BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2023/TT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 6 năm 2023
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN YÊU CẦU NỘI DUNG VÀ KỸ THUẬT CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ QUY HOẠCH VÀ SƠ ĐỒ,
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH CẤP QUỐC GIA, QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH TỈNH
Căn cứ Luật Quy
hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Đo đạc
và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Bảo vệ
bí mật nhà nước ngày 15 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ đã được sửa đổi, bổ sung
một số điều theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2021 và Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý quy hoạch;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông
tư hướng dẫn yêu cầu nội dung và kỹ thuật của cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch và
sơ đồ, bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về yêu cầu kỹ thuật chung
của cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch và sơ đồ, bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; yêu cầu về nội dung chủ yếu và yêu cầu kỹ thuật của
cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch và sơ đồ, bản đồ quy hoạch tổng thể quốc gia,
quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
2. Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch và sơ đồ, bản đồ
quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh liên quan đến bí mật nhà
nước thực hiện theo quy định của pháp luật của bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân thực hiện việc xây dựng, cập nhật, quản lý, sử dụng cơ sở dữ liệu hồ sơ
quy hoạch và sơ đồ, bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch
tỉnh và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch bao gồm văn
bản điện tử của hồ sơ quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt và cơ sở dữ
liệu địa lý quy hoạch.
2. Văn bản điện tử của hồ sơ quy hoạch đã được
quyết định hoặc phê duyệt là các tài liệu, văn bản điện tử dưới dạng thông
điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy của hồ sơ quy hoạch
đã được quyết định hoặc phê duyệt bao gồm: Tờ trình quyết định hoặc phê duyệt
quy hoạch; văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch; báo cáo quy hoạch (báo
cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt) và báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (nếu
có), sơ đồ, bản đồ quy hoạch đã được cơ quan tổ chức lập quy hoạch rà soát,
hoàn thiện thống nhất với văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch; tài liệu
văn bản khác (nếu có).
3. Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch là tập hợp
có tổ chức các dữ liệu về vị trí địa lý và thuộc tính của đối tượng địa lý thể
hiện nội dung cơ bản về quy hoạch được xây dựng trên nên cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia.
Chương II
YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU HỒ SƠ QUY HOẠCH VÀ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH CẤP QUỐC GIA, QUY
HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH TỈNH
Điều 4. Định dạng văn bản điện
tử của hồ sơ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
1. Tệp văn bản, báo cáo định dạng *.doc; *.docx;
*.odt;
2. Văn bản, báo cáo được số hóa từ tài liệu dạng
giấy: định dạng Portable Document Fomart (*.pdf) phiên bản 1.4 trở lên; ảnh màu
(nếu có); độ phân giải tối thiểu: 200 dpi; tỷ lệ số hóa: 100%.
3. Sơ đồ, bản đồ quy hoạch dạng giấy được số hóa
định dạng GeoTIFF, GeoPDF độ phân giải tối thiểu từ 300 dpi trở lên, tỷ lệ quét
1:1.
4. Định dạng của tài liệu khác (nếu có) thực hiện
theo quy định pháp luật liên quan.
Điều 5. Định dạng dữ liệu của
cơ sở dữ liệu địa lý của quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
1. Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch được đóng gói ở
định dạng Geodatabase (*.gdb) hoặc theo chuẩn trao đổi dữ liệu địa lý *.xml,
*.gml.
2. Kết quả trình bày dữ liệu không gian địa lý về
quy hoạch theo định dạng: *.mxd, *.mpk, *.qgz.
Điều 6. Cơ sở toán học và yêu
cầu thể hiện nội dung sơ đồ, bản đồ quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy
hoạch tỉnh
1. Sơ đồ, bản đồ quy hoạch được thành lập trong hệ
quy chiếu, hệ toạ độ quốc gia VN-2000 và trên nền bản đồ địa hình quốc gia theo
tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ của sơ đồ, bản đồ quy hoạch.
2. Nội dung sơ đồ, bản đồ quy hoạch bảo đảm phù hợp
với văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch và tài liệu có liên quan trong
hồ sơ quy hoạch; thể hiện đúng, đầy đủ chủ quyền lãnh thổ quốc gia, phù hợp với
điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 7. Hệ quy chiếu tọa độ, hệ
quy chiếu thời gian, siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
1. Hệ quy chiếu tọa độ, hệ quy chiếu thời gian thực
hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chuẩn thông tin địa lý cơ sở mã số
QCVN 42:2020/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng
8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Siêu dữ liệu của cơ sở dữ liệu địa lý về quy
hoạch được xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 45 Luật Đo
đạc và bản đồ, Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT và TCVN 12687:2019 Cơ sở dữ
liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu.
