản quyền
của nhà sản xuất theo Mẫu số 14 Chương IV (chỉ áp dụng trong trường hợp hàng
hóa là đặc chủng, phức tạp; trong trường hợp cần thiết, đối với những hàng
hóa thông thường bên mời thầu có thể yêu cầu giấy ủy quyền bán hàng của đại
lý phân phối) và các nội dung khác như yêu cầu nêu tại Chương VII;
d) Các nội dung yêu cầu khác (nếu có).]
|
15
|
1
|
Nội dung yêu cầu về bảo đảm dự thầu:
- Hình thức bảo đảm dự thầu: ________________
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu
cụ thể hình thức bảo đảm dự thầu theo một hoặc nhiều biện pháp: đặt cọc, ký
quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính. Nếu yêu cầu nộp thư
bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài chính thì bảo lãnh phải do một ngân hàng,
tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp phát hành đảm bảo nội dung quy định quy
định tại Mẫu số 13 Chương IV. Trường hợp bảo lãnh do một ngân hàng, tổ chức
tài chính ở nước ngoài phát hành thì phải phát hành thông qua chi nhánh tại
Việt Nam hoặc phải được một ngân hàng của Việt Nam có quan hệ đại lý với ngân
hàng, tổ chức tài chính phát hành xác nhận trước khi gửi bên mời thầu. Nếu
cho phép nhà thầu được thực hiện bảo đảm dự thầu theo biện pháp đặt cọc, ký
quỹ thì nêu rõ cách thực hiện.]
- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu:
_______________
[Ghi cụ thể giá trị và đồng tiền bảo đảm dự
thầu. Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định giá trị bảo đảm dự thầu từ 1%
đến 3% giá gói thầu (đối với gói thầu quy mô nhỏ quy định giá trị bảo đảm dự
thầu bằng 1% giá gói thầu). Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc
lập, cần quy định rõ giá trị bảo đảm dự thầu cho từng phần theo khoản 4 Mục
11 BDL]
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự
thầu: ________ ngày kể từ thời điểm đóng thầu.
[Ghi rõ số ngày, được xác định bằng toàn bộ
thời gian có hiệu lực của HSDT quy định trong Mục 16 BDL cộng thêm 30 ngày]
|
3
|
Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà
thầu không trúng thầu: Trong thời hạn tối đa _____ngày kể từ ngày
thông báo kết quả đấu thầu.
[Ghi rõ số ngày, nhưng không quá 30 ngày]
|
16
|
1
|
Thời gian có hiệu lực của HSDT là ___ ngày
kể từ thời điểm đóng thầu.
[Ghi rõ số ngày tùy thuộc quy mô, tính chất
của gói thầu, nhưng không được quy định quá 180 ngày. Ví dụ: Thời gian có
hiệu lực của HSDT là 30 ngày kể từ 10 giờ sáng ngày 01/12/2009 có nghĩa là
HSDT có hiệu lực từ 10 giờ sáng ngày 01/12/2009 đến 24 giờ ngày 30/12/2009]
|
17
|
1
|
Số lượng HSDT phải nộp:
- 01 bản gốc; và
- _____bản chụp [Ghi rõ số lượng
yêu cầu nhưng không quá 5 bản]
|
18
|
1
|
Cách trình bày các thông tin trên túi đụng
HSDT: _____
[Nêu cụ thể cách trình bày, ví dụ: Nhà
thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đụng HSDT:
- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu:
_______
- Địa chỉ nộp HSDT: _____ [Ghi tên, địa chỉ
của bên mời thầu]
- Tên gói thầu: ________________ [Ghi tên
gói thầu]
- Không được mở trước ____ giờ, ngày
___tháng___năm _____ [Ghi thời điểm mở thầu]
[Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội
dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ “Hồ sơ dự thầu sửa đổi”]
|
19
|
1
|
Thời điểm đóng thầu: ___giờ, ngày
___tháng___năm _____
[Ghi thời điểm đóng thầu căn cứ quy mô,
tính chất của gói thầu cho phù hợp, đảm bảo quy định thời gian từ khi phát
hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong
nước, 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế]
|
22
|
1
|
Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai
vào lúc ___ giờ, ngày ___tháng ___năm ___, tại _____ [Ghi ngày, giờ và địa
điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu
sao cho bảo đảm việc mở thầu phải tiến hành ngay sau thời điểm đóng thầu]
|
24
|
1
|
g) Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSDT: _________
[Nêu các yêu cầu khác (nếu có) căn cứ quy
mô, tính chất của gói thầu về tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSDT]
|
2
|
HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu thuộc
một trong các điều kiện tiên quyết sau:
a) Nhà thầu không có tên trong danh sách
mua HSMT, trừ trường hợp thay đổi tư cách tham dự thầu theo quy định tại Mục
9 BDL;
b) Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ
theo quy định tại khoản 1 Mục 2 và khoản 1 Mục 13 BDL;
c) Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm
dự thầu nhưng không hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Mục 15 Chương I;
d) Không có bản gốc HSDT;
đ) Đơn dự thầu không hợp lệ theo quy định
tại Mục 10 Chương I;
e) Hiệu lực của HSDT không bảo đảm yêu cầu
theo quy định tại khoản 1 Mục 16 BDL;
g) HSDT có giá dự thầu không cố định, chào
thầu theo nhiều mức giá hoặc giá có kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư;
h) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều
HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong
liên danh);
i) Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi
bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu và khoản 3,
khoản 21 Điều 2 của Luật sửa đổi;
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu có
thể quy định thêm các điều kiện tiên quyết khác có tính đặc thù của gói thầu]
|
29
|
|
Đồng tiền quy đổi là đồng Việt Nam theo tỷ
giá bán ra do một ngân hàng thương mại(1) _____ [Ghi tên
ngân hàng thương mại có uy tín mà căn cứ vào tỷ giá do ngân hàng đó công bố
để quy đổi] công bố vào ngày _____ [Ghi ngày, thông thường tối thiểu 5
ngày trước ngày đóng thầu]
|
34
|
2
|
Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận vào
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn tối đa _____ngày [Ghi
rõ số ngày nhưng không quá 30 ngày] kể từ ngày thông báo trúng thầu.
|
36
|
2
|
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị:
b) Địa chỉ của bên mời thầu: ____________
[Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ]
c) Địa chỉ của chủ đầu tư: _____________
[Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ]
d) Địa chỉ của người có thẩm quyền: ________
[Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ]
|
3
|
c) Bộ phận thường trực giúp việc của Hội
đồng tư vấn: ____
[Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ]
|
Chương 3.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VÀ NỘI DUNG XÁC
ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ
Chương này bao gồm TCĐG về năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu (trường hợp không áp dụng sơ tuyển), TCĐG về mặt kỹ thuật,
nội dung xác định giá đánh giá. Trường hợp gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, bên
mời thầu cần yêu cầu nhà thầu khẳng định lại các thông tin về năng lực, kinh
nghiệm mà nhà thầu đã kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển.
TCĐG và nội dung xác định giá đánh giá dưới
đây chỉ mang tính hướng dẫn. Khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo tính
chất gói thầu mà quy định cho phù hợp. Trường hợp HSMT có nội dung quy định về
nhà thầu phụ quan trọng thì cần quy định TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của
nhà thầu phụ quan trọng. Chủ đầu tư phải quy định cụ thể trong HSMT loại hàng
hóa cần yêu cầu nhà thầu kê khai nhà thầu phụ quan trọng.(1)
TCĐG phải công khai trong HSMT. Trong quá
trình đánh giá HSDT phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSMT, không được thay đổi, bổ
sung bất kỳ nội dung nào.
Mục 1. TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của
nhà thầu(1)
Các TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu được sử dụng theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Nhà thầu phải “đạt” cả 3 nội
dung nêu tại các điểm 1, 2 và 3 trong bảng dưới đây thì được đánh giá là đáp
ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm. Các điểm 1, 2 và 3 chỉ được đánh giá “đạt”
khi tất cả nội dung chi tiết trong từng điểm được đánh giá là “đạt”.
TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
bao gồm các nội dung cơ bản sau:
TT
|
Nội dung yêu cầu (2)
|
Mức yêu cầu tối
thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt)
|
1
|
Kinh nghiệm:
- Nhà thầu phải có _____ [Ghi số hợp
đồng](3) hợp đồng tương tự như hợp đồng của gói thầu này đã thực hiện
với tư cách là nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ tại Việt Nam và nước ngoài
trong thời gian _____ [Ghi số năm](4) năm gần đây.
Đối với nhà thầu liên danh, các thành viên
liên danh phải có _____ [Ghi số hợp đồng](3) hợp đồng tương tự với
phần công việc đảm nhận trong liên danh.
- Số năm hoạt động trong lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh chính.
- Các nội dung khác (nếu có).
|
|
2
|
Năng lực sản xuất và kinh doanh:
- Số lượng, chủng loại, doanh thu đối với
các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính trong thời gian _____ [Ghi số năm](4)
năm gần đây
- Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Tổng số lao động, trong đó số lượng cán
bộ chuyên môn hiện có
- Các nội dung khác (nếu có).
|
|
3
|
Năng lực tài chính
|
|
3.1. Doanh thu
Doanh thu trung bình hàng năm trong _____
[Ghi số năm](5) năm gần đây
|
|
Trong trường hợp liên danh, doanh thu trung
bình hàng năm của cả liên danh được tính bằng tổng doanh thu trung bình hàng
năm của các thành viên trong liên danh
|
|
3.2. Tình hình tài chính lành mạnh
Nhà thầu phải đáp ứng yêu cầu về tình hình
tài chính lành mạnh (chọn một hoặc một số chỉ tiêu tài chính phù hợp)(6).
Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh phải đáp ứng yêu
cầu về tình hình tài chính lành mạnh.
|
|
|
(a) số năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ
trong thời gian yêu cầu báo cáo về tình hình tài chính theo khoản 3.1 Mục này
|
từ …. năm trở lên
|
|
(b) hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
(c) giá trị ròng
|
đạt mức …
đạt mức …
|
4
|
Các yêu cầu khác (nếu có)(7)
|
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng mục này đối với gói thầu
không tiến hành sơ tuyển.
(2) Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định
nội dung chi tiết về kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu cho phù hợp.
(3) Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu
và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp. Thông thường
từ 1 đến 3 hợp đồng tương tự. Đối với nhà thầu liên danh thì kinh nghiệm của
liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên liên danh, tuy nhiên
kinh nghiệm của mỗi thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành viên
đảm nhận trong liên danh.
Hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự là hợp
đồng trong đó hàng hóa được cung cấp tương tự với hàng hóa của gói thầu đang
xét, bao gồm:
- Tương tự về chủng loại, tính chất: có cùng
chủng loại, tương tự về đặc tính kỹ thuật và tính năng sử dụng với hàng hóa của
gói thầu đang xét.
- Tương tự về quy mô: có giá trị hợp đồng
bằng hoặc lớn hơn 70% giá trị của gói thầu đang xét.
Đối với các gói thầu có tính chất đặc thù
hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể
yêu cầu giá trị của hợp đồng trong khoảng 50%-70% giá trị của gói thầu đang
xét, đồng thời vẫn phải yêu cầu nhà thầu đảm bảo có hợp đồng cung cấp hàng hóa
tương tự về chủng loại và tính chất với hàng hóa của gói thầu.
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà có
thể yêu cầu tương tự về điều kiện địa lý.