Chương III
YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG CHỦ
YẾU VÀ KỸ THUẬT THỂ HIỆN CỦA CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA LÝ QUY HOẠCH VÀ SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ
QUY HOẠCH TỔNG THỂ QUỐC GIA, QUY HOẠCH VÙNG, QUY HOẠCH TỈNH
Điều 8. Yêu cầu về nội dung chủ
yếu và kỹ thuật thể hiện sơ đồ, bản đồ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh
1. Nội dung chủ yếu của sơ đồ, bản đồ quy hoạch
tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh quy định tại Phụ lục I kèm
theo Thông tư này.
2. Sơ đồ, bản đồ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau:
a) Vị trí, phạm vi ranh giới, hướng tuyến của các
đối tượng địa lý được thể hiện trên sơ đồ, bản đồ quy hoạch tổng thể quốc gia,
quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh phải bảo đảm phù hợp với các căn cứ pháp lý có
liên quan theo quy định của pháp luật và tuân thủ quy định của pháp luật về bảo
vệ bí mật nhà nước và các quy định có liên quan. Trường hợp chưa đủ căn cứ pháp
lý xác định chính xác vị trí, phạm vi ranh giới, hướng tuyến của đối tượng địa
lý quy hoạch, thì thể hiện ký hiệu về vị trí, phạm vi ranh giới, hướng tuyến dự
kiến của đối tượng địa lý trên sơ đồ, bản đồ của quy hoạch. Vị trí, phạm vi
ranh giới, hướng tuyến chính xác của đối tượng địa lý trong quy hoạch tổng thể
quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được cụ thể hóa trong quy hoạch đô
thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch
có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, hoặc trong giai đoạn lập, thẩm định, chấp
thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của các chương
trình, dự án. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được phân công
nhiệm vụ lập quy hoạch chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính đầy đủ và tuân
thủ quy định của nội dung và kỹ thuật thể hiện sơ đồ, bản đồ quy hoạch thuộc
phạm vi quản lý, bảo đảm phù hợp với văn bản quyết định hoặc phê duyệt quy
hoạch;
b) Bố cục trình bày và hệ thống ký hiệu sơ đồ, bản đồ
quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thực hiện theo quy
định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này;
c) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh được bổ sung các nội dung của sơ đồ, bản đồ và ký hiệu, chú giải thuyết
minh của Phụ lục I và Phụ lục II của Thông tư này để thể hiện nội dung quy
hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt và bảo đảm tuân thủ quy định của pháp
luật về quy hoạch, pháp luật có liên quan.
4. Việc xác định mức độ ưu tiên các đối tượng địa
lý thể hiện trên sơ đồ, bản đồ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy
hoạch tỉnh bảo đảm nguyên tắc sau:
a) Các đối tượng địa lý về nội dung chính của quy
hoạch được ưu tiên thể hiện trên sơ đồ, bản đồ quy hoạch;
b) Thứ tự ưu tiên thể hiện các đối tượng địa lý:
các đối tượng địa lý dạng điểm, các đối tượng địa lý dạng tuyến, các đối tượng
địa lý dạng vùng;
c) Ký hiệu trên bản đồ của đối tượng địa lý có mức
độ ưu tiên thấp hơn được dịch chuyển sang vị trí bên cạnh ký hiệu của đối tượng
địa lý có mức độ ưu tiên cao hơn.
Điều 9. Tổ chức dữ liệu của cơ
sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
1. Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc
gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được đóng gói thành 01 gói Geodatabase
(*.gdb) và được tổ chức theo 14 chủ đề dữ liệu như sau:
a) Kinh tế - xã hội và đầu tư;
b) Xây dựng;
c) Công nghiệp và thương mại;
d) Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
đ) Tài nguyên và môi trường
e) Văn hóa, thể thao và du lịch;
g) Giao thông vận tải;
h) Thông tin và truyền thông;
i) Khoa học và công nghệ;
k) Y tế;
l) Giáo dục và đào tạo;
m) Lao động - Thương binh và xã hội;
n) Quốc phòng, an ninh;
o) Ngoại giao.