(4) Căn cứ vào quy mô, tính chất của gói thầu
và tình hình thực tế của ngành, địa phương để quy định cho phù hợp. Thông
thường từ 3 năm đến 5 năm. Đối với gói thầu quy mô nhỏ thì có thể quy định ít
hơn 3 năm trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của dự án.
(5) Đối với yêu cầu về doanh thu:
- Thời gian yêu cầu thông thường là 3 năm.
Trong một số trường hợp có thể quy định 1 – 2 năm để khuyến khích sự tham gia
của các nhà thầu mới thành lập.
- Cách tính toán thông thường về mức yêu cầu
doanh thu trung bình hàng năm:
a. Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu trung
bình hàng năm
Yêu cầu tối thiểu về
mức doanh thu trung bình hàng năm = (Giá gói thầu/thời gian thực hiện hợp đồng
theo năm) x k;
Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức
này là từ 1,5 đến 2.
b. Trường hợp thời gian thực hiện hợp đồng
dưới 1 năm thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về
mức doanh thu trung bình hàng năm = Giá gói thầu x k
Thông thường yêu cầu hệ số k trong công thức
này là 1,5.
c. Đối với trường hợp nhà thầu liên danh,
việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu của từng thành viên liên danh căn cứ vào
giá trị, khối lượng do từng thành viên đảm nhiệm.
d. Đối với trường hợp yêu cầu nhà thầu phụ
quan trọng, việc đánh giá tiêu chuẩn về doanh thu của nhà thầu phụ quan trọng
căn cứ vào giá trị, khối lượng công việc mà nhà thầu phụ quan trọng cung cấp.
(6) Đối với yêu cầu về tình hình tài chính:
Có thể quy định một số chỉ tiêu để đánh giá
tình hình tài chính của nhà thầu (bao gồm cả nhà thầu phụ quan trọng) với cách
tính cụ thể như sau:
a. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
yêu cầu nhà thầu hoạt động không bị lỗ từ 1 đến 3 năm trong thời gian yêu cầu
báo cáo về tình hình tài chính.
b. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho thấy
khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ
ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm
hay một chu kỳ kinh doanh. Hệ số này được tính bằng công thức:
Hệ số khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn = tài sản ngắn hạn / tổng nợ ngắn hạn
Khi đánh giá, chỉ đánh giá hệ số khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn của năm cuối cùng trong các năm tài chính gần đây theo
yêu cầu của HSMT.
Yêu cầu về hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn phải quy định > 1.
Trường hợp doanh nghiệp không có nợ ngắn hạn
phải trả thì doanh nghiệp đó được coi là đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính
đối với chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
c. Giá trị ròng (vốn chủ sở hữu) cho biết
tình hình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, tính bằng công thức:
Giá trị ròng = Tổng
tài sản – tổng nợ phải trả
Thông thường quy định mức tối thiểu là giá
trị ròng phải dương.
(7) Yêu cầu khác mà chủ đầu tư xét thấy cần
thiết để đảm bảo khả năng thực hiện gói thầu.
Mục 2. TCĐG về mặt kỹ thuật
Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà áp
dụng phương pháp chấm điểm hoặc phương pháp đánh giá theo tiêu chí “đạt”,
“không đạt”.
Đối với gói thầu quy mô nhỏ áp dụng phương
pháp đánh giá theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”.
2.1. TCĐG theo phương pháp chấm điểm (1)
Căn cứ tính chất của gói thầu mà có thể quy
định mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn tổng quát (nếu thấy
cần thiết). Mức điểm yêu cầu tối thiểu quy định không thấp hơn 70% tổng số
điểm. Đối với gói thầu có yêu cầu kỹ thuật cao, mức quy định này không thấp hơn
80%. HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của từng nội dung, nếu có yêu cầu)
đạt bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được đánh giá là đạt yêu cầu
về mặt kỹ thuật và được tiếp tục xác định giá đánh giá.
Ví dụ về TCĐG về mặt kỹ thuật theo phương
pháp chấm điểm được nêu ở ví dụ 1, Phụ lục 2 Mẫu HSMT này.
2.2. TCĐG theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”
Căn cứ tính chất của gói thầu mà xác định mức
độ yêu cầu đối với từng nội dung. Đối với các nội dung yêu cầu cơ bản, chỉ sử
dụng tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Đối với các nội dung yêu cầu không cơ bản,
ngoài tiêu chí “đạt”, “không đạt”, được áp dụng thêm tiêu chí “chấp nhận được”
nhưng không được vượt quá 30% tổng số các nội dung yêu cầu trong TCĐG.
HSDT được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt
kỹ thuật khi có tất cả nội dung yêu cầu cơ bản đều được đánh giá là “đạt”, các
nội dung yêu cầu không cơ bản được đánh giá là “đạt” hoặc “chấp nhận được”.
Ví dụ về TCĐG về mặt kỹ thuật theo tiêu chí
“đạt”, “không đạt” được nêu ở ví dụ 2, Phụ lục 2 Mẫu HSMT này.
Mục 3. Nội dung xác định giá đánh giá
Căn cứ tính chất của gói thầu mà quy định các
yếu tố để xác định giá đánh giá theo Bảng dưới đây cho phù hợp
Bảng xác định giá
đánh giá
STT
|
Nội dung
|
Căn cứ xác định
|
1
|
Xác định giá dự thầu
|
Theo Mục 26 Chương I
|
2
|
Sửa lỗi
|
Theo Mục 27 Chương I
|
3
|
Hiệu chỉnh các sai lệch
|
Theo Mục 28 Chương I
|
4
|
Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch
|
Tổng của giá trị các nội dung (1)+(2)+(3)
|
5
|
Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch
trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
|
Giá trị nội dung (4) – Giá trị giảm giá
(nếu có)
|
6
|
Chuyển đổi giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu
chỉnh sai lệch trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) sang một đồng tiền chung (nếu
có)
|
Theo Mục 29 Chương I
|
7
|
Đưa các chi phí về một mặt bằng so sánh
theo các yếu tố (1) dưới đây: _____
a) Các điều kiện về mặt kỹ thuật
- Tiến độ thực hiện
- Công suất, hiệu suất của máy móc, thiết
bị
- Mức tiêu hao điện năng, nhiên vật liệu
- Chi phí quản lý, vận hành
- Chi phí duy tu bảo dưỡng, tuổi thọ
- Các yêu cầu kỹ thuật khác
b) Điều kiện tài chính, thương mại
c) Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế (nếu có)
d) Các yếu tố khác.
|
Theo Mục 26 Chương I
|
8
|
Giá đánh giá
|
Tổng giá trị nội dung (5) hoặc (6) (trường
hợp cần chuyển đổi giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch về một đồng
tiền chung) + giá trị nội dung (7)
|
Ghi chú:
(1) Các yếu tố tại khoản này phải được quy
đổi thành tiền để xác định giá đánh giá và phải nêu rõ cách tính căn cứ vào các
điều kiện về mặt kỹ thuật có thể tính toán và lượng hóa yếu tố kinh tế kỹ
thuật. Căn cứ tính chất của gói thầu mà lựa chọn các yếu tố đưa về một mặt bằng
cho phù hợp. Trường hợp không có các yếu tố cần thiết để đưa về một mặt bằng
thì ghi rõ giá đánh giá chính là giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch
trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).
Ví dụ về cách xác định giá đánh giá được nêu
ở ví dụ 3, Phụ lục 2 Mẫu HSMT này.
Chương 4.
BIỂU MẪU DỰ THẦU
Mẫu số 1
ĐƠN DỰ THẦU
____, ngày____tháng
___năm____
Kính gửi: _____________
[Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên
mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản
sửa đổi hồ sơ mời thầu số _____ [Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] mà
chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, _____ [Ghi tên nhà thầu], cam kết
thực hiện gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ
mời thầu với tổng số tiền là _____ [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng
tiền dự thầu] (1) cùng với biểu giá kèm theo. Thời gian thực
hiện hợp đồng là _____ [Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo
yêu cầu của gói thầu].
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận,
chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại
Mục 35 Chương I và Điều 5 Điều kiện chung của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian
_____ ngày, kể từ ___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ____ [Ghi thời điểm
đóng thầu].
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu (2)
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp trong HSMT cho phép chào theo
một số đồng tiền khác nhau thì nhà thầu cần ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ
của từng đồng tiền do nhà thầu chào.
(2) Trường hợp đại diện theo pháp luật của
nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy
quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài
liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì
phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2
Chương này). Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải
trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện
thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm
khoản 2 Điều 12 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 37 Chương I
của HSMT này.
(3) Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có
con dấu thì phải cung cấp xác nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong
đơn dự thầu và các tài liệu khác trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của
nhà thầu.
Mẫu số 2
GIẤY ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày ___tháng ___năm___, tại _____
Tôi là _____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ
chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người
đại diện theo pháp luật của _____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại _____
[Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho _____ [Ghi tên,
số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các
công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu _____ [Ghi tên
gói thầu] thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án] do _____ [Ghi tên bên
mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với
bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ
HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu
có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa
chọn] (2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện
các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của _____
[Ghi tên nhà thầu]. _____ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về
những công việc do _____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong
phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến
ngày ___ (3). Giấy ủy quyền này được lập thành ___ bản có giá trị
pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ _____ bản, người được ủy quyền giữ ____
bản.
Người được ủy quyền
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)]
|
Người ủy quyền
[Ghi
tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng
dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy
quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục
10 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho
cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của
nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện
một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường
hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân
liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho
người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều
công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực
của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
Mẫu số 3
THỎA THUẬN LIÊN DANH(1)
_____, ngày ___tháng
___năm _____
Gói thầu: _____ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: _____ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ (2) _____ [Luật Đấu
thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
- Căn cứ (2) _____ [Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số
38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội];
- Căn cứ (2) _____ [Nghị định
số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
- Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu ______[Ghi
tên gói thầu] ngày ___ tháng ___ năm ______ [ngày được ghi trên HSMT];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận
liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh ______[Ghi tên từng
thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: _______________________________________________________________
Chức vụ: ________________________________________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
Điện thoại: ______________________________________________________________________
Fax: ____________________________________________________________________________
E-mail: __________________________________________________________________________
Tài khoản: _______________________________________________________________________
Mã số thuế: _____________________________________________________________________
Giấy ủy quyền số ____ ngày___ tháng ___ năm ______(trường
hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất
ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên
danh để tham dự thầu gói thầu ______[Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ______[Ghi
tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên
danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ______[Ghi tên của
liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành viên
nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia
gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực
hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự
đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên
của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận
thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên
danh.
- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo
quy định nêu trong hợp đồng.
- Hình thức xử lý khác ______[Ghi rõ hình
thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách
nhiệm để thực hiện gói thầu ______[Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ______[Ghi
tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho ______[Ghi
tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh
trong những phần việc sau(1):
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với
bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và
văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện
hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu
có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng
______[Ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh ______[Ghi
cụ thể phần công việc và giá trị tương ứng, trách nhiệm chung, trách nhiệm của
từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu có có thể ghi tỷ lệ
phần trăm giá trị tương ứng].
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ
ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực
trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ
của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Các nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy đấu thầu gói thầu ______[Ghi tên gói
thầu] thuộc dự án ______[Ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời
thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành ____
bản, mỗi bên giữ ____ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[Ghi
tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Mẫu số 4
BIỂU GIÁ CHÀO CHO
HÀNG HÓA
SẢN XUẤT, GIA CÔNG
TRONG NƯỚC
STT
|
Tên hàng hóa
|
Ký mã hiệu, nhãn
mác sản phẩm
|
Số lượng
|
Đơn giá (EXW)
|
Thành tiền
(4 x 5)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
2
3
…
|
Hạng mục A
….
Hạng mục B
….
Hạng mục C
….
…
…
|
|
|
|
...............
...............
...............
...............
|
Cộng
|
...............
|
Thuế và phí các
loại (1)
|
...............
|
Chi phí vận chuyển,
bảo hiểm và chi phí khác liên quan đến vận chuyển đến địa điểm theo yêu cầu
của HSMT
|
...............
|
Tổng cộng
|
...............
|
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp cần thiết, chẳng hạn thực hiện
ưu đãi trong đấu thầu quốc tế thì cần yêu cầu nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu,
lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả cho các bộ phận, linh
kiện, nguyên liệu … để sản xuất hoặc lắp ráp hàng hóa.
Mẫu số 5
BIỂU GIÁ CHÀO CHO
HÀNG HÓA
SẢN XUẤT, GIA CÔNG
NGOÀI NƯỚC
STT
|
Tên hàng hóa
|
Ký mã hiệu, nhãn
mác sản phẩm
|
Số lượng
|
Xuất xứ từ: (quốc
gia hoặc vùng lãnh thổ…)
|
Đơn giá (CIF, CIP…)
|
Thành tiền (4x6)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
2
3
…
|
Hạng mục A
….
Hạng mục B
….
Hạng mục C
….
…
…
|
|
|
|
|
...............
...............
...............
...............
|
Cộng
|
...............
|
Thuế và phí các
loại
|
...............
|
Chi phí vận chuyển,
bảo hiểm và chi phí khác liên quan đến vận chuyển đến địa điểm theo yêu cầu
của HSMT
|
...............
|
Tổng cộng
|
...............
|
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu số 6
BIỂU GIÁ CHÀO CHO
HÀNG HÓA
SẢN XUẤT, GIA CÔNG
NGOÀI NƯỚC
ĐÃ NHẬP KHẨU VÀ ĐANG
ĐƯỢC CHÀO BÁN TẠI VIỆT NAM
STT
|
Tên hàng hóa
|
Ký mã hiệu, nhãn
mác sản phẩm
|
Số lượng
|
Xuất xứ từ: (quốc
gia hoặc vùng lãnh thổ…)
|
Đơn giá EXW
|
Đơn giá EXW đã trừ
thuế và phí các loại
|
Thành tiền (4x6)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
2
3
…
|
Hạng mục A
….
Hạng mục B
….
Hạng mục C
….
…
…
|
|
|
|
|
|
...............
...............
...............
...............
|
Cộng
|
...............
|
Thuế và phí các
loại (1)
|
...............
|
Chi phí vận chuyển,
bảo hiểm và chi phí khác liên quan đến vận chuyển đến địa điểm theo yêu cầu
của HSMT
|
...............
|
Tổng cộng
|
...............
|
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp cần thiết, chẳng hạn thực hiện
ưu đãi trong đấu thầu quốc tế thì cần yêu cầu nhà thầu tách rõ thuế nhập khẩu,
lệ phí hải quan và thuế giá trị gia tăng (VAT) phải trả đối với hàng hóa đã
nhập khẩu.
Mẫu số 7
BẢN KÊ KHAI SỬ DỤNG
CHUYÊN GIA,
CÁN BỘ KỸ THUẬT NƯỚC
NGOÀI
Stt
|
Họ tên
|
Quốc tịch
|
Trình độ học vấn
|
Năng lực chuyên môn
|
Chức danh đảm nhiệm
dự kiến
|
Thời gian thực hiện
công việc dự kiến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Trường hợp không sử dụng chuyên gia, cán bộ
kỹ thuật nước ngoài thì không kê khai vào Mẫu này.
Mẫu số 8
HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC
HIỆN CỦA NHÀ THẦU
____, ngày ___ tháng
___ năm ____
Tên nhà thầu: ___________________ [Ghi tên
đầy đủ của nhà thầu]
Stt
|
Tên hợp đồng
|
Tên dự án
|
Tên chủ đầu tư
|
Giá hợp đồng (hoặc
giá trị được giao thực hiện)
|
Giá trị phần công
việc chưa hoàn thành
|
Ngày hợp đồng có
hiệu lực
|
Ngày kết thúc hợp
đồng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn
bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp
đồng đang thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên…).
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng
thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
Mẫu số 9
HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO
NHÀ THẦU THỰC HIỆN(1)
____, ngày___ tháng
___ năm ___
Tên nhà thầu: _______________________[Ghi
tên đầy đủ của nhà thầu]
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần
đảm bảo các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng
|
[Ghi tên đầy đủ của
hợp đồng, số ký hiệu]
|
Ngày ký hợp đồng
|
[Ghi ngày, tháng,
năm]
|
Ngày hoàn thành
|
[Ghi ngày, tháng,
năm]
|
Giá hợp đồng
|
[Ghi tổng giá hợp
đồng bằng số tiền và đồng tiền đã ký]
|
Tương đương _____VND hoặc USD [Ghi số
tiền quy đổi ra VND hoặc USD]
|
Trong trường hợp là thành viên trong liên
danh hoặc nhà thầu phụ, ghi giá trị phần hợp đồng mà nhà thầu đảm nhiệm
|
[Ghi phần trăm giá hợp đồng trong tổng giá
hợp đồng]
|
[Ghi số tiền và đồng tiền đã ký]
|
Tương đương _____VND hoặc USD [Ghi số
tiền quy đổi ra VND hoặc USD]
|
Tên dự án:
|
[Ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang
kê khai]
|
Tên chủ đầu tư:
|
[Ghi tên đầy đủ của chủ đầu tư trong hợp
đồng đang kê khai]
|
Địa chỉ:
Điện thoại/fax:
E-mail:
|
[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của chủ đầu
tư]
[Ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc
gia, mã vùng, địa chỉ e-mail]
|
Mô tả tính chất
tương tự theo quy định tại Mục 1 Chương III (2)
|
1. Loại hàng hóa
|
[Ghi thông tin phù hợp]
|
2. Về giá trị
|
[Ghi số tiền quy đổi ra VND hoặc USD]
|
3. Về quy mô thực hiện
|
[Ghi quy mô theo hợp đồng]
|
4. Các đặc tính khác
|
[Ghi các đặc tính khác nếu cần thiết]
|
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn
bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của chủ đầu tư về hợp
đồng thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên…)
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành
viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Nhà thầu kê khai theo Mẫu này cho
từng hợp đồng tương tự đã và đang thực hiện.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự
với yêu cầu của gói thầu.
Mẫu số 10
KÊ KHAI NĂNG LỰC VÀ
KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU TRONG LĨNH VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH CHÍNH (1)
1. Tên nhà thầu: _________________________________________________________________
Địa chỉ: _________________________________________________________________________
2. Kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực sản
xuất, kinh doanh chính
a. Sản xuất:
-
-
…
|
(2) từ năm:
từ năm:
|
đến năm:
đến năm:
|
b. Kinh doanh:
-
-
…
|
(3) từ năm:
từ năm:
|
đến năm:
đến năm:
|
3. Số lượng, chủng loại, doanh thu đối với
các sản phẩm sản xuất, kinh doanh chính trong ____ (4) năm
gần đây:
a. Sản xuất:
b. Kinh doanh:
4. Tổng số lao động hiện có:
a. Trong lĩnh vực sản xuất:
Trong đó, cán bộ chuyên môn: (5)
b. Trong lĩnh vực kinh doanh:
Trong đó, cán bộ chuyên môn: (5)
|
____, ngày ___tháng
___ năm ___
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp gói thầu có tiến hành sơ
tuyển, thì cần yêu cầu nhà thầu cập nhật các thông tin vào biểu này.
(2) Ghi lĩnh vực sản xuất chính.
(3) Ghi lĩnh vực kinh doanh chính.
(4) Ghi số năm cụ thể căn cứ tính chất và yêu
cầu của gói thầu (thông thường từ 3 đến 5 năm; đối với gói thầu quy mô nhỏ thì
có thể quy định ít hơn 3 năm trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của dự
án).
(5) Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu
mà nêu yêu cầu cụ thể về cán bộ chuyên môn như: số lượng cán bộ quản lý, cán bộ
kỹ thuật, trình độ chuyên môn…
Mẫu số 11
DANH SÁCH CÁC NHÀ
THẦU PHỤ QUAN TRỌNG
Stt
|
Tên, địa chỉ nhà
thầu phụ quan trọng
|
Phạm vi công việc
|
Khối lượng công
việc
|
Giá trị ước tính
|
Hợp đồng hoặc văn
bản thỏa thuận với nhà thầu chính (nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Danh sách các nhà thầu phụ quan trọng (nhà
chế tạo hàng hóa chính của gói thầu hoặc nhà cung cấp, vật tư, thiết bị chính).
Trường hợp không yêu cầu nhà thầu phụ quan trọng thì không kê khai Mẫu này.
Mẫu số 12
KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI
CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
____, ngày___ tháng
___ năm ___
Tên nhà thầu: _______________________[Ghi
tên đầy đủ của nhà thầu]
A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong ___ năm tài
chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III].
Đơn vị tính: ______[Ghi
loại tiền ]
TT
|
|
Năm ___
|
Năm ___
|
Năm ___
|
1
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
2
|
Tổng nợ phải trả
|
|
|
|
3
|
Tài sản ngắn hạn
|
|
|
|
4
|
Tổng nợ ngắn hạn
|
|
|
|
5
|
Doanh thu
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
8
|
Các nội dung khác (nếu có yêu cầu)
|
|
|
|
B. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với
các số liệu mà nhà thầu kê khai, nhà thầu nộp Báo cáo tài chính và bản chụp
được chứng thực của một trong các tài liệu sau:
1. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế trong
____ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1
Chương III];
2. Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế GTGT và
thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ
khai trong ______ năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại
khoản 3 Mục 1 Chương III].
3. Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế
(xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong ______ năm
tài chính gần đây [Ghi số năm theo quy định tại khoản 3 Mục 1 Chương III];
4. Báo cáo kiểm toán.
|
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng
thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
Mẫu số 13
BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)
____, ngày___ tháng
___ năm ___
Kính gửi: _________________[Ghi
tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên
mời thầu)
Căn cứ vào việc ______[Ghi tên nhà thầu
tham dự thầu], sau đây gọi là “nhà thầu”, sẽ tham dự đấu thầu gói thầu ______[Ghi
tên gói thầu] thuộc dự án ______[Ghi tên dự án],
Chúng tôi, ______[Ghi tên ngân hàng, tổ
chức tài chính] có trụ sở đăng ký tại ______[Ghi địa chỉ của ngân hàng,
tổ chức tài chính], xin cam kết với bên mời thầu bảo lãnh cho nhà thầu tham
dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ______[Ghi rõ giá trị bằng số,
bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời
thầu khoản tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo cho nhà thầu vi
phạm các quy định về đấu thầu nêu trong hồ sơ mời thầu (2).