2. Quy cách đặt tên gói dữ liệu, chủ đề dữ liệu,
lớp dữ liệu và trường thông tin của cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể
quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh thực hiện theo quy định tại mục 1 của
Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Gán mã nhận dạng của
đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia, quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh
1. Cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc
gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh phải thực hiện việc gán mã nhận dạng là dãy
mã số duy nhất xác định cho từng đối tượng địa lý.
2. Quy tắc gán mã nhận dạng của từng đối tượng địa
lý trong cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy
hoạch tỉnh thực hiện theo quy định tại mục 2 Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Danh mục đối tượng
địa lý của cơ sở dữ liệu địa lý quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng,
quy hoạch tỉnh
1. Danh mục đối tượng địa lý của cơ sở dữ liệu địa
lý quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh quy định tại mục
3 Phụ lục III kèm theo Thông tư này.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh được bổ sung các đối tượng địa lý mới, hoặc bổ sung kiểu dữ liệu, thuộc
tính, quan hệ, miền giá trị cho các đối tượng địa lý đã có trong danh mục tại
mục 3 Phụ lục III kèm theo Thông tư này để thể hiện nội dung quy hoạch đã được
quyết định hoặc phê duyệt và bảo đảm tuân thủ quy định của pháp luật về quy
hoạch, pháp luật khác có liên quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức xây dựng cơ sở dữ
liệu hồ sơ quy hoạch và sơ đồ, bản đồ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch
vùng đáp ứng yêu cầu nội dung và kỹ thuật được quy định tại Chương
II, Chương III Thông tư này; cập nhật cơ sở dữ liệu hồ
sơ quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng lên hệ thống thông tin và cơ sở
dữ liệu quốc gia về quy hoạch sau khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức xây dựng cơ sở
dữ liệu hồ sơ quy hoạch, sơ đồ, bản đồ quy hoạch thuộc phạm vi quản lý đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Chương II Thông tư này và
các quy định có liên quan; cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch thuộc phạm vi
quản lý lên hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch sau khi
quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng cơ sở
dữ liệu hồ sơ quy hoạch, sơ đồ, bản đồ quy hoạch tỉnh thuộc phạm vi quản lý đáp
ứng yêu cầu nội dung và kỹ thuật được quy định tại Chương II,
Chương III Thông tư này; cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ quy
hoạch tỉnh lên hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch sau
khi quy hoạch được phê duyệt.
Điều 13. Điều khoản chuyển
tiếp
1. Đối với các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh đã được quyết định hoặc phê duyệt trước ngày Thông tư này
có hiệu lực, thì cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch, sơ đồ, bản đồ quy hoạch thực
hiện theo văn bản hướng dẫn trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Trường hợp cơ
sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch chưa được cập nhật lên hệ thống thông tin và cơ sở
dữ liệu quốc gia về quy hoạch, thì hoàn thiện cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch, sơ
đồ, bản đồ quy hoạch bảo đảm thống nhất với văn bản quyết định hoặc phê duyệt
quy hoạch theo quy định của Thông tư này và cập nhật cơ sở dữ liệu hồ sơ quy
hoạch lên hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
2. Đối với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng;
quy hoạch tỉnh đã trình thẩm định nhưng chưa được Hội đồng thẩm định quy hoạch
thông qua, hoặc đã được Hội đồng thẩm định quy hoạch thông qua nhưng chưa được
quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch trước ngày Thông tư này có hiệu lực, thì cơ
sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch, sơ đồ, bản đồ quy hoạch của hồ sơ trình quyết định
hoặc phê duyệt quy hoạch thực hiện theo văn bản hướng dẫn trước ngày Thông tư
này có hiệu lực. Sau khi quy hoạch được quyết định hoặc phê duyệt, các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm hoàn thiện cơ sở dữ liệu
hồ sơ quy hoạch, sơ đồ, bản đồ quy hoạch bảo đảm thống nhất với văn bản quyết
định hoặc phê duyệt quy hoạch và tuân thủ quy định của Thông tư này.
3. Đối với các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch
vùng, quy hoạch tỉnh chưa trình thẩm định kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực,
thì cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch, sơ đồ, bản đồ quy hoạch thực hiện theo quy
định của Thông tư này.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 8 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện
dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn
bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc hoặc phát sinh những điểm chưa phù hợp, đề nghị các cơ quan, đơn vị
phản ánh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp ./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương các Hội, Đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ QLQH.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Chí Dũng
|
Thông tư được đăng trên trang Văn bản quy phạm
pháp luật của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại địa chỉ: https://vbpl.mpi.gov.vn/