Bảo lãnh này có hiệu lực trong ____ (3)
ngày kể từ ______ (4). Bất cứ yêu cầu nào của bên mời thầu
liên quan đến bảo lãnh này thì ______[Ghi tên ngân hàng, tổ chức tài chính] phải
nhận được trước khi kết thúc thời hạn nói trên.
|
Đại diện hợp pháp
của ngân hàng
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp
bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
(2) Trường hợp nhà thầu liên danh dự thầu và
các thành viên trong liên danh thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu hoặc một
thành viên thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh thì thay thế
quy định này như sau: “Chúng tôi cam kết sẽ chuyển ngay cho bên mời thầu khoản
tiền nêu trên khi bên mời thầu có văn bản thông báo nhà thầu hoặc bất kỳ thành
viên nào trong liên danh dự thầu với nhà thầu vi phạm các quy định về đấu thầu
nêu trong HSMT.”
(3) Ghi theo quy định tại khoản 1 Mục 15 của
BDL.
(4) Ghi theo quy định tại khoản 1 Mục 19 của
BDL.
Mẫu số 14
GIẤY PHÉP BÁN HÀNG
THUỘC BẢN QUYỀN CỦA NHÀ SẢN XUẤT (1)
____, ngày____tháng
___năm____
Kính gửi: _____________
[Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên
mời thầu)
Theo đề nghị của ______[Ghi tên nhà thầu
tham dự thầu] (sau đây gọi là “nhà thầu”) sẽ tham dự đấu thầu cung cấp ______[Ghi
tên hàng hóa] cho gói thầu ______[Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ______[Ghi
tên dự án],
Chúng tôi, ______[Ghi tên nhà sản xuất] được
thành lập và hoạt động từ ngày ___ tháng ___ năm ___, sản xuất các loại
hàng hóa ______[Ghi tên hàng hóa cung cấp] và có địa chỉ tại ______ [Ghi
địa chỉ của nhà sản xuất]. Bằng văn bản này, chúng tôi cho phép nhà thầu
được sử dụng hàng hóa do chúng tôi sản xuất để chào trong hồ sơ dự thầu của nhà
thầu.
Chúng tôi xin cam đoan sẽ cung cấp đầy đủ các
loại hàng hóa nêu trên cho nhà thầu để cung cấp cho bên mời thầu và đảm bảo
việc bảo hành hàng hóa theo hợp đồng cung cấp được ký kết giữa chủ đầu tư và
nhà thầu.
|
Đại diện hợp pháp
của nhà sản xuất
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu nếu có]
|
Ghi chú:
(1) Giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của
nhà sản xuất chỉ áp dụng trong trường hợp hàng hóa là đặc chủng, phức tạp theo
yêu cầu nêu tại Mục 3 Chương VII; trong trường hợp cần thiết, đối với những
hàng hóa thông thường bên mời thầu có thể yêu cầu giấy ủy quyền bán hàng của
đại lý phân phối.
Phần thứ hai.
YÊU CẦU VỀ CUNG CẤP
Chương 5.
PHẠM VI CUNG CẤP
Trong Chương này, bên mời thầu liệt kê chi
tiết danh mục các hàng hóa yêu cầu cung cấp. Trong đó cần nêu rõ danh mục hàng
hóa với số lượng, chủng loại yêu cầu và các mô tả, diễn giải chi tiết (nếu thấy
cần thiết).
Biểu phạm vi cung cấp hàng hóa
TT
|
Danh mục hàng hóa
|
Ký mã hiệu
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Mô tả(1)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Nêu đặc điểm của hàng hóa (ví dụ: cơ chế
vận hành, kích thước tối đa …)
Chương 6.
TIẾN ĐỘ CUNG CẤP
Tiến độ yêu cầu cung cấp cần được bên mời
thầu lập thành biểu, trong đó nêu rõ tên hàng hóa số lượng yêu cầu, địa điểm và
tiến độ cung cấp cụ thể. Hàng hóa có thể được yêu cầu cung cấp thành một hoặc
nhiều đợt khác nhau tùy theo yêu cầu của gói thầu.
Biểu tiến độ cung cấp
TT
|
Danh mục hàng hóa
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tiến độ cung cấp (1)
|
Địa điểm cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1. Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu
cũng như loại hàng hóa cụ thể mà quy định, chẳng hạn yêu cầu cung cấp vào một
thời điểm cụ thể (ngày tháng cụ thể) sau một số tuần nhất định kể từ khi hợp
đồng có hiệu lực hoặc quy định trong một khoảng thời gian (từ tuấn thứ ____ đến
tuần thứ ____ kể từ khi hợp đồng có hiệu lực).
Chương 7.
YÊU CẦU VỀ MẶT KỸ THUẬT
Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm yêu cầu kỹ
thuật (mang tính kỹ thuật thuần túy) và các yêu cầu khác liên quan đến việc
cung cấp hàng hóa (trừ giá). Yêu cầu về mặt kỹ thuật phải được nêu đầy đủ, rõ
ràng và cụ thể để làm cơ sở cho nhà thầu lậ HSDT.
Để đảm bảo mục tiêu cạnh tranh, công bằng,
minh bạch và hiệu quả kinh tế trong đấu thầu, toàn bộ các yêu cầu về mặt kỹ
thuật phải được xây dựng dựa trên cơ sở quyết định đầu tư, kế hoạch đấu thầu và
các tài liệu hướng dẫn kèm theo, các quy định của pháp luật về đấu thầu. Trong
yêu cầu về mặt kỹ thuật không được đưa ra các điều kiện nhằm hạn chế sự tham
gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự
cạnh tranh không bình đẳng, đồng thời cũng không đưa ra các yêu cầu quá cao dẫn
đến làm tăng giá dự thầu, không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể
của hàng hóa.
Trường hợp đặc biệt cần thiết phải nêu nhãn
hiệu, catalô của một nhà sản xuất nào đó, hoặc hàng hóa từ một quốc gia hoặc
vùng lãnh thổ nào đó để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về mặt kỹ thuật của
hàng hóa thì phải đi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô
hoặc xuất xứ nêu ra và quy định rõ khái niệm tương đương nghĩa là có đặc tính
kỹ thuật tương tự, có tính năng sử dụng là tương đương với các hàng hóa đã nêu
để không tạo định hướng cho một sản phẩm hoặc một nhà thầu nào đó.
Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm các nội dung
cơ bản như sau:
1. Giới thiệu chung về dự án và gói thầu
Mục này nêu thông tin tóm tắt về dự án và về
gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, yêu cầu về cung cấp
hàng hóa thuộc gói thầu, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin khác
tùy theo tính chất và yêu cầu của gói thầu.
2. Yêu cầu về mặt kỹ thuật
Yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm yêu cầu kỹ
thuật chung và yêu cầu kỹ thuật chi tiết đối với hàng hóa thuộc phạm vi cung
cấp của gói thầu.
Yêu cầu về mặt kỹ thuật chung là các yêu cầu
về chủng loại, tiêu chuẩn hàng hóa (quốc gia và quốc tế được công nhận), các
yêu cầu về kiểm tra, thử nghiệm, đóng gói, vận chuyển, các điều kiện khí hậu
tại nơi hàng hóa được sử dụng. Tùy thuộc vào sự phức tạp của hàng hóa, các yêu
cầu kỹ thuật chung được nêu cho tất cả các hàng hóa hoặc cho từng loại hàng hóa
riêng biệt.
Yêu cầu về mặt kỹ thuật cụ thể như tính năng,
thông số kỹ thuật, các bản vẽ, catalô, các thông số bảo hành … được nêu cho
từng loại hàng hóa. Khi nêu yêu cầu, các thông số kỹ thuật có thể được mô tả
dưới hình thức bảng biểu.
3. Các yêu cầu khác
Các yêu cầu khác về mặt kỹ thuật bao gồm yêu
cầu về phạm vi cung cấp, yêu cầu về tiến độ cung cấp (được nêu tại Chương V và
Chương VI), yêu cầu về giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất
trong trường hợp hàng hóa là đặc thù, phức tạp (kèm theo danh mục) khi nhà thầu
cung cấp không phải là nhà sản xuất, yêu cầu về phương thức thanh toán, yêu cầu
về cung cấp tài chính (nếu có) và điều kiện tín dụng kèm theo, yêu cầu về dịch
vụ kỹ thuật kèm theo như tổ chức lắp đặt máy móc, thiết bị, vận hành chạy thử,
đào tạo chuyển giao công nghệ … cũng như yêu cầu về phụ tùng thay thế và dịch
vụ sau bán hàng (nếu có). Các yêu cầu này phải được nêu chi tiết để nhà thầu
chuẩn bị HSDT.
Ngoài ra, tùy theo từng gói thầu có thể yêu
cầu nhà thầu chào phương án thay thế ngoài phương án chính theo yêu cầu của
HSMT, trong đó cần quy định rõ phương án thay thế của nhà thầu chỉ được xem xét
trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng khi nhà thầu được đề xuất
trúng thầu theo phương án chính hoặc quy định trong trường hợp kết quả đánh giá
các HSDT theo phương án chính không có nhà thầu nào đáp ứng yêu cầu của HSMT
thì mới xem xét phương án thay thế của các nhà thầu.
Phần thứ ba.
YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
Chương 8.
ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa chủ đầu tư
và nhà thầu, thể hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và
tài liệu kèm theo.
2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu
tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo hợp đồng.
3. “Hàng hóa” là máy móc, phương tiện vận
chuyển, thiết bị (toàn bộ, đồng bộ hoặc thiết bị lẻ), bản quyền sở hữu công
nghiệp, bản quyền sở hữu công nghệ, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng
tiêu dùng (thành phẩm, bán thành phẩm), cùng với phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ
thuật và dịch vụ kỹ thuật kèm theo (lắp đặt, chạy thử máy móc, thiết bị, hỗ trợ
kỹ thuật, đào tạo chuyển giao công nghệ …) mà nhà thầu phải cung cấp cho chủ
đầu tư theo hợp đồng.
4. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu tại ĐKCT.
5. “Nhà thầu” là nhà thầu trúng thầu (độc lập
hoặc liên danh) được nêu tại ĐKCT.
6. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu thỏa thuận hoặc
ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện một phần công việc mua sắm đã
được dự kiến trong HSDT.
7. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên
tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
8. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được
quy định tại ĐKCT.
9. Giá EXW, giá CIF, giá CIP … được hiểu theo
giải thích của Incoterms ban hành vào thời gian như nêu tại ĐKCT.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
ĐKC sẽ được áp dụng đầy đủ, trừ khi có quy định
khác nêu tại ĐKCT và biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai
bên.
Điều 3. Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng
Hợp đồng và các tài liệu giao dịch liên quan
đến hợp đồng được viết bằng ngôn ngữ như quy định tại Mục 7 Chương I.
Điều 4. Luật áp dụng
Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam,
trừ khi có quy định khác nêu tại ĐKCT.
Điều 5. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
1. Nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm
thực hiện hợp đồng theo nội dung yêu cầu nêu tại ĐKCT để đảm bảo nghĩa
vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.
2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho
chủ đầu tư như một khoản bồi thường cho bất cứ thiệt hại nào phát sinh do lỗi
của nhà thầu khi nhà thầu không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm của mình
theo hợp đồng.
3. Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện
hợp đồng cho nhà thầu trong thời hạn quy định tại ĐKCT
Điều 6. Hình thức hợp đồng
Hình thức hợp đồng được quy định tại ĐKCT.
Điều 7. Nhà thầu phụ
1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà
thầu phụ trong danh sách các nhà thầu phụ nêu tại ĐKCT để thực hiện một
phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi
các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về
số lượng, chất lượng, tiến độ cung cấp hàng hóa và các nghĩa vụ khác đối với
phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài
danh sách các nhà thầu phụ đã được nêu tại ĐKCT chỉ được thực hiện khi
chủ đầu tư chấp thuận.
2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ thực
hiện quy định tại khoản 1 Điều này không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá
hợp đồng quy định tại ĐKCT.
3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho
các công việc khác ngoài công việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT.
4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.
Điều 8. Danh mục hàng hóa theo hợp đồng và
nhân sự (nếu có)
Danh mục hàng hóa theo hợp đồng nêu tại Phụ
lục 1 là một bộ phận không tách rời của hợp đồng này, bao gồm các loại hàng hóa
mà nhà thầu phải cung cấp và đơn giá của các loại hàng hóa đó([4]).
Nhân sự thực hiện gói thầu (nếu có) phải tuân
thủ quy định tại khoản 3 Mục 13 BDL.
Điều 9. Giá hợp đồng
Giá hợp đồng được nhà thầu và chủ đầu tư
thống nhất thông qua thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trên cơ sở phù hợp với
giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp đồng (Điều 5 của hợp
đồng theo Mẫu số 15 Chương X).
Điều 10. Thuế
Các yêu cầu về thuế quy định tại ĐKCT.
Điều 11. Điều chỉnh giá hợp đồng
Điều chỉnh giá hợp đồng được áp dụng cho phần
công việc áp dụng hình thức hợp đồng theo đơn giá. Nội dung điều chỉnh, phương
pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để tính điều chỉnh giá
hợp đồng được quy định tại ĐKCT.
Điều 12. Tạm ứng
1. Chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu theo các nội
dung quy định tại ĐKCT.
2. Việc hoàn trả tiền tạm ứng được thực hiện
như quy định tại ĐKCT.
Điều 13. Thanh toán
Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo các
nội dung quy định tại ĐKCT.
Điều 14. Hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng
1. Việc hiệu chỉnh, bổ sung hợp đồng có thể
được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Thay đổi bản vẽ, thiết kế công nghệ hoặc
yêu cầu kỹ thuật đối với trường hợp hàng hóa cung cấp theo hợp đồng mang tính
đặc chủng được đặt hàng sản xuất cho riêng chủ đầu tư;
b) Bổ sung hạng mục công việc, hàng hóa hoặc
dịch vụ cần thiết ngoài phạm vi công việc quy định trong hợp đồng;
c) Thay đổi phương thức vận chuyển hoặc đóng
gói;
d) Thay đổi địa điểm giao hàng;
đ) Thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng;
e) Các nội dung khác nêu tại ĐKCT.
2. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ tiến hành thương
thảo để làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng trong trường hợp hiệu chỉnh,
bổ sung hợp đồng.
Điều 15. Thay đổi thời gian thực hiện hợp
đồng
1. Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ thương thảo về
việc gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau đây:
a) Chủ đầu tư không chấp thuận nhà thầu phụ
ngoài danh sách nhà thầu phụ nêu tại khoản 1 Điều 7 ĐKCT mà không có lý
do chính đáng;
b) Nhà thầu gặp khó khăn gây chậm trễ trong
việc thực hiện hợp đồng;
c) Các trường hợp khác được mô tả tại ĐKCT.
2. Trường hợp cần rút ngắn thời gian thực
hiện hợp đồng, chủ đầu tư phải tiến hành thương thảo với nhà thầu về các nội
dung liên quan.
Điều 16. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp
đồng
Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định
tại Điều 18 Chương này, nếu nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ nội
dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì chủ đầu
tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với %
giá trị công việc chậm thực hiện như quy định trong ĐKCT tính cho mỗi
tuần chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như thỏa thuận cho đến khi nội
dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến % tối đa như quy
định trong ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, chủ đầu tư có thể xem xét chấm
dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 17 Chương này.
Điều 17. Chấm dứt hợp đồng
1. Chủ đầu tư hoặc nhà thầu có thể chấm dứt
hợp đồng nếu một trong hai bên có vi phạm cơ bản về hợp đồng như sau:
a) Nhà thầu không thực hiện một phần hoặc
toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng
hoặc trong khoảng thời gian đã được chủ đầu tư gia hạn;
b) Nhà thầu bị phá sản, giải thể.
c) Các hành vi khác nêu tại ĐKCT.
2. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc
thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng theo điểm a khoản 1 Điều này, chủ đầu
tư có thể ký hợp đồng với nhà cung cấp khác để thực hiện phần hợp đồng bị chấm
dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho chủ đầu tư những chi phí
vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này. Tuy nhiên, nhà thầu
vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt và chịu trách nhiệm
bảo hành phần hợp đồng do mình thực hiện.
3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt hợp
đồng theo điểm b khoản 1 Điều này, chủ đầu tư không phải chịu bất cứ chi phí
đền bù nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu
tư được hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
Điều 18. Trường hợp bất khả kháng
1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được
hiểu là những sự kiện nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các
bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, thiên tai, lũ
lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch.
2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên
bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho
bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên
kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm
quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong khoảng thời gian không thể thực hiện
hợp đồng do điều kiện bất khả kháng, nhà thầu theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn
phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế
cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện các phần việc không bị
ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem
xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải
gánh chịu.
3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình
do trường hợp bất khả kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị
chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên
do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết
theo quy định tại Điều 29 Chương này.
Điều 19. Sử dụng các tài liệu và thông tin
liên quan đến hợp đồng
1. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản
của chủ đầu tư, nhà thầu không được tiết lộ nội dung của hợp đồng cũng như đặc
tính kỹ thuật, sơ đồ, bản vẽ, kiểu dáng, mẫu mã, thông tin do chủ đầu tư hoặc
đại diện của chủ đầu tư đưa ra cho bất cứ ai không phải là người có liên quan
đến việc thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu cung cấp các thông tin cho người có
liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo mật và
trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.
2. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của
chủ đầu tư, nhà thầu không được sử dụng bất cứ thông tin hoặc tài liệu nào nêu
trong khoản 1 Điều này vào mục đích khác trừ khi vì mục đích thực hiện hợp
đồng.
3. Các tài liệu nêu tại khoản 1 Điều này
thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư. Khi chủ đầu tư có yêu cầu, nhà thầu phải trả
lại cho chủ đầu tư các tài liệu này (bao gồm cả các bản chụp) sau khi đã hoàn
hành nghĩa vụ theo hợp đồng.
Điều 20. Xuất xứ của hàng hóa
Xuất xứ của hàng hóa được cung cấp theo hợp
đồng phải rõ ràng, hợp pháp, phù hợp với yêu cầu của HSMT.
Điều 21. Tiêu chuẩn hàng hóa
Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng này phải tuân
thủ các quy định về tiêu chuẩn được nêu trong ĐKCT.
Điều 22. Bản quyền
Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về
mọi thiệt hại phát sinh do việc khiếu nại của bên thứ ba về việc vi phạm bản
quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hóa mà nhà thầu đã cung cấp cho chủ đầu
tư.
Điều 23. Kiểm tra và thử nghiệm hàng hóa
1. Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư có
quyền kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được cung cấp để khẳng định hàng hóa đó có
đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng. Nội dung, địa điểm và cách
thức tiến hành kiểm tra, thử nghiệm được quy định trong ĐKCT.
2. Bất kỳ hàng hóa nào qua kiểm tra, thử
nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì chủ đầu tư có
quyền từ chối và nhà thầu phải có trách nhiệm thay thế bằng hàng hóa khác hoặc
tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu cầu về đặc tính kỹ
thuật. Trường hợp nhà thầu không có khả năng thay thế hay điều chỉnh các hàng
hóa không phù hợp, chủ đầu tư có quyền tổ chức việc thay thế hay điều chỉnh đó
nếu thấy cần thiết, mọi rủi ro và chi phí liên quan do nhà thầu chịu.
3. Khi thực hiện các nội dung nêu tại khoản 1
và khoản 2 Điều này, nhà thầu không được miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các
nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
Điều 24. Đóng gói hàng hóa
Nhà thầu sẽ phải đóng gói hàng hóa đúng yêu
cầu nêu tại ĐKCT phù hợp với từng loại phương tiện vận chuyển để chuyển
hàng hóa từ nơi xuất hàng đến địa điểm giao hàng quy định. Việc đóng gói phải
đảm bảo hàng hóa không bị hư hỏng do va chạm trong khi bốc dỡ vận chuyển và các
tác động khác của môi trường. Kích thước và trọng lượng của mỗi kiện hàng phải
tính đến điều kiện vận chuyển như khoảng cách, phương tiện vận chuyển, điều
kiện cơ sở hạ tầng … từ nơi xuất hàng đến địa điểm giao hàng quy định.
Điều 25. Cung cấp hàng hóa và giao các tài
liệu, chứng từ kèm theo
Việc cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu,
chứng từ kèm theo phải được tiến hành theo tiến độ nêu trong HSMT. Các nội dung
cụ thể về cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu, chứng từ kèm theo được nêu
trong ĐKCT.
Điều 26. Bảo hiểm
Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng phải được bảo
hiểm đầy đủ bằng đồng tiền có thể tự do chuyển đổi để bù đắp những mất mát, tổn
thất bất thường trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng theo
những nội dung được quy định trong ĐKCT.
Điều 27. Vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu
khác
Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa và các yêu cầu
khác được nêu trong ĐKCT.
Điều 28. Bảo hành
1. Nhà thầu bảo đảm rằng hàng hóa được cung
cấp theo hợp đồng là mới chưa sử dụng, đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn chế
tạo, trừ khi có quy định khác trong ĐKCT. Ngoài ra, nhà thầu cũng phải
bảo đảm rằng hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng sẽ không có các khuyết tật
nảy sinh có thể dẫn đến những bất lợi trong quá trình sử dụng bình thường của
hàng hóa.
2. Yêu cầu về bảo hành đối với hàng hóa được
nêu trong ĐKCT.
Điều 29. Giải quyết tranh chấp
1. Chủ đầu tư và nhà thầu có trách nhiệm giải
quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được
bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian quy định nêu tại ĐKCT kể từ
ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc
tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định tại ĐKCT.
Điều 30. Thông báo
1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho
bên kia liên quan đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ
được ghi trong ĐKCT.
2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có
hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông
báo, tùy theo ngày nào đến muộn hơn.
Chương 9.
ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Điều
|
Khoản
|
Nội dung
|
1
|
4
|
Chủ đầu tư: ____________________ [Ghi
tên chủ đầu tư]
|
5
|
Nhà thầu: __________ [Ghi tên nhà thầu
trúng thầu]
|
8
|
Ngày hợp đồng có hiệu lực:
______________________
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
quy định cụ thể, ví dụ: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký hợp đồng
hoặc hợp đồng có hiệu lực khi chủ đầu tư nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng
của nhà thầu …]
|
9
|
Incoterms năm _____ [Ghi năm ban hành
của Incoterms phù hợp với quy định tại khoản 5 Mục 11 BDL]
|
2
|
|
Nguyên tắc áp dụng khác: ___________________
[Ghi cụ thể nội dung nguyên tắc áp dụng
khác nếu có]
|
4
|
|
Luật áp dụng:
__________________________________
[Nêu cụ thể nếu có quy định khác]
|
5
|
1
|
Nội dung yêu cầu đối với bảo đảm thực hiện
hợp đồng:
- Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng:
______________________
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
nêu cụ thể thời hạn yêu cầu, ví dụ: Thời hạn nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng
là ___ ngày trước khi ký hợp đồng, hoặc sau khi ký hợp đồng nhưng trước ngày
hợp đồng có hiệu lực …]
- Hình thức bảo đảm thực hiện hợp đồng:
________________
[Nêu cụ thể hình thức bảo đảm thực hiện hợp
đồng. Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định việc áp dụng một hoặc các hình
thức bảo đảm như: đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức
tài chính. Ví dụ, việc yêu cầu bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng hình thức nộp
thư bảo lãnh của ngân hàng:
Trường hợp nhà thầu phải nộp bảo lãnh thì
phải do một ngân hàng, tổ chức tài chính hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc
một ngân hàng, tổ chức tài chính ở nước ngoài (được chủ đầu tư chấp thuận)
phát hành, theo Mẫu số 16 Chương X hoặc một mẫu khác được chủ đầu tư chấp
thuận.
Trường hợp bảo lãnh do một ngân hàng, tổ
chức tài chính ở nước ngoài phát hành thì phải phát hành thông qua chi nhánh
tại Việt Nam hoặc phải được một ngân hàng của Việt Nam có quan hệ đại lý với
ngân hàng phát hành xác nhận trước khi gửi tới chủ đầu tư].
- Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng:
_______ % giá hợp đồng.
[Ghi giá trị cụ thể căn cứ yêu cầu của gói
thầu và tối đa là 10% giá hợp đồng (đối với gói thầu quy mô nhỏ, giá trị bảo
đảm thực hiện hợp đồng là 3% giá hợp đồng); trường hợp để phòng ngừa rủi ro
cao thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng phải cao hơn nhưng không quá 30%
giá hợp đồng.]
- Hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng:
Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho
đến hết ngày ___ tháng ___ năm ____.
[Căn cứ tính chất, yêu cầu của gói thầu mà
quy định thời hạn này, ví dụ: Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực cho
đến khi toàn bộ hàng hóa được bàn giao, hai bên ký biên bản nghiệm thu và nhà
thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định]
|
3
|
Thời hạn hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp
đồng: ______
[Ghi cụ thể thời hạn hoàn trả bảo đảm thực
hiện hợp đồng căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu.
Ví dụ: Chủ đầu tư phải hoàn trả bảo đảm
thực hiện hợp đồng cho nhà thầu ngay sau khi hoặc không chậm hơn ___ ngày kể
từ khi hàng hóa được bàn giao, nghiệm thu, đồng thời nhà thầu đã chuyển sang
thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định]
|
6
|
|
Hình thức hợp đồng: ____________________________
[Ghi một hoặc các hình thức hợp đồng phù
hợp và nguyên tắc thanh toán đối với từng hình thức. Đối với hợp đồng trọn
gói, giá hợp đồng không được điều chỉnh trong quá trình thực hiện hợp đồng,
rừ trường hợp bất khả kháng. đối với hợp đồng theo đơn giá, nhà thầu được
thanh toán trên cơ sở khối lượng hàng hóa thực tế đã cung cấp]
|
7
|
1
|
Danh sách nhà thầu phụ: ________
[Ghi danh sách nhà thầu phụ phù hợp với
danh sách nhà thầu phụ nêu trong HSDT]
|
2
|
Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện
không vượt quá: _____________ giá hợp đồng
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
ghi phần trăm cho phù hợp. Nhà thầu phụ không thực hiện toàn bộ công việc của
gói thầu]
|
4
|
Yêu cầu khác về nhà thầu phụ: ____________
[Ghi yêu cầu khác
về thầu phụ, nếu có …]
|
10
|
|
Yêu cầu về thuế: ____________
[Nêu yêu cầu về thuế, chẳng hạn đơn giá và
giá hợp đồng đã bao gồm các loại thuế, phí các loại … Đối với hợp đồng theo
đơn giá, cần quy định thêm cách thức xử lý khi Nhà nước có sự thay đổi về
chính sách thuế trong quá trình thực hiện hợp đồng]
|
11
|
|
Điều chỉnh giá hợp đồng:
_____________________
[Việc điều chỉnh giá hợp đồng áp dụng đối
với hình thức theo đơn giá. Trong Mục này cần quy định rõ nội dung điều
chỉnh, phương pháp và thời gian tính điều chỉnh, cơ sở dữ liệu đầu vào để
tính điều chỉnh giá. Cần quy định sử dụng báo giá, hoặc chỉ số giá của các cơ
quan có thẩm quyền tại địa phương, trung ương hoặc cơ quan chuyên ngành độc
lập của nước ngoài ban hành đối với các chi phí có nguồn gốc từ nước ngoài.
Có thể áp dụng công thức điều chỉnh giá hợp đồng do trượt giá.
Trong Mục này cũng cần quy định việc điều
chỉnh giá được thực hiện thông qua điều chỉnh đơn giá hoặc điều chỉnh giá hợp
đồng do trượt giá]
|
12
|
1
|
Tạm ứng: _______________
[Ghi số tiền tạm ứng, các chứng từ để tạm
ứng, phương thức tạm ứng… phù hợp quy định của pháp luật. Trong trường hợp
cần thiết, có thể yêu cầu nhà thầu xuất trình bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu
số 17 Chương X]
|
2
|
Hoàn trả tiền tạm ứng: ________________
[Ghi cách thức hoàn trả tiền tạm ứng phù
hợp quy định của pháp luật. Ví dụ tiền tạm ứng sẽ được hoàn trả bằng cách
khấu trừ đi số tiền theo tỷ lệ nhất định trong các khoản thanh toán khác đến
hạn cho nhà thầu trên cơ sở theo tiến độ cung cấp hàng hóa …]
|
13
|
|
Phương thức thanh toán: ______
[Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu
mà quy định cụ thể nội dung này.
Việc thanh toán cho nhà thầu có thể quy
định thanh toán bằng thư tín dụng, chuyển khoản …. Số lần thanh toán có thể
quy định theo giai đoạn, theo phần công việc đã hoàn thành hoặc thanh toán
một lần khi hoàn thành toàn bộ hợp đồng.
Thời hạn thanh toán có thể quy định thanh
toán ngay hoặc trong vòng không quá một số ngày nhất định kể từ khi nhà thầu
xuất trình đầy đủ các chứng từ theo yêu cầu; Đồng thời, cần quy định cụ thể
về chứng từ thanh toán phù hợp với quy định của pháp luật]
|
14
|
1
|
e) Các nội dung khác về hiệu chỉnh, bổ
sung hợp đồng: ___
[Nêu cụ thể các nội dung khác nếu có]
|
15
|
1
|
c) Các trường hợp khác:
_______________________
|
16
|
|
Mức khấu trừ: ______ %/tuần (hoặc ngày,
tháng …)
[Ghi cụ thể quy định về mức khấu trừ là bao
nhiêu % nội dung công việc chậm thực hiện tùy theo tính chất và yêu cầu của
gói thầu].
Mức khấu trừ tối đa: _____ % [Ghi mức
khấu trừ tối đa]
|
17
|
1
|
c) Các hành vi khác: ________ [Nêu hành
vi khác nếu có]
|
21
|
|
Tiêu chuẩn hàng hóa: _____________________
[Ghi cụ thể yêu cầu về tiêu chuẩn hàng hóa
trên cơ sở phù hợp yêu cầu nêu tại Chương VII. Nếu trong Chương VII không nêu
rõ các tiêu chuẩn áp dụng thì được hiểu là hàng hóa phải tuân thủ theo các
quy định về tiêu chuẩn hiện hành tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà hàng hóa
có xuất xứ]
|
23
|
1
|
Kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa:
_______________
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
quy định cụ thể việc kiểm tra, thử nghiệm của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với
yêu cầu nêu tại Chương VII. Việc kiểm tra, thử nghiệm có thể quy định theo
từng giai đoạn như: trước khi giao hàng, khi hàng đến …. Trong các quy định
về kiểm tra, thử nghiệm cần nêu được các nội dung cơ bản như: thời gian, địa
điểm, cách thức tiến hành, chi phí cho việc kiểm tra, thử nghiệm … cũng như
quy định về cách thức xử lý đối với các hàng hóa không đạt yêu cầu qua kiểm
tra, thử nghiệm]
|
24
|
|
Đóng gói hàng hóa: _____________________
[Căn cứ quy mô, tính chất của từng loại
hàng hóa cũng như phương thức vận chuyển mà quy định cụ thể việc đóng gói.
Trong đó cần nêu rõ quy định về cách thức đóng gói, vật liệu đóng gói, thông
tin về hàng hóa ghi trên bao kiện đóng gói, các chỉ dẫn cho việc bốc dỡ, vận
chuyển …]
|
25
|
|
Cung cấp hàng hóa và giao các tài liệu,
chứng từ kèm theo:
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
nêu cụ thể về việc giao hàng và các tài liệu, chứng từ kèm theo]
|
26
|
|
Nội dung bảo hiểm: _________________
[Căn cứ tính chất và yêu cầu của gói thầu
mà quy định cụ thể nội dung này trên cơ sở đảm bảo phù hợp với quy định của
pháp luật cũng như phù hợp với các điều kiện thương mại được áp dụng]
|
27
|
|
- Yêu cầu về vận chuyển hàng hóa:
________________________
[Nêu yêu cầu về vận chuyển hàng hóa, bao
gồm cả địa điểm giao hàng tùy theo yêu cầu và tính chất của gói thầu]
- Các yêu cầu khác: ____________________
[Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà
quy định cho nội dung này, chẳng hạn yêu cầu về phụ tùng thay thế, dịch vụ kỹ
thuật kèm theo đối với máy móc, thiết bị …
+ Phụ tùng thay thế: Trường hợp có yêu cầu về
phụ tùng thay thế thì nêu rõ nội dung này trên cơ sở phù hợp với yêu cầu nêu
tại Phần thứ hai của HSMT.
+ Dịch vụ kỹ thuật: Trường hợp có yêu cầu
về dịch vụ kỹ thuật thì nêu rõ nội dung này trên cơ sở phù hợp với Phần thứ
hai của HSMT, ví dụ:
a) Thực hiện việc lắp đặt hoặc giám sát
việc lắp đặt tại hiện trường, chạy thử các máy móc, thiết bị đã cung cấp;
b) Cung cấp các dụng cụ cần thiết để lắp
ráp, bảo dưỡng máy móc, thiết bị được cung cấp;
c) Cung cấp các tài liệu chỉ dẫn chi tiết
về vận hành và bảo dưỡng cho mỗi loại thiết bị được cung cấp;
d) Thực hiện hoặc giám sát việc bảo dưỡng,
sửa chữa các máy móc, thiết bị đã cung cấp;
đ) Đào tạo nhân sự cho chủ đầu tư về việc
lắp đặt, chạy thử, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các máy móc, thiết bị được
cung cấp;
e) Các nội dung khác (nếu có)]
|
28
|
1
|
Nội dung yêu cầu đảm bảo khác đối với hàng
hóa: ________________
[Nêu nội dung yêu cầu đảm bảo khác đối với
hàng hóa nếu có. Ví dụ: Hàng hóa đã qua sử dụng phải đảm bảo còn trên ______
(70%) giá trị sử dụng]
|
|
2
|
Yêu cầu về bảo hành: ____________________
[Nêu yêu cầu về bảo hành (nếu có) trên cơ
sở quy định một số nội dung sau:
- Thời hạn bảo hành: Thời hạn bảo hành được
tính kể từ khi hàng hóa được bàn giao, nghiệm thu. Tùy theo tính chất, yêu
cầu của hàng hóa mà có thể quy định thời hạn bảo hành cho toàn bộ hàng hóa
hoặc quy định riêng cho từng loại hàng hóa.
- Bảo hành: Tùy theo tính chất và yêu cầu
của gói thầu mà quy định cụ thể. Đối với các loại hàng hóa đơn giản thì yêu
cầu nhà thầu có phiếu bảo hành kèm theo, trong đó nêu rõ thời gian và trách
nhiệm bảo hành của nhà thầu. Đối với các loại hàng hóa phức tạp thì ngoài
việc có phiếu bảo hành kèm theo còn phải quy định chủ đầu tư giữ lại một phần
giá trị của hợp đồng để đảm bảo nghĩa vụ bảo hành hoặc nộp dưới dạng một bảo
lãnh của ngân hàng. Trong trường hợp này, cần quy định cụ thể giá trị khoản tiền
giữ lại và thời hạn hoàn trả cho nhà thầu (ví dụ sẽ hoàn trả lại cho nhà thầu
khi hai bên thanh lý hợp đồng)
- Cơ chế giải quyết các hư hỏng, khuyết tật
phát sinh trong quá trình sử dụng hàng hóa trong thời hạn bảo hành: Cần nêu
thời gian chủ đầu tư thông báo cho nhà thầu về các hư hỏng, khuyết tật phát
sinh; thời hạn nhà thầu phải tiến hành khắc phục các hư hỏng, khuyết tật sau
khi nhận được thông báo của chủ đầu tư; chi phí cho việc khắc phục các hư
hỏng, khuyết tật …]
|
29
|
2
|
Thời gian để tiến hành hòa giải:
________________
Giải quyết tranh chấp:
____________________________
[Ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh
chấp căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trong đó cần nêu rõ thời gian gửi
yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho
việc giải quyết tranh chấp …]
|
30
|
1
|
Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những
thông tin theo quy định:
- Địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư:
_______________
Điện thoại: ________________________
Fax: _____________________________
E-mail: ____________________________
- Địa chỉ liên lạc của nhà thầu:
___________
Điện thoại: ___________________________
Fax: _________________________________
E-mail: ________________________________
|
Chương 10.
MẪU HỢP ĐỒNG
Mẫu số 15
HỢP ĐỒNG ([5])
(Văn bản hợp đồng
cung cấp hàng hóa)
_______, ngày ___
tháng ___ năm ____
Hợp đồng số: ___________
Gói thầu: _______________ [Ghi tên gói
thầu]
Thuộc dự án: ___________ [Ghi tên dự án]
- Căn cứ ([6])
_______ (Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội);
- Căn cứ (2) ______ (Luật Đấu
thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội);
- Căn cứ (2) ______ (Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số
38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội);
- Căn cứ (2) _____ (Nghị định
số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng);
- Căn cứ Quyết định số _____ ngày ___ tháng
___ năm ____ của ____ về việc phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu _____ [Ghi
tên gói thầu] và thông báo trúng thầu số ____ ngày ____ tháng ___ năm ____
của bên mời thầu;
- Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ___ tháng ___ năm
______;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng,
gồm có:
Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)
Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]: ________________________
Địa chỉ:
_______________________________________________
Điện thoại:
_____________________________________________
Fax:
__________________________________________________
E-mail:
________________________________________________
Tài khoản:
_____________________________________________
Mã số thuế: ____________________________________________
Đại diện là ông/bà:
______________________________________
Chức vụ:
_____________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ___
tháng ___ năm _________ (trường hợp được ủy quyền).
Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)
Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng
thầu]: ____________________
Địa chỉ:
_______________________________________________
Điện thoại:
_____________________________________________
Fax:
__________________________________________________
E-mail: ________________________________________________
Tài khoản:
_____________________________________________
Mã số thuế:
____________________________________________
Đại diện là ông/bà:
______________________________________
Chức vụ: _____________________________________________
Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ____ ngày ___
tháng ___ năm _________ (trường hợp được ủy quyền).
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp
hàng hóa với các nội dung sau:
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng của hợp đồng là các hàng hóa được
nêu chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo.
Điều 2. Thành phần hợp đồng
Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý
như sau:
1. Văn bản hợp đồng (kèm theo Danh mục hàng
hóa và các Phụ lục khác);
2. Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
3. Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu;
4. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
5. Điều kiện chung của hợp đồng;
6. Hồ sơ dự thầu và các văn bản làm rõ hồ sơ
dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
7. Hồ sơ mời thầu và các tài liệu bổ sung hồ
sơ mời thầu (nếu có);
8. Các tài liệu kèm theo khác (nếu có).
Điều 3. Trách nhiệm của Bên A
Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá
hợp đồng nêu tại Điều 5 của hợp đồng này theo phương thức được quy định trong
điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm
khác được quy định trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của Bên B
Bên B cam kết cung cấp cho bên A đầy đủ các
loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong điều kiện chung và điều kiện
cụ thể của hợp đồng.
Điều 5. Giá hợp đồng và phương thức thanh
toán
1. Giá hợp đồng: _____________ [Ghi rõ giá
trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng. Trường hợp giá hợp đồng được ký
bằng nhiều đồng tiền khác nhau thì ghi rõ giá trị bằng số và bằng chữ của từng
đồng tiền đó, ví dụ: 100 ngàn USD + 5 tỷ VND (một trăm ngàn đôla Mỹ và 5 tỷ
đồng Việt Nam)]
2. Phương thức thanh toán: Thanh toán theo
phương thức nêu tại Điều 13 ĐKCT.
Điều 6. Hình thức hợp đồng: ______________________________________
[Nêu các hình thức hợp đồng phù hợp với Điều
6 ĐKCT].
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: _______________
[Ghi thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với
khoản 2 Mục 1 BDL, HSDT và kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa hai
bên].
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ______ [Ghi
cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại khoản 8 Điều 1 ĐKCT].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến
hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, chủ đầu tư
giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA NHÀ THẦU
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu số 16
BẢO LÃNH THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG(1)
_____, ngày ____
tháng ___ năm _____
Kính gửi:
_____________ [Ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ
đầu tư)
Theo đề nghị của ______ [Ghi tên nhà thầu]
(sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu đã trúng thầu gói thầu ___ [Ghi
tên gói thầu] và đã ký hoặc cam kết sẽ ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa
_____ [mô tả hàng hóa] cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)
Theo quy định trong hồ sơ mời thầu (hoặc
hợp đồng), nhà thầu phải nộp cho chủ đầu tư bảo lãnh của một ngân hàng với
một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc
thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, _____ [Ghi tên của ngân hàng] ở
_____ [Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ______
[Ghi địa chỉ của ngân hàng (3)] (sau đây gọi là “ngân
hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của nhà thầu với số
tiền là ____ [Ghi rõ số tiền bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng]. Chúng
tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho chủ đầu tư bất cứ
khoản tiền nào trong giới hạn ____ [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu
trên, khi có văn bản của chủ đầu tư thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong
thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành
cho đến hết ngày ___ tháng ___ năm ____.(4)
|
Đại diện hợp pháp
của ngân hàng
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có
hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo lãnh, thì bên mời thầu sẽ báo cáo chủ đầu tư
xem xét, quyết định. Trong trường hợp này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của _____ [Ghi tên nhà thầu]
(sau đây gọi là nhà thầu) là nhà thầu trúng thầu gói thầu _____ [Ghi tên
gói thầu] đã ký hợp đồng số _____ [Ghi số hợp đồng] ngày ___ tháng
___ năm ____ về việc cung cấp ____ [mô tả hàng hóa] (sau đây gọi là hợp
đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số
điện thoại, số fax, e-mail.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu nêu tại
khoản 1 Điều 5 ĐKCT.
Mẫu số 17
BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG(1)
_____, ngày ____
tháng ___ năm _____
Kính gửi:
_____________ [Ghi tên chủ đầu tư]
(sau đây gọi là chủ
đầu tư)
[Ghi tên hợp đồng, số
hợp đồng]
Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều
kiện cụ thể của hợp đồng, ____ [Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu] (sau
đây gọi là nhà thầu) phải nộp cho chủ đầu tư một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm
nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm ứng ____ [Ghi rõ giá trị bằng
số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, ______ [Ghi tên của ngân hàng]
ở ____ [Ghi tên quốc gia hoặc vùng lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại
___ [Ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là
“ngân hàng”), theo yêu cầu của chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang
và không yêu cầu nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho chủ đầu tư khi chủ
đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá ___ [Ghi rõ giá trị bằng
số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi,
bổ sung hoặc điều chỉnh các điều kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào
liên quan tới hợp đồng được ký giữa nhà thầu và chủ đầu tư sẽ không làm thay
đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo bảo lãnh này.
Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần
tương ứng với số tiền tạm ứng mà chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy
định tại Điều 5 của Hợp đồng sau khi nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của
chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi trong các kỳ thanh toán.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày nhà thầu
nhận được khoản tạm ứng theo hợp đồng cho tới ngày ___ tháng ___ năm ____ (3)
hoặc khi chủ đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng, tùy theo ngày nào đến sớm hơn.
|
Đại diện hợp pháp của
ngân hàng
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
Ghi chú:
(1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà
quy định phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 12 ĐKCT (thông thường áp dụng
đối với gói thầu đấu thầu quốc tế).
(2) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số
điện thoại, số fax, e-mail để liên hệ.
(3) Ngày giao hàng quy định trong hợp đồng.
Nếu giao hàng theo từng phần thì có thể quy định bảo lãnh tiền tạm ứng hết hiệu
lực khi giá trị hàng hóa được giao và nghiệm thu lớn hơn hoặc bằng số tiền được
tạm ứng. Trong trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng thì yêu cầu
gia hạn thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tiền tạm ứng.
PHỤ LỤC 1
DANH
MỤC HÀNG HÓA THEO HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp đồng số ___, ngày ___ tháng ___ năm ____)
[Phụ lục này được lập trên cơ sở HSMT, HSDT
và những thỏa thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp
đồng, bao gồm danh mục hàng hóa được cung cấp]
Danh mục hàng hóa:
1. ...
2. …
3. …
…
PHỤ LỤC 2
CÁC
VÍ DỤ
Ví dụ 1. TCĐG về mặt kỹ thuật
theo phương pháp chấm điểm đối với gói thầu mua sắm thiết bị điện
Stt
|
Nội dung yêu cầu
|
Mức điểm tối đa
|
Mức điểm yêu cầu
tối thiểu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Về phạm vi cung cấp
|
20
|
18
|
Chủng loại hàng hóa
|
10
|
|
Số lượng của từng chủng loại
|
10
|
|
2
|
Về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa,
tiêu chuẩn sản xuất
|
23
|
20
|
Công suất, hiệu suất của máy móc, thiết bị
|
13
|
|
Mức tiêu hao điện năng, nguyên nhiên vật
liệu
|
10
|
|
3
|
Về giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức
cung cấp hàng hóa
|
7
|
5
|
Giải pháp kỹ thuật
|
3
|
|
Biện pháp tổ chức cung cấp hàng hóa
|
4
|
|
4
|
Về khả năng lắp đặt thiết bị và năng lực
cán bộ kỹ thuật
|
6
|
4
|
Khả năng lắp đặt thiết bị
|
4
|
|
Bố trí cán bộ kỹ thuật
|
2
|
|
5
|
Về mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành
|
6
|
4
|
Bảo hành thiết bị
|
4
|
|
Bảo hành lắp đặt
|
2
|
|
6
|
Về khả năng thích ứng về mặt địa lý
|
6
|
4
|
Sự thích ứng về mặt địa lý (môi trường, khí
hậu …)
|
6
|
|
7
|
Về khả năng cung cấp tài chính
|
15
|
12
|
Giá trị cho vay
|
10
|
|
Điều kiện cho vay (lãi suất, thời gian cho
vay)
|
5
|
|
8
|
Về thời gian thực hiện
|
10
|
6
|
Thời gian giao hàng
|
5
|
|
Thời gian lắp đặt
|
5
|
|
9
|
Về đào tạo chuyển giao công nghệ
|
7
|
4
|
Kế hoạch đào tạo
|
3
|
|
Nội dung đào tạo
|
4
|
|
|
Tổng hợp
|
100
|
77
|
Ví dụ 2: TCĐG về mặt kỹ thuật
theo tiêu chí “đạt”, “không đạt” đối với gói thầu: “mua sắm máy tính xách tay”
Stt
|
Nội dung yêu cầu
|
Mức độ đáp ứng
|
Đạt
|
Chấp nhận được
|
Không đạt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
Về phạm vi cung cấp
|
1
|
Chủng loại cung cấp
|
Máy tính xách tay
|
|
Không đúng chủng
loại
|
2
|
Số lượng máy
|
30 chiếc
|
|
< 30 chiếc
|
3
|
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
|
30 bộ song ngữ
tiếng Việt và tiếng Anh
|
30 bộ đơn ngữ tiếng
Việt hoặc tiếng Anh
|
Không có tài liệu
hướng dẫn sử dụng
|
Về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa
|
4
|
Hệ điều hành
|
Windows Vista Home
Premium hoặc tương đương
|
|
Sử dụng Windows đời
thấp hơn hoặc hệ điều hành không tương đương
|
5
|
Bảng mạch chủ (mainboard )
|
Hỗ trợ công nghệ
Core Duo
2MB Cache và tốc độ
truyền dữ liệu của bảng mạch chủ ≥ FBS 880/553
|
|
Không hỗ trợ công
nghệ Core Duo hoặc Cache < 2 MB hoặc tốc độ truyền dữ liệu của bảng mạch
chủ < FBS 880/553
|
6
|
Bộ vi xử lý (CHIP)
|
Sử dụng công nghệ
Centrino Core Duo, xung nhịp ≥ 2,00 GHz
|
|
Không sử dụng công
nghệ Centrino Core Duo hoặc xung nhịp < 2,00 GHz
|
7
|
Ổ cứng
|
Dung lượng ≥ 100 GB
và tốc độ quay ≥ 7.200 vòng/phút
|
|
Dung lượng < 100
GB hoặc tốc độ quay < 7.200 vòng/phút
|
8
|
Bộ nhớ trong (RAM)
|
Chủng loại DDRAM và
dung lượng ≥ 1GB
|
|
Không đúng chủng
loại DDRAM hoặc dung lượng < 1GB
|
9
|
Màn hình
|
Độ rộng ≥ 15 inch
và áp dụng công nghệ màn hình gương
|
|
Độ rộng < 15
inch hoặc không áp dụng công nghệ màn hình gương
|
10
|
Ổ đĩa DVD
|
Đọc, ghi đĩa DVD
|
|
Không có ổ DVD hoặc
không đảm bảo cả chức năng đọc và ghi DVD
|
11
|
Card màn hình, âm thanh, mạng
|
Có card cho màn
hình, âm thanh, mạng riêng hoặc được tích hợp trên mainboard
|
|
Không có các loại
card màn hình, âm thanh, mạng riêng mà không được tích hợp trên mainboard
|
12
|
Cổng cắm USB
|
≥ 3 cổng
|
2 cổng
|
< 2 cổng
|
13
|
Khe cắm thẻ nhớ
|
Có khe cắm, đọc
được tối thiểu 5 loại thẻ nhớ
|
|
Không có khe cắm
hoặc đọc ít hơn 5 loại thẻ nhớ
|
14
|
Trọng lượng
|
≤ 2,2 kg
|
> 2,2 kg và ≤
2,5 kg
|
> 2,5 kg
|
15
|
Dung lượng pin
|
Đảm bảo duy trì máy
ở chế độ làm việc ≥ 3 giờ
|
|
Duy trì máy ở chế
độ làm việc < 3 giờ
|
16
|
Kết nối mạng nội bộ không dây (Wireless)
|
Có Wireless
|
|
Không có Wireless
|
17
|
Camera
|
Có webcam được lắp
tích hợp trên máy
|
Có webcam riêng
biệt với máy tính
|
Không có webcam
|
18
|
Bluetooth
|
Có bluetooth
|
|
Không có bluetooth
|
19
|
Thiết bị kèm theo
|
Túi da, chuột quang
và bộ nạp điện
|
|
Không đủ 3 loại:
túi da, chuột quang và bộ nạp điện
|
Về mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành
|
20
|
Bảo hành
|
Bảo hành của nhà
sản xuất hoặc đại lý phân phối được ủy quyền với thời gian bảo hành 36 tháng
|
|
Không có bảo hành
của nhà sản xuất hoặc đại lý phân phối được ủy quyền hoặc thời gian bảo hành
< 36 tháng
|
Về thời gian thực hiện
|
21
|
Thời gian giao hàng
|
≤ 2 tuần kể từ ngày
ký hợp đồng
|
|
> 2 tuần kể từ
ngày ký hợp đồng
|
22
|
Thời gian lắp đặt
|
Cùng ngày với ngày
giao hàng
|
1 ngày sau ngày
giao hàng
|
> 1 ngày sau
ngày giao hàng
|
Kết luận
|
Đạt hoặc chấp nhận
được tất cả (22) nội dung trên
|
Đạt
|
Không đạt bất kỳ
nội dung nào nêu trên
|
Không đạt
|
Ví dụ 3: Xác định giá đánh giá
của các hồ sơ dự thầu
Ban QLDA X tổ chức đấu thầu mua sắm 100 xe
ô-tô buýt phục vụ vận chuyển hành khách công cộng trong thành phố. HSMT quy
định các yếu tố đưa chi phí về một mặt bằng để xác định giá đánh giá như sau:
1. Chi phí vận hành: Chi phí nhiên liệu được
đánh giá trong 4 năm với giả định 1 xe chạy 50.000 km/năm, giá nhiên liệu là
15.000 đồng/1 lít và hệ số chiết khấu 10%/năm quy về giá trị hiện tại ròng
(NPV). Nhà thầu phải chào mức tiêu hao nhiêu liệu của xe/100 km.
2. Công suất: Nhà thầu phải chào xe có sức
chứa tối thiểu 80 hành khách. Trường hợp có sức chứa lớn hơn, trong quá trình
xác định giá đánh giá sẽ được tính giảm trong giá đánh giá 5.000.000 đồng/hành
khách
Đến thời điểm đóng thầu, BMT nhận được 4
HSDT, cụ thể như sau:
Nội dung
|
Nhà thầu A
|
Nhà thầu B
|
Nhà thầu C
|
Nhà thầu D
|
Đơn giá dự thầu cho
1 xe (triệu đồng)
|
1.850
|
2.100
|
1.970
|
2.000
|
Mức tiêu hao nhiên
liệu đối với 100 km (lít)
|
32
|
25
|
30
|
27
|
Sức chứa tối đa của
1 xe (hành khách)
|
80
|
90
|
85
|
90
|
Giả định:
- Các HSDT trên đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
khác của HSMT
- Các HSDT không có lỗi (lỗi số học và lỗi
khác) và không phải hiệu chỉnh sai lệch, không có giảm giá
- Vòng đời sử dụng xe buýt là 4 năm.
Cách đưa các chi phí về một mặt bằng như sau:
1. Chi phí vận hành
NPV với hệ số chiết khấu = 10%/năm:
Công thức tính giá trị hiện tại ròng (NPV)
là:

Trong đó:
n = 4; r = 10%;
Ct: chi phí nhiên liệu của từng xe theo năm,
theo đó: Ct = mức tiêu hao nhiên liệu/km x số km/năm x giá nhiên liệu
Như vậy: NPV = Ct x [(1/1,1 + 1/(1,1X1,1) +
1(1,1X1,1X1,1) + 1/(1,1X1,1X1,1X1,1)] = Ct x 3,17
Theo đó, chi phí vận hành quy về giá trị hiện
tại ròng cho 100 xe (với giả định xe chạy 50.000 km/năm, giá nhiên liệu là
15.000 đồng/1 lít và hệ số chiết khấu 10%/năm) được tính như sau:
♦ Nhà thầu A:
32/100 x 50.000 x 15.000 x 3,17 x 100 =
76.080 (triệu đồng)
♦ Nhà thầu B:
25/100 x 50.000 x 15.000 x 3,17 x 100 =
59.437,5 (triệu đồng)
♦ Nhà thầu C:
30/100 x 50.000 x 15.000 x 3,17 x 100 =
71.325 (triệu đồng)
♦ Nhà thầu D:
27/100 x 50.000 x 15.000 x 3,17 x 100 =
64.192,5 (triệu đồng)
2. Công suất
- Nhà thầu B chào xe có sức chứa lớn hơn 10
hành khách so với yêu cầu, theo quy định của HSMT sẽ được tính giảm trong giá
đánh giá (cho 100 xe) là: 5 x 10 x 100 = 5.000 (triệu đồng)
- Nhà thầu C chào xe có sức chứa lớn hơn 5
hành khách so với yêu cầu, theo quy định của HSMT sẽ được tính giảm trong giá
đánh giá (cho 100 xe) là: 5 x 5 x 100 = 2.500 (triệu đồng)
- Nhà thầu D chào xe có sức chứa lớn hơn 10
hành khách so với yêu cầu, theo quy định của HSMT sẽ được tính giảm trong giá
đánh giá (cho 100 xe) là: 5 x 10 x 100 = 5.000 (triệu đồng)
Như vậy, giá đánh giá của các HSDT (tính trên
100 xe) như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Stt
|
Nội dung
|
Nhà thầu A
|
Nhà thầu B
|
Nhà thầu C
|
Nhà thầu D
|
1
|
Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch (1)
|
185.000
|
210.000
|
197.000
|
200.000
|
2
|
Chi phí vận hành (2)
|
76.080
|
59.437,5
|
71.325
|
64.192,5
|
3
|
Công suất (3)
|
0
|
-5.000
|
-2.500
|
-5.000
|
4
|
Giá đánh giá ( = 1+2+3)
|
261.080
|
264.437,5
|
265.825
|
259.192,5
|
|
Xếp hạng
|
2
|
3
|
4
|
1
|